Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Trường thcs nguyễn trãi hkii toán 7 đã kiểm tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.02 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI</b>

<b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MƠN TỐN – LỚP 7- HKII</b>

<i>Tam giác. Tam giácbằng nhau. Tam giác</i>

<i>cân. Quan hệ giữa</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>quen với xác suất củabiến cố ngẫu nhiên</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BẢN ĐẶC TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ MƠN TỐN -LỚP 7 -HK2</b>

– Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...).

– Nhận biết được định nghĩa đa thức một biến. – Nhận biết được cách biểu diễn đa thức một biến; xác định được bậc của đa thức một biến – Nhận biết được khái niệm nghiệm của đa

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Thông hiểu:</b>

– Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia trong tập hợp các đa thức một biến; vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính tốn. phép trừ, phép nhân, phép chia trong tập hợp các đa thức một biến; vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính tốn. trong một tam giác bằng 180<small>0</small>.

– Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các đường đặc biệt đó.

- Nhận biết được đường trung trực của một

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

tính chất của tam giác cân (ví dụ: hai cạnh bên bằng nhau; hai góc đáy bằng nhau).

<i><b>Thơng hiểu:</b></i>

– Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng 180<small>o</small>.

– Giải thích được quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại). – Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.

1 (TN9)

<i><b>Vận dụng:</b></i>

– Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...).

– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn

<i><b>(phức hợp, không quen thuộc) liên quan đến</b></i>

ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học.

1 (TL6)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>– Làm quen với các khái niệm mở đầu về biếncố ngẫu nhiên và xác suất của biến cố ngẫu</i>

nhiên trong các ví dụ đơn giản.

1 (TN10

<i><b>Thơng hiểu:</b></i>

– Nhận biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc,...).

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>ĐỀ KIỂM TRAI. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm)</b>

<b>Em hãy chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:</b>

<b>Câu 6.</b>(NB) Nếu

D<i>ABC</i>

D<i>DEF</i>

có AB = EF, BC = FD, AC = ED,

<i><sup>A</sup></i><sup>ˆ</sup><sup>=</sup><i><sup>E</sup></i><sup>ˆ ˆ</sup><sup>, B</sup><sup>=</sup><sup>F, D</sup><sup>ˆ ˆ</sup> <sup>=</sup><sup>C</sup><sup>ˆ</sup>

thì A.

<sup>D</sup><i><sup>ABC</sup></i><sup>=D</sup><i><sup>DEF</sup></i>

B.

<sup>D</sup><i><sup>ABC</sup></i><sup>=D</sup><i><sup>EFD</sup></i>

C.

D = D D. <sup>D</sup><i><sup>ABC</sup></i><sup>=D</sup><i><sup>DFE</sup></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Câu 7. </b>(NB) <b> Điền cụm từ thích hợp vào “….”</b>

“ Ba đường trung trực của tam giác cùng giao nhau tại một điểm. Điểm này cách đều………của tam giác đó.”

<b>Câu 10.</b> (NB) Gieo một con xúc xắc cân đối và quan sát số chấm xuất hiện. Hãy cho biết trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên

A. Gieo được mặt có số chấm nhỏ hơn 7 B. Gieo được mặt có số chấm là ước của 6 C. Gieo được mặt có số chấm là bội của 7 D. Gieo được mặt có số chấm lớn hơn 6

<b>Câu 11.</b> (TH) Gieo một con xúc xắc cân đối. Hãy cho biết xác suất xuất hiện mặt có nhiều hơn 6 chấm. A. Xác suất bằng 0 B. Xác suất bằng 1 C. Xác suất bằng 2 D. Xác suất bằng 3

<b>Câu 12. </b>(NB) <b>Trong các hình sau, hình nào không mô tả đường trung trực của một đoạn thẳng?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>II. TỰ LUẬN : (7,0 điểm)</b>

<b>Câu 1. ( 0,5 điểm) Giá tiền của 9 quyển vở là bao nhiêu biết giá tiền của 6 quyển vở cùng loại là 48000 đồng </b>

a) Vẽ tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường cao AH với điểm H thuộc cạnh BC. b) Dựa vào câu a, chứng minh: HB = HC.

c) Đường trung tuyến BM cắt AH tại G. Tính độ dài BG biết BM = 6cm.

<b>Câu 5.( 1 điểm)</b>

Trong hộp có 100 viên bi có kích thước và trọng lượng bằng nhau.Trong đó có 1 viên bi màu trắng và 99 viên bi màu đỏ.Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp.Tính xác suất của các biến số

A:” Viên bi lấy ra màu trắng”

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

B: “ Viên bi lấy ra màu vàng”

<b>Câu 6. ( 1 điểm)</b>

Trên bản đồ có ba điểm tập trung dân cư chủ yếu gọi là điểm A, B, C như hình vẽ. Người ta muốn tìm địa điểm H để xây dựng trường học sao cho trường học này cách đều 3 điểm dân cư trên.

Hãy tìm vị trí của trường học thỏa mãn điều kiện trên và giải thích cách thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Giả sử giá tiền của 9 quyển vở là x đồng .

Vì giá tiền và số quyển vở là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Vậy ∆AHB = ∆AHC ( ch-cgv)

Suy ra: HB = HC (hai cạnh tương ứng)

0,25đ0,25đ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

∆ABC có AH và BM là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G

 G là trọng tâm tam giác ∆ABC

Vì các viên bi có kích thước và trọng lượng bằng nhau nên các viên bi đều có cùng khả năng được chọn

Do chỉ có một viên màu trắng nên P(A) = <sub>100</sub><sup>1</sup> Do khơng có một viên màu vàng nên P(B) = 0

0,5đ 0,25đ 0,25đ

6

- Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác. Điểm H cần tìm là giao điểm 3 đường trung trực của tam giác ABC.

- Để xác định được điểm xây trường học ta phải vẽ đường trung trực từ ba cạnh của tam giác ABC, chúng cắt nhau ở đâu thì đó chính là điểm cần xây trường học.

0,5đ 0,5đ

Lưu ý: HS làm theo cách khác vẫn đạt điểm tối đa

</div>

×