Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Ch2.Java Co ban pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.92 KB, 26 trang )

Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
1
Java Object-Oriented Programming

Giảng viên : Nguyễn Đức Hiển

Email :

Website :

Thời lượng

Lý thuyết : 2 tín chỉ (30 tiết)

Thực hành + thảo luận : 1 tín chỉ
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
2
Chương 2
Java cơ bản
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
3
Nội dung

Kiểu dữ liệu Java

Toán tử

Cấu trúc điều khiển

Mảng


Kiểu chuổi (String)
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
4
Các kiểu dữ liệu

Java có hai loại kiểu dữ liệu chính: kiểu dữ liệu đơn
nguyên và kiểu dữ liệu tham chiếu.

Các kiểu dữ liệu đơn nguyên

Các kiểu dữ liệu cơ sở

Nhiều kiểu tương tự như C/C++ (int, double, char, …)

Các biến lưu giữ các kiểu dữ liệu đơn nguyên luôn luôn
chứa giá trị thực, không bao giờ là một tham chiếu.

Các kiểu dữ liệu tham chiếu

Các mảng và kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa (thí dụ,
các lớp, các giao tiếp,…)

Chỉ có thể được truy cập thông qua các biến tham chiếu.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
5
Các kiểu dữ liệu đơn nguyên

Kiểu số nguyên

byte: 8 bits (-128 đến +127)


short: 16 bits (-32768 đến +32767)

int: 32 bits

long: 64 bits

Kiểu ký tự

char: 16 bits, (theo chuẩn unicode, không phải ASCII!)

Kiểu số thực

float: 4 bytes (-3.4 x E38 đến +3.4 x E38)

double: 8 bytes (-1.7 x 10308 đến 1.7 x 10308)

Kiểu lôgic

boolean (true hoặc false)

Không giống C/C++, không thể chuyển thành kiểu int.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
6
Các toán tử

Số học

+, -, *, /, %, ++,


Các toán tử trên bit

&, |, ^, ~, <<, >>, …

Phép gán

= , +=, -=,

So sánh

<, <=, >, >=, ==, !=

Toán tử Logic

&& (&) , || (|) , ^ , !

Cách thực hiện như C++, ngoại trừ đối với kiểu
String có sự hỗ trợ đặc biệt.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
7
Chuyển kiểu

Thứ tự chuyển kiểu:

byte  short  int  long  float  double

Các ví dụ:
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
8
Các cấu trúc điều khiển


Cấu trúc rẽ nhanh: if/else if/else

Cấu trúc lựa chọn: switch

Cấu trúc lăp while

Cấu trúc lặp for
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
9
Các cấu trúc điều khiển
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
10
Các cấu trúc điều khiển

Java cũng hỗ trợ cho các từ khóa continue và break

Chú ý: câu lệnh switch yêu cầu biến điều khiển là
char, byte, short hoặc int.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
11
Kiểu dữ liệu tham chiếu

Sự khác nhau chính giữa kiểu dữ liệu đơn nguyên và
kiểu tham chiếu là cách chúng được biểu diễn.

Các biến kiểu đơn nguyên giữ giá trị thực của biến

Các biến kiểu tham chiếu giữ giá trị tham chiếu tới
đối tượng.

Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
12
Ví dụ

Khai báo biến:
int primitive = 5;
String reference = “Hello”;

Sự biểu diễn bộ nhớ:
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
13
Nhập/xuất cơ bản

Tạo đối tượng nhập:

DataInputStream dis = new DataInputStream(System.in);

Cú pháp nhập ký tự:

char ch = (char) dis.read();

Cú pháp nhập chuổi:

String st = dis.readLine();

Cú pháp nhập số:

int n = Integer.parseInt(dis.readLine());

float f = Float.parseFloat(dis.readLine());


double
d=Double.parseDouble(dis.readLine());
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
14
Kiểu mảng

Trong Java, mảng là kiểu dữ liệu tham chiếu

Bạn có thể định nghĩa một mảng với bất kỳ kiểu dữ
liệu nào (kiểu đơn nguyên hay kiểu tham chiếu)

Java tự động kiểm tra giới hạn mảng ở thời gian
chạy giúp cho việc truy cập chiều dài của một mảng
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
15
Khai báo biến mảng

Cách khai báo:

int myNumbers[];

String myStrings[];

Điều này chỉ tạo ra một biến tham chiếu (chưa tạo ra
các phần tử mảng).
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
16
Tạo các phần tử mảng


Cú pháp:

myNumbers = new int[10];

myStrings = new String[10];

Để tạo ra đối tượng dữ liệu tham chiếu sử dụng toán
tử new.

Các đối tượng String có thể được tạo ra từ các hằng chuổi

Các phần tử Mảng có thể cũng được tạo ra sử dụng các
hằng số, hằng chuổi,…
myNumbers = {1, 2, 3, 4, 5};

Lưu ý trong ví dụ trên, myStrings là một tham chiếu
tới một mảng các tham chiếu.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
17
Truy cập đến phần tử Mảng

Giống như trong C/C++

myNumbers[0] = 5;

myStrings[4] = “foo”;

Mảng có một trường chiều dài đặc biệt (length) có
thể truy cập để xác định kích thước của một mảng.


Ví dụ:

for ( int i = 0; i < myNumbers.length; i++)
myNumbers[i] = i;
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
18
Một số bài tập đơn giản

Viết chương trình nhập một mảng các ký tự. Sau đó
nhập một ký tự rồi cho biết ký tự đó có trong mảng
không ?

Viết chương trình giải: ax
2
+ bx + c = 0

Viết chương trình thực hiện các thao tác trên mảng:
nhập, xuất, sắp xếp,…

Tính tổng: s = 1 + 3! + 5! + (2*n+1)!

Nhập số x, sau đó kiểm tra x có phải là số nguyên tố
không ?
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
19
Kiểu chuổi (String)

Trong Java, String là một kiểu dữ liệu tham chiếu

String là một trong số các lớp có sẵn trong ngôn ngữ

Java

Tuy nhiên, chúng không làm việc chính xác như tất cả các
lớp khác.

Sự hỗ trợ bổ sung được xây dựng sẵn cho String như các
toán tử chuổi và hằng chuổi.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
20
Tạo chuổi

Như được đề cập, tạo ra đối tượng tham chiếu trong
Java cần sử dụng toán tử new.

Chuỗi có thể được tạo:

String myString = new String(“foo”);

Tuy nhiên, hằng chuổi cũng có thể được sử dụng:

String myString = “foo”;
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
21
Các toán tử chuổi

Toán tử + chứa hỗ trợ đặc biệt cho kiểu dữ liệu
String.

myString = “foo” + “bar”;


Và toán tử +=

myString = “foo”;

myString += “bar”;
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
22
So sánh chuổi

Toán tử == dùng để so sánh dữ liệu tham chiếu của
chuổi (có cùng vị trí trong bộ nhớ không).

Ví dụ:

String string1 = “foo”;

String string2 = string1;

if(string1 == string2)
System.out.println(“Yes”);

Kết quả là true nếu cả string1 lẫn string2 chứa một
tham chiếu tới cùng vị trí trong bộ nhớ.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
23
So sánh chuổi

Lớp String chứa các phương thức cho phép so sánh
hai chuổi hơn là hai tham chiếu.


Ví dụ:
No
Yes
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
24
Sử dụng các phương thức String

Một số phương thức thường dùng:

charAt( )

startsWith()

endsWith( )

indexOf( )

toUpperCase( )

toLowerCase( )

trim( )

equals( )



Chi tiết xem Java API:
/>Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java
25

Tóm tắt

Các thành phần cơ bản của Java

Các lớp bao bọc

String

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×