Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Tìm hiểu ansi pcb trace width calculator

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676 KB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Power Electronics Laboratory</b>

<b><small>Power Electronics Laboratory - Hanoi University of Science and Technology</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> <sup>II</sup></b>

<b><sup>Tìm hiểu các phép tốn trong bảng </sup></b>

<b>Tìm hiểu các thơng số trong bảng</b>

<b>NỘI DUNG BÁO CÁO</b>

<b>III</b>

<b><sub>Ví dụ</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Trace width là khoảng cách giữa hai đường dẫn dẫn điện trên một mạch in hoặc một bo mạch điện tử. Đường dẫn dẫn điện thường là các dây dẫn hoặc đường dẫn truyền tín hiệu trên bề mặt của bo mạch.</small>

<b>I. Tìm hiểu các thông số (input)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Trace width được đo bằng các đơn vị độ dày, thường là mil (1 mil = 1/1000 inch) hoặc millimeter (mm). Trace width ảnh hưởng đến hiệu suất và chất lượng của mạch in hoặc bo mạch điện tử. Các yếu tố như dịng điện, trở kháng, nhiễu,… có thể bị ảnh hưởng bởi trace width

Trong thiết kế mạch in hoặc bo mạch điện tử, việc chọn đúng trace width phụ thuộc vào nhiều yếu tố

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (input)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Dịng điện (Current): Đây là dòng điện dự kiến chảy qua trace trên mạch in. Giá trị này cần được cung cấp để tính tốn độ rộng trace phù hợp. Dịng điện cao hơn có thể yêu cầu độ rộng trace lớn hơn để đảm bảo hiệu suất và an toàn của mạch.

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (input)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Xác định dịng điện: -Mơ phỏng mạch</small>

<small>-Đo dịng chạy trong mạch bằng các tool trong phần mềm, sau đó lấy giá trị lớn hơn giá trị đo được.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tăng nhiệt (Temperature Rise): Sự tăng nhiệt độ khi có dịng điện chảy qua. Giá trị này thể hiện lượng nhiệt gia tăng có thể chấp nhận được khi mạch hoạt động.

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (input)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Ambient Temperature (Nhiệt độ môi trường): Đây là nhiệt độ xung quanh môi trường hoạt động của mạch in. Nhiệt độ mơi trường có ảnh hưởng đến hiệu suất và an toàn của trace trên mạch. Khi nhiệt độ môi trường tăng, trace cần được thiết kế với độ rộng đủ lớn để xử lý tăng nhiệt đó và tránh q nhiệt.</small>

<b>I. Tìm hiểu các thông số (input)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Môi trường làm việc, ví dụ như đặt mạch trong một chiếc hộp, thì chiếc hộp đó chính là mơi trường làm việc. Cần cho nhiệt độ môi trường đủ lớn để đảm bảo mạch hoạt động bình thường

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Độ dày lớp đồng (Cu Thickness): Đây là độ dày của trace trên mạch in. Độ dày trace cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu suất nhiệt và điện của trace. Giá trị này cần được cung cấp để tính tốn trace width.

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (input)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Thông thường thông số này thường được xác định dựa theo các tiêu

chuẩn sẵn có

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Conductor Length: Là độ dài của trace trên mạch in. Đây cũng là một yếu tố quan trọng trong tính tốn độ rộng trace. Khi Conductor length tăng, trở kháng của trace cũng tăng.

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (input)</b>

<small>=> Có thể đo được trực tiếp trên mạch</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Peak Voltage (Điện áp tối đa): Đây là giá trị điện áp tối đa đi qua trace. Điện áp tối đa có thể ảnh hưởng đến độ dày và độ rộng của trace.

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (input)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Cross-section Area (Diện tích mặt cắt ngang): Đây là giá trị diện tích của trace được tính tốn dựa trên độ rộng và độ dày của trace. Diện tích mặt cắt ngang là một thông số quan trọng để đánh giá hiệu suất nhiệt và dòng điện của trace. Giá trị này cho biết diện tích mà dịng điện chảy qua và cũng có liên quan đến khả năng truyền tải tín hiệu.</small>

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (output)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Resistance (Trở kháng): Đây là giá trị trở kháng của trace được tính tốn. Trở kháng là một yếu tố quan trọng trong thiết kế mạch in và ảnh hưởng đến hiệu suất truyền tín hiệu. Giá trị trở kháng cung cấp thông tin về mức độ cản trở dịng điện của trace.

<b>I. Tìm hiểu các thông số (output)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Voltage Drop (Sụt áp): Đây là giá trị cho biết mức độ sụt áp trên trace khi dòng điện chảy qua. Giá trị này giúp đánh giá hiệu suất điện của trace và đảm bảo mức sụt áp không vượt quá giới hạn cho phép.

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (output)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Loss (Tổn thất): Đây là giá trị tổn thất cơng suất của trace được tính tốn. Tổn thất là một yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu suất điện của trace. </small>

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (output)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Internal traces: Trace nằm giữa các lớp pcb

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (output)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (input)</b>

Ví dụ, khi nói đến mạch đa lớp(multi layer) PCB, một số trace sẽ nằm giữa 2 lớp PCB. Các lớp được xếp chồng lên nhau và cách nhau bằng lớp cách điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

External traces: Các dây nằm bên ngồi PCB

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (output)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Track clearance: Khoảng cách an toàn giữa các đường dây

<b>I. Tìm hiểu các thơng số (output)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>II. Tìm hiểu các phép tốn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

I = maximum current in Amps

dT = temperature rise above ambient in °C A = cross-sectional area in mils²

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>II. Tìm hiểu các phép tốn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

III. Ví dụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Power Electronics Laboratory</b>

<b><small>Power Electronics Laboratory - Hanoi University of Science and Technology</small></b>

<b>Thanks for listening !!!</b>

</div>

×