Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ôn tập 2 tín KTCT (kì 1 năm 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.99 KB, 5 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>A. Nhóm câu hỏi nhớ hiểu: </b></i>

<b>NỘI DUNG CÂU HỎI</b>

Các mệnh đề dưới đây là đúng hay sai, giải thích ngắn gọn:

a. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. b. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế

c. Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận.

d. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm trù a. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù trong nghiên cứu kinh tế chính trị

b. Sản xuất là quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản phẩm. c. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ.

d. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất

a. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người b. Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do sức lao động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.

c. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. d. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định. e. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.

f. Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện xấu nhất nhất.

g. Lượng giá trị hàng hóa nơng phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất thuận lợi nhất, với trình độ lao động cao nhất, trang thiết bị hiện đại nhất và cường độ lao động cao nhất.

a. Cường độ lao động tăng, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm. S: ko giám

b. Khi tăng cường độ lao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì. S: khi tăng cường độ khối lượng hàng hóa tăng, cạnh tranh tăng

c. Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra ít giá trị hơn so với lao động giản đơn. S: phức tạp tạo ra nhiều hơn

d. Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và người tiêu dùng cũng được hưởng lợi. s:

e. Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá

c. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của một hàng hoá giảm. Đ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

e. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân Đ: di chuyển vốn hình thành nên lợi nhuận bình qn

a. Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt. Đ: chung, thống nhất nhất, phổ biến vs các hàng hóa khác

b. Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trị tiền tệ. Đ: có giá trị và giá trị sd đặc biệt, đáp ứng mọi khả năng để trở thành tiền

c. Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế. s: phải phát hành theo quy luật tiền tệ

d. Tiền tệ có 5 chức năng. Đ: liệt kê 5 chức năng

e. Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy. S: không nên, nên quy đổi tiền sang vật có giá trị như vàng

f. Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức năng tiền tệ thế giới. S: chỉ có vàng và ngoại tệ mạnh đc coi là tiền tệ thế giới

h. Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trị tiền tệ.

i. Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối da hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân. S: thỏa mãn lợi ích khi tiêu dùng, có trách nhiệm bản thân, người sản xuất và xã hội j. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa. Đ: tồn tại trong hoạt động sản xuất hàng hóa

k. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. S: thay cá biệt bằng xã hội

l.

f. Kinh tế thị trường là mơ hình kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán. S: tất cả mọi hoạt động kinh tế đều thơng qua trao đổi hàng hóa

a. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của nhà nước. S: thông qua các quy luật thị trường theo cơ chế thị trường

b. Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường. S: giai đoạn cao của kinh tế hàng hóa

c. Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường. Đ: kể tên 4 nhóm

d. Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn. S: tìm kiếm lợi nhuận là quyền của bạn nhưng bạn cần có trách nhiệm vs người tiêu dùng và xã hội

e. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai trị chủ đạo trong hệ thống phân phối. S:

g.

d. Công thức chung của tư bản là H –T- H. S: T-H-T’

e. Sức lao động ln là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế. S: chỉ trong sản xuất tư bản

f. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự do về thân

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

thể và người lao động có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán. S: ko đủ

g. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt. Đ: trong q trình sử dụng tạo ra quá trình mới lớn hơn giá trị bản thân

h. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay khơng cịn được sử dụng nữa. S: giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay vẫn còn, vẫn đc sử dụng vs cách tinh vi hơn

i. Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra. S: do công nhân là thuê tạo ra

j. Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở chu kỳ sản xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục đích khách nhau: tiêu dùng và tích lũy. S: tái sản xuất giản đơn là tiêu dùng hết và ko có tích lũy

k. Tích lũy tư bản q trình tư bản hóa giá trị thặng dư. Đ: biến giá trị thặng dư thành tư bản bất tiến và tư bản khả biến

l. Tích lũy tư bản làm tăng q trình tích tụ tư bản khơng tăng q trình tập trung tư bản. S: tich lũy tư bản tăng cả tụ tư và trung tư

m. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mơ tích lũy tăng. S:

n. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua hai giai đoạn, tồn dưới hia hình thái, thực hiện hai chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu với một số lượng lớn hơn.

o. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá. p. Lợi nhuận với giá trị thặng dư là hai vấn đề riêng biệt. S:

q. Lợi nhuận thương nghiệp hình thành do mua rẻ bán đắt. S: do bán thấp hơn giá trị hoặc bằng giá trị

f. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà nước phải can thiệp vào kinh tế. Đ: nhà nước bắt buộc phải can thiệp vào kinh tế do

g. Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê h. Lợi tức nằm ngoài lợi nhuận bình quân

i. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu khách quan.

r. s.

t. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất. S: Thứ nhất là nước, thứ 2 là điện và động cơ

u. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh. Đ:

v. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa. Đ: độc quyền bán và độc quyền mua

w. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân. Đ

x. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ. S: độc quyền là liên minh giữa các nhà tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

bản lớn

y. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân. S: thay từ bình quân bằng độc quyền

z. Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài. Đ: thiết lập quan hệ giữa nhà tư bản xuất khẩu vs công nhân nhập khẩu aa. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực. S: nhiều lợi ích như tập trung vốn, mở rộng quy mô sản xuất, khoa học công nghệ

bb. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngồi để bán. S: vì xuất khẩu tư bản đưa hàng hóa ra nước ngồi để đầu tư

cc. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một. S: vì xuất khẩu hàng hóa là đưa hàng hóa ra nước nước ngồi cịn xuất khẩu tư bản là

dd. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc. S: phân chia theo dạng dùng chính sách biên giới mềm, chuyển từ thực dân kiểu cũ sang thực dân kiểu mới

h. Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất yếu khách quan. Đ: đây là điều bắt buộc để mở rộng

j. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước tư sản vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản. S: thay tư sản bẳng vô sản

k. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa khơng cịn hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động. S: vì có cả phân phối theo vốn, giá cả và lao động

i. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai trị chủ đạo trong hệ thống phân phối. S: kinh tế thị trường lấy theo

j. nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia vào quản lý kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền. S: nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

k. Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, trong đó sở hữu tư nhân đóng vai trị chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. S: thay tư nhân bằng nhà nước l. Hội nhập kinh tế mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người. S: thay chủ quan bằng khách quan

m. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế. S: lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất

n. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế. S:

o. Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế thị trường là mối quan hệ thống nhất. S: thay thống nhất bằng biện chứng

p. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng. Đ: vì nó

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

thống nhất trong mối quan hệ lợi ích nhưng cũng mâu thuẫn với nhau

q. Việt Nam tiến hành cơng nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa tư bản. S: thay tư bản bằng chủ nghĩa xã hội

<i><b>B. Nhóm vận dung, phân tích, so sánh</b></i>

1. Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Liên hệ thực tiễn phát triển kinh tế hàng hố ở Việt nam.

- Có cái gì thì nêu khái niệm cái đấy: sản xuất hàng hóa, kinh tế hàng hóa 2. Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá. Liên hệ thực tiễn với hoạt động sản xuất một

hàng hố/dịch vụ.

3. Phân tích nội dung yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường. 4. Phân tích điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hố

sức lao động.

5. Phân tích q trình sản xuất giá trị thặng dư thơng qua một ví dụ, làm rõ bản chất của tư bản, giá trị thặng dư và kết cấu giá trị của hàng hố.

6. Phân tích bản chất, nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức, địa tô trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

7. Phân tích bản chất tích luỹ, các nhân tố ảnh hưởng đến quy mơ tích luỹ và quy luật chung của tích luỹ trong nền kinh tế thị trường.

8. Phân tích các đặc điểm của độc quyền và những biểu hiện mới của nó trong thời đại

1. Đánh giá về sự cần thiết học tập kinh tế chính trị Mác – Lênin.

2. Đề xuất giải pháp để phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết tật của kinh tế thị trường. 3. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của một hàng hoá trên cơ sở hiểu biết

về hai thuộc tính của hàng hố.

4. Đề xuất các phương hướng để sinh viên chuẩn bị tốt nhất các điều kiện cho công việc trong tương lai trên cơ sở hiểu biết về lý luận hàng hoá sức lao động.

5. Đề xuất các phương hướng vận dụng các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

6. Đề xuất các giải pháp mở rộng quy mô sản xuất cho doanh nghiệp trên cơ sở lý luận tích luỹ tư bản.

7. Quan điểm của bạn về bản chất và xu hướng vận động phát triển của chủ nghĩa tư bản. 8. Nhận xét về đặc trưng riêng có của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở

</div>

×