Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Kcdcdt1 công nghiệp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA: CƠNG NGHỆ ĐỘNG LỰC

TIỂU LUẬN

MÔN: Kết cấu động cơ đốt trong

Đề tài: Giới thiệu xe Ford Everest II (facelift 2018) 2.0 (214 Hp)

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên cho phép nhóm 9 tụi em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy về sự hướng dẫn và sự cống hiến mà thầy đã dành cho chúng em trong q trình học tập về mơn kết cấu động cơ đốt trong. Sự kiên nhẫn và sự hiểu biết sâu rộng của thầy đã tạo thêm nguồn động viên lớn đối với quá trình học tập và nghiên cứu của chúng em.

Thầy không chỉ chia sẻ những kiến thức chun mơn sâu rộng mà cịn truyền đạt những kỹ năng quý báu, giúp chúng em hiểu rõ hơn về cấu trúc và hoạt động của động cơ đốt trong. Những hướng dẫn chi tiết và những lời khuyên của Thầy đã giúp chúng em vượt qua những khó khăn và hồn thành bài tiểu luận một cách thành công.

Chúng em rất may mắn và tự hào khi có thầy là người hướng dẫn trong quá trình học tập này. Sự tận tâm và sự chỉ dẫn tận tình từ thầy khơng chỉ giúp chúng em hiểu sâu hơn về chủ đề mà còn truyền cảm hứng để chúng em tiếp tục nghiên cứu và khám phá về động cơ đốt trong.

Đây là bài tiểu luận đầu tiên của nhóm em khi được phân cơng làm việc chung với nhau. Nhóm em tin rằng chắc chắn sẽ có những sai sót trong suốt bài tiểu luận này. Mong thầy góp ý những nhận xét cơng tâm nhất để nhóm em có thể cùng nhau sửa lỗi một cách hiệu quả nhất, đồng thời đạt được những kiến thức tối ưu nhất.

Một lần nữa, nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy về mọi điều tốt đẹp và kiến thức quý báu mà thầy đã truyền đạt. Sự giúp đỡ và sự hỗ trợ của thầy sẽ luôn là động lực lớn để chúng em phát triển và tiến bộ hơn trong con đường học tập và nghiên cứu.

Trân trọng

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Nhận xét của giảng viên :

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI MỞ ĐẦU

Trong thế giới đầy biến đổi của ngành cơng nghiệp ơ tơ, thì xe Ford Everest II (facelift 2018) 2.0 (214 Hp) Automatic đã nổi bật với sự kết hợp hoàn hảo giữa sức mạnh, đa dụng và tiện nghi từ khi ra mắt đến những năm sau. Với mỗi phiên bản từ 2018 đến 2021, chiếc xe này không chỉ đánh dấu sự tiến bộ về cơng nghệ mà cịn thể hiện cam kết vững chắc của Ford đối với việc mang lại trải nghiệm lái xe ấn tượng nhất cho người dùng. Phiên bản facelift 2018 đã đưa Ford Everest lên một tầm cao mới với việc cập nhật thiết kế động cơ và trang bị hiện đại hơn, mang lại cảm giác sang trọng và đầy mạnh mẽ. Tính linh hoạt của xe khơng chỉ thể hiện qua khả năng vận hành mạnh mẽ mà cịn thơng qua sự cải thiện về tiết kiệm nhiên liệu và hiệu suất. Những năm tiếp theo, từ 2019 đến 2021, Ford không ngừng nâng cấp Everest, thể hiện cam kết của hãng với việc liên tục cải tiến và đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng. Cùng với sự phát triển về cơng nghệ an tồn, tiện ích và sự thoải mái trong cabin, chiếc Ford Everest II trở thành biểu tượng của sự hoàn thiện và tiện nghi trong phân khúc xe SUV đa dụng. Với mỗi phiên bản trong thời gian này, chiếc xe đã ghi điểm với những tính năng vượt trội, đặc biệt là sự cân nhắc kỹ lưỡng đến từng chi tiết để đáp ứng mọi nhu cầu của người lái. Hãy cùng nhau khám phá hành trình qua từng phiên bản để hiểu rõ hơn về sức mạnh và tính linh hoạt của chiếc Ford Everest II từ 2018 đến 2021.

Hình 1: Xe Ford Everest II (facelift 2018) 2.0 (214 Hp) Automatic 2018, 2019,2020, 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

MỤC LỤC

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ... 1

I. KHÁI QUAT CHUNG ... 2

1. Thiết kế và giao diện ... 2

2. Động cơ và hiệu suất ... 2

3. Cơng nghệ và tiện ích ... 2

4. Hiệu suất và khả năng vận hành ... 2

5.Tính năng và trang bị đặc biệt ... 2

II. THÔNG SỐ KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN XE ... 3

1. Trang bị tiêu chuẩn trên Ford Everest 2018-2019 ... 3

2 Thông số kĩ thuật của xe Ford Everest 2018-2019 ... 11

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1 BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ

Trang bìa, lời nói đầu, mục lục, giới thiệu xe, sửa lỗi và hồn thành tiểu luận

Nguyễn Minh Trí

Loại động cơ, thông số kĩ thuật, thông số kết cấu, Công nghệ phun xăng( công nghệ phun dầu)

Nguyễn Hồ Minh Thuận

Loại cơ cấu phối khí ( loại tăng áp), tiêu chuẩn chửa, đi in tiểu luận

Nguyễn Hoàng Tiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2

Giới thiệu xe Ford Everest II (facelift 2018) 2.0 (214 Hp)

Automatic 2018, 2019 2020, 2021

I. KHÁI QUAT CHUNG

1. Thiết kế và giao diện

Facelift năm 2018 mang đến sự thay đổi trong thiết kế mặt trước với lưới tản nhiệt mới, đèn pha và đèn hậu sửa đổi để tạo điểm nhấn mới cho xe.

Nội thất được cải tiến với vật liệu cao cấp, trang bị tiện ích hiện đại như màn hình cảm ứng, hệ thống âm thanh cao cấp, và các tính năng an toàn nâng cao.

2. Động cơ và hiệu suất

Sử dụng động cơ xăng 2.0L, sản sinh công suất 214 mã lực và hộp số tự động, cung cấp hiệu suất vận hành linh hoạt và mạnh mẽ.

Cải tiến về công nghệ để tối ưu hóa tiêu thụ nhiên liệu và giảm khí thải. 3. Cơng nghệ và tiện ích

Hệ thống giải trí và điều khiển được nâng cấp với màn hình cảm ứng lớn, tích hợp Apple CarPlay và Android Auto, cùng các tính năng kết nối thơng minh.

Các tính năng an toàn nâng cao như hệ thống cảnh báo va chạm, cảnh báo điểm mù, cân bằng điện tử ESC và hệ thống phanh ABS giúp tăng cường tính an tồn khi lái.

4. Hiệu suất và khả năng vận hành

Everest II với động cơ mạnh mẽ cung cấp khả năng vận hành linh hoạt trên mọi địa hình. Hệ thống treo và lái được điều chỉnh để cung cấp sự thoải mái và ổn định, đặc biệt khi di chuyển trên các địa hình khó khăn.

5.Tính năng và trang bị đặc biệt

Có thể có các phiên bản trang bị đặc biệt như gói nâng cấp độ an tồn, gói nâng cấp thiết bị giải trí hoặc các phiên bản đặc biệt giới hạn có trang bị cao cấp hơn.

Mỗi năm sản xuất có thể có những điểm cải tiến nhất định hoặc thay đổi về trang bị và tính năng, vì vậy việc tham khảo thơng tin từ các nguồn tin cậy hoặc cập nhật từ nhà sản xuất sẽ giúp bạn có cái nhìn tồn diện hơn về chiếc xe này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3 II.

THÔNG SỐ KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN XE

<small> </small> Kích thước tổng thể dài x rộng x cao 4.892 x 1.860 x 1.837 (mm), chiều dài cơ sở 2.850 mm, khoảng sáng gầm cao 210 mm

<small> </small> Động cơ dầu 2.0L Turbo (công suất 180 mã lực, mô-men xoắn 420 Nm)

<small> </small> Đông cơ dầu 2.0L Bi-Turbo (công suất 213 mã lực, mô-men xoắn 500 Nm)

<small> </small> Hộp số: Số sàn 6 cấp/ tự động 10 cấp

<small> </small> Hệ dẫn động: Cầu sau/Dẫn động 4 bánh với hệ thống kiểm soát địa hình.

1. Trang bị tiêu chuẩn trên Ford Everest 2018-2019

Ở phiên bản mới bán tại Việt Nam, Ford Everest 2018-2019 được trang bị các tính năng tiêu chuẩn khá tốt cho phiên bản giá mềm, đáp ứng nhu cầu tiện nghi và u cầu tính an tồn của người tiêu dùng.

<small> </small> Hệ thống an toàn: 7 túi khí, phanh đĩa trước-sau, hệ thống phanh ABS/EBD, cân bằng điện tử ESP, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, cảm biến lùi, camera lùi.

<small> </small> Khởi động bằng nút bấm và chìa khố thơng minh

<small> </small> Hệ thống giải trí CD, AM/FM, SYNC 3, màn hình giải trí 8 inch, kết nối

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

6 Bảng thông số kỹ thuật Ford Everest 2020 về kích thước

Dài x rộng x cao (mm) 4.892 x 1.860 x 1.837

Hình 3: Ford Everest 2020 thân xe vẫn giữ nguyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hệ thống treo sau Sử dụng lò xo trụ, ống giảm chấn lỡn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts linkage

Hệ thống treo trước

Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh chống lắc

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Nội thất Ford Everest 2021 khơng có nhiều thay đổi so với bản tiền nhiệm. Đáng tiếc là xe đã bị loại bỏ hệ thống chống ồn chủ động và tính năng chỉnh nhiệt độ cho điều hòa hàng ghế sau, đồng thời ghế lái chỉnh điện 6 hướng thay vì 8 hướng như trước.

Bù lại, cả 3 phiên bản đều được trang bị ghế ngồi bọc da kết hợp Vinyl tổng hợp, gương chiếu hậu trong tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm, cửa kính điều khiển điện một chạm lên xuống tích hợp tính năng chống kẹt, vơ lăng trợ lực lái điện tích hợp phím điều khiển âm thanh...

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

14

Vật liệu trên ghế Da + Vinyl tổng hợp

Vơ lăng Bọc da, tích hợp phím điều khiển âm thanh, trợ lực lí điện Hàng ghế trước Ghế lái và ghế hành khách chỉnh điện 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

16 Hình 7: Động cơ 2.0L Biturbo kép và động cơ 2.0L Turbo đơn

3. Everset II Atomation 2018 3.1 Cơ cấu phối khí

Ford Everest 2018 được trang bị với một loạt các động cơ diesel và xăng, mỗi loại động cơ có cấu trúc phối khí (tăng áp) riêng. Dưới đây là một số loại cơ cấu phối khí phổ biến có thể được sử dụng trong các phiên bản của Ford Everest 2018:

Cơ cấu phối khí (tăng áp) cho động cơ Diesel:

Turbocharger (Tăng áp thông thường): Động cơ diesel thường sử dụng turbocharger để tăng áp. Turbocharger hoạt động bằng cách sử dụng khí thải từ động cơ để quay một cánh quạt. Quạt này sau đó nén khơng khí, làm tăng áp cho động cơ để cải thiện hiệu suất và công suất.

VGT (Variable Geometry Turbocharger - Turbo tăng áp có hình học biến đổi): Một số phiên bản có thể được trang bị VGT, là một dạng tiến hóa của turbocharger. VGT điều chỉnh hình dạng của cánh quạt tăng áp tùy thuộc vào điều kiện lái xe hiện tại, cung cấp áp lực tăng thích hợp ở mọi tốc độ

Cơ cấu phối khí (tăng áp) cho động cơ Xăng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

17 Turbocharger: Động cơ xăng cũng có thể sử dụng turbocharger để tăng áp và cải thiện hiệu suất. Cơ chế hoạt động tương tự như trên động cơ diesel.

EcoBoost Technology (Cơng nghệ EcoBoost): Ford có một cơng nghệ tăng áp đặc biệt được gọi là EcoBoost, áp dụng cho một số động cơ xăng. EcoBoost kết hợp giữa tăng áp và công nghệ phun nhiên liệu tiên tiến để cải thiện hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu.

Các phiên bản và động cơ cụ thể có thể sử dụng các cơ cấu phối khí khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu và thiết kế của từng phiên bản xe của Ford Everest 2018 trong từng thị trường cụ thể.

3.2 Tiêu chuẩn khí thải

Để xử lý khí thải, Ford Everest 2018 thường tuân theo các tiêu chuẩn khí thải và cơng nghệ giảm khí thải phổ biến như sau:

Tiêu chuẩn khí thải Euro 5: Đối với phiên bản được bán ở các khu vực tuân theo tiêu chuẩn châu Âu, Ford Everest 2018 thường tuân theo tiêu chuẩn khí thải Euro 5. Tiêu chuẩn này thiết lập ngưỡng các khí thải như khí CO (carbon monoxide), HC (hydrocarbon), NOx (oxit nitơ) và hạt bụi.

Tiêu chuẩn khí thải EPA (Environmental Protection Agency): Ở Hoa Kỳ, xe Ford Everest 2018 sẽ tuân theo các tiêu chuẩn được đặt ra bởi EPA với mục tiêu giảm lượng khí thải gây ơ nhiễm trong q trình vận hành.

3.3 Cơng nghệ xử lí khí thải

Hệ thống xử lý khí thải SCR (Selective Catalytic Reduction): Một số phiên bản của Ford Everest có thể được trang bị hệ thống SCR để giảm oxit nitơ (NOx). Hệ thống này sử dụng dung dịch AdBlue (còn gọi là urea) để biến đổi NOx thành hơi nước và nitơ không độc hại.

Hệ thống làm sạch khí thải: Các hệ thống này bao gồm các bộ lọc khí thải để loại bỏ hạt bụi và các chất độc hại khác từ khí thải động cơ.

Động cơ hiệu suất cao và điều khiển động cơ thông minh: Động cơ của Ford Everest 2018 được thiết kế để tối ưu hóa hiệu suất và tiêu thụ nhiên liệu, giảm thiểu lượng khí thải phát ra.

Tn thủ các quy định và kiểm sốt khí thải: Ford thường áp dụng các kỹ thuật và công nghệ để đảm bảo rằng các xe của họ tuân thủ tất cả các quy định và tiêu chuẩn khí thải được áp dụng tại từng thị trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

18 4. Everest II Atomation 2019

4.1 Cơ cấu phối khí

Đối với Ford Everest phiên bản 2019, thông tin chi tiết về loại cơ cấu phối khí (tăng áp) có thể khác nhau tùy thuộc vào động cơ cụ thể và các phiên bản được phân phối trong từng thị trường.

Tuy nhiên, thông thường, Ford Everest 2019 với động cơ diesel sẽ tiếp tục sử dụng các loại cơ cấu tăng áp bằng turbocharger. Đây có thể là một turbocharger thơng thường hoặc có thể là Variable Geometry Turbocharger (VGT), cũng được biết đến là turbo tăng áp có hình học biến đổi. Cơ cấu tăng áp này được thiết kế để cải thiện hiệu suất của động cơ, tăng áp cho khí nạp vào động cơ để tăng công suất và hiệu suất hoạt động.

Một số động cơ xăng có thể sử dụng turbocharger để tăng áp. Ngồi ra, cơng nghệ EcoBoost của Ford cũng có thể được áp dụng, kết hợp tăng áp và công nghệ phun nhiên liệu tiên tiến để cải thiện hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu.

Để biết thơng tin chi tiết và chính xác nhất về loại cơ cấu tăng áp của Ford Everest phiên bản 2019, bạn có thể tham khảo trong tài liệu sản phẩm chính thức từ Ford hoặc tìm hiểu thơng qua đại lý hoặc trang web chính thức của hãng xe.

4.2 Tiêu chuẩn khí thải

Ford Everest phiên bản 2019, như các phiên bản trước đó, tuân theo các tiêu chuẩn khí thải phù hợp với quy định của từng thị trường mà nó được phân phối. Thơng tin cụ thể về tiêu chuẩn khí thải của phiên bản Ford Everest automatic 2019 có thể khác nhau tùy thuộc vào loại động cơ và khu vực cụ thể.

Tuy nhiên, thông thường, Ford Everest 2019 được thiết kế để tuân thủ các tiêu chuẩn khí thải khắt khe như:

Tiêu chuẩn khí thải Euro: Nếu được bán ở châu Âu hoặc các thị trường tuân theo tiêu chuẩn châu Âu, Ford Everest 2019 có thể tuân theo tiêu chuẩn khí thải Euro 5 hoặc Euro 6, tùy thuộc vào cụm động cơ cụ thể.

Tiêu chuẩn khí thải EPA (Environmental Protection Agency): Đối với thị trường ở Hoa Kỳ, xe có thể phải tuân theo các tiêu chuẩn được đặt ra bởi EPA, bao gồm các quy định về lượng khí thải được phép đưa ra môi trường từ động cơ và hệ thống xử lý khí thải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

19 Quy định khí thải của các nước hoặc khu vực khác: Nếu xe được phân phối ở các thị trường khác như Úc, Châu Á, hoặc các quốc gia khác trên thế giới, nó sẽ phải tuân theo các tiêu chuẩn và quy định khí thải tương ứng của từng quốc gia hoặc khu vực đó. 4.3 Cơng nghệ xử lí khí thải

Ford Everest 2019 có thể sử dụng một loạt các cơng nghệ xử lý khí thải để đáp ứng các tiêu chuẩn và quy định khí thải của từng thị trường cụ thể. Dưới đây là một số công nghệ xử lý khí thải phổ biến có thể được sử dụng trong phiên bản Ford Everest automatic 2019:

Động cơ Diesel:

Selective Catalytic Reduction (SCR): Công nghệ này thường sử dụng trong động cơ diesel để giảm oxit nitơ (NOx). Hệ thống SCR sử dụng dung dịch AdBlue (còn gọi là urea) để phản ứng với NOx, biến đổi chúng thành hơi nước và nitơ khơng độc hại trước khi thốt ra khỏi ống xả.

Diesel Particulate Filter (DPF): Bộ lọc hạt bụi diesel giúp loại bỏ các hạt bụi và chất rắn từ khí thải của động cơ diesel, giảm ơ nhiễm khơng khí.

Động cơ Xăng:

Cơng nghệ EcoBoost: Đối với các động cơ xăng của Ford, cơng nghệ EcoBoost có thể được sử dụng. EcoBoost kết hợp giữa tăng áp và công nghệ phun nhiên liệu tiên tiến để cải thiện hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu, đồng thời giảm lượng khí thải độc hại.

Catalytic Converter (bộ xử lý xúc tác): Một trong những phần quan trọng trong hệ thống xử lý khí thải của động cơ xăng, giúp giảm khí CO, HC và NOx thơng qua các phản ứng hóa học.

Cơng nghệ và hệ thống xử lý khí thải có thể khác nhau tùy thuộc vào loại động cơ cụ thể, quy định khí thải của từng thị trường và phiên bản xe Ford Everest 2019 trong từng khu vực.

5 Everest II Atomation 2020 5.1 Cơ cấu khối phí

Đối với Ford Everest phiên bản 2020, thơng tin cụ thể về loại cơ cấu phối khí (tăng áp) có thể khác nhau tùy thuộc vào động cơ cụ thể và các phiên bản được phân phối trong từng thị trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

20 Tuy nhiên, thơng thường, Ford Everest 2020 có thể sử dụng một loạt các loại cơ cấu tăng áp bằng turbocharger cho động cơ diesel và xăng:

Cơ cấu phối khí (tăng áp) cho động cơ Diesel:

Turbocharger thơng thường: Động cơ diesel thường sử dụng turbocharger để tăng áp. Turbocharger hoạt động bằng cách sử dụng khí thải từ động cơ để quay một cánh quạt, nén khơng khí để tăng áp cho động cơ, cải thiện hiệu suất và công suất.

VGT (Variable Geometry Turbocharger - Turbo tăng áp có hình học biến đổi): Một số phiên bản có thể được trang bị VGT. VGT điều chỉnh hình dạng của cánh quạt tăng áp tùy thuộc vào điều kiện lái xe hiện tại, cung cấp áp lực tăng thích hợp ở mọi tốc độ.

Cơ cấu phối khí (tăng áp) cho động cơ Xăng:

Turbocharger: Động cơ xăng có thể sử dụng turbocharger để tăng áp và cải thiện hiệu suất. Cơ chế hoạt động tương tự như trên động cơ diesel.

EcoBoost Technology (Cơng nghệ EcoBoost): Ford có một cơng nghệ tăng áp đặc biệt được gọi là EcoBoost, áp dụng cho một số động cơ xăng. EcoBoost kết hợp giữa tăng áp và công nghệ phun nhiên liệu tiên tiến để cải thiện hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu.

5.2 Tiêu chuẩn khí thải

Thơng tin cụ thể về tiêu chuẩn khí thải của Ford Everest automatic 2020 có thể khác nhau tùy thuộc vào loại động cơ cụ thể và khu vực phân phối. Tuy nhiên, xe Ford Everest 2020 thường tuân theo các tiêu chuẩn khí thải phổ biến sau:

Động cơ Diesel:

Tiêu chuẩn Euro 5 hoặc Euro 6: Đối với các phiên bản được phân phối tại các khu vực tuân theo tiêu chuẩn châu Âu, Ford Everest 2020 có thể tuân theo tiêu chuẩn Euro 5 hoặc Euro 6 về khí thải. Những tiêu chuẩn này đặt ra giới hạn về lượng khí CO (carbon monoxide), HC (hydrocarbon), NOx (oxit nitơ) và hạt bụi trong khí thải.

Tiêu chuẩn khí thải EPA (Environmental Protection Agency): Đối với thị trường ở Hoa Kỳ, xe có thể tuân theo các tiêu chuẩn được đặt ra bởi EPA, bao gồm các quy định về lượng khí thải được phép đưa ra môi trường từ động cơ diesel và hệ thống xử lý khí thải.

Động cơ Xăng:

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×