Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài tập lớn hệ thống đặt vé xem phim trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Khoa Cơng nghệ thơng tin </b>

<i><b>MƠN HỌC: PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG </b></i>

<i>Giảng viên: Tô Văn Khánh </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>1.5.1Tra cứu bộ phim ... 7</i>

<i>1.5.2Tra cứu rạp phim ... 10</i>

<i>1.5.9Truy cập trang dành cho thành viên ... 27</i>

<i>1.5.10Quản lý thông tin cá nhân ... 28</i>

<i>1.5.11Đánh giá phim ... 30</i>

<i>1.5.12Chọn ngôn ngữ ... 32</i>

<i>1.5.13Hoàn vé ... 34</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1. Đặc tả yêu cầu </b>

<b>1.1 Đặt vấn đề </b>

Trong thời đại số hóa ngày nay, nhu cầu giải trí của con người đã trở nên không thể phủ nhận, và xem phim trực tuyến là một trong những hoạt động phổ biến nhất. Tuy nhiên, quá trình đặt vé vẫn gặp nhiều khó khăn và bất tiện. Việc thiết kế một trang web đặt vé xem phim trực tuyến không chỉ là xu hướng mà còn là giải pháp mang lại sự thuận tiện và trải nghiệm người dùng tốt hơn.

Một trong những vấn đề quan trọng là sự bất tiện khi phải đến rạp chiếu để mua vé trực tiếp. Đối với những người có lịch trình bận rộn, việc này trở thành một thách thức đáng kể. Một trang web đặt vé sẽ giúp họ tiết kiệm thời gian và cơng sức, có thể dễ dàng chọn suất chiếu, chỗ ngồi và thậm chí thanh tốn mà khơng cần phải đến tận rạp chiếu phim. Sự thuận tiện còn liên quan đến việc dễ dàng theo dõi lịch chiếu và đánh giá phim. Trang web đặt vé có thể cung cấp thơng tin chi tiết về nội dung, diễn viên, và đánh giá của cộng đồng, giúp người xem đưa ra quyết định thông tin và chính xác trước khi mua vé. Ngồi ra, các chương trình khuyến mãi và ưu đãi cũng có thể được hiển thị rõ ràng, tạo động lực cho người xem đặt vé trực tuyến. Một lợi ích quan trọng khác của việc thiết kế trang web đặt vé là tạo ra một kết nối trực tuyến giữa rạp chiếu và khách hàng. Trang web không chỉ là nơi để đặt vé mà còn là một nền tảng quảng cáo cho các sự kiện, khuyến mãi, và các dịch vụ khác của rạp. Điều này tạo ra sự tương tác giữa cả hai bên và giúp rạp chiếu hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng, từ đó cải thiện dịch vụ và trải nghiệm xem phim.

Việc thiết kế một hệ thống đặt vé xem phim trực tuyến không chỉ đơn thuần là một xu hướng cơng nghệ, mà cịn là một giải pháp toàn diện giúp nâng cao trải nghiệm của người xem và tối ưu hóa hoạt động của rạp chiếu. Điều này không chỉ mang lại sự thuận tiện trong quá trình đặt vé mà còn tạo ra một cộng đồng yêu điện ảnh đang ngày càng phát triển trên không gian trực tuyến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.2 Bảng thuật ngữ </b>

Bảng thuật ngữ xác định các thuật ngữ cụ thể cho ứng dụng đặt vé xem phim trực tuyến, giải thích các thuật ngữ người đọc có thể khơng biết trong mơ tả ca sử dụng và các tài liệu khác.

<b>Người dùng: Là người sử dụng hệ thống, phải có tài khoản của hệ thống. </b>

Là người sử dụng các tính năng của hệ thống.

<b>Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Là một gói phần mềm được thiết kế để xác định, </b>

thao tác, truy xuất và quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quản lý cách mà dữ liệu được tổ chức, lưu trữ, cập nhật và truy xuất, đảm bảo tính nhất quán, an toàn và hiệu suất của hệ thống.

<b>Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức được quản lý bằng hệ </b>

quản trị cơ sở dữ liệu. Trong hệ thống có ba cơ sở dữ liệu bao gồm cơ sở dữ liệu người dùng, cơ sở dữ liệu rạp phim, cơ sở dữ liệu phim.

<b>Google Map API: Là API bản đồ được tích hợp cho hệ thống, có chức </b>

năng định vị địa điểm hiện tại của người dùng và gợi ý các rạp chiếu phim ở gần đó.

<b>Hệ thống thanh tốn: Là hệ thống con có thể truy cập, truy vấn và xử lý </b>

cơ sở dữ liệu thanh tốn và hóa đơn.

<b>Hệ thống quản lý vé: Là hệ thống con có thể truy cập, truy vấn và xử lý cơ </b>

sở dữ liệu vé.

<b>Bộ phim: Là tác phẩm điện ảnh được sản xuất và công chiếu trên các màn </b>

ảnh, bao gồm thông tin về tựa đề, thể loại, đạo diễn, diễn viên, nội dung, và thông tin liên quan.

<b>Rạp phim: Là cơ sở vật chất nơi diễn ra việc chiếu phim, bao gồm các </b>

phòng chiếu với hệ thống âm thanh và ánh sáng, cũng như các dịch vụ phụ trợ như cửa hàng đồ ăn, đồ uống.

<b>Thành viên: Là người dùng có tài khoản trong hệ thống và đã đăng ký </b>

thành viên, được hưởng các ưu đãi và chương trình khuyến mãi đặc biệt như giảm giá vé, nhận điểm thưởng sau mỗi lượt mua vé, hoặc được tham gia vào các sự kiện, chương trình trả thưởng của hệ thống. Thành viên thường có quyền lợi và tiện ích hơn so với người dùng thông thường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.3 Đặc tả bổ sung </b>

<b>Mục tiêu: Mục tiêu của tài liệu này là mô tả các yêu cầu của Hệ thống tìm </b>

kiếm tra cứu thơng tin các bộ phim chiếu rạp, là tài liệu được cấp cho khách hàng phê duyệt và làm tài liệu cho việc thiết kế, triển khai và kiểm thử hệ thống.

<b>Phạm vi: Hệ thống có thể triển khai trên tồn quốc. </b>

<b>Tính khả dụng: Hệ thống sẽ dễ dàng tương tác, các tác vụ xử lý nhanh, </b>

hoạt động trên nhiều nền tảng (máy tính, điện thoại, …). Hệ thống yêu cầu kết nối mạng và đăng nhập.

<b>Tính tin cậy: Hệ thống có thể sử dụng 24/7, đáp ứng được tần suất truy cập </b>

cao.

<b>Tính bảo mật: Hệ thống có khả năng bảo mật, ngăn chặn các hành vi truy </b>

cập trái phép làm hỏng hệ thổng, thông tin người dùng cũng được bảo mật.

<b>Ràng buộc thiết kế: Hệ thống cung cấp giao diện dễ sử dụng, dễ thao tác </b>

cho người dùng.

<b>1.4 Sơ đồ use case </b>

<i><small>Biểu đồ 1.4.1. Biểu đồ Use-Case về tác nhân và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các tác nhân </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><small>Biểu đồ 1.4.2. Biểu đồ Use-Case dưới góc nhìn người dùng </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><small>Biểu đồ 1.4.3. Biểu đồ Use-Case về sự tương tác của các tác nhân với thành phần khác </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><small>Biểu đồ 1.4.4. Biểu đồ Use-Case về sự tương tác và phụ thuộc của các Use-Case </small></i>

<b>1.5 Đặc tả use case </b>

<b>1.5.1 </b> <i><b>Tra cứu bộ phim </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>Biểu đồ 1.5.1. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng tra cứu phim </small></i>

<b>Mô tả: </b>

Người dùng sử dụng chức năng tra cứu phim để tìm được bộ phim u thích dựa theo tên phim, tên diễn viên hoặc thể loại.

<b>Các tác nhân: Người dùng </b>

<b>Điều kiện kích hoạt ca sử dụng: Người dùng muốn tra cứu phim Tiền điều kiện: Thiết bị được kết nối internet </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Hậu điều kiện: Khơng có Các luồng sự kiện: </b>

<i>Luồng cơ bản: </i>

Người dùng truy cập vào website, phần menu và chọn chức năng danh sách phim đang chiếu

Người dùng tra cứu một trong hai cách sau: Tìm kiếm phim theo tên:

- Người dùng ấn vào thanh tìm kiếm nhập tên phim hoặc tên diễn viên của phim cần tìm, sau đó nhấn nút “Tìm kiếm” bên phải thanh tìm kiếm.

- Sau khi xử lý yêu cầu tìm kiếm, giao diện sẽ hiển thị danh sách phim thỏa mãn yêu cầu của người dùng, đồng thời hiển thị các thông tin chi tiết về bộ phim như nhà sản xuất, đạo diễn, thời lượng, thể loại,... Lọc phim theo các lựa chọn:

- Người dùng chọn các tùy chọn của thanh lọc phim để lựa ra bộ phim phù hợp với sở thích, tiêu chí của bản thân như đất nước sản xuất phim, thể loại, lứa tuổi, đồng thời có thêm tùy chọn sắp xếp theo rating, thời điểm công chiếu gần nhất,... cho người dùng có thể lựa chọn.

- Sau khi xử lý yêu cầu tìm kiếm, giao diện sẽ hiển thị danh sách phim thỏa mãn yêu cầu của người dùng, đồng thời hiển thị các thông tin chi tiết về bộ phim như nhà sản xuất, đạo diễn, thời lượng, thể loại,...

<i>Luồng thay thế: Khơng có. Luồng ngoại lệ: </i>

Người dùng khơng nhập thơng tin tìm kiếm hoặc không lựa chọn tùy chọn lọc nào thì hệ thống sẽ hiển thị tất cả bộ phim đang chiếu.

Hệ thống khơng tìm được kết quả phù hợp với u cầu tìm kiếm, báo “Khơng có phim phù hợp với yêu cầu của bạn!”

<b>Business rules: Thông tin về phim đúng định dạng và chuẩn xác, bao gồm </b>

tiêu đề phim, thể loại, đạo diễn, diễn viên, thời lượng, ngày công chiếu, suất chiếu và các chi tiết khác.

<b>Yêu cầu phi chức năng: Không có Extension point: Khơng có </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.5.2 </b> <i><b>Tra cứu rạp phim </b></i>

<i><small>Biểu đồ 1.5.2. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng tra cứu rạp phim </small></i>

<b>Mô tả: </b>

Người dùng sử dụng chức năng tra cứu rạp phim để tìm được rạp phim mình mong muốn dựa trên tên bộ phim, hoặc các rạp phim ở gần mình.

<b>Các tác nhân: Người dùng </b>

<b>Điều kiện kích hoạt ca sử dụng: Người dùng muốn tra cứu rạp phim Tiền điều kiện: </b>

- Người dùng đã đăng nhập.

- Thiết bị được kết nối internet trong suốt quá trình sử dụng chức năng.

<b>Hậu điều kiện: Hệ thống hiển thị danh sách rạp phim đúng như từ khóa người </b>

dùng tìm kiếm.

<b>Các luồng sự kiện: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Người dùng ấn vào thanh tìm kiếm.

- Người dùng nhập tên phim hoặc tên rạp phim của phim cần tìm, sau đó nhấn nút “Tìm kiếm” bên phải thanh tìm kiếm.

- Sau khi xử lý yêu cầu tìm kiếm, giao diện sẽ hiển thị danh sách rạp phim thỏa mãn yêu cầu của người dùng.

<i>Luồng thay thế: Khơng có. Luồng ngoại lệ: </i>

Người dùng khơng nhập thơng tin tìm kiếm trong trường hợp người dùng khơng cho hệ thống truy cập vào vị trí, thì hệ thống sẽ hiển thị tất cả các rạp phim.

Hệ thống khơng tìm được kết quả phù hợp với u cầu tìm kiếm thì sẽ khơng hiển thị ra gì.

<b>Business rules: Khơng có </b>

<b>u cầu phi chức năng: Khơng có Extension point: Khơng có </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.5.3 </b> <i><b>Đặt vé xem phim </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><small>Biểu đồ 1.5.3. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng đặt vé xem phim </small></i>

<b>Mô Tả: </b>

- Chức năng này giúp người dùng đặt được vé của phim hiện đang chiếu. Người dùng có thể chọn phim, lịch chiếu, loại vé và số lượng vé muốn mua mà không cần đến trực tiếp rạp để đặt vé.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Tiền điều kiện: </b>

- Người đã đăng nhập thành công vào ứng dụng.

- Thiết bị được kết nối internet trong suốt quá trình đặt vé.

<b>Hậu điều kiện: - Thành công: </b>

+ Người dùng đặt vé thành cơng và hệ thống xuất hóa đơn thông tin vé cho người dùng.

- Thất bại:

+ Đặt vé thất bại, hệ thống báo lỗi cho người dùng.

<b>Các luồng sự kiện: </b>

<i>- Luồng cơ bản: </i>

1. Người dùng chọn chức năng đặt vé xem phim.

2. Hệ thống hiển thị danh sách các bộ phim đang chiếu, sắp chiếu của hệ thống.

3. Người dùng chọn bộ phim muốn xem.

4. Hệ thống hiển thị các rạp phim đang chiếu phim người dùng chọn theo khoảng cách (gần người dùng hơn).

5. Người dùng chọn rạp phim.

6. Hệ thống hiển thị một danh sách các suất chiếu của bộ phim mà người dùng đã chọn.

7. Người dùng chọn suất chiếu.

8. Hệ thống hiển thị màn hình chọn ghế dựa vào suất chiếu người dùng vừa chọn.

9. Người dùng chọn ghế đồng thời màn hình hiển thị tổng số tiền, số tiền khác nhau với từng loại ghế (ghế vip, ghế thường). 10. Hệ thống hiển thị màn hình chọn bỏng nước.

11. Người dùng có thể thêm bỏng nước, đồng thời hệ thống sẽ cộng tổng tiền và hiển thị lên màn hình.

12. Người dùng ấn tiếp tục.

13. Hệ thống cập nhật các thông tin đã chọn vào phiếu đặt vé. 14. Hệ thống hiển thị Form để khách hàng điền thông tin cá nhân

(nếu không là thành viên hoặc chưa đăng nhập vào hệ thống). 15. Người dùng điền thông tin và gửi cho hệ thống.

16. Hệ thống tiếp nhận thông tin và hiển thị lại thông tin vé và thông tin người đặt vé cho người dùng, đồng thời hiển thị các hình thức thanh tốn.

17. Người dùng chọn “thanh tốn” để hồn tất q trình đặt vé.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

18. Hệ thống xuất hóa đơn thơng tin vé cho người dùng.

<i>- Luồng thay thế: Khơng có. - Luồng ngoại lệ: </i>

<i> 2e. Người dùng hủy lệnh đặt vé và thoát ca sử dụng. </i>

4e. Nếu khơng có bất kì rạp nào đang chiếu phim người dùng chọn thì gửi thơng báo cho người dùng và quay trở lại màn hình chọn phim.

7e. Nếu suất chiếu vừa chọn đã kín chỗ thì gửi thông báo cho người dùng và quay lại màn hình chọn suất chiếu.

16e. Người dùng điền thông tin không hợp lệ, gửi thông báo lỗi cho người dùng.

18e. Người dùng hủy lệnh thanh toán, quay trở lại màn hình xem thơng tin và chọn lại hình thức thanh tốn.

<b>Business rules: Khơng có. </b>

<b>u cầu phi chức năng: Khơng có. Extension point: Khơng có. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.5.4 </b> <i><b>Thanh toán </b></i>

<i><small>Biểu đồ 1.5.4. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng thanh tốn </small></i>

<b>Mơ tả: </b>

- Người dùng thanh toán số tiền tương ứng với tổng số tiền sau khi đến bước thanh toán của use case đặt vé.

<b>Các tác nhân: </b>

- Người dùng, hệ thống.

<b>Điều kiện kích hoạt ca sử dụng: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Sau khi điền thơng tin cá nhân thì hệ thống hiển thị lên các phương thức thanh toán cho người dùng.

<b>Tiền điều kiện: </b>

- Người đã đăng nhập thành công vào ứng dụng.

- Thiết bị được kết nối internet trong suốt quá trình đặt vé. - Người dùng tiến hành đặt vé xem phim.

<b>Hậu điều kiện: - Thành công: </b>

+ Hệ thống thanh toán gửi xử lý trừ tiền tài khoản của người dùng bằng với tổng số tiền của quá trình đặt vé.

- Thất bại:

+ Thanh toán thất bại, hệ thống báo lỗi cho người dùng

<b>Các luồng sự kiện: </b>

<i>- Luồng cơ bản: </i>

1. Hệ thống hiển thị chọn phương thức thanh toán. <b>Thanh toán bằng tài khoản ngân hàng: </b>

2. Người dùng chọn phương thanh toán bằng tài khoản ngân hàng. 3. Hệ thống hiển thị form điền thông tin tài khoản ngân hàng cho

người dùng.

4. Người dùng điền thông tin tài khoản.

5. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản 6. Hệ thống yêu cầu ngân hàng thanh toán.

7. Người dùng sử dụng phương thức xác thực ngân hàng cung cấp để xác thực.

8. Hệ thống xác thực thành công và gửi xử lý trừ tiền tài khoản của người dùng bằng với tổng số tiền của quá trình đặt vé.

<b>Thanh toán bằng tài khoản ví điện tử: </b>

<b> 2. Người dùng chọn phương thức thanh tốn bằng ví điện tử. </b>

3. Hệ thống hiển thị các ví điện tử người dùng có thể chọn để thanh toán.

3. Người dùng chọn ví điện tử.

3. Hệ thống kết nối với ví điện tử và hiển thị mã qr để người dùng thanh toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>- Luồng ngoại lệ: </i>

Người dùng có 5 phút thanh tốn nếu khơng thanh tốn trong 5 phút hệ thống sẽ báo cho người dùng và kết thúc ca sử dụng. <b>Thanh toán bằng tài khoản ngân hàng: </b>

5e. Thông tin tài khoản không hợp lệ, hệ thống gửi thông báo lỗi cho người dùng và hiển thị lại màn hình điền thông tin tài khoản. 6e. Nếu số tiền trong tài khoản của người dùng khơng đủ thì báo lỗi

lại cho người dùng, hiển thị lại màn hình điền thơng tin tài khoản.

<b>Thanh toán bằng tài khoản ví điện tử: </b>

5e. Sau 5 phút khơng nhận được phản hồi từ ví điện tử hoặc nhận được phản hồi báo lỗi từ ví điện tử thì báo lỗi lại cho người dùng, hiển thị lại màn hình điền chọn loại ví điện tử.

<b>Business rules: Khơng có. </b>

<b>u cầu phi chức năng: Khơng có. Extension point: Khơng có. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Điều kiện kích hoạt ca sử dụng: </b>

- Khi người dùng nhấn vào mục “Lịch sử mua vé” trong phần thông tin cá nhân.

<b>Tiền điều kiện: </b>

- Thiết bị được kết nối internet.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Máy chủ ứng dụng khơng thể truy xuất lịch sử thì danh sách không hiện ra.

<b>Các luồng sự kiện: </b>

<i>- Luồng cơ bản: </i>

1. Người dùng đăng nhập vào tài khoản. 2. Hệ thống đưa người dùng đến trang chính. 3. Người dùng chọn phần Thông tin cá nhân.

4. Hệ thống đưa người dùng đến trang quản lý thông tin cá nhân. 5. Người dùng chọn mục Lịch sử đặt vé.

6. Hệ thống hiện ra danh sách vé xem phim mà người dùng đã đặt.

<b>Business rules: Khơng có. </b>

<b>u cầu phi chức năng: Khơng có. Extension point: Khơng có.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Tiền điều kiện: </b>

- Thiết bị được kết nối internet.

<b>Hậu điều kiện: - Thành công: </b>

+ Hiển thị giao diện trang chủ ứng dụng. - Thất bại:

+ Thông báo thông tin tài khoản hoặc mật khẩu sai. + Thông báo điện thoại chưa kết nối mạng

<b>Các luồng sự kiện: </b>

<i>- Luồng cơ bản: </i>

1. Người dùng chọn nút đăng nhập.

2. Ứng dụng hiện lên màn hình đăng nhập. 3. Người dùng nhập thông tin tài khoản. 4. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản.

5. Nếu đúng thì đưa người dùng đến trang chủ. Nếu sai hiện thông báo sai thơng tin tài khoản.

<b>Business rules: Khơng có. </b>

<b>u cầu phi chức năng: Khơng có. Extension point: Khơng có.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.5.7 </b> <i><b>Đăng ký tài khoản </b></i>

<i><small>Biểu đồ 1.5.7. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng đăng ký </small></i>

<b>Mô tả: </b>

- Người dùng sẽ đăng ký tài khoản trong trường hợp chưa có tài khoản..

<b>Các tác nhân: </b>

- Người dùng, hệ thống.

<b>Điều kiện kích hoạt ca sử dụng: </b>

- Khi người dùng nhấn nút đăng ký.

<b>Tiền điều kiện: </b>

- Thiết bị được kết nối internet.

<b>Hậu điều kiện: </b>

</div>

×