Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đồ án thiết kế hệ thống Cô đặc nước mía một nồi liên tục, năng suất nhập liệu 1000 kgh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 79 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM

<b>KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM </b>

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THỰC PHẨM </b>

<b>THIẾT KẾ THIẾT BỊ CÔ ĐẶC NƯỚC MÍA MỘT NỒI LIÊN TỤC, NĂNG SUẤT NHẬP LIỆU 1000 Kg/h </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM

<b>KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM </b>

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THỰC PHẨM </b>

<b>THIẾT KẾ THIẾT BỊ CƠ ĐẶC NƯỚC MÍA MỘT NỒI LIÊN TỤC, NĂNG SUẤT NHẬP LIỆU 1000 Kg/h </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh, các thầy cơ khoa Công nghệ thực phẩm của trường đã tạo điều kiện cho em được thực hiện đồ án.

Trong thời gian học tập tại trường em đã tiếp thu rất nhiều kiến thức và bài báo cáo này là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện dưới sự dạy bảo của quý thầy cô. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Phan Thế Duy, người đã tận tình hướng dẫn và góp ý kỹ lưỡng trong thời gian qua giúp em hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Đồng thời do kinh nghiệm thực tế còn hạn chế cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo không thể tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn những đồ án sau này ạ.

Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý nhà hàng ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.

Nhóm em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.1. Sơ lược về nguyên liệu và sản phẩm ... 2

1.1.1. Đặc điểm của nguyên liệu ... 2

1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm (yêu cầu sản phẩm) ... 3

1.1.3. Biến đổi của nguyên liệu và sản phẩm ... 3

1.2. Cơ đặc và q trình cơ dặc ... 4

1.2.1. Khái niệm ... 4

1.2.2. Bản chất của quá trình cô đặc ... 4

1.2.3. Ứng dụng của sự cô đặc ... 5

1.3. Các thiết bị cô đặc nhiệt ... 5

1.4. Yêu cầu thiết bị và vấn đề năng lượng ... 5

<b>CHƯƠNG 2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ ... 7</b>

2.1. Ngun lí hoạt động của hệ thống cơ đặc 1 nồi liên tục ... 7

2.2. Nguyên lý hoạt động của thiết bị cơ đặc dạng ống chùm tuần hồn trung tâm . 8 2.3. Nguyên lý hoạt động của thiết bị ngưng tụ Baromet ... 9

2.4. Thao tác vận hành ... 10

2.4.1. Chuẩn bị ... 10

2.4.2. Vận hành ... 10

<b>CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ... 11</b>

3.1. Cân bằng vật chất và năng lượng ... 11

3.1.1. Dữ liệu ban đầu ... 11

3.1.2. Cân bằng vật chất ... 11

3.1.3. Cân bằng năng lượng ... 11

3.1.4. Các tổn thất nhiệt độ ... 12

3.2. Cân bằng nhiệt lượng ... 14

<b>CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ THIẾT BỊ CHÍNH ... 17</b>

4.1. Tính tốn truyền nhiệt cho thiết bị cơ đặc ... 17

4.1.1. Hệ số cấp nhiệt khi nhưng tụ hơi ... 17

4.1.2. Nhiệt tải phía tường (q<small>v</small>) ... 19

4.1.3. Tiến trình tính các nhiệt tải riêng ... 19

4.1.4. Hệ số truyền nhiệt tổng qt K cho q trình cơ đặc ... 20

4.1.5. Diện tích bề mặt truyền nhiệt ... 20

4.2. Tính kích thước của thiết bị cơ đặc ... 21

4.2.1. Tính kích thước buồng đốt ... 21

4.3. Tính kích thước buồng bốc ... 23

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4.3.1. Đường kính buồng bốc (D<small>b</small>) ... 23

4.3.2. Chiều cao buồng bốc (H<small>b</small>) ... 24

4.3.3. Tính kích thước nắp elip có gờ của buồng bốc ... 25

5.3. Tính cho đáy thiết bị ... 33

5.3.1. Sơ lược cấu tạo ... 33

5.7. Khối lượng và trai treo ... 43

5.7.1. Sơ lược cấu tạo trai treo chân đỡ ... 43

5.7.2. Khối lượng các bộ phận thiết bị ... 44

5.7.3. Khối lượng lớn nhất có thể có của dung dịch trong thiết bị ... 47

<b>CHƯƠNG 6. TÍNH TỐN THIẾT BỊ PHỤ ... 49</b>

6.1. Thiết bị truyền nhiệt ... 49

6.1.1. Hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi ... 49

6.1.2. Hệ số cấp nhiệt từ bề mặt đốt đến dịng chất lỏng sơi ... 50

6.1.3. Nhiệt tải riêng phía tường ... 51

6.1.4. Diện tích bề mặt truyền nhiệt ... 51

6.2. Tính thiết bị ngưng tụ baromet... 54

6.2.1. Chọn thiết bị ngưng tụ ... 54

6.2.2. Tính thiết bị ngưng tụ ... 54

6.3. Bồn cao vị ... 59

6.4. Bơm ... 61

6.4.1. Bơm chân không ... 61

6.4.2. Bơm đưa nước vào thiết bị ngưng tụ ... 62

6.4.3. Bơm đưa dung dịch nhập liệu lên bồn cao vị ... 64

6.4.4. Bơm tháo liệu ... 66

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>KẾT LUẬN ... 69TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 70</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 2.1. Sơ đồ ngun lí hệ thống cơ đặc 1 nồi ... 7 Hình 2.2. Thiết bị cơ đặc ống tuần hoàn trung tâm ... 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1. Các thành phần của nước mía [1] ... 2

Bảng 4.1. Các thông số của dung môi ... 18

Bảng 4.2. Các thông số của dung dịch ... 18

Bảng 4.3. Tổng kết đường kính các ống dẫn ... 27

Bảng 5.1. Số liệu của bích nối với buồng đốt – buồng bốc ... 41

Bảng 5.2. Số liệu của bích nối buồng đốt - đáy ... 41

Bảng 5.3. Số liệu của bích nối buồng bốc – nắp ... 42

Bảng 5.4. Bảng tổng hợp khối lượng của thiết bị ... 47

Bảng 5.5. Thông số cảu tai treo ... 48

Bảng 6.1. Các thơng số hóa lí của dung dịch mía đường 25% ở t<small>w</small> và t... 50

Bảng 6.2. Các hệ số gây trở lực cục bộ ... 61

Bảng 6.3. Các hệ số gây trở lực cục bộ ... 63

Bảng 6.4. Các hệ số gây trở lực cục bộ ... 66

Bảng 6.5. Các hệ số gây trở lực cục bộ ... 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Trong kế hoạch đào tạo đối với sinh viên năm thứ 3, môn học Đồ án kĩ thuật thực phẩm là cơ hội tốt cho việc hệ thống kiến thức về các quá trình và thiết bị . Bên cạnh đó, mơn này cịn là dịp để sinh viên tiếp cận thực tế thông qua việc tính tốn, thiết kế và lựa chọn các chi tiết của một thiết bị với các số liệu cụ thể, thông dụng.

Đề án chúng em nhận được là “Thiết kế thiết bị cơ đặc nước mía một nồi liên tục, năng suất nhập liệu 1000 kg/h”. Với:

+ Năng suất nhập liệu 1000kg/h + Nồng độ nhập liệu: 15% khối lượng + Nồng độ sản phẩm: 25% khối lượng

+ Áp suất chân không tại thiết bị ngưng tụ: P<small>ck</small> = 0,74 at

+ Sử dụng thiết bị cô đặc ống chùm, dạng tuần hoàn trung tâm. + Nhiệt độ đầu của nguyên liệu: 30<sup>o</sup>C (tự chọn).

Vì đồ án kĩ thuật thực phẩm là đề tài lớn đầu tiên mà một nhóm hai sinh viên đảm nhận nên thiếu sót và hạn chế trong quá trình thực hiện là khơng tránh khỏi. Do đó, chúng em rất mong nhận được thêm góp ý, chỉ dẫn từ Thầy, Cô để củng cố và mở rộng kiến thức chuyên môn.

Chúng em chân thành cảm ơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN </b>

<b>1.1. Sơ lược về nguyên liệu và sản phẩm </b>

<i><b>1.1.1. Đặc điểm của nguyên liệu </b></i>

Thành phần hóa học của nước mía phụ thuộc giống mía, đất đai, khí hậu, mức độ chín,

Chất khơng đường hữu cơ khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chất không đường chưa xác định 3,0 – 5,0

Lúc mía chín, phần đường cao, chất khơng đường thấp, do đó độ tinh khiết tương đối cao, đồng thời phần nước giảm, phần xơ cũng tăng lên. [1]

Nguyên liệu cô đặc ở dạng dung dịch, gồm:

 Dung môi : nước [1]

 Các chất hòa tan: gồm nhiều cấu tử với hàm lượng rất thấp (xem như không có) và chiếm chủ yếu là đường saccaroze. Các cấu tử này xem như không bay hơi trong quá trình cơ đặc. [1]

<i><b>1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm (yêu cầu sản phẩm) </b></i>

Sản phẩm ở dạng dung dịch, gồm:

 Dung mơi: nước

 Các chất hịa tan: có nồng độ cao hơn ban đầu.

<i><b>1.1.3. Biến đổi của nguyên liệu và sản phẩm </b></i>

<i> Sự chuyển hóa đường saccarose </i>

Nếu nước mía trong có tính acid và các chất khơng đường tạo acid thì trong q trình bốc hơi, đường saccarose bị thủy phân thành hỗn hợp glucose và fructose làm tổn thất đường. Tốc độ chuyển hóa phụ thuộc trị số pH của nước mía, nhiệt độ, thời gian lưu của nước mía trong thiết bị cơ đặc, nồng đọ dung dịch đường. Thông thường, khi nhiệt độ càng cao, trị số pH càng thấp, thời gian lưu càng dài thì tốc độ chuyển hóa càng nhanh, tổn thất đường càng nhiều. [1]

<i> Sự phân hủy saccarose và tăng cường độ màu </i>

Trong quá trình bốc hơi, độ màu của nước mía ln tăng đậm.

Ngun nhân chủ yếu là do phản ứng khử tạo caramen của đường saccarose và sự phân hủy đường khử. Lượng caramen tạo thành phụ thuộc trị số pH của nước mía, nhiệt độ và thời gian lưu của nước mía và chỉ cần một lượng caramen rất nhỏ cũng làm cho nước mía có màu đậm. Ngoài ra, đường khử kết hợp với acid amine tạo thành chất màu

<i>melanoidine làm tăng màu sắc của nước mía. [1]  Biến đổi độ tinh khiết </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Độ tinh khiết tăng là do các nguyên nhân sau: </i>

 Chất không đường bị phân hủy. Do sự phân hủy amide tạo ra NH<small>3</small> và muối carbonate tạo ra CO<small>2</small>, các chất này theo hơi nước ra ngoài làm giảm chất phi đường, tăng độ tinh khiết. [1]

 Một phần chất không đường tạo kết tủa. [1]

 Sự tạo cặn trong các thiết bị cô đặc (2000 tấn 15<small>o</small>Bx tạo ra khoảng 1 tấn cặn). [1]

<i>Độ tinh khiết giảm: </i>

Trong quá trình bốc hơi, tổn thất đường saccarose do chuyển hóa làm độ tinh khiết giảm. [1]

<b>1.2. Cơ đặc và q trình cơ dặc </b>

<i><b>1.2.1. Khái niệm </b></i>

Cơ đặc là q trình làm tăng nồng độ các chất hòa tan trong dung dịch hai hay nhiều cấu tử, bằng cách tách một phần dung môi ở nhiệt độ sôi, dung môi tách ra khỏi dung dịch bay lên gọi là hơi thứ. Q trình cơ đặc tiến hành ở trạng thái sơi. [2]

<i>Mục đích cô đặc: </i>

 Làm tăng nồng độ dung dịch loãng. [2]

 Để kết tinh. [2]

<i>Các loại hơi: </i>

 Hơi đốt: hơi dùng để đun sôi dung dịch. [2]

 Hơi thứ: hơi bốc lên từ nồi cô đặc. [2]

 Hơi phụ: hơi thứ lấy ra làm hơi đốt cho thiết bị ngồi hệ thống cơ đặc. [2]

Nhiệt độ sôi dung dịch: Nhiệt độ sôi dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất ở cùng 1 áp suất [2].

<i><b>1.2.2. Bản chất của q trình cơ đặc </b></i>

Q trình bốc hơi:

Quá trình bay hơi theo thuyết động học phân tử, các phân tử dung môi nằm gần mặt thống có chuyển động nhiệt q tốc độ giới hạn sẽ thoát khỏi bề mặt và trở thành trạng thái hơi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Khi bay hơi, các phân tử phải khắc phục liên kết các phân tử ở trạng thái lỏng (ẩn nhiệt hoá hơi trong r<small>t</small>) và áp suất bên ngồi (ẩn nhiệt hố hơi ngoài r<small>n</small> ), tổng năng lượng nhiệt tiêu tốn đó gọi là ẩn nhiệt bay hơi r. r = r<small>t</small> + r<small>n</small>.

Q trình sơi: q trình bay hơi xảy ra tại mặt thống, trong lịng chất lỏng. Chất lỏng sôi khi áp suất hơi > áp suất mặt thống.

<i><b>1.2.3. Ứng dụng của sự cơ đặc </b></i>

Dùng trong sản xuất thực phẩm: dung dịch đường ,mì chính,các dung dịch nước trái cây...

Dùng trong sản xuất hóa chất NaOH, NaCl,CaCl2 các muối vơ cơ...

<b>1.3. Các thiết bị cơ đặc nhiệt </b>

<i><b>Nhóm 1: dung dịch đối lưu tự nhiên (tuần hồn tự nhiên) dùng cơ đặc dung dịch khá </b></i>

loãng, độ nhớt thấp, đảm bảo sự tuần hoàn dễ dàng qua bề mặt truyền nhiệt [3]. Gồm:

 Có buồng đốt trong (đồng trục buồng bốc), có thể có ống tuần hồn trong hoặc ngồi.

 Có buồng đốt ngồi (khơng đồng trục buồng bốc).

<i><b>Nhóm 2: dung dịch đối lưu cưỡng bức, dùng bơm để tạo vận tốc dung dịch từ 1,5 – 3,5 </b></i>

m/s tại bề mặt truyền nhiệt. Có ưu điểm: tăng cường hệ số truyền nhiệt, dùng cho dung dịch đặc sệt, độ nhớt cao, giảm bám cặn, kết tinh trên bề mặt truyền nhiệt [3]. Gồm:

 Có buồng đốt trong, ống tuần hồn ngồi.

 Có buồng đốt ngồi, ống tuần hồn ngồi.

<i><b>Nhóm 3: dung dịch chảy thành màng mỏng, chảy một lần tránh tiếp xúc nhiệt lâu làm </b></i>

biến chất sản phẩm như dung dịch nước trái cây, hoa ép…[3]. Gồm:

 Màng dung dịch chảy ngược, có buồng đốt trong hay ngồi: dung dịch sơi tạo bọt khí khó vỡ.

 Màng dung dịch chảy xi, có buồng đốt trong hay ngồi: dung dịch sơi ít tạo bọt và bọt dễ vỡ.

<b>1.4. Yêu cầu thiết bị và vấn đề năng lượng </b>

 Sản phẩm có thời gian lưu nhỏ: giảm tổn thất, tránh phân hủy sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 Cường độ truyền nhiệt cao trong giới hạn chênh lệch nhiệt độ.

 Đơn giản, dễ sửa chữa, tháo lắp, dễ làm sạch bề mặt truyền nhiệt

 Phân bố hơi đều.

 Xả liên tục và ổn định nước ngưng tụ và khí khơng ngưng.

 Thu hồi bọt do hơi thứ mang theo.

 Tổn thất năng lượng là nhỏ nhất.

 Thao tác, khống chế, tự động hóa dễ dàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ </b>

<b>2.1. Ngun lí hoạt động của hệ thống cô đặc 1 nồi liên tục </b>

1. Bể chứa dung dịch 5. Thiết bị gia nhiệt 9. Bơm chân không

3. Bồn cao vị 7. Bồn chứa dung dịch cô đặc 11. Nước ngưng 4. Lưu lượng kế 8. Thiết bị ngưng tụ baromet 12. Hơi đốt

Dung dịch từ bể chứa nguyên liệu (1) được bơm (2) bơm lên bồn cao vị (3) để ổn áp. Từ bồn cao vị, dung dịch định lượng bằng lưu lượng kế (4) đi vào thiết bị gia nhiệt sơ bộ (5) và được đun nóng đến nhiệt độ sôi, rồi đưa vào nồi cô đặc (6). Trong nồi cô đặc, dung dịch được đun sôi, bốc hơi cô đặc trong chân không Hơi thứ đưa qua bộ ngưng tụ baromet số (8) để tạo chân không cho nồi cô đặc. Sản phẩm đặc được bơm đưa đến bồn (7). [2]

Thiết bị gia nhiệt sơ bộ là thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống chùm: thân hình trụ, đặt thẳng đứng, bên trong gồm nhiều ống nhỏ. Các đầu ống được giữ chặt trên vi ống và vỉ ống được hàn dính vào thân. Dung dịch đi từ dưới lên ở bên trong ống. Hơi nước bão hòa ngưng tụ trên bề mặt ngoài của ống và cấp nhiệt cho dung dịch để nâng nhiệt độ của dung dịch lên nhiệt độ sơi.

<b>Hình 2.1. Sơ đồ ngun lí hệ thống cô đặc 1 nồi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.2. Nguyên lý hoạt động của thiết bị cô đặc dạng ống chùm tuần hồn trung tâm </b>

<b>Hình 2.2. Thiết bị cơ đặc ống tuần hồn trung tâm </b>

Thiết bị cơ đặc có ống tuần hồn trung tâm gồm phần trên là buồng bốc 1 phần dưới của thiết bị là buồng đốt 2 có cấu tạo tương tự như thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm, trong buồng đốt gồm có các ống truyền nhiệt 3 và ống tuần hồn trung tâm 4 có đường kính lớn hơn từ 7 đến 10 lần ống truyền nhiệt, trong buồng bốc có bộ phận tách giọt 5 có tác dụng tách giọt chất lỏng do hơi thứ cuốn theo. [2]

<b>Nguyên lý hoạt động: </b>

Dung dịch được đưa vào đáy buồng bốc rồi chảy trong các ống truyền nhiệt và ống trung tâm, còn hơi đốt được đưa vào buồng đốt đi ở khoảng giữa các ống và vỏ, do đó dung dịch được đun sơi tạo thành hỗn hợp lỏng hơi trong ống truyền nhiệt và làm khối lượng riêng của dung dịch sẽ giảm đi và chuyển động từ dưới lên miệng ống, còn trong ống tuần hồn thể tích dung dịch theo một đơn vị bề mặt truyền nhiệt lớn hơn so với ống truyền nhiệt do đó nhiệt độ dung dịch nhỏ hơn so với dung dịch trong ống truyền nhiệt và lượng hơi tạo ra ít hơn vì vậy khối lượng riêng của hỗn hợp hơi lỏng ở đây lớn hơn trong ống truyền nhiệt do đó chất lỏng sẽ di chuyển từ trên xuống dưới rồi đi vào ống

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

truyền nhiệt lên trên và trở lại ống tuần hồn tạo lên dịng tuần hồn tự nhiên.

Tại bề mặt thống của dung dịch ở buồng bốc hơi thứ tách ra khỏi dung dịch bay lên qua bộ phận tách giọt sang thiết bị ngưng tụ baromet. Bộ phận tách giọt có tác dụng giữ lại những giọt chất lỏng do hơi thứ cuốn theo và chảy trở về đáy buồng bốc, cịn dung dịch có nồng độ tăng dần tới nồng độ yêu cầu được lấy ra một phần ở đáy thiết bị làm sản phẩm, đồng thời liên tục bổ sung thêm một lượng dung dịch mới vào thiết bị (trong trường hợp thiết bị làm việc liên tục). Cịn với q trình làm việc gián đoạn thì dung dịch được đưa vào thiết bị gián đoạn, và sản phẩm cũng được lấy ra gián đoạn. Tốc độ tuần hồn càng lớn thì hệ số cấp nhiệt phía dung dịch càng tăng và q trình đóng cặn trên bề mặt cũng giảm. Tốc độ tuần hồn loại này thường khơng q 1,5 m/s.

Ưu điểm:

 Cấu tạo đơn giản dễ vận hành, sửa chữa và làm sạch.

 Hơi nước đun nóng được phân phối đều trong phịng đốt, dễ tháo nước ngưng và khí khơng ngưng.

 Trong cơ đặc nước mía, có ống thốt dung dịch nước mía lớn ở giữa khiến nước mía trong nồi tuần hoàn tự nhiên.

Nhược điểm:

 Năng suất thấp và tốc độ tuần hồn nhỏ vì ống tuần hồn cũng bị đốt nóng.

 Diện tích đun nóng tương đối nhỏ

<b>2.3. Nguyên lý hoạt động của thiết bị ngưng tụ Baromet </b>

 Lượng khí bổ sung sinh ra trong thiết bị cô đặc bao gồm: + Hơi nước (chủ yếu)

+ Dung môi dễ bay hơi + Khí khơng ngưng

Khí bổ sung cần được giải phóng để tạo chân khơng. Thiết bị ngưng tụ được kết hợp với bơm chân không để hệ thống chân không hoạt động hiệu quả nhất.

Thiết bị ngưng tụ làm ngưng tụ hầu hết hơi nước, giải phóng một lượng hơi nước lớn cho bơm chân khơng, do đó giảm tiêu hao năng lượng cơ học và tránh hỏng hóc cho bơm (chỉ hút khí không ngưng).

Chọn thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khơ, ngược chiều, chân cao (baromet). Trong đó, nước làm lạnh và nước ngưng tụ chảy xuống cịn khí không ngưng được bơm chân

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

không hút ra từ phần trên của thiết bị qua bộ phấn tách lỏng.

Chiều cao của ống baromet được chọn sao cho tổng của áp suất trong thiết bị và cột áp thủy tĩnh bằng với áp suất khí quyển.

<b>2.4. Thao tác vận hành </b>

<i><b>2.4.1. Chuẩn bị </b></i>

 Kiểm tra điều kiện vận hành của thiết bị cung cấp hơi đốt, bơm chân không, bơm nước ở thiết bị ngưng tụ, bơm tháo liệu.

 Kiểm tra độ kín của hệ thống.

 Đóng các van.

 <b>Tắt bơm </b>

<i><b>2.4.2. Vận hành </b></i>

 Khởi động bơm chân không cho hệ thống đạt điều kiện chân không( khi lần đầu hoạt động). Nước trong ống Baromet từ từ dâng lên. Đợi cho đến khi quá trình ổn định.

 Khởi động bơm nhập liệu, mở van nhập liệu cho dung dịch chảy vào thiết bị cô đặc. Khi khối lượng dung dịch đạt yêu cầu thì điều chỉnh lưu lượng nhập liệu cho phù hợp.

 Mở từ từ van hơi đốt.

 Bơm nước vào thiết bị ngưng tụ.

 Theo dõi hoạt động của thiết bị và các dụng cụ đo nhiệt độ, áp suất, sẵn sàng ngưng hoạt động của hệ thống nếu có sự cố xảy ra.

 Gần đến thời điểm tháo liệu, ta thử nồng độ mẫu để chuẩn bị dừng hơi đốt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>

<b>3.1. Cân bằng vật chất và năng lượng </b>

<i><b>3.1.1. Dữ liệu ban đầu </b></i>

- Dung dịch nước mía

- Nồng độ nhập liệu :15% khối lượng - Nồng độ sản phẩm: 25% khối lượng

- Áp suất chân không tại thiết bị ngưng tụ P<small>ck </small>= 0,74 at <small>⇒</small> Áp suất tuyệt đối P<small>td </small>= P<small>a </small>– P<small>ck </small>= 1- 0,74 =0,26 at

- Nguồn nhiệt là hơi nước bão hòa

- Sử dụng thiết bị ống chùm dạng tuần hoàn trung tâm - Năng suất nhập liệu 1000 kg/h

- Nhiệt độ đầu vào (tự chọn): 30<small>o</small>C

<i><b>3.1.3. Cân bằng năng lượng </b></i>

Có nồng độ nhập liệu là 15%, nồng độ cuối là 25%, suy ra nồng độ trung bình là 20%. Tra từ bảng A1.7, [4] ⇒ Nhiệt độ sôi của dung dịch tại 20% là 100,4<small>o</small>C.

Tra bảng I.251, trang 315, [6], chọn áp suất hơi bão hịa là 2 at để có nhiệt độ hơi đốt là

t<small>c</small> : nhiệt độ hơi thứ trong thiết bị ngưng tụ Baromet

t<small>sdm</small>( P<small>0</small>): nhiệt độ sôi của dung môi ở áp suất P<small>0</small> (mặt thoáng). Tra bảng I.251, trang 314, [6]:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Nội suy tại áp suất 0,26at, nhiệt độ hơi thứ trong thiết bị ngưng tụ Baromet là: t<small>c</small> = 65,1<small>o</small>C

Mà t<small>sdm</small>(P<small>0</small>) =∆<small>′′′</small>+ t<small>c</small> = 1+t<small>c</small> (theo chứng minh trên)  t<small>sdm</small>(P<small>0</small>) = 65,1+1 =66,1<sup>o</sup>C Tra bảng I.250, trang 312, [6]:

Nội suy áp suất hơi thứ tại nhiệt độ 66,1<small>o</small>C:

∆<b><small>’</small>: tổn thất nhiệt độ tại áp suất cô đặc. </b>

∆<sub>0</sub><small>’</small>: tổn thất nhiệt độ ở áp suất khí quyển. f : hệ số hiệu chỉnh

f = 16,2. <small>𝑇</small><sup>2</sup> <small>𝑟</small>

T: Nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất ở áp suất đã cho [K].

r: ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc [J/Kg].

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>3.1.4.2 Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh (</i>∆<i><small>’’</small>) </i>

Áp suất thủy tĩnh: Theo cơng thức VI.12, trang 60, [7], ta có :

h<small>2</small>: chiều cao ống truyền nhiệt (m).

𝝆<sub>𝒅𝒅𝒔</sub>: khối lượng riêng của dung dịch khi sôi (kg/m<small>3</small>).

Tra bảng I.251, trang 314, [1], nội suy tại P<small>tb</small> = 0,3257 at: t<small>tb </small>= 70,42<small> o</small>C Theo công thức trang 296, [3], ta có:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Tra bảng A.4 trang 784, [5], nội suy tại 𝑥<sub>𝑡𝑏</sub> = 20%, 𝑡<sub>𝑡𝑏</sub> =70,42<small>o</small>C: độ tăng điểm sôi của dung dịch là 0,27 <small>o</small>C

⇒ t<small>sdd(Ptb) </small>= 70,42 + 0,27 = 70,69<small>o</small>C

∆” = t<sub>sdd(Ptb) </sub>– t<sub>sdd(P0)</sub>= 70,69 – 66,54 = 4,15<small>o</small>C Vậy tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh là 4,15<small>o</small>C

<i><b> Chênh lệch nhiệt độ hữu ích (∆thi) </b></i>

<b>3.2. Cân bằng nhiệt lượng </b>

Nhiệt mang vào:

 Dung dịch đầu, sôi: G<small>đ</small>.C<small>đ</small>.t<small>đ </small> (kW)

 Hơi đốt (bão hịa khơ): D.i<small>D</small> (kW) Nhiệt mang ra:

 Hơi thứ mang ra: W.i<small>W </small> (kW)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Nhiệt lượng hơi bão hòa (hơi đốt) cần dùng:

Nhiệt dung riêng của đường Tra bảng A.6, trang 786, [5]:

Nội suy tại x = 15% và t<small>đ</small> = 66,54<small>o</small>C: C<small>đ </small>= 3,88521 kJ/kgC = 3885,21 J/kg.C

Vậy nhiệt lượng tiêu thụ cho q trình cơ đặc là 998170560 J/h = 279,49 kW

<b>Lượng hơi đốt tiêu tốn riêng </b>

Theo cơng thức VI.7, trang 58, [2], ta có:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ THIẾT BỊ CHÍNH </b>

<b>4.1. Tính tốn truyền nhiệt cho thiết bị cơ đặc </b>

<i><b>4.1.1. Hệ số cấp nhiệt khi nhưng tụ hơi </b></i>

Giảm tốc độ hơi đốt nhằm bảo vệ các ống truyền nhiệt tại khu vực hơi đốt vào bằng cách chia làm nhiều miệng vào. Chọn tốc độ hơi đốt nhỏ (ω = 10 m/s), nước chảy ngưng chảy màng (do ống truyền nhiệt ngắn có h<small>0</small> = 1,5 m), ngưng hơi bão hòa tinh

α<small>1</small>: hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng W/(m<small>2</small>.K).

r: ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước bão hòa ở áp suất 2 at, r = 2208.10<small>3</small> J/kg (tra bảng

Dung dịch nhập liệu sau khi qua thiết bị truyền nhiệt đã đạt đến nhiệt độ sơi: q trình cơ đặc diễn ra mãnh liệt ở điều kiện sôi và tuần hồn tự nhiên trong thiết bị, hình thành các bọt khí liên tục thốt ra khỏi dung dịch.

Theo công thức VI.27, trang 71, [7]:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Trong đó:

𝛼<sub>𝑛</sub>: hệ số cấp nhiệt của nước

<i>Theo công thức V.90, trang 26 [7]: </i>

Với:

+ P là áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng (N/m<sup>2</sup>).

Có P = 0,2688 at, P = 0,2688 × 9,81 × 10<small>4</small> = 26369,28 N/m<small>2</small>. + ∆t: hiệu số nhiệt độ của bề mặt truyền nhiệt và của nước sôi, <small>0</small>C. C<small>dd</small>: nhiệt dung riêng của dung dịch ở t<small>sdd</small>(p<small>tb</small>), J/(kg.K)

C<small>dm</small>: nhiệt dung riêng của nước ở t<small>sdm</small>(p<small>tb</small>), J/(kg.K) µ<small>dd</small>: độ nhớt của dung dịch ở t<small>sdd</small>(p<small>tb</small>), N.s/m<small>2</small>

µ<small>dm</small>: độ nhớt của nước ở t<small>sdm</small>(p<small>tb</small>), N.s/m<small>2</small>

ρ<small>dd</small>: khối lượng riêng của dung dịch ở t<small>sdd</small>(p<small>tb</small>), kg/m<sup>3</sup> ρ<small>dm</small>: khối lượng riêng của nước ở t<small>sdm</small>(p<small>tb</small>), kg/m<small>3 </small> λ<small>dd</small>: hệ số dẫn nhiệt của dung dịch ở t<small>sdd</small>(p<small>tb</small>), W/(m.K) λ<small>dm</small>: hệ số dẫn nhiệt của nước ở t<small>sdm</small>(p<small>tb</small>), W/(m.K).

Các thông số của nước tra bảng I.249 và bảng I.251, trang 310, 314, [6], nội suy tại nhiệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>4.1.2. Nhiệt tải phía tường (q<small>v</small>) </b></i>

<i>Theo Bài tập và Ví dụ tập 10, trang 104: </i>

<i><b>4.1.3. Tiến trình tính các nhiệt tải riêng </b></i>

Khi q trình cơ đặc diễn ra ổn định thì:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>4.1.4. Hệ số truyền nhiệt tổng quát K cho q trình cơ đặc </b></i>

Giá trị K được tính thơng qua hệ số cấp nhiệt:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>4.2. Tính kích thước của thiết bị cơ đặc </b>

do: đường kính ngồi ống truyền nhiệt, do = 27mm - Chọn chiều dài ống truyền nhiệt L= 1,5m.

Chọn theo dãy chuẩn trang 275, [3]: D<small>đ </small>= 600 mm

 Đường kính ống tuần hồn:

Chọn theo kinh nghiệm từ 1/4 đến 1/8 lần đường kính vỏ buồng đốt ( theo

d = 25 mm: đường kính ống truyền nhiệt ( vì α<small>1</small>> α<small>2</small> nên lấy d = d<small>t</small> = 25 mm, d<small>t</small> là đường kính trong ống truyền nhiệt)

l= H<small>d</small> = 1,5 m: chiều dài ống truyền nhiệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

F= 10 m<small>2</small>: diện tích bề mặt truyền nhiệt.

 Chọn n = 91 ống

Theo bảng V.11, trang 48 [7] bố trí theo hình lục giác đều.

<i>4.2.1.3 Kiểm tra diện tích truyền nhiệt </i>

Bố trí ống ở đỉnh tam giác tạo thành hình lục giác đều có ống tuần hồn ở giữa. m: số ống trên đường chéo

Chọn theo bảng V.11 trang 48 [7]: m = 11 ống Theo công thức 3.87, trang 202, [3]:

Số ống trên đường chéo của lục giác đều bọc chùm ống lắp trong ruột rỗng: Vậy số ống truyền nhiệt là n-n<sup>’</sup>= 91-7 = 84 ống.

Kiểm tra bề mặt truyền nhiệt:

F= 𝜋.H<small>d</small>.( n.d<small>t</small>+d<small>th</small>) = 𝜋. 1,5.(84.0,025+ 0,159) = 10,65 m<small>2</small> >F<small>tính tốn</small>= 5,66 m<small>2</small>.(thỏa mãn)

<i>4.2.1.4 Tính kích thước đáy nón của buồng đốt </i>

 Chọn chiều cao phần gờ giữa buồng đốt và đáy nón h<small>go</small> = 40 mm

 Đường kính trong của đáy nón chính là đường kính trong của buồng đốt: D<small>t</small>

 Số ống truyền nhiệt là 84 ống có kích thước d25/27 mm

 Một ống tuần hồn giữa có đường kính d<small>th </small>= 159 mm

 Đường kính vỏ buồng đốt D<small>d</small> = 600 mm

 Chiều cao buồng đốt H<small>d </small>= 1,5m

<small></small> Diện tích bề mặt truyền nhiệt F = 10 m<small>2 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

 Chiều cao đáy nón H<small>non</small> = 544 mm

W: lượng hơi thứ bốc hơi (kg/h)

ρ<small>h</small>: khối lượng riêng của hơi ở áp suất buồng bốc P<small>0</small> = 0,2688at

Tra bảng I.251, [6], trang 314, nội suy tại P<small>0</small> = 0,2688 at : ρ<small>h</small> = 0,1666 kg/m<small>3</small>

ρ’= 979,93 kg/ m<small>3</small>: khối lượng riêng của giọt lỏng, kg/m<small>3</small> (tra bảng I.249, trang 311 [1]: tra ở nhiệt độ sôi của dung môi trong buồng bốc t<small>sdm(Po)</small> = 66,1<sup>0</sup>C)

ρ”= ρ<small>h</small> = 0,1666 kg/m<small>3 </small>: khối lượng riêng của hơi

d: đường kính giọt lỏng, chọn d = 0,0003 m tra trang 276 [3] g = 9,81m/s<sup>2</sup>: gia tốc trọng trường

ξ: hệ số trở lực, tính theo Re

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chọn theo dãy chuẩn, lấy D<small>b</small> = 1000 mm = 1 m Kiểm tra lại Re:

𝑅𝑒 = <sup>3,96</sup>

1<small>2</small> = 3,96 (𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 0,2 < 𝑅𝑒 < 500) Vậy đường kính buồng bốc D<small>b</small> = 1000 mm.

<i><b>4.3.2. Chiều cao buồng bốc (H<small>b</small>) </b></i>

Theo công thức VI.34, [7], trang 72: chiều cao của không gian hơi còn gọi là chiều cao buồng bốc:

𝐻<sub>𝐾𝐺𝐻</sub> =<sup>4. 𝑉</sup><sup>𝐾𝐺𝐻</sup> 𝜋. 𝐷<sub>𝑏</sub><sup>2</sup> <sup>, 𝑚 </sup> Trong đó:

D<small>b</small>: đường kính buồng bốc, m V<small>KGH</small>: thể tích không gian hơi, m<small>3</small>

<i>Công thức VI.32, [7], trang 71: </i>

𝑉<sub>𝐾𝐺𝐻</sub> = <sup>𝑊</sup>

𝜌<sub>ℎ</sub>. 𝑈<sub>𝑡𝑡</sub><sup>, 𝑚</sup><sup>3</sup> Trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

W: lượng hơi thứ bốc lên khỏi thiết bị, kg/h

ρ<small>h</small>: khối lượng riêng của hơi thứ ở P<small>0</small> = 0,2688 at, kg/m<small>3 </small>

Tra bảng I.251, [6], trang 314, nội suy tại áp suất P<small>0</small> = 0,2688 at: ρ<small>h</small> = 1,666kg/m<sup>3 </sup> U<small>tt</small>: cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng khơng gian hơi (thể tích nước bay hơi trên 1 đơn vị thể tích của khơng gian hơi trong 1 đơn vị thời gian).

U<small>tt</small> = f. U<small>tt_(1at)</small> Với:

f = 1,3: hệ số hiệu chỉnh do khác biệt áp suất khí quyển (xác định theo đồ thị hình VI.3, [7], trang 72).

U<small>tt_(1at)</small>: cường độ bốc hơi thể tích cho phép khi P = 1at, m<small>3</small>/m<small>3</small>.h. Theo [7], trang 72, chọn U<small>tt_(1 at)</small> = 1600 m<small>3</small>/m<small>3</small>.h.

Vậy chiều cao buồng bốc H<small>b</small> = 1,5 m.

<i><b>4.3.3. Tính kích thước nắp elip có gờ của buồng bốc </b></i>

Chọn chiều cao phần gờ giữa buồng bốc và nắp elip h<small>go</small> = 40 mm

Ta thấy đường kính trong của nắp elip chính là đường kính trong của buồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

G: lưu lượng lưu chất, kg/s

ω = 0,75 m/s (dung dịch sau có độ nhớt tương đối, trang 74, [2]) ρ<small>c</small> = 1105,51 kg/m<small>3</small> (tra theo x<small>c</small>= 25%, bảng A.1, trang 779, [5]).

 <b>Ống dẫn hơi đốt </b>

D = 452,07 kg/h = 0,1256 kg/s

ω = 30 m/s (trang 74_hơi bão hòa, [7])

P<small>D</small> = 2 at  ρ<small>D</small> = 1,107 kg/m<small>3</small>( tra theo bảng I.251, [6], trang 315).

ω = 40 m/s (chọn theo hơi quá nhiệt, trang 74, [2])

P<small>0</small> = 0,2688 at  ρ<small>hoi thu</small> = 0,1666 kg/m<sup>3 </sup>(tra theo bảng I.251, trang 314, [6]).

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Chọn đường kính ống xả khí khơng ngưng bằng đường kính ống dẫn nước ngưng.

 d<small>khi khong ngung</small> = 9 mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>CHƯƠNG 5. TÍNH BỀN CƠ KHÍ CHO THIẾT BỊ CƠ ĐẶC </b>

<b>5.1. Tính cho buồng đốt </b>

<i><b>5.1.1. Sơ lược về cấu tạo </b></i>

Buồng đốt có đường kính trong D<small>t</small> = 600 mm, chiều cao H<small>t </small>= 1500 mm.

Thân có 3 lỗ, ứng với 3 ống: dẫn hơi đốt, xả nước ngưng, xả khí khơng ngưng. Vật liệu chế tạo là thép khơng gỉ OX18H10T, có bọc lớp cách nhiệt.

<i><b>5.1.2. Tính tốn </b></i>

 <b>Bề dày tối thiểu S’: </b>

Hơi đốt là hơi nước bão hồ có áp suất 5 at nên buồng đốt chịu áp suất trong là: p<small>m</small> = p<small>D</small> – p<small>a</small> = 2 – 1 = 1 at = 0,101325 N/mm<small>2</small>

Lấy áp suất tính tốn bằng với áp suất làm việc, do đó P<sub>t </sub>= P<sub>m</sub><sub> = 0,101325 N/mm</sub><small>2</small> Nhiệt độ của hơi đốt vào là t<small>D</small> = 119,6<small>0</small>C, vậy nhiệt độ tính tốn của buồng đốt là:

t<small>tt</small> = t<small>D</small> + 20 = 119,6 + 20 = 139,6<small>0</small>C

Theo hình 1.2, trang 16, [12], ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở t<small>tt</small> là:

 [σ]* = 117 N/mm<small>2 </small>

Chọn hệ số hiệu chỉnh η = 0,95 (có bọc lớp cách nhiệt) (trang 17, [12]). Ứng suất cho phép của vật liệu là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

D<small>t</small> = 600 mm – đường kính trong của buồng đốt

P<small>t </small>= 0,101325 N/mm<small>2</small>– áp suất tính tốn của buồng đốt

 <b>Bề dày thực S: </b>

D<small>t</small> = 600 mm ⇒ S<small>min</small> = 3 mm > 0,29 mm ⇒ chọn S’ = S<small>min</small><i> = 3 mm (theo bảng 5.1, trang 94, [12]). </i>

Chọn hệ số ăn mịn hố học là C<small>a</small> = 1mm (thời gian làm việc 10 năm). Vật liệu được xem là bền cơ học nên C<small>b</small> = C<small>c </small>= 0.

Chọn hệ số bổ sung do dung sai của chiều dày C<small>0 </small><i>= 0,22 mm (theo bảng XIII.9, </i>

<b>Vậy bề dày buồng đốt là 5 mm </b>

 Đường kính ngồi của buồng đốt

D<small>t </small>= 1400 mm – đường kính trong của buồng đốt S = 5 mm – bề dày của buồng đốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Ống xả nước ngưng d<small>t</small> = 10 mm <d <small>max</small> Ống xả khí khơng ngưng d<small>t</small> = 10 mm <d <small>max </small>

Ống dẫn hơi đốt có d<sub>t</sub><sub>= 7 0 mm > dmax nên cần tăng cứng cho lỗ của hơi đốt vào. </sub> Đường kính ngoài của lỗ dẫn hơi đốt d<sub>n</sub><sub> = 76 = dt + 2.S</sub><sub>lỗ</sub>

→ Bề dày khâu tăng cứng S<sub>lỗ</sub><sub> = (76 – 70)/2 = 3 mm </sub>

<b>5.2. Tính cho buồng bốc </b>

<i><b>5.2.1. Sơ lược cấu tạo </b></i>

Buồng bốc có đường kính trong là D<small>t </small>= 1000 mm, chiều cao H<small>t</small> = 1500 mm. Thân có 4 lỗ, gồm: ống nhập liệu, ống thơng áp, cửa sửa chữa và kính quan sát. Phía dưới buồng bốc là phần hình nón cụt có gờ liên kết với buồng đốt

Vật liệu chế tạo là thép khơng gỉ OX18H10T, có bọc lớp cách nhiệt.

<i><b>5.2.2. Tính tốn </b></i>

 <b>Bề dày tối thiểu S’: </b>

<i>Buồng bốc làm việc ở điều kiện chân khơng nên chịu áp lực từ bên ngồi. </i>

Vì áp suất tuyệt đối thấp nhất ở bên trong là 0,2688 at nên buồng bốc chịu áp suất ngoài là:

P<small>n </small>= p<small>m</small> = 2p<small>a</small> – p<small>0</small> = 2 ×1 – 0,2688 = 1,7312 at = 0,1754 N/mm<small>2</small>

Nhiệt độ của hơi thứ ra là t<small>sdm</small> (p<small>o</small>) = 66,1<small>o</small>C, vậy nhiệt độ tính tốn của buồng bốc là:

t<small>tt</small> = 66,1 + 20 = 86,1 <small>o</small>C (trường hợp thân có bọc lớp cách nhiệt)

Chọn hệ số bền mối hàn φ<small>h</small> = 0,95 (bảng 1-8, trang 19, [12], hàn 2 phía)

Theo hình 1.2, trang 16, [12], ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở t<small>tt</small> là:

 [σ]* = 125 N/mm<small>2</small>

</div>

×