Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> Công thức:</b>
Hệ số thanh toán ngắn hạn=
<b> Ý nghĩa:</b>
Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn là cao hay thấp. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 thì DN có đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính khả quan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>Hệ số khả năng thanh toán nhanh=</i>
<b> Ý Nghĩa:</b>
-Đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn với sự chuyển đổi thành tài sản ngắn hạn không kể hàng tồn kho thanh tiền để trả nợ. - Nếu tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt > 0.5 thì tình hình
thanh toansnhanh của cơng ty tốt, có nhiều thuận lợi trong thanh tốn và ngược
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b> Công thức:</b>
<i> Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền =</i>
<b> Ý nghĩa:</b>
-Cho biết sự khủng hoảng tài chính của cơng ty.
-Nếu chỉ số thanh tốn bằng tiền q cao, thì quyết định đầu tư bằng tiền là cần thiết được xem xét hơn là dự trữ tiền mặt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày.
<i>Vòng quay khoản phải thu= Kỳ thu tiền bình qn= </i>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small></small><b><small>Ý nghĩa:</small></b>
<small>- Vịng quay KPT cao cho biết khả năng thu hồi nợ tốt, ngược lại vịng quay KPT thấp cho biết chính sách bán chịu khơng hiệu quả có nhiều rủi ro.</small>
<small>- Kỳ thu tiền bq cho biết BQ doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu.</small>
<small>-Vòng quay KPT càng cao thì kỳ thu tiền BQ càng thấp và ngược lại.</small>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Ý nghĩa:</small>
<small>-Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. </small>
<small>-Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác địn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp khơng có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small></small><b>Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ </b>
<b>thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh </b>
<b>nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tấm chắn thuế.</b>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của DN. Hệ số này cũng cho phép đánh giá tác động tích cực hoặc tiêu cực của việc vay vốn đến ROE.</small>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Ý nghĩa:</b>
Tỷ lệ trả lợi tức cổ phần cho biết chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp .
Đây là1 nhân tố quyết định tới giá trị thị trườngcủa cổ phiếu.
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">