Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thực tiễn áp dụng tại tỉnh Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.92 MB, 95 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯ PHAP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NỘI

NGUYEN THỊ HIEN

PHAP LUAT VE BẢO HIEM THAT NGHIỆP.VA THỰC TIEN ÁP DUNG TẠI TINH SONLA.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯPHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGUYEN THỊ HIEN

PHAP LUAT VE BẢO HIEM THAT NGHIỆP. VA THỰC TIEN ÁP DUNG TẠI TINH SONLA.

Ngành: Luật Kinh tế

<small>838.0107</small>

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HOC: PGS.TS NGUYEN HỮU CHÍ

<small>Hà Nội, năm 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trành nghiên cửu của riêng tôi. Cúc số liệu niêu trong luận văn ià hoàn toàn trung thực và có nguồn trích dẫn rố rằng. “Kết quả nghiên cit của ln văn khơng có sự trùng lặp với bat ky cơng trình

nào aa được cơng bỗ.

<small>Tác giả</small>

Nguyễn Thị Hiền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ON

Để hoàn thanh luận văn tốt nghiệp về để tài “Pháp luật về báo intém thất nghiệp và thực tiễn áp dụng tại tinh Sơn La“ cùng với sự nỗ lực của bản.

<small>thơn, em xin gửi lịi cảm ơn sâu sắc ti PGS.TS Nguyễn Hữu Chí, giáo viên</small>

"hướng dẫn đã tận tỉnh giúp đỡ em hồn thành luận văn tốt nghiệp.

<small>"Đơng thời, em cũng xin bay tổ lòng biết ơn sâu sắc tới các thay/ cô giáothuộc Khoa Pháp luật Kinh tế, Khoa Sau Đại học vả các Khoa chuyên môntrong trường Đại học Luật Ha Nội, cùng gia đình, bạn bẻ, đồng nghiệp đã tao</small>

điều kiện thuận lợi để em hoàn thánh luận vẫn nay. Xin trên trọng căm on!

<small>Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2020Tác giả</small>

Nguyễn Thị Hiền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

MỞĐÀU

<small>1. Tính cấp thiết của để tài2. Tinh hình nghiên cứu để tài</small>

<small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cửu.</small>

<small>7. Kết cầu của luận văn.</small>

<small>của luận văn.</small>

Chương 1 MỘT SỐ VAN DE LÝ LUẬN VE BẢO HIỂM THAT NGHIỆP VÀ PHÁP LUAT VE BẢO HIỂM THAT NGHIỆP

1.1 Một sé van dé lý luận vẻ bảo hiểm thất nghiệp 1.1.1. Khái niêm thất nghiệp va bảo hiểm thất nghiệp 1.1.2. Ban chất của bão hiểm thất nghiệp

1.1.3. Ý nghĩa của bảo hiểm thất nghiệp

1.2. Một số vẫn để lý luận vẻ pháp luật vẻ bao hiểm that nghiệp 1.2.1 Khái niệm pháp luật về bao hiểm that nghiệp.

1.2.2. Những nội dung cơ ban của pháp luật về bao hiểm that nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chương 2 THỰC TRẠNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VẺ BẢO HIỂM THAT NGHIỆP Ở VIỆT NAM 36

2.1. Nguyên tắc của bảo hiểm thất nghiệp trong pháp luật về bảo hiểm thất

<small>nghiệp ỡ Việt Nam. 36</small>

2.11. Bảo đâm chia sẽ rủi ro giữa những người tham gia bao hiểm thất

nghiệp 36

2.1.2. Mức đông bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tién lương của

<small>người lao động 38</small>

2.1.3, Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ si mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp 38 2.1.4 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thông nhật, công khai,

<small>minh bạch, bảo đảm an toàn và được Nhà nước bảo hộ 292.2 Đối tượng tham gia 302.2.1. Người lao đông, 30</small> 244, Chế đô hỗ tro đảo tao, bôi dưỡng, nâng cao trình đồ kỹ năng nghề để

3.5 Về quỹ bao hiểm thất nghiệp 4 3.5.1. Nguồn hình thanh quỹ Bao hiểm thất nghiệp 4 2.5.2. Việc quan lý va sử dụng quỹ Bảo hiểm thất nghiệp 50

Kết luận chương 2 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chương 3 THỰC HIỆN PHÁP LUAT VE BẢO HIỂM THAT NGHIỆP. TẠI TĨNH SON LA VÀ MỘT SỐ KIỀN NGHỊ 52

3.1 Thực tiẫn thực hiện pháp luật về bảo hiểm that nghiép tại tỉnh Sơn La giai đoạn từ năm 2016 đền 6 tháng đâu năm 2020 52

<small>3.1.2 Tiếp nhận va giải quyết hung trợ cấp thất nghiệp 543.13. Tinh hình tư vẫn, giới thiêu việc lam 56</small>

3.1.4. Tình hình hỗ trợ học nghề. 57 3.1.5. Hỗ trợ đảo tao, bồi dưỡng, nơng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì

<small>việc làm cho người lao động 58</small>

3.1.6. Chỉ trả các chế đồ bao hiểm thất nghiệp 58 3.2. Kiên nghị hoàn thiên pháp luật về bảo hiém thất nghiệp ở Việt Nam... 59 3.2.1.Cân đưa ra những khái niệm chính xác hơn để có thể xác định đổi tượng, tham gia va thụ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp, mỡ rông pham vi đối tương Bao hiểm that nghiệp được đây di, dm bão công bằng và sự tương thích với pháp

<small>3.2.2. Cẩn khắc phục những han ché trong quy định vẻ mức đóng va điều kiện</small>

hưởng bão hiểm that nghiệp. 60 3.2.3, Điều chỉnh sao cho các quy định vẻ trợ cấp đảo tạo, hỗ trợ học nghề

thiết thực, hiệu quả và khả thi hon a

3.2.4. Bỗ sung quy chế dém bao, rang buộc trách nhiém của người sử dụng lao động, của nhà nước trong các vẫn để liên quan đền bão hiểm that nghiệp... 62 3.3. Kién nghĩ nhằm nâng cao hiện quả tổ chức thực hiện pháp luật vé bao hiểm

<small>thất nghiệp ỡ VietNam 64</small>

3.3.1. Cân tăng cường công tac hướng dan, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biển giáo dục pháp luật bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động, 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.3.2. Tiếp tục kiện toàn tổ chức, bộ máy cơ quan quản lý nha nước về bảo. hiểm thất nghiệp, nông cao chất lượng dich vu va công tac thực hiện chế độ ‘bao hiểm thất nghiệp 65 3.3.3. Tăng cường vai trò của Trung tâm dich vụ việc lâm trong hoạt động hỗ trợ dao tạo nghề, la bên trung gian giữa người lao động va chủ sử dung lao

<small>đông 66</small>

334, Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sắt viếc thực hiện chế đơ ‘bao hiểm thất nghiệp, có cơ chế xử lý đủ mạnh để xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp vẻ bảo hiểm thất nghiệp. 67 3.35. Dam bảo sự tham gia thực su của những người lao đông, của các tổ chức sã hội nghề nghiệp trong q trình xây dựng, hồn thiện pháp luật bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BẰNG

Biểu 1: Tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Biểu 2: Tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp.

Biểu 3: Tình hình chi trả các chế độ bao hiểm thất nghiệp.

<small>5459</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1.Tính cấp thiết của đề tà

<small>Thất nghiệp là hiện tượng khách quan phát sinh và tốn tei trong nên kink tế</small>

thị trường Sau 30 năn đổi mới và xây đụng nên ánh t tị trường theo định hướng xã hồi chủ nghĩa, dit nước ta đã đt được nhiễu thành tu về kính tổ, an sinh xã hồi

<small>được cãi thiên, và dang dẫn din hội nhập sâu rộng với nin kinh tế thể giới. Do đó,</small>

tình hình biễn dng cơng như tình hình khó hn về kinh tổ của thể gi ít nhiêu cũng ảnh buồng đồn tinh hình Hình tổ trong nước. Tình hình det địch Cowid 19 đã và dang làn cả thể gói nói chung và Việt Nam nói iêng gập rất nhiễu khó khẩn trong host động sẵn xuất kinh doanh và vi thể tỉnh trạng thất nghiệp cũng gia ting đăng ki. Sự không hoing Linh t thé giới đã ảnh hưởng nghiêm trọng dén tình hành

<small>Xanh tổ trong nước những nim gin diy dẫn đến tinh trạng thất nghiệp ngày cảng</small>

hổ biến và trở thành mét vẫn đã nan giải

<small>Nhận thức được điều này, ki chuyển sang nén nh tổ thi trường ngay từiất</small>

sim, Đăng ta di khẳng đình “Từng bước hình thành quỹ bảo tre thất nghiệp ở thành th, dim báo công ăn việc làm cho dân là mục âu hàng đẫu, không đ thất "nghiệp trở thành căn bệnh kh niên” (Nghĩ quyết Đai hội Đăng lần thử VIN, năm

<small>1996). Tiệp đó, vin để thất nghiệp và bio tro thất nghiệp đã được khẳng định lei</small>

trong nhiều văn kiện cia Đăng và được cu thé hố bing nhiêu chính sách đổi với vẫn đi này, Đặc tiệt, Bộ luật Lao ding cổ 10/2012/QH13 và sia đỗ, bổ sung nian 2019, Luật Bảo hiễm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006, Luật Bảo hiém xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 và Luật Việc lam số 38/2013/QH13 ngày

<small>16/11/2013 là những vin bản pháp lý quan trong góp phn bảo dim quyển đượcBHTN cho NLD bị thất nghiệp 6 Việt Nem</small>

Trong gisi đoạn hiện nay, quan diém, đường lỗi cũa Đăng vé chính sách xế hồi, đặc biệt là ASXH được nâng in tim cao mới, thé hiện toàn điện hơn trong Chiến lược phát tiển ảnh tổ - xã hội 2011-2020: “Phat in hệ thống an sinh xã Bi ân dang. ngày căng mổ réng và hiệu quả Phát rin mạnh hệ thông bác tẫm in: bảo idm sã hội báo nim thắt ngập, bảo hiểm tri ner lao đồng và bệnh nghề

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

nghiệp. Khuyễn khích và to đu liên thu lợi đễ người lao động hẳp cân và thươn 10 các loại hình báo hiém” Là một rong những chính sich và ASXE, quyền được

<small>BHTN đã được quan tim song thục té cho thấy cịn nhiều khó khẩn, vướng mắt,bit cập trong quá tình thục biện như đối toợng tham gia BHTN côn hạn chế dấn</small>

tối mốt bộ phân không ahd NLD chữa được bio dim quyền lợi khi ho bi mất việc

<small>lim; tinh trang NSDLĐ no đóng BHTN; nự lợi dung của NLD đổi với việc chi rã</small>

BHTN... Do vậy, việc tim ra những biên pháp thích hợp nhằm khắc phục tình trang trên là hit sức cân thất để bảo dim quyền dave BHTN cho người bị mất việc, gop

phin cũng cổ niềm tin của NLD đối với chính sich, pháp luật của nhà nước, ẫn di

<small>đời sống xã hội. Sơn La là mét tinh mién mii thuộc ving Tây Bắc, cuộc sting của</small>

"người din cơn nhiễu khó khẩn Sự khmn hiém về việc lâm đồng nghĩa với tình trang thất nghiệp cing gia ting cuộc sống côn người din vn đã nghéo khổ li ngày cơng

<small>Xhó khăn hơn Chính vi vây tơi chọn đề ti "Pháp luật về báo hiểm that nghập và</small>

thực tin áp chong tạ tình Som La” làm đã ti nghiên cử cho loận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn im ra những đổ

chính sách, pháp luật vi BETN, những khỏ khăn trong thục tiẾn áp đụng từ đ lâm, co sở tim ra những giả pháp nhằm bảo dim quyển được BHTN cho NLD trên cả

<small>gốc nói chang vị</small>

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

Từ Lhi nước ta chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung

<small>sengnin kinh t thi trường theo Ảnh hướng xã hội chủ ngiĩa và đặc iệt là rau cuộc</small>

Xhũng hoing t chính năm 1998 thi vin đã thất nghiệp và BHTN mới thục nợ được đất ra Trong giá đoạn này, BHTN vẫn côn là vẫn để mới, do vậy các công tình

<small>"nghiên cửu chưa nhiễu mà chủ yêu là các bài viết hos học về thất nghiệp, xây dung</small>

chế đồ BHTN hoặc liên quan đến vẫn đồ này dưới góc độ lý luận và kính nghiệm, của một số nước trên thể giới như PGS.TS Nguyẫn Văn Kỹ đã có bà viết “Lue “Báo hm xã hội và vẫn để bảo had thắt nghệp”, “Những vẫn để hn và thực ến để xập chong ch sách bảo hiễm that nghưập” (năm 1999); “Tổ chức bảo adm thất ngập ở That Nam trong điều liện lanh tế thy trường” cia TS. Nguyễn Văn.

<small>tổn tại, vướng mắc trong quy định của</small>

<small>ình Sơn La noi riêng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

inh và các công sơ cia bộ môn Kinh tế bảo hiểm - Trường Dai hoc Kinh té quốc

<small>dân năm 2000</small>

Nhận thúc đuợc vai trò to lớn của BHTN đối với mx dn đnh và phát triển hội ofa dit nước, trong những năm qua, di có nhiễu cơng bình dé tai "nghiên cửu vé nh vục này, rong số đó cén phải kễ đến các cơng tình:

ĐỂ tải nghiên cứu cấp Nhà nước “Ngơn cin những nội ding cơ bản của BHIN luận dex. vẫn để lựa chọn hình thức thất nghiệp tai Tiệt Nam” 2004) của

<small>kinh t</small>

TS. Nguyễn Huy Ban đã nêu lên vin đi thất nghigp và BHTN, cũng nh yêu cầu xây dụng chế độ BHTN Viét am

Luận án tiên đ luật học “Chế dé BTN trong nén lnh

<small>‘Nan* 2005) của NCS. Lé Thị Hoài Thu đã đ sấu nghién cửa, bình bay mốt cáchhộ thống nhing nổi dụng chủ yéu của chế độ BHTN, nhõng yêu cầu dit ra đối vớivide xây dụng chế độ BHTN ö Việt Nam, đồng thôi cổ aso sảnh với quy din ciatrường ở Tiệt</small>

TỔ chức lao đông quốc té và mốt số nước tin thể giới

Luân vin thạc a luật học “BHTN trong luật bảo bad xã hội ở

Thực trang và gid pháp"” 2014) cđa Ngơ Thu Phương đã nêu ra một số nối dung

<small>cơ bản của BHTN cũng nh thục rạng áp đụng PHTN & VidtNam sau 5 năm thục hiệniat Nam —</small>

<small>Ngoài ra, còn cổ một số bài viết đăng rên các tạp chỉ khoa học pháp lý nh</small>

“BHTN và chuyễn dich cơ cầu lanh 8", “Những bắt cập trong tht hành pháp lát về BHTN": “Bắt quả 6 năm thực luận BETN theo our đình cia Luật bảo bad xã hổi": “Những đim mới vd chin sách BHTN

Qua các cơng tình nghiên cứu rên cho thấy, những vẫn dé tiên quan din ni

<small>dang cơ bản của BTN di được giải quy: Các cơng tình trên đã ấ sấu vào"nghiên củu vé những nội dung cơ bản của pháp luật BHTN, đã chi ra thực trang vàii pháp cho việc hoàn thiện pháp luật BHTN nhưng đó là những nghiên cứu trướcơi chỉnh sách BHTN ð Việt Nam chính thúc ban hành ay rau thời đm chỉnh,sách ban hành nhưng chi tip trung nghiên cứu theo từng mảng néi dụng mã chưa</small>

đánh giá toàn diện về thục trang pháp luật BHTN ở Việt Nam từ kủi thực hiện cho đến nay, Nhing cơ chế để gui quyết các vẫn đồ liên quan đến pháp luật BHTN vẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

chưa thực sự diy đã, chưa sit với tinh hành thục tẾ cia đất nước hiện nay, Vì vậy: tác gã mong muốn đồ tải “Phép luật về báo Ind thất nghập và thực tiễn dp chong

<small>tat nh Som La sẽ làm sing tô thêm những vin dé Lý luận vé BHTN cũng nh thụctrang BHTN ở nước tahiện nay</small>

<small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu4.1. Mục đích nghiền cứm</small>

Mục dich ting quất la tập trung nghiên cửu phân tích lâm rõ thêm về cơ sở

<small>ý luận và chính sich, pháp luật về BHTN ở Việt Nam hiên ng, Qua dé tim ranhững giã pháp nhằm hồn thiện chính sách pháp luật về BETN trong thot gian tối</small>

<small>vụ nghiên cin</small>

<small>Tiên cơ sở mục đích nghiên cứu của để tả, nhiễm vụ cần triển khm nh sae</small>

<small>- Thứ nhất làm rõ cơ sử lý luân </small><sub>vé BHTN và những chính sich, quy đính của</sub>

<small>3.2. Niki</small>

<small>phip luậtvề BHTN trong hệ thơng an sinh xã hội của nước ta hién nay</small>

<small>- Thứ hơi, ghân tích các vẫn để liên quan đến thục trang pháp luật về BHTN</small>

<small>3 Việt Nam hiện nay,</small>

<small>- Thứ ba chỉ 18 những thành bưu đạt được công như chỉ ra những khỏ khăn,bit cập trong vite thi hành pháp luật BHTN trong giai đoạn hiện my, từ đó đơn rađồ xuất những gii pháp nhằm hoàn thiện pháp luật BHTN trong thờ gian tối</small>

<small>4. Dai tuợng và phạm vi nghiên cứu41, Đốt trong nghiên cắm</small>

<small>Luận vấn tập trung nghiên cứu nổi đụng, vai trỏ, mục dich của pháp luật về</small>

BHTN ở Việt Nam hiện nay Các yêu tổ tác động din pháp luật BHTN; Những ảnh.

<small>hướng ci pháp luật về BHTN trên thể giới cổ tác động din việc xây dụng phápluật BHTN tại Việt Nam; Phân tích các quy dinh về BHTN oie pháp hit Việt Nam;</small>

Những thành tna, hạn chế của pháp luật BHTN ở Việt Nam, từ đó đồ ra các gi

<small>php hồn thiện pháp luật BHTN cia nước ta42. Phạm vinghiên cin</small>

<small>Vénéi dang luân vin không nghiên cửu vé vi phạm, xở lý vi phạm và giảiquyết ranh chấp vé BHTN,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>- VỀ không gien: luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá thục trang phép</small>

<small>uật BHTN tại địa ban tinh Sơn La</small>

<small>= VỀ thối gian. từ năm 2016 đốn 6 tháng đầu năm 2020</small>

<small>5. Cơ sở lý hiện và phương pháp nghiền cứuSL. Cơsỡ lý nin</small>

<small>Luận vin được nghiên cứu due trên lý luận của chủ nghĩa Mác ~ Lênin, tetuông Hỗ Chí Minh vé Nhà nước và pháp uất cũng nhơ quan</small>

<small>sản Việt Nem vi nhà nước và pháp luật nái chứng và về pháp luật BHTN nói riêng</small>

Nối dùng nghiên cửu bán sát đuờng lố, chủ trương của Đăng

<small>dm của Đảng cộng,</small>

<small>để en nh xãHồi, với mục tiêu xây đựng Nhà nước pháp quyén xã hội chủ ngiĩa gắn với vie biođâm, bảo vệ quyén con nguờ trong đó có quyên được BHTN.</small>

<small>5.2. Pirơng pháp nghiên cin</small>

<small>Luận văn sở dụng phương pháp luận của tiết học Mác Lê nin, rực tấp sửdạng các phương pháp cia tiết học duy vật biện chúng và duy vit lính nở như</small>

phương pháp kết hợp giữa lý luận va thục tiẫn, phương php phân tích và tổng hợp

<small>Ngồi ra ln vin con sử dạng một số phương pháp nghiên của của các bộ mônhoa học khác, như phương pháp luận so ánh, Tý thuyết hệ thống, các phương phápthống kê, sơ sánh luật học... Các phương pháp nghiên cửu trên luôn được sử đụngkết hop với nhu với mục dich dim bão cho nổi dung nghiên cứu cơn đổ tải vùn cótinh khái qt, vin có tính cụ thể cin thiết đỄ xem xi, dénh giá một cách trân diện.vi phép luật BHTN ở Việt Nam hiện ay.</small>

6. Ý nghĩa lý luận và thục tin của lận vẫn 61. Fughia lý hận

<small>Luận vin gop phần làm sing 6 những vẫn dé lý luân của pháp luật về BHTN3 Việt Nam hiện nay, Nẵng cao nhân thức của người dân đối vú chính sách BHTN;</small>

“học hiện pháp luật vé BHTN cite các cơ quan, tổ chúc liên quan đốn quyén được

<small>BHTN. Luận vin cũng nêu ra những yêu cầu khách quan của nhiệm vụ hoàn thiện</small>

ghép luật về BHTN, qua đó để ra những quan điểm, gai pháp nhằm bảo dim quyển

<small>được BHTN trong tiễn tình xây ding nhà nước pháp quyển xã</small>

<small>nước ta</small>

<small>ơi chủ ngiấn ở</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

62. Ýughia thực

“Trên cơ sở phân tích thực trang pháp luật BHTN qua thực ti: <small>tình Sen Lahiện nay, luân vin đã chỉ ra những bất cập, khỏ khân trong công tác áp dụng thụcthi pháp luật BHTN tei dia phương Trên cơ sỡ đó di ra các giải pháp cho diaphương nhẫn nâng cao hiệu quả ép đụng pháp luật BHTN</small>

<small>Ngoài ra các két qui nghiên cứu của luận văn có thể là tạ liệu tham khảo</small>

của các 18 chức, cá nhân có liền quan din BHTN, và tạo điều kiện thuận lợi cho vide tp tục nghiên cửa về BHTN

<small>7.Két chu của hận văn</small>

<small>Ngoài phần mỡ đầu kết luận và danh mục ti liệu tham khảo, luân vin gmcó 3 chương</small>

Chương 1: Một số vấn đ lý luận về bão hiểm thất nghiệp và pháp luật vé bảo hiển thất ngưệp

Chương 2 Tine trang quy đính pháp luật về bio hiểm thất nghiệp ð Việt

Chueng 3 Thue hiện pháp luật vé bảo hiểm thất nghiệp tei nh Sơn La và

<small>uất sốidấnnghị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Chương 1</small>

MOT SỐ VAN DE LÝ LUẬN VỀ BẢO HIEM THAT NGHIẸP VÀ PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIEM THAT NGHIẸP

11 Mật s vin đề lý luận về bảo hiểm thất nghiệp 11.1. Khai nig thắtngiiệp và bảo hiém that nghiệp 111.1 Kh niên thắtnghưệp

<small>“Thất nghiệp dove coi là hiện tương tắt yêu cũa nên Kink thị trường Tuy</small>

hiên do ảnh hưỗng côn ý thúc hệ và nhân thức xã hội nên vấn để thất nghiệp, đặc tiệt là nguyên nhân dẫn din thất nghiệp được các nhà kinh té ly giã rất khác nhan

<small>Nui đâu tên nghiên cứu vi thất nghiệp là Uyliem Petty</small>

Do ảnh hướng của chủ nghĩa tong thương nên Uyiiem Petty cho ring để gm bot tình trạng thất nghiập thì phải ddy manh xuất khẩu ra bên ngoài để thụ it lục lương din cử thờa trong xã hội (đây cũng là một trong những nguyên nhân để

<small>các nước từ bản mỡ rông thuộc dis). Tuy nhiên Adam Smith mới là người nghiên</small>

din thất nghiệp. Cùng với Ricardo, Adam Smith khẳng định rễ

Xhễu thir đúc thất nghiệp) là khơng thé tránh khối trong nền kính tế thị trường

<small>‘Adam Smith cho ring do việc rỡ đụng máy móc đã gat bớt cổng nhân ra khối quáng nen nhân.</small>

<small>tình sin xuất. Đồng thời sợ bién ding của sin xuất lim cho công việc cũa người</small>

lao động trở nơn bắp bênh, df ị thắt nghiệp Ngồi ra do nợtích tụ tơ bản trong quả tình phát tidn của chủ ngiĩa tw bản nên những người sin xuất nhỗ dễ bị phá sin lâm ting đội quân thit nghiệp, A. Smith còn cho ring my can thiệp quá mức của Nhà tước lâm cén trở việc di chuyỂn cũa người lao đồng giữa các ngành trong thị trường lao động làn ảnh hường đến việc giả quyết việ làn, ting thâm tinh trang thất

<small>Sau Adam Smith và Ricardo John Maynard Keynes - nhà kình tổ học người</small>

‘Anh. được xem là người nghién cu khá thành công và thất nghiệp, Ong thir nhân.

<small>‘Mac Vin Tấn C010) Mỗi qua ea ttnghầp bio iểm thấtnghp vm sb ALG VietNam,Tp báo hề ế hội ấp 26898) 2931</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

vẫn đồ thất nghiệp không phii là hiện tuong độc lập cũa nin nh tế mã đó lá kết í Theo quả cơn các quy luật nhất dinh để đạt được sơ cân bằng của hệ thống kinh

<small>ông nan thất nghiệp tổn tử đười dang “bat bude”, 1a trang thái mà trong đó “tổng</small>

amg về lao đồng cia những người lao động muỗn làm việc với tién lương danh giữa ri mất thờt đẫm lớn hơn khỗt lượng việc làm hiện có"? và đ giảm nạn thất "nghiệp thi cin phải tạo ra nhiều chố lm mới thông qua việc đầu tr cho sẵn xuất Ninrviy, theo ông thất nghiệp là ự mắt cân đối giữa tổng cong về lao động và tổng

lao động tử một thôi đễm. Quan niêm này đã lộ tã bản chất của thất nghiệp tay nhiên quan đểm ma ống đơn ra còn hen chỗ là chua phân biết được người hơng có việc làm và người mất việc là bự nguyên Lý thuyết của Keynes mắc dit

<small>con nhiều phiên diện và hạn chế ofa lịch sử nhưng những luận điểm ma ơng đơn ra</small>

<small>vẫn cịn có ý nghĩa cho đến ngày ney?</small>

thi nin nh tổ thi trường phát triển đến mức cao, tin rang thất nghiệp ga tăng thì các lý thuyết về việc làm và thất nghifp cũa Keynes và các nhà inh té học trước đó đã trở nên lạc hit và khơng thể Lý giải được. Nhiễu nhã lnh t học hiện dai để đơn ra những lý thuyết mới về thất nghigp và một trong sổ đó là Paul

<small>Anthony Semuslson — nhà lành tổ học người Mj. Samuelson la người sing lập</small>

trường phải nh tế học mô tổng hợp, kết hop kink tế học vi mô cỗ đến với kinh tế học Keynes: Ông cho ring” thất nghưệp là một vẫn để mg tân trong các xã hồi

<small>Tiện dea. Đó là hiện tương người có năng lực lao đồng khơng có cơ hội tham gia</small>

ao đồng xã hi b tách ii iu sản xuất. Tỷ lệ thắt nghiệp cao hay thấp ph thuộc tắt nhu vào khã năng giả quyết vide làm cũa Chính phủ và sự đẫu tranh của giới thọ đỗi với giới chữ" ®

<small>Sohn Maynand Keynes (1994), ý duy ất tổng quá vd vide làm lãi suất và nấu tổ, NB Giáo Duc,</small>

<small>Hà Nà: 53 Í</small>

<small>"Mac Tiên Anh (2000), Thất nghượp và giớ pháp, Tạp chỉ Bio hm xã bi tập la</small>

<small>‘Paul A Sannelson (1997), Kink học, NX Chinh bi Quốc gia, Ha Nội tr 26,</small>

<small>tập</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

“Theo Từ đến kình té học hién dei, thất nghưệp la tink rang “người lao động

<small>hơng có việc làm, bao gém cả những người dang trong giai oan tim vide lầm mớt</small>

oặc những người không thễ tim được việc làm với đồng lương He tễ én hành! § Tei Điều 20, Công ốc C102 về quy phạm tố thiểu về an tồn xã hội của

<small>ILO (có hi lục ngày 27/4/1952) đã đơa ra Ảnh ng]ấa về thất nghiệp nhự sau</small>

*Thắt ngập là aự ngừng thu nhập do người lao động không có khả năng tim được

<small>việc làm thích hop trong trường hop người đó có khả năng làm việc và cin sơng</small>

âm vide". Tiép theo đó, tả Cơng uớc C168 về nic tin, hỗ trợ và bdo vệ phông

<small>chẳng thất nghiệp (aim 1988) dé bỗ sang thôm dinh ngĩa tất nghiệp một tiêu chỉ</small>

siữa là “tích cực tìm liểm việc làm”.

Tạ Hội ngự quốc té lao động lần thứ 13 tei Geneva nim 1983 về thẳng kể dân số, hoạt đông bánh tế, việc làm, thất ngưệp và thidu việc lim, ILO đã cụ thé hoa khái niệm về thất nghiệp nhơ saw “Thất nghưệp [a tồnh trang mã trong đồ toàn bộ số người trong đổ hi: lao động theo quay dink (a) khơng có việc làm, (b) có Kia

<small>ng làm việc, (c) đmng tim việc lên"</small>

6 Việt Nam, cing với vide them gịa nin kình t thị trường hội nhập kinh tẾ

<small>quốc tổ, một số nhà nghiên cửu cũng đã du ra khái niệm thất ngệp. Theo Pham</small>

Quy Thọ "Thất ngập là một trang thái trong đồ người lao động trong đồ mỗi lao

<small>đồng có fn ning vànln cầu lao động mà khơng có việc làm)</small>

111.2 Khải miễn báo adm thấtnghưệp

ĐỂ giải quyết vấn nan thất nghiệp, chính phủ phi đơa ra rất nhiễu chính sách và biên pháp khác nhan, trong đó có chính sich được coi trong và tố um nhất BHTN, một bô phân cũa BHXH nim bảo vé NLD trong trường hợp bị mất việc lâm, BHTN là các biện pháp đoợc đơn ra nhằm hi trợ về vật chất và tinh thân cho NTN mà không phi do lỗi chủ quan cũa họ

avid W Pearce (1999), Từ đẩn ni #8 oe hiển đa, NB Chính tí Quốc gi, Hà Nội,

<small>ˆ Phạm Quý Tho C009), Thị rng no đồng Vit Non ~ Thực trang và các giã pháp phát rién,NXB Lao động và Xã hội Hà Nội E28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Theo Công tức 102 của ILO, BHTN là một biện pháp hỗ trợ thất thục vé</small>

mất ta chính cho NLD trong lóc mất việc làm nhằm giúp họ khắc phục khó khăn, dn inh cuộc sống Ngồi ra cơ chế pháp lý này cơn tạo dụng hệ thing các giải

<small>php niu: hỖ rợ học nghà hư vẫn, giới thiêu việc lâm góp phần én định tam lý, tao</small>

iu liện thuận lợi cho người lao động bị mắt việc có cơ hội fim kiểm, thich ứng

<small>ải cơng vide mới</small>

<small>Dusit góc đổ lanh tế - xã hội, BHTN là một trong các giải pháp nhằn đâm,bio an sinh xã hội Khoản tiên quỹ được xây đựng từ nguồn do NLD và NSDLDđồng góp, cơng thêm sự hỖ tro một phẫn cia Nhà nước được coi là khodn thay thể</small>

một phân thu nhập, giúp cuộc sống cia NTN tam dn định trong thời gian tim cổng

<small>việc mới. Dù khơng snh ra nhằm mục đích sinh lợi nhuận song nó th hiện bản chitảnh tổ thơng qua chúc năng hân phốt thu nhập chưng hay nói cách khác là chị sẽ</small>

sii ro giữa các chỗ thể cũng tham gia vào thi trường lao động,

“Dưới góc độ pháp lý, BHTN là tổng thé các quy din của Pháp luật điều

<small>chảnh các quan hộ xã hội hinh thành nhằm dim bảo việc xây dụng và sử dụng quỹ</small>

BHTN shim hổ tro một phin tả chính cho NTN cũng như dua ra các biển pháp giúp NTN sốm tim được việc làm, Điều 25 - Tuyên ngôn về nhân quyển của Liên hop quốc thông qua năm 1948 khẳng dink: “MỐI người có quyễn cổ một mức sống cin thất cho việc giữ gin sức khỏe bản thân và gia Ảnh, cô quyẫn được báo di trong trường hop thất nghiệp"”. Quyền được có vate làm, được Tâm vide và bio vé chống thất nghiệp là một trong những quyén cơ bản cũa con người. Nó khơng

<small>những đã được gỉ nhận rất lâu trong php luật quée té ma còn được quy Ảnh &hấu hit pháp luật quốc gia. Mục dich của BHTN là ngăn ngừa sơ bit én đính về</small>

ảnh té xã hồi, trợ và đảo tao để giúp người lao động có cơ hội trở lạ thị trường lao động, tim kiểm việc lim mới. Với nghĩa thay thể một phẫn thu nhập bị mắt ma không phải do 16 cia người leo động Nhà nước cần có cơ chế đổ quản ly NTN và vite chỉ trả BTN, Tei khoản 4, điều 3 Luật Việ lim 2013 đã đơa ra inh ngiấa về

<small>Đi hột đng liên hẹp quốc (1849), “Tuyén ngôn quic tổ nhân quyền”, hep/Bhmremgiuphut mira</small>

<small>'YeM/Qwyhdkt-nư NgnHhngto-quac--nhan-quyet.1948/65774 Soi ông a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

BHTN như sau: “Báo hiểm: tgrập là chễ độ nhằm bù đắp mật phan tu nhập 5 tre người lao động hoc nghề. chy ti vie làm, tm việc làm trên cơ sở đồng vào Quỹ bảo hiễn thắtnghuập

của người lao động li bị mắt việc làm,

<small>Nhân ching BHTN chính là cơng cụ bảo vệ quyền vi lợi ich của nguời lao</small>

đăng một cách Hữu hiệu Bio hiễn thất nghiệp không chỉ trao cho người lao động “con cá” ma còn cùng cấp cho ho “nổi i họ tự xây dung cuộc sống trong tương lai#. Thông qua việc xây đụng và vận hành quỹ tải chính tập trung với sư them gia của các chủ thể tong thi trường lao đồng (NLD, NSDLĐ, Nhà muse), BHTN được hình thành với hai mục dich Đảm bio đời sống vất chất cơ bản cho NTN trong một khoăng thôi gian nhất định sau há ho bị mắt việc êm và cô chế độ Hỗ tro đi NTN nhanh chống tim được việc lâm mới thông qua các host động như nghề nghiệp... Như vậy, BHTN không hải là biện pháp giải quyết hậu quả cia hắt nghiệp mot cách thự động mã là mt chính sách của thi trường lao dng tích cục nhắm ngăn chin tình trang thất nghiệp

1.1.2. Bin chất cđa bio kiễu thắt nghiệp

Co thể nói, BHTN là một bồ phận cầu thành không thể tách rời trong hệ git thiệu việc lim, ti đảo tạo, cy

<small>thông các chế độ BHXH nei riêng và ASXH nói chung</small>

Xétvé bin chit, BHTN cũng gống như BHXH, đều thể hiện bản chất kinh tẾ và bản chất xã hôi. Vé bin chit lánh t, BHTN mặc di không nhằm mục dich ảnh doanh lợi nhuận, nhưng vin mang bán chất linh tổ qua chúc năng phân phối Ini ths nhập xã hồi. Khi gặp khỏ khẩn, rũ ro, biển cổ trong việc làm dẫn dn thụ nhập bi mất, đối tượng bị thất nghiệp cén mét khoản tién hoặc phương tiên dé trang

<small>trải va bù dip lạ nhơng tổn thất Khi đó, BHTN với khoăn trợ cấp của mình sẽ là</small>

các khoăn thay thé tho nhập đã mất Thực chit, đây là sợ phân phổ lại thu nhập trong xã hội. Nguồn quỹ bio hiểm thất nghiệp hình thành từ sơ đồng gop cia sổ

<small>đồng người tham ga, những chỉ những người thôn mãn đầu kiện được trả trợ cấp</small>

mới là đối tương được hưởng VỀ tinh xã hội của BHTN, né luôn tổn tet đen xen

<small>Tah Thị Hon, “Ning in cơ bin vi bảo hd tất nguập”, Tp dư Bio hm si hội hứng 6/2005</small>

<small>ul</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

với tính kinh tỉ, bai lẽ: bão hiểm thất nghiệp là sơ tập hợp có t8 chúc cũa các thành, viên trong xã hội để hình thành nên quỹ BHTN, nhằm chồng lại những biến cổ, rai

<small>xo của các cá nhân kh them gia vào quan hệ lao động Nó mang tinh tương trợ ofa</small>

cơng đồng đối với cả nhân bi thất nghiệp, những khó khăn sẽ được chi sẽ, dn tri trên phạm wi tông, gúp NTN khắc phục những trở ngei rước mất Bảo hiểm thất "nghiệp được thục hiện trên nguyên tắc 'Tắ: số đồng bù cho sổ ít”, người lao động

<small>chỉ cần đóng một khoăn nhỗ thu nhập cia mình cho quỹ BHTN, nhưng xã hội sẽ có</small>

một lượng vật chất đã lớn df trang tii những rồi ro xây ra, đầy chính là bản chất x8

<small>hồi của BHTN nói riêng và BHXH nói chung</small>

Tuy nhiên, bên cạnh việc mang tong mình những đặc đểm chung của

<small>BHXH thi BHTN còn mang những nét riêng nhất ints</small>

<small>- TẺ đỗi tượng. Béi tương của BHTN là những người trong đồ tuỗ lao đông,</small>

<small>6 sức lao động bi mắt việc làm những luôn sin sing tr Iai thi trường lao động</small>

trong ki đối tương của BHXH thi đối tuong hưởng tro cấp cịn có thể là những

<small>"người dang làm viện, di vhưu.</small>

<small>= Vé muc dich: BHTN được coi là phương án hi tro một phần tải chính bị</small>

mất & trong thời gian nhất dinh sau khi NLD bi mắt việc fim, giúp ho én định cuộc sống, song song với dé là ghip họ sim tiép căn được với việc lâm mai thông qua

<small>các host động hr vẫn, giới thiệu việc lam, hồ tra đảo tao, học ngh, nâng cao trynghẺ... Trong khi đó, mục đích lớn nhất của BHXH là bù dip thu nhập cho NLDôi họ gặp rồi ro trong lao động hoặc phi nging lao động</small>

<small>- TỶ hình thức hướng BHTN khơng đơn thuần như các hình thúc BHXH là</small>

<small>vide làm, dio tao mới hoặc dao tao lạ ngh, hư vẫn hành nghề,nhân NTN vào lâm việc</small>

<small>Nhờ vậy, ty là một phần của BHXH nhưng BHTN cịn mỡ rơng hơn khả</small>

năng khơng chế và khắc phục hậu quả đối với các vin để rũ ro, vim dim bảo cuốc

<small>ơ doanh nghiệp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

sống cơ bản cho lao đông mắt việc lam, vir hỗ tro một cách tích cục cho NLD và

<small>doanh nghiệp</small>

1.1.3. Ý nghĩa ca bảo hiểm thấtnghiệp

<small>Từ những đặc đểm tên, có thể thấy BHTN đồng gop rit lớn vào việc dim.</small>

‘bio mục tiêu ASXH và phát iển kink tf, chính tị của mỗi Quốc gia

+ BETN góp phần gids quyết hạn ti các khơ khểm về tài chính cho NTN,

<small>ip he sớm tim được việc làm</small>

Mit việc làm là diéu khơng ai mong muốn, nó gây r rất nhiều hệ quả xếu cho bản thin NLD và ảnh hưỗng tới gia Ảnh họ. Đặc bit, đối với những trường hợp NTN lẻ lao động chính trong ga dinh thi việc mất & khoăn tha nhập hàng thing thiên cho đời sống vật chất rở nên rt khó khăn Chính vì vậy, sự cha sẽ cũa

<small>cơng đẳng xã hội thông qua BETN sẽ là phương tén giúp cuộc sống của ho bat áp</small>

fue, tao điều tiện để ho võng âm tim cổng vide mới chính đáng, phủ hop với khả

<small>năng của mình Bén canh việc trao cho ho một miic trợ cấp hàng tháng, các chính.</small>

sách BHTN cịn hỖ tro cho NTN trong việc dio tạo nghề, hư vấn, gi thiêu việc

<small>lâm. Nhờ vậy việc thưn gia đóng góp BHTN được coi là một hoạt động chủ đồng</small>

hồng chẳng rõ ro trong tương lai cho bản thin và chia sẽ rũ ro với cơng đẳng. « BETN góp phần phát trién xã hội hit hịa về mặt lợi ích giữa NLD và

ĐỂ thốt khơi gánh ning cũa vin để thất nghiệp, nhiều lao động đã phẩi

<small>chip nhận làm nhõng cơng việc khơng phù hợp với tình độ, kha năng của mình vớimức tha nhập khơng xứng đáng làm viée rong méi trường lâm việc độc ha và điềuifn lao đồng khơng dim bảo. Điều đó võ hinh chung gây ra thất thôi cho bản than</small>

lao động Ting phi nguồn nhân lực của thi trường kink tế, làm cho thi trường lao đồng phát tiễn một cách không cân đối Hiện tương đó din din me <small>xứng</small>

<small>trong quan hệ cũng câu lao động ma bên hưởng loi hơn là bên NSDLD. Các chính:sách của BHTN giúp NLD ngăn ngừa rũ ro, hen chế các tác đồng téu cục trong</small>

thời gen lao đồng mất việc làm, không phải vội vàng hựa chon những công việc ma hho cảm thấy không phù hop. Đối với NSDLĐ, khi tham gia BHTN, bên canh việc

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>rng buộc trách nhiện chia sẽ rõ ro với NLD không may mất vide lim, họ sẽ con</small>

không phải chỉ # đồ cho NLD khi ho

mit vide làm. Mặt khác, các chính sách BHTN cung cấp các thing tn, hư vấn giúp

<small>ơt khoăn chi phí lớn cho việc giã quyết dl</small>

<small>ết ndi cho nguời cần việc làm và người cần lao động tim thấy nhau từ đó hiệu quảlao động tạo ra cao hơn,</small>

<small>+ BETN thd hiện vai trò của Nhà nước trong việc tao va mốt xã hội nhân</small>

văn gin Hiểu ur bắt công và các tế na vã hồi

BHTN không chỉ h tro nhông thiêu hụt về tai chính cho NLD trong thỏi gan mit việc ma cơn là một chính sich ASXH ofa mỗi quốc gia. Vi nhủ cầu bảo

<small>vệ quyền loi ich hợp pháp của NLĐ, đời hơi Nhà nước phải có sự can thiệp, điều</small>

tiất nhất Ảnh, cân đối mức phí cần đóng dim bio nguời có thu nhập cao đóng cao, "người có trụ nhập thấp ding thấp, thâm chi xem xét miẫn đồng cho người có thụ nhập qué thip, tránh tình trang céo bằng Việc chuyển một phin ngân sich Nhà

<small>nước vào quỹ BHTN chính là mốt trong những giã pháp béo dim ASXH nó trên</small>

Thi tham gia BHTN, khơng chỉ có NLD được hỗ rợ mà NSDLĐ và Nhà nước cing giảm bot ginh năng tử chính khi xây ra sơ lên bảo kiểm, Với quy ảnh này, NLD them gia BHTN win thể hiện tách nhiệm với bản thân mình, vừa thể hiện trich nhiệm với cơng đổng NSDLĐ đóng phí bảo hiểm thể hiện trách nhiệm của minh

<small>với người đã cổng tiễn, gốp phin tăng hiệu qua sử đụng lao động còn Nhà nước</small>

đồng th hiện chúc năng xã hôi, chức năng quan lý xã hối

<small>Mit vide lam có tác đơng rt lớn đốn tâm lý của ngu lao dng Nó là mốt</small>

trong những nguyên nhân tạo điễu kiện cho các ệ nan nhờ cờ bac, tiên cấp, cướp git lửa dio, mai đâm... phát triển

+ BTN thd én a tắn bộ hoàn chữnh trong hệ thẳng pháp luật

a hiện nay, thi giới dang dẫn hội nhập trên mọi

<small>cit yêu tổ pháp luật Năm 1992, Việt Nam chúng ta</small>

Trong xu thé toàn cầu ghuơng diện, rong đỏ bao gỗ

<small>chính thúc quay trở lạ tham gia vào ILO và ngày cùng mỡ rộng quan hệ với các</small>

nước thành viên trong TỔ chúc này trong các Tỉnh vục lao động việc lam. C

đó, các chính sich được ban hành có liên quan din những vận đổ trên được sửa đổi,

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

tổ ming đ thích nghỉ tap thời với đến biển nh ti Với ms phát tiễn cũa pháp luật thể giới

Sura đôi các quy định có liên quan dén BTN trong hệ thống pháp luật của

<small>ã hội trong nước và phù hop</small>

mỗi Quốc gia là thể hiện ar tôn trong quyển con người cơ bản Quyền được hướng BHXH là mốt rong ahing quyền cơ bản mà con người duve nhân, được ghi nhận sit rõ rong Tuyên ngôn về Nhân quyền của Liên Hợp Quốc thông qua năm 1948 Là một phân không thé thiêu trong ting thể các chính sich BHXH, BHTN công cần được dim bảo Điều 25 của Tuyên ngôn ghỉ rõ. “MỖI người có quyển có mat mức sống edn thất cho việc giữ gin sức khô bản thân và gia đình có quyẩn được bảo “đâm trong trường hợp thắt nghiệp “® Thơng qua các chính sich và BHXH, trong đó c6 BHTN, có thể đánh giá phần nào sự iin bổ, vấn minh trong tơ duy pháp luật của

<small>một quốc gia</small>

12. Mật số vẫn đề lý luận về pháp hật về bão hiểm thất nghiệp

<small>121 Rhátxiệu pháp bật về bão kiểm thất nghiệp</small>

Hệ thống pháp luật đầu in vi BHTN được hình thành ở Na Uy và Den Mach trong thập kỷ đâu tiên của thé kỷ 20. Dưa trên mơ hình da, pháp luật vé BHTN lẫn lượt đoợc hình thành tei các nước châu Âu khác và áp đụng nguyên tắc bất buộc, đu tin là ở Anh (1911), Năm 1

<small>ci xuất hiện bình thức tro cấp bing tên mặt cho NTN ma điều kiện được quy Ảnh</small>

su thể, Năm 1938, New Zealend áp dụng một chương tình BHTN tồn dién và tro giúp thất nghiệp đoợc thực hiện tiên cơ sở thim tra thu nhập của cá nhân

<small>Ngày nay, BHTN không chỉ duve coi là mốt trong những chính sách quanở Lucemboug lên đầu tiên trên thé</small>

trong oie mỗt quốc ga ma côn được xem xét đều chỉnh trong phạm vi quốc tổ Công như thất nghiệp là một hiện tương khách quan cia nên lành tổ thi trường thi vide xây dụng hệ thống pháp luật về BHTN cũng là việc lim bất buộc đối với mối quốc gia nhằm dim bảo quyền lợi chia NLD, duy tả và phát tiễn nên kinh tỉ. Theo

<small>* Đ hội đẳng Liên hep qué (1849), “Tuyén ngôn quic tf nhân quyền", hep./Harimgiuphut mie</small>

<small>DbevQuyen-du-swThyenngan-quoc than qujen-1OSSI6S77Sho dng a5</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

ILO thi nội đăng cơ bản của phép luật BHTN bao gm: Đối rong them gia BHTN,

<small>các ch độ BHTN: điều liên hướng miic hung thời gin hướng, đảo to nghề và</small>

tự vấn giới thiệu việc làm; ngn hình thành quỹ thơng thường là sự đồng gớp cũa

<small>NLD, NSDLD và mốt phân hỗ trợ từ nhà nước tùy theo chính sách của tong Quốc</small>

tổ, tổ chúc thực hiện chính sich BHTN,

Có thể khá qt khá niệm Pháp luật BTN như sau: “Pháp hút về BHTN, là một bộ phân trong hệ thông các quy. Ảnh về BHXH, bao gém tổng thé các gi pham pháp luật uy dink về việc đơng góp và sứ chong gt BTN chỉ tra TCTN để

bit đập thi nhập cho NTN và thực kiện các biện pháp dea ho sim tr lại làm việc i bảo hiễu thắt nghệ

Pháp luật về BHTN của mỗi quốc ga, tay vào đặc thủ ánh tế, xã hội đều có

<small>12.2, Những uội dung cơ bản của pháp Mật sí</small>

<small>những nội dung riéng, song cơ bin thoờng để cập din những nối dang sau</small>

2.2.1 ĐÃ tượng. Đối tượng côa BTN bao gồm đốt tượng them gịa và đối

<small>tương hưởng Béi tương tham gia beo gém NLD, NSDLD va Nhà nước; đối tượng</small>

hướng là người đã them giá BHTN bi mat việc làm không do lỗi cia ho, có khả năng và sin sing tré la lâm việc. Cuthé nh sax

<small>- Người lao động</small>

<small>Công như các loại BHXH khác, đối trong cia BHTN là NLD có tham ga</small>

đồng bão hiểm và thin nhân cia họ theo quy dinh cia pháp luật vi BHTN. Da số các nước đều quy ảnh chỉ những người làm công ăn lương âm cơng cho chi) mới

<small>được than gia BHTN. Quy đính này được ghi nhận tei Điều 2, Công wie sổ 44</small>

ngày 23/06/1934 của ILO. Tuy nhiên, tùy vào bai cảnh xã hội timg ước ma có thé

<small>quy Ảnh thơn về một</small>

nhà, công chức nhà nước, lao đông mùa vụ leo đồng tr sắt cân đổ tuổi lao đồng ay đính lao đông quá độ tuổi quy định, lao đồng dang được hướng chế độ hưu

<small>tr... Công ước này không áp dạng cho thủy thủ thủy thi đánh cá và lao đồng nônglối tượng ngoại lệ khác như người giúp việc, lao đông tại</small>

"nghiệp Sở đi diy những trường hợp trần không được áp đụng công ước do để quản

<small>ý được các đối tương này khó khin do đặc thù cơng việc ln có nự phân tín</small>

khơng cổ dinh dẫn din việc tham gia ding ký, đồng góp và quân ý ho là rất phúc

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>tap. Hon nữa, những cơng vie của họ khơng mang tinh thường xuyên, liên tục, cụ</small>

thể nên rất khĩ xác dink họ cĩ đang rơi vào tinh trang thất nghiệp hay khơng Trong Xơi đổi tương hướng BHTN phi là những người trong độ tui lao động bị mắt việc

<small>lâm khơng do lỗ cia ho (thơng phãi là thất nghiệp tự nguyên), tức lá bi chấm dthop đồng lao động do khơng cĩ wie làm, bi za thể, khơng dip ứng được yêu cầu</small>

của NSDLĐ... nhưng cĩ khả năng lâm việc vã luơn sin sing quay trổ lạ lâm việc

<small>Trong khi da, theo Cơng ước sổ 102 của ILO, Điều 21, thi đối tượng nhậnTCTN phải thuộc trường hop nhơng người được bio về, đĩ la: * Những người lơ</small>

suất chắn 50% tồn bộ những người làm sơng ăn lương: Hoặc mot người thường tri mà phương tiên anh sống trong lớn trường hop bdo vệ xảy ra khơng vượt quả giới han guy ảnh theo Điều 67, Hoặc niu đã cĩ bin hyên bỗ để áp chong Did 3, bao gém những người lắm cơng ăn

<small>cơng ăn lương được aug định, tổng</small>

lương ma tổng cỗ nhất chu 50% tồn bộ những người làm cơng ăn lương lim

<small>việc trong các cơ cơng nghiệp dang sử ng 20ngrời ở lên". Và, "Trường hợpbảo vệ phat bao gỗ tình trang gián doan thu nhập như pháp luật hoặc ary Ảnh</small>

aude gia quy din và vấp ra do khơng thể cơ được một cổng viễc tích hop, trong

<small>tình hành người được báo vệ cĩ khả năng làm việc và ẩn sàng làm việc" (Điều 20)Liên quan din chế định BHTN, cịn cĩ hàng lost sác văn liên pháp lý quốc</small>

tế như, Cơng wie và Khuyên nghị về Thất nghiệp, 1934, Khuyến nghĩ về Thất "nghiệp, (ao động tré em), 1935; Khuyến nghị về dim bảo thu nhập, 1944; Cơng tước về an tồn xã hội (ïêu chuẩn tối thiểu), 1952; Cơng tức và Khuyén nghị vé

<small>chính sách việc lam, 1964,</small>

Đặc biệt ngày 1/6/1988, Hội nghi tồn thể của ILO, đã thơng qua Cơng woe về xúc tién vite làm va Bảo về ching thất nghiệp, 1988 (Cơng ĩc 168) với mong muén bd sung hồn thiện nhũng quy định trước đĩ nhằm bão vệ NLD bi mat việc

<small>tránh khơi tink trạng thất nghiệp. Theo đĩ, “Những người được bác vệ zẽ bao gémxbỡng người làm cơng dn lương theo quy định khơng ít hơn 85% tồn bộ những</small>

người làm cơng ăn lương kễ cũ người làm cơng ăn lương lồm vực cơng cơng và

<small>nhiimg người học nghề” (Khộn 1 Điễu 11). Và cũng vẫn “cĩ thé loại trừ việc bảo</small>

<small>hả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>vê đối với những NLD làm công ăn lương ma pháp luật hoặc qu dinh báo đến có</small>

việc làm đến tudt nghĩ at bình thường” (khoản 2 Điều 11)" Như vậy, quy định

<small>uới này đã gop phần mỡ réng đổi tương được bảo về, đỏ là người lam công ấnlương kim vục công công và những người học nghệ</small>

<small>Quan niệm về thất nghiệp cũng được Công tức chỉ ra rit cụ thổ, làn cần cửcho việc xác định đối tượng them gia BHTN. Theo Điễu 10, những trường hợp thất</small>

"nghiệp bao gim: thất nghiệp toàn phân là trường hop được xác dinh bi mất nguẫn sống do khơng có khả năng đạt được việc làm phù hợp (do ảnh hưởng bởi các yên

<small>tổ như đơ tuổi thời gian làm việc trước đó, kinh nghiệm lam vie, tin hình của thi</small>

trường lao động). (hốn 2 Điều 21), nu là người có khả năng lao động co thé

<small>được lam việc và tim kiểm việc lâm hơn thể thất nghiệp ting phin là trường hợp</small>

được xác ảnh bị mất tiên lương do tam thôi giảm bớt cơng việc bình thường tạ nhà

<small>hoặc do pháp luật quy dinh; hay được xác dinh bi nự định chỉ hoặc sự giêm bet thụ</small>

ship do dinh chi công việc tạm thời mà không co bất cử mr gián đoạn nào trong mỗi

<small>quan hệ việc lâm bối những lý do, đặc biét là kink tổ, công nghệ, cơ cầu hoặc nhủ</small>

cầu hưnhiên tương he

Công túc 168 cũng khuyến cáo, mỗt nước thành viên cổ ging mỡ rộng các truờng hợp được bảo vã thuộc điện thất nghiệp từng phân, khuyên khích việc tra thậm, tro cấp làm việc không tron giờ cho những NLD dang Em kiểm việc làm đầy đã Đảng this, trừ phi cổ quy Ảnh khác với Công woe 168, mốt nước thành viên sẽ có thé va chon mét hoặc nhiễu phương pháp bảo vệ di có hay khơng có ệ thống đồng gop, hoặc bing sự kết họp giốa các hộ thing đó (Điều 12). Tuy nhiên, sự bio vé đó có thé được giới hen, tay thuộc vào nguồn trợ cấp, hoàn cảnh của người được trợ cắp và gia dh họ. Hơn nữa, để được hưởng TCTN, NTN phải hoàn thành một thời gian làm.

việc nhhơng không được vượt quá múc cân thiét để tránh nơ em dạng Khoảng thời gan lam việc cin thit đối với từng nghề nghiệp phi được xem xát căn đổi với

<small>những NLD thời vụ (Điều 17). Những quy dinh này không củỉ bảo dém bù dip thụ</small>

<small>'' Tổ dix Lao đồng Quốc té (1988), "Cơng túc vì mic tiến vite lim vi bảo vi chẳng thất nghiệp",</small>

<small>Jp /Nesnpluplrkt cu Đtu/Tso-đeng, Tư Suong/Cong-uoc-168 nan 1988. tám vc- len So</small>

<small>‘hang tatnghtp-102204 asp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>nhập bị mất do gián đoạn cơng việc của NLD mà cịn là sự bảo dim, bảo vệ cho</small>

ấ quốc quyện lợi của người mất wide, gớp phần thục hiện tốt chính sich ASKH cđa

<small>ganci có NTN.</small>

Điều 26, Cơng ude 168 cơn dé ra những quy dinh dic bit cho người mdi xin

<small>iệc trong trường hop cha bao giờ hoặc không được xem là thất nghiép, hoặc chưa‘bao giờ hoặc không được tham: gja chương tình bảo vé NTN nia: nhơng thiểu niênđã hồn thành chương trình học, thanh niên đã hồn thành ngiĩa vụ quân sơ bắt</small>

buộc, người mãn hạn tù. và yêu cầu mỗi nước thánh viên phãi xác định rõ trong báo

<small>cáo theo Điễu 22, Điều lẽ của ILO những trường hợp củ thi nào trong số đó đượctảo vệ</small>

Ninr vậy theo tỉnh thin các Công ước quốc t lin quan đến bảo hiểm thất nghiệp, đôi tượng tham gia BHTN không chỉ thuốc trường hop thất nghiệp tồn phin ma cịn cả trường hợp thất nghiệp tùng phẫn ĐỂ hạn chỗ rung dét xay ra rong xã hội vi mục tiêu phát hiển én ảnh, bén vũng Công ước khuyến nghỉ các nước thành viên có biên pháp bão vệ cả hai đối tượng này, Song cho di thể nào, đối

<small>tương tham gia BHTN cũng ph đáp ứng điều kiện là người lăn cơng ấn lương (có</small>

thể mỡ rơng thêm đổi tuong tùy thuộc vào điều kiện của mỗi quốc gia), có khả năng

<small>lao động và ấu singlim việc</small>

<small>Trong quá tinh các nước thành viên nổi luật hóa các cơng tức quốc tẾ liên</small>

quen, do đặc điểm xã hội và chỉnh sách kinh tẾ cia timg quốc gia ma có sơ khác

<small>nhu trong việc quy định đố tương than gia BHTN. Ví dụ ở Đúc, cả NLD có hợpđẳng lao đơng trong các doanh nghiệp sử dụng 1 lao động trở lên, khống phụ thuộcào mức thụ nhập đều la đối tượng bit bude tham gia BHTN, chỉ trở có cơng chúcNha nước không cén tham gia do ho cổ thời gian phục vụ Nhà nước là cả đời. Họcsinh, sith viên và người lao động lâm việc đoời 18 gi trong tuẫn hoặc có múc thuship ít hơn 17 tha nhập trang binh cia tất cả các thành viên của BETN cũng không</small>

thải tham gia los bảo hiểm nay?!

<small>"Pham Thi Dương Bio dma th ngập & Công bà lên bung Đặc”, Bio kễn & hi, 2001 033,34</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>- Người sit chong lao động:</small>

<small>Đổi tuong của BHTN khơng chỉ áp đụng đối với NLD mé cịn là cả NSDLĐ</small>

NSDLD là doanh nghiệp, cơ quen, t8 chc hoặc cá nhân cĩ thuê mướn, sở đụng và trả cơng cho NLD. Theo quy đính, đối tương này cĩ quyền tham gia BHTN. Thục té

cho thấy, BHTN khơng chỉ bio dim quyén va lợi ích chính ding cho NLD ma cịn

<small>cho cả NSDLB. Trong trường hợp cĩ NLD mắt wie lam, NSDLD khơng phi bỏ ra</small>

một khộn chỉ phi lớn a8 giải quyết chỗ đơ cho NLD, như vây, họ sẽ đợc san sé

<small>ginh ning tri tro cấp. Bãi nhờ cổ them gia đĩng BHTN nơn khi NLD bị mắt việclâm thì NSDLD sẽ khơng phii đổi mặt với việc trả TCTN nữa, ma thay vào đĩ đãcĩ cơ quan quản lý về BHTN chi trách nhiệm chi rể</small>

<small>Hon nite, đơng BHTN là một hình thức chia sổ rũ ro với người đ cĩ cổng</small>

Tiến trong inh doanh, giỏp NLD cũng en tân cổng hiễn sức lực của mình Ngồi te để chính sich ASXH đi vào hiện thục thi việc tham gia BHTN cịn là nghĩa vụ bit buộc đội với NSDLD. Hiện tủ, trong các Điều ước quốc tổ chưa quy định điều in củ th cho nhém đối tượng này, mà phụ thuộc vào điều kận kinht, chính sich -AS0KH, mỗi quốc gia đặtranhững đâu lận than ga BHTN nhất ảnh cho NGDLĐ,

<small>- Nhà nước</small>

Nhà nước tham gia vào BHTN như một phần dim bảo mr tổn te ci hình thúc bio hiễm nay. Khơng chỉ thể hiện vei to trong việc xây dụng chính sách, bắt buộc thực hiện, da số các Chính phủ đều hỗ tro một phin xây dụng quỹ BHTN, Tey theo quy định pháp luật ting nước mà mức hỗ tơ, hình thúc đồng gop vào quỹ)

<small>BHTN ở các nước là khác nha. Vi du như ð Việt Nam, quỹ được đĩng gĩp bing</small>

1% quỹ tin lương tháng NSSDLĐ đồng bing 1% quỹ tin lương tháng của những NLD tham gia BHTN và Nhà nước HỖ tro tối đa 1% quỹ tiền lương thing đồng

<small>BHTN của nhõng NLD dang than gia BHTN những ð Nhật Bản, người leo đồngchỉ déng0,6% cịn Chính phổ phấ: đồng 25% tổng mức chỉ</small>

1.2.2.2, Chỗ db Bảo hiễn that nghudp

- Bidu hiện hưởng: Theo Cơng túc số 44 cũa ILO, NTN phi cĩ đã các điều

<small>ifn sau nêu muân được hưởng TCTN,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>+ Thuộc đối tượng hưởng BHTN: bị mất việc làm do nguyên nhân nằmngồi mong muốn chủ quan của họ, Có năng lực là việc và luôn sẵn sang trở lại làm</small>

vite. Đây là Adu iện quan rọng mà luit BHTN của các nước đầu đột lên hàng đầu

<small>"nghiệp di sống & mức tối thidu trong thơ gian khơng có việc làm, đồng thời căn đổiXhoảng thời gian sao cho không quá ngắn d NTN chưa tim được việc làn những</small>

cũng không qué dit để họ không thé lam dụng, muốn được ning trợ cấp hon đi lâm Nhin chung các nước thường quy dinh thời han tro cấp tối đa từ 12 đến 52

<small>trấn thời hen em chữ tir3 ngày đến 7 ngày dix thất nghiệp không được ining trợ</small>

ấp Điều này lim giảm nhe tứ chính cho quỹ bảo hidm và đơn giản hỏa khâu quản ý trong trường hop thất nghiệp ngắn ngày. Như vây, mức trợ cấp thất nghiệp không

<small>cao hơn mie lương hàng tháng ho đoợc hưởng trong thời gian con vie Lam.</small>

+ ĐỂ nhân được trợ cập thit nghiệp, NTN phải đăng ký thất nghifp, đăng ký tim việc lâm tei cơ quan lao đơng có thẩm quyin trong nhất định được pháp luật

<small>quy đính Quy định này 6 mối Quốc gia là khác nhau, vi du như ð Nhật Bản, NTN</small>

nhất thiết phi đăng ký tại cơ quan bio dim việc lam quốc gia, có kh năng và ning lọc lam việc, luôn sẵn sing khi có cơ hội việc lam mới, NTN phải đăng ký thường xuyên 4 tuân 1 lên; Pháp luật Thuy Điễn quy định điều kiên hưởng TCTN là NLD

<small>hấi hoàn toàn khơz manh, có khả năng lam việc ít nhất 3 giờ một ngày và 7 ngày,một tain, tích cục fim kiểm việc làn phù hợp và phải ding kỹ tạ trùng tâm tin</small>

kiếm việc lim cia Chính phi Việc đăng lý này là cần thiét vi no giúp cho cơ quan quân lý theo đối kiểm soát được số nguti thất nghiệp cũng nh chỉ rã bão hiểm, một cách hợp lý cũng nhờ giúp người lao động thể hiện được sơ chủ động và mong muốn tim kiểm việc lam cơa mình Mét sổ nước quy đính rit củ thể vi vie điều tra

<small>thủ nhập của người được hưởng trợ cấp thất nghiệp, nêu NTN có ngụkhác thì sẽ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp,</small>

<small>‘thu nhập,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+NTN phải có số BHTN. Số BHTN được coi là căn cứ pháp lý chứng sinh sự tham gia bảo hiểm cia NTN, được ghi trong đó bao gỗm mức dong và

<small>thời gian đồng BHTN</small>

Các trường hop NTN bi mất việc lam do lối cổ ý của mình hoặc try bồ việc

<small>khơng có lý do chính ding từ chối mốt việc lam phủ hợp do cơ quan giới thiệu việc</small>

lâm giới thiêu có hành vi gianlân dé hướng tro cấp th không được hưỗng TCTN.

<small>- V8 thời gian hướng tro cấ</small>

<small>‘That gian hưởng trợ cấp ngắn hay đài là ty thuộc vào năng lục cũa tùng quyBHTN. TCTN có thể được trả suốt thời gian NLD bi mắt việc làm ngồi ý muốn, và</small>

đổi khi TCTN này cũng có thể hạn chế trong nhiễu trường hợp đổ với các loại đối

<small>tương hường trợ cấp, Riéng đối vớ đổi trong là người lâm công én lương thời gian</small>

hướng tro cấp có thể bị bạn chế trong khoảng 13 tuẫn rong từng thời kỹ 12 tháng (Điều 24, Công ước 102 cite ILO). Ở nhiêu nước, khoảng thời gian này có thể lên đến 3 năm hoặc tiên 3 năm, nhưng tại các nước dang phát tiễn, số người thất

<small>"nghiệp lớn thi khoảng thời gan này được quy dinh thường l tối da 12 tháng Thời</small>

gianhơng TCNT có thi được chiara thành nhiễu bậc, theo hỏi gan tham gia đồng

<small>Tuy nhiên, không phi NLD Ki nghĩ do thất nghiệp được dng ngry TCTN</small>

sma phải seu mốt thời gien quy định là khoảng thời gjen kd từ kd NTN nộp đơn xin

<small>hướng TCTN đến hi họ thục sơ được hướng TCTN. Khoảng thơi gian này đượcgoi là thơi gian hỗn faring và thường được quý định không vuợt quá 8 ngày.</small>

<small>= mức trợ cáp</small>

<small>Theo quy ảnh của ILO, múc trợ cấp BHTN tối thiểu bing 45% thụ nhập</small>

trước khi thất nghiệp, Tùy thuộc vào đều liện cụ thể, mức TCTN có thể được đơn

<small>trên mét trong các cơ sở sau:</small>

<small>Mic trong ti thấu,</small>

<small>+ Miặc lương tinh quân cá nhân,</small>

+ Mic lương tháng cuối cũng trước khi bị thất ngiệp

Mai quốc gịa đều có những phuơng pháp xác dinh mức trợ cấp bảo hiểm thất

<small>"nghiệp, nhưng cơ bên a các phương pháp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

«Xác Ảnh theo tỷ lệ ding đều cho tit cf các đổi tương ining cần cử vào

<small>các cơ sở nêu trên,</small>

<small>+ Xác inh theo tỷ lệ múc đổ giảm dẫn múc TCTN, tie là cao nhất ở thángđầu iên ining và sẽ hập din ở những tháng sau;</small>

<small>+ Xác inh theo cánh chie thành các nhóm lao đồng him lao động có hú</small>

nhập thấp được hưởng tỷ lễ cao và ngước Ie, nhóm có th nhập cao được hưởng tử

<small>lệ thấp,</small>

<small>+ Xác định dus trân tính chất cơng việc ao động tr óc và lao động chânte, sổ lượng người sống phụ thuộc rong gia đánh (56 người chưa có hoặc đã hitXhã năng lao đơng), theo khu vực (nông thân và thành th,</small>

Nhin chứng mite tro cấp cần dim bio mức sống tối thiểu của NLD những phi thấp hơn múc lương được hướng khš côn làn việc để dim bảo cuộc sống NTN

<small>khơng gấp khó khin mà</small>

<small>họ, tránh việc NTN ÿ lại vào trợ cây mà kéo di thời gian huéng ảnh huống xêu dn</small>

thúc diy được mong muốn quay tr lại làn vide của

thi trường lao động nối chang và gây thất thoát cho quổ:

<small>= Pa các chính sách </small><sub>hỔ tro dio tạo và tim việc làm mới</sub>

không chỉ đuợc hỗ bơ một khoản Hn, trong thất gian mất việc Lam, NTN cịn được hng các chỉnh sich hd tre như. dao tao lạ nghệ, dio tao nghề mới, đo tao năng cao.. và giúp in việc làm môi phi hợp thông qua các hoạt đông cung cấp

<small>thông tin vé các cơ sở dạy nghi, cập nhất nhủ cầu tuyển dung lao đông tư vẫn choNLD chon cơng viée thích hop với ho và với nhủ cầu của NSDLĐ. Ngoài ra, rong</small>

suốt thời gian bị thất nghiệp, NLD vin được đóng bio hiém y tổ 1.2.23 Ong Bảo hiễn thắt ngập

<small>Quỹ BHTN lá một quỹ độc lập, tập rung năm ngoài Ngân sich Nhà nước.Đổi tương tham gia xây dig quỹ BHTN bao gồm ngu lao động, người sử dunglao động và Nhà nước. Cũng nar BHXH, NLD tham gia BHTN dang góp mot tj lệ</small>

nhất dinh trong phin thu nhập cia minh NSDLD đóng góp bing một tỷ lệ phin

<small>trấn theo quy dinh so với quỹ tiền lương hing thing chỉ tré cho ngui leo đồng</small>

Nhà nước hỗ trợ một phin kinh phi tN gin sách hoặc từ tiễn sin lời ce hoạt đồng

<small>đầu từ từ quỹ nhằm bù dip phần còn thiểu. Haw it các nước đều có quy định cụ thể</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

vi mie ding BHTN để dim bão an tồn cho nự tổn tại cơn gu nhưng tỷ lệ đóng

<small>gop giữa các bin tei các nước là khơng giống nhau Có nước quy dinh NLD,NSDLD và Nhà nước đồng gớp như nho, có những nước lạ quy dinh NSDLD</small>

đồng gấp đổi NLD, Nhà nước chi tiến hành bù thiểu. Quỹ này được sử dụng cho iệc trợ cấp một phân thu nhập cho NTN và chỉ tré cho các hoạt đông hỗ tro NTN

<small>tim lai việc làm. Nhơ vậy khác với các loại hình BHXH khác, BHTN khơng chi don</small>

thuần là việc thu và ci tiên bio hiểm. Ở Việt Naơn, cơ quan quản lý và chỉ trả quỹ) BHTN là Bio hiểm xã hộ Việt Nam,

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Xết hận chương 1

<small>1. BHTN 1a chỗ đồ nhằm bù đắp mốt phin thn nhập cia NLD ki bị mắt việc</small>

lim, hỗ tro NLD học nghỉ, đuy bì việc làn, tim việc lim tiên cơ sỡ đồng vào quỹ" BHTN. BHTN công giảng như BHXH, đu thể hiên bản chất kinh tỉ và bản chất sã hồi. Tuy nhiên, bin cạnh việc mang trong mình những đặc điểm chung của BHXH

<small>{hi BHTN còn mang những nétriêng nhất định BHTN góp phin giả quyết tam thời</small>

các khó khăn vé tai thính cho NTN, giúp ho sdm tim được việc lâm, phát hiển xã hồi hãi hòa về mất lợi ich gia NLD và NSDLD, thể hiện vei trò cia Nhà nước trong việc to ra một xã hội nhân văn, giảm thiểu sơ bất công và các tô nạn xã hội

vi thể hiện me iê bổ, hoàn chinh trong hệ thống pháp luật

<small>2. Pháp luật về BHTN lá một bộ phân trong hệ thống các guy định về bảo</small>

iểm xã hôi, beo gỗm tổng thể các quy phạm pháp luật quy định vé việc đơng góp và sử dụng quỹ BTN, chỉ trả TCTN để ba dip thu nhập cho NTN và thực hiện các tiện pháp đơa họ sém trở lạ làn việc. Pháp luật về NHTN cia mỗi quốc gia tủy,

<small>vio đặc thù kink t,</small>

<small>din những nôi ding sau: Đối tương tham gia, chỗ độ BHTN và quỹ BHTN. Tính</small>

đến tháng 6/2020, Việt Nam đã phê chuẫn 25 Công ước cia Tổ chức Lao đồng quốc tẾ (LO), trong đó có 07 cơng ước thuộc nhóm 08 cơng ude của 4 nhóm tiêu chuẩn

<small>hội đều có những nội dụng riêng, song cơ bản thường đề cập.</small>

<small>lao động cơ bản, 02 Công wae vo tiên đ là Công ước số 81 vé Thanh tra lao đồngtrong công nghiệp và thương mui, 1947 và Công wie 144 về Sự them khảo y kiên</small>

tba bên nhằm xúc tấn việc thi hành các quy phạm quốc tổ về lao động 1976. Các

<small>Công tức này, trong quá trình nội luật hoe về cơ bản đã được quy dinh tương thích</small>

trong các vin bản quy phạm pháp luật do cơ quan có thấm quyén cia Việt Nam

<small>an bảnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật BHTN là những tr tổng chủ đạo xuyên suit, chi phố toàn bộ hệ thống các quy pham pháp luật BHTN. Theo Điều -41 Luật Việc âm năm 2013, nguyên tắc bảo hiễm thất nghiệp beo gém 05 nguyễn

<small>tắc sm</small>

<small>2.1. Bảo đâm chia sẽ rii ro giữa whing người tham gia bảo kiễm</small>

thất nghiệp

Bio him thất nghiệp được xây dụng trần nguyên tắc công đồng chia si rit xo, trợ nh tẾ song song với h trợ việc lam cho NTN, khuyên khích NTN chủ

<small>đồng tim việc làn, Đặc trừng của BHTN là có a chia sẽ rũ ro giữa những ngôi</small>

them gia BETN dựa rên ar tương hỗ giữa các cá nhân trong xã hộ, ngiấa là lấy sổ đông bù 26 it, không phải là theo hành thức là một khoản tt kiệm trả sau như đa số

<small>các hình thie bảo hiểm khác. Thục t, trong số những người tham gia không phải sỉcũng gập rồi ro, tương tự, rong số NLD tham gia BHTN không phii ai cổng bị thấtnghiệp Ninmg do mức đông chỉ là mét lẽ phn trim rất nhỏ trên tha nhập ofa</small>

NLD ki làm việc, nên không đủ đỄ chi trả chế độ cho NTN, mã cần có sự sen sẽ

<small>ri ro of từ những người them gia BHTN nhưng không ti thất nghiệp,</small>

TCTN và giã quyết việc lam cho NTN là mục đích chính cia pháp luật về BHTN nhằm tơ giúp NLD khi bị mất việc vượt qua những khó khẩn, én định cuộc sống Tuy nhiên, khơng như chỉnh sách ASKH, BHTN ngồi việc bù dip, hổ tro thú

<small>nhập bi mất còn tao cơ hội cho NTN được tiép cân việc làm mới thông qua giải</small>

phép gi thiệu việc làm. Vì vậy việc quy nh và tổ chức thục hiện pháp luật vé BHTN phải dim bio chỉ trả TCTN khơng tích rời giải quyết wc làm, cụ thể

<small>- Trong ting truờng hop hướng chỗ độ BHTN phit bao gần cả múc TCTN</small>

‘va cách thức hỗ trợ việc làm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>- Bên cạnh việc quy inh các mức TCTN, đều kiện tham gia BHTN, phương</small>

thúc đóng BHTN, cân cứ chi tr quyền lợi bio biém và thời gen hng TCTN phải

<small>có các quy dinh vi các giã pháp nhận thúc diy, im kiểm cơ hội việc lâm cho NTN</small>

như, dinh hướng giới hiệu vide làm; dio tạo nghệ kỹ năng xin việc, ma đá, hỗ tro

<small>doanh nguập nhân NLD thất ngưệp, khuyên khich NTN tr tao việc lâm,</small>

<small>- Việc ch rã TOTN cân tiến hành đồng thấ với thực hiện các chỗ độ hỗ tro</small>

<small>vi việc lam nhằm duy tì sinh hoạt cia bản thân và gia dinh của NLD trong thời</small>

gan bi mắt việc, nhanh chồng dus họ trở lạ thí rường lao đồng

Gin biên TCTN và giải quyết wie lâm cho NTN phải là nguyên tắc xuyên

<small>suốt tong chế ảnh BHTN nhằm mang lai ar an tâm cho ngời tham gia Với</small>

mong muốn bù dip những tin thất về tả chính cho NLD trong thời gian bị mắt

<small>việc lim, tro cấp BHTN đã giả tên được sơ lo lắng bất en cơa NTN. Trong ht</small>

ân thin NLD khơng có khả năng duy ti thụ nhập thi to cấp BHTN chính là

<small>Xhoăn trụ mà ho đang trông chờ Khoản thu này không chỉ lp di những thiéu huttii chính ma cịn giúp cho NTN tự ln hơn rong cuộc sống đời thường Song, ngoài</small>

say hỖ trợ về mit vật chất chế 46 nay dai hôi NTN chủ động tim kiểm việc lừa. Điễu đỏ có nghĩa là trợ cấp BHTN chi có thể hỗ tro phin nào thu nhập bị mắt của

<small>NTN, trang mớt thời gian nhất nh, phụ thuộc vào khoảng thé gian NTN tham giađơng BHTN. Do đó, bản thân họ phải tích cục chủ động tìm kiém việc lâm phù hop</small>

Với khả năng cũa mình trên cơ sở có sự Ỗ trợ về việc làm, Sự hỖ tro này chỉ mang

<small>tinh chất ảnh hướng giới thiậu chứ khơng có nghĩa là bit buộc NTN ph lam</small>

cơng việc đó hay ho không phai lo tim việc ma cứ chờ đợi sẽ được giải quyết việc

<small>Từ những phân tích nêu trên cho thiy, trợ cập BHTN như một bước dém,</small>

đổ NTN côn chủ động tim việc thi đố hi nhà làm luật phi có a tinh tốn kỹ âu liên cho NTN tin gin din việc làm hon. Tuy nhiên, trợ cấp như thể nào

<small>lưống Bối 1, mức trợ cấp qua cao sẽ tạo tâm ly ÿ lai trông chủ, không muốn đi</small>

tim việc, ngược lei mức trợ cấp quả thấp khiển NTN không di trang rã sảnh hoạt dfn tn trang thiểu niễm tin vào chính sách Do bing ngày & mức ti tiểu sẽ

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

đổ, vie xác dinh mức trợ cập BHTN có ý nghĩa hit súc quan trong đối với vẫn để ASXH của mỗt quốc gia Tay thuậc vio điều kiện kinh tẢ, mục kiêu chiến lược,

<small>căn cử vio đối tượng them gia BETN, thời gian đông, mức đồng ma mỗi quốc gaquy Ảnh mức tro cập BHTN khác nhau. Theo đó, khoản rợ cấp này được tính theo</small>

tỷ lẽ phân trêm trên mức tên lương đông bão hiểm và được trả hàng tháng cho

<small>NTN trong một thời han nhất định Móc TCTN hàng thing không thập hơn mite</small>

lương tối thiểu và được cân đổi với mức đồng BHTN trước đó của NLD 2.1.2, Mite đồng bảo hiẫu thất nghiệp được tnh trên cơ sở:

<small>Vin đồ tin lương luôn là một trong những vẫn để được quan tâm hàng đâuHương của</small>

trong bất kỹ bản hop đồng lao động hay hop đẳng việc làm nao. Mức thu nhập

<small>được BHTN chính là mức tiền lương hay mức tién công hàng tháng ci NLD. Chỉ</small>

Xôi xác dinh rõ mmúc tién lương dua trén tính chất cơng vide và kh năng của NLD thi chúng te mới co thể quy dinh được mie đồng BHTN, Vé cơ bản, mie đồng

<small>BHTN đơa trên cơ sỡ tên lương của NLD. Nên NLD thuộc đối tương thục hiệnchế đồ tiin lương do nhà nước quy định thi tin lương hing thing ding BHTN làtién lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chúc vụ và thêm niễn cổng tác,còn đốt với trường hop NLD đồng theo mức do thôa thuận với NSDLD thi tênlương hing thing đồng BHTN 1a tin lương đã được thống nhất trong HĐLĐ maNLD và NSDLĐ đã kỹ trước đó Tuy nhiên, đu quan ronglà phấ xác định đúng,</small>

đã tên lương đồng BHTN tránh việc NSDLĐ sở dụng mức tién lương danh nga

<small>đồng BHTN lâm ảnh hướng đến quyên lợi NLD khi buông BHTN</small>

2.13. Mặc lưỡng bảo hiễu thất nghiệp được tink trêu cơ sở mic đồng, thời gũm đồng bảo hiễm thắtnghiệp

MGt trong các vai trò quan trong của BHTN là hi tro cuộc sống cho người lao động lùi bị mắt thụ nhập do thất nghiệp gây nên Do đó, việc quy định tỷ lệ hướng và thời gian hưởng tra cấp bảo hiém thất nghiệp hàng thing phéi dim bảo mức sống tối thiéw cho người lao đông và duve cân đổi với múc đồng góp bảo iểm thất nghiệp trước đó của ngu lao động Chỗ độ BHTN được da trin cơ sở

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>quan hệ hữu cơ giữa đông góp và thụ hung Nguyên tắc này được pháp luật quy</small>

đánh rất cụ thể tai Khoản 1 điều 57 và Diu 58 Luật Việc lam 2013

<small>Quyển lợi bio hiển chỉ được giải quyết theo nguyên tắc có đồng có hing</small>

Vi thể, người tham ga sẽ được huing nếu bi mất vie làm, Tuy nhiên, để được

<small>hướng người tham gia phii dip ứng đều lúện về đổi tương tham gia thời gen</small>

đồng bảo hiểm, Khi 46, mic buông BHTN cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào mức

<small>đồng thi gian đồng cia NTN. Điêu này cho thấy, chính sách BHTN giúp cho</small>

gud them gia có thể phịng ngừa, tránh né những rũ ro khi xây dn mà bản thân,

<small>ho không lường trước được. Song không phải vi đã tham gia thi sẽ không sơ thất</small>

"nghiệp, cử ngủi hướng thụ quyển lợi, người đồng BHTN phải uring, chính sách. này chỉ hỗ trợ một phần thu nhập bị mat rong mốt thời hen nhất Ảnh: Do vậy, người đã tham gia BHTN ma bị thất nghiệp phải chủ động kiểm việc lam. Hơn, nỗa, có khoăn thủ time tro cấp này NTN sẽ yên âm học tập ning cao tay nghề,

<small>à trong khi hưởng chế độ TCTN ho sẽ cổ thôi gian la chọn công việc phủ họp.Mức hoờng BHTN ảnh buông nhiễu dén sự sinh tổn cia NTN. Song múchướng lạ phụ thuộc vào mức đồng thời gian đóng của người tham gia Vay nôn,</small>

việc quy ảnh múc hung bảo hiém cũng cin phii xem xét những không được cao

<small>hơn mức tién lương khi ám vide, Néu mie hướng quá cao zẽ ảnh hướng tới khả</small>

năng chỉ rã của quỹ bảo hiểm, vô tinh tao điều kiện cho một bộ phân NLD muốn, được thất nghiệp Nếu mức hướng qua thấp sẽ khiển NTN không duy tỉ được đu iện sống td thiểu, gây khỏ khân trong việc kêu goi NLĐ tham gia chính sách Khi

<small>đơ, mục tiêu bù đấp thu nhập bị mất trong thời gian NLD bị thất nghiệp sẽ chỉ còn.</small>

<small>1à vẫn đổ lý thuyết</small>

2.14 Quj bảo hiém thắt nghiệp được quân lý tập trang, thống uhit, công

<small>Tai, mink bạch, bảo đâm an tồn và được Nhà ước bảo hộ</small>

Quỹ BHTN do mốt cơ quan quân Lý thống nhất, cơng khu và hach tốn độc lập Quỹ BHTN do một cơ quan quản lý thống nhất từ Trung ương đến dia phương,

<small>theo chế độ tài chính của Nhà nước. Quỹ được sử đụng vào các mục đích như Chitrả tro cấp thất nghiép cho NLD, chỉ cho các hoạt đông tim việc lam cho NTN, chỉ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

trả cho công tác đảo tạo, đảo tạo lạ, học nghề cho người thất ngưệp, chỉ phí cho

<small>host động của bộ máy quản lý BHTN</small>

<small>Ngnời hướng TCTN chỉ được hường tro cấp nêu đồng BHTN, Điều đó hồntồn phù hop với ngun tắc có đơng, có hương Nhưng ngồi rách nhiệm đồnggóp của NLD, NSDLĐ, đồi hồi nhà nước cũng phi đơn vio quý BHTN mốt khoản</small>

HỖ too hop lý để dim bảo cha trả trợ cấp mỗt lơi có sự kiện bảo hiểm dfn ra khoản hỗ tro này là cén thiết bố thu nhập của NLD chỉ số hạn tong khi moi chỉ

<small>phi sinh hoạt của ho và gia dinh lá chi due vào đó, Voi tơ cách là người đa đin,</small>

và thọ hién các chính sách xã hội, bn canh việc có trách nhiêm hỗ trợ mét phần, ảnh phi cho quỹ, Nhà nước còn áp dung các biện pháp để bio tốn giá trị quỹ và

<small>lâm cho quỹ teng trường Điễu này con thể hiện sự quan tâm, bảo dim, bão vệ</small>

NLD thốt khơi tình trang khó khăn nấu bị thất nghiệp, thụ hút sợ quan tân, ham, a của đông dio NLD. Tuy nhiên, ph thuộc vào điều kiện kinh t, mục iêu phát triễn của mỗi quốc ga ma có my hỖ tro nhất định, trong trường hop cần thiết nhà

<small>"ước cin cổ biện pháp báo tồn giá trì quỹ, bảo dim ar an tồn t chính cho qutượng tham gia</small>

<small>Căn cử theo Điễu 43, Điễu 44 Luật Việc làn 2013 và Điễu 2 Nghĩ dinh28/2015/NĐ-CP quy đính chỉ tit thí hành một số điều của Luật Việc lim về bio</small>

<small>hiểm thất nghiệp)”, có thé thấy, pháp luật Việt Nam quy định rất rõ ràng về 02 đối</small>

<small>tương bất buộc them gia BHTN nhờ cau:2.2.1, Người lao động</small>

<small>Theo khoản 1 Điễu 3, Điều 43 Luật Việc lim 2013 thi NLD là công dân</small>

Việt Nam, phải them gia BHTN lồi làn việc theo họp đẳng lao đông hoặc hợp đồng lim việc không xác dinh thôi hen; Hop dng lao động hoặc hop đẳng lim việc xác

<small>cảnh thời han; Hop đẳng lao động theo mùa vụ hoặc theo mốt cơng việc nhất Ảnh có</small>

thời hạn từ đã 03 thing đến đưới 12 tháng Theo quy định này, chỉ những NLD lá công din Việt Nam từ đã 15 tuỗi hở lên, có khã năng lao động và có nhu cầu làm

<small>‘Neh dah 2000158VĐ-CP đã được Neh ded số 610010/N9-E® ng 39 hứng S nim 2020 Sa đi,Sổ mgmt dda ia Ngôi dh 28915/1Đ-CP gy chit hình mất sé đn ca Lat Vic Hạc‘i báo êm datngurp Ngu dst s 6120200ND-CP gay 21/2020 cof ke ng 1172020</small>

</div>

×