Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Đại cương về thuốc an thần, gây ngủ nhóm barbiturat pentobarbital natri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 39 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đại cương về thuốc an thần, gây ngủ nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Đại cương về nhóm thuốc an thần, gây ngủ nhóm barbiturat.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

GIỚI THIỆU CHUNG

1.1

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Nguồn gốc, lịch sử

Tổng hợp malonylurea (1864)

Adolf von Baeyer Malonylurea (Acid barbituric)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Barbiturat

(Veronal®) - Thuốc đầu tiên thuộc nhóm barbiturat được tung

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Hiện tượng phụ thuộc và tử vong do quá liều chưa được loại bỏ.</b>

Nguồn gốc, lịch sử

<i>Q  trình  sản  xuất  cơng  nghiệp  của barbiturat và các dẫn xuất của chúng ở Hoa Kỳ trong những năm 1940 và 1950.</i>

<i>Vào  năm  1955,  việc  sản  xuất </i>

<i><b>những  loại  thuốc  này  đã  đạt tới </b></i>

<i><b>số lượng cần thiết để điều trị cho 10 triệu người trong suốt cả năm.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Nguồn gốc, lịch sử

<i><b>Nhiều tác dụng phụ nguy hiểm</b></i>

Sử dụng nhóm barbiturat ngày nay

<i><b>Sự ra đời của nhóm benzodiazepin và thuốc Z</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Đặc điểm cấu trúc

<i><b>Là các hợp chất ureid chuỗi kín, có khung là malonylurea.</b></i>

<i>Điều chế malonylurea từ acid malonic và ure.Cấu  trúc  chung  của  các dẫn chất barbiturat.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Đặc điểm cấu trúc

Một số dẫn chất barbiturat

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.2. Phân loại nhóm thuốc barbiturat

Nhóm thuốc<sup>Thời gian tác </sup><sub>dụng</sub>Thuốc điển hình

Tác dụng dài 8 - 12 giờ <sup>Phenobarbital, barbital, </sup><sub>butabarbital, aprobarbital...</sub> Tác dụng trung bình 4 - 8 giờ <sup>Amobarbital, pentobarbital, </sup><sub>heptabarbital, cyclobarbital…</sub> Tác dụng ngắn 1 - 3 giờ <sup>Hexobarbital, secobarbital, </sup><sub>pentobarbital.</sub> Tác dụng rất ngắn <1 giờ Thiopental, thiobarbital.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.3. Cập nhật thông tin về thuốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.4. Liên quan CTHH - Tác dụng (SAR)

<b>Acid barbituric thể hiện tính acid ở những </b>

H linh động ở các vị trí 1,3,5.

Trong máu chuyển hóa thành dạng anion

<b>khó lên hàng rào máu não.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Tác dụng sinh học của acid barbituric khơng

<b>đáng kể → tạo các dẫn chất có hoạt tính.</b>

<b>Khi thay thế H ở C</b><sub>5</sub> của acid barbituric bằng các gốc hữu cơ: R<sub>1</sub> và R<sub>2</sub> (thậm chí là H ở vị trí N<sub>1</sub>) sẽ được

<b>các barbiturat thấm qua được hàng rào máu não.</b>

<b>Tác dụng an thần, gây ngủ, gây mê, điều trị động kinh & tình trạng co giật.</b>

1.4. Liên quan CTHH - Tác dụng (SAR)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1.4. Liên quan CTHH - Tác dụng (SAR)

<b>Nếu R</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b> hoặc R</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> là H: Khơng có tác dụng</b>

<b> R</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>/R</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> là phenyl hoặc alkyl ngắn: tác </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.5.1. Tác dụng dược lý

Trên hệ thần kinh trung ương: ức chế

<b>An thần (liều thấp)<sup>Gây ngủ (liều </sup>trung bình)</b>

<b>Chống động kinh (liều trung bình hoặc cao)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.5.1. Tác dụng dược lý

<b>Liều điều trị: giảm biên độ và tần </b>

số hô hấp.

<b>Liều cao: hủy hoại TTHH, giảm </b>

đáp ứng với CO<sub>2</sub>, gây rối loạn hơ hấp chu kỳ.

<b>Liều gây ngủ ít ảnh hưởng đến tuần hoàn, liều gây mê làm giảm lưu lượng </b>

tim và giảm huyết áp.

<b>Liều độc ức chế cơ tim, thay đổi sóng </b>

P, T và đoạn ST trên điện tâm đồ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.5.2. Cơ chế tác dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.5.3. Chỉ định

Chỉ định chung

<b>Ức chế thần kinh trung ương → an thần, gây ngủ.</b>

<b>Chống co giật → điều trị động kinh, sốt cao gây co giật.Làm giãn cơ → làm thuốc tiền gây mê.</b>

Chỉ định

Các trạng thái lo lắng, hồi hộp.

Trước khi phẫu thuật (tiền mê): uống tối hôm trước. Mất ngủ do mọi nguyên nhân.

Các trạng thái đau: phối hợp NSAIDs.

Các trạng thái co giật (động kinh cơn lớn, uốn ván, do thuốc…).

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1.5.4. Tác dụng không mong muốn

<b>Nhiễm độc cấp tính: do dùng quá liều gấp 5 - 10 lần liều </b>

gây ngủ (nhầm lẫn hoặc cố ý). Thường phát hiện muộn.

<b>Liên quan tới tác dụng ức chế thần kinh trung ương: buồn </b>

ngủ, ngủ gà, nhức đầu, chóng mặt, lú lẫn, mất điều hồ động tác, rung giật nhãn cầu. Có thể gặp tác dụng nghịch thường: mất ngủ, kích thích, có cơn ác mộng, sợ hãi.

<b>Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn chuyển hóa </b>

porphyrin, dị ứng (mẩn ngứa, viêm da, viêm miệng…) giảm hồng cầu, thiếu máu do thiếu acid folic.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Pentobarbital natri(Nembutal®)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

2.1. Công thức cấu tạo, nguồn gốc

<b>Tên khoa học: 5-ethyl-5-((1RS)-1-methylbutyl)pyrimidine-2,4,6(1H,3H,5H)-trione.PTL: 226,27g/mol (dạng acid).</b>

<b>C<sub>11</sub>H<sub>18</sub>N<sub>2</sub>O<sub>3</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Ernest H. VolwilerDonalee L. Tabern</b>

Được tổng hợp bởi Ernest H. Volwiler và Donalee L. Tabern, thuộc công ty dược phẩm Abbott vào năm 1930, tiếp nối sự thành công của các thuốc nhóm barbiturat trước đó (phenobarbital, butobarbital, amobarbital,...)

2.1. Cơng thức cấu tạo, nguồn gốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Pentobarbital được tổng hợp bằng phương pháp tương tự như các barbiturat khác, đi từ diethyl malonate tạo dẫn chất ngưng tụ với ure.

2.1. Công thức cấu tạo, nguồn gốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ tan/dung dịch hydroxyd và carbonat kim loại kiềm (do có H linh động).

+ tan/dung dịch amoniac.

<b>Dạng muối mononatri: dễ tan/nước, </b>

khó tan/dung mơi hữu cơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

2.2.1. Tính chất lý, hóa

Tính chất hóa học: các phản ứng chung của barbiturat.

<b>Khi đun nóng trong dung dịch kiềm đặc, vịng ureid bị thuỷ phân, giải phóng các </b>

thành phần urê và malonat; tiếp sau thuỷ phân urê thành NH3 và nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

2.2.1. Tính chất lý, hóa

Tính chất hóa học: các phản ứng chung của barbiturat.

Dạng acid tan trong NaOH và các dung dịch kiềm khác tạo muối tan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

2.2.1. Tính chất lý, hóa

Tính chất hóa học: các phản ứng chung của barbiturat.

Muối dinatri tác dụng với muối bạc (Ag+) cho tủa trắng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

2.2.1. Tính chất lý, hóa

Tính chất hóa học: các phản ứng chung của barbiturat.

<b>Phản ứng tạo màu: Muối natri tác dụng với ion kim loại có hóa trị (M</b>

<small>n+</small>

) tạo màu.

a, Phản ứng với muối cobalt: tạo phức màu tím/xanh tím

<b>(phản ứng đặc trưng của các barbiturat).</b>

b, Phản ứng với muối đồng: tạo phức màu tím.

<b>⇒ Định tính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

2.2.1. Tính chất lý, hóa

Tính chất hóa học: các phản ứng chung của barbiturat.

<b>a, Phản ứng với muối cobalt: tạo phức màu tím/xanh tím (phản ứng đặc </b>

trưng của các barbiturat).

<b>Thuốc thử Dille - Koppanyi: Phản ứng </b>

với Co

<small>2+</small>

và isoproprylamin tạo phức màu tím.

<b>Thuốc thử Koppanyi - Zwikker: Phản </b>

ứng với Co

<small>2+</small>

và pyrrolidin tạo phức màu xanh tím.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2.2.1. Tính chất lý, hóa

Tính chất hóa học: các phản ứng chung của barbiturat.

<b>⇒ Định tính</b>

<b>b, Phản ứng với muối đồng: tạo phức màu tím.</b>

<b>Thuốc thử Zwikker: Phản ứng với Cu</b>

<small>2+</small>

và pyridin tạo phức màu tím.

Tính chất hóa học: phản ứng với Vanillin/H

<sub>2</sub>

SO

<sub>4</sub>

đặc.Trộn lẫn 10mg chất thử với 10mg vanilin và 2ml acid sulfuric đặc, đun nóng 2 phút trong nồi cách thủy: xuất hiện màu đỏ nâu. Làm nguội, thêm cẩn thận 5ml ethanol tuyệt đối: màu đỏ chuyển sang xanh lơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

2.2.1. Tính chất lý, hóa

Tính chất hóa học:

<b>Định lượng: Phương pháp acid - base áp dụng cho dạng acid.</b>

Thêm Bạc nitrat (AgNO3) dư trong dung môi pyridin → pyridiniumnitrat.

Pyridiniumnitrat tạo thành được chuẩn độ bằng NaOC

<sub>2</sub>

H

<sub>5</sub>

hoặc NaOH/ethanol

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.3.1. Chỉ định điều trị chính

<b>Ở liều thấp, chỉ định bao gồm: thuốc an thần để điều trị chứng mất ngủ ngắn hạn và dùng làm thuốc gây mê tiền phẫu thuật.</b>

<b>Ở liều cao hơn, pentobarbital được chỉ định như thuốc chống co giật để </b>

kiểm soát khẩn cấp một số cơn co giật cấp tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

2.3.2. Quy chế bảo quản thuốc

Theo thông tư số

<b>20/2017/TT-BYT (Phụ lục </b>

II), pentobarbital được xếp vào danh mục <b>dược chất hướng thần</b>.

Bảo quản dược chất hướng thần được quy định tại điều 4 thông tư trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

THANKS FOR

LISTENING!

</div>

×