Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Họ và tên SV: Phạm Nhật Anh Khoa MSSV: 20145538 Lớp: 20145CL7B Nhóm: 13CLC Tên ĐAMH: Tínhtốnđánh giásứckétơ chotrước
1. Số liệu ban đầu (file đính kèm) -Trọng lượng bản thân xe -Động cơ:
-Hệ thống truyền lực: -Xe tham khảo
2. Nội dung tính tốn và thuyết minh -Đặc tính ngồi động cơ
-Đặc tính kéo của ơ tơ, cân bằng cơng suất ơ tơ -Đặc tính động lực học (đầy tải và tải bất kỳ) -Đặc tính tăng tốc
-Nhận xét đánh giá về sức kéo, tính năng động lực của ơ tơ; khả năng làm việc-khuyến cáo về công việc, loại đường phù hợp
3. Bản vẽ: (tiêu chuẩn TCVN)
-Bản vẽ đồ thị đặc tính ngồi động cơ (A4 ngang)
-Bản vẽ đồ thị cân bằng lực kéo, đị thị đặc tính động lực (A3 ngang) -Bản vẽ đồ thị cân bằng công suất (A4 ngang)
-Bản vẽ đồ thị gia tốc, gia tốc ngược, thời gian và quãng đường tăng tốc (A3 ngang) Ngày giao nhiệm vụ: 27/2/2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2. Đặc tính kéo của ô tô, cân bằng công suất ô tô - Thông số lốp 6,5-16-10PR
B - bề rộng lốp = 6,5 (inch)
d - Đường kính vành bánh xe = 16 (inch)
10PR - Lốp có áp suất thấp chọn hệ số biến dạng lốp λ = 0,935 ( theo lý thuyết ô tô máy kéo - Nguyễn Hữu Cẩn - trang 13)
- �<sub>�</sub> =λ � =λ (B +<sub>0</sub> <sup>d</sup>
<small>2</small>). 25,4 =0,935. (6,5 +<sup>16</sup>
<small>2</small>). 25,4=344mm= 0,344m
- Ơ tơ tải truyền lực chính 1 cấp chọn hiểu suất của hê thống truyền lực ɳ=0,89 (theo lý thuyết ô tô máy kéo - Nguyễn Hữu Cẩn - trang 16
- Chọn hệ số bám φ = 0,8 cho loại đường nhựa khô và sạch ( theo lý thuyết ô tô máy kéo - Nguyễn Hữu Cẩn - trang 22)
- Tỷ số truyền của các tay số lần lượt là I-5,568; II-2,832; III-1,634; IV-1; V-0,794;
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Phương trình cân bằng lực kéo �<sub>�</sub> =�<sub>�</sub>+�<sub>�</sub>trong điều kiện ô tô chuyển động trên đường bằng phẳng, xe chuyển động ổn định và không kéo rơ móc
- Lực cản khơng khí �<sub>�</sub>=0,625�<sub>�</sub>. �. �<small>2</small>(N)
Với �<small>�</small>= 1 cho xe tải loại thùng hơ ( theo ô tô 1- Đặng Quý- trang 53)
S = 2,1.1,96 = 4,116 (�<small>2</small>)
- Lực cản lăn � =�. � (N)
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">3.747 12951.845 75.6 36.112 3.944 12617.482 75.6 40.013 Nhận xét đồ thị cân bằng lực kéo
- Trục tung ứng với các giá trị của lực kéo tiếp tuyến với từng tay số, tương tự với trục hoành là các giá trị vận tốc chuyển động của ô tô
- �<sub>φ</sub>=φ.G = 0,9.4200=3360 N ( giả sử xa 2 cầu chủ động ) << �<sub>� ���</sub>lực kéo dư ra giúp xe xe có khả năng chở quá tải, tăng tốc, leo dốc và kéo rơ móc tốt hơn
- Đường cong �<sub>�</sub>+ �<sub>�</sub>là tổng lực cản gió và lực cản lăn xe phải chịu
- Vận tốc cực đại của xe đạt được là 24,89 m/s ứng với tay số 5, lực kéo tại vận tốc này sau khi trừ cho �<small>�</small>+ �<small>�</small>còn lại phần lực F<small>dư</small>nên xe vẫn còn khả năng chở thêm tải, leo dốc, kéo rơ móc khi chạy ở vận tốc cực đại ở loại đường nhựa sạch có hệ số bám cao
- Phương trình cân bằng cơng suất �<small>�</small>=�<small>�</small>+�<small>�</small>+�<small>�</small>trong điều kiện ô tô chuyển động trên đường bằng thẳng, xe chuyển ổn định và khơng kéo rơ móc
Trong đó �<sub>�</sub>là công suất phát ra ủa động cơ (kW) �<sub>�</sub>là công suất tiêu hao cho ma sát (kW) => �<sub>�</sub>=�<sub>�</sub>− �<sub>�</sub>=ɳ. �<sub>�</sub>
�<sub>�</sub>là công suất tiêu hao để thắng lực cản gió = 0,625� . �. �<sub>�</sub> <small>3</small>(kW) �<sub>�</sub>là cơng suất tiêu hao để thắng lực cản lăn = �. �. �(kW)
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Tay số 1 Tay số 2 Tay số 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Nhận xét đồ thị cân bằng công suất
- Vận tốc cực đại của xe đạt được là 24,89 m/s ứng với tay số 5, công suất kéo tại vận tốc này sau khi trừ cho �<small>�</small>+ �<small>�</small> cịn lại phần cơng suất P<small>dư</small>nên xe vẫn còn khả năng chở thêm tải, leo dốc, kéo rơ móc khi chạy ở vận tốc cực đại ở loại đường nhựa sạch có hệ số bám cao
3. Đặc tính động lực học (đầy tải và tải bất kỳ) Công thức nhân tố động lực học của ô tô khi ô tô đầy tải
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">0.018 3.549 3.141
Nhận xét đồ thị nhân tố động lực học
- Vận tốc cực đại của xe đạt được là 24,89 m/s ứng với tay số 5, sau khi trừ cho đường cong của hệ số cản lăn f vẫn còn thừa nên xe vẫn còn khả năng chở thêm tải, leo dốc, kéo rơ móc khi chạy ở vận tốc cực đại ở loại đường nhựa sạch có hệ số bám cao - Trên thực tế có thể mang nhiều tải trọng khác nhau, có lúc non tải, có lúc quá tải vì vậy đặc tính động lực học của ơ tô cũng thay đổi dựa trên công thức
�<sub>�</sub>. �<small>�</small>=�. � Trong đó: �<sub>�</sub>: trọng lượng mới của ơ tơ. (kg) �<sub>�</sub>: giá trị nhân tố động lực học ứng với �<small>�</small>. G: trọng lượng của ô tô khi ô tô đầy tải. (kg) D: nhân tố động lực học ứng với G
- Khối lượng tự trọng �<sub>0</sub>=2005 �� + 1 (��ườ�) 70 ��=2075 (��) - Khối lượng toàn bộ G =4200 (kg)
=> Tải mà xe mang G - �<sub>0</sub>= 2125 (kg)
Như vậy để thể hiện nhân tố động lực học của ô tô khi tải trọng thay đổi ta cần đến đồ thị tia dựa vào công thức. - Độ dốc lớn nhất mà xe có thể vượt qua được tính theo cơng thức sau
tanα<small>max</small>=i<small>max</small>=D<small>max</small>− f
Từ đây suy ra được độ dốc lớn nhất mà xe có thể vượt qua được ở các tay số khác nhau ở điều kiện đầy tải
Tay số 1 Tay số 2 Tay số 3 Tay số 4 Tay số 5 Số lùi
δ<small>i</small>hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay của từng hệ số truyền (δ<small>i</small>= 1,05+0,05�<small>2</small>theo lý thuyết ô tô máy kéo - Nguyễn Hữu Cẩn - trang 33)
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Tay số 1 Tay số 2 Tay số 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Để xác định biến thiên của tốc độ theo thời gian v(t) chúng ta sẽ đựa trên cơ sở phân
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">1. Đặc tính ngồi động cơ ...1
2. Đặc tính kéo của ơ tơ, cân bằng cơng suất ơ tơ ...2
3. Đặc tính động lực học (đầy tải và tải bất kỳ) ...9
4. Đặc tính tăng tốc ...13
</div>