Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Tình trạng thiếu máu và mối liên quan với hội chứng dễ bị tổn thương ở người bệnh cao tuổi điều trị ngoại trú tại bệnh viện lão khoa tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 94 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>vủ THỊ CHINH</b>

<b>TÌNH TRẠNG THIÊU MÁU VÀ MÓI LIÊN QUAN VÓI HỘI CHÚNG DÈ BỊ TON THƯƠNGỞ NGƯỜI BỆNH CAO TI ĐIÈU TRỊ NGOẠI TRÍ </b>

<b>TẠI BV LẢO KHOA TRUNG ƯƠNG</b>

<b>KHÓA LUÂN TÓT NGHIỆP BÁC SỸ Y KHOA KHÓA 2017 2023</b>

<b>Hà Nội - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU VÀ .MĨI LIÊN QUAN VỚI HỘI CHỦNG DẺ B| TÓN THƯƠNG Ờ NGƯỜI BỆNH CAO TUÓI DIÊU TRỊ NGOẠI TRÚ </b>

<b>TẠI BV LÃO KHOA TRƯNG ƯƠNG</b>

KHÓA LUẬNTÓTNGHIỆPBÁCSỸ Y KHOA

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

tới PGS.TS. VùThị Thanh Huyền, cô đà hướng dần và tạodiềukiện tốt nhất

đe em thựchiện đề tàinãy.Bèn cạnh kiếnthức và kinh nghiệm, các cị cơngiúp

em mơ mang tầm nhìn cua banthân và truyền chơ em niềm dam mê với khoa

Em xin chân thành camơncác thầy, cỏ giáo Trường Dại Hục YHáNội

dà truyền dạtnhùngkiếnthứccơ sờ và chun sâu dê em hồn thành khóaluận nãy.

Dồngthời,em xin camơncảcanh.chị. cácbạnvảcác em dang học tập

vã nghiêncứutạibệnhviện Lão Khoa Trung Ương vỉ dã ờbên giúp dờ động viênem.

Cuốicùng,em xin gửi lởi camơn sâu sấc tới gia dinh vi dã thấuhicuvà

khích lệem. giúp em vượt qua nhùng khó khàn trong họctập và nghiêncứu.

Hà Nội. ngày23 tháng 05nãm2023

VũThị Chinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tôi xin cam đoan rang đây là công trinh nghiên cứu cua tịi. có sự hỗtrợ

cứu vã kết qua trong đề tàinày là trung thực và chưa từng đượcaicịngbố trong

bấtcửcõng trình nghiêncứu nào tnrớcđây.Nhùngsổliệu trong cãcbangbiếu phụcvụchoviệcphàn lích, nhộn xét.đánhgiáđược chinh tác gia thu thập từ

các nguồn khác nhau có ghi trong phầntàiliệu tham kháo. Neu pháthiệncó bấtkỳ sự gianlận nào tơi xin hồntồnchịu trách nhiệm trước Hộiđổngcũng nhưkếtquàkhoáluận cùa minh.

Hà Nội. ngày 23 tháng 05nâm2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI CAM ĐOAN

1.1.2.Cácgiaiđoạncuahội chửng dề bị tônthương...3

1.1.3. Cơ chế bệnh sinh cua hộichứng dề bị tồn thương...4

1.1.4. Biêuhiệnlâmsàngvà sinh hỏa cùa HCDBTT...13

1.1.5. Kiêu hình cuaHCDBTT (Tiêu chuẩn cùaFried)...14

1.2. Tinhtrạng thiếu máu ứ người cao tuồi...15

1.2.1.Định nghĩa:...15

1.2.2.Týlệ thiếu mâu ớ người cao tuổi...15

1.2.3. Cơ chế bệnh sinh cua thiểu máuờngười cao tuổi...15

1.2.4.Hậuquà của thiếumáu đổi với người cao tuỏi...18

1.3. Mối liên quan giữa thiểu máu và HCDBTT...19

1.3.1. Mối liên quan trong biêuhiệnlàmsàng...19

1.3.2. Mối liênquan trong cơ che bệnh sinh...20

1.3.3. Cácnghiên cứu về mốiliênquangiữa thiếu máu và HCDBTT...24

CHƯƠNG 2: ĐỎI TƯỢNG VÀPHƯƠNG PHÁP NGHIÊNcúv...27

2.1. Dổitượngnghiên cứu...27

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn...27

2.1.2. Tiêuchuân loại trừ...27

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.1. Thictkếnghiêncứu...27

2.3.2. Cờ mầu...27

2.3.3. Các biến số và chtsỗ nghiên cứu...28

2.3.4.Cáctiêu chuẩn chân đoán...31

2.3.5. Quy trinh thuthập sổ liệu...33

2.3.6. Xừ lý và phântích sổ liệu...34

2.3.7. Đạo đứcnghiên cứu... 34

CHƯƠNG 3: KÉTQUÁNGHIÊNcút ... 35

3.1. Đặc diem chungcũa nhóm BN nghiên cứu... 35

3.2. Tinhtrạng thiếu máu ớ nhómBN nghiên cứu...39

3.3. Mối liên quan giữaHCDBTT và thiều máu... 43

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Kýhiệu chừ viết tắt Chữ viết đầy đũ

giá chức nâng hoạtđộng hãng ngày có sử dụngdụngcụ)

MMSE Mini Mental State Examination (Thang đánhgiátâmthần tói thiêu)

from (Thang diem đánh giá tinh trạng suy dinh dường phiên bán ngắn) WHO World Health Organization (Tố chức Y

tếthếgiới)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bang 1.1: Các xét nghiệmquan trọng dối vói việc chân đoán thiếu máu (ĩ

người lớn tuồi...16

Bang 2.1: Cácbiênsổ.chi số vả phương tiện nghiên cứu...2S Bang 3.1: Đặc đièm chung cua nhómBN nghiên cữu...36

Bang3.2: Đặc điềm các hội chúng lào khoa cuanhỏm dơi tượng nghiêncứu38 Bang 3.3: Dặc diếm cận lãmsàng cua thiếu máu...39

Bang 3.4: Đặc diem chung cua nhómBN thiếu mâu...40

Bang 3.5: Đặc diem các hội chứnglàokhoaơ BN thiếu máu...42

Bang 3.6: Dặc điếm nhãn trắc ơnhóm BN thiếu mâu...43

Bang 3.7: Đặc diêm thiếu máu trên có HCDBTT và không cỏ HCDBTT45 BiUlg 3.S: Dặc diem cận lâm sáng cùa thiếu mâu ớ nhỏm BN có HCDBTT. tiền HCDBTT và khơng có HCDBTT...45

Bang 3.9: Mối liên quangiữa thiếu máu. giớivànhỏm tuổi với HCDBTT và tiền HCDBTT phânlíchbằng hồi quy đơn biển...46

Bang 3.10. Mối liênquangiữacác yếu tốxã hội và HCDBTT. tiền HCDBTT phân tích bằng hơi quy đơn biển...46

Bang 3.11. Mối liênquan gi ùacãc HC lảo khoa và tiềnHCDBTT.HCDBTT phàn tích bang hồi quy đơn biền...47

Bang 3.12. Mồiliênquangiừa thiều ináuvớiHCDBTT và tiềnHCDBTT phân tích bang hối quy đa biến...4S

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Biêu đổ3.1: Tý lộ cácbệnh đồng mắc ờ nhómBN nghiên cim...37

Bicu đồ3.2: Tý lộ thiểu mâu ờ nhỏm BNnghiêncứu...39

Biểu đồ3.3: Tý lộ cácbệnh đồng mắcở nhỏm BN thiếu máu...11

Biều đồ3.4: Tỷ lộ HCDBTT. tiêng HCDBTT, không HCDBTT...43

Biêu đồ3.5: Tỳ lộ thiều máu ờ nhõm BNnghiên cứu... 44

<b>DANH MỤC HÌNH</b> Hĩnh 1.1: Mơ hĩnh phát tricn cua HCDBTT ờ người cao tuổi...4

Hỉnh 1.2: Mò hĩnh phát triển HCDBTT ờngười cao tuổi...12

ỉ linh 1.3: Ty lộ đổng mắcgiừa thiếu máu vá lien 1ICDBTT, HCDBTT ờ người cao tuổi trong nghiên cứu cuaLee...26

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

D1ẼL TRỊNGOẠI TRÚ TẠI BVLẢO KHOA TRƯNG ƯƠNG Tóm tắt

Bổi cảnh: Thiếu máu vã HCDBTT lànhùngtinh trạngphôbiến và dần đến

nhữngtác động bất lợi về mặt sức khóe ờ người cao tuồi. Các nghiên cứugan dây chi ra rang cỏ mỗi liênquangiữa thiều mâu và HCDBTT. Nghiên cửu VC

mốiliênquangiừa 2 hội chứng này mang lại ỷnghĩa vô củng to lớn vi dựatrên cơ sơdó. các chuyên gia về làokhoacóthècân nhấc phươngpháptácdộnglên

linh trạng thiếu máu dê dự phòng hoặc điềutrịHCDBTT.

-Mụctiêu: Nghiên cửu này nhằm mị ta tý lệ thiếumáuvà mó tamốiliênquan giữa thiểu máuvàhộichứng dẻ bị tôn thươngờđốitượngbệnhnhândiều trị

ngoại trú tạibệnhviệnLàoKhoa Trung Ương.

Phương pháp: Sứdụng phương pháp nghiên cửu mó la cắt ngang. Tông sổ mầu gồm 317 bệnh nhãnden khám và diều trị lạibệnhviện Lão KhoaTrung

Kết quà: Týlệ thiêu máu của nhỏm BN ngoại trúđen khâm tại BV Lào Khoa TW25.2%. Phần lớn thiếu máu trong nhóm BN nghiên cúulà thiêu mâu nhẹ (61.2%). Tylệ HCDBTT là 7.3%. lien HC DBTT 71.3%. Ty lệ thiêu máu ơ

là 28%.Tỳ lộ dồng mắc giữa thiều máu vã HCDBTT. tiền HCDBTT lã 28.1%. Cómốiliênquangiừa thiêu mâu vá HCDBTT ỡ người cao tuổi.Theo dó. thiêu

này tânglènmức 2.5 làn sau khi hiệu chinh một số các yểu tồ nguy cơkhác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

nhàn thiểu máunhư một biệnpháp nhầm phỏng ngừa, hạn che sự lien triềncũa

Từ khóa: Thiều màu. HCDBTT. Thang Freid cho HCDBTT. mối liên quan

giũa thiêu máuvà HCDBTT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

AT THE NATIONAL GERIATRICHOSPITAL Abstract

Background: Anemia and frailty are popular and contribute to poor health

outcomes in older adults. Recent studies have shown that there is an association

conditions is significant because geriatric specialists can consider treating anemia asa method to prevent or delayfrailty.

Objective: The aims ofthisstudywere to describethe prevalence of anemia

and the relationship between anemia and frailty in outpatients atthe National Hospital of Geriatrics.

Methods: Illis study used the cross-sectional descriptive method. The total

treatment at the Central Geriatric Hospital from January 2023 to April 2023.

Results: The prevalenceof anemia was25.2%.Most of the anemia in the study

patients with frailty was35%. The prevalence of co-morbidity between anemia

andfrailty was 28.1%..Anemiawasassociated with frailty. Anemia increased

the odds of frailty and pre-fiailty by 2.3 times. After adjusting for several variables, the odds increased by 2.5 times.

Conclusion: Anemia was associated with frailty.Therefore, clinicians in the

field of geriatrics should increase screening,find and treatthecausesof anemia

asamethod to prevent and delay the progression of frailty.

Keywords:Anemia.Frailty. Fried criteria for frailty, the relationship between anemia andfrailty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>ĐẠT VÁN ĐÊ</b>

Hội chứng dễ bị tốn thương (HCDBTT) xay ra do sự lích tụquả trinh suy giam chức nâng sinh lý cùa nhiều hệ thống cư quan trong cư the gây giam

dựtrữnăng lượng và khánăng thích nghigắngsức. từ đôdàn đen những hậu

quà bàt lợi vê mặt sức khóe. Những hậuquađược đê cập đến là tăng nguy cư ngà. suy giamchức nàng dần đen linh trạng giam kha năng, linh trạng dùng nhiều thuốc, gia lang nguy cơnhậpviện và gây tứ vong. Nguyên nhàncua hội

chứng này dược cho lã sự kết hợp phức tạp cũa nhiêu yếu tố vã vẫn đangdược nghiên cửu. Hộichứng này cóthehồiphục hoậc giám nhẹ bằngcácbiện pháp

bệnhnhânnội trú tại BV LâoKhoa Trung Ương từ 60trơlẽnmac HCDBTT là

31.9% và35,4%tươngứngkhi sư dụng thang REF'Svàliêu chuẩn cua Fried [1]. Các nghiêncửu vẽ anh hướnglẽnchailượng của sông cùngdượcthựchiện

vã xác định HCDBTT tảc dộngliêucựctiêucực lới tấtcácác mặt cùa phương

Bèn cạnh IICDBTT. tinh trạng thiếu máucũng là một chu de quantrọng

chức Y tể Thế giới (Wl 10). thiểu máudượcđịnh nghĩa là tinhtrạng giâm lượng hemoglobin (Hb) dưới I3g dl. ờ namvà dưới 12g/dL ư nừ.Trongnghiên cứu

NHANES.mộtphầnba trường hợp thiếu máuđược chân đốn có thể là do thiếu

chắt dinh dường (sất. V itamin B12 vã folale),mộtphầnba khác là do viêm màn tinh (bệnh thận= 12%. viêm màntinh = 24%), và cỏn lại chưa xác định được

gâynên các bất lợi về mặt sức khócnhư sức bẽnvànănglượngkẽm [4], tinh trạng yếu đuối [5]. suy giam nhận thức vá tâng nguy cơ tư vong [6].Cácdặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trên thếgiới, nhiều nghiên cửu gần dâychi ra mối liênquangiừathiếu mâu vàHCDBTT. Tươngtác giữa 2 tinh trạng này rất phức tạp và gằn như

không thè lách bạch chúng thành nguyênnhân và két quà. Các chất trung gian hóa học dượccoi lã nguyềnnhân dần den HCDBTTtácdộngden con dường tạo máu. lừ dólàm giám san sinh máu [7]. Tuy nhiên linhtrạng thiêu máucũng

cỏ thelà yểutổ thúcdẩy phát triền HCDBTT. Nghiên cứu về mối liênquan giữa 2 hộichứng này mang lạiý nghĩa vơ cũng 10 lớn vi dựa trêncơ sờ dó.các

thiếu máu dè dựphơnghoặcdiều trị HCDBTT.

Hiện nay ơ Việt Nam chưa có nhiêu nghiên cứu vê môi liênquangiữa

tinh trạng thiếu máuvàHC DBTT. Đê gơpphầnnâng cao chấtlượngchâmsóc

sức khoe vả nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh, chúng tôi thực hiệnnghiên cứude tài “Tình trạng thiểu máu và mối liên quan vóihộichứng

dễ bị tốn thương ỡ ngườibệnh cao tuổidiều trị ngoại trú tại BVLảokhoa

Trung ương” với2mục tiêu:

1. Nhậnxét tý lệ thiêu máu ờ ngườibệnh cao tuổi điểutrịngoạitrú tại bệnh

2. Mó ta mồi liênquangiừa thiều máu vàhộichứng dễ bị tôn thương ớ đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG </b>1: <b>TONG QUAN</b>

1.1. Hộichứng dễ bị tổn thương 1.1.1. Định nghĩa

HCDBTT là một trạng thái lâmsàng xáy rado sự tích tụ cua quá trinh suy giam nhiều hộ thốngcaquan trong cơthế. đặc tnmg bơi trạngthái dề bị tôn thươngvớicác yểu tổ câng tháng vàdựđoánkết qua bẩt lợi cho sức khoe.

Ycu tố câng thảng được định nghĩa là sự kiện, kíchthích hoậc thay đổi gâyra đápứngthường được coi là tiêucực. nhưng những kích thích tích cực cùng có

thêgây ra phán ứng toànthân[8].

Cáctácgia dà phânchia quá trinhpháttriền cua HCDBTT thành 3 giai

đoạn, mồigianđoạnđều liênquan đèn sự suy giam trong dựtrử cân bang nội

TienHCDBTT là giaiđoạnlàmsàng diễn ra mộtcách thầm lặng,đâylà mộttrạngthảidựtrử sinh lý du dẻ chophép co thêphanứng đầy đuvớibấtkỳ tác nhãn gãy bệnhnhưbệnh cấp tinh,tôn thương hoặc các yếu tố câng thàng

với kha nânghồiphụchỗntồn.

Hộichứng dễ bị tơnthương thè hiện lá sự hoiphụcchậm và khơng hỗn tồn sau khimầccácbệnh cấp linhmới.cáclốn thươnghoặccácyếu lố cang

thảng. Như vậy có thêhiếu rằng các chức nângdựtrữsần có khơng du dê co

thêphụchồihồntồn. Nhiêu tácgiácùngthốngnhất IICDBTT là một tập hợp bao gồm nhiều biêuhiệntrẽncáclĩnh vực khác nhau nhưsuy dinh dường, hoạt

dộng chức năng bị phụ thuộc,thời giannằmtạigiườngkéodài.loétcác diem

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

tỳ dè.rối loạndángdi.suy nhược tống thê.sút cân. chán ân.ngã.mắt tri nhớ. gàyxương hông, mè sáng, lú lần và tinh trụng sử dụng nhiều thuốc.Quantrong

lã HCDBTT khơng phai là tình trạngkhuyếttật, chi dưới tác dộng cua cácyếu

lổ sang chấn tâmlý.hộichứng này mời dẫn đển tinh trạngkhuyết tật.

Các biển chứng cua HCDBTT cỏ liên quan trực nep với nhùng lốn thương sinh lỷ do sự sụt giam cânbằngdựtrừnội môi và giám kha nângchịu đựngvớicác yếu tồ câng thảng cua cơthe. Hậu qualà dẫn dền tảng nguy cơ

ngã. suy giám chức nângdần đền khuyẻl lật. linh irạngdũng nhiều thuốc,gia lảngnguycơnam viện, lâynhiêm chéo và lư vong.

1.1.3. Cơ che bệnh sinh cúahộichứng dễ bị tôn thương

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>Ị. ỉ.3.1. Capđộ 1- Thay dổi ở/fliretể bào</i>

Mặc dù khơng có ngun nhàn cụthê gâyra HCDBTT. các nhà khoa học dà nỗ lực đế phácthàocơ chế phân tư vãhộ tlìỗng cùa hội chứng nãy. Theo

Walston, ờ mứcdộtếbào. sự tích lũy tơn thươngoxyhóa là một trongnhững nguyênnhàn dần den HCDBTT. Bèncạnhdô sự thay dôi vềnhiễmsắc thè cùng dần den những biềndôi trong phânchia te bão vã sự tơng hợpproteincó liên

quanden sự suy giám sinh lý ờngười cao tuổi.

Câc tácgia khác cùng cho thấy ty lệ tư vong ơ nhữngngười cao tuổi có

nhiềm sẩc thêngẩnhơngầnnhư gấp dỏiso vớinhững người cỏ nhiễmsắcthê

dài hơn. Tuy nhiên, trên một nghiên cứu cắt ngang cua Woo và cụng sự lại không timthấymỗiquan hộ giừa chi sổ HCDBTT FI(một chi sổ de danhgiá

HCĐBTT) và chiềudàinhiễmsắcthe.Nhưvậychiêudài cua nhiễmsấc the có the là một dấu ẳn sinh học cua quá trinh lão hịa ờ mứcđộ tế bào. tuy nhiên có

thê khơng dạidiệncho IỈCDBTT. Do vậy cằncó them nhiêu nghiêncứukhác

dề khám phá cơ sư phân tư cua HCDBTT.

Trẽn một cẳp độ cao hơn. các nghiên củu dà chi raquá trinh viêm, rồi

loạnđiềuhịanội tiết tố.rối loạn mien dịch, kíchhoạtcon dường dơng mâuvà

trao dổi chắt bẳtthường có mốiliênquanmật thiết với HCDBTT. a. Rối loạn diều hỏa quá trinh viêm

Quá trinh viêm dóng một vai trò quan trọng trong IICDBTT. Trong

nghiên cửu cắt ngang thựchiện trên it nhất ba quằnthêkhácnhau dà xác định mỗi quan hệ mật thiết giữaHCDBTTvàsựtàng cao cùa cytokm interleukin-6.

proteinphanứng c. cáctể bào bạch cầu. dặcbiệt là bạch cầu demnhânvàbạch

cầu da nhân trung tinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Interleukin 6 là mộicytokingãy viêm có mứcđộlưuhànhgia tăng ờ người cao tuồi có HCDBTT. Sựgiatàngmứcđộ interleukin-6 theotuồi có liên

quanđền một số quá trinh sinh lý bệnh học.bao gôm ca xơ vừa động mạch,

loăng xương, teo cơớngười già (sarcopenia). suy giám chức năng,khuyết lật.

độ intcricukin-6 cỏ liênquanđen giam khơi lượngcơvà sức mạnh ngaycàtrên người cao tuồicóhoạtđộng chức nângtồt. Trong một nghiên cửu liền cứu dài

3.5 năm. Ferrucci và các dồng nghiệp dà chứngminh rang mứcđộinterleukin* 6 tàng cao có kha nàngdựđốn nguy cơ cao phát trièn khuyếttật ve thè chất, suy giam sức mạnh cơ và hiệu suất hoạt động cua cơ trong cộng dồngngười

cao tuồi.

Protein phán ứng c (CRP), dượcpháthiện vào nám 1930nhưmộtchất phan ứng ờgiai đoạn cấptinh, một loại protein do gan san xuất ra và được

phóng thíchvào máu trong vịng một vài giờ sau khi mô bị tôn thươngdo bị

nhiễm khuân hoặc nguyên nhân khác gãy raviêm. Ngồi ranơngđón protein

phán ứngc cao cỏ liênquandenbệnhlimmạch.Hainghiên cứu thuần tập lớn

Trong nghiên cứu sức khoetimmạch.Walston và cácđồngnghiệpcùngchira mốiliênquanđángkếcuanồngdộ protein phan ứng c cao trong IICDBTTsau

khi loạitrừbệnh tim mạchvàbệnhdáitháo dường vàdiều chinh các dặc diêm

nhân khấu họccơban. Dừliệu từ các nghiên cửu dọc về lãokhoa dà tiếptục

kháng định những pháthiệnnày.

Một sổ nghiên cứuthuầnlập lớn ờngười lớn tuồi dà chửng minhtâng

cao lượngbạch cầu. dù trong giới hạn binh thường, có liênquanđenbệnhlim mạch vàmạchmáunào. tư vongdo tim mạch vả ungthư.cùngnhưtấtcacác

nguyên nhângây lư vong ờ người cao tuổi. Nghiên cứu gần dây đà chứngminh

mỗi quanhệtrục tiếp cua IỈCDBTTvới sự gia tăng số lượng bạch cầunhưtảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

cao cua số lượngbợchcầu irung tinh và bạch cầu đơn nhàn. Một sự tươngtác hiệp dồng tiềm nánggiừa bạch cầu và intcrleukin-6với IICDBTTcùng dà dược

de xuất.

Mặc dùgiá trị trung bình cua cácdấu an viêm không cao như trong các bệnh viêm nhiễm, nhưng ơ mứcđộ thấp, mạntinhsè gày hoạt hóa cáccơ che viêm ờ ngườilớntuổi cô hội chứngnãy.

b. Rối loạnđiều hòa hệ thống nội tiết

Mộttrongnhữnggia thiết cua HCDBTTlà sự roiloạncáchormon đong

hóa.Nghiên cứu cua Cappola và dồng nghiệp dà chothầy những dồi tượng có thiếu hụt nhiều hơnmột hormon dồng hóa có kha nàngmắcHCDBTThơnso vớicác dối tượngcùngđộ ti khơng có sự thiêu hụtnãy.

Quá trinh lãohóa cùngnhưIICDBTT có liênquan đen sự thay đôi cùa hormon sinh dục và hormontăng trưởng (IGF-1). Đày là haihormonquan trọng gây ra nhửngrói loạndiêu hịa chun hóa cua cơ vân. dodó dần đen sự suy

giam nhanh khối lượngcơbắp và sức mạnh cùa người cao tuồi. Sựsuy giam

tcstostcron ờ nam giới lớn tuồi dầnden giam khối lượng cơ vàsửcmạnh cơ bap. IGF-1 dóngvai trôquan trọng trong việc phát triển cáctế bào cơvân vâ

cỏ thelà một yếutổ quan trọng trong việc duy tri khói lượngcơ bấp khi lào

hóa. Ngồira cịn có bangchửng cua sự tươngtácgiữaIGF-1 và interleukin-6,

chothây tinh trạng viêm có thè dây IGF-1 xuong thàphoặcdướimứcnhạycam

sinh học cùa nó.

Nghiên cứu cắt ngang cua Voznesensky và cộng sự dà chứngminh mỗi

dehydroepiandrosteron sulfat (DHEA-S) vã IICDBTT. Sựsuy giam cùa nồng độ DIIEA-S và IGF-I theo tuôi hây ra sựthiếu hụt lớn trong sức mạnh, sức

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

chịu đựng, giám cân. giam tốcđộ đi bộvàhoạtđộngthechất. Hơn nữa DHEA- s có tác dụng ngân chặntình trạng viêm gâyra doyếu tố hạt nhãn kappa B (NFKB). Dođó. nồng dộ cua DHEA-S giam cóthê góp phan vào tinh trạng

viêm mạn linh và cuốicùng gây ra HCDBĨT.

Sựhoạt hóa quá mức cua hệ thốngdỏngmáucó liênquanđen làohóa. suy giam chửc nângvà lử vong. I lơn nữa. thay dõi cua cácdấuấndôngmáu theotuổi xayrasớmlum so vớicác dầu ấn sinh học lào hóa khác dẫn đengia thuyếtcho rằng dấu ấn sinh học cùa dỏngmâu(vidụ D-dimer. yếu lố VIII vã fibrinogen) và huy íibrin(vi dụ chất hoại hóa sinh plasmin mỏ [t’PA]) là dấu hiệuquan trọng trong cơ chế sinh lý sự phát triển cua HCDBTT.

Piepervã đồng nghiệp nghiên cửu trên 1.729 người tham gia từ 70 tuòi

trờlênchứngminhtuồitácngày càng táng có liênquan đến mửc D-dimer cao.

mạnh thấymức độ fibrinogen lảng25mg/dLmỗithậpký và mức cao320mg/dL

được lìm thấy trong hơn80%sổngười trong dụtuồi từ 65trờlên. Ngồi racác

ẩu ấn đơng mâukhác, chằng hạnnhưchấtức chế hoạt hóa sinh plasmin (PAI-I) và yểu tốVUI dà đượcchửngminhtảngcaotheo luỏi.Rị ràng là q trinh lâo hóa có liênquanvới các dấu hiệudơngmáu kích hoạt. Trên thựcleđáng

chú ý là ty lệ huyết khốitĩnhmạchvàtâc nghèn mạchphôitàngdáng kè trong người cao tuồi.

D-dimcrvàcác dấu ẩnkhác cùa quả trinhhoạthóa đỏng máu cỏ liên quan với sự hạnchếtrong một loạt các lĩnh vực chứcnăng, bao gồm ca hoạt động độc lập với cuộc sổng hàngngày,chứcnăngchidưới và trênvànhậnthức.

Cácnghiên cứu chothay interleukin-6 cũngđóng một vaitrịquan trọng trong lơng hợpvàgiaiphóng fibrinogen, ycu tố mỏ. yếu tổ VIII và liêucầulừ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

nhiều mỏ. Ngược lại. D-dimcr dược biết có kha nângkích thíchlơng hợp và giáiphóngcáccytokinlienviêm, bao gom intcrlcukin-6 và bạch cầudonnhân máu ngoại vi.Như vậy quá trinh viêm và dơng máu có khanàngtạothành một vịng xoănlươnglácvới nhau.

Bangchửng cho thấy sự gia táng linh trạng kháng insulin xay ra cùng với quả trinh lão hỏa. dần den sự suy giám hấp thu glucose cua cơ xương. Nghiên cửu cuaAbbatccola và cộng sự cùng mõta mỗi quan hệ giừa kháng

insulin cao vã cảcchi so lâmsàng cua HCDBTT. vi dụ suy yếucơxương,các

vấn dề ve di dộngchidưới,khuyết tậtthe chất vàsuy giam nhận thức. Do dó kháng insulin được de xuắtnhưmộtrốiloạn trao dối chắt cí the anh hướng trực tiếp denHCDBTT. Sựthay the dằn các mô nạcbang mỡ là một trong nhùng

ngườilớn li.

Ngồi ra. tinh trạng sàn xuấtdư thừa cortisol mạn linh dêdápứng với

các ycu to cáng tháng có thê dần den ức chếchức năng miền dịch, lãng lình irạng kháng insulin, tảngkhối lượng mơ mờ và mấtkhóilượngnạc.

Barzilay vàcáccộng sự sư dụngdữliệu từ các trạm y lề xã cũngđưara kết qua về mối liên hệ giữa kháng insulin và tảng nguy cơ 1.15 lần măc HCDBTT.Do dó. cácbiệnphápcan thiệp trong tuờnlai nham diêu chinh kháng

insulincómộtvai trỏ quan trọng trong viộc ngân chận hoặc ít nhẩt lã làmchậm các đợt lieniricn thành HCDBTT.

e. Rối loạnđiều hòa miễn dịch

Hệthống mien dịchlự nhiên là luyến phòng thu dầu tiên chổng lạichấn thương và nhiễm khuân ờ hầu hểt các sinh vụt sổng. Các thành phần tế bào

chinh cu hộ thống mien dịch lựnhiên bao gồm bạch cầu trung linh, bạch cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

đơn nhàn và dại thực bào cũngnhư các tề bão tua(dendritic cells) và nhiều loại

tếbàokhác nhưnguyên bào sợi và tế bào gancùng cô kha nàng gắn kết một

dãpứng viêm với yêu tô gây sang chan tâmlý.

Như dã nêu trong các phần trước, các nghiên cửu cho thấy sự gia tăng

lông số bạch cầu. sỗ lượng bạch cầu trung linh và bạchcầu dim nhàncùngnhư tâng dáng kê bạch cầu dim nhân dại thực bão qua trung gian viêm kích hoạt

miễn dịch trong HCDBTT dã cungcấpbằngchứnggợi ýhội chứng này liên

quanđếnrối loạndiềuhòa mien dịchtụnhiên.

Bẽn cạnh dõ.cácnghiêncửucùngchothấymồiliênquangiữa HCDBTT và miềndịchthíchứng.Bằngchứng từ mộtnghiên cứu đảnh giá mối quạnhện giừatềbào T và tư vong ớ phụ nữ lớntuổi ờ cộngdồng cho thay phụ nữcao

có hội chứngnày.

cịn chưa rịràng.

<i>I .J.3.3. Cấpđộ3-Suyyến hệ thổng</i>

Thay dơi trên hộcơ xương khớp và nhận thức than kinh là nhừng

thành phầnquan trọng cùa HCDBTT trong cáctài liệunghiên cứu và đại diện cho suy giam ơmứcdộ cao trong chuồi cácsựkiệnbệnh lý.

a. Suy yếu hệ thốngcơ xương

Tco cơ người già (sarcopcnia) xuấthiệncùngvớiquâtrinh lào hóa vảlà một trong những thànhphần chinh trong kiêu hĩnh cua IICDBTT. Trong nhiêu

nghiêncứu.teocơngười già lã hậu qua nặng nê chongười cao tuôi vi nỏ gan

liềnvới nguy cơsuy giam chức núng vã tàn tụt. Sựmẩtkhốilượngcơtheo tuồi không diễn ra dơn dộc màdượcgắn kcl chặt chè với sự tãngkhối lượng mờ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Sựgiatângkhốilượng mờ và giam khối lượngcơ bấp có thêphối hợp với nhau và có thê dần đếnteocơ béo phì (Sarcopenicobesity). Trong nghiên cứu gồm

923 đối tượng tham gia từ 65tuồitrớlên cho thấy những dối tượng có l ICDBTT

có mậtđộ và khối lượng cơ bắp thấp hơn, khối lượng chất béo cao hơn những

dốitượng khơng có hộichửngnày. Teo cơbéo phi đặc biệtdáng lo ngại vì nó

găn liênvớisuy giam chức nũng vã gân như tâng gâp dôi nguy cơtàntậttrong

2.5 nămtheodõi.

Nghiên cửu cua Koster và cộng sự cho thaylượng mờ dưthừa trong cơ

thê là một yếu tố quyết định mạnhmècua suy giam chức nàngthêchấtơ người

lớn tuồi. Quantrọng hơn. chất béo ỡ người kmtuồi là ưu tiêntích lũy phànbố

trung tâm.dodó lã mộtyểu tổ nguy cơlớnđốivới rối loạn chuyên hóa.

b. Suy yếu hệ thốngnhậnthức- thần kinh

Các nghiêncứu gan dàytập trung vào mòiquan hệ giừaHCDBTT và chì

giám giác quan(vidụ giám thị giáchay giam khanãngnghe)vàcácyếu tố tâm

lỷ (trầm cám). Avila-Funes và các cộng sự dà kháosát 6.030 người tham gia độ tuôi từ 65den95 trong nghiên cứu chửngminh rõ ràngsuy giám nhậnthức, được dobang thang đánh giá tâmthan tối thiêu MMSEvà kiêm tra Isaac có khá nâng sự báo kết quá bất lợi cho sức khoeđối với những dồi lượng cỏ

cộng sự thấy rang suy giam nhận thức có liên quanđộc lập vã mạnh mè với lình trạngkhuyết tật mạn tính, diều trị lâudài trong các trại dường lào và lư vong irong khoangihờigian7.5nảmtheodôi.

Suy giám giácquan, chăng hạnnhư suy giám chức năng thị giác ,cũng liênquan den lãng ly lộ tư vong ờngười lớn tuôi. Nghiên cứu theochiểudọc

cho thầycác dối lượng lớntuổi giam thị lực cỏ nguy cơ lử vong lủng70% so

vớingười không suygiam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Rốiloạn cam xúc(vidụ trầm cam) là một dấu hiệu có kha nângdựđốn khuyếttật chức nângơngười cao tuổivà đà dược dề xuấtnhư một thành phần

cuaHCDBTT. Phân tích dử liệu từ các nghiên cứucho thây tình trạng tram cam mạn tính ờ người cao tuổi tâng 5.3 lần nguy cơkhuyết tật chức năng so

vớicáccánhàn không trầmcam trong 3 nămtheodõi. Mặc dù có bằngchứng

về anh hường của rỗiloạntâmtrangliênquandenlào hóa nhưng mối liênquan

khơng phù hợp. Rothmanvàcộng sự cho rang cáctriệuchửngtrầmcámkhông thêdựđoản một cách dộc lập nguy cơtân tật. sống lâudài trong nhã dườnglào.

ngà gây thương tíchhoặc lư vong sau khidiều chinh veti tác. giới tính, chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.1.4. Biểuhiện lảm sàng và sinh hỏacủa HCDBTT

<i>1.1.4.1. Hiếu hiệnlâm sàng lũa HCDRTT</i>

HCDBĨT lã một hộichửnglâm sàng, không phái lã biêu hiện cùa 1 tiêu chiduy nhất mà là sự kết hợp cùa rấtnhiều tiêu chi khác nhau tùy thuộc vào

lieu chuẩn cùa từng tác gia. Các liêuchí bao gồm: yen duỗi, một moi,rối loạn thảng bang, giam cân. mứcđộhoạtdộng the chất thắp, giam xu lý và thực hiện vận dộng, cách ly xàhội.thay đỏi nhậnthứcnhẹ và tângkhánáng bi tốn thương vói nhùng yểutố cảng thảng.Trongđó không vận động và giám cânlà quan

trọng trong dự bão lình trạngkhuyết tật vàtứ vong. Một bão cáo về sự dồng thuận cuamột nhômcác nhà nghiên cửuItalia và Hoa Kỳunghộ các liêuchi

đe xác định HCDBTT VC thêchấtdựatrênsuy yếu tronglĩnh vực sinh lý bao gồm: di động, sự cân bang,sửc mạnh cơ bấp.xứ lý vận dộng, nhậnthức, dinh dưỡng, sức chịuđựng và hoạtđộngthêchất.Hiện nay cáctiêuchuẩn chấn đoán

HCDBTT cuaFried và cộng sự dược nhiều tác gia đồng tinh và ãp dung, tiêu chuẩn này dượcxác định bơi sự hiệndiện cua ba hay nhiều hơn trong sỗ nâm

tiêu chi saudãy: giam cân không chu ỷ. sức bền và nâng lượng kém. sự yểu

đuối, chậm chạp và mứchoạtđộngthechất thấp.

Các triệuchửng lâmsàng này phanánh tinh trạngsuy dinh dường, teo cơngườigià. loãng xương, mất cân bangvà rối loạndángdi.Kiêuhình cua hội

chứng này là dộc lụp dự báo trong võng 3 nảmcho sự cổ ngà. giam nhanh chóng di dộng hoặc giám hoạtdộng chức nánghàngngày(ADL),táinhậpviện và lừ

Bèn cạnh các liêuchuẩnđánh giá HCDBTT nêu trên,các triệu chứngvà dấuhiệuvethể chắt cịn có các thành phầnquan trọng khác nhưlãm trạng, nhận thức,khiếmkhuyếtgiácquan và cáckhia cạnh kinhtế-xàhội -cuộc sổng cua

người cao tuổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Như đà trinh bày trong phần cơ chề bệnh sinh. HCDBTT có liênquan mật thiết với quá trinh viêm, dỏngmáu.rỗiloạnđiều hòa nộitiết tố và trao đối

chất. Do đó. các dấu ấn sinh học cua hộichứngcùng có liênquanvớicácdầu

an cua quá trinhnày. bao gom sự láng cao cùa interlcukin-6. CRP. fibrinogen, yếu lố VIII. D-dimcrvà đe khàng insulin, cùng như sự suy giamcùa IGF-1.

trong huyết thanh.

Kiêu hình cua HCDBTT dàdược Fried và dồng nghiệp dề xuất gồm5

tiêuchí:<i>sút căn khơngchủỷ. tinh trạngyen đuổi, sức hen </i>vờ<i>nànglượngkẽm.sựchụmchạpvà mức hoạt độngthèlực tháp.</i>Khi dôi tượng dáp ứng ba trong số nảm chi tiêu thi xác định có HCDBTT. từ một đến hai tiêu chi lả tiền

1. Giam cân không chú ỷ 4.5kg hoặc giam 5% irọng lượngcơ thê so với

2. Tinh trạng yếu đuổi: cơlựclaythấp hơn 20% so với mức cơ ban (đà diều chinh theo giới vã chi sỗ khốicơ thê)

3. Sức ben và nănglượngkém: Tự báo cảovềtinhtrạngkiệtsức.xác định

bang 2 câu hoi trong thang diêm dánhgiãtramcam (CES-D).

linh và chiềucao dửng, dựa liên thờigian di bộ 15bước.

tuầndượclinhtoán dựa trênbộ câu hoicáchoạtđộng trong tuầnqua.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

1.2. Thill (rạng thiếu máu ớ người cao tuổi

1.2.1. Định nghĩa:

Với sự thiết lậpcác tiêu chicua Tỏ chứcY tế The giới(WHO), thiếu máudược định nghĩalã lượng hemoglobindưới 13g dL đối với namvàdưới

12g/dL dối vớinừ(9).

1.2.2. Tỷ lệ thiếu máu ử người cao tuổi

Sứ dụng cáctiêuchi cùa W110,mộtnghiêncứu cua cuộc khaosát Khám

10.2% sổ người trên 65tuổi sống trong cộngđồng bị thiềumáu [ 10], Tỷ lệ thiều

sát. Ket quanàyphù hợp với tý lộ thiếu máunói chung dược báo cáo trước dó trong Nghiên cứu Leiden85-plus[11]vàNghiên cửu Sức khoe Tim mạch[12).

Khoangmộtphần ba trường hợp thiếu mâudược chân đoàn(rongnghiên

folate), một phần ba khác là do viêm màn tinh (bệnh thận = 12%. viêm màn tính 24%), và phần cơn lại khơng có cản ngun rõ ràng. Ket qua phù hợp

với mộtnghiên cứu trước dóvề lý lộ thiếu máudo viêm mạn tinh ờ người lớn

luóinhập cấp cứu việnlàokhoa là 35%[I I ] vã với những pháthiện từ nghiên

<i>1.2.3.1. Thiểu máudo thiểu dườngchất</i>

Với thiêu máudonguyên nhân dinh dường, trẽn lâmsàng có nhiêu xét nghiệm dế chẩn đoán và theo dõi diều trị.Các xét nghiệm được liệt kẽ trong

bang 1.1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Bàng 1.1: Các xétugliiệm quantrọng dổivói việc cbắn đoán thiếu mâuớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Nghiên cứu NIIANES IIIkhaosállinhtrạng thiểu máu ơ người lớn tuồi đà xác dịnh 1/3 trường hợp thiểu máu ờ người lớn tikhơng thê giãi thích

[10]. Bấtkỳ dối tượng nào bị thiếu máu và cácxét nghiệm về dường chất binh thường(sát huycl thanh, folate vã vitamin BI2) sè thuộc loạinãy. Cácnghiên cứukháccũngdàxác định đượcmột tý lộ đángkèbệnhnhân trong cộng dồng thiểu máu không thêxác định dượcnguyênnhânròràngbằng việc sư dụng các tiêu chuẩn chân đốn sẫn có [19.20], Nhìn chung, thiếu máu khơng rơ nguyên nhânnhư vậy cô xu hướng nhẹ. te bào hồng cầu binh thường và cácchi số sải

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

binh thưởng [14], Mặc dù tinh trụng thiếu mâu"khơnggiái thích dược" hoặc

"khơng rị ràng”, nhiều q trinh sinh học di kèmtheotuồi dà biết có thỏ góp

phầnriêng le hoặckếthợp vào chửngthiếumáunảy [ 14.21 ]. Các quá trình sinh

học như vậy có thế bao gồm thiểu hụt erythropoietin [12]: suy giám androgen

[22]: sự thay dôi trong cáctế bào sinh trưởng hồng cầu. te bào gốc tạo máu. và ngách tuy xương cua chúng [ 14]: nhậncam thiêu oxy [25]: viêm [23]hoặcphát triểnhộichửng loạn sán túy [24].

1.2.4. Hậu qua của thiếu máuđốivói người cao tuổi

Hemoglobin thấp, khơng phụthuộc váocác linh trạng sừc khoe khác,

khiển người lớntuồi có nguycơ bị một số bất lợi về mặt sức khoe liên quan dền giam cung cấp oxycho mô bao gồm kiệt sức. một moi[26]. suy giam sức

mạnh cơ bap [27] và suy giam nhận thức[28]. Tâng nguy cơ tư vong ớ người lớn tuồi bị thiếu máu đã dược ghi nhận [29.30]. Nguycơ này khơng liênquan đếncácbệnh lý có lừ trước dó [24 ].gợi ý rằng thiếu máu làmộtyếu tố nguy

CƯ dộc lậpgây tư vong ở người lớntuổi.Một sỗ nghiên cứu nãy cùngcungcắp bangchứng rằng người lởn tuổi không bị thiếu máutheoliêuchuẩn cua W1 iO,

nhưng có hemoglobin binh thường thấp, vẫncó nguy cơ tứ vong cao hơn so với

nhómchửngkhơng thiểu máu [31 Ị.

Có mối quan hệchật chè giữa thiêu máu và các tác động sinh lý cua

giám nong độ hemoglobin như giam hoạtdộng thê chát,mệtmoivãsuy giam sức mạnh cơ bắp ơ người cao tuồi [32]. Hemoglobin ơ ngường binh thường thấp (trên ngưỡnggiới hạn cua WHO) có liênquanđếnviệc giam cơ lực tay.

cộng đồng ờ Hoa Kỳ [33]. Người cao tuổibị thiếu máu có sứcmạnh cơbắp

trong nghiên cứu InCHIANTI. Sự suy giam trong chức nângnàobộnhưdiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

hãnhvànhộnthứccùngcớliênquan chặt chẽ đến thiếu máu ờ phụ nữlớn tuồi

Do thiếu mâu ánh hươnglèn 10- 20% số người cao tuổivã có liênquan chặt chê vớisuy giam nhậnthức, một moi. tinhtrạng giám khanângvà tư vong, nên việcxác định cácchiếnlượchiệu qua đê diêulộ thiêu máuơngườilớn ti là mộtlìnhvựcđáng dượcquantâm và dầu tưnghiêncữu. Tuynhiên,phầnlớn dửliệu mang tinhchấtdịch lẻ họcvà khơng chửngminhdượcvaitrịnhân qua

này. Các thứ nghiệm lãmsàngngẫu nhiên, cỏ dối chứng trong cai thiện nồng dộhemoglobin có thề cung cấp bằngchứng về vai trị nhânqua vả có thê lác

tuổi. Thật khơng may.nhùngnghiên cứu nhưvậy đà gặp những trờngạilớndo

thưởng không thê dễdàngdicutrị.

1.3. Mối liên quan giữa thiều máu và HCDBTT

1.3.1.Mốilien quan trong biểu hiện lâm sàng

lượng, vi vậy cõ the gia thuyết rang có sựtươngquangiừa HCDBTT và thiểu

mâu bời vi cáctriệuchứng có tươngquan với nhau vi dụnhư sire benvãnâng lượngkẽm. Tuy nhiên, kếtquá nghiên cứu cùa Corona chi ra ràng thiếu mâu kct hợp ơmứcđãng ke với một sổ tiêu chuẩn cùa IICDBTT nhưmứchoạtđộng thế chắtthấp, tinh trạngyểu duỗi, chậmchạp, nhưng không kết hợp chật chê với giam cản nặng không chuý hoặc sức bển vànâng lượng kẽmơnừgiới[40].

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

1.3.2.Mốiliên quan trong Cff che bệnh sinh

Có một số cơ che có thègiàithíchvaitrị cúa thiếu máu trong tiểu triển

cùa HCDBTT. Thiếu mâulãm giám khanàng mang oxy. dần tới thiếu oxymỏ. dẫntớimột vãivấn de bao gồm giam khanânghơ hấp hiếukhi.leo cơ. lồng xương, giam chức nâng tim. và lientriên cua cácrỗiloạn chức nângthận,từdó dàn den giám nánglượng, giảmkhà nànghoạt dộng thê lực. giâm tốcđộ di bộ. Nghiêncứucua Corona chúngminhcho giathuyết trẽn vi chi ra rằng thiếu mâu

kết họpvớimứchoạtđộng thê lực thấp, sự yểu đuổi vã chậmchạp. Nghiên cứu cua Xue vã cộngsự [41] đã chứngminh rằng tinh trạngyểu đuổi, chậmchạp,

và múc hoạt dộng thêlụcthấpxuẩthiện trước sức bền và nânglượngkém và giam cân ớ76% nừ giới khơng có HCDBTT. Vivậy thiếu máu có thẻdỏng một vaitrị trong biếu hiện khơidầu cua HCDBĨT. Tuy nhiên,khi họ phân tàng phàntích sư dụngnồngđộ hemoglobinthicon dường nãychidũngơ nừ giới

mà không dũng ơnamgiới.Ởnamgiới Hb thấp hơn thi di kem với giam cán.

là một trong nhũngtriệu chủng muộn nhất cùa HCDBTT.

Viêm ớ mứcđộthấpkết hợp với ca thiểu máu và HCDBTT ờ người cao

tuổi, vã nó có the lã một con dường tiềm năng giai thích sự kết hợp giùa

HCDBTT vàthiều mãn. Dẩn ấn viêm liênquan vói thiếu mâu trong một vãi bệnhmạnlinh như ung thư. viêm khốpdạngthấp. Thèm nữa. Leng [23] thấy

Chang [42] bão cáo rằng nguy cơ bị 1ICDBTT có sự hiệpdồnggiừa thiểu máu

và cácbệnh lý viêm như trầm cam vã bệnh phôi so với những người chi cỏ 1 trong 2bệnhnãy.Gộpchung lại. cãcpháthiệnnãyunghộ cho giá thuyếtrằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

cư chế viêm có thelà một cư chế thíchdáng mà thơng qua đỏ. thiêu mâugây

ra HCDBTT.

a. Interlcukin vã (hiểumáu

Phần lớntìnhtrạngthiểumáu ư nhữngngười có HCDBTT phù hợp với tình trạng thiều mâudoviêm hoặc bệnhmàntinh. Thiểu mâu do viêm mạn tinh

nhưng trong những trường hợpnghiêm trọng, thiếu mâudo viêm mạn tinh cỏ thegây thiều mâuhồngcầunho nhược sẳc. Thiếumâu do viêmmụntinhđược

dậc trưng bời một số sự kết hợp cua hạn che sất. phanửng cùa tủy không du dê

đápứngtinh trụng thiếu máu và giam kha nâng sống SỎI cua hồng cầu . CRP vã IL-6 huyết thanh tâng cao dángkeư nhừng bệnhnhãn có HCDBTTchứng

to kiêuhìnhtiênviêmmạntinhmứcđộ thẳp. Nongđộ huyết thanhcủacác dấu ấn viêm này thấphơn nhiều so với nồng dộđạtdược trong thời kỳ nhiễm trùng cáp tinh, nhưng sinh lý cua người cỏ IICDBTT cho thấymặcdù ơ nồng độthấp chúng tácdộngđếncác hệ thông sinh học quan trọng, bao gom ca so lượng

hống cầu. Ilicu được cách các cytokine cụ thediều hòa quá trinh sán xuầtvà quay vòng hồng cầusè khám phára những con dường mới cỏ thếdùng làm

mụctiêu cho cácchiênlượcđiểutrị thiềumáumớiư người có HCDBTT. Tien

bộ trong lĩnh vực này đã bị giới hạn do sự hạn che trong hièubiếtvềcácchất

trung gian gây viêm quan trọng dẫn đến thiếu máu nói chung.

Gan dây.bangchứngthuyếtphục dà xuất hiệnung hộ mõi quan hệ giữa

thiêu máuvã IL-6. nhờ dó IL-6 đượcmệnh danh lã “cytokine dànhchocảcnhã lào khoa". IL-6tươngquan tot nhai với tinhtrạng thiêu máu ư một số tinhtrạng bệnhnhất dịnh. 0người cao tuổi, dặcbiệt lã người cỏ HCDBTT, thiếu máucô

liên quanchật chè nhắt với lâng IL-6. Nikolaisen và cộng sự dà đo IL-lp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

máuvàthấy rang mức IL-6 cao nhấtơnhómthiếumáu [43]. Điềuquan trọng. IL-6 là cytokine duynhất trong số những người dược thư nghiệm có tươngquan

dángkẽờbệnhnhân thiếu máu so vớibệnhnhân khơng thiêu máu trên cácdối lượng bị lupusbandohộ thống [44].Mặc dù không cỏ mối quanhệnhân qua

bangchứngquan trọng cho thầycáccơchềcơbancua thiếu mâudoviêm mạn tinh vã thiếumáu có liênquan den HCDBTT.

ni cấy BFU-E. lừ dó làm giam sanxualhemoglobin.Quansát thấy rang số lượng hồng cầutâng lèn trong khi số lượnglieu cẩu giám sau linhtrạng thiếu oxy kéo dài. dã khicn nhiều nhãnghiên cửu dưara giá thuyết rang sựcạnh tranh

cuatế bào gốc. hoặckha nănglăng sinhhạn chếcua MEP. cóthê giai thích những hiện tượng này. Vì số lượng hồng cẩu giám trong khi sổ lượngliêucầu lãnglên trong bồi cành viêm,cáccytokine gây viêm cùng có thê anh hường tới

(hờigian sống cuacáctế bào máu. IL-6 gày tâng tiêu cầuở dộngvậtlinh trướng

dồngthời lãm giam số lượng hồng cầu. Tuy nhiên. IL-6 dường nhưkích thích

tângsanxuẳtliêucầu nhờ bào tồn cácmầu tiêucầu. Do đó.IL-6 có the có tác

dụng dộclậptrêngiaiđoạn sau cua q trinh biệt hóa cùacácdịngtề bào tiền

hồng cầu vãlienlieu cầu. Tươnglácgiửa 11.-6. sổ lượnghồng cầu vàliêucầu trơ nên quan trọng khi xemxétcácbiệnpháp can thiệp dè cai thiện linhtrạng

thiếu máuvàcác yểu tố có the thúcđàycáclác dụng phụ. chảng hạn nhưhuyết khốilầc mạch, đe đápứngvới liệuphápcanthiệp.

Ngoài kha năngtácdộng trực tiếpcua IL-6 lêntiền hống cầu. 1L-6diều phổiđápứnggiaiđoạn cấp tinh loạiII (hạn che sự sản có của sắtbảngcáchgây

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

peptit kháng khuân Hcpcidin (Hcpc). Vi ca Cp và Hepc đều diều chinh việc cung cấp sắtđến nhùng tiền hồngcầu trong tuyxương,chúngtácdộngmạnh mèđen quá trinh san xuat hemoglobin vàcácgiaiđoạncuốicủng cua quá trinh pháttriền hồng cầu.

b. Cácte bào bạch cầu ngoại vi và thiêu máu ỡ người có HCDBTT Như dà đề cập trong phần co che bệnh sinh cua HCDBTT, NFkB dóng

vaitrịquan trọng trong q trinh pháttriểncuahộichửng nảy. NFkB thúcdẩy

phiên mà cảc chcmokinc như IL-8 và Monocyte Chemoattractant Protein 1

(MCP1),tạodiều kiện thuận lợi cho việc di chuyên các bạch cầu trung linhvà

bạch cầu donnhân đến cảc vị tri tôn thươnghoặcnhiễm trũng mô. Gần đây.số lượng bạch cầu trung tinh vã bạch cầu dơn nhãn trong tuần hồntáng cao có liên quan den HCDBTT, không phụthuộc vào IL-6. Sựxuất hiện cuacác tế bão viêm như vậy ờ người cao tuổicóHCDBTTlà dấu hiệucua tơn thươngmơ

ngoại vi dobệnh lỷ có từ trướchay là hậu qua cùa sự rồi loạndiều hòa biêu

hiệncảc chemokine vầndang là chu để đượcnghiên cứu. Trong cahai trường hợp. mứcđộstress oxyhóa caohon ớ những người có số lượngtề bào viêm tuần hồn cao hơn. Thiếu máu cóliên quan đến tàng stress oxyhỏa ờ mộtsố

thư nghiệm vã tinh trạng bệnh tật. Bơi vi vai trò chinh của hông cầu là vận

chuyến oxy. nhicu enzym chống lại các gốc oxy hóa dượcbiêuhiện trong các tếbào hồng cầu ở giaiđoạncuối cùa quátrinhbiệthóa. Khi các enzym này bị quá tai trong kha nângloại bo các gổcoxyhóa. tuổi thọ của hồng cầu bị giam

và cuốicùng có thê dần dền thiêu máu.

Một vi dụnỗibậtvề mối quan hộ giừa kha nâng chổng oxy hóa và thiêu

máuđến lừ WHASI.II và NI IANESIII. Trong cahainhóm, thiếu máu có liên

quanchật chè với nồng độselen huyết thanh thầp[45]. Hơnnữa. những người

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

giai thích được nhiều khanâng cơ nồng độsclcnhuyết thanh thấp. Sclcn là một cofactor quan trọng đối với các enzym chổng oxy hóa nhu glutathione peroxidase, đượcbiêuhiện nhiêu trong hong cầu. Dođó. thiếu hụtsclenơngười lớntuổi có kha năngthúc đây bệnh(hiếumáuliênquan dền nhiều nguyênnhân.

<i>1.3.3.1. Cácnghiêncứn trên thể giói</i>

Kết qua tổng quanhộthốngvàphân tích tống họp trong nghiên cứu cùa

Palmervà cáccộng sự đàchothấy rang có sựtảnggấp đơi khanăngmắc (Odds) HCDBTT trẽn những người thiếu máusovới không cỏ thiểu máu. Horn 1/3 sổ

người mắc HCDBTT cõ thiếu máu. Khi quan tâmdềntiềnHCDBTT, nghiên

cứu của họcùnglàmnôibật kết quá rang phần lớn những người thiếu máudang

ờ cácgiaiđoạn khác nhau cua hội chúngnãyvới gần một nứa số ngườicỏtiên HCDBTT và % có HCDBTT [36]. Kết qua nãy gợi ý rang cỏrất ít số ngườilỏn

tuổi có thiếu mảu trong trạngtháikhoe mạnh. Sựkếthợp nãy dộc lậpVỚIcác bệnhmạntinh khác đi kèm. Tuynhiên, khơng có mộtkết luậnnão chinh xác

có thê dưa ra VC nguy cơ. vi chicỏ 2 nghiên cứudượcthựchiện.

Các nghiên cứu dọc khơng thehiệndầydudừliệu de có thêcungcấp

một kếtluậnrị ràng. Mặc dùcỏ một nghiên cứu chi ra rằng có sự tảngxácsuất

mắc HCDBTT ờ namgiới. Trevisan [37]bão cáo rằng nguy cơchuyêntừtiền

hom. Tuy nhiên, họ không dâm báo rang những người tham gia nghiên cửu có

thiểu mâu trong suốt thingian nghiên cứu haykhơng,cỏthê những ngườitiên

HCDBTT có thiếu máu dà cai thiện nồngđộ hemoglobin theothờigian vã vi

vậy khơng diễntiếnhồntồn thành HCDBTT. Vi vậy cần có thêm cácnghiên

cửu dọc dê cỏthêkểtluận về sự anhhươnglâudãicua thiều mâu lên trạngthái

dễ bị tônthương, từ đỏ dưa ra quyểl định diềutrị. Một câu hoinghiêncứuquan

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

trọng lã nhữngngười thiếu máu có HCDBTT có sự thay đôi trong trụngthãidẻ

bị tôn thươngtheo th('ngian trong quả trinhdiều trị thiếu máutheo thôi gian

Nghiền cứu cua Zilinski (38]và Jha (39]cũnglàmnòibật mỗi liênquan giữa thiểu mâu vã HCDBTT trong một quằn thebệnh nliân nhất định. Bệnh nhãn với suytim tiên triển thường di kèmvới thiều mâu nhiêu hơn là các bệnh

HCDBTTdo thiều máutănglên. Vi thiếu máu thường kct hợp với mộtvãibệnh

một quằnthêbệnhnhânnhất định docácyểutổ nguy cơ đi kèm. Thiểu mâu có

thedocácbệnhmụntinhnhư bệnh thận, viêmkhớp dạng thấp. HIV/AIDS. một số bệnhungthư.cácbệnh lý liênquandenviêm, vi vậy trong một sỗtrường hợp HCDBTT đi kẽm với thiếu máucáthêdo những bệnhđỏ.Tuy nhiên, rắt

nhiều nghiên cứu trong tông quan hệ thống và phân tích tơng hợp cuaPalmer,

sau khi điềuchinhcácbệnhmạn tính vãthấy rằng nguy cơ cua HCDBTT trên những người thiếu mâuvầnrắtđáng kẽ (có ỷnghĩa), gợi ý vai trị nhất định cúa

thiếu máulênHCDBTT(36].

Một số nghiên cứu khác bao gồm nghiên cúu cùa Lee và cáccộngsựcho

trong thiều máulàmtáng khá nàngmẳcHCDBTTgắp lum 2 lần(54].Bên cạnh đó. nghiên cứu cũaYe Lu vàcãccộng sự (52]chothấy Ty lộ thiếu máu: 31%.

thiểu máulàmtâng kha nàngmắcHCDBTTgấp 1.5 lần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

thiêu HC Ị ị thiếu ^J

Hình 1.3: Tý lệ đồng mắcgiừa thiêu mâu và tiềnHCDBTT. HCDBTT 0

người cao tuồi trong nghiên cứu cua Lee[54]

Nghiêncứu cua Vũ Thị Thanh Huyền và cãccộng sự [ 1 ] (sử dụngcõng

cụ REFS) chothấy thiếu máu là tâng kha nàngmắcHCDBTTgap 1.71 lầnso vóinhỏm khơng thiêu mâu khi phân tích bằng hồi quyđưnbiển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>CHƯƠNG 2:</b>

<b>ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứư</b>

2.1. Dối tượng nghiên cứu

Bệnh nhântir65 tuổitrơ lên. diều trị ngoại trú lại bệnhviện Lào Khoa

Trung ương trong thờigiannghiêncứu.

2.1.1. Tiều chuẳn chọn -BNtừtrên65 tuồi

-Dấn khám vàđiềutrị ngoại trútạiBVLãoKhoaTrungương.

-Bệnhnhãn có khanàng hiểu, tra lời câuhoi. có khanângthựchiệncác

test đua ra.

2.1.2. Tiêu chuẩn loạitrừ

- Bệnhnhân khơng có kha nângnghe và tralời phong vấn.

- Bệnhnhân không dồngỷ tham gianghiêncứu. 2.2. Địa diem và thòigian nghiêncứu

- Thời gian: từ tháng 2 năm2023 đen tháng 4năm2023

2.3.1. Thiết kề nghiên cứu: mô tá cắt ngang

<b>2.3.2. Cữ mẫu</b>

- Tinh cờmầuxác định lý lệIICDBTT trên người cao tuồi: - Dựatrêncôngthứcướclượngmột lý lệ:

n = Z?La2

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

n: cờmẫunghiêncửu

«: rnửcý nghĩa thốngkê.với a =0.05thi hộ sổ Zi-a2 =1.96

p-0.31 (Theo nghiên cửu cuaYe Ruan và cộng sự nám 2019 tạiTrung

Quốc) [52]

d: khoáng sai lệchmongmuốn, ớ nghiên cứu náychúng tỏi chọnd=0.06 Áp dụng vào cóngthức có n= 229

Trẽn thục tế chúng tôi dà thudược 317 mầu.

2.3.3. Các biếnsổ và chi số nghiêncứu

- Cácbiếnsổ.chi số vã phương tiệnnghiên cứu dược tông họp ư bàng - Các thông tin dượcthu tliập phong vấn và khám dụa trên bệnh án nghiêu

</div>

×