Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Nghiên cứu triển khai dịch vụ ip camera

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 63 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐỀ TÀI

<b>Nghiên cứu triển khai dịch vụ IP Camera</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

MỤC LỤC...3

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CAMERA...5

1.1 Giới thiệu tổng quan về camera quan sát:...5

1.1.1 Phân loại camera quan sát:...5

1.1.2 Phân loại Camera quan sát theo kỹ thuật đường truyền...8

1.1.3 Phân loại Camera qua sát theo tính năng sử dụng...11

1.2 Thơng số cơ bản của camera...15

1.2.1 Camera quan sát Indoor, Outdoor...15

1.2.2 IR Camera: Camera quan sát hồng ngoại...15

1.7 Giới thiệu về Camera IP...22

1.8 Cấu trúc Camera IP...23

1.9 Nguyên lý hoạt động của IP Camera:...23

CHƯƠNG 2 CẤU HÌNH VÀ KHAI THÁC CAMERA IP...25

2.1 Datasheet Vivotek IP7135...25

2.2 Cấu hình Camera IP Vivotek IP7135 :...27

2.2.1 Kết nối với camera ip :...27

2.2.2 Đăng nhập vào camera ip:...28

2.2.3 Cấu hình camera bằng trình duyệt Web :...29

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.3 Khai thác các tính năng của camera ip qua phần mềm Vivotek ST3402 và

playback :...51

2.3.1 Cài đặt phần mềm :...51

2.3.2 Sử dụng chương trình Monitor Vivotek ST3402 :...51

2.3.3 Sử dụng chương trình Playback for Vivotek ST3402 :...57

2.4 Các ứng dụng của camera ip :...58

KẾT LUẬN...61

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CAMERA</b>

<b>1.1 Giới thiệu tổng quan về camera quan sát:</b>

Camera là thiết bị quan sát và thu giữ hình ảnh, âm thanh để phục vụ cho vấn để giám sát và an ninh. Với chức năng cơ bản là ghi hình, Camera được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực giám sát. Một hệ thống các Camera đặt tại những vị trí thích hợp sẽ cho phép bạn quan sát, theo dõi toàn bộ ngơi nhà, nhà máy, xí nghiệp hay những nơi bạn muốn quan sát, ngay cả khi bạn khơng có mặt trực tiếp tại đó.

<i><b>1.1.1 Phân loại camera quan sát:</b></i>

Có 3 cách phân loại Camera:

 Phân loại theo kĩ thuật hình ảnh.  Phân loại theo đường truyền.  Phân loại theo tính năng sử dụng.

<b>1.1.1.1 Camera quan sát Analog:</b>

Ghi hình băng từ xử lý tín hiệu analog, xử lý tín hiệu màu vector màu, tín hiệu điện truyền trên đường cáp đồng trục. Loại Camera này có chất lượng hình ảnh kém , và có rất ít khách hàng sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.1.1.2 Camera quan sát CCD (Charge Couple Device) (100% số )</b>

Camera quan sát CCD sử dụng kĩ thuật CCD để nhận biết hình ảnh. CCD là tập hợp những ơ tích điện có thể cảm nhận ánh sáng sau đó chuyển tín hiệu ánh sáng sang tín hiệu số để đưa vào các bộ xử lý. Nguyên tắc hoạt động của CCD có thể mô tả dưới đây:

 CCD gồm một mạng lưới các điểm bắt sáng được phủ bằng lớp bọc màu (đỏ - red, hoặc xanh lục - green, hoặc xanh dương - blue), mỗi điểm ảnh chỉ bắt một màu. Do đó, khi chụp ảnh (cửa trập mở), ánh sáng qua ống kính và được lưu lại trên bề mặt chíp cảm biến dưới dạng các điểm ảnh.  Mỗi điểm ảnh có một mức điện áp khác nhau sẽ được chuyển đến bộ phận

đọc giá trị theo từng hàng. Giá trị mỗi điểm ảnh sẽ được khuếch đại và đưa vào bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số, cuối cùng đổ vào bộ xử lý để tái hiện hình ảnh đã chụp. Chính q trình đọc thông tin thực hiện theo từng hàng đã làm cho tốc độ xử lý ảnh chậm, rồi thiếu hoặc thừa sáng.

Các thông số kỹ thuật của Camera quan sát CCD là đường chéo màn hình cảm biến (tính bằng inch ). Kích thước màn hình cảm biến càng lớn thì chất lượng càng tốt. (màn hình 1/3 inch Sony CCD sẽ có chất lượng tốt hơn 1/4 inch CCD, vì 1/3 inch > 1/4 inch). Hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất cảm biến hình ảnh nhưng chỉ có cảm biến hình của Sony và Sharp hình ảnh đẹp và trung thực. Chất lượng của Sharp kém hơn chất lượng của Sony và giá thành rẻ hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.1.1.3 Camera quan sát CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor)</b>

Camera quan sát CMOS có nghĩa là chất bán dẫn có bổ sung oxit kim loại, cạnh mỗi điểm bắt sáng đã có sẵn mạch điện bổ trợ dễ dàng tích hợp ngay q trình xử lý điểm ảnh. Với cấu trúc này, mỗi điểm ảnh sẽ được xử lý ngay tại chỗ và đồng loạt truyền tín hiệu số về bộ xử lý để tái hiện hình ảnh đã chụp nên tốc độ xử lý sẽ nhanh hơn rất nhiều.

Một ưu điểm nữa mà cấu trúc này mang lại là có thể cung cấp chức năng tương tác một vùng điểm ảnh (như phóng to một phần ảnh) cho người sử dụng, điều mà chíp cảm biến CCD khó làm được. Với khả năng bổ trợ nhiều như vậy nhưng chip cảm biến CMOS lại tiêu thụ ít năng lượng hơn chip cảm biến CCD, cộng với nhiều yếu tố khác mà giá thành sản xuất chip CMOS thấp.

Hình 1. Camera CCD

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 2. Camera CMOS

Hiện nay trên thị trường, dòng máy dùng chip cảm biến CMOS thường là dòng chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệp, đa số là ở máy quay video (gần đây cũng đã có máy ảnh bán chuyên nghiệp dùng chip CMOS của Canon), nên giá tiền có thể sẽ vượt quá khả năng của người dùng mua máy ảnh phục vụ cho nhu cầu của cá nhân, gia đình. Do vậy, máy ảnh dùng chip CCD vẫn còn chiếm lĩnh thị trường phổ thông trong thời gian trước mắt.

<i><b>1.1.2 Phân loại Camera quan sát theo kỹ thuật đường truyền</b></i>

<b>1.1.2.1 Camera quan sát có dây</b>

Camera quan sát có dây có ưu điểm đó là khả năng an tồn cao, tính bảo mật tốt được sử dụng truyền tín hiệu trên dây cáp đồng trục khoảng 75ohm -1Vpp, dây C5. Đây là giải pháp được đánh giá là an tồn, chúng tơi cũng khuyến khích các bạn nên dùng loại Camera quan sát có dây, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt khác. Chú ý rằng khi truyền với khoảng cách xa thì cần có bộ khuyếch đại để tránh việc tín hiệu đường truyền suy hao, dẫn đến chất lượng hình ảnh khơng tốt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hình 3. Camera có dây

<b>1.1.2.2 Camera quan sát khơng dây</b>

Giống như tên gọi, các Camera quan sát này đều không có dây. Nhưng rất tiếc là cũng khơng hồn tồn như vậy. Các Camera này vẫn cần thiết phải có dây nguồn. Các loại Camera quan sát khơng dây có ưu điểm đó là dễ thi cơng lắp đặt do khơng cần đi dây, tuy nhiên Camera quan sát có hệ số an tồn khơng cao Có 1 số vấn đề cần quan tâm đối với thiết bị không dây. Đó là tần số bạn sử dụng. Camera quan sát khơng dây sử dụng sóng vơ tuyến RF để truyền tín hiệu thường tần số dao động từ 1,2 đến 2,4MHZ. Camera quan sát không dây được sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Đối với khoảng cách xa hàng ngàn mét chúng ta cần phải sử dụng những thiết bị đặc biệt hoạt động ở tần số cao và giá thành khá đắt.

Việc sử dụng Camera quan sát không dây được đánh giá là khơng an tồn dễ bị bắt sóng hoặc bị ảnh hưởng nhiễu trước các nguồn sóng khác như điện thoại di động và thời tiết …

<b>1.1.2.3 IP Camera (Camera quan sát mạng)</b>

IP Camera được kết nối trực tiếp vào mạng thông qua Swich hoặc router, tín hiệu hình ảnh và điều khiển được truyền qua mạng. Tất cả các camera muốn hiển thị hoặc ghi hình được đều phải thơng qua phần mền được cài đặt trên máy vi tính.

Hình 4. Camera khơng dây

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hiện nay hệ thống camera IP có rất ít mẫu mã để lựa chọn và giá thành khá cao (Có một số loại rẻ tiền thì dùng cảm biến hình khơng tốt) nên nó chỉ phù hợp với những nơi có khn viên nhỏ như nhà riêng hoặc các cửa hàng nhỏ.

Hình 5. Camera CCD

<i><b>1.1.3 Phân loại Camera qua sát theo tính năng sử dụng</b></i>

<b>1.1.3.1 Camera quan sát dạng Dome (Camera áp trần) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

năng bảo mật cao và thẩm mỹ phù hợp để gắn trong các văn phòng, khách sạn, nhà hàng, quầy tiếp tân …

Hình 6. Camera Dome

<b>1.1.3.2 Camera quan sát bí mật</b>

Giống như tên gọi, Camera quan sát này khơng thể nhận biết được. Nó có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, có thể ngụy trang và tránh bị phát hiện.

Camera quan sát có thể ngụy trang trong ố cắm điện, bức tranh hay bình hoa. Ngồi ra nó cịn có những mẫu mã khác dạng đầu báo khói. Có những loại camera quan sát gắn chỉ âm tường hoặc giấu vào vật gì đó chỉ chừa lại 1 lỗ ống kính bằng bằng đầu tăm mà thôi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.1.3.3 Camera quan sát hình hộp</b>

Đây là loại Camera quan sát truyền thống thường được dùng trong các nhà xưởng, khu vực ngồi trời hoặc có khn viên rộng .... Tuỳ thuộc vào nhu cầu quan sát của khách hàng mà Camera quan sát này có thể thiết kế để nhìn xa hay nhìn gần khi thay đổi ống kính. Loại camera quan sát này rất đa dụng nên thường được sử dụng rất nhiều, có thể gắn thêm đế xoay để camera xoay, cũng có thể gắn thêm hộp bảo vệ để chống mưa, nắng, chống phá hoại ..

<b>1.1.3.4 Camera quan sát hồng ngoại ( IR Camera) </b>

Camera quan sát hồng ngoại này có khả năng quan sát ban đêm khi tắt hết đèn (0 Lux) Khoảng cách quan sát của Camera quan sát phụ thuộc vào công suất của đèn hồng ngoại. Khoảng cách quan sát trong bóng tối của Camera quan sát hồng ngoại thông thường sẽ quan sát trong phạm vi dao động khoảng 10m đến 60m. Một số loại đặc biệt thì có khả năng quan sát xa hơn, thậm chí khoảng 300 m.

Trong điều kiện mơi trường ánh sáng ban ngày thì Camera quan sát hồng ngoại cũng quan sát bình thường như tất cả các loại camera quan sátkhác. Camera quan sát hồng ngoại có thể quan sát được trong điều kiện tối 100% v à hình ảnh s ẽ chuyển sang chế độ trắng đen

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 7. Camera IR

<b>1.1.3.5 Camera quan sát PTZ</b>

P: Pan - Quay ngang (trái/phái) T: Tilt - Quay dọc (l ên/xu ống) Z: Zoom - (Phóng to)

Pan/Tilt/Zoom hay những họ tương tự được biết đến với cái tên thương mại là PTZ Camera. Camera quan sát hỗ trợ khả năng quay 4 chiều, phóng to thu nhỏ hình ảnh. Camera quan sát này có thể kết nối và điều khiển thông qua bàn điều khiển chun dụng, máy vi tính hoặc đầu ghi hình kỹ thuật số. Hơn nữa Camera quan sát có thể được lập trình các vị trí tuần tra để hoạt động, nên nó có thể làm tất cả các cơng việc cho bạn.

Camera quan sát này phù hợp với những nơi cần độ an ninh cao và có phạm vi rộng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.2 Thông số cơ bản của camera </b>

<i><b>1.2.1 Camera quan sát Indoor, Outdoor </b></i>

Indoor: Camera quan sát đặt trong nhà. Outdoor: Camera quan sát đặt ngoài trời.

Các Camera quan sát trong nhà đều có thể đặt ngồi trời khi gắn trong hộp bảo vệ ngoài trời. Chú ý rằng, Nếu Camera quan sát của bạn dự định đặt ngồi trời thì nên chọn Camera quan sát Outdoor để đảm bảo chịu đựng được các tác động bên ngoài như độ ẩm, thời tiết, nước, bụi, hay các tác nhân phá hoại khác.

<i><b>1.2.2 IR Camera: Camera quan sát hồng ngoại </b></i>

Với Camera quan sát hồng ngoại, bạn có thể ghi hình vào ban đêm, điều mà các Camera quan sát thông thường không thực hiện được. Với những ứng dụng quan sát 24/24, bạn cần chọn Camera quan sát có chức năng hồng ngoại. Cũng nên nhớ rằng, trong điều kiện đủ ánh sáng Camera, Camera này hoạt động khơng khác những Camera bình thường, chỉ khi đêm tối, đèn hồng ngoại được tự động bật, và Camera bắt đầu hoạt động với tính năng hồng ngoại.

Trong bảng thông số, bạn cần quan tâm đến những thông số sau:

<b>Ir Led: Số lượng đèn LED hồng ngoại. Visible Distance: Khoảng cách quan sát. </b>

Khi hoạt động ở chế độ hồng ngoại, các đèn LED sẽ tự động bật lên, và địi hỏi cơng suất khá lớn, đó là lý do tại sao nguồn cấp cho các Camera hồng ngoại thường là lớn hơn nhiều với các Camera thông thường.

<b>Water Resistance: Sự chịu nước.</b>

<i><b>1.2.3 Chất lượng hình ảnh </b></i>

Chất lượng hình ảnh của một Camera phụ thuộc vào nhiều thông số như :

<b>Image Sensor: Cảm biến hình. </b>

<b>Resolution: Độ phân giải: Độ phân giải càng lớn thì chất lượng hình ảnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CCD Total Pixels: Số điểm ảnh. Thông số này nói lên chất lượng hình ảnh,</b>

số điểm ảnh càng lớn thì chất lưọng hình ảnh càng tốt, tuy nhiên, chất lượng hình ảnh càng tốt thì cũng đồng nghĩa với dung lưọng ảnh càng lớn, và sẽ tốn bộ nhớ lưu trữ cũng như ảnh hưỏng đến tốc độ đường truyền.

<i><b>1.2.4 Điều kiện hoạt động </b></i>

<b>Minimum Illumination: Cường độ ánh sáng nhỏ nhất. </b>

Thường được tính bằng Lux. Thơng số này nói lên rằng, Camera chỉ có thể hoạt động ở cường độ ánh sáng lớn hơn cường độ ánh sáng nhỏ nhất. Trong điều kiện quá tối, nếu khơng phải là Camera có chức năng hồng ngoại thì sẽ khơng hoạt động được.

Ánh nắng mặt trời: 4000 lux Mây: 1000lux

Ánh sáng đèn tuýp: 500 lux, Bầu trời có mây: 300lux

Ánh sáng đèn tuýp đỏ 500 lux, trắng (300 lux) trắng sáng 1lux Đêm không trăng: 0.0001 Lux

Xin chú ý đến loại Camera quan sát có chức năng Auto Iris (Tự động hiệu chỉnh ánh sáng). Đặc điểm của Camera loại này là chỉ với 1 nguồn sáng nhỏ, nó có thể tự động khuyếch đại nguồn sáng đó lên để có thể quan sát được.

<b>Power Supply: Nguồn cung cấp. Hiện nay đa số các Camera quan sát đều</b>

dùng loại nguồn 12VDC, chỉ một số ít các Camera dùng nguồn khác. Tuy nhiên, bạn không phải lo lắng đến vấn đề nguồn 12VDC, vì phần lớn các cơng ty bán camera quan sát đều bán bộ chuyển đổi nguồn, do đó bạn có thể sử dụng trực tiếp nguồn 220VAC.

<b>Operatinon Temperature: Dải nhiệt độ hoạt động. Phần lớn các Camera</b>

quan sát đều cho phép hoạt động trong dải nhiệt độ -100C ~ 500C, nếu Camera của bạn được sử dụng trong những điều kiện khắc nghiệt như trong cơng nghiệp, khu vực có nhiệt độ cao thì bạn nên sử dụng các loại Camera quan sát chuyên dụng trong công nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Operational Humidity: Độ ẩm cho phép. Thông thường, độ ẩm cho phép</b>

là 90% RH (độ ẩm tương đối).

<i><b>1.2.5 Góc quan sát. </b></i>

Trong tài liệu kỹ thuật thường khơng ghi góc mở, mà ghi thơng số tiêu cự thay cho góc mở. Có thể sử dụng bảng quy đổi sau:

2.1 mm 138°36’ 6 mm 46°12’ 2.5 mm 100°24’ 8 mm 34°24’ 2.8 mm 85°36’ 12 mm 22°42’ 3.6 mm 79°36’ 16 mm 21°30 Tùy vào ứng dụng của bạn mà nên chọn loại Camera quan sát có góc quan sát là bao nhiêu độ. Nếu bạn cần quan sát rộng, có thể chọn loại Camera quan sát mà ống ính của nó có góc mở lớn. Còn nếu chỉ muốn quan sát trong một phạm vi rất hẹp thì cũng sẽ có những loại Camera quan sát gắn ống kính có tiêu cự phù hợp với nhu cầu của bạn.

Cịn nếu muốn góc quan sát rất lớn, nên chọn loại Camera đặc biệt có chức năng Pan/ Tilt (quay ngang, quay dọc). Nếu bạn đã có một chiếc Camera nhưng khơng có chức năng Pan/Tilt, bạn hồn tồn có thể cải tiến nó bằng cách lắp thêm một đế quay ngang, quay dọc, khi đó, bạn có thể điều khiển Camera của bạn quay theo bất cứ hướng nào bạn muốn.

<i><b>1.2.6 Các thông số khác</b></i>

<b>Auto White Balance: Tự động cân bằng ánh sáng trắng. Auto Gain Control: Tự động kiểm soát độ lợi. </b>

<b>Backlight Compensation: Bù ánh sáng ngược. Auto Electronic Shutter: Tự động chống sốc điện.</b>

<b>1.3 Sơ đồ khối camera</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Ảnh của vật được ánh sáng chiếu vào sẽ phản đến bộ lọc quang của camera nhằm mục đích hiệu chỉnh cường độ ánh sáng, sau đó đưa qua lăng kính tách màu để tách thành 3 màu cơ bản RGB và đập vào ma trận cảm biến độ sáng CCD, tín hiệu độ sáng được chuyển thành tín hiệu điện analog được số hóa, xử lý, định dạng thành khung truyền và đưa đến thiết bị lưu trữ hoặc thiết bị hiển thị.

<b>1.4 Bộ tách màu</b>

<b>Y = 0.59G+0.3R+0.11B</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Bộ tách màu gồm một hệ thống lăng kính được ghép lại với nhau tạo ra các mặt lưỡng sắc ( Green, Blue ) và ( Green, Red ). Nguồn ánh sáng phản chiếu từ ảnh đến hệ thống lăng kính sẽ được tách ra thành 3 thành phần , thành phần ánh sáng Green được đi thẳng qua hệ thống lăng kính để đến cảm biến Green, hai thành phần còn lại là Red và Blue lần lượt phản xạ trên 2 mặt lưỡng sắc để đến các biến tương ứng.

Phân bố năng lượng ánh sáng tổng hợp sau khi qua hệ thống thấu kính cũng có sự thay đổi :

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1.5 Thiết bị ghép diện tích CCD (Charge Couple Device )</b>

1. Cấu trúc chuyển khung. 2. Cấu trúc chuyển dòng.

3. Cấu trúc chuyển khung – dòng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1.6 Xử lý tín hiệu </b>

Các camera cho phép bảo vệ vùng sáng đến 600% trước khi đạt đến giới hạn bảo hòa của CCD và việc này thực hiện được bởi các thiết bị điện tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hệ số K được lưu vào ram.

<b>1.7 Giới thiệu về Camera IP</b>

Camera IP hay còn gọi là camera mạng cho phép việc giám sát có thể thực hiện tại chỗ hoặc thơng qua hệ thống mạng Lan / Wan / Wireless được xác nhận bằng 1 địa chỉ IP riêng biệt. Các camera được chế tạo sử dụng tiêu chuẩn nén ảnh JPEG, MJEG, MPEG4 nhằm giảm tối đa dung lượng đường truyền nhưng vẫn giữ được chất lượng hình ảnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>1.8 Cấu trúc Camera IP</b>

<b>1.9 Nguyên lý hoạt động của IP Camera:</b>

Một IP Camera hay còn gọi là Network Camera có thể được mơ tả như một thiết bị hai trong một (gồm 1 camera thông thường và 1 máy vi tính). Nó kết nối trực tiếp vào hệ thống Internet như những thiết bị Network khác. 1 Network camera có riêng cho nó 1 địa chỉ IP và gắn liền với những tính năng của một máy vi tính để điều khiển việc truyền thơng tin trên Internet. Một số Ntetwork Camera còn được trang bị thêm những tính năng có giá trị như phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Thấu kính sẽ bắt lấy những hình ảnh – có thể được miêu tả như những chiều dài dải sóng khác nhau của ánh sáng – và biến đổi chúng vào tín hiệu điện tử khác. Những tín hiệu này sau đó được chuyển đổi tỷ biến (tương tự) – thành – số và chuyển đến những tín năng “vi tính nơi mà hình ảnh được nén lại và gửi đi thơng qua Internet.

Ống kính của Camera làm cho hình ảnh tập trung vào chíp hình ảnh – image sensor (CCD / CMOS). Trước khi đến được chíp hình ảnh thì những hình ảnh đó phải đi qua bộ kính lọc – sẽ bỏ đi những tia hồng ngoại để những màu sắc “chuẩn sẽ được hiển thị. (Đối với Camera ra quay được ngày và đêm thì bộ phận lọc tia hồng ngoại sẽ được chuyển đi để cung cấp những hình ảnh trắng và đen ở chất lượng cao trong điều kiện ban đêm). Lúc này chíp hình ảnh sẽ chuyển đổi hình ảnh – bao gồm những thơng tin về ánh sáng – vào tín hiệu điện tử. Những tín hiệu này sẵn sàng để được nén và gửi đi thông qua mạng Internet.

CPU, Flash memory và DRAM có thể được hình dung như “bộ não hay những tín năng tin học của Camera và được thiết kế đặc biệt cho những ứng dụng mạng. Cùng 1 lúc, chúng điều khiển sự truyền thông tin với hệ thống mạng và với web server. Qua cổng Ethernet, một Network Camera có thể đồng thời gởi những hình ảnh trực tiếp đến 10 máy tính khác hoặc nhiều hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CHƯƠNG 2</b>

<b>CẤU HÌNH VÀ KHAI THÁC CAMERA IP</b>

Phần này chúng em xin giới thiệu về Camera IP Vivotek IP7135

<b>2.1 Datasheet Vivotek IP7135</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hình 8. Cấu trúc bên ngồi</b>

<b>2.2 Cấu hình Camera IP Vivotek IP7135:</b>

<i><b>2.2.1 Kết nối với camera ip:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>2.2.2 Đăng nhập vào camera ip:</b></i>

<b> Mở chương trình Install Wizard kèm theo khi mua Camera để dị tìm địa</b>

chỉ IP của Camera. Khi khởi động chương trình lên sẽ có giao diện như sau:

Nếu chương trình tìm thấy thì sẽ hiện ra một dịng như hình trên có các thơng số IP cũng như tên của camera (Trường hợp nếu khơng có dịng thơng số như trên thì bạn hãy ấn vào nút Search ở góc dưới bên trái chươg trình để nó tìm lại,nếu như Search nhiều lần cũng khơng được thì bạn nên kiểm tra lại dây tín hiệu cũng như kiển tra xem camera đã có nguồn chưa.Nếu vẫn khơng được thì bạn nên đi đến nơi bán Camera để KT kiểm tra lại) Bạn hãy đánh dấu chọn vào ơ vng của dịng thơng số trên và ấn vào nút link to selected device để xem Camera bằng trình duyệt web (Chú ý : Xem bằng IE và lần đầu tiên bạn xem

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

bằng trình duyệt web thì bạn phải đợi máy tính cài đặt chương trình hổ trợ của Vivotek).

<i><b>2.2.3 Cấu hình camera bằng trình duyệt Web:</b></i>

Mở trình duyệt IE lên và ta gõ địa chỉ IP của camera đã xác điịnh từ trước (trong ví dụ này là 192.168.1.36) ta sẽ có giao diện như sau:

<b>Chúng ta đăng nhập user name: root, pass: theo pass trong quá trình cài</b>

<b>đặt. Và giao diện sẽ hiện ra như sau. Chú ý: nếu máy tính của bạn chưa bao giờ</b>

xem camera Vivotek thì bạn cần active X để có thể xem được camera.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Trên giao diện có 3 thanh cơng cụ là Snapshot, Client Settings, Configuration.</b>

<b>Snapshot: dùng để chụp hình.</b>

<b>Client Settings: dùng để chỉnh các tùy chọn về Audio và Protocol như sau :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Hình 9. Giao diện của Configuration

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Gồm các Tab như sau :

<b>System: có các phần để đặt tên cho camera, chỉnh giờ ,ngày, tháng ,năm. Security: dùng để đặt lại user name và password.</b>

Hình 10. Tab Security

<b>Network: dùng để chỉnh đại chỉ IP, mở port. Đây là một trong những tab</b>

quan trọng nhất. Chúng ta sẽ quay lai tab này trong phần cấu hình camera qua mạng internet và LAN.

<b>DDNS: Dynamic Domain Name System: là nơi chúng ta nhập vào nhà</b>

cung cấp tên miền động , user và password của tài khoản ta đăng ký ở nhà cung

<b>cấp đó. Trong ví dụ này là nhà cung cấp là Dyndns.org.</b>

</div>

×