Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Thuc tap tot nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.68 MB, 54 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH </b>

---

<b>BÁO CÁO THỰC TẬP </b>

<b>KẾ TOÁN NHẬP KHO VÀ KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET </b>

Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Trường An MSSV: 030536200270

Lớp học phần: DH36KT01

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Mai Hồng Chi

<i>TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2023</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi cam đoan rằng: Bài báo cáo thực tập “Kế toán nhập kho hàng tồn kho và kiểm kê hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Hàng khơng VietJet” là cơng trình nghiên cứu được đúc kết từ những trải nghiệm thực tế khi thực tập 3 tháng tại công ty, dưới sự hướng dẫn của giảng viên Mai Hồng Chi cũng như các anh chị kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Hàng không VietJet.

Tất cả các nội dung, số liệu về quá trình thực tập là trung thực. Bên cạnh đó, để hồn chỉnh bài báo cáo tôi cũng tham khảo một vài thông tin, số liệu bên ngồi. Các thơng tin này được tơi nêu rõ và trích dẫn đầy đủ.

Tơi cam đoan đây là sự thật và sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 8 năm 2023

Ký tên

Lê Nguyễn Trường An

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Mai Hồng Chi, cô đã hướng dẫn em rất tận tình, góp ý để em có thể hoàn thành tốt bải báo cáo.

Tiếp theo là lời cảm ơn em của em đến tất cả các anh chị trong phịng Kế tốn của cơng ty VietJet, các anh chị luôn tạo điều kiện để em thực tập, chỉ bảo em tận tình, ln hướng dẫn cho em hiểu rõ nghiệp vụ kế toán, giải đáp thắc mắc của em trong q trình hồn thiện bài báo cáo.

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Q thầy cơ khoa Kế tốn – Kiểm toán đã giảng dạy em trong suốt những năm đại học vừa qua. Nhờ thầy cô mà em cũng đã lĩnh hội được kiến thức nền tảng, kinh nghiệm giúp ích cho việc phát triển sau này.

Do kiến thức của bản thân vẫn còn nhiều hạn chế nên báo cáo thực tập của em vẫn còn sai sót. Em rất cảm ơn q thầy cơ đã dành thời gian xem bài báo cáo này và cho em những lời nhận xét đầy quý báu.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC </b>

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...i

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH ... ii

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO ... 1

1.1. Những vấn đề chung về hàng tồn kho: ... 1

1.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho: ... 1

1.1.2. Đặc điểm hàng tồn kho: ... 1

1.2. Kế toán hàng tồn kho: ... 1

1.2.1 Quy định, nguyên tắc liên quan đến kế toán hàng tồn kho: ... 1

1.2.2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: ... 4

1.2.3. Phương pháp xuất kho hàng tồn kho: ... 5

1.2.4 Đánh giá lại hàng tồn kho cuối kỳ: ... 7

1.2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: ... 7

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHO ... 18

VÀ KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CP HÀNG KHÔNG VIETJET ... 18

2.1 Tổng quan về cơng ty và bộ phận kế tốn: ... 18

2.1.1 Tổng quan về công ty ... 18

2.1.2 Giới thiệu bộ phận kế toán ... 19

2.2 Thực tế quy trình kế tốn nhập kho và kiểm kê hàng tồn kho tại công ty CP Hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3 Kiến nghị: ... 40

3.3.1 Kiến nghị với công ty: ... 40

3.3.2 Kiến nghị với nhà trường: ... 41

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...

PHỤ LỤC ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

ii

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH </b>

<b>Sơ đồ 2.1 Bộ máy công ty CP Hàng không VietJet ... 18Sơ đồ 2.2 Mơ hình tổ chức phịng kế toán ... 19</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO 1.1. Những vấn đề chung về hàng tồn kho: </b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho: 1.1.1.1 Khái niệm: </b></i>

Theo VAS 02: Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ để sử dụng trong q trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

<i><b>1.1.1.2 Phân loại: </b></i>

Hàng tồn kho bao gồm:

- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến;

- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;

- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;

- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường;

- Chi phí dịch vụ dở dang.

<i><b>1.1.2. Đặc điểm hàng tồn kho: </b></i>

- Hàng tồn kho là một bộ phận chiếm tỷ trọng khá lớn trong tài sản ngắn hạn (current assets) và tổng tài sản của doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp thương mại.

- Hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau.

- Việc quản lý, xác định chất lượng, tình trạng cũng như giá trị hàng tồn kho là cơng việc khó khăn, phức tạp.

- Hàng tồn kho của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm về tính chất và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn kho được bảo quản ở nhiều địa điểm, điều kiện bảo quản khác nhau. Do đó, dễ xảy ra tình trạng mất mát hàng, việc kiểm kê và quản lý, bảo quản gặp nhiều khó khăn và tốn nhiều chi phí.

<b>1.2. Kế tốn hàng tồn kho: </b>

<i><b>1.2.1 Quy định, nguyên tắc liên quan đến kế toán hàng tồn kho: - Luật Kế tốn số 88/2015/QH13. </b></i>

- Thơng tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. - Chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Đối với sản phẩm dở dang, nếu thời gian sản xuất, luân chuyển vượt q một chu kỳ kinh doanh thơng thường thì khơng được trình bày là hàng tồn kho trên Bảng cấn đối kế tốn mà trình bày là tài sản dài hạn.

- Đối với vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thơng thường thì khơng được trình bày là hàng tồn kho trên Bảng cấn đối kế toán mà trình bày là tài sản dài hạn.

- Các loại sản phẩm, hàng hóa, vật tư, tài sản nhận giữ hộ, nhận ký gửi, nhận ủy thác xuất nhập khẩu, nhận gia công... không thuộc quyền sở hữu và kiểm sốt của doanh nghiệp thì khơng được phản ánh là hàng tồn kho.

- Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” khi xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận chi phí.

<b>- Nguyên tắc giá gốc: </b>

- Hàng tồn kho cần được ghi nhận theo giá gốc, giá gốc của hàng tồn khơng được thay đổi, từ trường hợp có có quy định khác trong chuẩn mực kế toán. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí chế biến, chi phí mua hàng và các chi phí phát sinh trực tiếp liên quan để có được hàng tồn kho ở trạng thái và địa điểm hiện tại. Cụ thể:

➢ Chi phí mua: Bao gồm giá mua sản phẩm kèm theo các loại thuế không được hồn lại; Các chi phí khác có liên quan trực tiếp tới việc mua hàng tồn kho; Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q trình mua hàng và lưu kho; Các khoản giảm giá và chiết khấu thương mại hàng mua không đúng quy cách, được trừ khỏi chi phí mua hàng.

➢ Chi phí chế biến: Bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất như: Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung; Chi phí nhân cơng trực tiếp; Chi phí biến đổi và phát sinh trong quá trình chuyển vật liệu, hóa liệu, nguyên liệu thành thành phẩm.

➢ Chi phí liên quan trực tiếp khác: Bao gồm các khoản khách ngồi chi phí chế biến và mua hàng tồn kho.

- Trong nguyên tắc tính hàng tồn kho có chi phí khơng tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm:

➢ Chi phí ngun vật liệu, nhân cơng và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;

➢ Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản trong q trình mua hàng và chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo;

➢ Chi phí quản lý doanh nghiệp; ➢ Chi phí bán hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>- Nguyên tắc nhất quán: </b>

- Nguyên tắc tính hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất, nhất quán ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Bởi các phương pháp định giá hàng tồn kho có thể ảnh hưởng đến báo cáo tài chính trong năm của doanh nghiệp.

- Thông thường các doanh nghiệp thường thay đổi phương pháp và nguyên tắc tính hàng tồn kho theo khuynh hướng mỗi năm chọn lựa lại một lần. Tuy nhiên nếu áp dụng việc thay đổi cách tính hàng tồn kho hàng năm thì các chun gia cũng như ban lãnh đạo khó có thể so sánh báo cáo tài chính của doanh nghiệp qua từng năm. Chính vì vậy các doanh nghiệp nên áp dụng nguyên tắc tính hàng tồn kho nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác, tạo tính thống nhất cho báo cáo tài chính hàng năm, thuận lợi cho việc so sánh các số liệu. - Tuy nhiên, ngun tắc nhất qn khơng có nghĩa là công ty, doanh nghiệp không bao giờ thay đổi các phương pháp kế toán. Trong trường hợp doanh nghiệp tìm ra và triển khai một phương pháp tính hàng tồn kho mang lại nhiều lợi ích và cải tiến trong việc lập báo cáo tài chính thì có thể cân nhắc thay đổi cách tính hàng tồn kho.

- Bên cạnh đó, nhà quản lý cũng cần lưu ý khi có sự thay đổi, doanh nghiệp cần áp dụng ngun tắc cơng khai tồn bộ tính chất của sự thay đổi. Cũng như kiểm nghiệm việc thay đổi có ảnh hưởng như thế nào đến lãi rịng và cần cơng khai những số liệu này trong báo cáo tài chính.

<b>- Nguyên tắc thận trọng: </b>

- Một trong những nguyên tắc tính hàng tồn kho cho các doanh nghiệp Việt chính là thận trọng. Nhà quản lý cần cân nhắc, xem xét, đưa ra các phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Nguyên tắc này đòi hỏi bộ phận kế toán trong doanh nghiệp cần:

- Lập dự phịng nhưng khơng q lớn

- Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các khoản thu nhập và các tài sản - Ghi nhận và cung cấp bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí

- Trong nền kinh tế thị trường và xu hướng chuyển đổi số các doanh nghiệp phải cạnh tranh để có thể đứng trước những rủi ro trong kinh doanh, tồn tại và phát triển. Để tăng sức mạnh và năng lực, nhà quản lý cần có kỹ năng ứng phó với các rủi ro, dự báo tình huống xấu nhất có thể diễn ra, vào lúc này nguyên tắc thận trọng cần được áp dụng. Dựa trên nguyên tắc tính hàng tồn kho này thì giá trị hàng tồn kho khơng thu hồi đủ khi:

- Giá bán bị giảm, hàng lỗi thời, hư hỏng - Chi phí để bán hàng tăng lên

- Chi phí hồn thiện hàng tăng

- Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho bằng với giá trị thuần chỉ được thực hiện khi phù hợp với nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Cuối kỳ kế toán năm, nếu giá trị thuần của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập dựa trên cơ sở số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần. Nguyên tắc này đòi hỏi sự cân đối trên bảng kế toán, giá trị hàng tồn kho phải được phản ánh theo giá

<b>trị ròng: Giá trị tài sản ròng = Giá trị tài sản – Khoản dự phòng - Nguyên tắc phù hợp: </b>

- Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được xem là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ kế toán phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. Trong trường hợp các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế tốn năm nay lớn hơn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho năm trước.

- Các khoản dự phòng này bao gồm: Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi chi phí sản xuất chung khơng phân bổ, phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

- Trong trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế tốn năm nay nhỏ hơn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải được ghi hoàn nhập chi phí sản xuất kinh doanh.

- Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào chi phí trong kỳ kế toán phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí bỏ ra và doanh thu thu vào. Giá vốn của nguyên vật liệu sản xuất ra hàng hố mua vào được ghi nhận là chi phí thời kỳ vào kỳ kế tốn mà nó được bán, … Khi doanh nghiệp không tuân thủ nguyên tắc tính hàng tồn kho phù hợp sẽ làm cho các thơng tin trên báo cáo tài chính bị sai lệch. Điều này có thể làm thay đổi xu hướng phát triển thực tế của lợi nhuận doanh nghiệp. Trường hợp hàng tồn kho được sử dụng để sản xuất ra tài sản cố định như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản xuất thì giá gốc hàng tồn kho này sẽ được hạch toán vào giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp.

<i><b>1.2.2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: 1.2.2.1 Phương pháp kê khai thường xuyên: </b></i>

- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xun, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế tốn. Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.

- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm ngun nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây lắp...) và các doanh nghiệp thương nghiệp kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao...

<i><b>1.2.2.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ: </b></i>

<i>- Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê </i>

thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế tốn tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo công thức:

- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tư, hàng hóa (nhập kho, xuất kho) khơng theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (tài khoản 611 “Mua hàng”).

- Công tác kiểm kê vật tư, hàng hóa được tiến hành cuối mỗi kỳ kế tốn để xác định trị giá vật tư, hàng hóa tồn kho thực tế, trị giá vật tư, hàng hóa xuất kho trong kỳ (tiêu dùng cho sản xuất hoặc xuất bán) làm căn cứ ghi sổ kế toán của tài khoản 611 “Mua hàng”. Như vậy, khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dư đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ).

- Phương pháp kiểm kê định kỳ thường áp dụng ở các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa, vật tư với quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên (cửa hàng bán lẻ...). Phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho có ưu điểm là đơn giản, giảm nhẹ khối lượng cơng việc hạch tốn. Nhưng độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa xuất dùng, xuất bán bị ảnh hưởng của chất lượng công tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi.

<i><b>1.2.3. Phương pháp xuất kho hàng tồn kho: </b></i>

Về mặt nguyên tắc, NLVL, CCDC xuất kho phải được đánh giá theo giá gốc, nhưng do u cầu của cơng tác kế tốn và đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và tùy vào từng điều kiện cụ thể về giá của vật tư biến động hay ổn định mà chọn áp dụng một trong hai phương pháp sau: phương pháp sử dụng giá thực tế và phương pháp sử dụng giá hạch toán.

<i><b>1.2.3.1 Phương pháp sử dụng giá gốc (giá thực tế) bao gồm: </b></i>

➢ Phương pháp bình qn gia quyền

Đầu tiên, phải tính tốn, xác định đơn giá xuất kho bình qn gia quyền của NLVL, CCDC theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Sau đó xác định giá trị NLVL, CCDC xuất kho trong kỳ:

Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức theo dõi để biết được những NLVL, CCDC trong kho của doanh nghiệp thuộc những lần nhập kho nào, giá cả khi nhập kho là bao nhiêu. Khi xuất kho kế toán chỉ việc lấy số lượng NLVL, CCDC xuất kho nhân với đơn giá nhập của NLVL, CCDC đó.

➢ Phương pháp nhập trước xuất trước:

Phương pháp này chỉ áp dụng để xác định giá xuất kho của NLVL, CCDC (không liên quan đến quản lý nhập, xuất hàng). Khi xuất kho một số lượng hàng thì kế tốn sẽ xác định giá xuất theo nguyên tắc lấy giá của NLVL, CCDC nhập trước. Để có thể tính được giá thực tế của NLVL, CCDC xuất kho theo cách tính nhập trước xuất trước, kế tốn phải mở sổ chi tiết cho từng loại NLVL, công cụ dụng cụ.

<i><b>1.2.3.2 Phương pháp sử dụng giá hạch toán: </b></i>

- Theo phương pháp này kế toán tổ chức theo dõi NLVL, CCDC theo hai loại giá: giá thực tế và giá hạch toán.

Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp tự xây dựng và có tính chất ổn định dùng để hạch toán hàng ngày và được quy định thống nhất trong doanh nghiệp. Giá hạch tốn ổn định ít nhất trong một kỳ hạch tốn.

- Trình tự xác định giá thực tế của NLVL, CCDC xuất kho theo phương pháp sử dụng giá hạch toán như sau:

- Hàng ngày, kế toán lập phiếu nhập và phiếu xuất kho NLVL, CCDC theo giá hạch toán. Giá hạch toán này được xác định theo cơng thức:

Giá hạch tốn NLVL,

Số lượng NLVL,

CCDC xuất kho <sup>x Đơn giá hạch toán </sup>

- Các phiếu nhập, xuất kho theo giá hạch toán được lưu vào các hồ sơ riêng để theo dõi. - Đến cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp sổ theo dõi để xác định tổng giá hạch toán của NLVL, CCDC xuất, nhập kho. Sau đó, trên cơ sở số liệu đã phản ánh kế toán xác định giá trị NLVL, CCDC xuất kho trong kỳ theo công thức sau:

<i>Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NLVL, CCDC </i>

- Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán sẽ được xác định theo nhóm hoặc từng loại NLVL, CCDC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Sau đó, kế tốn xác định giá thực tế của NLVL, CCDC xuất kho trong kỳ theo công thức sau:

Giá thực tế NLVL, CCDC

Giá hạch toán của NLVL, CCDC xuất kho trong kỳ <sup>x </sup>

Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của NLVL, CCDC

- Giá trị thực tế xuất kho đã xác định, kế toán ghi vào sổ tổng hợp.

- Trên thực tế, phương pháp giá hạch toán thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có các nghiệp cụ nhập, xuất NLVL, CCDC nhiều, thường xuyên và thông tin về giá không kịp thời.

- Trong điều kiện phương tiện kỹ thuật phát triển và được ứng dụng phổ biến trong kế toán, phương pháp sử dụng giá hạch toán ngày càng ít được các doanh nghiệp chọn.

<i><b>1.2.4 Đánh giá lại hàng tồn kho cuối kỳ: </b></i>

- Đến cuối niên độ kế toán, nếu xét thấy giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ do bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm hoặc chi phí hồn thiện, chi phí bán hàng tăng lên thì phải ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hồn thiện sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

- Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng giá trị thuần có thể thực hiện được được thực hiện bằng cách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

- Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế tốn này lớn hơn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi đã trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung khơng phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước, thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hồn nhập

<i>ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh. (Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp). </i>

<i><b>1.2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng: </b></i>

- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng - Phiếu nhập kho

- Biên bản kiểm tra hàng nhập kho - Hóa đơn vận chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Biên bản kiểm nghệm vật tư - Phiếu xuất kho

<i><b>- Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ. 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng: </b></i>

<b> Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường: </b>

- Trị giá hàng hóa , vật tư đã mua đang đi đường

- Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng;

- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng vật tư mua đang đi đường cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

<b>Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chưa về </b>

nhập kho doanh nghiệp)

<b>Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu: </b>

- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia cơng, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác

- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, th ngồi gia cơng chế biến, hoặc đưa đi góp vốn

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê

- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua; chiết khấu thương mại

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng

<b>Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ </b>

<b>Tài khoản 153: Công cụ, dụng cụ: </b>

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, th ngồi gia cơng chế biến, nhận góp vốn.

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn.

- Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê

nhập lại kho. <sup>- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại </sup><sub>cho người bán hoặc được người </sub> bán giảm giá

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của

công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê

- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

<b>Số dư bên Nợ: trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho. </b>

<b>Tài khoản 154: Chi phí kinh doanh dở dang: </b>

- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ

- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động xây dựng cơ bản

- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá

- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ.

(cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ

- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng; trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được; trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hố gia cơng xong nhập lại kho. - Kết chuyển chi phí sản xuất,

kinh doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương

- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê.

- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê.

- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

<b>Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. </b>

<b>Tài khoản 156: Hàng hóa: </b>

- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao

- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

gồm các loại thuế khơng được hồn lại).

ngồi gia cơng, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh. - Chi phí thu mua hàng hóa. - Chi phí thu mua phân bổ cho

hàng hóa đã bán trong kỳ. - Trị giá của hàng hóa th

ngồi gia cơng (gồm giá mua vào và chi phí gia cơng). - Trị giá hàng hóa đã bán bị

người mua trả lại; trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê.

- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.

- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; các khoản giảm giá hàng mua được hưởng.

- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán; trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê. - Kết chuyển giá trị hàng hóa

tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê Kho bảo thuế trong kỳ.

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá xuất Kho bảo thuế trong kỳ.

<b>Số dư bên Nợ: Trị giá ngun liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hố cịn lại cuối kỳ </b>

tại Kho bảo thuế

<b>- Tài khoản 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: </b>

giảm giá hàng tồn kho tại thời điểm lập Báo cáo tài chính

.

<i><b>Số dư bên Có: </b></i>

Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.

<i><b>1.2.5.3 Phương pháp kế tốn một số giao dịch kinh tế chủ yếu: </b></i>

<b>Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đường: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Tài khoản 153: Công cụ, dụng cụ: </b>

<b>Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Tài khoản 155: Thành phẩm: </b>

<b>Tài khoản 156: Hàng hóa: </b>

<b>Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Tài khoản 158: Hàng hóa kho bảo thuế: </b>

<b>Tài khoản 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: </b>

<i><b>1.2.5.4 Trình bày BCTC: </b></i>

<small>⚫ </small> Thơng tin về hàng tồn kho được trình bày trên Bảng Báo cáo tình hình tài chính như sau:

- Các thơng tin về hàng tồn kho chủ yếu được trình bày ở khoản mục “Hàng tồn kho” trong phần “Tài sản ngắn hạn” theo hai chỉ tiêu: giá gốc và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Mục IV. Hàng tồn kho (Mã số 140): chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) tại thời điểm báo cáo.

- Hàng tồn kho (Mã số 141): chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị của hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các TK “151,152,153,154,155,156,157”.

- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 142): chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 2249 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) - Đối với vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường thì trình bày tại chỉ tiêu: “Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn” thuộc phần Tài sản dài hạn.

<small>⚫ </small> Thông tin về hàng tồn kho được trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính như sau:

- Thơng tin về hàng tồn kho còn được trình bày trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” như sau: các chính sách áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, giá gốc của từng loại hàng tồn kho, khoản lập dự phòng hay hồn nhập dự phịng hàng tồn kho và thuyết minh về các sự kiện dẫn đến lập thêm hoặc hồn nhập dự phịng, giá trị ghi sổ của hàng tồn kho đã dùng để thế chấp, cầm cố.

- Ngoài ra, chỉ tiêu “giá vốn hàng bán” trên “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”, còn thể hiện giá gốc của hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ và các khoản thiệt hại về hàng tồn kho phải tính vào chi phí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN NHẬP KHO </b>

<b>VÀ KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CP HÀNG KHÔNG VIETJET 2.1 Tổng quan về cơng ty và bộ phận kế tốn: </b>

<i><b>2.1.1 Tổng quan về công ty </b></i>

- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET - Tên viết tắt: VIETJET., JSC

- Tên thương mại: VIETJET AIR - Mã số thuế số 0102325399

- Ngày hoạt động: 23/7/2007 - Địa chỉ trụ sở chính: 302/3 phố Kim Mã, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

- Địa chỉ trụ sở hoạt động: Tòa nhà Vietjet Plaza, 60A Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động kinh doanh cốt lõi của Vietjet là cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách và vận chuyển hàng hóa trên các tuyến bay nội địa và quốc tế bên cạnh các dịch vụ hỗ trợ liên quan, tập trung vào 5 nhóm chính:

+ Vận tải hàng khơng (Vận tải hành khách và hàng hóa nội địa và quốc tế; quảng bá, tổ

+ Dịch vụ hỗ trợ trực tiếp vận tải hàng không (Dịch vụ mặt đất, hỗ trợ kỹ thuật; bồi dưỡng tàu bay định kì và khơng thường xun; …)

+ Đào tạo hàng không (Đào tạo phi công; đào tạo tiếp viên; …)

<b>- Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: </b>

<i><b>Sơ đồ 2.1 Bộ máy công ty CP Hàng không VietJet </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>2.1.2 Giới thiệu bộ phận kế tốn </b></i>

<i><b>2.1.2.1 Vai trị và chức năng của bộ phận kế tốn: </b></i>

<i><b>Sơ đồ 2.2 Mơ hình tổ chức phịng kế tốn </b></i>

<b>- Kế tốn trưởng: nắm quyền điều hành, quản lý phịng kế tốn, tham mưu cơng tác </b>

kiểm sốt tài chính cho giám đốc để đưa ra các kế hoạch phát triển doanh nghiệp, tham gia lập báo cáo tài chính; giám sát và đảm bảo tính hợp pháp của sổ sách kế tốn.

<b>- Ban kế tốn chi phí và kế tốn cơng nợ phải trả: </b>

+ Kế tốn chi phí sẽ ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản chi phí phát sinh, kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ đối với từng khoản mục chi phí, mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản mục chi phí, …

+ Kế tốn cơng nợ phải trả tiếp nhận, kiểm tra hợp đồng, bao gồm thơng tin nhà cung cấp, hình thức, thời hạn thanh tốn, các điều khoản thanh tốn, các chính sách ưu đãi, ...Căn cứ vào số liệu hạch toán của các bộ phận kế tốn khác, kế tốn cơng nợ cần kiểm tra tính chính xác của các giao dịch lấy hàng, tiến hành thanh toán tiền cho người bán, ghi nhận các diễn biến phát sinh tăng giảm của công nợ phải trả. Tiến hành hạch tốn các khoản giảm trừ cơng nợ mà doanh nghiệp được hưởng căn cứ vào hợp đồng và các chính sách kinh doanh của bên bán. Thực hiện đối chiếu công nợ với các nhà cung cấp.

<b>- Ban kế tốn doanh thu và cơng nợ phải thu: </b>

+ Kế toán doanh thu: theo dõi lợi nhuận, kiểm soát giá cả của các sản phẩm trên các nền tảng, thu thập và xử lý báo cáo từ thu ngân để đối chiếu với phần mềm hệ thống, báo cáo doanh thu và theo dõi quyết toán trong ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Kế toán công nợ phải thu: tiếp nhận và kiểm tra nội dung hợp đồng bán hàng, bao gồm các thông tin về khách hàng, điều khoản, hình thức thanh tốn, … Theo dõi, giám sát và ghi nhận những diễn biến phát sinh tăng giảm công nợ phải thu theo ngày, tháng, quý và năm. Hạch toán các khoản giảm trừ công nợ mà khách hàng được hưởng thơng qua hợp đồng, các chính sách kinh doanh của doanh nghiệp. Thực hiện đối chiếu công nợ với mỗi khách hàng.

<b>- Ban kế toán tổng hợp: sẽ hỗ trợ kế tốn các phịng bán khác, in sổ kế toán tổng hợp </b>

và chi tiết cho doanh nghiệp. Đối chiếu số liệu giữa các đơn vị, dữ liệu tổng hợp và dữ liệu chi tiết. Thống kê và tổng hợp sổ sách, chứng từ kế toán khi có yêu cầu. Kiểm tra các định khoản, hạch toán nghiệp vụ phát sinh, sự cân đối giữa các sổ sách và chứng từ. Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các cơ quan chức năng khi có u cầu, giải trình số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra khi số liệu chưa được rõ ràng. Lên báo cáo tài chính theo q, theo niên độ kế tốn và các báo cáo tài chính chi tiết giải trình, thuyết trình, lập báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo hợp nhất.

<b>+ Kế toán tài sản cố định: Nhận và cập nhật chứng từ về tài sản cố định, kiểm tra xác </b>

nhận TSCĐ khi nhập. Tập hợp chi phí XDCB, chi phí sửa tài sản cố định. Cập nhật tăng giảm TSCĐ, lập danh sách tăng giảm TSCĐ từng tháng, năm. Xác định thời gian khấu hao TSCĐ (theo khung qui định nhà nước), tính khấu hao TSCĐ, chuyển số liệu khấu hao tháng chotừng bộ phận để hạch toán, kiểm kê TSCĐ. Cung cấp số liệu và tài liệu liên quan về TSCĐ khi có u cầu của phịng kế tốn.

<b>- Ban thuế và quy trình: phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. </b>

Kế toán sẽ lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và nộp thuế cho công ty. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh. Kiểm tra đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra từng cơ sở. Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của cơng ty. Lập hồ sơ hồn thuế khi có

<i>phát sinh </i>

<i><b>2.1.2.2 Phần mềm kế toán đang sử dụng và hình thức kế tốn: </b></i>

- Cơng ty sử dụng phần mềm SAP (system Application Progaming) tên đầy đủ là SAP ERP. Đây là phần mềm giúp hoạch kế hoạch kinh doanh được phát triển bởi công ty SAP của Đức và ra đời vào năm 2006. Việc sử dụng phần mềm này giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, cải thiện hiệu suất quản lý, tăng cường khả năng bảo mật thông tin. Một số tính năng của SAP có thể kể đến là: quản lý bán hàng, quản lý mua hàng, quản lý kho; quản lý tài chính, …

- Bên cạnh đó, để quản lý và hỗ trợ cho việc vận hành tàu bay cơng ty cịn sử dụng hệ thống phần mềm bão dưỡng tàu bay theo công nghệ mới AMOS. AMOS do Swiss Aviation Software phối hợp với Công ty Cổ phần Thiết bị và Truyền thông NGS triển khai sẽ cung cấp các công cụ quản lý kỹ thuật, quản lý chương trình bảo dưỡng một cách chặt chẽ, hiệu quả đồng bộ dữ liệu hơn, thơng qua đó góp phần giảm chi phí và thời gian bảo dưỡng, nâng cao hệ số sẵn sàng khai thác cho đội bay. Phần mềm cịn cung cấp cơng

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×