Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 68 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
NHĨM 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b><small>sinh trong thực tiễn</small></b>
<b><small>Trong xã hội Hy Lạp thời cổ </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b><small>Quan điểm của triết học Mác -Lênin</small></b>
<b><small> Phép siêu hìnhPhép biện chứng</small></b>
<small>Chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt, mà khơng nhìn thấy mối liên hệ qua lại vật trong mối liên hệ ràng buộc nhau, vận động, biến đổi không ngừng với tư duy sâu sắc, mềm dẻo, linh </small>
<small>hoạt và uyển chuyển</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>1. Phép biện chứng chất phác thời cổ đại</b>
<b>2. Phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức</b>
<b>3. Phép biện chứng duy vật của Mác và Ăngghen</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>phép biện chứng duy vật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Tính quy định</b>
<b>Sự tác động<sub>Sự chuyển hóa</sub>Mối liên hệ phổ biến của sự vật hiện tượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính qui định, sự tác động qua lại, sự chuyển hĩa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan.</b>
<i>Phát triển là phạm trù triết học dùng để khái quát quá trình vận động tiến lên từ thấp tới cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hịan thiện </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b>Vị trí của quy luật: </b></i>
<b> </b>Là một trong 3 qui luật của phép biện chứng duy vật. Nĩ chỉ ra <i><b>phương thức chung </b></i>của sự vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng
<b><small>Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật</small></b>
<i><b><small>Quy luật chuyển hố từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại </small></b></i><b><small>( Gọi tắt là qui luật </small></b>
<b><small>lượng – chất )</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><b>Khái niệm về chất.</b></i>
Chất là dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ khơng phải là cái khác.
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b><small>- </small></b>Chất và lượng là hai mặt thống nhất tồn tại trong bản thân sự vật hiện tượng, chúng không tách rời nhau mà quan hệ biện chứng với nhau, chất nào thì lượng đó và ngược lại.
- Điểm nút là điểm giới hạn mà tại
đó sự thay đổi về lượng sẽ làm thay đổi chất của sự vật
- Bước nhảy là chỉ giai đoạn chuyển hóa về chất của sự vật do những thay đổi về lượng trước đó gây ra.
<small>VD</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>LƯỢNG ĐỔI – CHẤT ĐỔI</b>
Nhiệt độ nóng dần lên đến điểm nút, trứng nở thành con vịt
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Ý nghĩa, phương pháp luận của qui luật</b>
Vị trí của quy luật
<i>Đây là qui luật quan trọng nhất, là hạt nhân của phép biện chứng duy vật. Nĩ chỉ ra nguồn gốc và độnglực của sự vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b> NỘI DUNG QUY LUẬT</b>
<i><b> Thế nào là mặt đối lập</b></i>
<i><b>Mặt đối lập là khái quát những mặt, những thuộc tính,những khuynh hướng phát triển ngược chiều nhau tồn tại trong một sự vật hiện tượng và tạo nên sự vật, hiện tượng đó.</b></i>
<i><b><sub> </sub></b></i><b><sub>Mâu thuẫn</sub></b>
<i><b>Là chỉ mối liên hệ thống nhất và đấu tranh, chuyển hĩa giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tựơng với nhau. </b></i>
<i><b>Sự thống nhất của các mặt đối </b></i>
<i><b>lập :</b></i>
<i><b>Thống nhất của các mặt đối lập là chúng nương tựa vào nhau, ràng buộc lẫn nhau . Mặt đối lập này lấy mặt đối lập kia làm tiền đề cho sự tồn tại của chính mình . Nếu thiếu một trong hai mặt đối lập chính tạo thành sự vật thì nhất định sẽ khơng có sự tồn tại của sự vật...</b></i>
<small>•</small> <i><b><sub> </sub></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>SỰ HÌNH THÀNHSỰ PHÁT TRIỂN</small> <sub>GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN</sub>
<i><b>Ý nghĩa phương pháp luận </b></i>
- <i><sub>Trong hoạt động thực tiễn phải biết </sub></i>
<i>phân tích từng mặt đối lập để nhận </i>
<i>thức được bản chất, nguồn gốc, khuynh hướng vận động, phát triển của sự </i>
<i>vật-hiện tượng.</i>
- <i><sub>Phải xác định rõ đâu là mâu thuẫn cơ </sub></i>
<i>bản, chủ yếu trong từng thời kỳ để tập trung giải quyết </i>
<i>- Phải ủng hộ mọi hành vi đấu tranh vì nó thúc đẩy sự phát triển của sự vật-hiện tượng </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i><b><sub>Vị trí của quy luật trong phép biện chứng: </sub></b></i>
Quy luật phủ định của phủ định là một trong 3 qui luật của phép biện chứng duy vật, nĩ chỉ ra <i>khuynh hướng của </i>
sự vận động và phát triển sự vật, hiện tựơng.
<b>PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG</b>
<small>CÁI HẠT NẢY MẦM THÀNH CÁI CÂY</small>
<small>CÂY LÚA ĐÃ PHỦ ĐỊNH HẠT LÚA</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b> Phủ định của phủ định .</b>
<i> Phủ định biện chứng là vô tận. Mỗi </i>
<i>lầøn phủ định là một sự vật mới ra đời, sự vật không tồn tại vĩnh viễn mà nó lại bị cái mới khác phủ định nó , đó là phủ định của phủ định. </i>
<i>Chu kì của sự phủ định biện chứng </i>
<i>thường 2 lần. Qua hai lần phủ định như vậy sự vật dường như lặp lại cái cũ, </i>
<i>nhưng trên cơ sở cái mới cao hơn cái cũ</i>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>Qui luật phủ định </i>
<i>của phủ định khái quát tính chất tiến lên của sự phát </i>
<i>triển.Tuy nhiên sự phát triển không theo con đường thẳng tắp mà diễn ra theo con đường </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i><sub>Trong nhận thức và trong cuộc sống </sub></i>
<i>khơng nên phủ nhận hồn tồn cái cũ, mà phải </i>
<i>biết kế thừa những yếu tố tích cực hợp lí của cái cũ</i>
<i><sub>Xu hướng phát triển của sự vật theo </sub></i>
<i>nguyên tắc cái mới ra đời thay thế cái cũ, Vì vậy phải cĩ niềm tin vào cái mới, ủng hộ </i>
<i>cái mới và đấu tranh cho sự thắng lợi của cái mới. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Phép biện chứng duy vật có 6 cặp phạm trù</b>
<b>a.Phạm trù Cái chung – Cái riêng..</b>
<b> b.Phạm trù Nguyên nhân – Kết quả..</b>
<b> c. Phạm trù Tất nhiên – Ngẫu nhiên..</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>a.Cái riêng và cái chung .</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b> - </b>
<b><small>KINH TẾ </small><sup>ĐẠI HỌC </sup><small>NÔNG LÂM</small><sup>ĐẠI HỌC </sup><small>LUẬTBỘ GIÁO DỤC –ĐÀO TẠO</small></b>
<b><small>CHUNG</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>-</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Ý nghĩa phương pháp luận.
-
<small>- </small>
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Biến đổi</small>
Nguyên nhân
<b>Dịng điện</b>
<b>KẾT QuẢ</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><i><b>Thứ hai :Trong hiện thực mối quan hệ nhân – quả biểu hiện rất phức </b></i>
<i><b>tạp :</b></i>
<i><b> + Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả khác nhau (nền kinh tế </b></i>
<i>thị trường sinh ra nhiều kết quả)</i>
<i><b> + Một kết quả có thể do nhiều </b></i>
<i><b>nguyên nhân khác nhau tạo nên (kết quả điểm thi cao là do nhiều nguyên nhân)</b></i>
•
•
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i><b>lại đối với nguyên nhân sinh ra nĩ.</b></i>
Nguyên nhân <b> Kết quả</b>
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b><sub>Ý nghĩa phương pháp luậân của mối </sub></b>
<b>quan hệ nhân – quả</b>
<i>• - Muốn nhận thức đầy đủ sự vật cần </i>
<i>phải tìm nguyên nhân của nó trong thế giới hiện thực, khơng nên gán ghép cho chúng một nguyên nhân mang tính thần bí nào ..</i>
<i>• - Vì mối quan hệ nhân - quả là mối quan </i>
<i>hệ sản sinh, do đó muốn loại bỏ một </i>
<i>hiện tượng nào đó thì phải tìm cách loại bỏ những nguyên nhân sinh ra nó .Ngược lại muốn làm nẩy sinh một hiện tượng </i>
<i>nào đó phải tác động vào nguyên nhân của nó ..</i>
<small>37</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Định nghĩa.</b>
<i><sub>Thứ hai</sub><sub> :</sub><sub>Sự tồn tại hữu cơ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên ở </sub></i>
<i>chỗ trong cái ngẫu nhiên tồn tại tất nhiên, ngược lại trong cái tất nhiên có cái ngẫu </i>
<i>nhiên .</i>
<small>41</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><b>Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức</b>
<i><b>Thứ nhất : Nội dung và hình thức ln thống nhất, gắn bĩ với nhau. </b></i>
<i><b>Một nội dung bao giờ cũng thể hiện dưới những hình thức nhất định, </b></i>
<i><b>ngược lại hình thức nào cũng phản ánh nội dung và bị nội dung chi </b></i>
<small>43</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><i><b>Thứ hai :Một nội dung có thể thể </b></i>
<i><b>hiện dưới nhiều hình thức khác nhau và ngược lại một hình thức có thể diễn đạt bằng nhiều nội dung khác nhau.</b></i>
<i><b>Nội dung và hình thức luơn thống nhất với nhau, vì vậy trong họat động nhân thức và thực tiễn khơng đựơc tách rời giữa nội dung và hình thức hoặc tuyệt đối hĩa một trong 2 mặt đĩ</b></i>
<b>Ý </b>
<small>45</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><i><b>Thứ nhất : Sự thống nhất giữa bản </b></i>
<i><b>chất và hiện tượng </b></i>
• Bản chất bao giờ cũng bộc lộ thông qua các hiện tượng, khi bản chất thay
đổi thì hiện tượng cũng sẽ thay đổi theo.
<i><b>Thứ hai :sự đối lập giữa bản chất và </b></i>
<i><b>hiện tượng .</b></i>
<i>• -Có hiện tượng phản ánh đầy đủ đúng </i>
đắn bản chất, có hiện tượng chỉ phản ánh phần nào bản chất, có hiện tượng phản ánh không đúng bản chất, xuyên tạc bản chất
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><i><b>Vì bản chất là cái bên trong khó </b></i>
<i><b>nhìn thấy và chúng chỉ bộc lộ thông qua các hiện tượng, cho </b></i>
<i><b>nên muốn nhận thức đúng đắn sự vật không nên dừng lại ở hiện tượng mà phải đi sâu tìm hiểu bản </b></i>
<i><b>chất của chúng .</b></i>
<i><b>Hiện tượng đơi khi phản ánh </b></i>
<i><b>xun tạc bản chất, vì vậy cần phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau để tìm ra bản chất.. </b></i>
<small>49</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><b>h.KHẢ NĂNG VÀ HIỆN THỰC.</b>
<b><small>QUÁ </small></b>
<b><small>KHỨ THỰC</small><sup>HiỆN</sup><sub>(KHẢ NĂNG)</sub><sup>TƯƠNG LAI</sup></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><small>51</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><i><b><sub>Thứ hai</sub><sub>: Một sự vật có thể tồn </sub></b></i>
<i><b>tại cùng một lúc nhiều khả năng, một trong số khả năng ấy nhất </b></i>
<i><b>định trở thành hiện thực khi hội đủ những điều kiện cần thiết</b>.</i>
<i>Cơ sở lý luận của nguyên tắc tồn diện, là nguyên lý về </i>
thấy được mối liên hệ qua lại giữa các bộ phận của sự vật đó. Đồng thời phải thấy mối liên hệ qua lại giữa sự vật đó với sự vật khác.
Quan điểm tồn diện khơng chỉ đối lập với quan điểm phiến diện, mà cịn đối lập với chủ nghĩa triết trung và thuật ngụy biện.
<b>NHỮNG NGUYÊN TẮC PHƯƠNG PHÁP LUẬN CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT TRONG NHẬN THỨC VÀ THỰC TIỄN</b>
<b>1.Những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của phép biện chứng duy vật</b>
a<small>. </small><i><b>Nguyên tắc tồn diện trong nhận thức và thực tiễn</b></i>
<small>53</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><i><sub>Cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển, là nguyên lý về sự </sub></i>
triển chỉ cho chúng ta thấy muốn hiểu được bản chất sự vật thì khơng chỉ thấy sự vật như cái đang có mà còn phải nắm được khuynh hướng vận động phát triển trong tương lai của nó.
Nguyên tắc phát triển địi hỏi trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần sớm phát hiện ra cái mới, ủng hộ cái mới hợp quy luật, tạo điều kiện cho cái mới đĩ phát triển thay thế cái cũ; phải chống lại quan điểm bảo thủ trì trệ,
Điểm xuất phát của nguyên tắc lịch sử - cụ thể là sự tồn tại, vận động phát triển của các sự vật, hiện tượng diễn ra trong không gian, thời gian cụ thể.
Đặc trưng cơ bản của nguyên tắc lịch sử - cụ thể chúng ta cần phải xem xét sự hình thành, tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng trong điều kiện, mơi trường cụ thể, hồn cảnh lịch sử - cụ thể
<i><b>c.Nguyên tắc lịch sử - cụ thể trong nhận thức và thực tiễn</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56"><small>Từ quan điểm toàn diện trong nhận thức, chúng ta </small>
<small>muốn cải biến sự vật, hiện tượng cần phải áp dụng đồng bộ một hệ thống các biện pháp, để tác động làm thay đổi các mặt, các mối liên hệ tương ứng của sự vật, hiện tượng. Song, trong từng bước, từng giai đoạn tác động, cần phải nắm đúng khâu trọng tâm, then chốt để tập trung lực lượng giải quyết.</small>
<small>Vận dụng nguyên tắc phát triển vào việc nhận thức về con đường tiến lên CNXH ở nước ta, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Trên cơ sở phân tích xu hướng phát triển của thời đại và điều kiện cụ thể của nước ta, Đảng ta luôn </small>
<small>kiên định con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội với mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. </small>
<small>Phải nhận thức được những mâu thuẫn cần giải quyết, đâu là mâu thuẫn cơ bản trong thời kỳ quá độ lên CNXH và có biện pháp tập trung giải quyết đúng đắn những mâu thuẫn này</small>
<b>2. Vận dụng các nguyên tắc phương pháp luận biện </b>
<b>chứng duy vật trong quá trình đổi mới ở Việt Nam </b> <sup>56</sup>
</div>