Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 73 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DỰ ÁN </b>

<b>KINH DOANH DỊCH VỤ LẮP ĐẶT HỆ THỐNGMÁY LẠNH XE TẢI ĐÔNG LẠNH</b>

<i><b>Địa điểm: Thành phố Hồ Chí Minh</b></i>

<b>ĐƠN VỊ TƯ VẤN</b>

<i>0918755356-0903034381</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

MỤC LỤC...2

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU...6

I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...6

II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN...6

III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ...7

IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ...8

V. MƠ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN...9

VI. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN....10

6.1. Tầm nhìn...10

6.2. Sứ mệnh...10

6.3. Mục tiêu hoạt động...10

6.4. Chìa khố thành cơng...11

VII. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH...12

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CUNG CẤP...13

I. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN...13

1.1. Tiềm năng phát triển của thành phố Thủ Đức...13

1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...15

II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG...17

2.1. Tổng quan thị trường kho vận lạnh và hệ thống xe đông lạnh Việt Nam....17

2.2. Thực trạng ngành dịch vụ bảo trì sửa chữa ở thị trường Việt Nam...19

III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...21

3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...21

3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư...23

IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...25

4.1. Địa điểm xây dựng...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.2. Hình thức đầu tư...25

V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.25 5.1. Nhu cầu sử dụng đất...25

5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án...26

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MƠ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ...27

I. PHÂN TÍCH QUI MƠ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH...27

II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CƠNG NGHỆ...27

2.1. Máy lạnh xe đông lạnh – các thành phần của hệ thống máy lạnh...27

2.2. Các loại máy lạnh phổ biến dùng cho xe tải đông lạnh...29

2.3. Kỹ thuật bảo dưỡng máy lạnh xe đông lạnh...32

2.4. 5 cấp độ trong bảo dưỡng:...34

2.5. Một số phương pháp bảo trì thơng thường được áp dụng...34

2.6. Những thách thức đối với bảo trì...35

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN...37

I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG...37

1.1. Chuẩn bị mặt bằng...37

1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:...37

1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...37

II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH...37

2.1. Các phương án xây dựng cơng trình...37

2.2. Các phương án kiến trúc...38

III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...39

3.1. Phương án tổ chức thực hiện...39

3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...39

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...40

I. GIỚI THIỆU CHUNG...40

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG...40

III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN...42

IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MƠI TRƯỜNG...42

4.1. Giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình...42

4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng...44

V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT...47

VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG...47

6.1. Giai đoạn xây dựng dự án...47

6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng...53

VII. KẾT LUẬN...55

CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...56

I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN...56

II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...58

2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án...58

2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:...58

2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:...58

2.4. Phương ánvay...59

2.5. Các thông số tài chính của dự án...59

KẾT LUẬN...62

I. KẾT LUẬN...62

II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...62

PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH...63

Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...63

Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm...64

Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dịng tiền hàng năm...65

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...66

Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...67

Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...68

Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hồn vốn có chiết khấu...69

Phụ lục 8: Bảng Tính tốn phân tích hiện giá thuần (NPV)...70

Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hồn vốn nội bộ (IRR)...71

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU</b>

<b>I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ</b>

<b>Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT </b>

<i><b>Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng kýđầu tư, gồm:</b></i>

Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án:

<i><b>“ kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh”</b></i>

<b>Địa điểm thực hiện dự án:T hành phố Hồ Chí Minh.</b>

<b>Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 300,0 m<small>2</small>.</b>

Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: <b>2.249.114.000 đồng. </b>

<i>(Hai tỷ, hai trăm bốn mươi chín triệu, một trăm mười bốn nghìn đồng)</i>

Trong đó:

+ Vốn tự có (30%) : 674.734.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 1.574.380.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:

<i>Dịch vụ Sửa chữa máy lạnh<sup>72,</sup><sub>0</sub><sup>lượt/</sup><sub>năm</sub>Dịch vụ Sửa chữa bảo dưỡng thiết bị Cung cấp, lắp đặt mới máy móc thiết bị<sup>24,</sup><sub>0</sub><sup>lượt/</sup><sub>năm</sub></i>

<b>I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ</b>

Lĩnh vực kho vận lạnh tại Việt Nam trong hai năm gần đây đã đạt được sức hút mạnh mẽ, được thúc đẩy bởi những đơn hàng vận chuyển hàng hóa số lượng lớn, cùng với sự tăng trưởng ‘vũ bão’ của giao nhận thực phẩm và thương mại điện tử dự kiến đạt 15 tỷ USD năm 2025. Lĩnh vực kho vận lạnh là ngành được hưởng lợi trực tiếp từ sự phát triển của thị trường logistics.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Việc phát triển hệ thống kinh doanh dịch vụ lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh xe đơng lạnh nhằm mục đích cung cấp máy móc cho thị trường đầy tiềm năng tại thành phố Thủ Đức nói chung và thành phố Hồ Chí minh nói riêng.

Việc phát triển dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng nhằm kiểm tra, làm vệ sinh và nếu thực hiện việc này định kỳ sẽ mang lại những lợi ích sau:

Cải thiện độ bền của máy: Việc kiểm tra, lau chùi thường xuyên sẽ giúp cho máy tránh bị thối hóa về mặt thẩm mỹ. Và giữ máy hoạt động trong tình trạng tốt nhất.

Tiết kiệm điện năng sử dụng: Khi máy lạnh hoạt động ổn định ở điều kiện tốt nhất, nó sẽ khơng bị hoạt động quá tải. Và chạy ổn định hơn, điều này giúp máy tiết kiệm năng lượng hơn.

Giúp luồng khơng khí lưu thông trong xe hợp vệ sinh: Dàn lạnh không vệ sinh sạch sẽ chứa rất nhiều bụi bẩn gây ảnh hưởng tới hoạt động của máy cũng như sản sinh ra vi khuẩn gây hại cho hàng hóa, sức khỏe con người.

Tiết kiệm chi phí sửa chữa: Khơng bảo dưỡng, bảo trì điều hịa định kỳ sẽ làm cho máy chạy trong điều kiện quá tải. Làm ảnh hưởng tới tất cả những bộ phận khác của máy. Nếu để lâu ngày máy sẽ hư hỏng nặng và máy móc sẽ phải tốn một khoản chi phí sửa chữa lớn hơn nhiều.

Quan trọng nhất, các bất ổn từ máy lạnh do thiếu bảo trì, bảo dưỡng sẽ làm máy hoạt động không đúng công năng mong đợi.

Nhận thấy cơ hội tiềm năng trong thị trường cung cấp máy móc cho hệ thống kho vận, chuỗi cung ứng và dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đóng một vai trị rất quan trọng trong mọi hoạt động logistics, từ đó, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án <i><b>“kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đơng lạnh”</b></i>tại, Thành phố Hồ Chí Minhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhthương mại, dịch vụcủa TP. HCM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ</b>

 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;

 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;

 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;

 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;

 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;

 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;

 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cơng trình năm 2021.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>I. MƠ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN</b>

Dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh,sửa chữa và bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh, xe ô tô, xe bus,...đang hoạt động trên địa bàn tại Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực các tỉnh lân cận.

Dự án hoạt động theo mơ hình với các quy trình sau:

<i>Quy trình tổ chức hoạt động</i>

<b>II. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁNII.1. Tầm nhìn</b>

<i><b>Dự án“kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đônglạnh”và trở thành công ty phát triển ngành thương mại, dịch vụ hàng đầu Việt</b></i>

Nam thông qua việc sở hữu mơ hình kinh doanh khác biệt và thương hiệu dẫn đầu.

<b>II.2. Sứ mệnh</b>

Kiến tạo những sáng chế và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cung cấp sản phẩm dịch vụ chất lượng vượt trội nhằm mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng, cổ đông và cộng đồng.

Dự án đánh giá sự thành công của doanh nghiệp dựa trên hiệu quả dịch vụ và mức độ hài lòng của khách hàng cũng như các đối tác liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>II.3. Mục tiêu hoạt động</b>

 <i><b>Dự án “kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đônglạnh”giúp cho quá trình hoạt động, cung cấp dịch vụ liên tục của doanh nghiệp</b></i>

đạt hiệu quả cao. Đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về kinh nghiệm, nhân lực, thiết bị và quy trình bảo dưỡng, liên tục đổi mới.

 Đầu tư mới để chiếm lĩnh thị trường khu vực với lợi thế chuyên môn chất lượng, giá thành rẻ, nhu cầu lớn, sản phẩm chất lượng với độ chính xác cao.

 Nâng cao tay nghề chuyên môn, tuyển dụng công nhân viên, kỹ sư có tay nghề cao để từng bước đi lên phục vụ được nhiều đối tượng khách hàng hơn.

 Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:

<i>Dịch vụ Sửa chữa máy lạnh<sup>72,</sup><sub>0</sub><sup>lượt/</sup><sub>năm</sub>Dịch vụ Sửa chữa bảo dưỡng thiết bị Cung cấp, lắp đặt mới máy móc thiết bị<sup>24,</sup><sub>0</sub><sup>lượt/</sup><sub>năm</sub></i>

 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hố - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của khu vực.

 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hố mơi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.

<b>II.4. Chìa khố thành cơng</b>

Với mục đích ln thoả mãn nhu cầu khách hàng và hướng đến sự hoàn hảo, phương châm đồng hành cùng chủ đầu tư suốt thời gian hoạt động:

<i> - Tận tâm phục vụ.</i>

- Liên tục cải tiến. - Khát khao vươn lên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Đội ngũ kỹ thuật có kinh nghiệm lâu năm sẽ hỗ trợ tư vấn chính xác mục đích sử dụng và nhu cầu tài chính của quý khách hàng.

<i><b>Đảm bảo chất lượng sản phẩm</b></i>

Tất cả các sản phẩm của được nhập nguyên chiếc với quy trình kiểm định nghiêm ngặt nhất. Đảm bảo cho sự hài lòng củakhách hàng.

<i><b>Chính sách chăm sóc khách hàng</b></i>

Cơng ty ln coi trọng hoạt động chăm sóc khách hàng là nhiệm vụ hàng đầu, lâu dài và thực hiện liên tục

<b>III. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH</b>

 Sau khi xây dựng thành công xưởng bảo trì ở Thủ Đức, hệ thống dự thành lập mạng lưới chi nhánh xưởng bảo trì phủ khắp địa bàn thành phố xa hơn là địa bàn khu vực.

 Triển khai các chi nhánh bảo trì bão dưỡng tại các địa bàn trọng điểm.Đẩy nhanh tốc độ phát triển hệ thống xưởng bảo trì

 Các năm tiếp theo dự hệ thống phát triển liên tục và không dừng lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN PHẨMDỊCH VỤ CUNG CẤP</b>

<b>I. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁNI.1. Tiềm năng phát triển của thành phố Thủ Đức</b>

Cách đây hơn 1 năm thành phố Thủ Đức chính thức được thành lập trên cơ sở sáp nhập 3 quận phía Đơng thành phố Hồ Chí Minh là quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức.

Sự đầu tư hoành tráng và rầm rộ của các dự án bất động sản tại khu vực Thủ Đức. Nhất là những dự án có căn hộ chung cư với diện tích cùng giá cả đa dạng và phong phú. Tạo nên thị trường bất động sản nơi đây có đầy sức hút mãnh liệt.

Thủ Đức cũng được phát triển và đầu tư sớm cũng đã đạt được sự ổn định tương tự như những quận trung tâm khác. Tuy nhiên hiện nay quỹ đất để có thể phát triển nhà ở đã khơng cịn nhiều. Điều này trong nhiều năm qua đã tạo nên nghịch lý nhu cầu cần thì nhiều mà nguồn cung ln trong tình trạng thiếu hụt.

<i><b>Đầu mối kết nối & những kỳ vọng</b></i>

Thủ Đức là thành phố đánh dấu sự kiện lần đầu tiên Việt Nam có mơ hình thành phố trong thành phố. Đặc biệt khi mơ hình này được áp dụng ở thành phố Hồ Chí Minh – thành phố có quy mô kinh tế lớn nhất cả nước.

Thành phố Thủ Đức được kỳ vọng sẽ tạo ra những bước đột phá cho thành phố Hồ Chí Minh phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Đồng thời, TP. Thủ Đức được kỳ vọng sẽ là mẫu hình để hình thành thêm nhiều thành phố và tỉnh khác.

Thủ Đức được định hướng phát triển theo mơ hình sáng tạo, trở thành trung tâm phía Đơng của thành phố Hồ Chí Minh về kinh tế, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, văn hóa, giáo dục.

Khu vực này là đầu mối kết nối trung tâm thành phố Hồ Chí Minh với cảng hàng không quốc tế Long Thành và các khu đô thị chức năng trọng điểm phía Đơng của thành phố Hồ Chí Minh.

Trong hơn 1 năm qua, thành phố đã đạt được những thành quả nhất định trong việc phát triển kinh tế – xã hội, đẩy nhanh tiến độ một số cơng trình hạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

tầng quan trọng như: cầu Thủ Thiêm 2, cầu Mỹ Thủy 3, mở rộng đường Đồng Văn Cống.

Tuy nhiên, nhìn vào thực tế thành phố Thủ Đức, vẫn chưa thực sự có nhiều thay đổi. Nhiều dự án trọng điểm vẫn đang trong q trình quy hoạch hoặc giải phóng mặt bằng. Các thủ tục về mặt hành chính cần cải thiện để xứng tầm với kỳ vọng lớn của người dân và các cấp chính quyền.

Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, năm 2022 và năm 2023 là giai đoạn mang đến sự thay đổi rõ nét của thành phố Thủ Đức với nhiều đột phá mới. Xét trên thực tế, trong hơn 1 năm qua khác với những lĩnh vực khác, bất động sản ở khu vực này đã có những bước chuyển mình rõ rệt. Điều này được thể hiện rõ nét qua giá bán ở nhiều khu vực TP. Thủ Đức đã tăng mạnh ở hàng loạt phân khúc bất động sản, dẫn đầu với tốc độ tăng giá của tồn thành phố Hồ Chí Minh.

<i><b>Giao thông đi lại trong Thành Phố được thuận tiện</b></i>

Theo đề án phát triển hạ tầng giao thông Tp.HCM từ 2021 – 2030, nhiều cơng trình giao thơng lớn ở Tp. Thủ Đức sẽ được tiếp tục đầu tư như cao tốc Tp.HCM – Long Thành – Dầu Giây, nút giao Mỹ Thủy, nút giao An Phú, đường vành đai 3, cầu Cát Lái, cầu Thủ Thiêm, tuyến Metro số 1… Trong đó cụ thể như sau:

1. Hầm chui Mỹ Thủy – đây là dự án giao thông trọng điểm của Tp.HCM với tổng số vốn lên đến 2.400 tỉ đồng. Dự án được hoàn thiện sẽ kết nối với đường Vành đai 2 đồng thời giải quyết ùn tắc giao thơng, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa vào cảng Cát Lái.

2. Hầm Thủ Thiêm cơng trình nổi bật trên đại lộ Võ Văn Kiệt có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển của Tp. Thủ Đức, tạo tiền đề to lớn cho sự phát triển khu đô thị Thủ Thiêm – khu trung tâm tài chính của Tp. Thủ Đức trong tương lai.

3. Tuyến cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây, bắt đầu tại giao điểm của Đại lộ Mai Chí Thọ kết nối với Quốc lộ 51 thuộc địa phận Long Thành – Đồng Nai. Tuyến đường quan trọng giúp kết nối giao thông giữa Tp.HCM với các vùng kinh tế trọng điểm Đông Nam Bộ. Đặc biệt kết nối với sân bay Long Thành trong tương lai.

4. Các tuyến đường huyết mạch như: Quốc lộ 1A, Đại lộ Phạm Văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hà Nội, Tuyến đường 3A (Hiệp Bình Phước – Ngã 6 Cộng Hòa) Quốc lộ 13 được mở rộng lên 60m…

Hiện nay thì cơ sở hạ tầng của khu vực Thủ Đức. Đang ủy ban thành phố Hồ Chí Minh đầu tư với nguồn vốn rất lớn để chất lượng được nâng cao hơn. Tất cả đã tạo nên thành phố Thủ Đức với cơ sở hạ tầng đầy chất lượng và vững chắc. Để trong quá trình sinh sống, làm việc và học tập của cư dân nơi đây được thuận tiện nhất.

Bên cạnh đó tuyến đường sắt Bắc Nam thì Thủ Đức là một trịn số ít các quận được sở hữu. Tuyến đường sắt này sẽ được nâng cấp và phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai. Và Thủ Đức sẽ được sở hữu thêm kênh vận chuyển hàng hóa đầy chất lượng. Tại dọc các tuyến đường này đều có các dự án đầu tư bất động sản.

<i><b>Tiện ích xung quanh khu vực Thủ Đức đầy nổi trội</b></i>

Tại đây cư dân được đáp ứng mọi nhu cầu. Xung quanh có rất nhiều các siêu thị lớn, ví dụ như Big C hay Coopmart đã lựa chọn bến đỗ là Thủ Đức. Ngồi ra cịn sự xuất hiện của tập đồn Vingroup đồng loạt được phát triển các trung tâm thương mại. Ví dụ như: Nguyễn Kim, Vincom Thủ Đức…

Bên cạnh đó cịn có hàng loạt các tiện ích khác. Bao gồm: Chợ đầu mối, sân bay Tân Sơn Nhất, công viên Tam Phú, chợ Thủ Đức, Làng Đại Học, Đại lộ Phạm Văn Đồng, Vành Đai 2, White Palace….. Để cư dân có thể di chuyển được thuận tiện và dễ dàng hơn, cùng các sinh hoạt thiết yếu được đầy đủ hơn… Tất cả đã tạo nên giá trị của thị trường bất động sản Thủ Đức.

<b>III.1. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án</b>

<i><b>Kinh tế</b></i>

Một trong những điểm nổi bật của tình hình kinh tế - xã hội TP.HCM 6 tháng đầu năm 2022 là hoạt động sản xuất công nghiệp đã phục hồi; hoạt động thương mại, dịch vụ trở nên sôi động khi khách du lịch quay trở lại Thành phố với nhiều hoạt động được tổ chức để kích cầu tiêu dùng; thủ tục hành chính tiếp tục được cải thiện nhằm kêu gọi đầu tư....

Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2022, xét theo giá so sánh 2010, ước đạt 511.910 tỷ đồng, tăng 3,82% so cùng kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Trong mức tăng trưởng chung 3,82% này của kinh tế TP.HCM thì khu vực thương mại dịch vụ đóng góp nhiều nhất 3,02 điểm phần trăm đồng thời có mức tăng trưởng 4,83% trong bối cảnh các hoạt động dịch vụ vừa bắt đầu hồi phục sau khi chịu nhiều ảnh hưởng của dịch Covid-19.

Kế đến là khu vực cơng nghiệp – xây dựng đóng góp 0,52 điểm phần trăm với mức tăng trưởng 2,23%; trong đó cơng nghiệp đóng góp 0,78 điểm phần trăm trong khi xây dựng kéo giảm 0,26 điểm phần trăm do có mức tăng trưởng -6,41%.

Khu vực nơng nghiệp đóng góp thấp nhất 0,01 điểm phần trăm và tăng 1,77%.

Về cơ cấu nền kinh tế 6 tháng đầu năm 2022 (xét theo giá hiện hành) thì khu vực nơng lâm thuỷ sản chiếm tỷ trọng 0,5%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 22,0%; khu vực thương mại dịch vụ chiếm 64,0%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 13,5%.

Đáng chú ý, chỉ tính riêng đóng góp của 9 ngành dịch vụ trọng yếu trong GRDP 6 tháng đầu năm 2022, giá trị tăng thêm của 9 ngành dịch vụ chiếm 58,8% trong GRDP và chiếm 91,8% trong khu vực dịch vụ.

Trong đó, 4 ngành chiếm tỷ trọng cao trong GRDP lần lượt là thương nghiệp 16,9%; vận tải kho bãi 9,8%; tài chính ngân hàng 8,9%; hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ 5,6%. Bốn ngành này chiếm 64,3% nội bộ khu vực dịch vụ.

<i><b>Dân số</b></i>

Thành phố Hồ Chí Minh, với dân số đơng, mật độ cao trong nội thành, cộng thêm một lượng lớn dân vãng lai, đã phát sinh nhu cầu lớn về chỗ ở, y tế và chăm sóc sức khỏe.

Theo đà phát triển của kinh tế, lượng người nhập cư đổ vào thành phố cũng ngày càng tăng, tính đến ngày 1/4/2019, dân số thành phố Hồ Chí Minh đạt hơn 8,99 triệu người, trở thành địa phương đông dân nhất cả nước, tăng 1,8 triệu người so với năm 2009; trong đó nam chiếm 48,7%, nữ 51,3%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Trong đó, số dân thành thị là 7.125.493 người, số dân nơng thơn chiếm 1.867.589 người. Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú khơng đăng ký hộ khẩu thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người.

Chỉ trong chưa đến 2 thập kỷ, dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã tăng gấp đôi, từ 4 triệu người năm 1990, lên 8 triệu người năm 2016. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, cứ bình quân mỗi năm TP HCM gia tăng khoảng 200.000 người, trung bình 5 năm khoảng 1 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số bình quân 2009-2019 là 2,28%/ năm.

Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh là 4.292 người/km2 (tăng gần 26% so với năm 2009) và cũng là TP có mật độ dân số cao nhất của cả nước (mật độ dân số của Hà Nội là 2.398 người/km2).

Thành phố HCM cũng là địa phương có số hộ lớn nhất cả nước với tổng cộng 2.558.914 hộ. Sau 10 năm, số hộ TP tăng hơn 743.000 hộ, chiếm gần 1/2 số hộ tăng của cả vùng Đông Nam Bộ và chiếm gần 1/6 số hộ tăng của cả nước.

Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ, năng động. Dân số thành phố Hồ Chí Minh ngày càng đông và tăng nhanh do số lượng người nhập cư, tìm kiếm cơ hội và lập nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng nhiều. Đây cũng là cơ hội lớn để thành phố phát triển hơn nữa để là đầu tàu kinh tế Việt Nam. Nhưng cũng là thách thức của người trẻ, khi thành phố ngày càng mở rộng nhưng giá nhà vẫn tiếp tục tăng chóng mặt, khiến cho người trẻ ngày càng khó có thể sở hữu một căn nhà tại Thành Phố.

<b>IV. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG</b>

<b>I.2. Tổng quan thị trường kho vận lạnh và hệ thống xe đông lạnh Việt Nam</b>

Thị trường kho vận lạnh Việt Nam dự kiến đạt 295 triệu USD vào 2025 Lĩnh vực kho vận lạnh tại Việt Nam trong hai năm gần đây đã đạt được sức hút mạnh mẽ, được thúc đẩy bởi những đơn hàng vận chuyển hàng hóa số lượng lớn, cùng với sự tăng trưởng ‘vũ bão’ của giao nhận thực phẩm và thương mại điện tử dự kiến đạt 15 tỷ USD năm 2025.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Bên cạnh đó, ngày càng đơng người tiêu dùng có nhiều nhu cầu tiếp cận các sản phẩm hữu cơ tươi ngon và chất lượng hơn. Do đó, nhu cầu kho vận lạnh đang gia tăng, đẩy mạnh xu hướng đầu tư vào chuỗi cung ứng lạnh và cơ hội phát triển mới.

<i>Lĩnh vực kho vận lạnh được hưởng lợi trực tiếp từ sự phát triển của thị trườnglogistics</i>

Báo cáo của C&W cũng ghi nhận đã có một lượng lớn tài sản thanh khoản cao ở những thị trường mới nổi và phát triển tại châu Á.

Các nhà đầu tư sáng suốt vẫn đang nóng lịng tìm cơ hội để bước chân vào phân khúc ngách này, thông qua những dự án đầu tư mới hay mua bán sáp nhập.

So với các thị trường phát triển trong khu vực, thị trường chuỗi cung ứng lạnh ở Việt Nam vẫn còn khá non trẻ và manh mún. Thị trường chuỗi cung ứng lạnh ở Việt Nam đạt khoảng 169 triệu USD vào năm 2019.

Trong bối cảnh ngành kho vận lạnh bùng nổ để phục vụ nhu cầu phân phối hàng hóa cũng như tăng trưởng trong chế biến thủy sản và nhu cầu tiêu dùng, thị trường dự kiến sẽ chạm mốc 295 triệu USD vào năm 2025, tức là tăng trưởng khoảng 12% hàng năm.

Kho lạnh nhìn chung tập trung thành cụm, hầu hết trong các khu công nghiệp hoặc trong các cảng sơng, cảng biển. Hai nhánh chính của thị trường trong nước là kho lạnh thương mại và các kho lạnh tự vận hành.

Thị trường kho lạnh phát triển hơn ở khu vực phía Nam, phần lớn là do sự phát triển của ngành thủy sản và nông nghiệp; trong đó, tỉnh Long An tập trung

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

nhiều kho lạnh do được kết nối chặt chẽ với vựa nông sản là Đồng bằng sông Cửu Long và có vị trí kề cận Thành phố Hồ Chí Minh.

Hiện kho lạnh có giá thuê cao hơn nhiều so với các loại kho khơ thơng thường, có thể dao động từ 50% đến 100% hoặc thậm chí cao hơn nữa tùy thuộc vào loại thiết bị bảo quản lạnh (ướp lạnh hoặc tủ đông).

Giá thuê kho cho sản phẩm ướp lạnh và đông lạnh dao động từ 45-90 USD trên mỗi mét vuông; giá thuê bảo quản dược phẩm từ 45 đến 160 USD trên mỗi mét vuông. giá thuê pallet rơi vào khoảng 16.000-30.000 đống/tấm/ngày.

Các doanh nghiệp cho thuê cạnh tranh trên nhiều tiêu chí bao gồm sức chứa kho bãi, số lượng tấm pallet, đội xe tải cải tiến và chuyên dụng, phạm vi nhiệt độ, phạm vi mạng lưới kho bãi và vị trí...

Do sự khan hiếm về từng loại kho lạnh chuyên biệt, nhu cầu có thể sẽ vượt cung, nên khả năng tăng giá sẽ cao hơn. Mặc dù chi phí đầu tư vào trang thiết bị kho lạnh ngày càng tốn kém do chi phí lắp đặt vật liệu cách nhiệt và máy móc, nhưng giá thuê cao lại là động lực mạnh mẽ để các chủ đầu tư sẵn sàng xây dựng các dự án kho lạnh và phát triển hệ thống xe tải đơng lạnh.

Tại khu vực trọng điểm phía Nam, Đường vành đai 3 và 4, đường cao tốc đến cửa khẩu Mộc Bài và dự án Cảng Cái Mép, sân bay Quốc tế Long Thành cùng với thành phố cảng Hiệp Phước phục vụ cung ứng mặt hàng cao cấp đang được triển khai sẽ hỗ trợ cho sự phát triển của ngành này trong những năm tới.

Chuỗi cung ứng lạnh là một quá trình bảo quản sản phẩm tại mức nhiệt độ thấp trong suốt chuỗi cung ứng từ sản xuất đến tiêu thụ. Kho vận lạnh liên quan đến việc sử dụng các kho bảo quản lạnh và các phương tiện vận tải cách nhiệt để phân phối hàng hóa. Các phương tiện vận tải này bao gồm xe tải, tàu hỏa, tàu thủy và máy bay có khoang đông lạnh.

Theo thống kê của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, tồn quốc có tổng cộng 23.396 xe ơ-tơ tải đông lạnh, bảo ôn để phục vụ vận chuyển hàng hóa và cịn một số lượng lớn xe chưa được thống kê.

<b>IV.1. Thực trạng ngành dịch vụ bảo trì sửa chữa ở thị trường Việt Nam</b>

Theo số liệu nghiên cứu của Mỹ, nhờ dịch vụ Bảo Trì Sửa Chữa các doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được 1 USD bảo trì tương đương với gia tăng 25 USD doanh thu. Đồng thời nếu doanh nghiệp đầu tư 1 USD cho dịch vụ bảo trì sửa chữa hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

lý thì sẽ tiết kiệm tối thiểu 5 USD/ năm. Nhưng ở Việt Nam các doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm đến cơng tác bảo trì sửa chữa máy móc nên thường làm gián đoạn q trình sản xuất và tốn nhiều chi phí sửa chữa. Nếu các doanh nghiệp đầu tư đúng mức và làm tốt công tác bảo trì thiết bị sẽ giúp doanh thu tăng lên 15-20%, chi phí sửa chữa giảm 15%, năng lượng tiêu thụ giảm 10-20% và thời gian vận hành của máy cũng lâu hơn.

<i>Áp dụng hiệu quả giải pháp vào trong dịch vụ bảo trì, sửa chữa</i>

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp thường ứng dụng giải pháp Contact Center trong ngành Bảo Trì Sửa Chữa của mình để bảo trì máy móc, tiết kiệm thời gian một cách tối đa. Ngồi ra, còn kịp thời phục vụ nhu cầu của khách hàng và giải đáp mọi thắc mắc của họ bất cứ lúc nào.

Dịch vụ Bảo Trì Sửa Chữa đóng vai trị rất quan trọng, giúp doanh nghiệp duy trì được các hoạt động của máy móc và giảm thiểu chi phí khi sự cố xảy ra. Máy móc có liên quan mật thiết với nhau trong một cơ cấu thống nhất, chỉ cần có một chi tiết nhỏ gặp bất thường thì máy móc sẽ ngừng hoạt động làm tổn hại lớn đến sự hoạt động của hệ thống trong suốt quá trình hoạt động, sản xuất.Trong dịch vụ bảo trì sửa chữa thì khách hàng rất chú trọng đến chất lượng sửa chữa máy móc thiết bị của các doanh nghiệp. Nếu ứng dụng Contact Center trong ngành bảo trì sửa chữa sẽ hỗ trợ các kỹ thuật viên ghi lại q trình bảo trì máy móc để tiện theo dõi và cũng giúp cho những người khác dễ tiếp quản, sửa chữa theo yêu cầu của khách hiệu quả hơn.

Contact Center phục vụ khách hàng đa kênh:

Doanh nghiệp cần phổ biến dịch vụ bảo trì sửa chữa trên nhiều kênh truyền thông để kết nối liền mạch với khách hàng và đáp ứng kịp thời các yêu cầu của họ.

Tiết kiệm thời gian và chi phí cho ngành bảo trì sửa chữa:

Hệ thống Contact Center là lựa chọn phù hợp nhất để ứng dụng vào công nghệ kết nối với khách hàng. Contact Center sử dụng các công nghệ tiện ích tiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

tiến để tối ưu hóa các tương tác với khách hàng có nhu cầu bảo trì thiết bị, đồng thời tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.

Tính bảo mật cao:

Hệ thống Contact Center sẽ giúp dịch vụ bảo trì sửa chữa bảo mật dữ liệu cho khách hàng một cách nghiêm ngặt nhất nhằm năng cao mức độ tin tưởng của khách hàng đối với doanh nghiệp.

Xây dựng quy trình quản lý hiệu quả:

Giải pháp Contact Center sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng các quy trình chăm sóc khách hàng, các cách bảo trì máy móc hoặc thơng tin khách hàng một cách chuẩn xác nhất và được thống nhất vào các nguồn dữ liệu của công ty. Các quy trình đều được hệ thống giám sát chặt chẽ để các kỹ thuật viên phụ trách giải quyết liền mạch và tiến hành bảo trì sửa chữa tốt nhất.

Tăng số lượng khách hàng trung thành:

Khi dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng nhanh chóng nhu cầu bảo trì sửa chữa và làm hài lịng khách hàng thì họ sẽ tin tưởng hơn vào dịch vụ của doanh nghiệp, từ đó làm gia tăng mức độ trung thành của khách hàng.

<b>II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN</b>

<b>II.1. Các hạng mục xây dựng của dự án</b>

Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:

<i>Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị</i>

<b>TTNội dungDiện tíchĐVT</b>

<i><b> Hệ thống tổng thể </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>TTNội dungDiện tíchĐVT</b>

<b>IIThiết bị </b>

3 Thiết bị lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng Trọn Bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>II.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư</b>

<i><b>(ĐVT: 1000 đồng)</b></i>

<b>TTNội dungDiện tíchĐVTĐơn giáThành tiền sau VAT</b>

<b>III Chi phí quản lý dự án3,557(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%59.044IV Chi phí tư vấn đầu tư phát triển dự án136.124VChi phí thuê mặt bằng làm nhà xưởng<sup>300,0</sup><sup>m</sup><sup>2</sup><sup>120</sup><sup>36.000</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>TTNội dungDiện tíchĐVTĐơn giáThành tiền sau VAT</b>

<i>Ghi chú: Dự tốn sơ bộ tổng mức đầu tư được tính tốn theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tưsố 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tưxây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNGIII.1. Địa điểm xây dựng</b>

<i><b>Dự án“kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh”</b></i>

được thực Thành phố Hồ Chí Minh.

<i>Vị trí thực hiện dự án</i>

<b>III.2. Hình thức đầu tư</b>

Dự ánđượcđầu tư theo hình thức thuê mặt bằng, xây dựng cải tạo nhà xưởng mới.

<b>IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU</b>

<b>IV.1. Nhu cầu sử dụng đất</b>

<i>Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất</i>

<b>TTNội dungDiện tích (m<small>2</small>)Tỷ lệ (%)</b>

2 Khu nhà xưởng, nhà kho thiết bị 280,0 93,33%

<b>Tổng cộng300,0100,00%</b>

<b>IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án</b>

Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.

Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.

Vị trí thực hiện dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MƠ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNGCƠNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CƠNG</b>

<b>I. PHÂN TÍCH QUI MƠ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH</b>

<i>Bảng tổng hợp quy mơ diện tích xây dựng cơng trình </i>

<b>TTNội dungDiện tíchĐVT</b>

<b>II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CƠNG NGHỆII.1. Máy lạnh xe đơng lạnh – các thành phần của hệ thống máy lạnh</b>

<i><b>II.1.1. Máy lạnh xe đông lạnh</b></i>

Xe tải đông lạnh hiện nay ngày càng được sử dụng phổ biến. Dòng xe này được thiết kế để chuyên chở các loại hàng hóa cần bảo quản ở nhiệt độ thấp như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

rau quả, thịt cá,… Vận chuyển bằng xe tải đông lạnh giúp hàng hóa ln giữ được trạng thái tươi xanh, khơng bị hư hỏng trong suốt quá trình chuyên chở.

Để bảo quản hàng hóa tốt nhất, bên trong mỗi chiếc xe tải đông lạnh đều được trang bị hệ thống máy lạnh phù hợp. Máy lạnh xe đơng lạnh có nhiệm vụ duy trì nhiệt độ bên trong thùng xe ln ở mức hợp lý. Đảm bảo cho hàng hóa trên xe khơng hư hỏng trong q trình vận chuyển. Đây cũng chính là bộ phận đặc trưng và giúp chúng ta dễ dàng phân biệt xe đông lạnh với các dịng xe tải khác.

<i><b>II.1.2. Các bộ phận chính và ngun lý hoạt động của máy lạnh xe đông lạnh</b></i>

Máy lạnh xe tải đông lạnh là bộ phận đặc biệt quan trọng của xe tải đơng lạnh. Bộ phần này có cấu tạo gồm dàn lạnh, dàn nóng và máy nén. Mỗi thành phần của máy lạnh sẽ có một nhiệm vụ riêng. Tuy nhiên, tất cả đều hoạt động chung một mục đích đó chính là nâng cao hiệu quả bảo quản hàng hóa trên xe đơng lạnh.

<i>Tổng quan hệ thống lạnh</i>

Cơ chế hoạt động của từng bộ phận này như sau:

Giữa máy nén và động cơ xe được liên kết với nhau bằng một sợi dây curoa. Khi động cơ xe hoạt động, thông qua sợi dây curoa máy nén sẽ được dẫn động quay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Sau khi máy nén hoạt động, khí ga từ bộ phận này sẽ được cung cấp tới dàn nóng của máy lạnh. Khí ga sau khi đi qua dàn nóng sẽ được làm lạnh bởi luồng khơng khí được thổi vào dàn nóng.

Từ dàn nóng, khí gas sẽ thơng qua van tiết lưu và đến dàn lạnh. Tại đây, quạt ở dàn lạnh sẽ hút hơi lạnh và thổi vào thùng xe.

Khí gas sau khi đi qua dàn lạnh sẽ di chuyển ngược trở lại van tiết lưu. Sau đó lượng gas này trở về máy nén. Tất cả hoạt động theo vịng tuần hồn khép kín.

Máy nén sẽ ngừng hoạt động khi động cơ xe được tắt đi. Theo đó, máy lạnh xe tải đông lạnh cũng sẽ ngừng hoạt động.

<b>II.2. Các loại máy lạnh phổ biến dùng cho xe tải đông lạnh</b>

Hai bộ phận quan trọng nhất của thùng xe tải đơng lạnh chính là thùng lạnh và máy lạnh. Thùng lạnh phải có kết cấu hợp lý để đảm bảo giữ được nhiệt độ ổn định bên trong thùng hàng, tiết kiệm nhiên liệu trong quá trình chạy máy lạnh nhưng vẫn phải đảm bảo bền, đẹp. Máy lạnh có nhiệm vụ cấp lạnh cho hàng hóa bên trong thùng và đảm bảo nhiệt độ hàng hóa ổn định như đã cài đặt trước.

Trên thị trường có rất nhiều loại máy lạnh trang bị cho xe tải đông lạnh với những ưu điểm khác nhau. Việc chọn, lắp đặt máy lạnh phải phù hợp với chiếc xe tải của khách hàng, phù hợp với loại hàng hóa vận chuyển để có được chiếc xe tải đơng lạnh thích hợp.

1. Máy lạnh Hwasung Thermo

Hwasung Thermo là loại máy lạnh chuyên dùng xuất xứ từ Hàn Quốc, sử dụng rất nhiều tại Việt Nam, được lắp phổ biến trên các dịng xe tải đơng lạnh đến từ Thaco như xe đông lạnh Kia K200/K250, xe tải động lạnh Mitsubishi Fuso 1.9 tấn, xe tải đông lạnh Mitsubishi Fuso 3.5 tấn. Ngồi những dịng xe tải

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Thaco phân phối, Hwasung Thermo cũng là một thương hiệu được nhiều người tin dùng, sử dụng cho các dòng xe tải khác như Hino, Isuzu. Đặc điểm nổi bật của máy lạnh Hwasung Thermo là dễ lắp đặt, chi phí bảo dưỡng thấp, chất lượng ổn định. Một số dòng máy lạnh Hwasung Thermo phổ biến:

- Máy lạnh Hwasung Thermo HT-50: sử dụng cấp đông cho thùng lạnh dưới 6 m3 và làm mát cho thùng tải dưới 16 m3

- Máy lạnh Hwasung Thermo HT-100: sử dụng cấp đông cho thùng lạnh dưới 20 m3 và làm mát cho thùng tải dưới 29 m3

- Máy lạnh Hwasung Thermo HT-250: sử dụng cấp đông cho thùng lạnh dưới 23 m3 và làm mát cho thùng tải dưới 33 m3

- Máy lạnh Hwasung Thermo HT-500: sử dụng cấp đông cho thùng lạnh dưới 33 m3 và làm mát cho thùng tải dưới 42 m3

2. Máy lạnh Thermal Master

Thermal Master là thương hiệu máy lạnh dành cho xe tải đông lạnh cũng xuất xứ từ Hàn Quốc. Loại máy lạnh này thường được trang bị trên các dịng xe tải đơng lạnh thùng như xe đông lạnh Fuso Canter 1.9 tấn, xe đông lạnh Fuso Canter 3.5 tấn và các dịng xe đơng lạnh khác. Ưu điểm của dịng máy lạnh này là có rất nhiều loại chức năng làm lạnh chuyên biệt như máy lạnh 1 block, máy lạnh 2 lốc lạnh (dùng chở nhiều loại hàng hóa có chế độ bảo quản khác nhau), máy lạnh chuyên dành cho xe tải VAN. Một số dòng máy lạnh Thermal Master được sử dụng phổ biến:

- Máy lạnh Thermal Master T-500: sử dụng cấp đông cho thùng lạnh dưới 5,6 m3 và làm mát cho thùng tải dưới 8,8 m3.

- Máy lạnh Thermal Master T-1500: sử dụng cấp đông cho thùng lạnh dưới 14 m3 và làm mát cho thùng tải dưới 16 m3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Máy lạnh Thermal Master T-2500: sử dụng cấp đông cho thùng lạnh dưới 19 m3 và làm mát cho thùng tải dưới 23 m3.

3. Máy lạnh Dongin Thermo

Dongin Thermo là một trong những thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất máy lạnh thùng xe tải & các thiết bị điện lạnh xe tải tại Hàn Quốc với số lượng sản phẩm đa dạng. Hiện tại ở Việt Nam đang sử dụng phổ biến dòng sản phẩm máy lạnh thùng xe tải DM-100S cho dòng xe tải nhẹ với thể tích thùng từ 7-14 m3, thời gian làm lạnh dưới 2 tiếng, nhiệt độ âm đạt tối đa -20°C; Dịng DM-250S cho thùng có thể tích từ 10-20 m3 và dịng DM-500C cho thùng có thể tích từ 14-28 m3.

Ngồi ra Dongin Thermo vẫn cung cấp các loại máy lạnh dành cho các loại xe tải trên 5 tấn, phục vụ đa dạng nhu cầu của khách hàng.

4. Máy lạnh Thermo King

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Thermo King là thương hiệu máy lạnh của Mỹ, được đánh giá cao về chất lượng và hiệu quả kinh tế. Thermo King tham gia hầu hết các lĩnh vực cung cấp giải pháp nhiệt như làm lạnh xe tải đông lạnh, máy lạnh tàu hỏa, máy lạnh kho hàng, máy lạnh container vận tải biển … Tại Việt Nam, dòng Thermo King được sử dụng phổ biển cho các container tải đông lạnh vận tải đường dài nhờ đã được khẳng định về chất lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>II.3. Kỹ thuật bảo dưỡng máy lạnh xe đông lạnh</b>

Để hiệu quả bảo quản hàng hóa tốt nhất, hệ thống máy lạnh cần thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng. Dưới đây là một số hướng dẫn bảo dưỡng máy lạnh đúng cách nhất cho xe đông lạnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>Kiểm tra hệ thống làm lạnh</b></i>

Hệ thống làm lạnh là bộ phận cần được đặc biệt quan tâm. Hệ thống làm lạnh đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với xe đông lạnh. Nếu bộ phận này gặp trục trặc, hiệu quả bảo quản hàng hóa của xe đơng lạnh sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Để kiểm tra hệ thống làm lạnh, có thể thực hiện như sau:

Khởi động xe và bật điều hòa ở mức cao nhất. Duy trì trong khoảng 10 phút.

Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ ở trước cửa gió. Nếu hệ thống làm lạnh trong xe có chất lượng tốt, nhiệt độ trong thùng xe sẽ thấp hơn bên ngoài tối thiểu là 15 độ.

Nếu khơng có nhiệt kế, các bác tài cùng có thể cảm nhận chênh lệch nhiệt độ bằng tay. Nếu máy lạnh của xe đông lạnh vẫn đang hoạt động hết cơng suất nhưng khơng có hơi mát hoặc hơi quá yếu.

<i><b>Kiểm tra bộ phận lọc gió</b></i>

Lọc gió là bộ phận giúp hơi lạnh từ máy lạnh lan tỏa khắp thùng xe. Nếu bộ phận này quá nhiều bụi bẩn, hoạt động lưu thơng khí lạnh sẽ bị cản trở. Từ đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

khiến cho hiệu năng hoạt động của hệ thống máy lạnh trong xe đông lạnh bị giảm xuống.

Sau một thời gian ngắn sử dụng, cần thường xuyên kiểm tra lọc gió. Khi thấy lọc gió bị bám bẩn, chúng ta cần kịp thời vệ sinh bộ phận này. Ngoài ra, các kỹ sư cũng nên thay lọc gió. Thơng thường nên thay lọc gió mới cho máy lạnh xe tải đông lạnh sau 2 năm hoạt động.

<i><b>Kiểm tra và nạp gas kịp thời</b></i>

Khí gas có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với máy lạnh xe đông lạnh. Vậy nên khi sử dụng xe tải đông lạnh, các bác tài cần thường xuyên kiểm tra tình trạng gas của máy lạnh. Nếu phát hiện máy lạnh đang thiếu gas, chúng ta cần nhanh chóng bổ sung. Nếu cần thiết các bác tài có thể chọn nạp gas mới hồn tồn.

Máy lạnh xe đơng lạnh là bộ phận thiết yếu có ý nghĩa quan trọng đối với xe tải đông lạnh. Bộ phận này cần được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng để duy trì hiệu quả hoạt động tốt nhất. Các bác tài cần ghi nhớ điều này để chiếc xe đông lạnh của mình ln hoạt động bền bỉ và an tồn nhé.

<b>IV.2. 5 cấp độ trong bảo dưỡng:- </b>Bảo dưỡng khi hỏng máy

- Bảo dưỡng phòng ngừa bao gồm bảo dưỡng định kỳ theo thời gian hoặc dựa trên tình trạng thiết bị

- Bảo dưỡng dự báo trước khi máy hỏng - Bảo dưỡng hiệu suất

- Bảo dưỡng hiệu suất tổng thể.

<b>IV.3. Một số phương pháp bảo trì thơng thường được áp dụng</b>

<i><b><small>1.</small>Sửa chữa, tân tạo sau khi máy hỏng:</b></i>

Phương pháp:

- Sử dụng máy cho tới khi hỏng, chỉ có bảo dưỡng đơn giản như tra, thay dầu, mỡ và sửa chữa, tân tạo lại máy sau khi hỏng.

- Về lâu dài, đây là phương pháp bảo trì tốn kém nhất. Ưu điểm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Giảm đầu tư ban đầu. Nhược điểm:

- Thụ động, lịch trình sản xuất khơng được đảm bảo. - Chi phí sửa chữa cao về nhân lực và phụ tùng thay thế. - Có thể dẫn tới hư hỏng toàn bộ và phải thay thế máy mới.

<i><b><small>2.</small>Bảo trì định kỳ:</b></i>

Phương pháp:

- Dựa theo thơng số kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị và tình trạng sử dụng. Thay thế bắt buộc các chi tiết máy theo lịch trình cố định.

- Đây là phương pháp bảo trì tiêu chuẩn. - Giảm thời gian sử dụng máy.

- Có thể có tình trạng máy hỏng trước thời hạn bảo trì.

<i><b><small>3.</small>Bảo trì theo tình trạng máy</b></i>

Phương pháp:

- Kiểm sốt thường trực, hoặc định kỳ để xác định tình trạng máy. Ưu điểm:

- Đảm bảo an toàn máy.

- Tiết kiệm: Chỉ sửa chữa hay thay phụ tùng tùy theo tình trạng, giảm chi phí nhân cơng và vật tư.

- Đây là phương pháp tối ưu.

<b>IV.4. Những thách thức đối với bảo trì</b>

Kỹ thuật càng phát triển, máy móc và thiết bị sẽ càng đa dạng và phức tạp hơn. Những thách thức chủ yếu đối với những nhà quản lý bảo trì hiện đại bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Lựa chọn kỹ thuật bảo trì thích hợp nhất. Phân biệt các loại quá trình hư hỏng.

Đáp ứng mọi mong đợi của người chủ thiết bị, người sử dụng thiết bị và của tồn xã hội.

Thực hiện cơng tác bảo trì có kết quả nhất.

Hoạt động cơng tác bảo trì với sự hỗ trợ và hợp tác tích cực của mọi người có liên quan.

</div>

×