Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.11 MB, 57 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Họ và tên sinh viên : Phạm Thị PhuongMSV : 11194291</small>
<small>Hà Nội, tháng 09 năm 2022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>MỤC LỤC</small>
<small>1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Nhanh trong 3 năm qua... 1</small>
CHƯƠNG 2: PHAN MO DAU o...ccscccsscsssssssssessssssecssessecssessecssessesssessesssessessseeseeess 4 2.1. Ly do lựa chon chủ dé nghiên cứu ...0..c..ccccccccccececseesesseessessesesesesseeseeses 4
<small>2.2. Mục dich nghiên €ỨU...- - --- 5 211kg ng ng HT kg 5</small>
<small>2.3. Câu hỏi nghiên €ỨU...- --- - - - 25 1x TT HH gu ng TH nh 5</small>
<small>2.4. Phương pháp nghiên CỨU...- --- - - 5 5c 222331 E3 ESEEeEEseeeerereserrrerrvre 6</small>
2.5. Kết luận...--- ¿52s 9t TEEEE12211211211211 21121111 1111111122111 .11 011011 1 reo 6 2.6. Cầu trúc Chuyên đề...-- 2-2 + s+Sx£EE£EEeEEE2E211211211211211271 211111 xe. 7
3.1.Cơ sở lý thuyẾt... G5 cssessecsecssssssssessessessessessessessessessssssssesseeseesesaees 8 3.1.1. Dinh nghĩa Phần mềm quản ly ban hang đa kênh POS ... 8 3.1.2. Giới thiệu về các module của POS ...cccccccccssesssessesssesseessecssessessseeseesees 8
3.1.4. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM (Technology Acceptance Model)
<small>. ... 14</small>
3.1.5. Mơ hình lý thuyết thống nhất và chấp nhận sử dụng mơ hình cơng nghệ
<small>Meta-UTAUT ( Meta-analysis-based modified version of UTAUT)... 16</small>
4.2.Các giả thuyết nghiên eứu...--- 2 s£+ £+2E2EE+EEtEEEEEErrkerkerrrkrrkerred 21 4.2.1. Giả thuyết 1: Giá cả...- ¿5-52 2k2 2 E2 2121122121121 1. cEkcre. 21 4.2.2. Giả thuyết 2: Nhãn hiệu...---¿- 2-25 SEEE E2 2221122122121 crkd 22 4.2.3.Giả thuyết 3: Quảng cáo...-- ¿5+ 5c 2 E2 E211 rrrrrei 24
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">4.2.4 Giả thuyết 4: Sự cảm nhận hữu ích...-- 2: 2-5s2xccxczxczrcerecrs 25
4.2.5. Giả thuyết 5: Chăm sóc khách hàng...--- 2-2 se se£xczxczzzczz 27 4.3. Q trình thu thập số liệu và xử lý...----2¿©-255c2zvzxcereerxeered 28
<small>4.3.1. Phương pháp chọn mẫu...-- ¿2-2 2S £x££+2EE£EeExeExzxerxerxererxee 28</small>
<small>4.3.2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tỉn...- --- ---<<<<52 294.3.3. Khác biệt với các nghiên cứu trước đây...- ---cc<-c<xxexes 32</small>
5.1. Mô tả mẫu nghiên cứu...--- 2s s+SE+E 2E E2E2E 2111212121111 cree 33
5.1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát... 2-2-5 SESEeEEEEE E211 EExerkrred 33
<small>5.1.2. Mô hình nghiên cứu ... - -- -- 5 25 S11 vS HH ng ng nếp 35</small>
CHUONG 6 : KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ GIẢI PHÁP...-- 5-2 41 6.1. Đóng góp của đề tài...---: 52c tt TT 1211211211211 0110111111111 crre. 41 6.3.1. Hạn chế của mơ hình nghiên cứu...-- 2-2 2 szx+x+zz+zxzzzzzz 42
<small>6.3.2. Hướng nghiên cứu tương ÌaÌ...- ---- 5 + + cs++v+ssereeserreerererree 43</small>
DANH MỤC THAM KHẢO... ¿225252 +EE2EE2EEEEEEEEEEEEEE E211. rree 41
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">DANH MỤC HÌNH VE VA BANG BIEU
<small>Mơ hình hành vi người tiêu dung</small>
Mơ hình các nhân tơ ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
<small>Mơ hình TAM</small>
Mơ hình UTAUT góc
<small>Mơ hình nghiên cứu</small>
<small>Mơ hình giá trị thương hiệu</small>
<small>Mơ tả tình hình kinh doanh của Nhanh.vn (2019-2021)</small>
Dấu kỳ vọng của các giải thuyết Mô ta thang do các biến quan sát
Kết quả mơ hình 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">BANG VIET TAT
<small>Ky hiéu Giải thích</small>
<small>VNP Viet Nam Price Joint Stock CompanyPOS Point of Sales</small>
<small>IT Information Technology</small>
<small>CEO Chief Executive Officer</small>
<small>SEO Search Engine Optimization</small>
<small>API Application Programming Interface</small>
<small>TAM Technology Acceptance Model</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">LỜI CÁM ƠN
Dé hoàn thành Đề tài nghiên cứu này trước hết tác giả xin gửi đến quý Thay, Cô giáo trong khoa Kinh tế học trường Đại học Kinh tế quốc dân lời cảm ơn chân
Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn là Tiến sĩ Nguyễn Việt Hưng đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình làm nghiên cứu này trong Chuyên đề thực tập chuyên ngành Kinh tế học.
<small>Tác giả chân thành cảm ơn các anh chị quản lý mà tác giả làm việc cùng đã</small>
tham gia phỏng vẫn trực tiếp dé tác giả có được những thơng tin đáng tin cậy trong
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài “Những nhân tố tac động đến quyết định sử dụng phần mềm quản lý bán hàng đa kênh POS của các chủ shop, chủ doanh nghiệp tại
<small>Nhanh.vn” là một cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên</small>
hướng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Việt Hưng. Ngồi ra khơng có bất cứ sự sao chép của
người khác. Đề tài, nội dung chuyên dé là sản phẩm mà tác giả đã nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như được trải nghiệm thực tế qua cơng việc với vi trí Nhân viên kinh doanh của nhóm kinh doanh 10 của Nhanh.vn . Các số liệu, kết qua
<small>trình bay trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, tác gia xin chịu hoàn toàn trách nhiệm,ky luật của khoa và nhà trường dé ra nêu như có vân dé gì xảy ra.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">CHUONG 1: GIỚI THIỆU VE DOANH NGHIỆP
<small>1.1. Giới thiệu Doanh nghiệp</small>
Nhanh.vn tên đầy đủ là Công ty cô phần Nhanh.vn do Nguyễn Quỳnh Dương-Founder &CEO, được thành lập vào năm 2019. Thực tế năm 2011 dự án Nhanh.vn ra đời là một dự án với mục tiêu cung cấp các giải pháp kinh doanh dé hỗ trợ các cá nhân
<small>và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý và vận hành bán lẻ của VNP group</small>
(VNP được viết tắt từ “Viet Nam Price Joint Stock Company”) và khi ấy CEO Nguyễn Quỳnh Dương là người phụ trách dự án. Năm 2019 Nhanh.vn tách ra làm Công ty cổ phần riêng hiện đang cung cấp các sản phâm và dịch vụ chính như: Phần mềm quản lý bán hàng đa kênh (POS), thiết kế website, Dịch vụ vận chuyền thu tiền hộ trên toàn quốc, Phần mềm quản lý Fanpage Facebook, phần mềm quản lý sàn Thương mại điện
<small>tử va các dịch vụ marketing,v.v,...</small>
<small>1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Nhanh trong 3 năm qua</small>
Tình hình kinh doanh của Nhanh.vn tăng đáng ké trong 3 năm qua từ
<small>2019-2021. So với năm 2019 thì doanh thu đã tăng lên 20% ở năm 2021, việc doanh thu</small>
tăng là một điều dé hiểu vì hiện Nhanh.vn đang đây mạnh chiến lược kinh doanh của
cứu về các tinh năng tiện ích hơn đối với người tiêu dùng cũng như tạo ra các dự án
mới tiện ích ngoài sản phẩm chính là phần mềm quản lý bán hàng thì so với năm 2019
Nhanh.vn đã cho ra mắt các dự án có sức hút đối với việc thúc đây việc bán hàng của khách trên các sàn thương mại điện tử, các nền tảng mà có rất nhiều người dùng, nhiều khách hàng tiềm năng như dự án về marketing: Facebook, Shopee, Tiktok ,.. giúp hỗ trợ rất nhiều đối với khách hàng cá nhân hay những dự án về SEO với những content ấn tượng, xây dựng web thu hút,... Về chiều rộng Nhanh.vn hiện đang tăng cường tuyển nhân sự khá nhiều, nhất là các bạn khối kinh doanh tính đến nay thì hiện tại chỉ riêng cơ sở Hà Nội có tới hơn 400 nhân sự được đào tạo bai ban về chuyên môn cũng như văn hóa doanh nghiệp của cơng ty. Dự tính trong năm nay Nhanh.vn sẽ bùng nỗ doanh số hơn nữa vì năm nay đánh dấu cột mốc mà Nhanh.vn có dự án hợp tác với MOMO- ví điện tử hàng đầu Việt Nam cũng là năm chao mừng kỷ niệm sinh nhật của
<small>Nhanh.vn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Chi phi quan ly kinh doanh 6,131,349 7,357,619 8,829,143</small>
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
<small>12,507,952 | 11,576,651 13,023,632</small>
<small>kinh doanh</small>
Lợi nhuận trước thuế 12,507,952 11,576,651 | 13,023,632
10 | Thuế thu nhập doanh nghiệp 2,501,590 2,315,330 2,604,726
1 | Lợi nhuận sau thuế 10,006,362 9,261,321 | 10,418,906
<small>Bang 1: Mơ ta tinh hình kinh doanh của Nhanh.vn (2019-2021)</small>
<small>Nhanh.vn hiện đang hoạt động tại 2 cơ sở chính là ở 102 Thái Thịnh, Hà Nội</small>
va tầng 4 số 70 Lữ Gia Plaza, Phường 15, Quận 11. Trong thời đại công nghệ chuyên đổi số ngày nay thì việc phát triển mơ hình kinh doanh theo hướng đa kênh là một xu
khách hàng tiềm năng tại gần cửa hang. Tuy nhiên ngày nay chuyền đổi số ngày càng
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">phát triển và nếu biết tận dụng điều này nhà kinh doanh có thể kết nối được người tiêu dùng tồn quốc thơng qua mạng internet và các nền tảng thương mại thậm trí xuyên quốc gia. Do đó tầm nhìn của Nhanh.vn trong tương lai sẽ phát triển rất là tốt và ngày càng phát triển hơn nữa vì tiềm năng thị trường cần đến sự hỗ trợ của công nghệ về quản lý doanh nghiệp, quản lý việc kinh doanh của minh dé trở nên nhanh hơn, tốt
<small>hơn và hiệu quả hơn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">CHƯƠNG 2: PHAN MỞ ĐẦU 2.1. Lý do lựa chọn chủ đề nghiên cứu
“ Chuyên đổi số” là một thuật ngữ được sử dụng rất nhiều trong thời đại công
nghệ 4.0 như hiện nay và việc sử dụng công cụ IT để quản lý trở thành điều cần thiết
và là một giải pháp nhanh, tiện và tiết kiệm nguồn lực cho các chủ shop và các doanh nghiệp. Sự phát triển nhanh của ngành công nghệ IT sẽ giúp cho mơ hình kinh doanh phát triển mạnh về năng suất mà khơng phải mở rộng quy mơ. Mục đích của việc sử
các kênh bán hàng về đồng nhất một phần mềm quản lý
phần mềm quản lý bán hàng đa kênh POS của các chủ shop, chủ doanh nghiệp tại
<small>Nhanh.vn” là khi tác giả được làm việc với vị trí Nhân viên kinh doanh của nhóm</small>
kinh doanh 10 do Phạm Thị Thanh là trưởng nhóm. Tác giả có nhiều cơ hội được tiếp xúc với rất nhiều khách hàng của mình có nhu cầu sử dụng phần mềm quản lý bán hàng của Nhanh.vn kết hợp với sự hướng dẫn của các anh chị trong nhóm về các lợi ích của việc sử dụng phần mềm đề hỗ trợ trong việc quản lý, điều hành và báo cáo kế
<small>tốn cho việc kinh doanh của khách hàng. Chính vì có những cơ hội được làm việc</small>
trực tiếp với khách hang tác giả thấu hiểu được những khó khăn của khách hang gặp phải khi mở rộng kinh doanh và họ cần một quy trình để quản lý, vận hành được thuận
tiện( tiết kiệm nguồn nhân lực). Nhưng dé quyết định sử dụng phần mềm quản lý bán
hàng đa kênh của Nhanh khách hàng đã đưa ra rất nhiều những yếu tố tác động đến quyết định cuối cùng: đối với khách hàng chưa sử dung phần mềm nao dé quản lý trước đó thì thường có những yếu tố sau như quản lý bằng thủ cơng dễ thất thốt hàng, sản phẩm ; cần có một quy trình để mở rộng; nhu cầu về các tính năng như kế toán, báo cáo doanh thu, xuất biên bản bàn giao, đối soát đơn hàng, in mẫu vận đơn, quan lý kho(tồn kho)...; yếu tố về chỉ phí sử dụng phần mềm; sự hỗ trợ của nhân viên chăm sóc. Đối với khách hàng đã sử dụng phần mềm quản lý bán hàng khác trước đó yếu tố quyết định khách sử dụng dịch vụ của Nhanh.vn có: phần mềm khác khơng có tính năng mà Nhanh.vn có, khơng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, chi phi của Nhanh.vn phù hợp hơn tiết kiệm ngân sách, nhân viên hỗ trợ khơng nhiệt tình bằng Nhanh.vn. Qua tổng hợp các ý kiến, các nhân tô tac động đến quyết định sử dụng sản phẩm của Nhanh.vn tác giả đã hiểu rõ hơn những vấn đề khách hàng đang vướng mắc
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">doanh- là người làm việc trực tiếp với khách hàng cũng rất muốn hiểu những yếu tố chính quyết định sử dụng của khách hàng từ đó sẽ hỗ trợ tôi đễ dàng đạt hiệu quả cho công việc của tơi đối với những khách hàng sau của mình. Gần đây trong nội bộ công ty cổ phần Nhanh.vn tại trụ sở chính ở 102 Thái Thịnh tang 3 của Hà Thanh Plaza đã có một cuộc khảo sát về các nhân viên kinh doanh nội bộ về “ Các yếu tố quyết định khách hang sử dung phần mềm POS của Nhanh”. Kết quả của cuộc khảo sát cũng cho thấy những nhân tố chính mà khách hang của Nhanh.vn quyết định sử dụng dịch vụ phần mềm như : giá cả, chăm sóc khách hàng, quảng cáo, nhận diện thương hiệu,...ảnh hưởng tới quyết định sử dụng dich vụ phần mềm quản lý bán hàng đa kênh
<small>tại Nhanh.vn.</small>
<small>2.2. Mục đích nghiên cứu</small>
Mục đích của nghiên cứu này tôi mong muốn rằng kết quả của nghiên cứu sẽ giúp xác định, đo mức độ ảnh hưởng và sắp xếp những nhân tố chính mà tơi đưa ra về 5 nhân tô ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm quản lý bán hàng đa kênh
<small>tại Nhanh.vn của các chủ shop, chủ doanh nghiệp tại Hà Nội nói riêng và Việt Nam</small>
nói chung từ đó đưa ra những kiến nghị chính sách giúp cho các nhà cung cấp, công ty hỗ trợ sử dung dịch vụ phần mềm thúc day việc kinh doanh của minh trong nước nhắn mạnh tam quan trọng của việc sử dụng phần mềm quản lý bán hàng, nâng cao vị thế về lĩnh vực công nghệ thông tin (IT) của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt
<small>2.3. Câu hỏi nghiên cứu</small>
Nghiên cứu nhằm trả lời cho 4 câu hỏi dưới đây
(1) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm quan lý bán hàng đa kênh do Nhanh.vn cung cấp của các chủ shop, chủ doanh nghiệp Việt
phần mềm quản lý bán hàng như thế nào ?
<small>(3) Có sự khác biệt giữa các nhóm các chủ shop, chủ doanh nghiệp theo các</small>
yếu tố nhân khâu học ảnh hưởng khác biệt tới quyết định sử dụng phần mềm không?
(4) Dua ra những kiến nghị, đề xuất như thé nào giúp việc thúc chủ shop,
chủ doanh nghiệp trong nước sử dụng phần mềm quản lý bán hàng?
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>2.4. Phương pháp nghiên cứu</small>
Nghiên cứu vừa sử dung phương pháp định tính và định lượng kết hợp dé đưa ra một kết quả tốt nhất đối với mơ hình tác giả đã đề xuất ra. Sử dụng dữ liệu thu nhập định lượng bằng cách sử dung phần mềm Stata dé phân tích kết quả, từ kết quả suy ra sự ảnh hưởng và xác định được yếu tố nào là tác động mạnh. Phân tích định tính được sử dụng bằng cách thu thập các thông tin từ các trang mạng hay thu thập từ việc phỏng vấn, hỏi những người đã có kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm trong công ty mà
<small>tác giả đang thực tập.</small>
Trong nghiên cứu này đữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp đều được sử dụng.
của người tiêu dùng, các tác nhân ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng về dich vụ phần mềm quản lý, các sách viết về hệ thông quản lý thông tin và các tài liệu liên quan
đến các lý thuyết chấp nhận công nghệ trong mơ hình kinh doanh.
Dữ liệu định tính: Tác giả thực hiện những câu hỏi để phỏng vấn trưởng nhóm
Dữ liệu định lượng: được thu thập thông qua dir liệu cuộc phỏng vấn nội bộ nhân viên ở trụ sở Nhanh.vn, khảo sát trực tuyến thông qua bảng hỏi.
Phương pháp phân tích và tổng hợp:
Sau khi đã có được các thông tin từ việc sử dụng các nguồn trên và phương pháp trên, tác giả sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp đề hồn thành việc
<small>nghiên cứu.</small>
2.5. Kết luận
mềm quản lý bán hàng đa kênh POS
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">2.6. Cau trúc Chuyên đề
Bài nghiên cứu có cấu trúc gồm 6 phần Chương I : Giới thiệu về doanh nghiệp
Chương 2 : Phần Mở đầu
Chương 3 : Cơ sở lý thuyết và tong quan nghiên cứu Chương 4 : Đề xuất mơ hình nghiên cứu
Chương 5 : Kết quả nghiên cứu
3.1.Cơ sở lý thuyết
3.1.1. Định nghĩa Phần mềm quản lý bán hàng đa kênh POS
Theo Nhanh.vn định nghĩa: “Phần mềm quản lý bán hàng là một công cụ, một
<small>hệ thông ho trợ các nhân viên trong một cửa hàng hoặc một chuỗi bán lẻ thực hiện</small>
<small>các công việc hăng ngày một cách nhanh chóng hiệu quả và chính xác.”</small>
Phần mềm quản lý bán hàng được xây dựng dựa trên một cơ sở dữ liệu hoặc
lại giá trị giúp nhà bán hàng có được những thơng tin giá trị về thói quen tiêu dùng của khách hàng, sở thích mua sắm dé nhà bán hàng có thé nhận thấy được nhóm khách hàng quan trọng nhất.
Phần mềm quản lý bán hàng đa kênh POS là một hệ thống giúp nhà bán hàng
<small>tương tác với khách hàng và nhân viên của họ. Khi dùng POS của Nhanh.vn chúng ta</small>
trợ chatbox với khách hàng, quản lý tin nhắn và có thể lên đơn ngay trên khung chat, bên cạnh đó Nhanh có kết nối với các hãng vận chuyền tốt nhất của thị trường Việt Nam hiện tại giúp người tiêu dùng, nhân viên của khách hàng có thể đễ dàng lên đơn và lựa chọn hãng vận chuyền phủ hợp với mơ hình kinh doanh của minh dé tiết kiệm chi phí), khơng những thé phần mềm V-page giúp kiểm soát được tin nhăn, phân loại tin nhăn từ inbox hay do comment bài viết; phân chia công việc cho nhân viên bằng cách phân chia tag nhân viên dé trả lời khách, chuyên đổi trạng thái khách. Révész đã nói răng: “Những thay đổi này có nghĩa là tăng doanh số bán hàng, tăng mức độ hài lịng của khách hàng, giảm chi phí tiếp thị chung, cải thiện và tăng hiệu quả phối hợp giữa các quy trình nội bộ”. Đúng vậy việc sử dụng dịch vụ phần mềm quản lý bán hàng đa kênh giúp ích cho các chủ shop, chủ doanh nghiệp rất nhiều trong quá
<small>trình vận hành và hoạt động kinh doanh.</small>
3.1.2. Giới thiệu về các module của POS
Phần mềm quản lý bán hàng đa kênh của Nhanh (POS) có tất cả là 6 module: module sản phẩm, module kho hàng, module bán hàng, module khách hàng, module
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>báo cáo, module website. Mỗi module là một tính năng riêng tiện ích đơi với việcquản lý vận hành bán lẻ của cửa hàng, chuỗi cửa hàng</small>
Sử dụng phần mềm của nhanh.vn nói chung chúng ta có thể quản lý được sản phẩm, đồng bộ từ các san thương mại điện tử, fanpage, website dé quản lý tồn kho, quan lý đơn hàng, thông tin khách hàng dé tiện trong việc chăm sóc khách hang đã sử dung sản phẩm của khách hàng. Bên cạnh đó giúp cho những chủ shop chủ doanh nghiệp trong chuỗi kinh doanh bán lẻ có thể kiểm soát được doanh thu theo ngày tháng
Phần mềm hỗ trợ khách hàng đối soát trên các san thương mại điện tử, xuất biên bản ban giao dé xác nhận với hãng vận chuyên tránh thất lạc đơn, thiếu đơn gây mâu thuẫn
<small>giữa khách hàng và nhân viên đơn vị vận chuyên.</small>
Về Module đầu tiên là module về sản phẩm: Trong module Nhanh.vn đã cho ra đời các siêu tính năng như sản pham trên Nhanh.vn, sản phẩm trên Sàn thương mại điện tử, Danh mục, Thương hiệu, Thuộc tính của nhà cung cấp sản phẩm giúp quản lý thơng tin hàng hóa vì phần mềm quản lý với các trường thông tin sản phâm như tên, mã sản phâm, giá bán, giá buôn, giá nhập, hàng tồn kho một cách hợp lý và chỉ tiết nhất. Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả các dòng sản phầm của doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng, phần mềm nhanh.vn có một bộ lọc sản phẩm thông minh giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm, quản ly hàng hóa theo danh sách sản pham, báo
theo từng danh mục, hỗ trợ hiển thị danh mục trên website.
Về Module kho hàng ở đây khách hàng có thé quan lý hàng tồn kho của shop mình, của doanh nghiệp mình, xuất nhập kho, chuyên kho và kiểm kê tồn kho một cách dễ dàng mỗi lần hoạt động xuất nhập kho hệ thống sẽ tự sinh ra một phiếu xuất nhập kho gắn cho phiếu đó một ID riêng, đễ dàng xuất nhập file excel lên hệ thống .
Kiểm kho là một hoạt động thường xuyên được các cửa hàng thực hiện để kiểm kê số lượng chênh lệch so với thực tế. Do đó giúp quản lý kiểm kê lại số lượng hàng hóa tồn kho thực tế so với số lượng tồn kho trên phần mềm và cập nhật sỐ lượng thực tế
lên phần mềm. Phiếu nháp trên phần mềm là nơi lưu trữ tất cả các loại phiếu nháp đã lập, phiếu nháp giúp nhà quản lý ước tính được lượng hàng dự kiến cần xuất nhập kho
trực tiếp đến tồn kho, doanh thu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Về module bán hàng giúp nhà kinh doanh quản lý được tất cả các nghiệp vụ
<small>bán hàng bán lẻ, bán sỉ, trả hàng và tìm hóa đơn tại cửa hàng. Module giúp nhà quản</small>
lý có thể quản lý được tất cả thơng tin về đơn hàng bán lẻ , lưu trữ toàn bộ đơn hàng cũ một cách dé dàng nhất qua bộ lọc nâng cao giúp tìm kiếm hóa đơn theo các đặc điểm như: nhân viên thu ngân, ngày tạo, ID hóa don....
Về module đơn hàng, ở module này có thể quản lý được tất cả các đơn hàng online trên Facebook, trên các Sản thương mại điện tử , website,.. . Phần mềm nhanh.vn với module đơn hàng có thê quản lý các trạng thái đơn hàng theo từng sàn
<small>được phân ra các trạng thái như chờ xác nhận, chờ thu gom, đang đóng gói, đã đóng</small>
đơn hàng tính năng này cịn hỗ trợ check đơn trùng của khách hàng, liệt kê tất cả các
trạng đơn hàng bị trùng lặp để tiến hành gộp đơn, xóa đơn. Trong module này cịn có tính năng xuất biên bản bàn giao có thể dùng như một bản xác nhận số đơn hàng đã xuất đi trong quá trình bàn giao cho bưu tá, nhân viên của đơn vị vận chuyền hoặc là ghi nhận hàng loạt đơn hàng hoàn về cùng lúc. Biên bản bàn giao như một bản đánh dấu mốc thời gian bàn giao đơn hàng hoặc nhận hàng hoàn từ hãng vận chuyên và
Về module khách hàng giúp quản lý có thể phân tích hình thành danh sách khách hàng thân thiết để đề ra những chiến lược chăm sóc khách hàng hợp lý. Chăm
hiện gửi tin nhắn, gmail cho khách về các chương trình khuyến mãi kích cầu.
Về module kế tốn, trong module này có một số nghiệp vụ sau: Thu tiền của sản phẩm bán di, cung cấp các dịch vụ nhập quỹ tiền mặt, nhiệm vụ kế toán cần làm là lập những phiếu chi, thu, đơn hàng trong ngày khi có giao dich với khách hàng, tiến hành làm các số sách cần thiết, ghi chép và lập lại thành hồ sơ những giấy tờ quan trọng,..., ; quản lý công nợ các đối tượng như khách hang, nhà cung cấp, sàn thương
<small>mại điện tử,...</small>
Về module báo cáo nhằm giúp các doanh nghiệp kiểm sốt, theo doi khơng chỉ về doanh thu, lợi nhuận, tồn kho,.. mà còn về cae sản phẩm, khách hàng, kế tốn „....
Giúp doanh nghiệp đưa ra các chiến lược, quyết định quan trọng trong việc kinh doanh, buôn bán và phát triển doanh nghiệp và được chia làm 10 module báo cáo
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">tổng: doanh thu, đơn hàng, bán lẻ, bán sỉ, tồn kho, sản phẩm, khách hàng, khuyến mại, kế tốn, zalo.
Về module khuyến mãi: Tích điểm tạo các chương trình tích điểm để quy đổi giá trị tiền khách mua thành điểm, từ đó điểm đó lại quy đôi ngược lại thành giá thị tiền giảm trừ cho khách mua hàng lần sau hoặc quy đổi thành sản phẩm có giá tri tương đương. Hoặc tạo các chương trình khuyến mại giảm giá bán sản phẩm/giá trị hóa đơn theo giá trị trực tiếp hoặc theo phần trăm(%) giá bán. Coupon là tạo và quản lý cùng lúc một hoặc nhiều mã giảm giá, và cho phép giảm giá theo cả dạng phần trăm và giảm giá trị trực tiếp. Quà tặng là một hình thức giúp khách hàng mua sản phẩm miễn phí khi thỏa mãn một số điều kiện. Hay các chương trình hoa hồng, chương trình
Việc sử dụng phần mềm quản lý bán hàng đa kênh của Nhanh.vn giúp ích rất nhiều đối với việc quản lý vận hành bán lẻ. Đối với nhân viên giúp nhân viên dễ thực hiện các thao tác nghiệp vụ trong những hoạt động hằng ngày như xuất nhập kho, kiểm kho, bán hàng, tính tiền, viết hóa đơn, thu chi tiền để đạt được hiệu quả công việc cao nhanh hơn, chính xác hơn và đơn tốn thời gian. Đối với chủ cửa hàng, hoặc chủ doanh nghiệp họ có thé nắm bắt được tình hình kinh doanh bao gồm doanh thu, tồn kho, lợi nhuận, công nợ, dòng tiền ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào (vì phần mềm online, khơng cần ra cửa hàng, không cần nhân viên báo cáo), chủ cửa hàng tiết kiệm thời gian giảm thời gian quản lý cửa hàng vì đã có hệ thống báo cáo tự động; kiểm sốt và hạn chế thất thốt, nhằm lẫn vì quản lý cửa hàng có thê kiểm tra lại được tồn
<small>bộ mọi hoạt động của nhân viên dựa vào dữ liệu nhân viên đã nhập, tự động tính tốn</small>
mat mát dựa vào đữ liệu kiểm kho. Từ đó ta thấy được việc dùng hệ thống phần mềm giúp tăng năng suất cho nhân viên, phân tích đữ liệu đề ra quyết định tăng doanh thu.
3.1.3. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng và quyết định người tiêu dùng
<small>Hành vi người tiêu dùng là một lĩnh vực nghiên cứu rộng rãi. Người tiêu dùng</small>
thường xuyên phải đưa ra những quyết định tiêu dùng của mình nhưng khơng phải người tiêu dùng nào cũng biết và hiểu rõ những cân nhắc trước khi quyết định sử dụng, có rất nhiều người tiêu dùng chưa xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng của bản thân đến những sản pham, dịch vụ ấy. Solomon cùng các cộng sự (2006) đã nói rằng : “Trong lĩnh vực nghiên cứu về hành vi của người
<small>tiêu dùng là nghiên cứu về các quá trình liên quan khi lựa chọn, mua, sử dụng hoặc</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">thải bỏ sản phẩm dịch vụ hoặc là những kinh nghiệm thỏa mãn nhu cầu và mong
Mơ hình hành vi chỉ tiết người tiêu dùng:
<small>Hình 1: Mơ hình hành vi người tiêu dùng</small>
<small>Kích thích | Các yêu Đặc điểm | Quá trình ra Các đáp ứng của</small>
<small>marketing |tổ môi người quyết định người tiêu dùng</small>
<small>y mua mua</small>
<small>San pham | Kinh tê Vanhoa | Nhận thức van Lua chọn sản phẩm</small>
<small>Giả cả Công = Xã hội dé - = Lua chon nhãn hiệu</small>
Vi tri nghé Cánhân |Tìm kiếm sản phẩm
<small>Chiêu thị Pháp luật Tâm lý thông tin Lua chọn nơi muaVăn hóa Đánh giá Định thời gian mua</small>
<small>Quyết định Số lượng. tân suất</small>
<small>Hành vi mua mnua</small>
<small>Nguồn: Philip Kotler, 2009 [4]</small>
Mơ hình các nhân tổ ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng:
<small>Văn hóa</small>
<small>Cac nhom Ca nhan</small>
<small>Van hóa đặc thù Gia đình</small>
<small>Nghề nghệp | __</small>
Hồn cảnh kinh tế ae co 2m
Tang lớp xã hội a N chế nghiÊn _ thức NGƯỜI MUA
<small>l Niém tin và</small>
<small>quan diém</small>
Hình 2 : Mơ hình các nhân tơ ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng
Và có rat nhiều những nghiên cứu va đã đưa ra 4 nhóm nhân tố ảnh hưởng sâu
<small>sac đên quyết định của người tiêu dùng: một là các nhóm nhân tơ về văn hóa, hai là</small>
<small>thuộc vê xã hội, ba là thuộc về cá nhân và cuôi cùng là thuộc về tâm lý.</small>
<small>Nhóm thuộc về văn hóa: văn hóa, văn hóa đặc thù, tâng lớp xã hội.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>e Nhóm thuộc về xã hội: các nhóm, gia đình, vai trị và dia vi.</small>
<small>e Nhóm thuộc về cá nhân: tudi, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, phong</small>
e Nhóm thuộc về tâm lý : động cơ nhận thức và kiến thức, niềm tin và
Trong nghiên cứu này tác giả tập trung năm nhân tố chính và thuộc vào các nhóm nhân tố ma Kotler & Levy (1969)ở trên như : nhân tổ giá cả (nhóm thuộc về kinh tế- ví dụ về nhân tố này thì dé phù hợp với các điều kiện kinh tế của người tiêu
dùng thù, nhãn hiệu Samsung nhận biết được yêu tố ảnh hưởng này nên đã ra các mẫu
điện thoại di động có các tầm giá khác nhau có giá cao cũng như giá thấp). Nhân tố
nhãn hiệu, sự hữu dụng, chăm sóc khách hàng thuộc nhóm nhân tố tâm lý. Nhân tố
<small>quảng cáo thuộc nhóm nhân tơ xã hội.</small>
Người tiêu dùng có rất nhiều lý do trước khi quyết định mua sản pham dich vụ. Ngoài việc thỏa mãn đáp ứng được nhu cầu của mình thì hành vi của người tiêu dùng
(2001) nói rằng “ Các nhà quản lý tiếp thị và những người quan sát của họ thường tập
trung vào tinh trang của thương hiệu và động co tìm kiếm địa vị của người tiêu dùng của họ”, tức là biết đến ảnh hưởng của dia vi xã hội tới hành vi của người tiêu dùng
do đó những người quản lý về marketing họ nắm bắt được điều này và tập trung vào
việc nhận diện thương hiệu của mình va dựa vao nó để thúc đây hành vi người tiêu dùng dé người tiêu dùng định vị được giá trị của mình khi tiêu dùng.
<small>Việc phân tích hành vi người tiêu dùng giúp cho các công ty, các doanh nghiệp</small>
sản phẩm, phát triển trên các phương pháp truyền thông về các chương trình quảng cáo. Và nhân tố quảng cáo khi nghiên cứu về hành vi của người tiêu dùng là một chủ đề được thảo luận trong nhiều thập kỷ trước, nhưng trước thế kỷ 20 chủ đề này khơng được quan tâm nhiều như ngày nay nên nó được cho răng “ Một sự lãnh phí tài nguyên và tăng chi phí quảng cáo vì người tiêu dùng sẽ không theo bat kỳ cách nào dé đáp ứng” theo Bagwell (2001). Cho đến cuối thế kỷ 19 đã có rất nhiều nghiên cứu về liên quan đến nhân tố quảng cáo và Bagwell(2011) cho rang : “Sự tiến bộ trong giao thông vận tải và công nghệ đã khiến các nhà sản xuất phải suy nghĩ lại về quyết định nâng
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">cao năng lực của họ và do đó, đảm bảo quảng bá sản phẩm của ho” và sau đó quảng cáo đã trở thành lĩnh vực quan trọng trong việc các nhà kinh tế học nghiên cứu. Trong các tac phâm của tác giả Alfred Marshall “Principles of Economics”(Nguyén lý kinh tế) và “Industry and Trade”(Công nghiệp và Thương mại) đã đánh dấu tác động của quảng cáo, đối với tác giả quảng cáo rất hữu ích trong việc thỏa mãn mong muốn của
<small>người tiêu dùng.</small>
Phân tích hành vi của người tiêu dùng do ảnh hưởng của nhân tố chăm sóc khách hàng được nhiều tác giả nghiên cứu và đưa ra lý thuyết về mối quan hệ giữa dịch vụ khách hàng với quyết định của người tiêu dùng có mối quan hệ chặt chẽ như
trong lĩnh vực Khoa học máy tính, Khoa học Thơng tin và Hệ thống Thơng tin vì ho
làm việc trên quan điểm rằng một hệ thống phát triển tốt sẽ được sử dụng vi được giải
định rằng giải pháp phần mềm tốt có thé mang lại lợi thế cạnh tranh cho các công ty
<small>hoặc cá nhân”</small>
TAM được phát triển bởi Davis (1986) lý thuyết hóa hành vi sử dụng cơng
nghệ máy tính, mơ hình TAM được phát triển từ một lý thuyết nổi tiếng khác được
<small>gọi là “ lý do hành động”(TRA, Fishbein và Ajzen,1975) giải thích cho hành vi mua</small>
hàng của người tiêu dùng. TAM đặc biệt giải thích về những yếu tố để chấp nhận máy tính gồm 2 cấu trúc : một là Sự cảm nhận hữu ích (perceived usefulness-PU): tức là mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng nó sẽ giúp ích, đạt hiệu quả cho cơng việc của mình theo định nghĩa của Davis (1989) là “Mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng một công nghệ cụ thể sẽ nâng cao hiệu suất công việc của họ”, hai là
Cảm nhận dễ sử dụng ( individual’s perceived ease of use-PEU) được Davis(1989) định nghĩa là mức độ mà một người tin rằng khi sử dụng hệ thống đấy sẽ không gặp
<small>khó khăn gì khi học cách dùng.</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>e Perceived Usefulness of Technology: Sự cảm nhận hữu ích của công nghệ</small>
Perceived Ease of Use of Technology: Sự cảm nhận dễ sử dụng công nghệ
<small>Attitude Toward Technology: Thái độ hướng tới công nghệ</small>
Actual Use of Technology: Thực tế sử dụng cơng nghệ
Mơ hình trên chúng ta có thể thấy được tác giả Davis đã chỉ ra nhân tố cảm nhận dễ sử dụng có tác động đến nhân tố Sự cảm nhận hữu ích.
Tại Việt Nam nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao và Trần Kim Châu đã sử
dụng mô hình TAM mở rộng làm cơ sở lý thuyết để điều tra về quyết định sử dụng
dich vụ mobile Banking tại BIDV-Chi nhánh Bắc Sài Gòn. Kết qua cho thấy 5 nhân tố tác động và theo thứ tự giảm dần về mức độ tác động la 1 Cảm nhận rủi ro, 2 Cảm
<small>nhận sự tin tưởng, 3 Cảm nhận sử hữu ich, 4 Cảm nhận dễ sử dụng 5 Cảm nhận chi</small>
<small>Nghiên cứu của Hoàng Dam Luong Thúy va Hoang Trọng Trường (2020) sử</small>
dụng mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) làm cơ sở lý thuyết. Nghiên cứu đã đưa
ra các nhân tô ảnh hưởng đến hành vi học trực tuyến trong đó có 2 yếu tố lay cơ sở từ lý thuyết TAM là Cảm nhận sự hữu ích và Cảm nhận dễ sử dụng, hai yếu tố này cấu
tạo lên Thái độ tác động tích cực đến hành vi chấp nhận học trực tuyến của người học
<small>trong đại dich Covid- 19.</small>
<small>Nghiên cứu của Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi (2011) cũng đã sử dụng</small>
lý thuyết cơ sở TAM để đề xuất ra mơ hình E-BAM( E-Banking Adoption
<small>Model)-15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">mơ hình chấp nhận và sử dụng ngân hàng điện tử là mơ hình tích hợp từ những mơ
<small>hình cơ sở đã rât phơ biên.</small>
3.1.5. Mơ hình lý thuyết thống nhất và chấp nhận sử dụng mơ hình cơng
<small>nghệ Meta-UTAUT ( Meta-analysis-based modified version of UTAUT)</small>
Lý thuyết được xây dựng bởi Venkatesh và các cộng sự (2003), mơ hình trở thành một trong những mơ hình về hệ thống thơng tin, cơng nghệ thơng tin phổ biến nhất trong thời đại ngày nay.
Mơ hình được kết hợp từ 8 mơ hình trước đó đều có điểm chung là mơ hình về chấp nhận sử dụng công nghệ : TRA ( Theory of Reasoned Action), TAM
<small>(Technology Acceptance Model), MM(Motivation Model), SCT( Social CognitiveTheory), IDT(Innovation Diffusion Theory), TPB( Theory of Planned Behavior),MPCU( Model of PC Utilization), C-TAM-TPB ( A Model combining TAM and</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Mô hình lý thuyết thống nhất chấp nhận sử dụng cơng nghệ trên gồm 4 yếu tơ
ngoại sinh là: giới tính, tuổi, kinh nghiệm va tình nguyện sử dụng. Và 4 yếu tổ nội sinh quan trọng bao gồm:
<small>e Performance Expectancy(PE)-Kỳ vọng về hiệu suất: Được Venkatesh cùng các</small> công sự (2003) định nghĩa là mức độ sự kỳ vọng răng hệ thống sẽ giúp cải thiện
<small>hiệu quả công việc của mình.</small>
<small>e Effort Expectancy (EE)-Kỳ vọng về nỗ lực: được hiểu là một nhân tố dự đoán</small>
mạnh đến việc chấp nhận công nghệ, Venkatesh cùng các công sự (2003) định
<small>nghĩa “ It is defined as degree of ease linked with the use of system”</small>
e Social Influence (SD-Ảnh hưởng xã hội: mức độ ma một cá nhân nhận thức rằng
những người quan trọng khác rằng mình nên sử dụng cơng nghệ mới
e Facilitating Condition (FC)-Điều kiện tạo điều kiện: Venkatesh và cộng sự (2003) cho rằng đây là nhân tố hiểu là mức độ mà một cá nhân nhận thấy rằng cơ sở hạ tang kỹ thuật dé hỗ trợ việc sử dụng cơng nghệ mới.
Mơ hình UTAUT đã được sử dụng rộng rãi cho các nhà nghiên cứu về nhiều chủ đề khác nhau như Dịch vụ y tế tại nhà (Cimperman cùng các cơng sự,2016),
3.2.Tổng quan nghiên cứu
Đề tài “ Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm quản lý
<small>bán hàng đa kênh (POS) của các chủ shop, chủ doanh nghiệp tại Nhanh.vn” đã có</small>
nhiều nghiên cứu liên quan cả trong nước và nước ngoài. Vấn đề này càng ngày càng được quan tâm trong xã hội ngày càng phát triển với các cơng nghệ siêu máy tính, ngày càng nhiều các công ty cung cấp các dịch vụ IT, hệ thống thơng tin để giúp ích cho các doanh nghiệp hỗ trợ đắc lực trong việc kinh doanh, điều hành mơ hình kinh doanh cũng như doanh nghiệp mình — Phần mềm quan lý bán hàng được coi là một lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp dé bộ máy trở lên chuyên nghiệp, hệ thống so
<small>với các doanh nghiệp khác.</small>
Quyết định sử dụng dịch vụ, sản phẩm của các nhà cung cấp là một hành vi tiêu biểu của người tiêu dùng và là một trong những đề tài rất được các tác giả nghiên cứu về các sản phẩm, dịch vụ khác nhau từ các thị trường khác nhau để xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tơ chính ảnh hưởng đến quyết định của
<small>người tiêu dùng.</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Với sự phát trién nhanh như xã hội ngày nay, thị trường phát triển dan tới hành
vi tiêu dùng của người tiêu dùng cũng thay đổi nên các bài nghiên cứu về van dé này luôn luôn được cập nhật dé phù hop với hành vi người tiêu dùng hiện đại. Một số bài
<small>nghiên cứu về đê tai nay như:</small>
Moisescu, OI (2009) nghiên cứu “Tầm quan trọng của nhận thức thương hiệu trong quyết định mua hàng và đánh giá rủi ro tiềm năng”. Bài nghiên cứu đã đo lường mức độ quan trọng của sự ảnh hưởng thương hiệu đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Phân tích được thực hiện theo phương pháp so sánh giữ các sản phâm bền
<small>và không bên đôi với thị trường người tiêu dùng Romania.</small>
Ackaradejruangsri, P. (2013) với “Ảnh hưởng của các thuộc tính chất lượng sản pham đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng Thái Lan”. Bài nghiên cứu đã xác định mức độ anh hưởng của chất lượng sản phẩm đến quyết định tiêu dùng của
người tiêu dùng Thái, mẫu của bài nghiên cứu được chọn tại tỉnh Chonburi Thái Lan.
Bài phân tích tập trung vào phân tích 3 nhân tô về chất lượng sản phẩm anh hưởng đến quyết định tiêu dùng của người tiêu dùng Thái.
<small>Con rat nhiêu các bai nghiên cứu khác về đê tai này nên tác giả nhận thức đượcvân đê, lĩnh vực này được cộng đông kinh tê học hêt sức quan tâm nên lựa chọn đó làmột dé tài nghiên cứu của bản thân cho chuyên dé thực tập của mình. Dưới đây tác</small>
<small>giả đã tông quan một vài nghiên cứu nơi bật trong nước vả nước ngồi.</small>
<small>3.2.1.Các nghiên cứu thực nghiệm ở nước ngoài</small>
Schijns, J., & Groenewoud, K. (2006) nghiên cứu về “Quản lý đa kênh: cách làm đúng”. Nghiên cứu đưa ra 3 mơ hình tổ chức đa kênh theo phương pháp “hybrid” (kết hợp) băng việc xác định các nhân tố. Sau nghiên cứu đã đưa ra hàm ý chính sách về các nhân tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng đa kênh khi sử dụng dịch vụ là mức
<small>độ hài lòng (Freed, 2005), sự trung thành của người tiêu dùng (Aaronson, 2003;</small>
<small>khác(Freed, 2005)</small>
Alshawi, S., Missi, F., & Irani, Z. (2011) với “Cac yếu tố chất lượng tô chức,
nghiệp””. Nghiên cứu đã xác định lợi ích của việc sử dụng hệ thống quản lý quan hệ
khách hang(CRM), tat cả những đối tượng phỏng van đã đồng ý rang Sự cảm nhận hữu ích là một nhân tố chính dẫn tới việc sử dụng CRM ngay từ đầu. Bằng việc sử
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">dụng phương pháp tiếp cận với 30 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Anh thơng qua phân tích đữ liệu định tinh (Miles & Huberman, 1994) dé xác định va do mức độ anh hưởng của sự chấp nhận CRM trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Soliman, KS, & Janz, BD (2004) có một nghiên cứu khám phá dé xác định : “Các yếu tố quan trong ảnh hưởng đến quyết định thiết lập hệ thống thông tin liên tổ chức dựa trên Internet”, Nghiên cứu dựa theo số liệu của một cuộc khảo sát tại Mỹ đã xác định 9 nhân tô ảnh hưởng gồm : bảo mật thông tin, hỗ trợ trong việc quản lý, chi phi, áp lực từ đối tác thương mại, áp lực từ đối thủ cạnh tranh, độ phức tạp, độ tin cậy,
<small>kha năng mở rộng, sự tin cậy giữa các đôi tác thương mai.</small>
Bouchbout, K., & Alimazighi, Z. (2008) nghiên cứu “Khuôn khổ dé xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định áp dung và sử dụng hệ thống thông tin liên tổ chức”. Bài nghiên cứu nói nên tam quan trọng của hệ thống thông tin liên tổ chức (IOS) và xác định 5 nhân tô ảnh hưởng đến quyết định sử dụng IOS gồm: chi phí, sự cảm nhận hữu ích, bối cảnh tổ chức, bối cảnh cơng nghệ, bối cảnh liên tô chức.
<small>3.2.2.Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam</small>
Việt Nam quan tâm. Nhưng phân tích về các nhân tố bên ngồi như giá, nhận diện
quyết định sử dụng phần mềm quản lý bán hàng đa kênh thì cịn rất hạn chế tại thị trường Việt Nam. Chính vì vậy nhận thấy vấn đề này cần được quan tâm vì trong thời đại công nghệ những công ty phần mềm đang ngày càng phát triển và rất cần những bài nghiên cứu về nó giúp các nhà quản lý, các công ty cung cấp dịch vụ liên quan đến công nghệ phần mềm đưa ra những xu hướng phát triển tốt trong thời gian sắp tới. Tuy nghiên cứu của tác giả còn hạn chế nhiều về mẫu dẫn tới độ tin cậy chưa cao nhưng tác giả tin rằng sau nghiên cứu đã mang lại cho các nhà cung cấp phần mềm
<small>một cái nhìn tơng qt về các nhân tô ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng nên</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">CHUONG 4: ĐÈ XUAT MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
<small>4.1.Mơ hình nghiên cứu</small>
Chi phí khách hang bỏ ra dé sử dụng phần mềm quản ly bán hàng theo tháng. Các hoạt động của thương hiệu giúp người tiêu dùng nhận biết, ghi nhớ và
<small>tin dùng.</small>
<small>Mức độ do sự cảm nhận hữu dụng: tiện hơn, nhanh hơn, chính xác , dé quan</small>
Chăm sóc khách hàng sau hợp đồng, khi khách hàng cần , thắc mắc, gặp vấn đề khi sử dụng dịch vụ phần mềm thì mức độ trả lời kịp thời, giải quyết giúp
<small>khách hàng của nhân viên.</small>
Bảng 2: Mô tả các nhân tô ảnh hưởng
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Nội dung giả thuyết
Mỗi quan hệ giữa giá cả và quyết định sử dụng dịch vụ phần mềm quản lý bán hàng của Nhanh.vn là mối quan hệ nghịch chiều.
Mỗi quan hệ giữa nhân tô Nhận diện nhãn hiệu với quyết định sử dụng phần mềm quản lý bán hàng của Nhanh.vn là mối quan hệ thuận chiều. Mối quan hệ giữ quảng cáo và hành
mềm quản lý bán hàng đa kênh của Nhanh.vn là mối quan hệ thuận chiều.
<small>Sự cảm nhận hữu ích có ảnh hưởng,</small>
mối quan hệ thuận chiều với quyết định sử dụng dịch vụ phần mềm quản
<small>lý bán hàng bên Nhanh.vn.</small>
dịch vụ phần mềm quản lý bán hàng
<small>đa kênh của Nhanh.vn.</small>
Bảng 3: Dấu kỳ vọng của các giả thuyết 4.2.Các giả thuyết nghiên cứu
4.2.1. Giả thuyết 1: Giá cả
Nhân tổ giá cả là một nhân tố truyền thống hau hết nó đã có mặt tại rat nhiều
<small>nghiên cứu khi ta nghiên cứu về hành vi của người tiêu dùng khi quyét định mua săm</small>
<small>21</small>
</div>