Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

(Tiểu luận) đề tài quản lý nhân sự sử dụng asp net và entityframework

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

<b>BÁO CÁO CUỐI KỲ</b>

<i><b>ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ NHÂN SỰ SỬ DỤNG ASP.NET VÀ ENTITY</b></i> Võ Bùi Minh Hoàng –2051050149 Nguyễn Thanh Thuyền – 2051050488

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH , 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Lời cảm ơn</b>

Lời nói đầu, nhóm chúng em xin cảm ơn đến thầy Phạm Chí Công đã tạo điều kiện cho chúng em được học tập và xây dựng một đề tài mới lạ là như lần này. Sau khi thực hiện xong đề tài, nhóm chúng em đã nhận ra được rất nhiều điều, cũng nhờ đề tài lần này mà chúng em đã được học tập rất nhiều thứ như những kiến thức được học ở trường, chúng em đã biết vận dụng chúng vào trong quá trình làm bài và tiếp thu được những kinh nghiệm mới trong q trình làm việc nhóm. Chúng em được thỏa sức sáng tạo, xây dựng được một hệ thống mà khơng bị gị bó, áp đặt một quy định nào cả nhưng chúng em vẫn đảm bảo được tính logic cũng như tính đúng đắn của hệ thống mà không đi lệch quá vấn đề của đề tài. Chúng em cảm ơn thầy vì ln suốt q trình làm bài thầy cũng đã hỗ trợ, giúp đỡ nhóm khi nhóm gặp phải những khó khăn cũng như giúp chúng em tiếp cận những kiến thức mới một cách đơn giản và dễ hiểu để chúng em có thể xây dựng hồn thành đề tài này. Ngoài ra, chúng em cũng xin cảm ơn đến nhà trường cũng đã tạo điều kiện cho chúng em học tập thật tốt từ trang thiết bị cũng như kiến thức đào tạo thật tốt để từ đó chúng em có cơ sở nền tảng để ngày càng tiếp tục và phát huy không chỉ trong đề tài lần này mà còn rất nhiều đề tài hay dự án mà sắp tới chúng em gặp phải. Một lần nữa, chúng em xin cảm ơn Thầy đã ln đồng thành và giúp đỡ nhóm chúng em trong suốt q trình học tập mơn Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu cũng như trong đề tài Quản lý nhân sự lần này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Quản lý nhân sự</b>

<b>Chương 1: Tổng Quan...3</b>

<b>1. Giới thiệu đề tài:...3</b>

<b>2. Lý do chọn đề tài:...4</b>

<b>3. Yêu cầu đề tài:...4</b>

<b>Chương 2: Giới thiệu các tool...4</b>

<b>1.Tìm hiểu về ASP.Net...4</b>

<b>1.1 Cấu trúc...5</b>

<b>1.2 Cài đặt...6</b>

<b>2. Giới thiệu Visual Studio...8</b>

<b>2.1 Một số tính năng của phần mềm Visual Studio...8</b>

<b>Chương 3: Đề tài Quản lý nhân sự...12</b>

<b>1) Các bước thực hiện đề tài...12</b>

<b>2) Mô tả chức năng của đề tài...14</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chương 1: Tổng Quan</b>

<b>1. Giới thiệu đề tài:</b>

Trong q trình thực hiện bài tập nhóm lần này, nhóm quyết định chọn đề tài Quản lý nhân sự. Quản lý nhân sự là đề tài giúp quản lý nhân sự, nhân viên của công ty một cách dễ dàng, giúp nắm giữ các thông tin cá nhân của nhân viên như Họ tên, năm sinh, chức vụ,.. và kiểm soát được số dự án mà cơng ty đang có và số nhân viên có trong từng dự án cũng như số dự án mà nhân viên đang đảm nhận, số phòng ban và số nhân viên có trong từng phong ban công ty, nắm bắt được hệ số lương và tính lương cho từng nhân viên cụ thể.

<b>2. Lý do chọn đề tài:</b>

Dựa trên tình hình Quản lý nhân sự của các cơng ty hiện nay nhóm đã tiến hành chọn đề tài quản lý nhân sự nhằm mục đích giúp việc quản lý nhân sự của cơng ty trở nên dễ dàng và nhanh chóng, tránh được những sự cố hay rắc rối không mong muốn trong quá trình quản lý. Giúp chuyển đổi giữa việc quản lý nhân sự từ thủ công sang tự động, giúp việc tính lương của các nhân viên trong từng phịng ban cơng ty dễ dàng hơn, chính xác hơn.

<b>3. Yêu cầu đề tài:</b>

Để làm được đề tài Quản lý nhân sự cần nắm rõ được các mối quan hệ giữa nhân viên và phòng ban, nhân viên và chức vụ, dự án, từ đó có thể đưa ra những ràng buộc chặt chẽ để quá trình quản lý trở nên dễ dàng hơn, tránh được những sai sót trong q trình làm việc. Việc tính lương cho từng nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

viên cũng phải nắm rỏ mối quan hệ giữa nhân viên với dự án vì lương của nhân viên dựa trên lương cơ bản và số tiền mà nhân viên đó thực hiện trên từng dự án khác nhau.

<b> Chương 2: Giới thiệu các tool1.Tìm hiểu về ASP.Net</b>

ASP.NET là nền tảng ứng dụng do Microsoft thiết kế và phát triển dành cho công việc thiết kế các trang web động, ứng dụng web. Thực chất, ASP.NET là tập con của .NET Framework, sở hữu những mã nguồn mở và nối tiếp những tính năng ưu điểm của ASP cổ điển [1].

Nền móng của ASP được xây dựng trên CLR, tạo điều kiện cho các nhà phát triển tạo lập, thực thi các mã bằng mọi ngôn ngữ .NET. Tất cả đều nhằm tạo ra môi trường làm việc với HTTP, được tích hợp sẵn HTML, CSS và JavaScript, giúp lập trình viên tạo web động và ứng dụng web [1].

Phiên bản ASP.Net đầu tiên được triển khai là 1.0 và phiên bản ASP.Net mới nhất là phiên bản 4.6. ASP [1].

Các ứng dụng ASP.Net có thể được viết bằng nhiều ngơn ngữ .Net khác nhau. Trong đó có các kiểu ngơn ngữ như C#, VB.Net và J#. Một số nền tảng cơ bản của ASP.NET sẽ được trình bày trong mục dưới đây [1].

ASP viết đầy đủ là Active Server Pages, và .NET là viết tắt của Network Enabled Technologies [1].

ASP.Net là một framework được sử dụng để phát triển các ứng dụng web-based. Cấu trúc cơ bản của ASP.Net framework được xây dựng như trong hình minh họa.API Web

<b>ASP.NET là gì ? [1].</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ASP.NET Web API là một framework dùng để xây dựng và lập trình các dịch vụ web HTTP. Nó có dạng là một RESTful API hiện đại, hội tụ đủ các điều kiện của REST cũng như các tiêu chuẩn tương tự, được tối ưu cho các dịch vụ trực tuyến cũng như ứng dụng web hiện nay [1].

<b>1.1 Cấu trúc</b>

ASP.NET có cấu trúc thành phần gồm có: Ngơn ngữ, Thư viện và Thời gian chạy CLR [2].

Ngôn ngữ: ASP.NET sở hữu rất nhiều ngơn ngữ lập trình như C#, VB.net, PHP, JavaScript….. Trong đó, C# và VB.net phổ biến và được sử dụng nhiều nhất trong phát triển ứng dụng web [2].

Thư viện: Được kế thừa các lớp thư viện của .NET Framework, thư viện của ASP.NET được dùng rất nhiều trong quá trình tạo lập web [2].

Thời gian chạy CLR: Phần lớn các kiểu ngôn ngữ lập trình phổ thơng đều coi đây là cơ sở hạ tầng. Bình thường, CLR sẽ thực hiện các thao tác để xử lý các trường hợp và thu dọn rác [2].

<b>1.2 Cài đặt</b>

Từ menu visual studio bạn chọn file -> new project Tạo một ASP.NET core web application mới. Đặt tên project là Net_Core_Oktot. Tên dự án cũng khá quan trọng vì nó sẽ là namespace trong dự án của bạn khi bạn copy/paste code [3].

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chọn ASP.NET Core 2.1 trên thanh dropdown menu, và

<b>sau đó chọn Web Application.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Giao diện sau khi khởi tạo lúc mới bắt đầu sẽ như hình:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Và giao diện sau khi build và chạy trên localhost sẽ như này:

<b>2. Giới thiệu Visual Studio </b>

Visual studio là một trong những cơng cụ hỗ trợ lập trình website rất nổi tiếng nhất hiện nay của Mcrosoft và chưa có một phần mềm nào có thể thay thế được nó. Visual Studio được viết bằng 2 ngơn ngữ đó chính là C# và VB+. Đây là 2 ngơn ngữ lập trình giúp người dùng có thể lập trình được hệ thống một các dễ dàng và nhanh chóng nhất thơng qua Visual Studio [4].

Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp từ Microsoft. Từ khi ra đời đến nay, Visual

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Studio đã có rất nhiều các phiên bản sử dụng khác nhau. Điều đó, giúp cho người dùng có thể lựa chọn được phiên bản tương thích với dịng máy của mình cũng như cấu hình sử dụng phù hợp nhất [4].

Bên cạnh đó, Visual Studio cịn cho phép người dùng có thể tự chọn lựa giao diện chính cho máy của mình tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng [4].

<b>2.1 Một số tính năng của phần mềm Visual StudioBiên tập mã</b>

Giống như bất kỳ một IDE khác, Visual Studio gồm có một trình soạn thảo mã hỗ trợ tơ sáng cú pháp và hồn thiện mả bằng các sử dụng IntelliSense không chỉ cho các hàm, biến và các phương pháp mà còn sử dụng cho các cấu trúc ngôn ngữ như: Truy vấn hoặc vịng điều khiển [4].

Bên cạnh đó, các trình biên tập mã Visual Studio cũng hỗ trợ cài đặt dấu trang trong mã để có thể điều hướng một cách nhanh chóng và dễ dàng. Hỗ trợ các điều hướng như: Thu hẹp các khối mã lệnh, tìm kiếm gia tăng,… [4]

Visual Studio cịn có tính năng biên dịch nền tức là khi mã đang được viết thì phần mềm này sẽ biên dịch nó trong nền để nhằm cung cấp thông tin phản hồi về cú pháp cũng như biên dịch lỗi và được đánh dấu bằng các gạch gợn sóng màu đỏ [4].

<b>Trình gỡ lỗi</b>

Visual Studio có một trình gỡ lỗi có tính năng vừa lập trình gỡ lỗi cấp máy và gỡ lỗi cấp mã nguồn. Tính năng này hoạt động với cả hai mã quản lý giống như ngơn ngữ máy và

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

có thể sử dụng để gỡ lỗi các ứng dụng được viết bằng các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi Visual Studio [4].

<b>Thiết kế</b>

<b>Windows Forms Designer</b>

Được sử dụng với mục đích xây dựng GUI sử dụng Windows Forms, được bố trí dùng để xây dựng các nút điều khiển bên trong hoặc cũng có thể khóa chúng vào bên cạnh mẫu. Điều khiển trình bày dữ liệu có thể được liên kết với các nguồn dữ liệu như: Cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn [4].

<b>WPF Designer</b>

Tính năng này cũng giống như Windows Forms Designer có cơng dụng hỗ trợ kéo và thả ẩn dụ. Sử dụng tương tác giữa người và máy tính nhắm mục tiêu vào Windows Presentation Foundation [4].

<b>Web designer/development</b>

Visual Studio cũng có một trình soạn thảo và thiết kế website cho phép các trang web được thiết kế theo tính năng kéo và thả đối tượng. Mục đích là để hỗ trợ người dùng tạo trang web dễ dàng hơn, những yêu cầu đơn giản như thiết kế web du lịch hay các trang giới thiệu của cơng ty có thể sử dụng tính năng này vì nó vẫn đảm bảo cho bạn sở hữu được một website hoàn chỉnh [4].

<b>2.2 Cài đặt</b>

Bước 1: Bạn vào trang Download Visual Studio. Ở đây mình chọn bản Community. Các bạn nhấn vào Free download để tải về nhé.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bước 2: Bạn nhấn đúp chuột vào file vừa mới tải về, sau đó chọn Run để bắt đầu cài đặt Visual Studio.

Bước 3: Chọn Continue và bạn chờ vài phút để tải file cài đặt về.

Bước 4: Bạn chọn các mục, các ngơn ngữ lập trình mà bạn cần sử dụng. Ở đây mình chọn mục Desktop development with C+ + và Python development.

Bước 5: Bạn chọn vị trí lưu file của Visual Studio, ở đây mình sẽ để mặc định. Sau đó bạn chọn Install để bắt đầu quá trình tải và cài đặt.

Bước 6: Chờ Visual Studio tải và cài đặt các gói tài nguyên, quá trình này nhanh hay chậm tùy vào tốc độ tải của máy bạn. Bạn chọn Start after installation để khởi động Visual Studio sau khi tải xong nhé.

Bước 7: Hộp thoại sẽ xuất hiện sau khi bạn tải xong. Bạn chọn Sign in hoặc Create one! để đăng nhập. Hoặc chọn Not now, maybe later để bỏ qua. Ở đây mình đã có tài khoản Microsoft nên mình chọn Sign in.

Bước 8: Nhập tên đăng nhập, mật khẩu, sau đó bạn chờ chút để đăng nhập

Bước 9: Sau khi đăng nhập xong sẽ xuất hiện màn hình bắt đầu của Visual Studio, bạn chọn Create a new project để bắt đầu [5].

<b>3. Database </b>

<b>3.1 Sql server </b>

SQL Server là ngơn ngữ lập trình phổ biến đối với các lập trình viên nói riêng hay người sử dụng máy tính nói chung, nó

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

sử dụng ngơn ngữ phi thủ tục, tất cả các cách sử dụng cũng như trình điều khiển trở nên rất dễ dàng [6].

<b>3.2 Cấu trúc Sql server</b>

SQL Server bao gồm 5 cơ sở dữ liệu (CSDL) hệ thống (system databases) và một hay nhiều user database. Các system databases bao gồm:

Cơ sở dữ liệu Master: Chứa tất cả những thông tin cấp hệ thống (system-level information) bao gồm thông tin về các database khác trong hệ thống như vị trí của các data files, các login account và các thiết đặt cấu hình hệ thống của SQL Server (system configuration settings) [7].

Cơ sở dữ liệu Tempdb: Chứa tất cả những table hay stored procedure được tạm thời tạo ra trong quá trình làm việc bởi user hay do bản thân SQL Server engine. Các table hay stored procedure này sẽ biến mất khi khởi động lại SQL Server hay khi ta disconnect [7].

Cơ sở dữ liệu Model: Database này đóng vai trị như một bảng mẫu (template) cho các database khác. Nghĩa là khi một user database được tạo ra thì SQL Server sẽ copy toàn bộ các system objects (tables, stored procedures…) từ Model database sang database mới vừa tạo [7].

Cơ sở dữ liệu Msdb: được sử dụng cho SQL Server Agent để lập lịch các công việc và các cảnh báo (schedule alerts and jobs) [7].

Cơ sở dữ liệu Resource: là một CSDL chỉ đọc chứa các object hệ thống mà được sử dụng trong SQL Server. Các Object hệ thống về mặt vật lý tồn tại trong Resource Database

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nhưng về mặt logic nó lại xuất lược đồ hệ thống (sys schema) của mỗi cơ sở dữ liệu [7].

<b>3.3 Cài đặt</b>

Bước 1: Truy cập trang chủ để tải SQL Server 2019. Sau đó ấn nút download ở phần developer để tải phần mềm về

Bước 2: Mở ứng dụng đã tải xong ra.

Bước 3: Sau khi mở ứng dụng ta có 3 lựa chọn tùy mục đích khác nhau cho người dùng.

Bước 4: Tại đây ta ấn nút Customize để bắt đầu setting cấu hình để sử dụng.

Bước 5: Cửa sổ đầu tiên ta ấn next.

Bước 6: Hệ thống sẽ kiểm tra xem các mục đã đạt yêu cầu chưa, dấu tích xanh là đã ổn và thường thì mục Firewall sẽ màu vàng cảnh báo là nó có thể ảnh hưởng đến q trình cài đặt, riêng mục này các bạn có thể bỏ qua và tiếp tục bấm next.

Bước 7: Đến với mục Feature Configuration Rules, tới đây bạn có thể đặt tên cho Instance (tên các bạn có thể đặt tùy ý, khơng dấu, khơng khoản trắng) sau đó nhấn next cho đến phần Database Engine Configuration.

Bước 8: Ở mục này, ta bấm chọn chức năng Mix Mode. Đây là chức năng bảo mật cho cơ sở dữ liệu của bạn. Tiếp theo các bạn nhập mật khẩu cho tài khoản supper admin(sa) của bạn. Và cuối cùng nhấn nút Add current User để thêm tài khoản. Cuối cùng bạn nhấn next cho đến mục Ready to Install.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Bước 9: Đây là phần cuối cùng. Bạn chỉ cần nhấn Install và đợi đến khi file cài đặt xong và bấm close để hoàn tất [6].

<b>Chương 3: Đề tài Quản lý nhân sự1) Các bước thực hiện đề tài</b>

Bước 1: Thực hiện tạo cơ sở dữ liệu cho đề tài bao gồm các bản NhanVien, ChucVu, PhongBan, DuAn. Thêm những thông tin chi tiết cho từng bảng để tạo một cơ sở dữ liệu chi tiết chặt chẽ. Bảng NhanVien thêm những thơng tin cá nhân và thuộc tính cơ bản của một nhân viên như Mã ID của nhân viên, HovaTen, giới tính và chức vụ của nhân viên là Quản trị, Chuyên viên hay là Nhân viên bình thường. Thêm những thơng tin cho bảng Chức Vụ : ID Chức vụ, Tên Chức vụ, Lương, Phòng ban: ID Phòng ban, Tên phòng ban, Id Trưởng phịng và nhập thơng tin cho Dự Án như Mã ID dự án, Tên dự án, phụ cấp, Id Quản lý.

Bước 2: Thiết lập các khóa chính và khóa ngoại cho từng bản. Bảng Nhân viên có Id làm khóa chính đóng vai trị là thuộc tính đại diện cho từng Nhân viên. Bảng Phịng Ban có IdPhongBan là khóa chính, bảng Chức vụ có khóa chính là MaChucVu, bảng Dự án có MaDuAn làm khóa chính.

Bước 3: Thiết lập quan hệ cho từng bản. Mỗi phịng ban có thể có nhiều nhân viên, cụ thể có thể từ 1-10 nhân viên trong phòng. Mỗi phòng ban được tạo ra khi và chỉ khi có ít nhất 1 nhân viên và phải có 1 nhân viên đảm nhận là trưởng phịng, trưởng phịng cũng là một nhân viên nhưng có thêm thuộc tính ngày nhận chức và được cộng lương phụ cấp hơn so với các nhân viên thường. Mỗi nhân viên chỉ thuộc duy nhất một phịng ban, đảm nhận cơng việc riêng của từng phịng như

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

phịng kế tốn đảm nhận cơng việc tính tốn...Mỗi nhân viên cũng đảm nhận duy nhất một chức vụ thông qua mối quan hệ với bảng chức vụ như một nhân viên đảm nhận chức trưởng phịng sẽ liên kết với khóa chính của bảng chức vụ. Mỗi chức vụ có thể có nhiều nhân viên đảm nhận như chức vụ trưởng phịng có thể có nhiều nhân viên đảm nhận trong nhiều phòng ban khác nhau. Mỗi nhân viên có thể tham gia nhiều dự án và một dự án có thể có nhiều nhân viên tham gia. Mỗi dự án thực hiện ràng buộc có tối đa 10 nhân viên và để thực hiện một dự án bắt buộc phải có 3 nhân viên thì mới có thể bắt đầu thực hiện một dự án để đảm bảo tính chắc chắn cho một dự án, nhân viên tham gia dự án thông tin được lưu trữ trong hợp đồng như thông tin dự án, ngày tham gia, ngày kết thúc và số tiền của hợp đồng,...

Bước 4: Sử dụng visual studio để cài đặt ASP.NET để chuẩn bị môi trường để thực hiện đề tài.

Bước 5: Liên kết từ visual studio với sql sever để thực hiện liên kết dữ liệu cho đề tài. Đảm bảo dữ liệu được 2 chiều, truy xuất dữ liệu và lưu trữ dữ liệu.

Bước 6: Thực hiện code theo các tiêu chí được đặt ra của đề tài. Tính lương của nhân viên, thực hiện kiểm soát số lượng của nhân viên cũng như nhân viên trong mỗi phòng ban và nắm được chức vụ từng nhân viên.

Bước 7: Hoàn thành các chức năng bắt đầu kiểm tra các chức năng đã đạt những tiêu chí đã đặt ra và kiểm tra về tính đúng đắn của từng chức năng bằng cách kiểm thử từng một chức năng riêng biệt như về tính lương, lương của nhân viên sẽ bằng lương cơ bản cộng với tiền thưởng và số tiền mà nhân

</div>

×