Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Báo cáo cuối môn xây dựng truyền thông marketing tích hợp cho thương hiệu bia saigon special

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 100 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINHBỘ MƠN KINH TẾ</b>

<b>NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ </b>

<b>MƠN: TRÙN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP</b>

<b>BÁO CÁO CUỐI MƠN XÂY DỰNG TRÙN THƠNG MARKETINGTÍCH HỢP CHO THƯƠNG HIỆU BIA SAIGON SPECIAL</b>

<b>GVHD: Lê Thị Tường Vi</b>

<b>Lớp: EC18202-Nhóm thực hiện: Nhóm 3</b>

1. Trần Thị Kim Oanh      MSSV: PS26473 2. Trương Ngọc Tuệ      MSSV: PS26405 3. Nguyễn Bảo Ngân      MSSV: PS26501 4. Lương Thế Hoàng MSSV: PS22316

<i><b> TPHCM, ngày 3 tháng 11 năm 2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINHBỘ MƠN KINH TẾ</b>

<b>NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ</b>

<b>MƠN: TRÙN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP</b>

<b>BÁO CÁO CUỐI MƠN XÂY DỰNG TRÙN THƠNG MARKETINGTÍCH HỢP CHO THƯƠNG HIỆU BIA SAIGON SPECIAL</b>

<b>GVHD: Lê Thị Tường Vi</b>

<b>Lớp: EC18202-Nhóm thực hiện: Nhóm 3</b>

5. Trần Thị Kim Oanh      MSSV: PS26473 6. Trương Ngọc Tuệ      MSSV: PS26405 7. Nguyễn Bảo Ngân      MSSV: PS26501 8. Lương Thế Hoàng MSSV: PS22316

<i><b>TPHCM, ngày 3 tháng 11 năm 2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép nhóm chúng em xin gửi đến Cơ Vi đã đồng hành cùng chúng em trong đề tài lần này và truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong mơn học này. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.

Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, nhóm chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô Lê Thị Tường Vi - giảng viên môn Truyền Thông Marketing tích hợp đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, giảng dạy tận tình chúng em trong suốt quá trình học tập và

<b>nghiên cứu đề tài “Xây dựng truyền thông marketing tích hợp cho thương hiệu BIASAIGON SPECIAL ”.</b>

Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm để tài cũng như những hạn chế về kiến thức, trong bài luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Cơ để bài tiểu ḷn được hồn thiện hơn.

Lời cuối cùng, chúng em xin kính chúc cô nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Chúng em xin cam đoan đây là những tài liệu được thu thập bởi chúng em. Các số liệu, kết quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực.

<i>Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 5 năm 2023</i>

Nhóm cam đoan

Trương Ngọc Tuệ Trần Thị Kim Oanh

Nguyễn Bảo Ngân Lương Thế Hoàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ HỒN THÀNH NHIỆM VỤ</b>

<b>ĐÁNH GIÁ NHĨM ASM CHƯƠNG 1,2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2<sup>Trần Thị Kim</sup></b>

<b>NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.Nhận xét của giảng viên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN1.Đề cương chi tiết</b>

Dự án sẽ được trình bày ra 4 chương: Chương 1: Tổng quan doanh nghiệp Chương 2: Mơ hình tở chức IMC

Chương 3: Triển khai kế hoạch truyền thông Chương 4: Đánh giá hiệu quả truyền thông

<b>2.Kế hoạch thực hiện dự án</b>

<b>Thời gianbắt đầu</b>

<b>Thời gian kết</b>

<b>thúc<sup>Nội dung công việc</sup></b>

1 31/10/2024 7/11/2023 <sup>Tổng quan doanh</sup>

nghiệp <sup>Nguyễn Bảo</sup><sub>Ngân</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

TVC: Quảng cáo truyền hình

KOLs: viết tắt của Key Opinion Leader - người dẫn dắt tư tưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ</b>

Chương 1: Tổng quan doanh nghiệp

<i>Bảng 1.1 : Các chi nhánh của doanh nghiệp...2</i>

Bảng 1.2: Bảng sản phẩm của bia Sài Gòn...4

Bảng 1.3: Bảng thống kê giới tính khách hàng...19

Bảng 1.4: Bảng thống kê độ tuổi khách hàng...20

Bảng 1.5: Bảng thống kê thu nhập của khách hàng...21

Bảng 1.6: Bảng thống kê trình đợ học vấn của khách hàng...22

Bảng 1.7: Bảng thống kê nghề nghiệp của khách hàng...23

Bảng 1.8: Bảng thống kê tần suất sử dụng sản phẩm...28

Bảng 1.9: Bảng thống kê tỷ lệ khách hàng sử dụng bia Sài Gòn nhiều nhất vào các dịp...29

Bảng 1.10: Bảng thống kê tỷ lệ mua sắm của khách hàng trên các trang thương mại điện tử...30

Bảng 1.11: Bảng thống kê tiêu chí khách hàng lựa chọn khi mua sản phẩm...31

Bảng 1.12: Bảng thống kê tần suất uống bia của khách hàng...32

Bảng 1.13: Bảng thống kê khách hàng biết đến bia Sài Gòn qua đâu...33

Bảng 1.14: Bảng thống kê sự yêu thích của khách hàng qua các chương trình khuyến mãi...34

Bảng 1.15: Bảng thống kê về sản phẩm...35

Bảng 1.16: Bảng thống kê giá sản phẩm...37

Bảng 1.18: Bảng thống kê về nhu cầu xúc tiến của khách hàng...39 Chương 2: Xác định mục tiêu và sáng tạo thông điệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bảng 2.1: Sản phẩm tiêu biểu của <i>Bảng 3.2 : Bảng ngân sách chi tiết cho hoạt động truyền thông...64</i>

Chương 4:Đánh giá hiệu quả truyền thông

Bảng 4.1: Giai đoạn 1 Nhận biết...68 Bảng 4.2: Giai đoạn 2 tạo ra trải nghiệm...70 Bảng 4.3: Giai đoạn 3 lòng trung thành...73

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

Chương 1: Tổng quan doanh nghiệp

<i>Hình 1.1 :Logo doanh nghiệp bia SaiGon Special...1</i>

<i>Hình 1.2:Bia Sài Gòn Special...6</i>

<i>Hình 1.3:Sơ đồ tở chức hiện tại...8</i>

<i>Hình 1.4:Bia Saigon Special xuất hiện trên trang tapchicongthuong.vn...9</i>

<i>Hình 1.5:Chương trình khuyến mại - “BẬT MOOD HÈ – CHILL SẢNGKHỐI”...10</i>

<i>Hình 1.5: Bia SaiGon Special tài trợ độc quyền phim độc quyền “Vietnam-Where Are You”, kêu gọi cộng đồng cùng ủng hộ Đội tuyển nữ Quốc gia ViệtNam...10</i>

<i>Hình 1.7:Trang Fanpage Facebook...11</i>

<i>Hình 1.8 :Trang Instagram...12</i>

<i>Hình 1.9:Website của thương hiệu...12</i>

<i>Hình 1.10: Quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng...15</i>

<i>Hình 1.11 : Biểu đồ kết quả khảo sát về giới tính...18</i>

<i>Hình 1.12: Biểu đồ kết quả khảo sát về độ t̉i...19</i>

<i>Hình 1.13: Biểu đồ kết quả khảo sát mức thu nhập...20</i>

<i>Hình 1.14: Biểu đồ kết quả khảo sát về học vấn...21</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Hình 1.15: Biểu đồ kết quả khảo sát sản phẩm của Sabeco khách hàng đã sử</i>

<i>Hình 1.16: Biểu đồ kết quả khảo sát thương hiệu bia thường biết đến...24</i>

Bảng 1.8: Bảng thống kê tần suất sử dụng sản phẩm...24

<i>Hình 1.17: Biểu đồ kết quả khảo sát mức độ khách hàng sử dụng sản phẩm.. 24</i>

<i>Hình 1.18: Biểu đồ kết quả khảo sát sử dụng sản phẩm vào dịp...26</i>

<i>Hình 1.19: Biểu đồ kết quả khảo sát về địa điểm mua sản phẩm...27</i>

<i>Hình 1.20: Biểu đồ kết quả khảo sát về tiêu chí lựa chọn sản phẩm...28</i>

<i>Hình 1.21: Biểu đồ kết quả khảo sát số lon bia uống mỗi tuần...29</i>

<i>Hình 1.23 : Biểu đồ kết quả khảo sát về chương trình khuyến mại...30</i>

<i>Hình 1.24: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu về sản phẩm.32Hình 1.25: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu về giá...33</i>

<i>Hình 1.26: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu phân phối....35</i>

<i>Hình 1.27: Biểu đồ kết quả khảo sát các câu hỏi nhóm nhu cầu xúc tiến...36</i>

Chương 2: Xác định mục tiêu và sáng tạo trùn thơng <i>Hình 2.1: sản phảm của Tiger...38</i>

<i>Hình 2.2: Logo doanh nghiệp Tiger...39</i>

<i>Hình 2.3: Webiste của Tiger...41</i>

<i>Hình 2.4: Fanpage của beer Tiger...42</i>

<i>Hình 2.5: trang chủ bia sài gòn trên instagram...42</i>

<i>Hình 2.6: Sản phẩm của bia Habeco...43</i>

<i>Hình 2.7 : Logo của thương hiệu Habeco...43</i>

<i>Bảng 2.2: Sản phẩm tiêu biểu của bia Habeco...44</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Hình 2.8: Website của thương hiệu Habeco...46</i>

<i>Hình 2.9: Trang fanpage của habeco...46</i>

<i>Hình 2.10: Sàn TMĐT của Habeco-Bia Hà Nội...47</i>

<i>Hình 2.11: Lễ ký thỏa thuận hợp tác của Bia SaiGon...50</i>

<i>Hình 2.12: Quảng cáo giao bia SaiGon...51</i>

<i>Hình 2.13: Quảng cáo về nhà ăn tết cùng bia SaiGon...53</i>

<i>Hình 2.14: Quảng cáo bia SaiGon trên sàn TiKi...53</i>

Chương 3: Triển khai kế hoạch trùn thơng <i>Hình 3.1: IMC Roadmap...</i>

55

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI CẢM ƠN………..i</b>

<b>LỜI CAM ĐOAN………ii</b>

<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ………iii</b>

<b>NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN……….v</b>

<b>BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN……….vi</b>

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………viii</b>

<b>DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ………..ix</b>

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH………x</b>

<b>MỤC LỤC………..xiv</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU………xvi</b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP………...1</b>

<b>1.1 Tổng quan về doanh nghiệp...1</b>

1.1.1 Giới thiệu doanh nghiệp...1

1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm dịch vụ...3

<b>1.2.Mô hình tổ chức IMC...8</b>

1.2.1 Sơ đồ tổ chức mơ hình IMC...8

1.2.2 Lý do chọn tở chức mơ hình IMC tập trung...8

<b>1.3 Hệ thống kênh truyền thông...9</b>

1.3.1 Sơ đồ kênh truyền thông...9

1.3.2 Ưu và nhược điểm của kênh truyền thông...13

<b>1.4. Quy trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng:...14</b>

1.4.1. Giới thiệu quy trình ra quyết định mua của NTD trong truyền thông...14

1.4.2. Khảo sát ý kiến người tiêu dùng...16

<b>CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ SÁNG TẠO THÔNG ĐIỆP………..37</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

2.1.1 Phân tích đối thủ:...37

2.1.2 Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp:...46

<b>2.2 Đối tượng truyền thông và xác định mục tiêu truyền thông:...47</b>

2.2.1 Đối tượng truyền thông:...47

2.2.2 Mục tiêu truyền thông:...49

<b>2.3 Sáng tạo thơng điệp:...51</b>

<b>CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TRÙN THƠNG………..54</b>

<b>3.1 Xây dựng IMC Roadmap...54</b>

<b>3.2 Triển khai chi tiết...54</b>

3.2.1 Giai đoạn 1( 1/2024-3/2024)...54

3.2.2 Giai đoạn 2( 4/2024-5/2024)...56

<b>3.3 Lập bảng dự trù ngân sách...58</b>

<b>Chương 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRUYỀN THÔNG...61</b>

<b>4.1. Đánh giá tính khả thi theo tình hình của doanh nghiệp...61</b>

<b>4.2. Nhận xét các mục đã triển khai theo từng giai đoạn...62</b>

4.2.1. Giai đoạn 1: Xây dựng nhận biết...62

4.2.2. Giai đoạn 2: Tạo ra trải nghiệm...64

4.2.3. Giai đoạn 3: Lan tỏa, tạo sự trung thành...67

<b>4.3. Nhận xét tổng quát về các hoạt động và ngân sách...70</b>

<b>TÀI LIỆU KHAM KHẢO………...72</b>

<b>PHỤ LỤC………73</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Để có thế đạt được mục tiêu kinh doanh trên thị trường, có mợt sản phẩm tốt thơi thì chưa đủ, doanh nghiệp cần phải xây dựng thương hiệu của mình thành mợt thương hiệu được khách hàng ưa chuộng. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần phải xây dựng kế hoạch truyền thông phù hợp với thị trường để có thể nắm được khách hàng mục tiêu đang hướng đến từ đó phải xây dựng mối quan hệ với khách hàng và duy trì, củng cố mối quan hệ này. Vậy vậy, trong một doanh nghiệp xây dựng kế hoạch truyền thông rất quan trọng, dù doanh nghiệp đó nhỏ hay lớn. 

Phần lớn các doanh nghiệp đều có chiến lược xúc tiến riêng nhằm tác đợng lên thói quen và quan niệm của khách hàng nhờ vào phương pháp cung cấp thông tin và thuyết phục. Xây dựng kế hoạch truyền thông là một phần không thể thiếu trong việc lên chiến lược marketing cũng như hoạt đợng hoạt đợng xúc tiến có thể có nhiều mục tiêu như tăng cường sự nởi tiếng của nhãn mác, sự tin cậy vào sản phẩm, cải thiện hình ảnh doanh nghiệp, lăng xê mợt sản phẩm mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP</b>

<b>1.1 Tổng quan về doanh nghiệp1.1.1 Giới thiệu doanh nghiệp</b>

<b>Tên doanh nghiệp: Tổng Công Ty Cổ Phần Bia-Rượu- Nước Giải Khát Sài Gịn</b>

<i><small>Hình 1.1 :Logo doanh nghiệp bia SaiGon Special</small></i>

<b>Giới thiệu thương hiệu: Bia Sài Gòn là thương hiệu bia hàng đầu Việt Nam, được</b>

thành lập vào năm 1875 bởi ông Victor Larue, mợt người Pháp. Bia Sài Gịn có lịch sử lâu đời và gắn bó mật thiết với sự phát triển của đất nước Việt Nam.

<b>Tên thương hiệu: Bia Sài GònNăm thành lập: 1985</b>

<b>Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất kinh doanh bia, rượu & cồn, nước giải khát.Mô hình kinh doanh: B2B</b>

<b>Website: </b>Bia Saigon

<b>Lịch sử hình thành:</b>

1875: Ông Victor Larue, một người Pháp, thành lập một xưởng bia nhỏ tại Sài Gịn. 1910: Xưởng bia được mở rợng và trở thành mợt nhà máy bia hồn chỉnh.

1927: Nhà máy được chính thức sáp nhập vào hệ thống hãng BGI của Pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1977: Nhà máy bia Sài Gòn ra đời.

1898: Bia lon 333 Export chính thức ra mắt.1992: Ra mắt chai bia Saigon Lager 1993: Nhà máy Bia Sài Gịn được cở phần hóa và đởi tên thành Cơng ty Bia Sài Gịn. 1996: Ra mắt chai Saigon Export

2000: Ra mắt chai bia Saigon Special

2003: Tổng công ty Bia-Rượu-Nước Giải Khát(SABECO) được thành lập

2008: Công ty Bia Sài Gịn được chuyển đởi mơ hình hoạt đợng và chính thức thành lập Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO).

2010: SABECO đạt mức tiêu thủ 1 tỷ lít bia/năm.

2015: Lễ kỉ niệm 140 năm lịch sử hình thành phát triển bia Saigon. 2019: Tái ra mắt thương hiệu bia Saigon và 333.

<b>Thông tin doanh nghiệp:</b>

<b>Địa chỉ trụ sở chính: </b>187 Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP HCM.

<b>Hotlinel: </b>

<b>Email: ác chi nhánh của bia Saigon:</b>

<i><small>Bảng 1.1 : Các chi nhánh của doanh nghiệp</small></i>

TPHCM Tầng 5, Tòa nhà Vincom Center

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hà Nội Tầng 6, 97 Trần Hưng Đạo, P. Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, Hà

(+84) 24 39 745 877 (+84) 24 39 745 878

<b>Tầm nhìn: </b>Phát triển SABECO thành Tập đồn cơng nghiệp đờ uống hàng đầu của Việt Nam, có vị thế trong khu vực và quốc tế.

<b>Sứ mệnh: "Góp phần phát triển ngành Đờ uống Việt Nam ngang tầm thế giới. Đề cao</b>

văn hóa ẩm thực của người Việt Nam. Nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc cung cấp các sản phẩm đồ uống chất lượng cao, an tồn và bở dưỡng."

<b>Giá trị cốt lõi: Thương hiệu truyền thống - Tránh nhiệm xã hội - Hợp tác cùng phát</b>

<b>1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm dịch vụ</b>

Hiện nay bia Saigon sản xuất nhiều dòng sản phẩm khác nhau như Bia Saigon Special, Bia Saigon Export Premium, các loại nước giải khát có ga vị xi, cam,...

Các dịng sản phẩm phở biến của bia Saigon có thể kể đến: Bia Saigon Special, Bia Saigon Export Premium, Bia Saigon Lager, Bia 333, Bia Saigon Chill, Bia Saigon Gold, Bia Lạc Việt.

<b>Sản phẩm:</b>

<i><small>Bảng 1.2: Bảng sản phẩm của bia Sài Gòn</small></i>

330ml có giá 15.000VNĐ/lon.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Bia Saigon Chill Bia Saigon Chill 330ml lon Thùng bia 24 lon Saigon Gold330ml có giá khoảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bia Sài Gòn Special là một loại bia lager được sản xuất bởi Tổng công ty Bia Rượu -Nước giải khát Sài Gòn (SABECO). Bia được sản xuất từ 100% lúa mạch mùa xuân, với hương vị thơm ngon, đậm đà, phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam.

<i><small>Hình 1.2:Bia Sài Gòn Special</small></i>

Bia Sài Gịn Special được đóng lon và chai, với dung tích 330ml. Bia có nờng đợ cờn 4.9%.

Bia Sài Gòn Special được sản xuất và phân phối rợng rãi trên tồn quốc, và là mợt trong những loại bia phổ biến nhất tại Việt Nam. Bia được sử dụng trong nhiều dịp khác nhau, từ các bữa tiệc gia đình, bạn bè đến các sự kiện lớn.

Bia Sài Gịn Special là mợt thương hiệu bia uy tín, được nhiều người tiêu dùng tin tưởng. Bia góp phần tạo nên nét văn hóa ẩm thực đặc trưng của Việt Nam.

Dưới đây là một số thông tin về Bia Sài Gịn Special:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Loại bia: Lager Nờng độ cồn: 4.9%

Thành phần: Nước, lúa mạch mùa xuân, hoa bia Dung tích: 330ml

Quy cách đóng gói: Lon và chai Hương vị: Thơm ngon, đậm đà

Đối tượng khách hàng: Người Việt Nam Giá bán: Khoảng 20.000 đờng/lon

Bia Sài Gịn Special là một loại bia chất lượng, với hương vị thơm ngon, đậm đà, phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam. Bia là một lựa chọn tuyệt vời cho những dịp vui chơi, giải trí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.2.Mô hình tổ chức IMC </b>

<b>1.2.1 Sơ đồ tổ chức mơ hình IMC</b>

<i><small> Hình 1.3:Sơ đồ tở chức hiện tại</small></i>

<b>1.2.2 Lý do chọn tổ chức mô hình IMC tập trung</b>

Bia Saigon lựa chọn tở chức mơ hình IMC vì những lý do sau:

Nhu cầu của thị trường: Thị trường bia ngày càng cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược marketing hiệu quả để thu hút khách hàng. Mơ hình IMC giúp các doanh nghiệp kết hợp các hoạt đợng marketing mợt cách có hệ thống và hiệu quả, nhằm đạt được mục tiêu trùn thơng.

Năng lực của doanh nghiệp: Bia Sài Gịn là mợt doanh nghiệp lớn, có đợi ngũ nhân viên marketing chun nghiệp và có kinh nghiệm. Mơ hình IMC giúp Bia Sài Gòn tận dụng tối đa năng lực của đội ngũ nhân viên marketing, nhằm đạt được mục tiêu truyền thông của thương hiệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Hiệu quả trùn thơng: Mơ hình IMC giúp các doanh nghiệp tạo ra một thông điệp thống nhất, xuyên suốt trên tất cả các kênh truyền thông, nhằm tác động hiệu quả đến khách hàng.

<b>1.3 Hệ thống kênh truyền thông1.3.1 Sơ đồ kênh truyền thông</b>

Hệ thống kênh truyền thông của Bia Sài Gịn Special bao gờm các kênh trùn thống và kênh kỹ thuật số.

<b>Các kênh truyền thống:</b>

Quảng cáo: Bia Sài Gòn Special thường xuyên triển khai các chiến dịch quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng, bao gờm trùn hình, báo chí,...

<i><small>Hình 1.4:Bia Saigon Special x́t hiện trên trang tapchicongthuong.vn</small></i>

Khuyến mại: Bia Sài Gòn Special thường xuyên tở chức các chương trình khuyến mại, giảm giá, q tặng,... nhằm kích thích khách hàng mua sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><small>Hình 1.5:Chương trình khuyến mại - “BẬT MOOD HÈ – CHILL SẢNG KHỐI”</small></i>

Quan hệ cơng chúng: Bia Sài Gòn Special thường xuyên tài trợ cho các sự kiện thể thao, văn hóa,... nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu.

<i><small>Hình 1.5: Bia SaiGon Special tài trợ độc quyền phim độc quyền “Vietnam- Where Are You”, kêu gọi cộng đồngcùng ủng hộ Đội tuyển nữ Quốc gia Việt Nam</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Bán hàng cá nhân: Bia Sài Gòn Special có đợi ngũ bán hàng chun nghiệp, thường xuyên tiếp xúc với khách hàng để giới thiệu và bán sản phẩm.

<b>Các kênh kỹ thuật số:</b>

Mạng xã hội: Bia Sài Gịn Special có các trang mạng xã hợi chính thức trên Facebook, Instagram, Twitter,... Công ty thường xuyên cập nhật các thơng tin về sản phẩm, chương trình khuyến mại, sự kiện,... trên các trang mạng xã hội này.

<i><small>Hình 1.7:Trang Fanpage Facebook</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>1.3.2 Ưu và nhược điểm của kênh truyền thôngMạng xã hội: </b>

Ưu điểm: Có thể thấy ngày nay mạng xã hợi đang trở thành một ngôi sao của “làng” truyền thông hiện nay. Cứ có mợt kênh Social media mạnh ở trong tay là doanh nghiệp đó có thể đạt được lợi thế trước các đối thủ khác một cách rất dễ dàng. Ưu điểm đem lại rất nhiều, mợt trong số đó là lượng người sử dụng vô cùng lớn và tiềm năng. Chính số lượng lớn, với nhiều đối tượng, độ t̉i… từ đó có thể quảng cáo các sản phẩm/ dịch vụ đến mọi đối tượng khách hàng. Thêm vào đó, chi phí bỏ ra cũng vơ cùng rẻ sẽ khiến các doanh nghiệp có thể tiết kiệm trong chi phí Marketing bỏ ra. Nhược điểm: Mạng xã hợi có quá nhiều tài khoản ảo và đôi khi những quảng cáo sẽ khơng tiếp cận được đối tượng mình mong muốn. Thông tin ở trên mạng xã hội thường không chính thống nên khách hàng sẽ không tin tưởng và dè chừng hơn một số công cụ truyền thông khác.

<b>Website: </b>

Ưu điểm: Vì Internet có lượng người sử dụng vơ cùng lớn nên vì vậy việc khai thác những tài nguyên trên này đem lại hiệu quả vô cùng lớn. Hiệu quả từ việc sử dụng phương tiện truyền thông này cũng có thể đo lường được ln mợt cách dễ dàng và hiệu quả. Lượng khách hàng tiềm năng ngày càng tăng lên và chủ yếu tập trung trên Internet, do đó quảng cáo trên Internet là mợt cơng cụ tuyệt vời cho mọi doanh nghiệp muốn khai thác ở trên này.

Nhược điểm: Tuy nhiên việc sử dụng quảng cáo trên Internet có nhiều bất cập, mợt trong số chúng là sự tràn lan của những thông tin không chính thống. Chính điều này làm hạn chế tiếp cận thông tin của người dùng đến những quảng cáo của bạn. Hơn nữa, phương tiện truyền thông này đôi khi làm khách hàng cảm thấy bị làm phiền.

<b>Báo chí:</b>

Ưu điểm: Quảng cáo trên báo chí có lẽ là mợt phương tiện trùn thơng có từ rất lâu đời từ thế kỷ trước. Doanh nghiệp biết đến đây là một phương tiện có chi phí rất rẻ và

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

báo chí đem lại là mức đợ phủ sóng cao và được công chúng biết đến một cách rộng rãi, chính đặc điểm này đem về những ưu điểm để báo chí trở thành phương tiện truyền thông “tuy cũ mà chất”.

Nhược điểm: Chính vì rẻ đơi khi cũng trở thành con dao hai lưỡi đối với một thương hiệu. Vì số lượng quảng cáo quá nhiều dẫn đến người đọc bị “lạc” trong một “ma trận” quảng cáo từ các báo tạo nên. Đôi khi độc giả sẽ lướt qua quảng cáo đó, hoặc đơi khi chỉ lướt phần tiêu đề rồi bỏ qua phần nội dung bên dưới. Chính vì vậy cần tạo Heading hấp dẫn ngay từ đầu sẽ dễ gây ấn tượng hơn với người đọc.

<b>Truyền hình:</b>

Ưu điểm: Khi mọi người đặt câu hỏi phương tiện trùn thơng là gì, thì có lẽ bật ngay ra là cơng cụ trùn hình. Đây là mợt phương tiện phát minh vĩ đại của thế kỷ 20 khi nó được cho ra đời và phát triển, và trở thành một công cụ truyền thông đầy uy lực ở trong tay. Tính trực quan, sinh động sẽ giúp khách hàng dễ dàng bị thu hút hơn, từ đó thì sẽ ghi nhớ cho khách hàng về thương hiệu của mình. Mợt điều nữa, trùn hình cũng có lượng người xem vô cùng lớn với 90% dân số Việt Nam sử dụng và được nhiều người chú ý, gây hiệu quả mạnh, tác động được đến nhiều đối tượng, giúp gia tăng tỷ lệ chuyển đởi, chưa dừng lại ở đó Ti-vi (trùn hình) cịn được coi là mợt phương tiện trùn thơng chính thống.

Nhược điểm: Có lẽ chi phí bỏ ra đắt đỏ là nhược điểm lớn nhất của phương tiện này, nó khơng phù hợp với những doanh nghiệp có chi phí Marketing hạn hẹp. Tiếp theo là những quảng cáo có thể gây khó chịu với người xem, vì có rất nhiều quảng cáo được phát thời gian trong ngày, đôi khi sự lặp lại cũng sẽ khán giả tức điên, gây phản tác dụng. Vì vậy hãy tận dụng vừa phải để có thể biến trùn hình trở thành một công cụ hữu hiệu cho doanh nghiệp của mình.

<b>1.4. Quy trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng:</b>

<b>1.4.1. Giới thiệu quy trình ra quyết định mua của NTD trong truyền thông</b>

Sơ đồ đưa ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng và hoạt động trùn thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><small>Hình 1.10: Q trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng</small></i>

<b>Bước 1: Nhận thức vấn đềNhu cầu bên trong: </b>

Khách hàng thường xuyên sử dụng những loại bia khác nhưng lại không yên tâm, cảm thấy chán ngán hoặc muốn tìm thử những sản phẩm mới ngon, tốt và rẻ hơn.

<b>Nhu cầu bên ngoài:</b>

Khách hàng đi chơi, đi ăn cùng bạn bè hoặc được mời uống thử sản phẩm bia Saigon cảm thấy ngon và quyết định sử dụng sản phẩm.

Khách hàng đi đến những cửa hàng tiện lợi, tạp hóa và thấy sản phẩm bia Saigon ở trên quầy trưng bày, hoặc bắt gặp những quảng cáo, từ đó phát sinh nhu cầu, muốn tìm hiểu, mua và trải nghiệm thử sản phẩm đã xem khác biệt ra sao? Chất lượng như thế nào?

<b>Bước 2: Tìm kiếm thông tin</b>

Về sản phẩm bia - nước giải khát, khách hàng thường tìm kiếm những thông tin liên quan đến chất lượng, bảo vệ sức khoẻ, công nghệ sản xuất hoặc nguồn gốc.

Nguồn thông tin cá nhân: từ bạn bè, người quen giới thiệu.

Nguồn thông tin thương mại: từ các quảng cáo, TVC của KOLs, viral clip, Facebook,

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Bước 3: Đánh giá các phương án</b>

Sau khi chọn lọc giữa các thương hiệu, khách hàng sẽ đánh giá bia - nước giải khát qua các tiêu chí: Giá cả. chất lượng, hương vị, an tồn cho sức khỏe hay khơng, mẫu mã, bao bì. Từ đó có thể so sánh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường và đưa ra quyết định mua hàng.

Giá: Giá của các sản phẩm của Bia Saigon có chênh lệch với thị trường và các thương hiệu khác khơng, giá cả có phù hợp với chất lượng mang lại khơng, có phù hợp với chi tiêu của bản thân.

Các chương trình khuyến mại: Xem xét các chương trình khuyến mại trên website, Facebook, các sàn thương mại điện tử của: Shopee, Lazada,... hoặc các chương trình khuyến mại trực tiếp tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi.

<b>Bước 4: Quyết định mua hàng</b>

Sau khi đánh giá các phương án, có các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu dùng:

Thái độ của người khác: Ví dụ bạn bè khuyên nên uống bia SaiGon vì vừa ngon, thương hiệu lại uy tín.

Yếu tố bất ngờ: Được bạn bè hoặc người thân mời uống thử, hoặc đi chơi thì được bạn bè mời nước uống thử thấy ngon nên mua.

Mợt số chương trình khuyến mại Tư vấn người tiêu dùng tại siêu thị.

<b>Bước 5: Phản hồi sau mua</b>

Sau khi mua, khách hàng sẽ đánh giá, feedback sản phẩm có ngon, chất lượng như thương hiệu đã quảng cáo hay khơng? Những feedback có thể để lại trực tiếp tại Fanpage Facebook, Youtube, hoặc tại Website chính của công ty.

<b>1.4.2. Khảo sát ý kiến người tiêu dùngXác định phương pháp chọn mẫu: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện để thực hiện khảo sát. Lý do:</b>

Việc chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện sẽ dễ thực hiện hơn so với các phương pháp chọn mẫu khác. Điều này giúp giảm chi phí và thời gian cần thiết cho việc thực hiện bảng khảo sát.

Giúp đơn giản hóa quá trình thu thập dữ liệu, đặc biệt là khi có sự hạn chế về nguồn lực và thời gian.

Phương pháp nghiên cứu: Nhóm đã quyết định chọn phương pháp nghiên cứu định lượng, bởi vì phương pháp này sử dụng các dữ liệu có thể đếm được, và được phân tích bằng các phương pháp thống kê. Điều này giúp đảm bảo các kết ḷn nghiên cứu có tính tởng quát, khách quan

<b>Xác định kích thước mẫu:</b>

Số lượng câu hỏi khảo sát của nhóm: 28 câu

Xác định cỡ mẫu: Bằng công thức tính cỡ mẫu cho phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Đối tượng khảo sát: Độ tuổi từ 18 - 45 tuổi</b>

<b>Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính và định lượngHình thức khảo sát: Online (Google from)</b>

<b>Chọn mẫu: Phi ngẫu nhiên (Tiện lợi)Nơi sống: Tại TP. Hồ Chí MinhXử lý và phân tích kết quả khảo sát:</b>

Số lượng mẫu thu về được: 106 phiếu Số lượng mẫu sau sàng lọc: 104

<b>●Kết quả khảo sát </b>

<b>PHẦN 1 - THÔNG TIN CÁ NHÂN KHÁCH HÀNGCâu 1: Giới tính của anh/chị là gì ?</b>

<i><small>Bảng 1.3: Bảng thống kê giới tính khách hàng </small></i>

<i><small>Hình 1.11 : Biểu đồ kết quả khảo sát về giới tính.</small></i>

<b>Nhận xét: Giới tính tởng số kết quả phỏng vấn là 106, trong đó Nam có số lượng là</b>

64 chiếm 59.4% và nữ có số lượng là 42 chiếm 40.6%.

<b>Câu 2: Anh chị bao nhiêu tuổi?</b>

<i><small>Bảng 1.4: Bảng thống kê độ t̉i khách hàng</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><small>Hình 1.12: Biểu đồ kết quả khảo sát về độ tuổi.</small></i>

<b>Nhận xét: Độ tuổi khảo sát thu về số phiếu là 106, đợ t̉i từ 18-25 có số lượng là 96</b>

chiếm 97.96%, đợ t̉i 25-35 có số lượng là 10 chiếm 10.20%. Cịn đợ t̉i 35-45 và trên 45 có số phiếu bình chọn là 0.

<b>Câu 3: Thu nhập của anh/chị là khoảng bao nhiêu?</b>

<i><small>Bảng 1.5: Bảng thống kê thu nhập của khách hàng</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><small>Hình 1.13: Biểu đồ kết quả khảo sát mức thu nhập.</small></i>

<b>Nhận xét: Nghề nghiệp học sinh/ sinh viên chiếm phần lớn trong khảo sát lên đến</b>

83,96% và những nghề nghiệp khác chỉ 16,04% vì khó tiếp cận với những đối tượng thuộc nghề nghiệp khác.

<b>Câu 4: Trình độ học vấn của anh/chị ?</b>

<i><small>Bảng 1.6: Bảng thống kê trình độ học vấn của khách hàng</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><small>Hình 1.14: Biểu đồ kết quả khảo sát về học vấn.</small></i>

<b>Nhận xét: Học vấn đối tượng khảo sát cho thấy nhóm người có trình đợ tốt nghiệp</b>

cao đẳng trở lên và nhóm người học đại học chiếm phần lớn.

<b>Câu 5: Nghề nghiệp của anh/chị là gì?</b>

<i><small>Bảng 1.7: Bảng thống kê nghề nghiệp của khách hàng</small></i>

<b>Trình độ học vấn của</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i><small>Hình 1.15: Biểu đồ kết quả khảo sát về nghề nghiệp.</small></i>

<b>Nhận xét: Nghề nghiệp học sinh/ sinh viên chiếm phần lớn trong khảo sát lên đến</b>

83,96% và những nghề nghiệp khác chỉ 16,04% vì khó tiếp cận với những đối tượng thuộc nghề nghiệp khác.

<b>PHẦN 2: HÀNH VI KHÁCH HÀNG</b>

<b>Câu 6: Trong các dòng sản phẩm của Sabeco bạn đã sử dụng qua sản phẩm nào?( có thể chọn nhiều đáp án )</b>

<b>Tỷ lệ %Tần suất</b>

</div>

×