Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Sửa chữa hệ thống điện thân xe honda civic 2022 xây dựng mô hình hệ thống điện thân xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.44 MB, 85 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH </b>

------

<b>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </b>

<b>SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE HONDA CIVIC 2022 XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE </b>

<b>Ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ Chun ngành: CƠ KHÍ ƠTƠ </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hồng Thắng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Bình Phương Tuấn Cảnh MSSV: 19H1080062 </b>

<b>LỚP: CO19CLCB </b>

<b>Thành Phố Hồ Chí Minh, Năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>LỜI NÓI ĐẦU ... 10</b>

<b>LỜI CAM ĐOAN ... 11</b>

1.3. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn đề tài ... 14

1.4. Phương pháp nghiên cứu ... 15

<b>Chương 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE ... 16</b>

2.1.Giới thiệu các hệ thống cơ bản trên ôtô ... 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chương 3: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE HONDA CIVIC 2022 ... 26</b>

3.1. Giới thiệu về dòng xe Honda Civic 2022 ... 26

3.2. Giới thiệu hệ thống điện thân xe Honda Civic 2022 ... 26

3.5.1. Cấu tạo,yêu cầu, các chế độ làm việc của hệ thống gạt mưa, rửa kính. ... 34

3.5.2. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động hệ thống gạt nước, rửa kính. .... 34

3.6. Hệ thống chỉnh và gập gương điện ... 35

3.6.1. Chức năng, yêu cầu kỹ thuật, cấu tạo của gương điện. ... 35 3.6.2. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của hệ thống chỉnh gập gương. 36

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.7. Hệ thống khóa cửa... 37

3.7.1. Chức năng ... 37

3.7.2. Sơ đồ mạch điện hệ thống mở, khóa cửa. ... 38

<b>Chương 4: QUY TRÌNH THÁO LẮP BẢO DƯỠNG, HƯ HỎNG, SỬA CHỬA THAY THẾ HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE HONDA CIVIC... 40</b>

4.1. Bảo dưỡng tháo lắp, kiểm tra hư hỏng và cách khắc phục hệ thống chiếu sáng Honda Civic. ... 40

4.1.1. Bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng Honda Civic ... 40

4.2. Bảo dưỡng tháo lắp, kiểm tra hư hỏng và cách khắc phục hệ thống gạt mưa rửa kính Honda Civic. ... 51

4.2.1. Bảo dưỡng hệ thống gạt mưa, rửa kính Honda Civic ... 51

4.3. Bảo dưỡng tháo lắp, kiểm tra hư hỏng và cách khắc phục hệ thống khóa cửa Honda Civic. ... 56

4.3.1. Bảo dưỡng hệ thống khóa cửa Honda Civic. ... 56

4.4. Bảo dưỡng tháo lắp, kiểm tra hư hỏng và cách khắc phục hệ thống gương điện Honda Civic. ... 60

4.4.1. Bảo dưỡng hệ thống gương điện Honda Civic. ... 60

<b>Chương 5: THIẾT LẬP MƠ HÌNH HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE HONDA CIVIC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

5.3. Thiết kế bảng và khung mơ hình. ... 71

5.4. Sơ đồ mạch điện và ngun lý hoạt động của mơ hình. ... 71

5.7. Các bảo quản mơ hình ... 78

<b>Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ... 80</b>

6.1 Kết luận. ... 80

6.1.1 Những kết quả đạt được của đề tài. ... 80

6.1.2 Thuận lợi và khó khăn. ... 81

6.2. Hướng phát triển đề tài. ... 81

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 82</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 2.1 Hệ thống chiếu sáng theo châu Âu ... 17

Hình 2.2 Hệ thống chiếu sáng theo châu Mỹ ... 17

Hình 2.8 Cơng tắc đèn báo nguy ... 22

Hình 2.9 Cơng tắc điều chỉnh gặt nước trước sau ... 23

Hình 2.10 Cấu tạo của mơtơ gạt nước ... 23

Hình 2.11 Cấu tạo của các bộ phận khóa cửa ... 24

Hình 2.12 Cấu tạo cửa mơtơ nâng hạ kính ... 25

Hình 3.1 Honda Civic 2022 ... 26

Hình 3.2 Cấu tạo của máy khởi động ... 27

Hình 3.3 Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động ... 28

Hình 3.4 Sơ đồ mạch điện đèn chiếu xa và chiếu gần ... 29

Hình 3.5 Sơ đồ đồ mạch điện đèn báo rẽ, báo nguy hiểm, xinhan, định vị, biển số. .... 31

Hình 3.6 Sơ đồ mạch điều khiển hệ thống đèn phanh. ... 32

Hình 3.7 Sơ đồ mạch điện đèn báo lùi. ... 33

Hình 3.8 Sơ đồ mạch điện đèn kích thước. ... 33

Hình 3.9 Sơ đồ mạch điện gạt nước, rửa kính. ... 35

Hình 3.10 Sơ đồ mạch điện hệ thống gập và chỉnh gương. ... 36

Hình 3.11 Cấu tạo của hệ thống mở, khóa cửa... 38

Hình 3.12 Hệ thống khóa, mở cửa. ... 38

Hình 4.1 Tháo nắp dưới bảng điều khiển ... 40

Hình 4.2 Tháo bulong giữ nắp trụ lái ... 41

Hình 4.3 Tháo nắp trên dưới trụ lái ... 41

Hình 4.4 Tháo cơng tắc đèn tổ hợp ra ... 41

Hình 4.5 Chân của cơng tắc đèn tổ hợp. ... 42

Hình 4.6 Vị trí Rơ-le báo rẻ/ nguy hiểm... 43

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 4.7 Kiểm tra bóng đèn xinhan ... 44

Hình 4.8 Thay thế cơng tắc cảnh báo nguy hiểm ... 44

Hình 4.9 Sửa chữa thay thế bóng đèn xinhan ... 45

Hình 4.10 Tháo đèn biển số ... 45

Hình 4.11 Thay thế đèn biển số ... 46

Hình 4.12 Hộp tổng rơ- le/ cầu chì ... 46

Hình 4.13 Kiểm tra các giắc nối đèn hậu. ... 47

Hình 4.14 Tháo bulong để thay đèn ... 48

Hình 4.15 Tháo cụm đèn và bóng đèn ... 48

Hình 4.16 Thay thế bóng đèn và gắn cụm đèn lại ... 49

Hình 4.17 Cầu chì và rơ-le của đèn pha ... 49

Hình 4.18 Tháo giắc cắm đèn pha ra ... 50

Hình 4.19 Xoay 45 độ lấy bóng đèn pha ra ... 50

Hình 4.20 Thay bóng đèn pha mới ... 50

Hình 4.21 Tháo nắp trụ lái ... 51

Hình 4.22 Ngắt kết nối khỏi cơng tắc ... 51

Hình 4.23 Tháo đầu óc ra nhấc cơng tắc tổ hợp ... 51

Hình 4.24 Cơng tắc gạt mưa, rửa kính ... 52

Hình 4.25 Xác định các chân nối của hệ thống gạt mưa, rửa kính. ... 52

Hình 4.26 Tháo miếng đệm và ngắt kết nối với mô tơ bơm nước ... 53

Hình 4.27 Ngắt kết nối khỏi cần gạt nước ... 53

Hình 4.28 Tháo lắp bulong trên cụm ... 54

Hình 4.29 Tháo bulong đai ốc lấy mơ tơ gạt nước ... 54

Hình 4.30 Ngắt kết nối khỏi cụm mơ tơ gạt nước phía sau ... 55

Hình 4.31 Thay thế mơ tơ gạt nước phía sau. ... 55

Hình 4.32 Ngắt kết nối ống với các đầu nối ... 56

Hình 4.33 Tháo cơng tắc điều khiển nâng hạ kính bên lái. ... 57

Hình 4.34 Kiểm tra cơng tắc điều khiển nâng hạ kính bên lái ... 57

Hình 4.35 Xác định chân cơng tắc nâng hạ kính bên lái ... 58

Hình 4.36 Tháo tấm cửa ngắt kết nối đầu nối mơ tơ nâng hạ kính ... 58

Hình 4.37 Tháo cơng tắc ngân hạ kính bên phụ ... 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 4.38 Kiểm tra tính liên tục nâng hạ của cơng tắc ... 59

Hình 4.39 Xác định chân cơng tắc nâng hạ kính bên khách ... 59

Hình 4.40 Tháo cụm điều khiển và ngắt kết nối gương điện. ... 60

Hình 4. 41 Tháo lắp gương điện ... 60

Hình 5.4 Mơ tơ phun nước ... 64

Hình 5. 5 Mơ tơ gạt nước và chân giắc. ... 64

Hình 5.6 Cơng tắc tổ hợp. ... 65

Hình 5.7 Cơng tắc nâng hạ kính. ... 66

Hình 5.8 Mơ tơ nâng hạ kính. ... 67

Hình 5.9 Bộ điều khiển mở khóa cửa có remote ... 67

Hình 5.10 Mơ tơ mở, khóa cửa chính ... 68

Hình 5.11 Mơ tơ mở, khóa cửa phụ ... 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 3.1 Quy định về đèn trên ô tô công suất tiêu thụ trên mỗi bóng đèn ... 29 Bảng 4.1 Kiểm tra, chuẩn đoán Rơ-le báo rẻ/ nguy hiểm ... 43

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>

Hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó, lĩnh vực ơ tơ là một trong những lĩnh vực đang trong xu hướng phát triển mạnh mẽ với những ứng dụng nhiều vào những thành tựu khoa học và công nghệ đạt được. Đặc biệt, hệ thống sử dụng điện, điện tử trên ô tô ngày càng phát triển và đó cũng là thước đo để đánh giá một chiếc xe ô tô cao cấp. Sự nâng cấp và phát triển của những trang thiết bị trên xe là một điều tuyệt vời cho người sử dụng, điều đó đem lại sự tiện nghi, hiện đại và đặc biệt là mức độ an toàn cho người dùng.

Qua một thời gian được học tập, rèn luyện và dưới sự hướng dẫn tận tình của các Thầy (Cơ) của Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh thì em có thể tự tin hơn khi được trang bị đầy đủ kiến thức và sự hiểu biết của mình về cấu tạo, nguyên lí và các hệ thống của một chiếc ơ tơ. Luận văn tốt nghiệp là môn học cuối cùng của mỗi sinh viên trước khi ra trường, biết được tầm quan trọng của môn học này nên

<i><b>em đã chọn đề tài “Sửa chữa hệ thống điện thân xe Honda Civic 2022 xây dựng mơ hình hệ thống điện thân xe”. Đây là một đề tài rất gần gũi với thực tế sản xuất, sửa </b></i>

chữa các hệ thống điện trên xe và dễ ứng dụng trong đời sống.

Để có thể thực hiện được đồ án đúng tiến độ được giao thì cùng với sự nổ lực của bản thân em thì em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Thầy Nguyễn Hồng Thắng cùng với tập thể Thầy (Cơ) trong Viện Cơ Khí Trường Giao Thơng Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình hổ trợ, tư vấn và giúp đỡ em. Vì thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp có hạn nên trong q trình thực hiện đồ án khơng tránh khỏi sai sót, em rất mong q Thầy (Cô) thông cảm và giúp đỡ chúng em nhiều hơn để đề tài được hoàn thiện hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Em cam đoan đây là bài luận văn do em tự thực hiện và dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Hồng Thắng. Luận văn tốt nghiệp này là quá trình nghiên cứu của em, không sao chép của ai mà tự thực hiện việc đọc, dịch tài liệu, tìm hiểu và thao tác trên các phần mềm.

Nội dung trình bày lý thuyết trong cuốn luận văn tốt nghiệp được em sử dụng của một số tài liệu tham khảo như đã trình bày trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu, chương, hình ảnh và những kết quả trong bài luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ bài luận văn nào khác.

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 9 năm 2023 </i>

<b>Sinh Viên: </b>

Nguyễn Bình Phương Tuấn Cảnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp được sự hướng dẫn tận tình của Thầy

<i><b>Nguyễn Hồng Thắng với đề tài “Sửa chữa hệ thống điện thân xe Honda Civic 2022 xây dựng mơ hình hệ thống điện thân xe” đã hồn thành. Qua đó, em đã tìm hiểu được </b></i>

rõ hơn về cấu tạo, sơ đồ mạch điện, nguyên lý hoạt động, đặc điểm chi tiết của hệ thống điện thân xe cũng như kiểm tra, bảo dưỡng của các hệ thống. Trong lần làm luận văn tốt nghiệp này, em đã học tập được rất nhiều những vấn đề thực tế từ bên ngoài và ứng dụng được vấn đề đó. So với q trình học tập ở lớp thì thực tế bên ngồi có khá nhiều điều khác biệt.

Trong quá trình thực hiện bài luận văn chi tiết thì cũng có nhiều chỗ chưa tốt vì kiến thức và kỹ năng của em cịn nhiều hạn chế nên vấn đề thiếu sót, sai số là không thể không xảy ra. Tuy nhiên qua đây em cũng có những kinh nghiệm quý báu và kỹ năng làm luận văn. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Hồng Thắng, thầy theo sát và hổ trợ em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp để kịp tiến độ mà nhà trường đã đề ra.

Như đã đề cập, vì kiến thức và kĩ năng cịn hạn hẹp trong q trình học tập và hồn thành luận văn nên khơng tránh khỏi những sai sót trong bài, mong nhận được sự đóng góp ý kiên của thầy. Cuối cùng, em xin chân thầy cảm ơn thầy Nguyễn Hồng Thắng và chúc thầy sức khỏe dồi dào, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống và công việc.

Em xin chân thành cảm ơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>TÓM TẮT </b>

Bài báo cáo “Sửa chữa hệ thống điện thân xe Honda Civic 2022 xây dựng mô hình hệ thống điện thân xe” bao gồm 6 chương :

❖ Chương 1: Giới thiệu tổng quan đề tài.

Lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và giới hạn của đề tài, phương pháp nghiên cứu

❖ Chương 2:Tổng quan về hệ thống điện thân xe.

Giới thiệu cơ bản các hệ thống trên ôtô, hệ thống khởi động, hệ thống chiếu sáng- tín hiệu, hệ thống gạt mưa, rửa kính,hệ thống khóa cửa, hệ thống nâng hạ kính ❖ Chương 3: Hệ thống điện thân xe Honda Civic 2022.

Cấu tạo, yêu cầu, vai trò,sơ đồ mạch điện của hệ thống điện thân xe Honda Civic 2022

❖ Chương 4: Quy trình tháo lắp bảo dưỡng, kiểm tra hư hỏng, sửa chữa,thay thế hệ thống điện thân xe Honda Civic

Nắm rõ những lưu ý khi bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện thân xe. ❖ Chương 5: Thi cơng mơ hình

Triển khai tính tốn, thiết kế, thực nghiệm mơ hình. ❖ Chương 6: Kết luận và hướng phát triển đề tài

Rút ra được kết luận cho đề tài và từ đó đưa ra phương hướng phát triển mới cho đề tài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài </b>

Trong những năm gần đây khi xã hội phát triển kéo theo mọi thứ hiện đại thì ơtơ cũng trở nên phát triển theo một hướng tích cực, vượt bậc hơn so với thời kỳ đã qua. Các tập đoàn trên giới cũng đã phát triển và tạo những chiếc xe ôtô không những hồn hảo về mặt kỹ thuật mà cịn về độ an toàn cao, tiện nghi khi sử dụng. Trong đó, hệ thống điện thân xe là một trong những hệ thống được mong đợi sự nâng cấp sao cho thực tiễn phù hợp tiện nghi, an toàn và đây cũng là hệ thống quan trọng nhất của xe. Ngày nay hệ thống điện thân xe đã và đang phát triển rất mạnh mẽ để đem lại sự phục vụ tốt nhất cho nhu cầu người sử dụng. Cho nên, việc tìm ra những hư hỏng hệ thống điện thân xe không phải là việc làm đơn giản. Chính vì vậy, đề tài “Sửa chữa hệ thống điện thân xe Honda Civic 2022 xây dựng mơ hình hệ thống điện thân xe ” có ý nghĩa quan trọng trong việc hướng dẫn cho sinh viên hiểu được nguyên lý từ đó làm cơ sở để tìm ra các hư hỏng và biện pháp khắc phục và sửa chữa. Xây dựng mơ hình hệ thông điện thân xe: hệ thống chiếu sáng, tín hiệu, hệ thống gạt mưa, rửa kính, hệ thống khóa điện, hệ thống nâng hạ kính. Để cho ta hiểu sau hơn qua đó, áp dụng vào thực tiễn để cho dễ dàng hơn.

<b>1.2. Mục đích nghiên cứu </b>

Mục tiêu của đề tài này giúp cho mọi người có cái nhìn bao qt về hệ thống điện thân xe trên ô tô. Hiểu được khái quát về chức năng, nguyên lí vận hành, kết cấu sơ bộ, kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng của những hệ thống con trên hệ thống điện thân xe nói chung. Đồng thời nhận ra những lỗi thường gặp, mắc phải của các hệ thống và cách khắc phục cũng như ứng phó khi gặp phải.

<b>1.3. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn đề tài </b>

Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu: + Hệ thống khởi động.

+ Hệ thống chiếu sáng tín hiệu. + Hệ thống phun và gạt nước. + Hệ thơng nâng kính khóa cửa.

+ Hệ thống điều khiển gương chiếu hậu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Hệ thống thông tin trên ôtô.

+ Bảo dưỡng, kiểm tra hư hỏng và sửa chữa hệ thống điện trên xe ô tô. + Ứng dụng nghiên cứu trên dòng xe Honda Civic 2022

<b>1.4. Phương pháp nghiên cứu </b>

<b>Hoàn thành đề tài này, em đã kết hợp hai phương pháp nguyên cứu. </b>

+ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: tìm và tra cứu tài liệu về sơ đồ mạch điện của hãng xe Honda Civic 2022, nguyên lý hoạt động, làm việc của từng hệ thống.

+ Phương pháp thực nghiệm: thiết kế, chế tạo mơ hình hệ thống điện thân xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Chương 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE 2.1.Giới thiệu các hệ thống cơ bản trên ôtô </b>

<i><b>2.1.1. Hệ thống khởi động </b></i>

<i>2.1.1.1. Cơng dụng </i>

Hệ thống khởi động có nhiệm vụ cung cấp năng lương bên ngoài, quay động cơ đến một tốc độ tối thiểu nào đó để có thể đưa nhiên liệu vào động cơ có thể đốt cháy được sau đó động cơ có thể tự làm việc.

<i>2.1.1.2. Yêu Cầu </i>

- Máy khởi động phải quay được trục khuỷu động cơ với tốc độ thấp nhất mà động cơ có thể hoạt động được.

- Moment truyền động phải đủ để khởi động động cơ. - Phải bảo đảm khởi động lại được nhiều lần.

- Nhiệt độ làm việc không được quá giới hạn cho phép

<b>2.2. Hệ thống chiếu sáng – tín hiệu </b>

<i><b>2.2.1. Hệ thống chiếu sáng </b></i>

<i>2.2.1.1. Công dụng, yêu cầu, phân loại hệ thống chiếu sáng </i>

a. Công dụng

Hệ thống chiếu sáng nhằm đảm bảo điều kiện làm việc an tồn cho người lái ơ tơ nhất là vào ban đêm hoặc những nơi có tầm nhìn hay ánh sáng kém để bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.

b. Yêu cầu

Đèn chiếu sáng phải đáp ứng được các nhu cầu: - Có cường độ sáng lớn nhưng khơng gây chói. - An toàn cho người điều khiển.

- Đảm bảo hoạt động tốt trong mọi điều kiện thời tiết, khi hậu khó khăng. - Tiêu thụ ít điện năng, tuổi thọ và độ bền cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Số lượng, kích thước và màu sắc phải phù hợp. c. Phân loại

- Theo đặc điểm của phân bố chùm ánh sáng người ta phân thành 2 loại hệ thống chiếu sáng đó là: hệ thống chiếu sáng theo châu Âu và hệ thống chiếu sáng theo châu Mỹ.

- Hệ thống chiếu sáng theo châu Âu: Dây tóc ánh sáng gần (đèn cốt) gồm có dạng thẳng được bố trí phía trước tiêu cự, hơi cao hơn trục quang học và song song trục quang học, bên dưới có miếng phản chiếu nhỏ ngăn không cho các chùm ánh sáng phản chiếu làm loá mắt người đi xe ngược chiều.

<i>Hình 2.1 Hệ thống chiếu sáng theo châu Âu </i>

- Hệ thống chiếu sáng theo châu Mỹ: Đối với hệ này thì hai dây tóc ánh sáng xa và gần có hình dạng giống nhau và bố trí ngay tại tiêu cự của chóa, dây tóc ánh sáng xa được đặt tại tiêu điểm của chóa, dây tóc ánh sáng gần nằm lệch phía trên mặt phẳng trục quang học để cường độ chùm tia sáng phản chiếu xuống dưới mạnh hơn.

<i>Hình 2.2 Hệ thống chiếu sáng theo châu Mỹ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>2.2.1.2 Một số đèn chiếu sáng quan trọng trên ô tô </i>

- Đèn kích thước trước và sau ơ tơ (Side & Rear lamps)

- Đèn đầu (Head lamps): Dùng để chiếu sáng khơng gian phía trước xe giúp tài xế có thể nhìn thấy trong đêm tối hay trong điều kiện tầm nhìn hạn chế.

- Đèn sương mù (Fog lamps): Trong điều kiện sương mù, nếu sử dụng đèn pha chính có thể tạo ra vùng ánh sáng chói phía trước gây trở ngại cho các xe đối diện và người đi đường. Nếu sử dụng đèn sương mù sẽ giảm được tình trạng này. Dòng cung cấp cho đèn sương mù thường được lấy sau relay đèn kích thước.

- Đèn sương mù phía sau (Rear fog guard): Đèn này dùng để báo hiệu cho các xe phía sau nhận biết trong điều kiện tầm nhìn hạn chế. Dịng cung cấp cho đèn này được lấy sau đèn cốt (Dipped beam). Một đèn báo được gắn vào tap lô để báo hiệu cho tài xế khi đèn sương mù phía sau hoạt động.

- Đèn lái phụ trợ (Auxiliary driving lamps): Đèn này được nối với nhánh đèn pha chính, dùng để tăng cường độ chiếu sáng khi bật đèn pha. Nhưng khi có xe đối diện đến gần, đèn này phải được tắt thông qua một cơng tắc riêng để tránh gây lóa mắt tài xế xe chạy ngược chiều.

- Đèn chớp pha (Headlamp flash switch): Công tắc đèn chớp pha được sử dụng vào ban ngày để ra hiệu cho các xe khác mà không phải sử dụng đến công tắc đèn chính. - Đèn lùi (Reversing lamps): Đèn này được chiếu sáng khi xe gài số lùi nhằm báo hiệu cho các xe khác và người đi đường.

- Đèn phanh (Brake lights): Dùng để báo cho tài xế xe sau biết để giữ khoảng cách an toàn khi đạp phanh.

- Đèn báo trên tap lơ: Dùng để hiển thị các thơng số, tình trạng hoạt động của các hệ thống, bộ phận trên xe và báo lỗi (hay báo nguy) khi các hệ thống trên xe hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Cấu tạo đèn Halogen bao gồm: dây tóc Vonfram (chất hiếm) đặt trong bầu thuỷ tinh nhỏ. Bên trong chứa một số lượng khí Halogen nhỏ như Brom, Iot và hỗn hợp khí trơ. Những khí này khi gặp dây tóc Vonfram sẽ phản ứng hố học giúp bổ sung thêm Vonfram cho dây tóc, từ đó duy trì độ trong suốt cũng như kéo dài tuổi thọ của bóng đèn.

<i>Hình 2.3 Đèn Halogen </i>

b. Đèn Xenon (HID)

- Đèn Xenon hay còn gọi là đèn HID (High Intensity Discharge) là một loại đèn cho ánh sáng cường độ cao hay còn gọi là đèn siêu sáng.

- Cấu tạo của đèn Xenon gồm 2 điện cực đặt trong một ống thuỷ tinh thạch anh chứa khí Xenon và muối kim loại. Khi dịng điện đi qua, 2 điện cực sẽ phóng điện, tia lửa sinh ra kích thích những phân tử khí Xenon phóng thích năng lượng, bức xạ ánh sáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Hình 2.4 Đèn Xenon (HID) </i>

c. Đèn LED

- Là loại đèn được phát triển dựa trên công nghệ chất bán dẫn.

- Cấu tạo của đèn LED: Đèn LED cấu tạo từ nhiều chip LED. Mỗi chip LED là một Diod (điốt) bán dẫn, cấu tạo gồm khối bán dẫn loại N ghép với khối bán dẫn loại P, nối với 2 chân ra Cathode và Anode, cho phép dịng điện đi qua một chiều.

<i>Hình 2.5 Đèn LED </i>

d. Đèn Lazer

- Đèn Lazer là công nghệ chiếu sáng hiện đại nhất nhưng cũng là đắt đỏ nhất, hiện chỉ được ứng dụng trên một số mẫu xe cao cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- “Cấu tạo đèn Laser gồm: buồng cộng hưởng có hoạt chất Laser, hệ thống dẫn quang và nguồn nuôi. Hoạt chất Laser là một chất có khả năng khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ cưỡng bức. Nguyên lý hoạt động của đèn Laser dựa vào việc các hạt photon va chạm liên tục vào hoạt chất laser tạo mật độ photon lớn. Cường độ chùm Laser khuếch

Cơng tắc đèn báo rẽ được bố trí trong cơng tắc tổ hợp nằm dưới tay lái, gạt tay cầm lên hoặc xuống sẽ làm đèn báo rẽ phải hay trái.

<i>Hình 2.7 Cơng tắc đèn báo rẽ </i>

b. Công tắc đèn báo nguy (Hazard)

Khi bật công tắc đèn báo nguy nó sẽ làm cho tất cả các đèn báo rẽ đều nhấp nháy cảnh báo cho người khác biết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Hình 2.8 Cơng tắc đèn báo nguy </i>

c. Bộ tạo nháy

Bộ tạo nháy làm cho các đèn báo rẽ nháy theo một tần số nhất định. Bộ tạo nháy dùng cho cả đèn báo nguy và báo rẽ.

<b>2.3. Hệ thống rửa kính </b>

<i><b>2.3.1. Giới thiệu chung </b></i>

Các kiểu hệ thống gạt nước, rửa kính sau thường dùng trên các xe ôtô:

<i>2.3.1.1. Gạt nước: </i>

- Gạt nước ở chế độ low. - Gạt nước ở chế độ hight.

- Gạt nước ở chết độ gián đoạn INT.

- Gạt nước gián đoạn có hiệu chỉnh thời gian gián đoạn. - Gạt nước có kết hợp với rửa kính.

<i>2.3.1.2. Rửa kính </i>

- Mơtơ rửa kính trước và mơtơ rửa kính sau riêng biệt. - Mơtơ rửa kính trước và sau sài cùng một môtơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Hình 2.9 Cơng tắc điều chỉnh gặt nước trước sau </i>

<i><b>2.3.2. Các bộ phận: </b></i>

<i> Cấu tạo của môtơ gạt nước </i>

<i>Hình 2.10 Cấu tạo của mơtơ gạt nước </i>

<i>2.4.1.2. Chức năng của hệ thống khóa cửa </i>

Hệ thống khóa và mở tất cả cửa khi cơng tắc khóa cửa được sử dụng. - Việc mở khóa bằng điều khiển cơng tắc từ xa khóa cửa

- Chức năng mở và khóa bằng chìa - Chức năng mở bằng hai bước

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Chức năng an toàn

<i>2.4.1.3. Cấu tạo của các bộ phận </i>

- Công tắc điều khiển khóa cửa trái - Cơng tắc mở

- Công tắc đèn cửa - Cụm khóa cửa

- Cơng tắc điều khiển khóa cửa phải - Relay điều khiển khóa

<i>Hình 2.11 Cấu tạo của các bộ phận khóa cửa </i>

Sử dụng năm châm vĩnh cửu, môtơ nhỏ, gọn, dễ lắp ráp, bố trí mơtơ quay được cả hai chiều khi ta đảo dịng điện. Cửa có thể nâng cao hoặc hạ tùy theo ý người sử dụng.

<i>2.5.1.3. Cấu tạo </i>

Là mô tơ điện một chiều kích từ bằng năm châm vĩnh cửu

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Hình 2.12 Cấu tạo cửa mơtơ nâng hạ kính </i>

<i><b>2.5.2. Hệ thống điều khiển </b></i>

Gồm một công tắc nâng hạ kính đươc bố trí bên trái người lái. - Cơng tắc chính

- Cơng tắc nâng hạ kính bên trái tài xế - Cơng tắc nâng hạ kính bên phải tài xế - Cơng tắc phía sau bên trái

- Cơng tắc phía sau bên phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Chương 3: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE HONDA CIVIC 2022 3.1. Giới thiệu về dòng xe Honda Civic 2022 </b>

Honda Civic 2022 chính thức ra mắt vào đầu tháng 8/2021 tại Thái Lan, nhà Honda cụ thể là Honda Civic đã chính thức bước sang một thế hệ mới. Các mẫu sedan hạng C tiếp tục được nhập vào Việt Nam (nhập khẩu từ Thái Lan) với các mức giá ưu đãi.

<i>Hình 3.1 Honda Civic 2022 </i>

Ngồi trang bị được nâng cấp, Honda Civic cịn mang nhiều thiết kế khác biệt so với thế hệ cũ. Mẫu xe này trong thanh lịch, hòa nhã hơn, giảm đi một số chi tiết thể thao.

<b>3.2. Giới thiệu hệ thống điện thân xe Honda Civic 2022 </b>

Hệ thống điện thân xe lắp đặt trên các ô tô ngày nay là một hệ thống vô cùng quan trọng và phức tạp. Điện cơ thể trải dài trên tất cả các bộ phận khác nhau của xe và mỗi bộ phận sẽ đảm nhận các vai trò, nhiệm vụ và chức năng khác nhau để hoạt động tối ưu.

Honda Civic 2022 được trang bị hệ thống điện với nhiều ưu điểm vượt trội. Hệ thống an toàn được nâng cấp đảm bảo an tồn cho người sử dụng (gói cơng nghệ an tồn Honda Sensing) và sự thoải mái thơng qua nhiều công nghệ được ứng dụng và phát triển trên xe (Camera quan sát làn đường, đèn pha thích ứng, ga tự động…).

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Sau đây những hệ thống mà em nghiên cứu làm báo cáo:

Hệ thống khởi động có nhiệm vụ cung cấp nguồn năng lượng, quay động cơ đến một tốc độ nhất định để, tối thiểu nào đó để đưa nguyên liệu vào đốt cháy nhiên liệu và sau đó động cơ có thể tự hoạt động được.

<b>* Cấu tạo máy phát </b>

Máy khởi động được dùng cho xe Honda Civic là loại máy giảm tốc dùng mô tơ tốc độ cao.Máy khởi động loại giảm tốc này làm tăng momem xoắn bằng cách giảm tốc độ quay nhờ đến bộ truyền giảm tốc. Piston của công tắc từ đẩy trực tiếp bánh răng chủ động đặt lên trên cùng một trục ăn khớp với vành răng.

<i>Hình 3.2 Cấu tạo của máy khởi động </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1. phần cứng; 2 Vỏ máy khởi động; 3 Chổi than và giá đỡ chổi than; 4 Công tắc từ; 5 Ly hợp khởi động; 6 Bánh răng khởi động và then xoắn; 7 Bánh răng giảm tốc

<b>* Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động. </b>

<i>Hình 3.3 Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động </i>

<b>* Nguyên lý hoạt động: </b>

Khi khởi động→ accquy 12v cấp nguồn→ hộp cầu chì(cường độ 40A, ký hiệu A5-7) →hộp center junction Box J→ bộ điều khiển trung tâm→ tiếp điểm (10-5) công tắc được nối mass→ bộ điều khiển trung tâm suất tinh hiệu →đóng relay chuyển mạch (kí hiệu IG1B) →dịng điện chạy qua tiếp điểm relay (IG1B) → công tắc thắng →lúc này ta đạp phanh→ dòng điện qua công tắc thắng→ hộp PCM→lúc này hộp PCM sẽ nối mass→ đóng relay 1→ dịng điện chạy về chân số 19 →cần số ở P→ cấp mass chân 67→ hộp PCM→ cấp mass cho chân 23→ đóng relay 2→ dòng điện chạy qua relay 2→ Bộ khởi động→ Xe khởi động

<b>3.4. Hệ thống chiếu sáng tín hiệu </b>

Hệ thống chiếu sáng - tín hiệu trên ô tô là một phương tiện cần thiết giúp người lái có thể nhìn thấy trong điều kiện hoạt động vào ban đêm hoặc những nơi có tầm nhìn hạn chế, hệ thống chiếu sáng tín hiệu cịn dùng để báo các tình huống di chuyển để mọi người xung quanh nhận biết. Ngồi ra, cịn hiển thị lên hệ thống trên ô tô đến người lái thông qua bảng táplô và soi sáng không gian trong xe khi sử dụng phương tiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>3.4.1. Hệ thống chiếu sáng. </b></i>

<i>3.4.1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại </i>

<b>* Nhiệm vụ </b>

Hệ thống chiếu sáng có nhiệm vụ đảm bảo ánh sáng tốt cho người sử dụng xe quan sát khi tham gia giao thông, đặc biệt là buổi tối hoặc những nơi có tầm nhìn hạn hẹp thiếu anh sáng. Đảm bảo sự an tồn giao thơng cho người sử dụng xe.

+ Hệ thống chiếu sáng theo Châu Mỹ.

<i>Bảng 3.1 Quy định về đèn trên ô tơ cơng suất tiêu thụ trên mỗi bóng đèn </i>

<b>STT Chế Độ Công suất tiêu thụ </b>

<i>3.4.1.2. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động đèn chiếu xa và chiếu gần. </i>

<b>* Sơ đồ mạch điện hoạt động của đèn chiếu xa và chiếu gần. </b>

<i>Hình 3.4 Sơ đồ mạch điện đèn chiếu xa và chiếu gần </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>* Nguyên lý hoạt động : </b>

Khi bật đèn theo chế độ ON/OFF (0 = Tắt, 1 = Tự động, 2 = Sương mù, 3 = Bật) : Mở khóa → Điện nguồn acquy 12V → hộp cầu chì trên bảng điều khiển → cấp nguồn cho các thiết bị điện (cảm biến đèn tự động, đèn phải và trái theo từng chế độ, modun điều khiển relay) → công tắc điều chỉnh theo nhiều chế độ ở bộ công tắc tổ hợp với 4 chế độ (bộ điều khiển trung tâm cấp tín hiệu vào cơng tắc, tùy theo chế độ 1,2,3 mà tín hiệu được truyền về lại hộp điều khiển trung tâm để xử lí → đồng thời tín hiệu được truyền qua dây dẫn qua hộp nối giắc trung tâm nếu ở chế độ 3 → hai đèn pha trước→ tùy theo chế độ chiếu sáng mà nguồn điện được cấp vào đèn ( high, low và passing) → các thiết bị điện và đèn có dây về mass .

Khi bật đèn theo chế độ chiếu sáng (0 = Yếu, 1 = high, 2 = Điều chỉnh độ sáng, (3) = Nháy đèn) : Mở khóa → Điện acquy 12V → hộp cầu chì ở trên bảng điều khiển → cấp nguồn cho các thiết bị điện (cảm biến đèn tự động, đèn phải và trái theo từng chế độ, modun điều khiển relay) → công tắc điều chỉnh theo nhiều chế độ ở bộ công tắc tổ hợp với 3 chế độ (bộ điều khiển trung tâm cấp tín hiệu vào công tắc, tùy theo chế độ mà tín hiệu được truyền về lại hộp điều khiển trung tâm để xử lí → tín hiệu được truyền qua dây dẫn qua hộp nối giắc trung tâm → hai đèn pha trước→ tùy theo chế độ chiếu sáng mà nguồn điện được cấp vào đèn ( high, low và passing) → các thiết bị điện và đèn có dây về mass.

<i><b>3.4.2 Hệ thống tín hiệu </b></i>

Hệ thống tín hiệu bao gồm những hệ thống như là hệ thống còi, hệ thống báo rẽ và báo nguy, hệ thống đèn phanh và hệ thống đèn lùi. Ngồi ra cịn có hệ thống đèn kích thước, bao gồm kích thước chiều rộng, chiều dài và chiều cao của xe.

<i>3.4.2.1. Hệ thống đèn báo rẽ và báo nguy </i>

<b> * Sơ đồ mạch điện đèn báo rẽ, báo nguy hiểm, xinhan, định vị, biển số. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Hình 3.5 Sơ đồ đồ mạch điện đèn báo rẽ, báo nguy hiểm, xinhan, định vị, biển số. </i>

<b>* Nguyên lý hoạt động: </b>

Đèn kích thước “Daytime running time Lights”: khởi động → cấp nguồn vào hộp cầu chì → bộ điều khiển đèn → thơng mass→ đèn kích thước sáng.

Đèn biển số “License Plate Lights”: Khởi động → cấp nguồn vào hộp cầu chì → cấp nguồn cho bộ điều khiển relay → tín hiệu điện truyền đến đèn bản số → nối mass → đèn biển số sáng.

Đèn “Turn Signal”: Khởi động → cấp nguồn vào hộp cầu chì → cấp nguồn cho các đèn trước trái, phải và công tắc đèn tổ hợp → cơng tắc xinhan ở vị trí (L) là trái ở giắc số (3) và (R) giắc số (4) → bộ điều khiển trung tâm → tín hiệu điện ra ở lần lượt giắc (66,65) → hộp nối giắc trung tâm → đèn ở hai gương trái, phải sáng lên (tùy theo hướng người lái xinhan) → đồng thời từ hộp nối giắc trung tâm →đèn trước trái và đèn trước phải → đồng thời bộ điều khiển trung tâm → tín hiệu điện hai đèn xinhan phía sau (“Left rear turn signal light” và “ Right rear turn signal light”)→ nối mass.

Đèn “Hazard Warning Lights”: Khởi động → cấp nguồn vào hộp cầu chì → cấp nguồn cho các đèn trước trái, phải và công tắc đèn tổ hợp →cơng tắc cảnh báo tín hiệu bật (0) sang (1) → bộ điều khiển trung tâm → tín hiệu điện ra ở lần lượt giắc (66,65) → hộp nối giắc trung tâm → đèn ở hai gương trái, phải sáng lên → đồng thời từ hộp nối giắc trung tâm →đèn trước trái và đèn trước phải → đồng thời bộ điều khiển trung tâm → tín hiệu điện hai đèn xinhan phía sau (“Left rear turn signal light” và “ Right rear turn signal light”) → nối mass.

<i>3.4.2.2. Hệ thống đèn phanh </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>* Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn phanh </b>

<b>* Nguyên Lý hoạt động: </b>

Khi khởi động → acquy 12V cấp nguồn → hộp cầu chì → người lái nhấn bàn đạp ( vị trí số (0) sang vị trí (1) → cấp nguồn cho PCM và bộ điều khiển trung tâm → bộ điều khiển trung tâm phát tín hiệu điện là đóng mạch relay ( ký hiệu IG1B) → kín mạch → giắc nối hộp người lái B → mạch chuyển relay đóng → nối mass → đèn hậu trái, phải sáng.

<i>3.4.2.3. Hệ thống đèn báo lùi </i>

<b>* Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn báo lùi </b>

<i>Hình 3.6 Sơ đồ mạch điều khiển hệ thống đèn phanh. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Hình 3.7 Sơ đồ mạch điện đèn báo lùi. </i>

<b>* Nguyên lý hoạt động: </b>

Khi khởi động → điện acquy 12V → cầu chì dưới mui xe (cường độ 30A, kí hiệu A7) → bộ điều khiển trung tâm truyền tín hiệu → relay chuyển mạch hoạt động( ký hiệu IG1B) → đóng mạch → người lái lùi xe (số R) → thơng mass→ relay chuyển mạch ngược đóng → hai đèn hậu được thông mass → đèn hậu sáng.

<i>3.4.2.4. Hệ thống đèn kích thước. </i>

<b>* Sơ đồ mạch điện đèn kích thước </b>

<i>Hình 3.8 Sơ đồ mạch điện đèn kích thước. </i>

<b>* Nguyên lý hoạt động: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Đèn kích thước phải sáng : Khởi động → điện từ acquy 12V → cầu chì dưới mui xe → cấp nguồn vào “Right Headlight” → dưới sự phân bổ nhánh điện của bộ

<b>điều khiển đèn “Lighting Control Unit” → mass → đèn luôn sáng. </b>

Đèn kích thước trái sáng : Khởi động → điện từ acquy 12V → cầu chì dưới mui xe → cấp nguồn vào “Left Headlight” → dưới sự phân bổ nhánh điện của bộ điều khiển đèn “Lighting Control Unit” → mass → đèn luôn sáng.

<b> _ Xe phải được trang bị hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua </b>

kính chắn gió phía trước và phải đáp ứng các yêu cầu sau: + Phải có từ hai tần số gạt trở lên.

+ Một tần số gạt có giá trị khơng nhỏ hơn 45 lần/phút.

+ Một tần số gạt có giá trị nằm trong khoảng từ 10 đến 55 lần/phút.

<b>* Các chế độ làm việc </b>

OFF: Tắt hay còn gọi là chế độ dừng hoạt động. INT: Chế độ gạt nước gián đoạn không liên tục.

MIST: Chế độ gạt 1 lần hoặc đi trong điều kiện thời tiết sương mù. LOW: Chế độ gạt nước chậm.

HIGH: Chế độ gạt nước nhanh. Phun nước: Chế độ rửa kính.

<i><b>3.5.2. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động hệ thống gạt nước, rửa kính. </b></i>

<b>* Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt nước rửa kính </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Hình 3.9 Sơ đồ mạch điện gạt nước, rửa kính. </i>

<b>* Nguyên lý hoạt động: </b>

Khởi động → dịng điện 12V từ acquy → cầu chì trong hộp cầu chì dưới mui xe

<b>→ cấp nguồn cho các thiết bị trong mạch (moto, cảm biến, đèn, modun đo). </b>

Cơng tắc phun được mở khi từ vị trí (0) sang (5) → bộ điều khiển trung tâm →hộp cầu chì dưới mui xe, đồng thời điện từ acquy 12V → relay đóng → moto phun sương quay→ mass (một giắc khác từ hộp cầu chì dưới mui xe → modun điều khiển

<b>relay → thiết bị giao tiếp). </b>

Công tắc gạt mưa được điều chỉnh tùy chế độ (1) là gạt sương mù, (0) là tắt, (2) là tự động, (3) là chậm, (4) là nhanh → bộ điều khiển trung tâm theo từng chế độ→ tính hiệu truyền đến moto gạt mưa theo từng chế độ và tín hiệu đèn báo và cảm biến

Gương chiếu hậu trên ô tô được lắp ở hai bên thân xe và gương chiếu hậu lắp phía trên của kính chắn gió. Gương chiếu hậu được xem là một thiết bị an toàn thiết yếu của xe ơ tơ. Nó giúp cho người lái quan sát phía sau và bên hơng xe đảm bảo an tồn khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

lưu thơng trên đường.

<b>* Yêu cầu kỹ thuật: </b>

<b>_ Tất cả các gương phải điều chỉnh được vùng quan sát. </b>

<b>_ Giá lắp gương lên xe phải được thiết kế như một hình ống, mà đường trục của </b>

nó là trục quay của chốt hoặc khớp quay, đảm bảo cho gương chiếu hậu dịch chuyển theo hướng va chạm tới sát gần bề mặt lắp giá gương

_ Gương chiếu hậu được lắp trên một mặt đỡ phẳng, tất cả các chi tiết, ở các vị trí có thể điều chỉnh của giá đỡ, bao gồm các chi tiết vẫn gắn với vỏ bảo vệ có khả năng tiếp xúc quả cầu có đường kính 100 mm

<i><b>3.6.2. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của hệ thống chỉnh gập gương. </b></i>

<b>* Sơ đồ mạch điện của hệ thống chỉnh và gập gương </b>

<i>Hình 3.10 Sơ đồ mạch điện hệ thống gập và chỉnh gương. </i>

<b>* Nguyên lý hoạt động: </b>

Khi khởi động → dòng điện từ acquy 12V cấp vào dây dẫn → hộp cầu chì dưới mui xe → cấp nguồn cho các thiết bị điện (bộ điều khiển trung tâm, tổ hợp

<b>công tắc, công tắc bên phải người lái, moto nâng hạ gương điện). </b>

Khi gập và mở gương: điện cấp vào từ acquy 12V → qua hộp cầu chì dưới mui xe → hộp cầu chì dưới bản điều khiển → bộ điều khiển trung tâm truyền tín hiệu qua relay → kín mạch → Retract mở (cơng tắc gương) → cơng tắc

<b>chính → moto động cơ gập và mở gương (gập) và ngược lại. </b>

Khi điều chỉnh hướng kính (lên, xuống): kính hướng lên khi mũi tên hướng xuống (1) → moto (A) quay → (3) được đẩy qua phải thông mạch → bộ điều

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

khiển trung tâm (thơng qua cơng tắc điều khiển gập và mở kính). Kính hướng lên khi mũi tên hướng lên (2) → (3) qua phải → thông mạch về bộ điểu khiển

<b>trung tâm. Dây đen còn lại được nối mass. </b>

Khi điều chỉnh hướng kính (trái, phải): kính hướng bên phải khi mũi tên (5) hướng lên → (4) sang phải → moto (B) quay → (3) sang phải → mặt kính được điều chỉnh sang bên phải → thơng về bộ điều khiển trung tâm. Kính hướng bên trái khi mũi tên (2) hướng lên → (3) mũi tên sang phải → moto (B) quay → mũi tên (4) sang phải → mũi tên (5) hướng lên → bộ điều khiển trung tâm. Dây mass được nối.

<b>3.7. Hệ thống khóa cửa. </b>

<i><b>3.7.1. Chức năng </b></i>

Khóa cửa là một chức năng khơng thể thiếu đối với ơ tơ, mỗi dịng xe đều có hệ thống khóa cửa khác nhau nhưng cơng dụng chính là bảo vệ các tài sản trên xe, cũng như tính mạng người ngồi trên xe.

Hệ thống khóa cửa xe là một chức năng được trang bị trên ơ tơ có cơng dụng ngăn không cho cửa xe được mở ra bằng cách thông thường, mà phải mở ra bằng cách thao tác nút bấm bên trong xe, thông qua một công cụ như chìa khóa hoặc remote để có thể mở được cửa xe

</div>

×