Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đồ án kết cấu thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.17 KB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Thiết bị chuyên chở có độ dài 9m.

Chiều dài bản thép tối đa nhà máy đang có là 8m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>I.TÍNH TỐN BẢN SÀN1. Chọn kích thước bản sàn</b>

Căn cứ vào hoạt tải đó cho <i>p =15 kN/<sup>tc</sup></i> <small>2</small>

<i>m =0,015 N/</i> <small>2</small>

<i>mm chọn sơ bộ chiều dày bản</i>

sàn <i>t<small>s</small></i>=<sup>10</sup><i>mm</i><sub>. Xác định nhịp bản sàn theo công thức sau:</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>a. Kiểm tra độ võng của sàn:</b></i>

Độ võng do tải trọng tiêu chuẩn và lực kéo H tác dụng: D=D<small>0</small><sub>.</sub>  Bản sàn đảm bảo điều kiện độ võng cho phép.

<i><b>b. Kiểm tra cường độ sàn:</b></i>

Kiểm tra sàn theo điều kiện cường độ:

A<i><small>s</small></i>- diện tích tiết diện sàn rộng 1m: A<i><small>s</small></i>=1.0,01= 0,01 m<small>2</small>

W<i><small>s</small></i>- mômen kháng uốn của tiết diện dải sàn rộng 1 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Mômen lớn nhất ở giữa nhịp sàn: <sup>max</sup> <sup>0</sup>

Đường hàn liên kết bản sàn với dầm phụ phải chịu được lực H. Chiều cao đường hàn

được xác định theo công thức: <i><small>f</small></i> ( . ) .<small>min</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Sơ đồ tính tốn dầm phụ là dầm đơn giản nhịp B = 6,1 m chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều từ sàn truyền vào.

<b>2. Tải trọng</b>

Tải trọng tác dụng lên dầm phụ là tải trọng p<i><small>tc</small></i> và trọng lượng của sàn thép. +Tải trọng tiêu chuẩn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>4. Chọn kích thước tiết diện dầm</b>

Mơ men kháng uốn cần thiết cho dầm có xét đến biến dạng dẻo:

<b>5. Kiểm tra lại tiết diện</b>

<i><b>a. Kiểm tra bền có kể đến trọng lượng bản thân dầm:</b></i>

 Dầm đã cho thoả mãn điều kiện chịu cắt.

<i><b>b. Kiểm tra võng theo công thức:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>c. Kiểm tra ổn định cục bộ</b></i>

- Không phải kiểm tra ổn định cục bộ vì: Dầm phụ làm từ thép hình, do đó đã được tính tốn tại nhà máy để đảm bảo ổn định cục bộ.

<b>1. Sơ đồ tính tốn của dầm chính: là dầm đơn giản chịu tác dụng của các tải trọng coi</b>

như phân bố đều.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Hình 5. Sơ đồ tính tốn dầm chính.</i>

<b>4. Thiết kế tiết diện dầm</b>

<i><b>a. Chọn chiều cao tiết diện dầm h theo điều kiện:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>5. Thay đổi tiết diện dầm</b>

Điểm thay đổi tiết diện cách gối tựa một đoạn: x =(1/5 ¸ 1/6)L=(1/5¸ 1/6).10,5  <b>Lấy x = 2 m.</b>

Do chiều dài thép lớn nhất là 8m, nên chọn đoạn thay đổi tiết diện sẽ gia cơng trong nhà máy và một đoạn tính từ đầu dầm đến khoảng cách 2,5 m sẽ gia công tại công trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>6. Kiểm tra bền cho dầm</b>

<b>- Tính mơ men do trọng lượng bản thân dầm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Khi chọn tiết diện của bản cánh đã chọn để đảm bảo ổn định cục bộ.  Do vậy ta không cần kiểm tra.

<i>+ Kiểm tra ổn định cục bộ cho bản bụng:</i>

Kiểm tra theo điều kiện ổn định:

 Bụng dầm mất ổn định dưới tác dụng của ứng suất tiếp.

<b> Do đó bản bụng phải cấu tạo sườn ngang cho bản bụng không bị mất ổn định.</b>

<i>+ Khoảng cách lớn nhất của các sườn ngang là : </i>a <sup></sup>2.h<small>w</small> <sup></sup>2.106<sup></sup>212(cm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Các sườn được hàn vào bụng và bản cánh dầm bằng đường hàn theo cấu tạo.

<i><b> Kiểm tra ứng suất trong các ô:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

với C<small>cr</small> - hệ số tính ứng suất giới hạn, phụ thuộc vào <small></small>.

<i>Tra bảng 3-4 trang 145 – Sách Kết cấu thép, </i>C<small>cr</small> <sup></sup>33,57.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 <i><b>Kiểm tra ô bụng 1 (ở vị trí mới):</b></i>

- Điểm kiểm tra cách đầu dầm 1 đoạn x có giá trị là: x<small>1</small>=53 cm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

với C<small>cr</small> - hệ số tính ứng suất giới hạn, phụ thuộc vào <small></small>.

<i>Tra bảng 3-4 trang 145 – Sách Kết cấu thép, </i>C<small>cr</small> <sup></sup>33,57

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đường hàn liên kết cánh và bụng dầm chịu lực trượt do V gây ra. Liên kết giữa cánh và bụng là đường hàn nên ta tính chiều cao đường hàn theo cơng thức:

<b>9. Tính mối nối đầu dầm</b>

- Bản cánh nối bằng đường hàn đối đầu, bản bụng nối bằng bản ghép và dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Chọn bản ghép có tiết diện: Chiều cao bản ghép bằng chiều cao bản bụng trừ đi 10cm. Vậy ta có <small>hg</small> <sup></sup><small>106 10</small><sup></sup> <sup></sup><small>96(cm)</small>ta có tiết diện bản ghép là (96x1) cm.

Bề rộng 10cm

Kiểm tra tiết diện bản ghép: 2.A<small>bg</small> <sup></sup>2.96.1 192<sup></sup> <sup></sup>A<small>w</small> <sup></sup>106.1 106<sup></sup>

Mối hàn đặt lệch tâm so với vị trí tính nội lực, do đó có momen lệch tâm là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

 <b>Thoả mãn.</b>

<i><b>10. Tính sườn đầu dầm</b></i>

Sườn đầu dầm chịu phản lực gối tựa: V =645,246+11,51= 656,756 (kN). Dùng phương án sườn đặt ở đầu dầm, dầm đặt phía trên gối khớp với cột. Bề rộng sườn đầu dầm lấy bằng bề rộng của bản cánh:<small>bs</small> <sup></sup><small>b</small><sup>'</sup><small>f</small> <sup></sup><small>18(cm)</small> Tiết diện của sườn đầu dầm phải đảm bảo về điều kiện ép mặt.

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×