Tải bản đầy đủ (.pptx) (53 trang)

Báo cáo thuyết trình Đơn bào Ký sinh trùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.51 MB, 53 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐƠN BÀO

BÀI THUYẾT TRÌNH:

NHĨM 3 - LỚP 23DS112

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>Entamoeba coli </i>

TRÙNG CHÂN GIẢ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

• Ngun sinh chất có nhiều không bào, trong nhân

trung thể thường nằm lệch tâm.

<i>Entamoeba coli </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ

<i>Entamoeba coli </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN

<i>Entamoeba coli </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Entamoeba histolytica </i>

TRÙNG CHÂN GIẢ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

• Hình cầu

• Vỏ dày gồm 2 lớp. Kích

thước: 10 - 20μm, hình m. Có 1 - 2 - 4 nhân.

• Bào nang trẻ (1 - 2 nhân) có nhiều cơ cấu hình que có 2 đầu trịn, chiết quang gọi là thỏi chromatoid, đơi khi có khơng bào to.

• Bào nang có 4 nhân: khơng

<i>Entamoeba histolytica </i>

ĐẶC ĐIỂM THỂ BÀO NANG

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>• Hình dạng khơng nhất định khi chuyển </b>

<b>động, có hình trịn khi đứng n. </b>

<b>• Kích thước: 12 - 40μm. μm. m. </b>

<b>• Di chuyển khá nhanh, có định hướng. • Chân giả dài và trong. Nhân trịn. </b>

<b>• Trên màng nhân có những hạt nhiễm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ

<i>Entamoeba histolytica </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN

<i>Entamoeba histolytica </i>

<small>• Kén già của amip lỵ từ ngoại cảnh ➝ đường tiêu hoá của người (theo thức ăn, nước uống...). ➝ ruột non ➝ vỏ kén nứt ra ➝ 1 </small>

<small>amip 4 nhân chui ra khỏi kén ( amip sống hội sinh ở manh tràng. Khi sức đề kháng của cơ thể giảm + thành ruột tổn thương ➝ </small>

<small>men do amip tiết ra ➝ phá hủy tế bào biểu mô ruột ➝ vào máu ăn hồng cầu ➝ phổi, gan, não.</small>

<small>• Một số amip theo phân xuống đại tràng ➝ phân dần dần rắn lại ➝ amip cũng dần dần co lại ➝ hình thành lớp vỏ, thể kén được hình thành ➝ ra ngoại cảnh. </small>

<small>• Nếu ruột hoạt động khơng bình thường, phân lỏng, amip thể hoạt động nhỏ không thành thể kén ➝ ngoại cảnh.</small>

<small>• Trường hợp người bình thường thải kén ra ngoại cảnh là hiện tượng người lành thải kén hay gọi là người lành mang trùng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

BỆNH HỌC - CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ

<i>Entamoeba histolytica </i>

BỆNH HỌC

• Bệnh lỵ amip: Tiêu chảy (Nhiều lần, phân ít, nhầy, máu), đau bụng thắt, buốt

mót hậu mơn, thân nhiệt bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Balantidium coli</i>

TRÙNG LƠNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

• Hình trịn hoặc trứng. Kích thước: 50 - 80μm, hình m.

• Vách dày có 2 lớp, lớp vỏ ngồi dày, chắc, giúp bào nang đề kháng tốt với môi

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>• Balantidium coli là đơn bào lớn </i>

nhất ở người kớch thc 80-200 àm.

ã Thõn hỡnh bu dc, có lơng tơ bao quanh giúp trùng lơng di chuyển.

• Đầu trước thon, có một bào khẩu hình phễu, đầu sau trịn chứa

một lỗ bài tiết hình tam giác.

• Có 2 nhân: nhân to hình hạt đậu, nhân nhỏ hình trịn.

ĐẶC ĐIỂM THỂ HOẠT ĐỘNG

<i>Balantidium</i> coli

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ

<i>Balantidium coli</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN

<i>Balantidium coli</i>

<i>• Balantidium coli sống ở đại tràng, ký chủ chính là heo, người là ký </i>

chủ phụ.

⚬ Thể hoạt động khơng sống ở ngồi ký chủ, chỉ tìm thấy trong phân tiêu chảy.

⚬ Thể bào nang có sức đề kháng cao ở bên ngồi mơi trường, bào nang là thể gây bệnh.

<i>• Balantidium coli dinh dưỡng bằng cách ăn các vi khuẩn, tinh bột, </i>

chất cặn bã và ký sinh trùng khác. • Sinh sản bằng 2 cách:

⚬ Vơ tính: Tách đơi theo chiều ngang.

<i>⚬ Hữu tính: Hai cá thể Balantudium coli hoạt động tiếp hợp nhau, </i>

nhân pha trộn nhau, phân chia trở lại thành 2 cá thể mới có khả năng thích nghi với mơi trường tốt hơn.

• Khi mơi trường khơng thuận lợi, dạng hoạt động chuyển thành dạng bào nang theo phân ra ngồi, sống rất lâu ở mơi trường bên ngồi.

• Khi heo, người nuốt phải bào nang, vào đến ruột bào nang

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

BỆNH HỌC - CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ

<i>Balantidium coli</i>

BỆNH HỌC

• Sống họai sinh, gây bệnh khi niêm mạc ruột bị tổn thương.

• Dạng cấp tính: Giống lỵ cấp tính, phân có nhầy và máu, khơng sốt. • Dạng mạn tính: Giống bệnh lỵ amíp mạn tính.

• Biến chứng: Theo đường tĩnh

<i>mạch, mạch lympho, B. coli vào </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Cryptosporidium parvum</i>

TRÙNG BÀO TỬ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN

<i>Cryptosporidium parvum</i>

<i>Sau khi nuốt trứng Cryptosporidium đã thụ tinh, chúng thoát nang ở trong đường tiêu hóa bám vào ống tiêu hóa và </i>

giải phóng các thoa trùng và ký sinh vào các tế bào biểu mơ đường tiêu hóa. Trong tế bào biểu mô, thoa trùng chuyển dạng thành thể tự dưỡng, nhân đôi và sinh sản kén hợp tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

BỆNH HỌC - ĐIỀU TRỊ

<i>Cryptosporidium parvum</i>

BỆNH HỌC

<i>• Gây bệnh Cryptosporidiosis </i>

là một bệnh đường tiêu hóa với các triệu chứng tiêu

chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, sốt nhẹ hoặc mang

mầm bệnh nhưng khơng có triệu chứng.

ĐIỀU TRỊ

• Chưa có điều trị đặc hiệu, chỉ bù nước và điện giải cho bệnh nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Giardia lamblia</i>

TRÙNG ROI

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN

<i>Giardia lamblia</i>

<i>• Giardia lamblia ký sinh trên bề mặt niêm mạc ruột non tá </i>

tràng, hoạt động nhanh nhờ 4 đơi roi.

• Lấy thức ăn bằng hình thức thẩm thấu qua màng thân • Sinh sản bằng cách phân đơi theo chiều dọc.

• Thể hoạt động di chuyển xuống đại tràng chuyển thành thể bào nang theo phân ra ngồi.

Có 3 con đường lây truyền:

1.Từ người bệnh sang người lành: Khi những người bệnh

không rửa tay sau khi đi vệ sinh, họ chạm vào bạn qua tiếp xúc thì bạn hồn tồn có thể bị nhiễm.

<i>2. Qua thức ăn: Nang kén của Giardia có thể tồn tại trong </i>

thức ăn. Khi được nấu chín, những kén này sẽ chết nhưng nếu thức ăn chưa được nấu chín thì sẽ bị nhiễm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

• Đau quặn bụng, chướng hơi • Buồn nôn, nôn

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>Trichomonas vaginalis</i>

TRÙNG ROI

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

• Là 1 tế bào di động, hỡnh qu lờ, 15-25 àm

ã 4 roi hng về trước và 1 roi hướng về phía sau, dính vào thân

• 1 nhân to nằm ở trước thân • Khơng có bào nang

<i>Trichomonas vaginalis</i>

ĐẶC ĐIỂM THỂ HOẠT ĐỘNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN

<i>Trichomonas vaginalis</i>

• Lây lan từ người này sang người khác qua tiếp xúc trực tiếp bộ phận sinh dục khi quan hệ tình dục.

<i>• Trichomonas vaginalis sống ở niệu đạo của nam và sống ở </i>

âm đạo của nữ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

BỆNH HỌC - CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ

<i>Trichomonas vaginalis</i>

BỆNH HỌC

• Ký sinh ở cơ quan sinh dục, gây viêm đỏ, ngứa ngáy, huyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Plasmodium falciparum</i>

TRÙNG BÀO TỬ

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

• Nhân trịn, nhỏ, gọn, chắc, bắt màu đỏ, thường có 1 nhân, đơi khi gặp 2 nhân.

• Ngun sinh chất thanh mảnh, phân bố đều, bắt màu xanh da trời. Có thể ngun sinh chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

• Nhân phát triển kéo dài ra. • Nguyên sinh chất nhiều và

dày hơn. Có sắc nâu đen, co cụm.

<i>Plasmodium falciparum</i>

ĐẶC ĐIỂM TƯ DƯỠNG GIÀ

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

• Giao bào non hình trịn hoặc hình bầu dục, giao bào đực hình quả chuối hoặc hình liềm.

• Nhân tròn bắt màu đỏ nằm ở giữa.

<i>Plasmodium falciparum</i>

ĐẶC ĐIỂM THỂ GIAO BÀO

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN

<i>Plasmodium falciparum</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>• P. falciparum gây ra bệnh nghiêm trọng nhất do ảnh </i>

hưởng đến các mạch máu nhỏ. Đây là lồi duy nhất

CHẨN ĐỐN

• Soi mẫu máu dưới kính hiển vi huỳnh quang (Tiêu bản máu giọt mỏng và dày).

• Các xét nghiệm chẩn đốn nhanh phát hiện

<i>Plasmodium kháng nguyên hoặc các enzyme trong </i>

máu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Plasmodium vivax</i>

TRÙNG BÀO TỬ

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

• Hình nhẫn

• Nhân trịn và to thường có một nhân, nguyên sinh chất phân bố không đều, đơi khi đứt đoạn, méo

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

• Hình trịn hoặc bầu dục.

• Nhân thường nằm lệch một

bên nguyên sinh chất. Nguyên sinh chất dày, to.

• Tế bào chất chiếm đầy hơng cầu, bên trong có các hạt sắc tố.

<i>Plasmodium vivax</i>

ĐẶC ĐIỂM THỂ GIAO BÀO

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN

<i>Plasmodium vivax</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

• Soi mẫu máu dưới kính hiển vi huỳnh quang (Tiêu bản máu giọt mỏng và dày).

• Các xét nghiệm chẩn đốn nhanh phát hiện

<i>Plasmodium kháng nguyên hoặc các enzyme trong </i>

máu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<i>Plasmodium falciparum & </i>

<i>Plasmodium vivax</i>

PHÂN BIỆT

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

PHÂN BIỆT

• Nhân trịn và to hơn nhân của

P.falciparum, thường có một nhân.

• Ngun sinh chất nhiều hơn, to hơn, thô hơn của P.falciparum, nguyên sinh chất

phân bố không đều, đôi khi đứt đoạn, méo thường có 1 nhân, đơi khi gặp 2 nhân. • Ngun sinh chất thanh mảnh, phân bố

đều, bắt màu xanh da trời. Có thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

• Nhân phát triển kéo dài ra, đôi khi tách làm đơi.

• Ngun sinh chất phát triển nhiều lên,

thơ, xốp, thường đứt đoạn, phân bố không đều, chỗ rộng chỗ hẹp méo mó tạo thành nhiều chân giả ( cịn gọi là thể amip),

khoảng khơng bào thường lớn.

• Hạt sắc tố hình chấm nhỏ màu nâu đen hoặc màu nâu ánh vàng năm rải rác trên nguyên sinh chất.

PHÂN BIỆT

TƯ DƯỠNG GIÀ

• Nhân phát triển kéo dài ra.

• Nguyên sinh chất nhiều và dày hơn.

• Hạt sắc tố hình que, màu nâu ánh vàng rải rác hoặc tập trung thành đám trên nguyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

• Nhân phân chia 12 - 24 mảnh sắp xếp không đều tập trung thành từng đám. • Mỗi mảnh nhân kèm theo một mảnh

nguyên sinh chất.

• Hạt sắc tố mịn, màu nâu đen hoặc nâu ánh vàng rải rác xen kẽ giữa các mảnh nhân ký sinh trùng hoặc tập trung thành đám.

PHÂN BIỆT

PHÂN LIỆT

• Nhân ký sinh trùng phân chia từ 12-30

mảnh, sắp xếp không đều nhau, tập trung thành đám.

• Nguyên sinh chất phân chia kèm theo một mảnh nhân là một mảnh nguyên sinh

chất.

• Hạt sắc tố hình que màu nâu đen ánh vàng tập trung thành đám hoặc thành tảng.

• Thể phân liệt ít gặp ở tiêu bản máu ngoại vi, thường gặp trong trường hợp bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

• Hình trịn hoặc bầu dục, khó phân biệt giao bào non và giao bào trưởng thành. • Nhân thường nằm lệch một bên nguyên

sinh chất.

• Nguyên sinh chất dày, to.

• Hạt sắc tố màu nâu ánh vàng rải rác trên nguyên sinh chất.

PHÂN BIỆT

THỂ GIAO BÀO

• Giao bào non hình trịn hoặc hình bầu dục, giao bào đực hình quả chuối hoặc hình

liềm.

• Nhân trịn bắt màu đỏ nằm ở giữa.

• Nguyên sinh chất bắt màu xanh da trời.

• Hạt sắc tố hình que màu nâu ánh vàng tập trung quanh nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

PHÂN BIỆT

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• 1. Quy trình kỹ thuật tìm kí sinh trùng sốt rét trong máu, trang 12, Bệnh viện Lao và bệnh phổi Khánh Hịa. • 2. Đặc điểm ký sinh trùng sốt rét, www.vinmec.com. Available at:

(Accessed: 10 April 2024).

• 3. Thiện, N. et al. (2020), Kỹ thuật chẩn đốn sốt rét tự động bằng phân tích hình ảnh xét nghiệm máu, Bệnh viện Nhiệt đới TP.HCM.

• 4. Chavatte, JM., Tan, S.B.H., Snounou, G. et al. Molecular characterization of misidentified Plasmodium ovale imported cases in Singapore. Malar J 14, 454 (2015).

• 5. PGS.TS. Triệu Nguyên Trung (2014), Thách thức trong chẩn đoán ký sinh trùng sốt rét Plasmodium knowlesi lan truyền từ khỉ sang người (phần 2), Viện Sốt rét ký sinh trùng Quy Nhơn.

• 6. GV. Lê Thị Khánh Linh (2020) , Đại cương về ký sinh trùng, Khoa dược, Đại Học Lạc Hồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Cám ơn thầy/ cô và

các bạn đã lắng nghe.

</div>

×