Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Môn học luật lao động chủ đề bhxh bắt buộc (ốm đau, thai sản, tai nạnlao động, bệnh nghề nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 41 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT</b>

<b>MƠN HỌC: LUẬT LAO ĐỘNG</b>

<b>CHỦ ĐỀ: BHXH BẮT BUỘC (ỐM ĐAU, THAI SẢN, TAI NẠNLAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP) </b>

<b>Mã học phần: </b>231LD0207

<b>Giảng viên: PGS.TS Đồn Thị Phương Diệp Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 7</b>

<i><b>Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 04 năm 2023</b></i>

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>1.2.1 Quyền và trách nhiệm của người lao động...3</i>

<i>1.2.2. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động...4</i>

2.4.2. Đối tượng người lao động phải tham gia BHXH bắt buộc...7

<i><b>2.5. Tiền lương đóng BHXH bắt buộc...8</b></i>

<i><b>2.6. Mức đóng... 8</b></i>

<b>II. Các chế độ BHXH bắt buộc...9</b>

<b>1. Chế độ ốm đau... 9</b>

<i><b>1.1. Khái niệm chế độ ốm đau...9</b></i>

<i><b>1.2. Đối tượng được hưởng...9</b></i>

<i><b>1.3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau...9</b></i>

<i><b>1.4. Thời gian hưởng chế độ trợ cấp ốm đau...10</b></i>

<i><b>1.6. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau...14</b></i>

<i>1.6.1. Đối tượng được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau:... 14</i>

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>1.6.2. Điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau....15</i>

<i>1.6.3. Quy định hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau....16</i>

<b>2. Chế độ thai sản...17</b>

<i><b>2.1. Khái niệm...17</b></i>

<i><b>2.2. Đối tượng áp dụng...17</b></i>

<i><b>2.3. Điều kiện hưởng chế độ thai sản...17</b></i>

<i><b>2.4. Thời gian hưởng chế độ thai sản...18</b></i>

2.4.1. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai...18

<i>2.4.2. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý...19</i>

<i>2.4.3. Thời gian hưởng chế độ sinh con...19</i>

<i>2.4.4. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thaihộ... 21</i>

<i>2.4.5. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi...21</i>

<i>2.4.6. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai...21</i>

<i><b>2.5. Mức hưởng chế độ thai sản...22</b></i>

<i>2.5.1. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi...22</i>

<i>2.5.2. Trợ cấp thai sản theo thời gian nghỉ hưởng chế độ...22</i>

<i><b>2.6. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con...24</b></i>

<b>3. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:...24</b>

<i><b>3.1. Khái niệm...24</b></i>

<i><b>3.2. Đối tượng áp dụng...25</b></i>

<i><b>3.3. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động, chế độ bệnh nghề nghiệp...26</b></i>

<i>3.3.1. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động...26</i>

<i>3.3.2. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp...27</i>

<i><b>3.4. Các chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp...27</b></i>

<i><b>3.5. Thời điểm hưởng trợ cấp...30</b></i>

<i><b>3.6. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật...32</b></i>

<i>3.6.1. Điều kiện để người lao động nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật...32</i>

<i>3.6.2. Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe...33</i>

<i>3.6.3. Mức hưởng trong thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe...33</i>

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>III. Bảo vệ quyền lợi </b>người lao động<b> khi </b>người sử dụng lao động<b> vi phạm nghĩa vụ </b>

<b>đóng BHXH...34</b>

<b>1. Nguyên nhân người sử dụng lao động vi phạm nghĩa vụ đóng BHXH...34</b>

<b>2. Hình thức chế tài khi người sử dụng lao động vi phạm nghĩa vụ đóng BHXH</b>

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later on your computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>I. Khái quát chung về BHXH và BHXH bắt buộc 1. BHXH</b>

<i><b>1.1 Khái niệm</b></i>

<i>“Bảo hiểm là phương thức bảo vệ trước những tổn thất tài chính. Đó là hình thứcquản lý rủi ro, chủ yếu được sử dụng để bảo hiểm cho những rủi ro ngẫu nhiên hoặctổn thất có thể xảy ra”</i>

Đơn vị cung cấp bảo hiểm có thể là cơ quan Nhà nước hoặc cơng ty, tổ chức bảo hiểm.

Hiện nay, Bảo hiểm xã hội tại Việt Nam là một chính sách an sinh do cơ quan BHXH Việt Nam triển khai tổ chức và thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật. Cụ thể:

<i>Theo quy định tại khoản 1 điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì : “Bảo hiểm xã hội làsự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bịgiảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hếttuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.”</i>

<i><b>1.2. Quyền và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động tham giaBHXH</b></i>

<i>1.2.1 Quyền và trách nhiệm của người lao động</i>

- Quyền của người lao động khi tham gia BHXH được quy định tại Điều 18, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, cụ thể như sau:

<i>“1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.</i>

<i>3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:a) Đang hưởng lương hưu;</i>

<i>b) Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;</i>

<i>c) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;d) Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.</i>

<i>5. Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh tốn phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện đểhưởng bảo hiểm xã hội.</i>

<i>6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.</i>

<i>7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thơng tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.</i>

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>8. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật”.</i>

- Điều 19, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định cụ thể trách nhiệm của người lao động khi tham gia BHXH như sau:

<i>“1. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.2. Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.3. Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội”.</i>

<i>1.2.2. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động. </i>

- Theo quy định tại điều 20 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người sử dụng lao động có quyền:

+ Từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

+ Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. - Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong BHXH được quy định tại điều 21 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

+ Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

+ Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.

+ Giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 45 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.

+ Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động.

- Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.

+ Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thơng tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ quan bảo hiểm xã hội.

+ Định kỳ 06 tháng, niêm yết cơng khai thơng tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức cơng đồn u cầu.

+ Hằng năm, niêm yết cơng khai thơng tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>1.3. Các loại hình BHXH</b></i>

Đơi với quy định về loại bảo hiểm xã hội thì hiện nay bảo hiểm xã hội bao gồm 2 loại là:

- Bảo hiểm xã hội bắt buộc - Bảo hiểm xã hội tự nguyện

<b>2. BHXH bắt buộc</b>

<i><b>2.1. Khái niệm</b></i>

Theo Khoản 2 Điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về “Bảo hiểm xã hội bắt

<i>buộc”: Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chứcmà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.</i>

<i><b>2.2. Vai trò BHXH bắt buộc </b></i>

Theo Luật BHXH năm 2014 quy định về khái niệm của BHXH như trên, ta có thể thấy chính sách BHXH được thực hiện trên cơ sở huy động sự đóng góp, tích lũy của người lao động khi còn trẻ, còn khỏe mạnh để bảo đảm ổn định thu nhập khi gặp phải các rủi ro.

<i>Thứ nhất, thực hiện chính sách BHXH bắt buộc nhằm ổn định cuộc sống ngườilao động, trợ giúp người lao động khi gặp rủi ro: </i>

<i>Thứ hai, thực hiện tốt chính sách BHXH bắt buộc, nhất là chế độ hưu trí, gópphần ổn định cuộc sống của người lao động khi hết tuổi lao động hoặc không cịn khảnăng lao động. </i>

<i>Thứ ba, thực hiện chính sách BHXH bắt buộc cũng góp phần ổn định và nângcao chất lượng lao động, bảo đảm sự bình đẳng về vị thế xã hội của người lao độngtrong các thành phần kinh tế khác nhau, thúc đẩy sản xuất phát triển.</i>

<i>Thứ tư, BHXH, BHYT là một công cụ đắc lực của Nhà nước, góp phần vàoviệc phân phối lại thu nhập quốc dân một cách công bằng, hợp lý giữa các tầng lớpdân cư, đồng thời giảm chi cho ngân sách nhà nước, bảo đảm an sinh xã hội bền</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

b) Thai sản;

c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Hưu trí;

đ) Tử tuất.

<i><b>2.4. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc</b></i>

Theo Điều 2 Luật BHXH Đối tượng phải tham gia BHXH bao gồm: + Người lao động

+ Người sử dụng lao động

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được xem là một chủ thể bắt buộc trong quan hệ pháp luật về bảo hiểm xã hội. Các quốc gia căn cứ vào điều kiện kinh tế xã hội và chính trị để quy định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Có những quốc gia mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng cũng có những quốc gia thu hẹp đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

<i>2.4.1. Người sử dụng lao động</i>

Căn cứ khoản 3 Điều 2 Luật BHXH thì NSDLĐ tham gia BHXH bắt buộc bao gồm các đối tượng sau đây:

- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

2.4.2. Đối tượng người lao động phải tham gia BHXH bắt buộc

**NLĐ là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

- Người đi làm việc ở nước ngồi theo hợp đồng quy định tại Luật NLĐ Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

- Người hoạt động khơng chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

**NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc:

Khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động khơng xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Tuy nhiên, nếu NLĐ là người nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây thì khơng thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc:

- NLĐ nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng (Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

- NLĐ đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>2.5. Tiền lương đóng BHXH bắt buộc</b></i>

<i>Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014: “Mức đóng bảo hiểmxã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóngbảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người laođộng lựa chọn”.</i>

Bên cạnh đó, những quy định về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cũng được quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là: + Mức lương;

+ Phụ cấp;

+ Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

Lưu ý: Khoản 2 Điều 89 này được hướng dẫn bởi Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP như sau:

<i>“Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động đóng bảo hiểm xãhội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại Khoản 2 Điều 89của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:</i>

<i>1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, tiền lương thángđóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật vềlao động ghi trong hợp đồng lao động.</i>

<i>2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làmức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật vềlao động ghi trong hợp đồng lao động.</i>

<i>3. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người quản lý doanh nghiệp cóhưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này là tiềnlương do doanh nghiệp quyết định, trừ viên chức quản lý chuyên trách trong công tytrách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.</i>

<i>Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người quản lý điều hành hợp tác xã cóhưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này là tiềnlương do đại hội thành viên quyết định.”</i>

<i><b>2.6. Mức đóng </b></i>

Căn theo Điều 86 Luật bảo hiểm xã hội 2014, Điều 92 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 và Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP thì Người SDLĐ hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của NLĐ là cơng dân VN (quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 Luật này) và công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là bằng nhau, cụ thể:

3% vào quỹ ốm đau và thai sản

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

0.5% vào quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (Lưu ý: đối với doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 58/2020/NĐ-CP đóng bằng 0,3% quỹ tiền lương)

<i>Lưu ý: Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm </i>

việc trở lên trong tháng thì Người sử dụng lao động khơng phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tháng đó. Thời gian này khơng được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. (Theo khoản 4 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

<b>II. Các chế độ BHXH bắt buộc1. Chế độ ốm đau</b>

<i><b>1.1. Khái niệm chế độ ốm đau</b></i>

Chế độ ốm đau là một trong những chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi bản thân họ hoặc con cái của họ bị ốm đau, bệnh tật.

Đây cũng là một chính sách an sinh xã hội ý nghĩa và cần thiết giúp bảo đảm thu nhập tạm thời cho người lao động khi phải nghỉ việc do ốm đau, bệnh tật.

Đối với bản thân người lao động, tiền trợ cấp từ chế độ ốm đau sẽ hỗ trợ một phần chi phí khám chữa bệnh giúp người lao động vẫn đảm bảo duy trì cuộc sống và nhanh chóng trở lại tiếp tục với cơng việc.

<i><b>1.2. Đối tượng được hưởng</b></i>

Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng áp dụng chế độ ốm đau được quy định tại điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, cụ thể là điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 Luật BHXH )

<i>+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng laođộng xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một cơngviệc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồnglao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theopháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03</i>

<i>+ Cán bộ, công chức, viên chức;</i>

<i>+ Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an, người làm công tác khác trong tổchức cơ yếu;</i>

<i>+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quannghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; ngườilàm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;”</i>

<i>+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởngtiền lương</i>

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>1.3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau</b></i>

Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Khoản 1 điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTB

<i>(được sửa đổi, bổ sung bởi thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH) [sau đây gọi là Thôngtư 59] quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau:</i>

➣ Như sau, người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi thỏa mãn các điều kiện sau:

+ Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh;

+ Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh.

Tại Khoản 2 điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bổ sung, bởi thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH) cũng quy định về những Trường hợp không được giải quyết chế độ ốm đau

➣Như sau, người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy hoặc nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì khơng được hưởng chế độ ốm đau.

Ngoài ra, người lao động nghỉ ốm đau trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cũng khơng được hưởng chế độ ốm đau.

<i><b>1.4. Thời gian hưởng chế độ trợ cấp ốm đau</b></i>

Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung bởi thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH)

<i>* Trường hợp chính bản thân NLĐ ốm:</i>

- Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng: + Tối đa 30 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm + Tối đa 40 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới

30 năm

+ Tối đa 60 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên - Người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc

đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được thêm 10 ngày/năm so với điều kiện bình thường:

+ Tối đa 40 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm + Tối đa 50 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới

30 năm

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

+ Tối đa 70 ngày/năm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên - Ốm dài ngày:

+ Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần + Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau nêu trên mà vẫn tiếp tục điều trị thì

được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Ví dụ: Ơng D là cơng nhân may, chế độ làm việc theo ca; ơng D được bố trí ngày nghỉ hàng tuần như sau: tuần từ ngày 04/01/2016 đến ngày 10/01/2016 vào ngày thứ Tư ngày 06/01/2016, tuần từ ngày 11/01/2016 đến ngày 17/01/2016 vào ngày thứ Sáu ngày 15/01/2016. Do bị ốm đau bệnh tật, ông D phải nghỉ việc điều trị bệnh từ ngày 07/01/2016 đến ngày 17/01/2016.

Thời gian hưởng chế độ ốm đau của ông D được tính từ ngày 07/01/2016 đến ngày 17/01/2016 là 10 ngày (trừ 01 ngày nghỉ hàng tuần là ngày thứ Sáu ngày 15/01/2016 (Khoản 1 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung bởi thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH)

<i>TH2: Con cái của NLĐ ốm đau</i>

Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung bởi thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH)về thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau:

Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong 1 năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con

+ Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi

+ Tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi Ví dụ: Bà A đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, có 2 con dưới 7 tuổi bị ốm đau với thời gian như sau: con thứ nhất bị ốm từ ngày 04/01 đến ngày 10/01/2016, con thứ hai bị ốm từ ngày 07/01 đến ngày 13/01/2016, bà A phải nghỉ việc để chăm sóc 2 con ốm đau. Ngày nghỉ hàng tuần của bà A là ngày Chủ nhật. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của bà A được tính từ ngày 04 đến ngày 13 tháng 01 năm 2016 là 09 ngày (trừ 01 ngày nghỉ hàng tuần là Chủ nhật). (điểm a khoản 1 điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung bởi thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH)

<i><b>1.5. Mức hưởng chế độ ốm đau</b></i>

<i>1.5.1. Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp</i>

Người lao động ký hợp đồng lao động từ 01 tháng trở lên thuộc đối tượng được hưởng chế độ ốm đau theo Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Theo khoản 1 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động là 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Cụ thể, cơng thức tính mức hưởng chế độ ốm đau được quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

<i>1.5.2. Mức trợ cấp ốm đau đối với người nghỉ việc do mắc bệnh cần chữa trị dài ngàya) Trường hợp thời gian nghỉ việc để chữa trị không quá 180 ngày</i>

Theo điểm a khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trường hợp người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (được ban hành kèm theo Thơng tư 46/2016/TT-BYT) thì được hưởng chế độ ốm đau tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Trong thời gian nghỉ tối đa 180 ngày nêu trên, mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động tương tự mục 1, cụ thể là 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

<i>b) Trường hợp nghỉ việc để chữa trị trên 180 ngày</i>

Theo điểm b khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trường hợp người lao động đã nghỉ hết 180 ngày (tính cả ngày lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần), mà vẫn tiếp tục điều trị, thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Cụ thể, theo khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 2 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH) quy định mức hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp này như sau:

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được xác định như sau:

• Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên; • Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới

30 năm;

• Bằng 50% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm. - Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau xác định như sau:

• Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề.

• Trường hợp có ngày lẻ khơng trọn tháng thì mức hưởng chế độ của những ngày lẻ không trọn tháng được tính theo cơng thức dưới đây nhưng tối đa bằng

Ví dụ: Bà N đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bị ốm đau phải nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ ngày 29/5/2021 đến ngày 25/8/2021. Giả sử tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tháng 4/2021 của

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

bà N là 8.000.000 đồng, toàn bộ thời gian chế độ ốm đau của bà N được tính bằng 75%.

- Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của bà N là 2 tháng (từ ngày 29/5 đến ngày 28/7/2021).

- Số ngày lẻ không trọn tháng của bà N là 28 ngày (từ ngày 29/7 đến ngày 25/8/2021). - Mức hưởng chế độ ốm đau một tháng của bà N là: 8.000.000 đồng x 75% = 6.000.000 đồng.

- Mức hưởng chế độ ốm đau của những ngày lẻ không trọn tháng (28 ngày) của bà N được tính như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau của

Do mức hưởng chế độ ốm đau của 28 ngày lẻ khơng trọn tháng tính theo cơng thức nêu trên là 7.000.000 đồng cao hơn mức hưởng chế độ ốm đau một tháng (6.000.000 đồng) nên mức hưởng chế độ ốm đau của những ngày lẻ không trọn tháng của bà N được hưởng bằng mức hưởng một tháng là 6.000.000 đồng.

Như vậy, mức hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ ngày 29/5/2021 đến ngày 25/8/2021 của bà N là: 6.000.000 đồng x 02 tháng + 6.000.000 đồng = 18.000.000 đồng.”

<i><b>1.6. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau</b></i>

<i>1.6.1. Đối tượng được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau: </i>

Đối tượng được xét hưởng chế độ dưỡng sức ốm đau là người lao động thuộc đối tượng đóng BHXH như sau:

(1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

(2) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

(3) Cán bộ, công chức, viên chức;

(4) Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên qn đội, cơng an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

(7) Người đi làm việc ở nước ngồi theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

(8) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

(9) Người hoạt động khơng chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. (Khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014)

<i>1.6.2. Điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau</i>

Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật bảo hiểm xã hội 2014 để hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, người lao động cần đáp ứng được các điều kiện sau:

- Người lao động đã nghỉ việc để hưởng chế độ ốm đau, đủ thời gian 12 tháng, sau khoảng thời gian này, trong vòng 30 ngày khi trở lại làm việc, nếu sức khỏe chưa được phục hồi, người lao động sẽ được hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe. Để được hưởng chế độ này, người lao động cần đáp ứng các điều kiện theo quy định. Bao gồm:

- Đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau và thời gian nghỉ đã đủ thời gian trong 1 năm - Đang trong thời gian 30 ngày trở lại làm việc đầu tiên sau khi nghỉ chế độ ốm đau.

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 7 Thông tư 59/2015/BLĐTBXH:

- Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm. Áp dụng với cả người lao động đang mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ Y Tế. Những người lao động thuộc trường hợp này cũng sẽ được hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau trong thời gian 30 ngày đầu tiên làm việc trở lại nếu sức khỏe chưa phục hồi.

- Những người lao động không nghỉ việc thì khơng được hưởng chế độ này.

<i>1.6.3. Quy định hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau</i>

* Thời gian hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau

Thời gian hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau đau ốm khi đủ điều kiện trong một năm là 05 ngày đến 10 ngày (Khoản 1 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Ban chấp hành cơng đồn cơ sở có thể quyết định số ngày nghỉ theo chế độ của người lao động. Nếu đơn vị sử dụng lao động chưa có cơng đồn cơ sở thì thời gian nghỉ được quyết định như sau: - Các bệnh cần chữa trị dài ngày: nghỉ tối đa 10 ngày

- Những người phải phẫu thuật: Nghỉ tối đa 07 ngày. - Các trường hợp khác: nghỉ tối đa 05 ngày.

Khi tính thời gian nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, cần lưu ý:

- Thời gian nghỉ không bao gồm ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật, ngày nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần theo hợp đồng lao động.

- Trường hợp thời gian nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển sang đầu năm sau thì vẫn tính vào thời gian nghỉ của năm trước.

* Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau

Theo quy định tại khoản 3 Điều 29: “Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở”. Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng. Vậy mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được tính là: Mức hưởng 30% x Lương cơ sở x số ngày nghỉ

⇒ Mỗi ngày, người lao động được hưởng: 30% x 1.490.000đ = 447.000đ.

18

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2. Chế độ thai sản</b>

<i><b>2.1. Khái niệm </b></i>

Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng (bao gồm cả lao động nam và nữ) trong quá trình thai sản từ khi khám thai đến khi ni con nhỏ. Chế độ nhằm hỗ trợ người lao động một phần thu nhập, đảm bảo sức khỏe cả thể chất lẫn tinh thần cho lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ và cho lao động nam khi có vợ sinh con.

<i><b>2.2. Đối tượng áp dụng</b></i>

Căn cứ tại Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2014quy định như sau: “<i>Đối tượng ápdụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản1 Điều 2 của Luật này.”</i>

Theo đó, những đối tượng sau đây là đối tượng được áp dụng chế độ thai sản:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an, người làm cơng tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>2.3. Điều kiện hưởng chế độ thai sản</b></i>

Căn cứ Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

- Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Lao động nữ mang thai; (2) Lao động nữ sinh con;

(3) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; (4) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

(5) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản; (6) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Người lao động tại trường hợp (2), (3), (4) phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. (khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

Người lao động tại trường hợp (2) đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con ni dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. (Khoản 4 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

<i><b>2.4. Thời gian hưởng chế độ thai sản</b></i>

2.4.1. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai

Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai khơng bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

20

</div>

×