Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.14 MB, 160 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>NGUYÊNTHANH BÌNH</b>
<b>LUẬN ÁN TIẾN SỲY HỌC</b>
<b>HÀNỘI 2023</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>NGUYÊN THANH BÌNH</b>
<b>Chuyên ngành : TAI MỦI HỌNG </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i>Vời lòng kinhtrụngvàbiềl ơn sâuStic, tói xingưìlời cám ơn chânthànhlớĩPGS. TSTồng Xn Thắng Phị giám doc Trunglumung bướu vàPGS.Ts</i>
<i>Lẽ Trung Thọ là những ngườithầy (ìà tận tình hường dan và giúp dờ tơi trongqtrinhthựchiện de tài nghiên cứu và hồn thànhluận ùn.</i>
<i>Tơi xin bày lo lòng biết <m lởithay cò trong hội dồngdã cho tơi những</i>
<i>nhận xét. vã ỳ kiên qui bâu dè hồn thiện luận (innày.Tòi xin bày to lòng biềt ơn lởi:</i>
<i>■Ban giám hiệu TrưởngDại học YHà Nội</i>
<i>■PhòngDàotạo sau Dụihọc TrườngDạihọc Y Hà Nội- Bộ môn TaiMũiHọng. TrườngDụi học )' Hà Nội- KhoaUng bướu Bệnhviện Tai Mũi Họng Trung Ương.</i>
<i>• Khoa Nộil. KhoaNộihỷ 1(10 hovel-Bệnh việnK</i>
<i>- Cáckhoa phòng chức nâng cua Bệnh viện TaiMùiHọng. BệnhViện K </i>
<i>dãhỗ trự tôi trongviệccung cấp hồsơ bệnhán.</i>
<i>Cuoicùng tôi xin trân trọng cam ơn: Cácbạn bè dồng nghiệp, nhừng người thân trong gia dinh dàdụng viên khíchlự tôi trongsuốtquá trinh thựchiện luận ủn này.</i>
<i>Xin tràn trọng cám ơn!</i>
<i>Hà Nội. ngày20 tháng 9nãm2023Tức gia luậnán</i>
Nguyên Thanh Bình
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tóilà Nguyền Thanh Bình, nghiên cứu sinh khóa 34. Tnrờng Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Taimùi họng, xin cam đoan:
I. Đây là luận án do bán thân tôi trực liếpthực hiệndưới sự hướngdần cuaThầyPGS.TS.Tống Xuân Thảng và thầyPGS.TS. Lẽ TrungThọ.
2. Cơngtrinh nãy khơng tnìng lặpvới bất kỳ nghiên cứu nào khác dà dượccịngbótạiViệtNam.
3. Các số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chinh xác. trung thực và khách quan, đà dược xác nhận và chẩp thuận cua co sờ noi nghiêncứu.
rỏi xin hỗn tồnchịutrách nhiệm trướcpháp luật VC nhữngcamkct nảy.
<i>Hà Nội.ngày20 tháng 9nảm2023</i>
Người viết camđoan
Nguyễn Thanh Binh
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DLBCL : Diffuse LargeBCell Lymphoma (Tcbào B lớnlantoa) DFS : Disease free survival (Thờigian sống them không bệnh) FNA : Fine Needle .Aspiration (Chục hútkimnhó)
Maker : Dấuhiệu
MALT : Mucosa Associated lymphoid Tissue (Lympho tế bào B vùng ria ngoải hạch) NK :Natural Killer Cell(Tc bào diệt tự nhiên) OS : Overall Survival (Thờigian sống toànbộ) PS : Performance status (Cht sổ toàn trạng) TC : Tiêucầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">ƯLHK ƯLKH WF
:u lympho ác tinh Hođgkin :uLymphốctinh khơng Hodgkin
: Working Formulation(Cơngthứcthựchành)
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DẠTVÁN DÈ...1
Chương 1: TƠNGQUANTÀI LIỆU...3
1.1. Một sổ nét lịch sirnghiên cứu VC ulyuiphokhông Hodgkin... 3
<b>1.2. Sự biệthốcúa các tể bào dịng lympho... 7</b>
1.2.1. Biệthố tế bào B... 7
1.2.2.Biệt hố te bào T...7
1.2.3.Te bào khơngB. khơng T...8
1.3. Bệnhhọc II lynipho không Hodgkin vùng đầu cồ...10
1.3.1.Dịchte học...10
1.3.2.Các yểu tồ nguy cơ và bệnh sinh...10
1.3.3. Phân loại mô bệnh học u lympho không Hodgkin đẩu cô...12
1.3.4.Đặc diêm lâmsảng...19
1.3.5.Cận lảmsàng...26
1.3.6. Chắn đoán...32
1.3.7.Một sổ yếu tố tiênlượng bệnh...33
1.3.8.Diều trị ULKH vùng đầu cố...34
1.4. Một sốnghiên cứu trên thể giói và Việt Nam về ULKHvùng dầu cổ. phác đồR-CHOP vả một sổ thành tựu mói...36
Chương 2:ĐĨI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNcứu...39
2.1. Dốitượngnghiêncứu...39
2.1.1. Tiêu chuẩn lựachọn...39
2.1.2. Tiêuchuảnloạitrừ...39
2.2. Phương pháp nghiêncứu...39
2.2.1. Thiết kề nghiêncửu...39
2.2.2. Địa điềm vả thời gian nghiêncứu...39
2.2.3. Công thứctinhcờ mầu...40
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2.3. Xứ lý số liệu...56
2.4. Đạo (lức nghiêncứu...56
Chương 3: KÉTQUÁ NGHIẾN cửu...58
3.1. Dặc (liêm lâm sàng, cận lâm sàng cuau lympho không Hodgkin vùng dầu cồ...58
3.1.1. Tuồi vả giói...58
3.1.2. Thờigian khới phát bệnh...59
3.1.3. Vị tri tốn thương...59
3.1.4. Triệuchứng cư nâng...60
3.1.5. Triệuchúngtồn thân...61
3.1.6. Triệu chứngthựcthe...6!
3.1.7. Dặc diem cận lâmsảng...63
<b><small>•••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••é•••••••••*</small></b> 3.2.1. Đáp ứngđiểutrị...67
3.2.2. Anh hường tới vùng taimùihọng sau khi kếtthúcdiêutrị...67
3.2.3. Thờigian sổng thêm...69
3.2.4. Cácyếu tổ liênquantới thời gian sổng thêm...70
3.2.5. Anh hướng của mô bệnhhọc và giaiđoạn đến sống thèmtheophân
4.1.1. Tuổi và giới linh...86
4.1.2. Thờigian khơi bệnh...87
4.1.3. Vị iri lỏn thương...88
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">4.1.6. Triệu chứngtoàn thân...93
4.2.4. Độctinhcùa hóa chất... 107
4.2.5. Một sổ tác dụng khơng mongmuốn khác cuaphácđổR-CHOP.. 108
4.2.6. Thờigian sống thêm sau diều trị...110
KIÉNNGHỊ... 120 DANH MỤCCÁC BÀI BÁODÃ(ƠNG BĨ LIÊNQUANĐẾNLUẬNÁN TÀI LIỆU THAMKHÁO
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Bâng I. I.Một sổ kháng nguyên hừu ích đê chân đoánphânbiệt một sổ u tề
bão B và T ...9
Bang 1.2. PhânloạiƯLKH cùa WHO2008...15
Bang 1.3. Tóm tắtcác dặc diem mỏ học. kiêuhĩnh mien dịch, sinh hục phán tứ vàtiênlượngcua một sổ ulymphovùngdầu cò...17
Bang 1.4. Mối liên quangiữa thin gian sổng thêmvàcácyểu tố tiênlining...34
Bang 2.1. Đànhgiã dáp ứngtheo International WorkingGroup 2006 ...51
Bang 2.2. BộcâuhóiEORTC-HN35 liếng việt... 52
Báng 2.3. xếp loại độc tinh theoTố chức Y tềthegiói2000...53
Bang 2.4. Một so tác dụng không mongmuon khác...54
Bang3.1.Thờigian từ khi cô triệu chửngđầutiêntời khi chân đốn...59
Bang 3.2. Sựphán bồ vị tri tơn ihưong ơ vùng dầu cồ...59
Bang 3.3. Phân bồcáctriệuchửng co nàngtheo vị tri tốn thương...60
Bang 3.4. Biều hiện hội chửngB theogiaiđoạn bệnh... 61
Bang 3.5. Phán bố giaiđoạnbệnhtheo vị tri...61
Bang 3.6. Phân bố dõng tế bào lynipho theohóa mõ miền dịch...63
Bang 3.7. Phân bố mỏ bệnh học theophân loại WF...64
Bang 3.8. Đổichiềukết qua mỏbệnhhọc vã vị iri tốn thương...65
Bâng 3.9. Tinh trạng thiêu máu...65
Bàng3.10. Tinh trạng túy xương...66
Bang3.11. Nồng độLDHvã 02-nũcroglobulin...66
Bang 3.12. Mứcđộđápứngvớiđiềutrị...67
Bang 3.13. Nhùnganh hườngtới vùng tai mũi họng trước vàsau khi kếtthúc điềutrị...67
Bang3.14. Anh hirớng tới vùng tai mùi họngsau khikếtthúcđiềutrị vớigiai đoạn bệnh...68
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Bang 3.17.Mối liên quan thời gian sống thèm toànbộtheo giới... 72
Bang3.18.Mỗiliên quan thời gian sống thêm khơng bệnhtheo giói...72
Bang3.19. Liênquanthờigian sống thêmtồnbộtheogiai đoạn... 73
Bang 3.20. Mịi liên quan thịi gian sóng thèm khơng bệnh theo giaiđoạn...74
Bang 3.21. Mối liênquan thịi gian sống thèm lồnbộvàhộichứng B... 75
Bang 3.22. Liênquanthờigian sống thêm khôngbệnhtheohộichứng B ...76
Bang 3.23. Liênquan thời giansốngthêm toàn bộtheotồnthươngngoài hạch..77 Bang 3.24. Liên quan thời gian sồng thèm không bệnh theo biêu hiện tôn thương ..78
Bang 3.25. Liênquan thời gian sống thêm toànbộtheo vị tríbiêuhiệntốn thương...79
Bang3.26.Liênquan thời gian sống thèm khơng bệnhtheo vị trí biêuhiện tơn thương...81
Bíg 3.27. Mối liênquanthời gian sổngthêm tồn bộ theo đáp ứng với diều trị....S2 Bang3.28.Ãnhhướng cùa mô bệnh học và giaiđoạn đến sống thêm cua ULKII vùng đầu cổ...83
Bang 3.29. Các dộc tính cua phác dồ trên hệ tạohuyết...84
Bang 3.30. Các dộc línhlen chức nănggan. thận...84
Báng 3.31. Một so tác dụng không mongmuốn khác...85
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Biêuđồ 3.1. Sự phân bổ bệnhnhãntheo tuổi và giới...58
Biêuđổ 3.2. Phân bố theogiaiđoạn bệnh...62
Biếu đồ 3.3. Thờigian sống thêm toànbộ...69
Biêuđố 3.4. Thờigian sống thêm không bệnh...69
Biểu đổ 3.5. Mốiliênquangiữa thời gian sống thêmtoàn bộ vàtheo tuổi...70
Biếuđỗ 3.6. Mốiliênquangiừa thin gian sống thèm không bệnh và độ tuổi ..71
Biêuđồ 3.7. Mốiliênquangiữa thời gian sống thêmtồn bộ theo giói... 72
Biếudồ 3.8. Liênquangiữathờigian sống thêm khơngbệnhtheogiới...73
Biếudồ 3.9. Lienquangiữathờigian sống thèmtồnbộ vã giaiđoạnbệnh...74
Biêudồ3.10.Mịi liênquangiữathờigian song thêm khơng bệnhtheogiai đoạnbệnh...75
Biêudồ 3.11. Liênquangiũathờigian sống thêm tồnbộvàhộichứng B....76
Biêudơ 3.12. Liên quan giừa thời gian song thèmkhôngbệnh và hội chửng B ..77
Biểu dồ3.13. Liênquangiữathờigian sống thêm tồnbộ vã tón thươngngồi
Biếuđồ3.16.Mốiliênquangiữa thời gian sổng thèm khơng bệnhtheo vị tri biếuhiện tốn thương...81
Biêudồ 3.17. Mối liênquangiừa thời gian sống thêmtoànbộvà đáp úng diều trị....82
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Hilil) 1.1. Sựbiệt hóa các dõng tề bào máu...9
Hình 1.2. Hình anh tơn thương trênCTscan có can quang...22
Hĩnh 1.3. Hĩnh anh tịn thươngtrcn CT- scan có cán quang...22
Hình 1.4. CT xoang có can quang ƯLKH mùi xoangxâmlầnổ mắt vànensọ....23
Hình 1.5. ƯLAKH te bàoBlớnlan tịa...29
Hình 1.6.U lympho nguyêntươngbào...29
Hình 1.7. ulympho thè nang...29
Hình1.8. Hỉnh ánh trên CT- scan...30
Hình 1.9. Hĩnhánh khốidồngnhấtlớnti trọng lương tự với mỏ amidan...31
Hình 2.1. Phân nhóm hạch cuaMemorial Sloan-Kettering Cancer...44
Hình 2.2. Hình anh nội soi u lympho Amidan bẽn Trái.BN Lê Văn Kh...46
Hỉnh 2.3. Hình anh nội soi u lympho hốc mùi bên phai. BNDỗXuânPh...46
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>ĐẠT VÁN DÈ</b>
ư lympho ác tính khơng Hodgkin (ƯLKH) bai nguồn từ các te bâo lympho dòngB. dòng T hayNK. ULKHchiếm 65-90% u lympho nói chung, sau ung thư biêu môvay và ung thư tuyên nước bọt. Bệnh thường xây ra tụi hạch nhưng cỏmộttý lệ nhó xuât hiện vị tri ngoài hạch và khoang 33% nêu tinhvùng dầucỗ. ƯLKH vùng dầu cố xuấthiệnờ vòng waldayer.hốc mùi. hốc mắt. tuyếnnướcbọt hoặc cáchạch vùng cố (Các u lymphobiếuhiện ờ nào.da đầu,xương cũa vũngđầu cô không xcp vào nhóm nãy). Đặc biệt, vị tri vịng Waydayer chiếm n lộ cao nhất1. Qua cácnghiên cứu trên thểgiới.ULKH vùng dầu cổ thi ngồi hạch cỏ thói gian sồng thêm tồn bộdài hơn so với tạihạch2. Loại tê bào phị biên nhất hay gập trong vũng dâu cỏ là tè bào B lớn lan toa (DLBCL), xếp vào loại tể bào dộác tinh cao. Do vậy. việc phát hiện bệnh ơ giaiđoạnsớm ơ vùng này vã điềutrị kịp thờiđóngvai trị hếtsứcquantrụng.
Bệnh khơi phátban dâu ơ giaiđoansớm vùng đâu cơ thườnggiơng với các triệu chứng viêm nhiêm thịng thưởng vùng tai mũi họng, gây khó khản cho pháthiện bệnh'*. Vì vậy. việc thâm khám tai mùi họng kỳ lường hạn che bo sót tơn thương vàln nghĩ den dê sinhthiết, chân đoán kịp thời lã cân thiết \ Chân đốn xác định khơng chi dựa vào giái phẫu bệnhmãcơn dựavào xét nghiệm hố mơ miễn dịch đe định dịng te bàophục vụ cho việc diều trị phù hợp4. Tiên lượng bệnh phụ thuộc vào typ mô bệnhhọc. yếu tó lãmsàng và gần dây lã dặc diem sinh học phân tư. Điều nãy giãi thích vi sao trong 80nămqua. cóhơn50bangphân loại mơ bệnh học khác nhaudượccơngbổ- Phân loạicùa TCYTTG nảm 2017 dà dược sưdụng rộng rài trên toàn cầu. đặc biệt trong chuyên ngành Tai Mũi Họng vi chi tiết định vị liên quandền khoang mũi và xoang canhmùi. vòm họng, khoang miệng và ha họng, thanh quan, hạch cố và cáctuyềnnước bọt đà thehiệnđượctinh cập nhậtvàmối liênquan den kếtquà diều trị bệnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Điểu trị ƯLKH vùng dằu cị hiện nay chuyểu lã đahóa chât và xạ trị, phẫu thuật dỏngvaitrò thử yếu. giúp sinh thiết chân đốnbệnh. Phác đỗcỏthe là hóa trị đơn thuần, xạ trị đơn thuần hoặc phối hụp. cớ hoặc khơng dựphịng thâm nhiễm thần kinh trung ương tủy vào vị tri u nguyên phát, giaiđoạnbệnh, mõbệnhhọc'. Nhữngnăm gần dây.phương pháp ghép tuy tự thản cũng là một tròng những lựachọndiềutrị cân bệnh này6. Cácnghiên cửu về ƯLKH chuyên biệt vùng đấu cỗ ngày càng gópphần nàng cao kct qua diềutrị và làmsáng to cácyếu lố tiênlượngbệnh. Hóa trị kết hợp khàng thê dơn dòng Rituximab ncu lympho B hoặc xạ trị dồng thời nếu tếbào T/NK hay lympho bào T. Tại Việt Nam, một sổ nghiên cứu về diều trị bệnhULKH nóichung có bước tiến như
hóa xạtrị. ghcp tếbão góc tạomáu tự thân,thuốcmien dịch với các kết quá khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố6. Tuy nhiên, cơn ít nghiên cứu di sâu về ƯLKH nguyên phát vùng dầu cố. dặcbiệt với thê bệnh lympho bào B dược diêu trị bang kháng thè dơn dịng Rituximab ket hợp hóa chất phácdó CHOP (Cyclophosphanũd.Doxorubicin. Vincristine. Prcdnisolon). Ben cạnh dó. xạ trị dượcphổihợp trong bệnh lý vùng này có ánh hườnglâu dài đến cơnăngvã chức nàng vùng taimùi họng, anh hương lới chấtlượng sổng thi chưa dượccác nghiên cứudi sâu phân tích đánh giá . Vi vậy chúng tôi thực hiện dề tài nãy nhảm haimục tiêu:
<i>Hodgkin nguyên phát vùngdầu Cố.</i>
<i>2. Dành giá kềt quà diều trị theophác dồ R-CHOP.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Chương I </b>
<b>TONG QUAN TÀI LIỆU</b>
1.1. Một sổ nét lịchsứnghiêncứu về 11 lympho không Hodgkin
Ư lympho là một bệnh lý huyết học ác tính thường gặp vời một sổ phàn nhóm dược chia thành các loại ác tinh cao và loại tiến Iriếnchậm. Theo mị bệnhhục. ư lynipho có the dược chia thành hai loại chính: Ư lympho Hodgkin vã IIlympho không Hodgkin.Cảc typ cuau lyinpho đượcxác định phù hợp với nguồn gốc cuatềbào:u lympho te bào B, te bào T và u lympho tế bào giết tự nhiên (T/NK) và Hodgkin lymphoma7. ULKH chiếm khống 90% tơng sổ u lymphos. Khoang30%ƯLKH có nguồn gốclừcác khu vực ngồi hạch. Trong sổ các u lympho khơng Hodgkin nguyên phát, thườnggập ớ các vị tri cua vùng dàu cỗ . Biêu hiện cùa u lympho vùng dầu cỏ là khác nhau có thê xay ra ư tuyển nước bọt. xoang cạnh mùi. hãm dưới, hãm trênvã vòng Waldcycr.Do dó. ƯLKHvùng đau cỏ lãmột bệnh lý thưởnggập trong quá trinh chân đoán bệnh học lâm sàng. Việc thiếu kiênthứcđầyduvề loại bệnh này vãcác lý do khácnên bệnh nàythường khó chân đốn và bác sĩ lâm sàng có xu hướng bo sót hoặc chấn dốn sai. ulympho khơng Hodgkin gặp nhiều hon ƯLHK. Đây là loại ung thư phố biên thứ 6 ờ Mỷ.chiêm khoáng4% các ca ung thư mấc mới mỗi năm. Tý lệmắcbệnhlãngtheotuổi(Tuồitrung binh là 67tuổi). Ước tinh cua Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ về ungthư hạch khơng Hodgkin vảo nãm 2022 có khống 80.470 người (44.120 nam và 36.350 nừ) sẽ dược chân đoán mac ULKH9. Điều này bao gồm ca người lớn và treem. Khoang20.250 người sc chềtvi cân bệnh ung thư này (11.700nam và 8.550 phụ nử). Nhìn chung, nguyco mà một người đànông mắcULKH trong cuộc đôi cùa họ lã khoang 1/42;Đốivớimột phụ nữ. nguy cơ là khoang 1/52nhưng xác suất mắc cùa mồi người có thê bị anh hưởng bơi mộtsố yếutố nguy cơ. ULKH cóthè xay ra ớ
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">mọi lửamỏi.Tuynhiên, nguy cư phát triên ULKH tánglên trong suốt cuộc đời và hơn một nưa số bệnh nhân này từ 65 luỏi trơ lên tại thời điểm chân đốn9.Tụi Vương Quốc Anh. có 14.176 trưởng hợp ƯLKH được chân đoán mồi nàm trong giai đoạn 2016-2018, chiếm 4% tông sỗ các ung thư mắc mới hãng năm, đinh cao nhất ờ 80-84tuổi,mức tâng lâ 3 8% tinh từ 199010. Ớnam giới ờ Anh.đây lã loại ungthưphôbiên thứ7 ( Chiêm4% trong tôngsô cãc trường hợp ung thưnamgiớimới mac).Có45% trường họpƯLKH ờ Anh là ơ nừvà55% là ư nam3. Kếtqua nghiên cứu cuanhómtácgiaSakurako Takano vã cs6 (2016) cho biết tống số 153 trưởng hợp (95 nam; 58 nừ) dược đưa vào phân ticli trong nghiên cứu cua họ (Ty lộ nam-nừ 1.64: I). tuồi cua bệnh nhãn tại thời diem chẩn đoán dao động từ 30-92 tuồi (Trung vị 68 tuổi). Vũng họng là vị trithường gặp nhất (40,5%). liếptheolàcác hạch cô (33.3%). typ mị bệnh học phơbiến nhất lã u lympho tề bào B lớn lan loa(71,9%), tiếp theo lã u lympho nang (11.1%). và u lympho vũng ria ngồi cua mơ lympho niêm mạc (9.2%). Các tác giá kết luận ƯLKH dòng te bão B ờ dầu cỗ thường gặp nhấtờvùng họng vả hạch cồ,vớihơn 70% tnrờng hợpnày làu lympho tế bào B lớn lan tỏa.Theodó ULKII te bão B nên dược coi lã mộttrong nhùng chân đoán phân biệt quan trụng nhất cua các khổi u ác tinh vùng dẩu cỗ11. Nghiên cứu cua Cheohvon Suh vã cs:‘ (2008)chobiết trong 41 bệnh nhân u lympho MALT vũng đâu cơ. tại chân đốn ban đâu. 21 bệnh nhân có tơn thương đơn độc. 23 bệnh nhân lan tịa ờ nhiều vị tri (II bệnh nhãn) vãhoặc liênquanđen hạch (15 bệnhnhân).NghiêncửucuaShufangYan và cs(2022) cho biết 461 trưởng hợp ULKH ơ vùng đau cơ có 44.62% các trường họp là ngoài hạch. Tỹ lộ u lympho ngoài hạch chicm 36. 66%(169/461) cua tắtcacác trường họp u lympho ờ vùng đầu cị. Trongsố các trưởng hợp ƯLKH ngồi hạch vùng đầu cồ. u lympho tể bão Blớn lantòa (DLBCL) 78.95%(60/76) và u lymphotế bào TNK ngoài hạch, typmũi (Nasal type) chiếm 87.5% (21/24)
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">lã cácphânnhómphịbiếnnhấtbắtnguồn lừ ungthưhạch lympho te bão B và ungthưhạch lympho tể bào T(TCL). lưưng ứng.
Các vị tríkhới phátphổbiến nhất cuau lympho tại hạch vàngoài hạch lân lượt làcác hạch ờ vũng đau cỏ vã đường tiêu hóa. Vị tri phịbiển nhất vã chinh cuau lyinpho bào B và T lằn lượt là amidan và hốcmũi. Tý lệ sồng thêm sau 3 năm cùa u lympho ngoài hạch, typ mùivàtể bào B lớnlan toa (DLBCL) cua vùng dâu cô lầnlượt là 42%.28.57%và41.67%và lý lộ sống 5 nămtương ứng là 24%. 19.05% và 20%s. Phân lích tý lộ sổng thêm,các tác giácho thấy giới tinh nam là mộtyếu tố nguy cơ(HR 5.421: KTC95%. 1.164-25.267;và điều trị loàn diện lã một yểu lổ bao vệ (HR = 0,117; KTC 95%. 0,025- 0.545; p<0.05)chống lại DLBCL ngoài hạch ơ vùng dầucồ. Thâm nhiễm tuy xương là một yếu tố nguy cơ dối với ULKH vủng dầu cố (HR 5.072; KTC 95%, 1.17-21.991; p<0.05). Trong số các trường hợp ƯLKH vũng dầu cỗ. u lympho te bào B lớn lan loa (DLBCL) (78.95%) và u lympho le bào T/NK ngoài hạch, typ mũi (87.5%) là cácphânnhómphốbiểnnhấtbấtnguồn lừ ung thư hạch lympho lề bào B và ung thưhạch tế bào T (TCL), tươngửng!ỉ. Theo cáctácgia, DLBCL chiếm tý lệ lớnnhất cua ƯLKH vùng đầu cô. Bệnh cỡ the xây ra ơmọi lửa tuổi, nhưng phần lớn lã bệnhnhân trung niênvã cao tuồi, sự sắp xếp lại MYC và biêuhiệnprotcincua Bcl-2 vãhoặc Bcl-6 dượcxác định là cácyếu tố liênlượng cho DLBCL (TheoHuang s và cs 2019u vá Ting và cs 2019’ ). MALT có thêdượcchiathành MALT dường tiêuhỏa và MALTngồi đường tiêu hóa. Trong giai đoạn dầu. tổn thương này dược gọi là “pscudolymphoma" (Kojima và cs6). V lympho nang (FL) lã u lympho ác tinh cỏnguồngốc từ tể bào B ơ trung tâm mầm nang có xuhướnglãnglên. Dộ tuổitrung binh là 56 vàtý lộ nam nữ là I: 2; thời gian sốngthêmtrung binh trẽn 5 nàn? . Nghiên cửu tại Trung Quốc,u lympho dịngtếbàoT.type mũilá một trong những phân nhóm phố biến nhất cua ƯLKH và có liên quan chộtchè đen nhiềm EBVỈS.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Nghiên cứuVC các triệu chứng làmsàng. Katharina Storck vá cs cho thầy vị (ri thường gập cua ƯLKH lã ơ hạch cô.amidan. các tuyến nước bọt chinh, hốc mùi.vũnghọng /thanh quan. Thời gian trung bình lừ khi có triệu chửng đau tiên đến khi dược chân doán dao dộng từ 1.5 i 0,7 thángờ bệnh ULKH độ ác tinh cao đen 7.5 ± 11.5 tháng ờ bệnhnhãnƯLKHđộáctinhthấp. Biêu hiện làm sàng khác nhau cùa ULKH lã một thách thức đói vói bác sĩ chuyên khoa tai mùi họng. Chân đoánsớm là raiquan trọng đê diêu trị nhanh chóng, dặc biệtvớicácu lyinpho cõ dộáctinh cao. Các lác gia khuyến cáo cần làm sinh thiết ngaykhi có triệuchứngnghi ngờ có u lympho .
Tác gia Nguyền Bã Đức (1995) nghiên cứu chân đoản và diều trị u lympho không Hodgkin tụi bệnh viện Kw. Lè Đinh Hoe(1996)nghiên cứuáp dụngphàn loại mô bệnh học u lympho không Hodgkin ?0. Nguyền Vản Hồng (1999)nghiên cứu về mô bệnh học và hóa mỏmiềndịch u lympho áctínhtiên phát khơng Hodgkin ngoài hạch :|. Lè Đinh Roanh(2004) dà nghiên cứu phát tricn kỳthuật hoả mơ mien dịch irong chân đốn một so bệnhungthư, trong dó có u lymphokhơng Hodgkin 21. Trần Thị Mai(2006) dà có bước dầu nghiên cửu về làmsàng và các xétnghiệm có giá trị chân đốndốivớiƯLKHngun phát ngồi hạch vũng dầucơ. rác gia đà có kiến nghị cân phai nhuộm hoá mỏ mien dịch dê chân đoán và phân loại bệnh ~. Nguyền Trần Làm (2008) dã nghiêncứuvedậcdiêm lâm sàng. IIMMDvàbướcdầuđánhgiákếtquadiều trị cuaƯLKHnguyên phát ngoài hạchvùng dầu cổ \ và NguyềnXuân Quang (2012) nghiên cứu đạc điểm lủm sủngvãmột số đặc diêm cậnlâmsàng cua u lympho ác tinh không Hodgkin vùng mùi xoang lại bệnh viện Tai Mùi Họng Trung Ương24.Tuy nhiên, lấtcacácnghiên cứu này đều sư dụng phân loạiulympho cua TCYTTG nám 2001 hoặc cuaWF,chưa có đe tài não áp dụng phàn loại cuaTCYTTG năm 2008 và chưa cỏ nghiên cửu nào di sâu phân tích những anh hươnglâudàilới chức nàngvùngtai mũi họng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">1.2. Sự biệt hốcũa các tể bào (lóng lympho
<i>1.2.1. Biệt hoủ tềbào B: </i>Các tiền tềbào B ((người và động vật cõ vú là tuý xương và mô lympho ỡ thành ruột. Bursa làcơquan lympho biêu mô. nhừng lympho bào chưa có kha nâng miễn dịch nhưng cỏ tiêm nàng miễn dịch từ tuỹ xương di cư tới vùng này biệt hoá thành lympho bào BI rồi biệt hoá thành nguyêntâmbão và nguyên bào miễn dịch. Nguyên tàm bào biệthoá thành lâm bào rồi thành lympho bào B2. Nguyên bào miền dịch biệt hóa thành tế bão lympho trung gian dạng tương bão và sau dó biệt hỗ thành tương bão. Lympho bào B2 và tương bào lã các tể bào trường thành và lưu thông trong máu ngoại vi. Lympho bâo B sau khi bị kích thích bơi kháng nguyênsèchuyên dạng thành nguyên bào mien dịch B rồi thành các tế bào dạng tương bào vả tương bào chc lict Immunoglobulin (Ig). Đơn vị càn ban cua Ig gọi là dim phàn (Monomer)bao gồm 4 chuồi peptid (Hai chuỗi nặng - chuồi H và hai chuỗi nhẹ chuồi L). Cô 5 chuồi nặng là alpha, gamma, delta, mega và epsilon: hai chuỗi nhẹ là lambda vãkappa. Mỏiphân tứ Ig có 2 chuồi nhẹ giong nhau(hoặc lambda hoặc kappa) và một chuỗi nặng Alpha (IgA), gamma (IgG), delta (IgD). muy(IgM) vã epsilon (IgE). Các tế bàoB ác tinh ch)san xuẩtracác Ig với một chuỗi nặngvà chi một loại chuỗi nhẹ hoặclambdahoặc kappa, trong khi các te bào phàn ứng san xuẳt ra Ig với chuồi nhẹ kappa, một sốkhácvới chuỗi nhẹ lambda. Dây là một đặc tinh đê phân biệt ulympho áctinh với quà sánhạch.
<i>1.2.2.Biệt hoủ tể bào T:</i> Từ tế bào gốc ớ tuy xương, các tiền te bào Tdược dưatới tuyến ức. trước hết chủng nhân lênơ tuyến ức ờ \ùngvo và thực hiện giaidoạn biột hoá đằu tiên thành các lympho bào TI sau dó thành nguyênbào miền dịch T và cuối cùng thành lymphobào T2 lã các tế bào T trương thành lưu thông trong máu ngoại vi.Lympho bào T có nhiêu loại:
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">-Tc bào T độc tề bão (T8). mang kháng thê CD8.Chủnglàmtiêu huỹ te bào sau khi kết dinh với màng cua chúng cómang kháng ngun đà kích thích banđầu.
- Lympho bão T tác động (Te- effector) chc tict nhiêu loại lymphokin, tảc động theo nhiều cách: Dộc tế bào bang độc tổ lympho bão (Lymphocytokin). kiêm soátphanứng miễn dịch, tuyên mộ bạch cấu đa nhân, tuyên mộ vã hoạt hoá các đại thựcbão. làm nhàn lêncácdại thực bão vàcác tẽ bào thực bão khác, gãy phanửng tiết dịchbằngcáchtângtinhthầm.
- Lympho T điềuhoà: Gồm 2 loại
+ T hồ trợ(Th helperinducer T cell- T4 mang kháng thê CD4)giúp các lympho độc te bào tảngsán.hoạt hoả lympho bão B. giúp chủng lãng san và chuyên dạnglươngbào.
+ T kiềm chè (Ts= suppressor)gây giám sinh sán vàhoạtđộng cùa Thỗ trợ. giám sinhsan lympho bào B.
- LymphobàoT nhớ (Tm= memory) có vai trị đápứng miễn dịch thử phátkhitiếpxúctrơ lại vớimộtkhángnguyên.
<i>1.2.3. Tề bảokhông B,khôngT: </i>Chức năng các tể bào này chưa dược xác dịnh rò.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i>Hình 1.1. Sự biệt hỏa các dịngtềbàomáu '' ’</i>
Dựa vào hĩnhihiii thi không thê phân biệt đượccáctếbão B vâ T. Muốn phàn biột. người ta phai dùng phưong pháp hóa miền dịch tế bàohay hố mơ miềndịch. Người ta dùng các kháng thê dê xác định các khăng nguyên hiện diện ờ trên màng tế bàovà quađó bicl tebão thuộc dòng não. Trên màngte bào lympho có cácđám biệt hố (Viết tất lã CD). CD là các khăng nguyên màng vàdượcđánh số từ 1-400 ?í.
<i>Ràng 1. ỉ. Một sổkháng nguyên hữu ích dế chấndoủnphân hiệt </i>
<i>một sổ u tế hào li và T</i>
<i><small>Ghì chù; - KCGT: Khơng có giã trị chân dôn phân hièt. CLL: Chrome lymphocytic leukemia. LBL: Lymphoblastic lymphoma.</small></i>
<small>Chằn đoánphân biệl</small> <sup>Khang</sup><sup> nguyên</sup>
<i><small>-- DMSL: Diffuse Mixed Small and Large cell lymphoma --/+: Âm tinh gập nhiều lum dưimg tinh. +/-: Dương tinh gùp nhiều lum âm tinh.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Dây là cơsờ nguyên lýcho việc áp đụng hoả mô miền dịch vảo chân đốn vã phân loại bệnh
1.3. Bệnh học ulyinpho khơng Hodgkin vùng đầu cố
<i>1.3.1.Dịchtề học</i>
ƯLKH là nhómbệnhác tinh rất phổbiển cùa ung thu hệ tạo huyết.Theo cácthòng kẽ dịch tẻhọccác bệnh lỷ ác tinh. LLKH luônnãm trong danh sách
10loại ung thư thưởng gậpnhất ;í.
Trên thegiới. ƯLKH the lan toate bàoB lớn chiêm khoang 30%lất ca các trường hợp ULKH và chiếm phần lớn các thế mõ hục haygặp theo phân loại cua tồ chức ytc the giới năm 2001. Theo tồng kếtớĐan Mạchcho thấy ULKH thếlan toa tế bãoBlớn chiêm 2.9/100.000 dân ' .
ỚViệt Nam. theoNguyenBã Dức và cộng sự (2000). ULKIIdửngthử 6 trong số cácbệnh ung thư hay gập, chiếm khoáng5.3% tỏng sổ người mắc ung thư“
Giống nhưcác loại ung thưkhác, tý lộ mắc ƯLKII liên quan với nhiều yếu tố như: Tuổi, giới tinh, chúng tộc. địa lý... Mọi lứatuổi đều cóthế mắc bệnh này, nhưng nóichungtuồi càng cao thì nguycơ càng lớn.
Người da trang có ty lệ mẳc ULKH cao nhắt: 18.7/100.000 dân. liếp theo là người châuPhi 13.2 100.000dân. Haidạidiện cùa Châu Ả là Nhật Ban vã Trung quốc có tỷ lộ mắclần lượt lã 11.6/100.000 dân và 12.4 100.000 dân. ỚViệtnam. tý lệ này là 2.4/100.000 dàn đối vớinữvà4.9/100.000 dân đỗi với nam. thuộc loạithấptrênthếgiới
<i>1.3.2. Các yen tổ nguy cơ vùbệnhsinh</i>
Các yểu tố nguy cơ: Cho đến nay. nguyênnhân chưa hồnlồnsảnglõ. MỘI sổ yếu tổ có liênquantới nguy cơ cao mácƯLKHbao gồm 'ọ.
* Virus vã vi khuân Virus Epstein Ban (EBV)
Virus gâysuy giam miễn dịch ư người (HIV)
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Virus Human T- cell Leukemia / lymphoma I (HTLV 1) Virus Human Herpes s (HHV 8)
Vikhuân HelicobacterPylori
Thuốc và hóa chat: Thuốc diềutrịungthư. thuốc trừ sâu diệtcó... * Phóng xạ
Bệnh tự mien: Viêm da khớp dạng thấp, lupus ban đo hệ thống, hội chứngSjogren
* Suy giám miền dịch
Bẩm sinh: Hội chửng Klinefelter, hội chửng Chediak - Higashi, hội chứng Wiscott-Aldrich
Mac phai: HIV/AIDS.ghép tạng và sư dụng các liệu phápữc chềmien dịch, diềutrị hóa chấtvàtia xạ kéo dài.bệnh giam gammaglobulinmắc phái
Bệnh sinh: Có 3co chế bệnh sinh chu yểu gây ULKH dược thừa nhận, dólà biên dơi câu trúc di truyền, nhiễm các vi rút gày ung thư và suy giam miendịch
* Biến đỗi cấutrúc di truyền
Trong các te bào cua cơthê có hai hệ thống gcnduytri vãkiêm soát sự phát triénbinh thường cua tế bào. đó là hệproto-oncogen(Hệ thống gen tiền ung thư) và anti-oncogen (Hộthống gcn chốngungthư). ULKH là hậuquácua sự rỏi loạn hoạtđộng một trong hai hộthõng trên:Hoặc hoạt hóacácgcn tiên ung thư thànhcácgen ung thư (Oncogen), hoặcbắthoạtcác gen chốngung thư dần đển tinh trạng táng sinh khơng kiêm sốt dược cua tế bào lympho tạo thánh u 's.
♦Nhicm các virus gây ung thư
Có 3 vi nít có vai trịtrụctiếp trong quá trinhphát sinh ulymphoác tinh lã EBV. HHV8 vã HTLVI. Khi nhiễm cãc vi lút nãy bộgen cùa chúng lích hợp vào DNA(Deoxynucleic acid) cualểbào lympho và làm biên đỗi nó.lừ dó gãy chun dọng ác lính. Vai trị nơi bột nhất gây ác tinh hóa các te bão
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">lympho có lè thuộc VC vi nítEpsteinBair EBV. Các nghiên cửu dịchtề học cho thấy những người có liền sư mắc bệnh tàng bạch cầu dơn nhân nhiễm khuân (Một bệnh lý là hậu qua cuatinh trụng nhiễm EBV)hoặc có táng hàm lượng khàng thê khảng EBV trong máu đều có nguy cơ cao mac bệnh u lympho. Gần dây người ta phát hiện vai trò bệnh nguyên cúa vi khuân Helicobacter pylori dôi với u lympho the MALT (MueỏSâ - associated lymphoid tissue) ơdạ dày. Do vậydiều trị loại trừ H. pylori dà đem lại hiệu qua trong diềutrị u lympho thê này '°42.
* Suy giám mien dịch
Cơ chế cuahiện tượng này còn phứctạp và chưa đượchicubiếtđầy du. Tuy nhiên người ta thầy giữa suy giam mien dịch và ULKH cỏ mỗi quan hệ mậtthiết.Già thuyết này dược để cậpkhi người ta nhận thấytỷ lệ mắcbệnh u lympho cao ỡ những dối tượng suy giammiềndịch, cho dù làsuy giam miền dịch bâm sinh hay mac phai. Nhận định này dược chứng minh khi người ta thấy rằng số lượng lympho B nhiem EBV tàng lèn trong máu cùanhững đối tượng bị AIDS. Giam khá nâng dáp ứng tại chỗ cua tế bào lympho T có lè cùng đóng vai trơ quan trọng trong q trình phát sinh u lymphobời trên thực té sự xàm nhập cua các lympho T vào khối u giam một cách rõ rệt ơ những người bị suy giam miền dịch so vớicácdốitượng khác 42 4;.
<i>J.3.3. Phân loạimịbệnhhọcn lympho khơng Hodgkin dân cơ</i>
Phân loại bệnh dựa trên bảng chửng là yêu cầu cơban đê điều trị cho từng bệnh nhân, theo dòi ty lộ mắc bệnh trên tồn cầu vàđiều tra tẩl ca các khía cạnh cua nguyên nhàn gây bệnh, phòng ngừa và diều trị. Tô chức Y te Thế giới phán loại các u lympho dê cung cấp tài liệu tham khao lồn cầu cho việc chân đốn nhóm u nãy kê từ ấn bán lần thứ3 vào năm 2001 dựa trên Phân loại REAL doNhóm Nghiên cửu Ưng thư Quỏc te (ILSG) phát triển tại đầu nhửng nảm 199029. Các định nghía dượcdưara trong cácphân loại ke liếp cua TCYTTG ■ ■ không chi dược sư dụngbơicác nhã bệnh lý học. bác sĩ lâm
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">sàngvãcác nhã khoa họcnghiên cửu cơ ban vãdịchthuật, màchủng còn được dưa vào mãphân loại bệnh tậtquốctế(ICD). và dođơđóngvai trị là tài liệu tham khaotồncầu dê giám sátdịchtẻhọc trên tồnquốcvàcác tơ chức chinh sách y te quổclẽ.Tuynhiên, lịch sư vê bệnhdàdượcbiết den từrat làu trước đó. Vào nám 1832.Thomas Hodgkin mỏ ta những bệnh nhân dầu tiên dược xem là bi bệnh lympho với thuật ngừ <i>'Bỳnh tuyênhàp thu. </i>Đên nảm 1845. Rudolf Virchow sư dụng thuật ngừ<i>lymphosarcoma</i>cho bệnh u lympho. Năm 1871. Theodore Bilroch de xuất sư dụng thuật ngữ lymphoma ảc linh. Kè lừ dó đến nay. chúngda dã hiểubiết sâu hon rất nhiêu về nhỏm bệnh này và dà có rất nhiều bangphán loạiu lympho radời song cùngkhơng có nhiều bangphân loại được sứ dụng rộng rài. Một số bang phân loại dược bictđền vã sư dụng nhiều trong thực hành lâm sàng, bao gồm: Báng phân loại cua Rappaport (I960), bangphân loại Kel (1974). bangphân loại Lukes- Collins (1975 và dặc biệt là bángphàn loại công thức thực hành (WFnăm 1982) dà dược sir dụng rộng rãi trẽn toàn cầutrongnhiềuchục nãm. Năm 1994. hội nghị lymphoma quốc te ờ Berlin đàđề nghi băn phàn loại mới REAL^ (Revised European-American classification of lymphoid neoplasms). Nảm 2001. TCYTTG dà chấp thuận diều chinh, bô sung vàdưa ra bang phân loại toàn diện, hiện dại dựa trên nền tang phân loại REAL, gọi là bang phân loại REAL/WHO. Bang phân loại này dựa trên sự tônghợp nhiêu yếu tố như đậc diêm lãmsàng, đặc diem hình thái, đặc diêmmiềndịch, di truyền vảdien lien cúa bệnh, trong dỏ yếu tổ hình thái học vẫn đóng vai trị quan trọngnhất và làyếu lổ quyết định trong một so phânnhỏm. Các yếu to miễn dịch, di truyền cùng có vai trị quan trụng trong một sỗ phânnhóm. Do vậy. phânloại này giúp cácbácsĩlâmsàng chân đoán,diêu trị vàtiên lượng tốt hơnvới từng nhómbệnh.Ớbángphânloại này. TCYTTGdà nhan mạnhrang mỗi loại lymphoma cỏ một biêu hiện lâm sàng riêng biệt vã cần được diều trị như một bệnh riêng biệt chứ không dựa trên nhóm lâmsàng (Ví dụ lymphoma độác tinh thấp, trung bình hay cao...).
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Bang phân loại nãy dà được sư dụng rộng rài trẽn toàn cầu vãdược cậpnhật vào năm2008.
Phân loại 2008 có kếthợp nhùng thay dối nho trong thuật ngừ. phan ánh sự hicubict tot hơn cua chúng ta vê thực thêbệnhvà moi quanhệ cua bệnh với hộ thống miền dịch. Vi dụ. các kết luận"TebàoB" đà khơng cịn canthiếtcho typ u lympho tè bào B vũng ria ngồi hạch cùa mị lympho niêm mạc (U lympho MALT), ulymphotè bào B vùng riahạch, ulymphovùngria ơ lách vi khơng có u tế bào T ơ những vũng ngoạivi này. Tên dặt cho những khói ung thưtiềntháncùngdược đơn gianhóa đế loại bo dưthừa;do dỏ. thuật ngừ"tiền thân" khơng cịn cần thiết cho te bào B hay te bào T -lymphoblastic leukemia/lymphoma. vi cụm từ lymphoblastic lự nó mang ý nghĩa này.
Sự khơi đầu trongu lympho và u lympho giáp biên: Những bước khới dầu cua cácungthư cỏ sự tươngdồngứ hầu hetcác mò u cua cáccơquan,các tài liệu dàcó cho thay rị nhắt tiên triên cua cảc ung thư biêu mò luyến dại tràng. Những thay dôiVC mô họclã một tiêu chi tốt de xác định các u lympho nhưng nhừng sựkiện đầu tiên trong tàn sinh dạng lympho rất khỏ đế nhận ra. Trong thực tế. lịch sư y học dà khơngcơng nhậnu lympholànhlính,mộtthực tếmà có thêliênquanđếnxuhướng của các lề bào hạch lưu thơng hay tại nơi nó sinh ra và không chi tồn tạiớ một vịtri giai phẫuduy nhất. Phân loại 2008 mớrộng dòng vỏ tinh cùate bào B hoặc it thường xuyên hơn là cáctebảoTlà những vẩn dề có ve như có liềm năng hạn chếchosựphát triển mô học hay lâm sàng. Việc xéi nghiệm tể bào dịng chay thường xundần đến việc cơng nhận rang quần thê CD5+ dem dịng có thè thay ơ người khoe mạnh và có trong 3% người trươngthành khỏe mạnh ờ độtuồi trên40. Nhiều người trong số nãy có bất thường ve gcn cỏ liên quan CLL bao gồm mất 13ql4 và ba nhiễmsacthe 12. tương tự nhưCLL.Tuynhiên,chi cò một ly lộ nho tiêntriển đen CLL với tần suất thấp hơn2%mồi năm. Tinh trạng nãy dược gọi lã bệnh dơn dòng lympho bào B (MBL) vàcầndược phân biệtvới CLL :6.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Tiêu chuân chân đoántối thiêu cho CLL đà được sứa đôi với yêu cầu > 5 X 109/L cua các tề bào đơn dòng B trong máu hoặc cỏ bang chửng về sự tham gia ngoài vùng tuy ngoạivi; mứcdưới ngưởng nãyđược coi là MBL 2 . Nhưvậy, sự khác biệt cua MBL tứ CLL phan lớn lã một trongnhững hướng dần thực hành, vi khơng cị bất kỳcác thõng số sinh học chứng minh có thê phánbiệt MBL từ CLL hoặc xác định bệnh nhãnsètiên triẽn thành bệnh trên lâm sàng nhanh lumđáng kc '2. Một lình vực khãc thách thức chúng ta phai xác dinh "Lymphoma'' là sự kiện dầu trong u lympho nang. Lên đen 70% người trương thành khoe mạnhbinh thường dã lưu hành tếbào B vótinh với các t (14; 18) (Q32; Q21): Tuynhiên,các te bào nãy có lè thiều sự biển đồi di truyền khác cần thiết cho sự phát triển cua ác tinh ■■.
<i>BdHK ì.2. Phánloại ULKH cùa WHO 2008 34</i>
Ư LYMPHO TẺ BÀO B TRƯỚNG THẢNH
Bênh bạch cầu dỏng lympho man (inh u lympho te báolympho nhó
Bệnh bạch cầu tiền lympho bào tế bào B u lympho vùng riacùalách
Ư lympho vũng ria ngoài hạch cùa mô lympho mem mac (ư lympho MALT) u lympho vũng ria hạch
u lynipho nang
ulympho tâm nang nguyên phátưda Ư lympho te bão áonang
ulympho tế bão B lớn lan toa. NOS u lympho te bào B lỏn giàu tebào Tmơ bào u lympho te bào B lớn lan tịa cua thần kinh trung ương
u TẺ BÀO T TRƯỜNG nŨNH Bộnh bạchcầutiềnlymphobào T Bệnhbạchcầulymphobãohạt tề bào T lớn
Bệnhrốiloạn táng sinh lympho bãoman tinh cua te bão NK
Bệnh bạch cầuNKác tinh
Bệnh rối loạn lãng sinh lympho bào te bàoTdương tinh với EBV ơ treem Ư lympho/bệnh bạch câu tê bào T ơ ngườilớn
Ư lymphotế bàoNKT ngoài hạch, typ mũi
lílympho tế bàoTliên quan ruột u lympho tế bàoTớ gan. lách
ư lympho tế bào T giồng tòn thương hìnhchùydưới da
u dasùidangnắm 1lội chửng Sezary
Bệnh rơi loạn tảng sinh lympho bảo T dương tinh CD30 nguyên phảt ờ da u lympho T gamma delta nguyênphátơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">u lymphotểbão B lớn lan toa. typ hìnhtam
ulympho te bão B lớn trong mạch u lympho te bão B lớn dương tinh với ALK
Ư lympho nguyên tương bào
u lympho tế bào B lớn phát sinh trong HHV8 liên quan tế báonhánhcỡtua BệnhCastleman
Ư lymphotràn dịch nguyên phát u Ivmpho Burkitt
u lympho tế bảo B không xềp loại với hĩnh thãi trung gian giữa u lympho tể bão B lớn lan tịa với ulymphoBurkitt
Ư lympho lè bão B khơng xếp loại với hình tháitninggian giừa ư lympho tế bào B lớn lan tỏa với u lympho Hodgkin
Vảo năm 2017. ban sưa dôi mới nhấtchophân loại u vủng đầu cô cùa WHO dà đượcpháthành. Tương tự nhưphân loại cuaTCYTTG 2005. việc mà hóa các khơiu tể bào tạomáuvả lympho ơ vùng đầu cô dược mô ta trong các chương liênquan đến khoangmùi vàxoang cạnh mùi. vòm họng, thanh quan, khoang miệng, và các tuyên nướcbọt. Mậc dũ không cỏ nhiêu thay dôi dõi với việc phân loại u tạo máu vùng dầu cồ năm 2005 nhưng dà cónhững lien bộ dáng ketrong hiểu biết của chúng ta về cơ chế bệnh sinh và bệnh lý phân tư cua nhùngkhối u này (Bang 1.3).
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i>Ràng 1.3. Tõm tut các đụcdiêmmơhọc,kiêu hình miễn dịch, </i>
<i>sinhhọcphántứvàtiênlượngcùamột số uỉymphơvùngdầucơ</i>
<b>Typ u</b> <sup>Dặc diem mô </sup> <small>sinh Ẹmpho bào T dương tinh với biền EZH2. dột biển GNA13 Te bão B được kich hoạt: dột bicn kích hoạt cãc con </small>
<small>u lympho nang Amidan ơ tre em và thanh niên thường thiều sự sáp xếp lại t( 14.1 S)vã BCL6 hoặc MYC vã thay vảo dỏ mang sụ sầp xếplại MƯM1 IRF4 trong </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>xếp theo kiêu not sân, lan toa. cô IGH Truông họp u không bộc lộ Cyclin DI cô the cỏ sự sầp </small>
Vi không chứngminhđược một phân loại nào là hơn hãn. nên Viện ung thư quốc gia Mỳ dà tô chức nghiên cứu hổi cửu 1175 ULKH được điều trị trong những thư nghiệm lãm sàng tữ 4 viện khác nhau. Họ dã thấy răng mỏi một phàn loạiđều có giátrị trẽn lâmsàng nhưng không một phânloại nào nôi trội hơn hán vàđều khó áp dụng với các nhâ bệnh học. Vào nám 1982, Viện ung thưquốc gia Mỹ phân chia công thức thực hành (Working
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Eormulaúon-WF) dựa trên các dắu hiệu về lãm sàng và bệnh học 5\ Vi lã một phân loại định hướng cho điềutrị và có giátrị tiên lượngnên nỏ nhanh chóng trơ thành phổbiến với các nhà lảmsàng và được sư dụngtrong nhiều trung tâm ư Mỳ trong cácthư nghiệm lâmsàng.Bangphàn loại nãy nhưsau:
Băngphân loại theo côngthứcthực hành (Working Formulation WF) Độ áctinhthấp
1. Lympho bào nho
2. Dạngnang,ưuthểcác tế bàonhonhânkhia 3. Dụngnang, hồn hợpte bào nho và to nhânkhia Độ áctinhtrungbinh
4. Dạngnang,ưuthếtểbào lớn 5. Dạnglantỏa.te bào nhó nhãnkhia 6. Dụnglantoa. hỗn hợp tế bào to vã nho 7. Dạnglan tỏa. te bào to
Độ áctinhcao
8. Tồ bàoto.nguyên bào miễndịch 9. Nguyênbào lympho
10. Tẻ bào nho. nhân khơng khía, tế bào Burkitt hoặc lan tóa khơng biệt hóa khơng phai tế bảo Burkitt
Nhơm khơng xếp loại
ULKH thề bấtthục sán te bào lớn. thề mycosis
<i>1.3.4. Dộc íliênilâm sàng</i>
Triệu chứng chinh cua ULKH nguyên phát vùng đầu cô lã các triệu chứng tại hạch cố vã ngoài hạch, trong đó 25-40% các trườnghợp ULKII vùng dầu cơ là nguyênphát ngoài hạchu.
<i>1.3.4.1.Triệuchửng loàn thân</i>
Triệu chứng toàn thân (Hội chủng B) - Khoang 40% bệnh nhân u lympho không Hodgkin có cáctriệuchứnglồnthânnhư sốt. giam cân. hay đỗ
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">mồ hơi ban đêm. Những triệu chứng này có tầmquan trọng trong việcxácđịnh liên lượng và đà chinh thứcdược định nghĩa như sau '■;
• Sốt nhiệt độ>38 °c
• Sụt cân không giái thich dược (> 10% trụng lượng CƯthề trong vịng 6 tliáng) • Đó mổ hơi ban dem
Nhửng triệu chứng tồn thân (Hội chứng B) phị biên lum trong các bệnhnhân có độác tinh cao vã rất cao (47%). dậc biệt làƯ những bệnh nhân có tơn thương ữ gan vàgiaiđoạnmuộn.
Gần dày. hội chửng Bdược xem như một maker tồn thân về dộc tinh cua hóa chất sau diều trị hóachất ở bệnhnhãn ULKIIx úng đầu cố 46.
<i>ỉ .3.4.2.TriệuchữngcưnàngvàthựcthêULKHbiêuhiện tụi hạch cố</i>
Khai thác kỹ về khoang thời gian lien triển,vị tri và dokích thước cua hạch to có tầm quan trọng đê đánhgià. Hạch cơ.hạchthượngđơn.
- Các triệuchửng chinh tụi hạch(Hạch cơ hoặc hạch thượng địn): Hạch to trên 2 tn, khơng đau.tínhchất dinh vào tơ chức xung quanh.
- Sự tiên ưicn lan rộng, nhanh cùa cãc hạch bạch huyết canh bão một chân doánbệnh u lymphốctinh hoặc rẫt áclính.
- Sựtrơn dần vã khuyết dần cũacác hạch bạch huyết, bao gồm sự biến mấthoàn loàn và lái xuất hiện cua chúng, thườngthấy trong các trường hợp u lympho thênang.
- Hạch lo và viêm hạch bạch huyếl ngoại vi thường ihắy sau nhiễm trùng, việc đánh giá ban dầu nên lập trung vào loại trừ những bệnh truyền nhiễm, bao gồm ca vi khuẩn (Vi dụ lao), virus (Ví dụ nhiễm trũng mononucleosis, cytomegalovinis vá virus suy giammien dịch ờ người) và ký sinh trùng (Toxoplasmosis)4.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><i>J.3.4.3. Trifu chừng cơ nângvàthựcthèULKH ngồi hạchvùng(hillcơ</i>
Các Iriệu chửng khơng đặc hiệu và thường dề nhằm lản với các viêm nhiễm ờ các vị Iri vùng dầu cô. Khai thác kỳ tiềnsưvã khám nội soi tai mùi họng lã cânthiết đê hướng tới chân đốn.
+ ULKH biếu hiện tại vịng Waldaycr:
+ Biêu hiện ờ Amidan khâu cái. dãy lười: 1/3 các ƯI.KH ngồi hạch xuất hiệnlại vịng Waldayer. Một sổ nghiên cứu ờ các nước châu Âuchi ra tỳ lệ ƯLKH lại vơng Waldayer thậmchicịn cao lum. Do vậy. sinh thiếtcác lơ chức hạch bụch huyết vịng Waldaycr có tầmquanIrọng đặc biệt4S 49.
4- Cơ nâng: Nuối dau.nuốivưởng lừ 70-80%.
+ Thực thể: Khámthấyamidan khâucái to mộtben hoặc hai bên.Các trường hợpu to (Bulkytumor)dược định nghĩa lãkhối u amidan > 5 cm °.
- Chân doảndược xác định bang sinh thiết amidan hoặc cất Amidan làm xét nghiệm mỏ bệnhhọc.
4- ƯLKHtạivòm
+ Cơ náng: Triệuchửng mượn như ngạt mùi. lac vòi nhĩ giây viêm lai giữa ứ dịch, đautai. cháy máu mũi daidâng hoặc thâm nhièmnội sọ.
+ Thực thề: Đồi với các ƯLKH tồn thương là dưới niêm mục. không giống như ton thương cùa ung ihưbiếu mỏ váy lâ sùi loét 1.
- Da sổ các bệnh nhân ULKIỈ võng Waldaycr lã giai doạn I. II. Hội chứng B xuất hiện ớkhoang dưới 15% các trường họp. vềgiai phảubệnh và hóa mõ miền dịch. 85%cáctrườnghợpƯLKH vùng Waldaycr là DI.BCL
CT vỏng Waldaycrcó tiêm thuốc cán quang thường thấy một khối u dồng nhất tý trụng giống như lô chức amidan, dáy lười hoặc lympho vịm. Khơng giống như carcinoma vay. àn mòn nền sọờ VLKII tại vòmhiếm khi xuầl hiện'3, hạch cỗ cùngbên lỏn thương thường gặp vả thường khơng códẩu hiệu hạch hoạitư.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">A. ƯLKHđáy lười B.ƯLKH amidan phai
<i>Hình ì.2. Hình anh tịn thương trên CT scancớcánquang'*'55</i>
A.ƯLKH vịm B. ULKH tuyến mang tai trãi
<i>Hình ỉ.3. Hình anh tịn thươngtrên CT- scancủ càn (/nang 56</i>
+ ƯLKHmũi xoang
ƯLKHvùng mủi xoang chiếm tý lộ 0.2-2 % cácƯLKHvùng đầu cồ Doi với các uác linh vùng mùi xoang, lymphoma chiếm 1% các trường hợp ■s. Tôn thương hay gập nhất là ờ xoang hàm, xoang sàng, hốc mùi. xoang bướm.
- Cơ nâng: Ngạt mũi. cháy mũi mù. cháy máu mũi và mất ngùi. Các triệuchứng nãy đềuxuấthiệnmột bên hoặc 2 bẽn.
- Cáctriệu chửng ngoài mũi xoang: Song thị, lồi mat. xâm lẩn phá huy dầy phồng khẳucáicứng và liệtthầnkinhsọ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Tc bão lì lớn lan tỏa lã tế bâo hay gập nhất cua ULKH mùi xoang, thường xâm lấn vàocác xoang him lã phát triền vàotrong hốc mũi ’. Theo nghiên cứucua tác gia Hongyo. haygặp thứ hai sau DLBCL lãte bào TNK mùi xoang, thường phô biền ớ châu Á lumlum châu Âu và liênquan đen vi rút EBV ■ . Khác với DLBCL. loại tếbão T/NK thườngxuất hiện khổi u tại hốc mùi. Các bệnh nhân vóikhỏi u phát then ờ xoang thường pháthiệngiaiđoạn sớm.Ờđày có sự trái ngược hồn lồngiừacácnghiêncứu ờ Châu Á vá Châu Âu. Te bào T/NK mùi xoang có liênlượng lốt lum so vói DLBCL mùixoang.
<i>Hình ì. 4. CTxoang cà cán quang ULKH mũixoang xã nì lãnơmắtvà nền sọ. Giai đoạn IV </i>
<i>theoAnn Arbor.Tv bàolìlởnlantoa 9.</i>
• Trên phimMRI.ULKII mũixoang thehiện làmộtkhói dồng nhấttrẽn xung T2 và ngầm thuốc it lum so với carcinoma. Trên phim có the thầy tốn thươnglái lạo xương hoặc ânmòn lũy theo tơn thương có thè nhầm lần với u hạt Wegener606’.
ƯLKH độ ác tinh thấp mùi xoang thưởng cỏ biêu hiện ngụt tắc mùi. trong khi đó đối vớiđộ ác tinh cao thi có thê thâm nhicm nộisọ.đauhoậcchây máu mũi. DLBCL có xu hướng xâm lẩn vào mỏ mem hoặc ăn mịn xương, thâm nhiễmvà mắt gâytriệuchứng lồi mat. Trái lại. đổi với tế bào T/NK thườngbiêuhiệnxâmlẩn phá huy làmthungváchngànvà ân mònxươngố*.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">+ ƯLKH tuyếnnướcbọt
ƯLKH tuyến nước bọt chiếm từ 2-5%theo từng nghiêncứu.
- Cơ nàng: Một khoi u vùng tuyến mang tai hoặc tuyến dưới hâm. Đau và liệtmậtrắt hiếm khi xay ra.
- Đa số bệnh nhàn ờ giai đoạn sớm. và 70-80% là ULKII cùa tuyến mang tai 6‘. Chân đoán lymphoma cũa tuyến nước bọt tnrớcmổ thường khó khán, do đỏ đasổ các bệnh nhân trai qua các cuộc phẫu thuậtcải thủy nông tuyển mang tai hoặc cẳl luyến dưới hàmvà chân đốn mó bệnh học sau mô xác dinhlàlymphoma. Môbệnh hục chu yểu cua ULKH tuyển nước bọt xếptheo thử lự giam dằn lần lượt là MALToma, lympho thê nang và DLBCL 6Ỉ. ULKH cua tuyển nước bọt thưởng có tiên lượng tốt hơn so với các ULKH khác cùa vùng đầu cỏ vã thườngdược diều irị bằng xạ trị dim thuần. Có sự tranh luậngiừacácnghiên cim trên thề giới VC the não lã ƯLKHnguyênphát, thứ phát, tại hạch hay ngoài hạch cua ULKIỈ tuyến nước bọt ^ Một sổ nghiên cứuđảnh giá ve sự pháttriềncùakhối u lả từ nhu mơ tuyểnnướcbọt. hay lả tại hạch vãngồi hạch lympho cua tuyển nướcbọt. Một so nghiêncửukhácphân biệi ULKH trên bệnh nhàn binh thường vả bệnh nhãn suy giammiền dịch í5. Nghiên cữu bệnhchứngtrêncácbệnhnhànnóichung cho thấybệnhnhânmắc hội chứng Sjogren có 11 so nguy cơ mac ULKI! cao gấp 40 lan người binh thường. Dối với bệnh nhân mắc hội chứng Sjogren, týlệ ULKH nói chung lả 4%^.
CT cơ có can quang vùng luyến nước bọt chothay một khoiudongnhất ngắm thuốccánquang nhẹ. Các khối u độ ác tinhcaocỏ thê xâm lấn các tó chức phần memxung quanh vớihoại tứ bên trong khối u6S. Siêu âm đóng một vai trị quan trọng trong chấn đốn định hướng các khối u tuyến nướcbọt.hình anh là mộtkhốiuviềnrõ. giâm âm và cỏ tin hiệu mạchbênIronguw.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">+ ƯLKH tuyển giáp
ULKH tuyền giáp ngun phát ít gặp. chi chiếm khống 5%các u ác linh cùa luyến giáp°. Triệuchứng hay gặpnhất là sự to lên nhanh bất thường cùatuyếngiáp. Bệnh nhân ULKH tuyến giáp nguyên phát thường tré hơn so với bệnh nhân ung thư tuyển giáp the khơng biệt hóa (The ung thưcùng có triệuchứng tuyên giáp lo lènnhanhbâtthường).
- Cơ nàng:Khànliếng,nuốivướngvàthớrit do khổiu to chèn ép xuấthiện ơkhoang30-50%các bệnh nhân theonghiên cứu cuatãcgiaYCHwang71.
- Chân đoán phân biệt ULKH tuyến giápvới ung thư tuyên giáp là cẩn thiết vàcầnxác định nhanh đẽ tiếntớiđiềutrị.bơi lèƯLKH tuyến giáp có tiên lượng tốt hơn nhiều so vớiungthư tuyến giápthe khơng biệthóa 2 \
Tuyền giáp binh thường khơng chứa mị lympho. Mõ lymphoxuấthiện ờ tuyển giáp chu yểu trên bệnh nhàn viêmtuyến giáp tự miền ;. Viêm tuyển giápmạnlinh Hashimoto làmlãngnguycơULKH tuyển giáplên40-80 Ianso với người không mắc bệnh \ Các nghiên cứu cua tác giá Perdersen 6 chi ra rang sau khi mac bệnh viêm tuyền giáp mạn tinh Hashimoto khoang 20-30 năm bệnh nhân sè xuất hiện ƯLKH tuyếngiáp. Đa số bệnh nhân chức nâng tuyến giáp binh thường.
DLBCL lã mô bệnh học chuyếu cua ULKH luyến giáp, chiêm khoang 70%theotácgiaWidder . Type mỏ bệnhhọc phố biến thứ hai là MALToma. Giống vời da số các ULKH ngoài hạch vùng dầu cổ. ULKII tuyển giáp chu yếu là giai đoạn I và II s. Mặcdù phẫu thuật cắt tuyến giáp sinhthiết là cần thiết, hiện naychọc FNA với các nhuộm hóa mỏ miền dịch đặc hiệu cỏ thê chân đoánxác định, dụcbiệtơcáckhối u áclinh cao 9.
Mậc dù chân đốn hình anh giúp phát hiện khôi u tuyến giáp nhưng không thèphàn biệtdược UI KH với ung thư tuyếngiáp thẻ khơng biệt hóaso. Trên siêu âm. hĩnhanh biêu hiện lã một khối u viền rõ giam âm S1. Trẽn CT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">hinh anh mộtkhói u khơng có hoại tư vã can xi hóa trong u trẽn nen tuyên giáp to nhanh gợiýdểnULKH tuyến giáp s;. Hìnhanhbánh donut gợiỷULKHdo khối ubaoquanhkhiquan85 .
+ ƯLKH thanh quân
ULKH thanh quan là rất hiếm chivới dưới 100 cadược báo cáo trong yván. - Co nàng: Khó thơ. khàn tiếng và thờ ritw.
- Thực thê: Đa số cảc trường hợp biếu hiện là một khối u vùng thượng thanh môn dưới niêm mạc không sùi loét, nơiduynhất có tị chức lymphocùa thanh quan.
Da số cáccamỏbệnh hục hóa mơ miền dịch là MALToma hoặc DLBCL5S. Trên CT cồcó càn quang, hình ánh nghĩ tới ULKH Là khối u thượng thanh mịndồngnhất ngấm thuốc canquang, khơng cỏ hoại tư. khơng can xi hóa và khơng có hạch cỗ theotác gia Siddiqui86
<i>1.3.5. Cận lùm sàng </i>
A. Xét nghiệmcơbán
- Cịng thức máu:Có thê giam các dơng hồng cầu.bạch cầu. tiểu cẩu khi u lympho xâm lần túy xương. IÍGB. sổ lượng tiêu cầu. bạch cầu cùng là yếu to tiênlượng nguy cơ dối vớimộtsoloại mỏ học u lympho.
- Máulang:Làyểu tỏ liênlượngnguycơ dơi với ƯLHK có diên. - Hóa sinh: Chức nànggan. chức nãngthận
Định lượng LDH huyết thanh (lactatedehydrogenase)
LDII là một enzym cua quá trinh đường phânyếmkhi, có trong hàuhết các tế bào đangchuyên hóa. trong bệnh lý khối u. Neu LDH tăngchothaytơn thương mị. u lympho dang tiền tricn hoặc tái phát. Dịnh lượng LDH huyết thanh lã một thành phàn trong chi sỗ tiênlượngquốc tế 1PI.
- Xquang lim phơi thắng thưởngquy: Có thêthayhĩnh anh trung thatrộng dohạch trung thắt,u trung thất. Góp phần chần đốnphân biệt: Phát hiện tơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">thươnglaophơi trong lao hạch.
B Chắn đốnmơ học và định loạikiêu hình miền (lịch
Khibệnh sư làmsànggợiýu lympho. việcđánhgiá mô học vã định loại kiêu hình mien dịch là nen tang, tiêu chuân vãng dê chân đốn dưới nhóm u lympho.
- Chân dônmó học gơm: Tè bào học và mị bệnh học
Phẫuthuật khơng đóngvai trị trong điều trị u lympho, mụcliêu lã cung cấp du bệnh phàm dê chân đoản chinh xác dưới nhóm cua u lympho, dồng thời giam thiếu tối đa anh hương cuaviệc lấy bệnh phẩm. Tuy nhiên, với sự cập nhật cua hộ thống phân loại WHO 2016, người ta đà nhấn mạnh vảo các đặc điểm cấu trúcmiendịchvả té bão học thay vi các dặc diem cầu trủc khối u. Đo dó. các nghiên cứu gan đàydà lập trung nhiều hơn vào việcsưdụng kỹ thuật lấybệnhphàm: Chọc hút kim nhô vàsinhthiếtkim lõi như là cáccôngcụ chân dốn độc lập.
+ Chục hút kim nhó (Fine needle aspiration - FNA)
FNA đà dược sư dụng rộng rài ờvùng dầu cố trong việcđánh giá tòn thương bệnh lý ơ hạch, tuyền giáp, tuyến mang tai. So với sinh thiết, FNA mang lại lợi thề về tồc độ, chi phi và tối thiêu hóa biển chửng. FNA có thê cung cap nguyên liệu cho cá hình thái học và tế bào dòng cháy (flow cytometry- Một kỳ thuật chọnlụccác kháng nguyên be mật cụ thê dê xácđịnh cãcdòng lympho vã hoặc dòng túy). FNA ờ một sổ nghiên cứu đà chothấy cỏ ty lộ chinh xác lừ 80% dền 90% trong chân đốncaULHK và ULKH.
Tuy nhiên, FNA thường khơng cung cap du mó dê định loại kiêu hình mien dịch, dậc biệt là khi u lympho có liênquan đến bệnh xơ hóa lanrộng, mơ hoạitứlãm hạn chế khanàng hút te bào. Ư lympho loạite bào lympho nhó và u ngun bảo lympho khơng có mỏsợi có thèđược chân đốn chinh xác chi dựa trên FNAvới tế bào học. tế bào họcdịng chay. Vi vậy. chân đốn dưới nhómulymphotheoWHOhồn chinh chi có trong một sỗ ít mầuFNA.
</div>