Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nhập môn giải phẫu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.07 MB, 90 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Hãy đặt ĐIỆN THOẠI ở chế độ IM LẶNG</b>

<b>Bạn có thể NGỦ </b>

<b>-nhưng ĐỪNG NGÁY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>GIÁO TRÌNH</b>

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>GP, 3 mặt phẳng trong không gian vàcách định hướng các chi tiết giải phẫu.</small></b>

<b><small>5.Hiểu được các PP học GP.</small></b>

<b><small>6.Hiểu được tầm quan trọng của thi thểhiến thân cho khoa học. Thực hiện tốtvai trò, nghĩa vụ của SV khi học tậptrên thi thể.</small></b>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Nội dung BÀI GIẢNG</b>

1. Định nghĩa và đối tượng nghiên cứu của giải phẫu học

2. Nội dung và phạm vi của giải phẫu 3. Vấn đề đặt tên và danh từ giải phẫu 4. Vấn đề giảng và học giải phẫu

5. Sơ lược lịch sử phát triển của giải

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA GIẢI PHẪU</b>

Giải phẫu học (Anatomia)

: nghiên cứu hình thái và cấu trúc của cơ thể, mối liên quan các bộ phận và

tương quan cơ thể với môi trường. ❖Tiếng Hy Lạp: Anatome

•Ana =phân tích

•Tome = cắt

❖Giải phẫu khác phẫu thuật (

surgery

).

<b>1 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA GIẢI PHẪU (TT)</b>

• Giải Phẫu là cơ sở của các môn học khác trong y học (cơ sở các môn cơ sở và lâm sàng)

Mukhin (Nga)

: “Người thầy thuốc khơng có kiến thức giải phẫu thì chẳng những

<b>vơ ích</b>

mà cịn

<b>có hại</b>

.”

Testut (Pháp) : “Chỉ có trường phái giải phẫu và đặc biệt là giải phẫu định khu mới là nơi đào tạo những nhà phẫu thuật giỏi.”

<b>1 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>NỘI DUNG VÀ PHẠM VI CỦA GIẢI PHẪU</b>

Theo mục đích nghiên cứu Theo mức độ nghiên cứu

Theo phương pháp

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.1 THEO MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU (TT)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2.1 THEO MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU (TT)</b>

<b>Giải phẫu học thể dục thể thao: chú ý hình thái, </b>

cấu trúc cơ quan vận động (giải phẫu chức năng).

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Giải phẫu nhân trắc học: đo đạc các kích thước các</b>

đoạn cơ thể, tìm tỷ lệ tương quan giữa các đoạn, phục vụ sản xuất máy móc, dụng cụ (môn ecgonomic).

<b>Giải phẫu học so sánh: nghiên cứu giải phẫu động vật</b>

từ thấp đến cao → tìm quy luật tiến hóa từ động vật đến người

<b>2.1 THEO MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU (TT)</b>

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.2 THEO MỨC ĐỘ NGHIÊN CỨU</b>

<b>• Giải phẫu đại thể: chi tiết giải phẫu nhìn bằng mắt </b>

thường, kính lúp.

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>• Giải phẫu vi thể: nhìn qua kính hiển vi quang học.</b>

<b>2.2. THEO MỨC ĐỘ NGHIÊN CỨU (TT)</b>

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>• Giải phẫu siêu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Giải phẫu học chức năng: xương, cơ, khớp </b>

được nghiên cứu như 1 tổng thể của vận động.

<b>2.3 THEO PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

• Khớp hơng: khi duỗi thẳng xương đùi xoay vào trong 15<small>o</small>, khớp hông sẽ xoay vào trong và hơi dạng ra lúc

đó xương đùi chịu 1 áp lực ở mặt trên chỏm → hay tổn thương vùng đó trong viêm khớp thối hóa.

• Khi đứng thẳng khớp hơng sẽ chịu một trọng lượng là 50kg + 150kg (Pauwels)

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

• Đối với động tác gấp của cột sống: nếu thân gấp ra trước thì các cơ dựng sống phải co rất mạnh để thăng bằng lại với trọng tâm rơi ra trước (khi đứng thẳng, cúi gập hẳn thì cơ dựng sống khơng tác động).

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>2.3 THEO PHƯƠNG PHÁP (TT)</b>

Nghiên cứu cho thấy: sự thay đổi cấu trúc do ảnh hưởng của chế độ lao động và môi trường sinh hoạt:

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>2.3 THEO PHƯƠNG PHÁP (TT)</b>

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Giảiphẫuhọcphát triển: ghiên</b>

cứu hình thái con người qua các giai

<small>(sơ sinh→ 16 tuổi)</small>

Giải phẫu học người lớn

Giải phẫu học người già

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

2.3 Theo phương pháp (tt)

<b>2 </b>

<b><small>Giải phẫu học hệ thống: trình bày cơ thể theo</small></b>

<small>từng hệ thống các cơ quan làm chung một chứcnăng</small>

<small>• Hệ các cơ quan chuyển động(xương, cơ, khớp).</small>

<small>• Hệ thần kinh, hệ giác quan.</small>

<small>• Hệ thống cơ quan dinh dưỡng:hệtiêu hóa, hệ tuần hồn, hệ hơ hấp,hệ bài tiết và hệ các tuyết nội tiết.</small>

<small>• Hệ thống cơ quan sinh sản: hệ sinhdục nam, hệ sinh dục nữ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Giải phẫu học định khu(từng vùng): học 1 vùng</b>

nhỏ, chú ý nhiều đến liên quan các thành phần trong từng lớp từ nông tới sâu (giải phẫu phục vụ ngoại khoa).

<b>2.3 THEO PHƯƠNG PHÁP (TT)</b>

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Giải phẫu học bề mặt: nghiên cứu chủ yếu hình thể </b>

lồi lõm ở bề mặt của cơ thể.

<b>2.3 THEO PHƯƠNG PHÁP (TT)</b>

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>2.3 THEO PHƯƠNG PHÁP (TT)</b>

<b>GIẢI PHẪU HỌC BỀ MẶT: NGHIÊN</b>

CỨU CHỦ YẾU HÌNH THỂ LỒI LÕM Ở BỀ MẶT CỦA CƠ THỂ.

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>Giải phẫu học hình ảnh: hình dạng giải phẫu trong phim X </small></b>

<small>quang, CT scan, MRI…</small>

<b>2.3 THEO PHƯƠNG PHÁP (TT)</b>

<b>2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>MÔN HỌC NÀO SAU ĐÂY NGHIÊN CỨU HÌNHTHÁI VÀ CẤU TRÚC CƠ THỂ NGƯỜI?</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>3. VẤN ĐỀ ĐẶT TÊN VÀ DANH TỪ GIẢI PHẪULấy tên các vật trong tự nhiên:</b>

Ví dụ: xương thuyền, xương ghe, cây phế quản, xương bướm, sụn nhẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Đặt tên theo các dạng hình học:</b>

Ví dụ: chỏm, thang,

tháp, tam giác, tứ giác, nhị đầu, tam đầu, …

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Đặt tên theo chức năng:</b>

Ví dụ: cơ dạng, cơ khép, cơsấp, cơ ngửa, cơ gấp, cơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>Theo vị trí tương quan </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>3. Vấn đề đặt tên và danh từ Giải phẫu </b>

<b>(tt)</b>

<b><small>Theo vị trí tương quan với 3 mặt phẳng trong không </small></b>

<small>Mặt phẳng đứng dọc: nằm theo chiều trước sau, mặt phẳng dọc giữa cơ thể, chia cơ thể thành 2 nửa trái và phải.</small>

<small>37</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>3.1.5 Theo vị trí tương quan với 3 mặt phẳng </b>

<b>trong không gian:</b>

Mặt phẳng nằm ngang (mặt phẳng ngang): cắt ngang qua cơ thể

Các mặt cắt song song với từng mặt phẳng gọi là các thiết đồ mang tên mặt phẳng đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b><small>Trên và dưới:</small></b>

<small>❖Trên thay cho đầu (cranialis).❖Dưới thay cho đuôi (caudalis).❖Đối với chi trên, chi dưới: </small>

<small>• Trên (gần, proximal)• Dưới (xa, distalis)❖Đối với bàn chân:</small>

<small>• Mặt trên = mặt mu (facies dorsalis)• Mặt dưới = mặt gan (facies plantaris)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>3. VẤN ĐỀ ĐẶT TÊN VÀ DANH TỪ GIẢI PHẪU </b>

<b>(TT)Trước và sau</b>

❖Trước là phía bụng, sau là phía lưng. ❖Riêng bàn tay:

• Mặt trước = mặt gan (facies palmaris) • Mặt sau = mặt mu (facies dorsalis)

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>3. VẤN ĐỀ ĐẶT TÊN VÀ DANH TỪ GIẢI PHẪU </b>

<b>(TT)Trong và ngoài: </b>

❖Trong (medialis), ngoài (lateralis)

❖Da (ở ngoài) và cơ xương (ở trong) nếu trong ở giữa gọi là giữa, “ngoài” thay là “bên” nếu ở rìa xa đường giữa.

❖Giữa (medium) để chỉ 1 cấu trúc nằm giữa 2 cấu trúc khác.

❖Chi trên: trong (cịn gọi là trụ), ngồi (quay). ❖Chi dưới: trong (cịn gọi là chầy), ngồi (mác).

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>3. VẤN ĐỀ ĐẶT TÊN VÀ DANH TỪ GIẢI PHẪU </b>

<b>(TT)Dọc (longitudinalis) và ngang (transversalis)</b>

❖Dọc: theo trục lớn.

❖Ngang: thẳng góc với trục dọc.

❖Phải (dexter), trái (sinister) là 2 nửa đối xứng nhau qua đường giữa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>CÂU HỎI CLICKER</b>

Câu 2:Từ “ngoài” và “sau” là căn cứ theo mặt phẳng nào sau đây?

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

• Khép (

adduction

) : chỉ động tác chuyển động hướng về phía trục dọc giữa của cơ thể

• Dạng (

abduction

) : chỉ động tác chuyển động hướng về phía ra xa trục dọc giữa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>3. VẤN ĐỀ ĐẶT TÊN VÀ DANH TỪ GIẢI PHẪU </b>

<b>(TT)</b>

• Gấp (

flexion

) : chỉ động tác gấp của một khớp để phần xa di chuyển gần lại phần gần của cơ thể hoặc một cơ quan.

• Duỗi (

extention

) : chỉ động tác thẳng ra của một phần này của cơ thể xa ra phần kia của cơ thể để cơ quan hay một chi có chiều dài tối đa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>3. VẤN ĐỀ ĐẶT TÊN VÀ DANH TỪ GIẢI PHẪU </b>

<b>(TT)</b>

<small>• Ngửa (supinator) : để chỉ động tác chuyển động quay quanh trục dọc của chi trên như cơ ngửa ở cẳng tay làm động tác xoay cánh tay để ngửa gan bàn tay ra trước.</small>

<small>• Sấp (pronator) : để chỉ một động tác chuyển </small>

<small>động quay quanh trục dọc của chi trên ngược với động tác ngửa. Ví dụ : cơ sấp trịn (pronator </small>

teres) làm động tác xoay cánh tay để úp gan bàn <small>tay vào trong và ra sau.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>CÂU HỎI CLICKER</b>

Câu 3: xương bướm của hình bên là đặt tên theo phương

C. Đặt tên theo chức năng D. Đặt tên theo nguyên tắc

nông - sâu

<b>3. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>3.2 DANH TỪ GIẢI PHẪU</b>

<b>Quan trọng vài chiếm 2/3 tổng số danh từ y học</b>

❖Thời kỳ Galen (đầu công nguyên) tiếng Hy Lạp.

❖Thời trung cổ (TK XV – XVI) dùng tiếng La tinh lẫn 1 số từ Ả rập và cổ Hy Lạp.

❖Vaselius đưa từ La tinh vào giải phẫu, cuối TK XIX có

<b>50.000</b> từ giải phẫu để chỉ <b>5.000</b> chi tiết giải phẫu (1 chi tiết có 10 tên khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

❖1895, các nhà GP họp tại Basle thông qua danh pháp Basle Anatomica (B.N.A).

❖1933, Jena Nomina Anatomica (J.N.A).

❖1936, thành lập ban soạn thảo ở Milan →1955 họp tại Paris → PNA.

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>Danh từ giải phẫu ở Việt Nam</b>

❖GS Đỗ Xuân Hợp: bộ sách giáo khoa giải phẫu tiếng Việt dịch từ tiếng Pháp (chưa theo P.N>A).

❖Ví dụ, vẫn dùng:

• Tam giác Scarpa thay vì tam giác đùi. • Khe Rolando thay vì rãnh trung ương. • Cơ trụ trước thay vì cơ gấp cổ tay trụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>3.2 DANH TỪ GIẢI PHẪU (TT)</b>

<b>Ở miền Nam</b>

❖1965-1966, GS Nguyễn Hữu xuất bản cuốn danh từ cơ thể học dịch theo PNA bằng 3 thứ tiếng Latinh, Pháp và Việt:

tiếng Việt dùng khác với miền Bắc.

❖Ví dụ:

• Sarcum dịch là xương thiêng thay vì xương cùng. • Arteria là phát quản thay vì động mạch.

• Vena là hồi quản thay vì tĩnh mạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>3.2 DANH TỪ GIẢI PHẪU (TT)</b>

<b>Ở miền Nam</b>

❖Năm 1983, Nguyễn Quang Quyền xuất bản danh từ giải phẫu học bằng 4 thứ tiếng (Latinh, Anh, Pháp, Việt) dựa theo PNA.

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>MÔN HỌC QUAN TRỌNG</b>

<b>KHƠ KHAN - KHĨ NHỚ</b>

<small>[NHẬN ĐỊNH TỪ NHIỀU THẾ HỆ]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>VISUAL LONG-TERM </b>

<b>MEMORY HAS A MASSIVE STORAGE CAPACITY FOR OBJECT DETAILS</b>

<small>TIMOTHY F. BRADY</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<small>65</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<small>LABGiải phẫu</small>

<b>4. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

Cutting-Edge Tech

<small>68</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b>GIẢI PHẪU: CƠ SƠ CỦA MƠN CƠ SỞ -KHĨ & KHƠ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>6. VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦA THI THỂ VÀ LÒNG TƠN KÍNH CỦA SV –THẦY THUỐC.</b>

• 6.1 Lễ tri ân Macchabée và lễ tiễn đưa thi thể hiến thân cho khoa học đi thiêu tại ĐHYD

<b>6. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<b>6. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<b>6. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

<b>6. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<b>6. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b>HOÀN TRẢ THI HÀI</b>

<b>6. <sub>6. </sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

<b>HOÀN TRẢ THI HÀI</b>

<b>6. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<b>HOÀN TRẢ THI HÀI</b>

<b>6. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

<b>6.2 LỄ TRI ÂN VÀ TIỄN ĐƯA THI THỂ HIẾN THÂN CHO KHOA HỌC TẠI ĐẠI HỌC TỪ TẾ ĐÀI LOAN.</b>

<b>6. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87">

<b>6. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 88</span><div class="page_container" data-page="88">

<b>KẾT LUẬN</b>

• Vị trí và tầm quan trọng của giải phẫu . • Các chuyên ngành giải phẫu.

• Vấn đề đặt tên cấu trúc giải phẫu.

• 3 mặt phẳng và ứng dụng của chúng trong chuyên ngành giải phẫu .

• Phương pháp học giải phẫu.

<b>6. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 89</span><div class="page_container" data-page="89">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

• Lê Văn Cường, Nhập môn giải phẫu học, Giải phẫu học hệ thống,

• Clinically Oriented Anatomy ,7<sup>Th</sup> edition, Moore KL, Dalley AF, Lippincot William & Wilkin ,2015 .

</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90">

<b>GIẢI PHẪU: CƠ SƠ CỦA MÔN CƠ SỞ -KHĨ & KHƠ</b>

<small>This Photo by Unknown Author is licensed under CC BY</small>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×