Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>111Equation Chapter 1 Section 1BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH</b>
<b>KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">3.2 Quy hoạch quỹ đạo Robot 3 bậc dùng đa thức bậc 3...12
<b>4. Thi cơng mơ hình...13</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Hình 1.1 : Chuyển đổi đơn vị trong Solidworks...4
Hình 1-2 : Mơ hình 3D trong Solidworks...4
Hình 1-3 : Hình ảnh khâu đế Robot...5
Hình 1-4 : Bản vẽ Link 2 Robot...6
Hình 1-5 : Bản vẽ Link 3 Robot...6
Hình 1-6 : Bản vẽ Link 4 Robot...7
Hình 2-1 : Thơng số Robot 3 bậc tự do...7
Hình 3-1 : Quy hoạch chuyển động (Motion planning)...12
Hình 4-1: Sơ đồ khối phương pháp cánh tay địn...14
Hình 4-2 : Sơ đồ khối hệ thống...18
Hình 4-3: Hình dạng robot ở vị trí các góc 0 độ...19
Hình 4-4: Hình ảnh robot ở vị trí các góc quay 90 độ...19
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>1. Thiết kế mơ hình trên Solidworks1.1 Thiết kế các khớp Robot</b>
Sau khi tải phần mềm về, ta cần chọn đơn vị sao cho chính xác với đơn vị ta đang sử dụng trên phần mềm Solidworks. Về việc vẽ robot ta đang cần đơn vị là milimet nên ta sẽ chuyển đổi thành milimet. Ta có thể thay đổi đơn vị ở góc phải dưới màn hình Solidworks như tại Hình 1 .1:
<b>Hình 1.1: Chuyển đổi đơn vị trong Solidworks</b>
Ta sẽ có mơ hình 3D Robot trong mơi trường Assembly của Solidworks như Hình 1 -2:
<b>Hình 1-2: Mơ hình 3D trong Solidworks</b>
Ta sẽ đi vào chi tiết từng khâu như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- <b>Yêu cầu thiết kế cho khâu đế: </b>Khi thi cơng nhóm chọn in 3D nên sẽ tối ưu chi phí bằng cách khoét rỗng để giảm khối lượng khâu, đục lỗ ở đế để cố định Robot trên bảng điện, thiết kế khe và lỗ để cố định khâu 1. Bản vẽ khâu đế được mơ tả tại Hình 1 -3.
<b>Hình 1-3: Hình ảnh khâu đế Robot</b>
Link 1 sẽ được cố định với đế của Robot và có bản vẽ như Hình 1 -4:
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Hình 1-4: Bản vẽ Link 2 Robot</b>
Tiếp theo là bản vẽ cho Link 3, 4 như các <b>Hình 1 -5 Hình 1 -6</b>, dưới đây:
<b>- Yêu cầu thiết kế cho các chi tiết tiếp theo: Thiết kế nhỏ gọn, khoét rỗng tạo nơi đặt</b>
động cơ RC Servo cũng như giảm khối lượng cho khâu, đục lỗ để cố định động cơ và mặt bích.
<b>Hình 1-5: Bản vẽ Link 3 Robot</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Hình 1-6: Bản vẽ Link 4 Robot</b>
<b>2. Lập bảng D-H, tính tốn động học thuận, động học nghịch2.1 Lập bảng D-H</b>
Sau khi thiết kế mơ hình Solidworks ta lấy lại kích thước các khâu như Hình 2 -7 để tính tốn chính xác lại động học của Robot:
<b>Hình 2-7: Thơng số Robot 3 bậc tự do</b>
Sau khi đặt trục xong ta xác định thông số và ký hiệu được nêu ra trong Bảng 1.
<b>Bảng 1: Thông số và ký hiệu Robot 3 bậc tự do</b>
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Tiếp theo dựa vào Hình 2 -7, ta lập được bảng D-H như Bảng 2:
X ; <b>α là khoảng cách giữa trục </b><small>i1</small> Z và <small>i</small> Z được đo theo trục <small>i1</small> X ; là khoảng cách giữa<small>i</small> <b>d<small>i </small></b>
trục X và <small>i1</small> X dọc theo trục <small>i</small> Z ; <small>i</small> <b>θ là góc giữa trục <small>i</small></b> X và <small>i1</small> X quanh trục <small>i</small> Z<small>i</small>
Ta có ma trận chuyển đổi giữa hệ trục tọa độ {i-1} sang hệ trục tọa độ {i} là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Trong đó: <small>c12cos12;s12sin12;c123cos123;s123sin123</small>
Ta tìm được tọa độ điểm đầu cuối:
Ta sẽ sử dụng phương pháp đại số để tìm các bộ nghiệm của robot 3 bậc tự do: Giả sử ta có tổng 3 góc là và có = 0 (hướng song song với trục x) là:
Và tọa độ điểm đầu cuối là:
9
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Quy hoạch quỹ đạo là một phần nhỏ của một vấn đề tổng thể như là dẫn đường (navigation) hay quy hoạch chuyển động (Motion planning). Hệ thống cấp bậc điển hình cho quy hoạch chuyển động như sau:
<b>Task planning – Thiết kế một vài mục tiêu. (Ví dụ như nhặt đồ vật trước mặt bạn</b>
lên, gắp vật, thả vật, hàn, …)
<b>Path planning – Đưa ra đường dẫn khả thi từ điểm đầu đến điểm cuối. Một đường</b>
dẫn luôn bao gồm tập hợp của các điểm tham chiếu.
<b>Trajectory planning – Đưa ra lịch trình theo thời gian làm sao để di chuyển theo</b>
đường dẫn mà có tính ràng buộc ví dụ như vị trí, vận tốc, gia tốc
<b>Trajectory following – Khi kế hoạch đã được lên thì cần một hệ thống đều khiển</b>
để cho kế hoạch có thể di chuyển đấy đủ và chính xác nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Hình 3-8: Quy hoạch chuyển động (Motion planning)</b>
Ở đây ta chỉ đi sâu vào phân tích về Quy hoạch quỹ đạo (Trajectory Planning).
<b>3.2 Quy hoạch quỹ đạo Robot 3 bậc dùng đa thức bậc 3</b>
Ta có các điều kiện ràng buộc:
- Tại điểm bắt đầu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">có thể quy hoạch quỹ đạo theo đường thẳng mong muốn với hàm bậc 3.
<b>4. Thi cơng mơ hình4.1 Thiết kế phần cứng4.1.1 Lựa chọn thiết bị</b>
Ta sử dụng phương pháp cánh tay địn để tính tốn chọn động cơ Servo phù hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Hình 4-1: Sơ đồ khối phương pháp cánh tay đòn</b>
Dựa vào sơ đồ khối ta thực hiện tính tốn chọn động cơ Servo tương ứng với từng khâu.
<b>Đối với </b> <small>3</small><b>, ta có chiều dài khâu </b>L<small>4</small> 80mm và khối lượng m<small>4</small> 9g, ta chọn Servo SG90 có <sup>1.8 .</sup><sup>kgcm</sup> tương ứng có thể kéo tải 1.8kg ở khoảng cách 1cm. Như vậy ta có cơng thức tính tốn khối lượng có thể chịu được tại <small>3</small>như sau: Như vậy ta hoàn tồn có thể sử dụng động cơ Servo SG90 vì m<sub>suffer</sub><small>3</small> 1.5m<sub>khâu</sub> 2.25kg 0.0135kg . Như vậy ta chọn Servo SG90 đối với khâu cuối cùng.
<b>Đối với </b> <small>2</small>, ta có chiều dài khâu L<small>3</small> 80mm, L<small>4</small> 80mmvà khối lượng m<small>3</small> 13g ,
m g, m<sub>sg</sub><small>90</small> 9g . Như vậy ta có cơng thức tính tốn khối lượng 342 có thể chịu được tại <small>2</small>như sau:
Như vậy ta hồn tồn có thể sử dụng động cơ Servo SG90 vì m<sub>suffer</sub><small>2</small> 1.5m<sub>khâu</sub> 1.14kg 0.0465kg . Nhưng để tăng lực kéo thay vì chọn động cơ SG90 ta sẽ chọn động cơ MG996 có <small>average</small> <sup>10 .</sup>kgcmvà khối lượng 55kg. Như vậy ta sẽ chọn động cơ MG996 cho khâu này. Nếu chưa có sẵn động cơ này ta có thể sử dụng SG90 để giảm chi phí cho mơ hình.
<b>Đối với </b> <small>1</small>, ta có chiều dài khâu L<small>2</small> 80mm, L<small>3</small> 80mm, L<small>4</small> 80mm và khối lượng
m g, m<small>3</small> 13g , m<small>4</small> 9g, m<sub>mg</sub><small>996</small> 55g . Như vậy ta có cơng thức tính tốn khối lượng 343 có thể chịu được tại <small>1</small>như sau:
15
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Như vậy ta hồn tồn có thể sử dụng động cơ Servo SG90 vì m<sub>suffer</sub><small>1</small> 1.5m<sub>khâu</sub> 0.765kg 0.135kg . Tương tự với khâu trên thì để tăng lực kéo và sức chịu đựng thì nhóm đề xuất sử dụng động cơ Servo MG996 thay vì động cơ Servo SG90. Khi sử dụng động cơ này, khối lượng tại khâu 1 và khâu 2 sẽ tăng lên đáng kể được biểu thị bởi công
Số chân Digital: 14 (6 chân
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">đa là 3A, Công suất: 15W
85x55mm 400 lỗ
17
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">9 In 3D Bảng vẽ Solid đã thiết kế
<b>4.1.2 Chi phí các thiết bị</b>
Sau khi có danh sách các thiết bị lựa chọn để thi công mơ hình, nhóm sẽ đưa ra chi phí tối thiểu cho mơ hình để tiến hành mua từ các cửa hàng. Bảng chi phí như <b>Bảng 4</b>:
<b>Bảng 4: Chi phí các thiết bị phần điện</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>11Dây Rút Nhựa1.700đ1017.000đSản phẩm dây rút (thegioiic.com)</small>
Sau khi lập ra và liệt kê chi tiết 2 bảng trên, nhóm đã định hình được đẩy đủ các thiết bị cần thiết và tiến hành thi cơng mơ hình robot 3 bậc tự do.
<b>4.1.3 Sơ đồ kết nối</b>
<b>Hình 4-9: Sơ đồ khối hệ thống</b>
- Sơ đồ khối trên thể hiện mối liên hệ giữa các khối chính:
<b>+ Khối điều khiển: Bao gồm hệ thống máy tính (Laptop) kết nối với Vi điều khiển</b>
(Arduino) qua cổng USB để thực thi việc đưa chương trình nhúng cho Arduino. Arduino xuất tín hiệu điều khiển cho 3 chân tín hiệu của RC Servo.
+ <b>Khối nguồn:</b> Bao gồm nguồn tổ ong 24V DC qua mạch giảm áp XL4005 để đưa ra áp 5V DC cấp nguồn cho 3 động cơ RC Servo.
19
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">+ <b>Khối động cơ:</b> Nhận tín hiệu từ Arduino và xoay tải đặt trên trục động cơ. Ở mô hình tải là các khâu của Robot. Tùy vào khối lượng và kích thước tải ta sẽ chọn được động cơ
Tiếp theo khi ta thay đổi các góc quay thành 90 độ ta được hình dạng tương ứng
<b>của robot như Hình 4-4</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Hình 4-4: Hình ảnh robot ở vị trí các góc quay 90 độ</b>
21
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>TÀI LI U THAM KH OỆẢ</b>
[1] John J.Craig, Introduction to Robotics - Mechanic and Control.
[2] Trần Đức Thiện (2021), giáo trình Thực tập Robot, Trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh.
[3] Amirkabir University of Technology Computer Engineering & Information
< 10/09/2021.
</div>