Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Kiến thức cơ bản thi tốt nghiệp môn tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.06 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CẤU TRÚC ĐỀ THI TN THPT I. Nhóm bài về âm: (Chứa câu ăn điểm) </b>

- Gồm 4 câu, chia làm hai phần:

+ Phần tìm từ gạch chân khác với các từ còn lại: Gồm 1 câu về nguyên âm (u, e, o, a, i) và 1 câu về phụ âm (đuôi s/es hoặc ed hoặc các phụ âm khác)

+ Phần tìm trọng âm từ khác với các từ còn lại: Gồm 1 câu chứa từ có hai âm tiết và 1 câu chứa các từ có từ ba âm tiết trở lên.

<b>II. Nhóm bài 15 câu về từ vựng và ngữ pháp: (Ăn điểm từ 8 – 10/15 câu)</b>

- Gồm 15 câu luôn đi kèm với nhau

<b>III. Nhóm bài câu giao tiếp: (Dạng 50/50)</b>

- Gồm 2 câu thuộc dạng giao tiếp, tức là có người nói và người trả lời. Lời của họ được đ t trong dấu ngo c ặt trong dấu ngoặc ặt trong dấu ngoặc kép.

<b>IV. Nhóm câu “tìm từ đồng nghĩa / trái nghĩa”: (Dạng câu nhân phẩm)</b>

- Gồm 4 câu, chia làm hai nhóm nhỏ:

<b>+ Nhóm câu đồng nghĩa (2 câu): có chữ CLOSEST (ĐỜNG NGHĨA) ở đề bài+ Nhóm câu trái nghĩa (2 câu): có chữ OPPOSITE (TRÁI NGHĨA) ở đề bàiV. Nhóm câu “tìm câu viết lại tương đương”: (Ăn điểm 4/5 câu)</b>

- Gồm 5 câu, chia làm 2 nhóm: + Nhóm 1: Gồm 3 câu (ăn điểm 3/3) + Nhóm 2: Gồm 2 câu (1 câu ăn điểm)

<b>VI. Nhóm câu tìm lỡi sai: (Ăn điểm 2/3)</b>

- Gồm 3 câu có thể được nhận diện với hai dạng: + Có phần gạch chân vào từ.

+ Không gạch chân vào từ mà ghi hẳn 4 đáp án ra để lựa chọn

<b>VII. Nhóm bài đọc hiểu: Gồm 1 bài điền từ vào chỗ trống và 2 bài chọn đáp án đúng cho câu hỏi.</b>

- Bài điền từ vào chỡ trớng (Có thể ăn điểm từ 1 – 3/5 câu) - Bài chọn đáp án đúng:

+ M t bài chứa 5 câu (Có thể ăn điểm từ 1-2 câu)ột bài chứa 5 câu (Có thể ăn điểm từ 1-2 câu) + M t bài chứa 7 câu (Có thể ăn điểm từ 1-3 câu)ợt bài chứa 5 câu (Có thể ăn điểm từ 1-2 câu)

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TỔNG HỢP DẠNG CÂU ĂN ĐIỂM TRONG ĐỀ THII. Dạng bài về âm</b>

- Nguyên âm đơn: u, e, o, a, i và nguyên âm đôi.

Âm “a” + Được đọc thành âm:

<b>1. /ei/ - khi đứng trước: be, ce, ke, me, pe, te, se, ze, i hoặc y. E.g: make; daily, play2. /ɑː/ - khi đứng trước: “r” và tạo thành tổ hợp /a:r/. E.g: car; start; large</b>

<b>3. /ɔː/ - khi đứng trước: l, ll, lk, u, w. E.g: ball; talk; walk; law; autumn</b>

(Có một sớ trường hợp ngoại lệ rằng “a” đứng trước âm “u” hoặc “w” lại được đọc thành /æ/ hoặc /əʊ/: gauche (vụng về))

<b>4. /i/ - khi đứng trước “ge”. E.g: village; message; package</b>

THĐB: garage /gəˈrɑːʒ/ (gara để xe); Massage /məˈsɑːdʒ/: Mát xa

<b>5. /ə/ - khi đứng đầu một từ có 2 âm tiết trở lên và không nhấn trọng âm ở âm tiết </b>

đầu. E.g: abroad; achieve

<b>6. /ỉ/ - đa sớ các trường hợp còn lại. E.g: hat; manner</b>

Âm “i” + Được đọc thành âm:

<b>1. /ai/ - khi đứng trước ce, de, ke, le, me, ne, re, te, gh, nd và rus. E.g: kite; high, bind; </b>

fire; virus

<b>2. /ɜː/ - khi đứng trước “r”: firm; shirt3. /i/ - đa số các trường hợp cịn lại</b>

Âm “ee” Đa sớ được đọc thành /i:/. E.g: meet; see

<b>2. Phụ âmDẤU HIỆUNHẬN BIẾT</b>

<b>CÁCH GIẢI</b>

Phụ âm “c” - Được đọc thành /s/ khi đứng trước các âm “e, i và y”. E.g: city, center - Cịn lại đều được đọc thành /k/. E.g: come, can

Đi “s/es” hoặc “ed”

- Âm trong tiếng Anh gồm: Nguyên âm và Phụ âm, trong đó, phụ âm được chia thành 24 phiên âm nhỏ. 24 phiên âm của phụ âm lại được chia thành 2 loại: ÂM VÔ THANH VÀ ÂM HỮU THANH

<i><b>+ Âm vô thanh gồm 8 âm: </b></i>

/θ/, /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /t∫/, /∫/ thời phong kiến fương tây sao chua sót

<i><b>+ Cịn lại là âm hữu thanh</b></i>

- Muốn biết cách đọc của đuôi "s/es" hoặc đi "ed", ta cần xét vào âm phía trước đi đó.

<b>a. Cách đọc đi “s/es”</b>

<b>- Nếu âm phía trước đó là một trong những phiên âm: /s/, /tʃ/, /ʃ/, /z/, /dʒ/ </b>

<i><b> sao chua sót zữ dʒội</b></i>

thì đi “s/es” sẽ được đọc là /IZ/

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>- Nếu âm phía trước đó là một trong những phiên âm hữu thanh cịn lại hoặc ngun âm thì</b>

đi “s/es” sẽ được đọc là /z/

E.g: read → reads go → goes /rId/ /rIdz/ /gou/ /gouz/

<b>b. Cách đọc đi "ed"</b>

<b>- Nếu âm phía trước đó là /t/ hoặc /d/ thì đi "ed" được đọc là /id/. vd: want  wanted</b>

/t/ /tid/

<b>- Nếu âm phía trước đó là các âm vơ thanh cịn lại thì đi "ed" được đọc là /t/: </b>

vd: stop  stopped /p/ /pt/

<b>- Nếu âm phía trước đó là các âm hữu thanh cịn lại hoặc ngun âm thì đi "ed" được đọc </b>

là /d/. vd: mention  mentioned play  played /n/ /nd/ /ei/ /eid/

<b>* Lưu ý:</b>

- "sh" luôn được đọc là /∫/

- "gh" được đọc là /f/ trong một số trường hợp như: laugh, cough - "ce" thường được đọc là /s/

- "se" thường được đọc là /z/ hoặc /s/

- Tận cùng của từ mà là "ge" thì thường được đọc là /dӡ/:manage - Tận cùng là “e” thì ta xét vào âm ngay trước “e”: arrive

 <i><b>ity; ion; ious; ience; ic; ics; ible</b></i>

 <i><b>logy</b></i>

 <i><b>sion; sophy</b></i>

 <i><b>uous; ular; ulum</b></i>

Trọng âm rơi vào âm tiết trước đi đó

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

<i>E.g: a‘bout; a‘go; a‘chieve</i>

Từ có âm: ade; ee; ese; eer; een; ette; oo; oon; ain; esque; mental; ever; self

Trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

<i>E.g: main‘tain; lemo‘nade; kanga‘roo</i>

Từ có đi: ate; y; al <sup>Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên</sup>

<i>E.g: ‘candidate; ‘industry; ‘physical</i>

Mẹo khi biết đọc phiên âm từ

Trọng âm không rơi vào các âm yếu: /əʊ/ (các viết khác: ou); /i/; /ə/

<i>E.g: follow /'fɔlou/; computer /kəmˈpjuːtər/</i>

- Nếu các âm này đứng cùng trong 1 từ thì ta ưu tiên đánh trọng âm theo thứ tự: /əʊ/ > /i/ > /ə/

<i>E.g: local /'ləʊk(ə)l/</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>II. Nhóm bài sửa lỗi sai1. 1 câu quy chiếu</b>

<i><b>+ Trong bốn đáp án có 1 đáp án chứa 1 trong số các từ QUY CHIẾU sau</b></i>

<b>Đại từ nhân xưng</b>

<b>Đại từ sở hữuTính từ sở hữuĐại từ phản thânChủ ngữTân ngữ</b> <i>như: usually, often, always, last, yesterday,when, while, ago…</i>

<b>1. HTĐS + V(s/es)</b> - always, constantly: luôn luôn - often, usually, frequently: thường - sometimes, occasionally: thỉnh thoảng - every day/week/month/year: hàng ngày/tuần/tháng/năm

2. HTTD S + am/is/are + Ving - now: bây giờ

- right now: ngay bây giờ - at the moment: lúc này - at present: hiện tại

- yet: chưa (thường đứng cuối câu, dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi)

- for (+ khoảng thời gian) - since (+ mốc/điểm thời gian)

- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

<b>4. QKĐS + Ved/irr</b> - ago: cách đây - yesterday: hôm qua - last + (time): … trước

- the previous + (time): … trước (thường dùng trong câu gián tiếp)

5. TLĐ S + will/shall + Vinf - in + (time): trong… nữa - tomorrow: ngày mai - next + (time): … tới/tiếp

<i><b>3. 1 câu còn lại về từ vựng: >>> Chọn đáp án có từ dài và lạ nhất (90%) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>III. Dạng bài từ vựng và ngữ pháp: Nhóm bài 15 câu</b>

<i><b>1. 5 câu bỏ</b></i>

>> Điểm chung cho câu dạng này là

<i><b>2. 10 câu ăn điểm </b></i>

<i><b>* Lưu ý: Nhận dạng được loại câu nào >>> ghi ngay ra bên cạnh tên loại câu đó để khơng nhầm kiến thức.</b></i>

<b>1. Câu hỏi đi</b>

 <i>động từ “did” nếu động từ khác đó ở quá khứ (có đi “ed” hoặc bất quy tắc)</i>

<i><b>+ Có các động từ “has/have/had” hoặc “do/does/did”, ta phải xét xem có động từ theo sau các động từ này hay không.</b></i>

 <i>Nếu có động từ >>> tính chúng là động từ lặp >>> tìm đáp án có lặp lại động từ đó</i>

 <i>Nếu khơng có động từ >>> tính chúng là động từ khác</i>

<i>- Chủ ngữ có “there” >>> giữ “there”, cịn lại phải đổi hết sang đại từ nhân xưng (he, she, they, you, it…)</i>

<i>- Động từ trong vế đuôi nếu ở dạng phủ định >>> phải viết ở dạng rút gọn: don’t, aren’t (không phải “do not” / “are not”)</i>

<b>2. Câu so sánh hơn nhất</b>

<i>- Câu có chứa “the” ở trước chỗ trống hoặc đáp án xuất hiện các dấu hiệu như:</i>

<i>+ the most+ the .... est+ more+ as</i>

<i>- Tính từ hoặc trạng từ trong phần đáp án có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết mà kết thúc là “y, er, ow, le, et” >>> Chọn đáp án </i>

<i><b>chứa “the + từ có đi est”</b></i>

<i>- Tính từ hoặc trạng từ trong phần đáp á n có từ 2 âm tiết trở lên không rơi vào các trường hợp trên >>> Chọn đáp án có “the most” phía trước tính từ/trạng từ đó</i>

<b>3. Câu về trạng từ chỉ thời gian</b>

<i>- Phần đáp án chứa các trạng từ chỉ thời gian </i>

<i>- Động từ trong phần đáp án không bao giờ ở thì q khứ (có “ed”/bất quy tắc và tương lai (will) )</i>

<i>- Nếu có nhiều đáp án mà động từ đều ở hiện tại thì lưu ý:+ After + S + has/have + VPII</i>

<i>+ As soon as + S + has/have + VPII+ Vs/es</i>

<i>+ Until / When / By / By the time + S + Vs/es</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>4. Câu về giới từ</b>

<i>- Đáp án chứa các giới từ: in, on, about, of, for,with, by, at, </i>

 <i>on (trên): + địa điểm trên bề mặt; ngày trong tuầnE.g: on the table; on Monday</i>

 <i>in (trong; ở): + địa điểm có khơng gian bao quanh hoặc địa điểm lớn (quận, huyện, tỉnh, thành phố); tuần/tháng/năm/mùa</i>

<i>E.g: in the class; in Hoa Binh; in Spring</i>

 <i>at (ở): + địa điểm nhỏ; thời gian theo giờ đồng hồ E.g: at the station; at 8 o’clock.</i> 6. look forward to (mong đợi …) 7. worry about (lo lắng về …) 8. depend on (phụ thuộc vào…) 9. be capable of (có khả năng về …) 10. be accused of (buộc tội …) 11. be accustomed to (quen với …) 22. thank for (cảm ơn về …) 23. insist on (khăng khăng …) 30. be terrified of (khiếp sợ …)

31. be interested in (quan tâm/thích về …) 32. be responsible for (chịu trách nhiệm

■ Dùng trước những danh từ sớ ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó:

<b>☞ a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. E.g: a book, a </b>

<b>☞ an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm. E.g: an </b>

■ Dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một". ■ Dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.

■ Dùng trong các cụm từ chỉ sớ lượng.

<b>KHƠNGDÙNGMẠO TỪ</b>

■ Trước tên của các mơn học. ■ Trước tên của các môn thể thao.

■ Trước danh từ số nhiều không xác định. ■ Trước danh từ không đếm được.

■ Trước tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ

■ Trước danh từ chỉ màu sắc.

■ Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

■ Trước tên của các bữa ăn.

■ Trước thứ, ngày, tháng, năm, mùa (nếu không xác định). ■ Trước danh từ trừu tượng.

<b>THE</b> ■ Các trường hợp cịn lại

<b>Nhóm công thức cơ bản</b>

1. Adj – Noun 2. Be – Adj

3. Verb – Adv 4. The / A / An - ( Adj ) – Noun 5. Be – Adv – Adj 6. Be – Adv – V<small>3</small>

<small>ed </small>

7. Tính từ sở hữu + Noun

<b>TÍNH TỪ</b>

<b>Đi cơ bản: -able, -ible, -ous, -ive, -ent, -ful, -less, -ant, -ic, -ny, -al,… </b>

<b>DANH TỪ</b>

<b>Đuôi cơ bản: -sion, -tion, -ment,-acy,-ance, -er, Đuôi cơ bản: _ly7. Câu phới hợp về thì thời</b>

<i>- Câu gốc gồm hai mệnh đề liên kết với nhau bởi:“when”, “while” hoặc “since”</i>

<i>- VÀ đáp án gồm 1 ĐỘNG TỪ GỐC ĐƯỢC BIẾNĐỔI SANG CÁC HÌNH THỨC: CHẮC CHẮN CHỨA 1 ĐÁP ÁN DẠNG </i>

<i>+ “WAS/WERE + VING”, + HAS/HAVE + V<small>ED/BẤT QUY TẮC</small></i>

<b>Lưu ý hai cấu trúc:</b>

+ Hai hành động xảy ra trong quá khứ

<b> S + V(QKĐ) when/while S + was/were + V-ing</b>

(H/đ chen ngang) (H/đ đang diễn ra) + Hành động xảy ra từ thời điểm/h/đ khác đã diễn ra

<b> S + have/has + VPII since S + V(QKĐ)</b>

<b>I. Gerunds: Danh động từ là hình thức động từ thêm “ing” được sử dụng như một danh từ</b>

- Danh động từ sẽ thường đi sau một số động từ sau: + admit (thú nhận)

+ avoid (tránh) + consider (xem xét) + delay (hoãn lại)

+ apologize for (xin lỗi về) + can't help: (ko thể chịu đựng) + thank for (cảm ơn về …)

+ look forward to (mong đợi …) + insist on (khăng khăng …) + worry about (lo lắng về …)

<i><b>E.g: She denied stealing the vase.</b></i>

<b>* Một số dạng đặc biệt khác:</b>

- It's no use: Thật là vơ ích - It's useless: Thật là vơ ích

- It's no good: Thật là không tốt - Sau giới từ

- Be busy: bận rộn - Be worth: đáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>E.g: It's no use doing that</b></i>

<b>II. Infinitives (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU)</b>

- Động từ nguyên mẫu gồm hai dạng: Full infinitives (Nguyên mẫu có “to”) và Bare infinitives (Ngun mẫu khơng “to”)

- Động từ nguyên mẫu không “to” thường đi sau các trợ động từ tình thái: can, may, must, shall, will

could , might, should, would

E.g: I will go out with my friends at the weekend

- Động từ nguyên mẫu không “to” cũng thường đi sau các động từ:

+ see (nhìn) + notice (để ý, nhận thấy) + feel (cảm thấy) + watch (xem) + hear (nghe) + smell (ngửi thấy) + help (+ tân ngữ) (giúp đỡ)

+ make (+ tân ngữ) (khiến cho, làm cho) + let (+ tân ngữ) (cho phép, để cho) + know (+ tân ngữ) (biết)

<b>III. Một số dạng động từ đặc biệt</b>

- Các động từ đi sau những động từ sau đây đều có nghĩa khơng đổi ở cả dạng "ing" hoặc "to Vinf" (tuy nhiên, ta thường ưu tiên đi với dạng "ing")

+ begin (bắt đầu) + like (thích) + start (bắt đầu) + love (yêu) + hate (ghét) E.g: He likes reading book = He likes to read book.

<b>- Nghĩa của động từ thay đổi khi đi sau các động từ:1. Stop + Ving: chấm dứt,</b>

khơng làm việc đó nữa

<b>Stop + to V: Ngưng lại </b>

một việc nào đó để làm

- Have + tân ngữ chỉ vật + VPII - Have + tân ngữ chỉ người + Vinf

<i><b>E.g: I had my watch repaired.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Ex:

- He stopped smoking. - He stopped to smoke.

(bổn phận, nhiệm vụ) Ex:- I’ll never forget seeing the Everest for the first time.

- Don’t forget to do homework before going to school.

<i><b>I had my father repair my watch.</b></i>

- Get + tân ngữ chỉ vật + VPII - Get + tân ngữ chỉ người + to Vinf

<i><b>E.g: I got my watch repaired.I got my father to repair my watch.</b></i>

<b>2. Remember + V-ing: Nhớ lại một</b>

việc đã xảy ra trong quá khứ

<b>Remember + to V: Nhớ để làm, </b>

thực hiện một việc nào đó

Ex: - I remember looking the door. - Before going to bed, she always remembers to lock the door.

<b>4. Try + V-ing: Thử làm gìTry + to V: Cớ gắng làm gì</b>

Ex: - The room was hot. I try opening the window, but it was still hot. - I always try to learn <b>dạng "to + Vinf"</b>

<i>E.g: It's difficult to </i> <b>ở dạng "to + Vinf"</b>

<i><b>E.g: I don't know </b></i>

<b>9. Câu về mệnh đề quan hệ rút gọn</b>

<i>- Ngay trước chỗ trống có dấu phẩy và khơng có chủ ngữ (khơng tính chủ ngữ trước dấu </i>

<i>+ Chứa “TO BE + VPII” (be/am/is/are/was/were/been + VPII)+ Nếu có nhiều đáp án chứa dạng trên thì cần xét thì thời của câu để chọn đáp án phù hợp</i>

<b>IV. Nhóm bài tìm câu viết lại tương đương</b>

<i><b>1. Nhóm 3 câu (Ăn điểm 3/3)</b></i>

<i><b>+ Câu chứa “last...ago” >>> câu viết lại có dạng “have/has + not +VPII...since/for + time” và ngược lại</b></i>

<i><b>+ Câu chứa “started / began...ago” >>> câu viết lại có dạng “have/has +VPII...since/for + time” và ngược lại</b></i>

<b>- 1 câu về Modal Verbsmight >> shall / should</b>

Can / could / be able to / may / might (có thể)

Perhaps (chắc có lẽ) / possible (có thể) / maybe (có lẽ)

Can’t / couldn’t... (khơng thể) Impossible (khơng thể)

Must ( phải) Be obliged (bắt buộc) / have(has) to (phải) / obligatory / compulsory (bắt buộc) / be required

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Mustn’t (không được phép) Be not allowed to/ be not permitted Should / shouldn’t Had better / hadn’t better

Need (cần) Necessary / essential ( cần thiết) Needn’t (khơng cần) Not necessary

<i>+ Cơng thức lối nói gián tiếp trong câu nghi vấn dạng “Statement”S + V<small>tường thuật (QKĐ)</small> (+ O) (+ that) + S + V+ Công thức lối nói gián tiếp trong câu nghi vấn dạng “Wh_questions”</i>

<i>S + V<small>tường thuật (QKĐ)</small> (+ O) + Wh_word + S + V+ Động từ KHÔNG Ở HIỆN TẠI</i>

<i>+ Đáp án không chứa đại từ “I/We/My/Our/Mine/Ours”</i>

<i>+ Các ngôi xưng (He/She/They...) phải được đổi cho phù hợp với ngữ cảnh tường thuật + TRẠNG TỪ (NẾU CÓ) TRONG CÂU GỐC PHẢI ĐƯỢC THAY ĐỔI</i>

Yesterday The day before / the previous day

Last (+ time) The (+ time) before / the previous (+ time) Tomorrow The day after / the next day / the following day

Next (+ time) The (+ time) after / the next (+ time) / the following (+ time)

<i><b>2. Nhóm 2 câu (Ăn điểm 1/2)</b></i>

<i>Câu gốc có động từ ở thì q khứ (có đi “ed” hoặc dạng >>> Viết lại ở “Cấu trúc câu điều </i>

<i><b>kiện loại 3”: If/Unless + S + had + V3 , S + would/could/might + have + V3</b></i>

<i>Câu gốc có động từ ở thì hiện tại >>> Viết lại ở “Cấu trúc câu điều kiện loại 2”:</i>

<i><b>If/Unless + S + Ved/irr , S + would/could/might + Vinf</b></i>

Lưu ý về đáp án:

<i>+ Động từ ở hiện tại >>> Loại</i>

<i>+ Câu chứa “this, now, ago” >>> Loại</i>

<i>+ Chọn câu có các vế thể khẳng định (khơng có not/n’t) hoặc phủ định (có not/n’t) ngược vớicâu gốc.</i>

<b>V. Nhóm bài tìm câu viết lại tương đương</b>

<i><b>1. Bài điền từ</b></i>

<b>- 1 câu về đại từ quanhệ</b>

<i>+ Đáp án chứa các đạitừ quan hệ như: who, </i>

- Cần xem danh từ phía trước chỡ trớng chỉ gì. + Nếu chỉ người và:

* chỡ trớng đóng vai trị làm chủ ngữ (sau chỡ trớng có động từ) >>> ta chọn “who”

</div>

×