Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

CHƯƠNG I QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER VÀ NGÔN NGỮ T-SQL - BÀI 2: Quản lý và tạo CSDL ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.22 KB, 31 trang )

CHƢƠNG I
QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER
VÀ NGÔN NGỮ T-SQL

BÀI 2: Quản lý và tạo CSDL
1. Tổng quan về CSDL
2. Kiến trúc CSDL quan hệ
3. Quản lý CSDL SQL Server
4. Các thao tác trên tập tin CSDL
 Một Database tƣơng tự một tập tin dữ liệu, không trình bày
thông tin một cách trực tiếp đến ngƣời dùng mà ngƣời dùng chạy
một ứng dụng để truy xuất dữ liệu từ Database.
 Trong SQL Server, để làm việc với dữ liệu trong một Database,
bạn phải dùng một tập các lệnh và câu lệnh đƣợc hỗ trợ bởi
DBMS. Bạn có thể dùng vài ngôn ngữ khác nhau nhƣng thông
thƣờng là SQL.
 CSDL trong SQL Server là CSDL quan hệ.
 Có hai loại CSDL trong SQL Servser: CSDL hệ thống và CSDL
ngƣời dùng.
Quản lý CSDL SQL Server
 Một cài đặt mới SQL Server 2000 tự động có 6 Database:
 Master: ghi nhận toàn bộ hệ thống thông tin bao gồm tất cả
các Database khác, các tài khoản đăng nhập và các cài đặt cấu
hình hệ thống.
 Tempdb: Lƣu tất cả các bảng tạm, các thủ tục.
 Model: Là một database đƣợc dùng để tạo một Database mới.
 Msdb: Để lập biểu các alerts và jobs và ghi nhận các toán tử.
 Pubs, Norwind: là hai database ví dụ đƣợc dùng trong các tài
liệu của SQL Server.

Quản lý CSDL SQL Server


SQL SERVER
Master Tempdb
Model
Msdb
System databases
Payroll Sales
Employees
User databases
Các Database hệ thống và Database của người dùng
Quản lý CSDL SQL Server

 Trong SQL Server 2000 dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong các
Database.
 Về mặt vật lý: một Database bao gồm hai hay nhiều hơn hai
tập tin trên một hay nhiều đĩa. Chỉ thấy đƣợc bởi nhà quản
trị và nó trong suốt đối với ngƣời sử dụng
 Về mặt Logic: một database đƣợc xây dựng thành các thành
phần mà đƣợc hiển thị với ngƣời dùng nhƣ Table, View,
Procedure, …
Quản lý CSDL SQL Server
Cấu trúc vật lý của một CSDL
Một Database bao gồm ít nhất một tập tin dữ liệu (data file) và một tập
tin log (Transaction log file). Các tập tin này không đƣợc chia sẻ với
các database khác.
Cấu trúc Logic của một CSDL
Dữ liệu trong SQL đƣợc tổ chức trong một Database gồm các
thành phần.
Ràng buộc (Constraint) Bảng (Table)
Mặc định (Default) Bẫy lỗi (Trigger)
Chỉ mục (Index) Kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định

nghĩa(User_defined data type)
Khóa (Key) Hàm do ngƣời dùng định
nghĩa(User_defined function)
Thủ tục (Stored procedure) Khung nhìn (View)
Các tập tin CSDL SQL Server
 CSDL Server 2000 cho phép 3 loại tập tin:
 File dữ liệu cơ bản (Primary data file) (.mdf): mỗi CSDL chỉ
có duy nhất 1 file cơ bản (mặc định), dùng để ghi nhận lại tất cả
những tập tin khác trong CSDL và lƣu trữ dữ liệu.
 Các file thứ cấp (Secondary data files) (.ndf) (tuỳ chọn): một
CSDL có thể có hay không có nhiều file thứ cấp, dùng để lƣu
các đối tƣợng của CSDL.
 File nhật ký giao dịch (Transaction log file) (.ldf): mỗi
CSDL có từ 1 hay nhiều file nhật ký, dùng để chứa những
thông cần thiết cho việc phục hồi tất cả những giao tác
(transaction) trong CSDL.
9
Database
Extent
(8 contiguous
8-KB pages)
Page (8 KB)
Tables,
Indexes
Data
Max row size = 8060 bytes
Data (file)
.mdf or .ndf
Log (file)
.Idf

P25
Lưu trữ vật lý - Physical Storage
Lưu trữ vật lý - Physical Storage
 Đơn vị cơ bản để lƣu trữ CSDL là trang (page)
 Trang là 1 khối 8KB nằm liên tục trên đĩa
 File log không chứa các trang, nó là 1 chuỗi các record
 Các trang dữ liệu chứa tất cả các dữ liệu của hàng (row),
ngoại trừ kiểu dữ liệu text và image nằm trên các trang
riêng.
 Các hàng (row) của bảng không thể quá lớn để kéo dài từ
trang này sang trang khác, vì vậy mỗi hàng bị giới hạn
không thể lớn hơn 8KB
 Các hàng dữ liệu nằm tuần tự trên mỗi trang ngay sau tiêu
đề (header) của trang
11
Lưu trữ vật lý - Physical Storage
 Page header chiếm 96 byte chứa thông tin hệ thống nhƣ loại
trang, số không gian còn trống ,…
12
Hình ảnh 1 trang dữ liệu
Lưu trữ vật lý - Physical Storage
 Các trang đƣợc tổ chức thành các extent
 Một extent là 1 tập hợp 8 trang liên tục nhau.
 Một CSDL có 16 extents (128 pages) trên 1 MB
 Extent đầu tiên của mỗi file CSDL đƣợc dùng riêng bởi
SQL server để theo dõi việc phân phối dữ liệu trên đĩa
13
Files và filegroups
 Khi tạo 1 CSDL, thì các file dữ liệu và log đƣợc tạo ra tại vị
trí do ta xác định.

 Các file này có nằm trên những đĩa vật lý khác nhau để cải
thiện việc thực thi của hệ thống.
 Filegroup có thể chứa 1 hay nhiều file. Một CSDL có thể
đƣợc chứa trong 1 hay 1 số filegroup
14
Tạo CSDL bằng Enterprise
Manager
 Chọn ActionsNew Database
 Hoặc nhấp phải chuột tại folder Databases, chọn lệnh New
Database
15
Tạo CSDL bằng Enterprise Manager
 Mở rộng nhánh Server group.
 Mở rộng Server.
 Click menu Tools, Click Wizard.
 Mở rộng Database.
 Double Click Create Database Wizard.
 Finish steps in Wizard.
Tạo CSDL bằng Database Wizard
Tạo CSDL bằng Query Analyzer
 Cú pháp lệnh tạo CSDL :
CREATE DATABASE database_name
[ ON
[ < filespec > [ , n ] ]
[ , < filegroup > [ , n ] ]
]
[ LOG ON { < filespec > [ , n ] } ]
 Cú pháp Filespec:
(NAME = logical_name,
FILENAME = 'path\filename',

SIZE = size_in_MB,
MAXSIZE = size_in_MB | UNLIMITED,
FILEGROWTH = %_or_MB)
18
CREATE DATABASE Sales
ON PRIMARY
( NAME = SPri1_dat, FILENAME =
‘D:\BTSQL\SPri1dat.mdf',
SIZE = 10, MAXSIZE = 50, FILEGROWTH = 15% ),
( NAME = SPri2_dat, FILENAME =
‘D:\BTSQL\SPri2dt.ndf',
SIZE = 10, MAXSIZE = 50, FILEGROWTH = 15% ),
FILEGROUP SalesGroup1
( NAME = SGrp1Fi1_dat, FILENAME =
‘D:\BTSQL\SG1Fi1dt.ndf',
SIZE = 10, MAXSIZE = 50, FILEGROWTH = 5 )
19
Tạo CSDL bằng Query Analyzer
( NAME = SGrp1Fi2_dat,
FILENAME = ‘D:\BTSQL\SG1Fi2dt.ndf',
SIZE = 10, MAXSIZE = 50, FILEGROWTH = 5 )
LOG ON
( NAME = 'Sales_log',
FILENAME = ‘D:\BTSQL\salelog.ldf',
SIZE = 5MB,
MAXSIZE = 25MB,
FILEGROWTH = 5MB )
GO
20
Tạo CSDL bằng Query Analyzer

Kiểm tra sự tồn tại của CSDL
 Cách 1: Tại cửa sổ Enterprise Manager.
 Kiểm tra sự tồn tại của CSDL trong nhánh Database.
 Cách 2: Tại cửa sổ Query Analyzer
 Thực hiện câu lệnh Sp_helpdb <TenCSDL>
 Ví dụ: Sp_helpdb Sales
21
Xem và thay đổi thuộc tính của
CSDL
 Cách 1: Dùng Enterprise Manager
 Mở nút Database, Right_Click tại tên CSDL cần xem hay
hiệu chỉnh.
 Chọn Properties.
 Thay đổi T_SQL
22
 Cách 2: Tại cửa sổ Query Analyzer, dùng lệnh T-SQL
ALTER DATABASE database_name
ADD FILE filespec [TO FILEGROUP filegroup_name]
ADD LOG FILE filespec
| REMOVE FILE logical_filename
| ADD FILEGROUP filegroup_name
| REMOVE FILEGROUP filegroup_name
| MODIFY FILE filespec
| MODIFY FILEGROUP filegroup_name
filegroup_property
|SET optionspec [WITH termination]
23
Xem và thay đổi thuộc tính của CSDL
a) Chỉnh sửa Size của tập tin
ALTER DATABASE Sales

MODIFY FILE (NAME = ‘Sales_log’, size =10MB)

b) Bổ sung thêm một tập tin dữ liệu
ALTER DATABASE Sales
ADD File (Name =Sales_data2, Filename
=‘D:\BTSQL\Sales_data2.mdf,SIZE =10 MB, Maxsize
=20MB)
Xem và thay đổi thuộc tính của CSDL
ALTER DATABASE database_name
SET option [, status]
Option
AUTO_SHRINK
CURSOR_CLOSE_ON_COMMIT
RECOVERY FULL | BULK_LOGGED | SIMPLE
SINGLE_USER | RESTRICTED_USER | ULTI_USER
READ_ONLY | READ_WRITE
Example:
ALTER DATABASE Sales
SET Read_Only

Xem và thay đổi thuộc tính của CSDL

×