Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Báo cáo thí nghiệm hóa đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

  

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆMHĨA ĐẠI CƯƠNG</b>

<b>GVHD: TRẦN THỊ THANH THÚYSINH VIÊN THỰC HIỆN: 1. LÀU LÂM TƯỜNG - 2012392</b>

2. NGUYỄN ANH ĐỨC - 2113216

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i> </i>

SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM

<b> | </b>L Ớ P L 5 5 – N H Ó M 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>sẽ được tính theo số mol HCl hayNaOH khi cho 25 ml HCl dung dịch 2M tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH 1M? </i>

<i>Ta thấy rằng NaOH hết và HCl còn dư nên </i><i>H của phản ứng được tính theo số mol<sub>th</sub>NaOH . Vì lượng HCl dư không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt</i>

<i>2. Nếu thay HCl</i>1M bằng <i>HNO 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi khơng ?</i><small>3</small>

<i>H bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy xem 6</i>

ngun nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này :

 Mất nhiệt do nhiệt lượng kế

 Do nhiệt kế

 Do dụng cụ đo thể tích hóa chất

 Do cân

 Do sunfat đồng hút ẩm

 Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ Theo em, sai số nào quan trọng nhất? Cịn ngun nhân nào khác khơng?

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i> </i>

 Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt kế là quan trọng nhất vì trong q trình thao tác khơng chính xác và nhanh chóng dẫn đến thất thốt nhiệt ra mơi trường ngồi.  Ngồi ra <i>CuSO khan hút ẩm mạnh, lấy và cân không cẩn thận làm cho </i><small>4</small> <i>CuSO khan</i><small>4</small>

hút ẩm ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt hòa tan tạo <i>CuSO </i><small>4</small>

 Một số nguyên nhân khác:

 Do sai số của cân điện tử và các dụng cụ lấy

 Lượng <i>CuSO có thể chưa hòa tan hết làm mất 1 lượng đáng kể nhiệt lượng.</i><small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i> </i>

 Bậc phản ứng theo <i>H SO</i><small>2</small> 4=

==0.195

<b>II.</b>

<b>TRẢ LỜI CÂU HỎI </b>

1. Trong thí nghiệm trên, nồng độ của <i>Na S O và của </i><small>2 23</small> <i>H SO đã ảnh hưởng thế nào lên </i><small>2</small> 4 vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc phản ứng. Trả lời:

 Nồng độ của <i>Na S O tỉ lệ thuận với vận tốc phản ứng.</i><small>2 23</small>

 Nồng độ của <i>H SO hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.</i><small>2</small> 4

Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) <sup>là phản ứng quyết định vận tốc</sup> phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên, lượng axit <i>H SO luôn luôn dư so với </i><small>2</small> 4 <i>Na S O</i><small>2 23</small>

Trả lời:

 Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.

 Phản ứng (2) là phản ứng oxy-hóa khử nên tốc độ phản ứng xảy ra chậm hơn. Phản ứng (2) quyết định tốc độ của phản ứng, là phản ứng xảy ra chậm nhất. 3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên được

xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?

<i>kể trong khoảng thời gian t ) nên vận tốc trong các TN trên xem như là vận tốc tức </i>

thời.

4. Thay đổi thứ tự cho <i>H SO và </i><small>2</small> 4 <i>Na S O thì bậc phản ứng có thay đổi hay khơng, tại </i><small>2 23</small>

sao? Trả lời:

Thay đổi thứ tự cho <i>H SO và </i><small>2</small> 4 <i>Na S O thì bậc phản ứng khơng thay đổi. Vì ở một </i><small>2 23</small>

nhiệt độ xác định thì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, áp suất) mà khơng phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.

<b> | </b>L Ớ P L 5 5 – N H Ó M 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>II. Trả lời câu hỏi:</b>

1.

Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay khơng, tại sao?

Trả lời:

 Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay đổi do phương pháp chuẩn độ HCl bằng NaOH dựa trên phương trình:

tăng hay giảm thì <i>V<small>NaOH</small></i>

cũng tăng hay giảm theo. Từ đó suy ra dù mở rộng hay thu hẹp thì đường cong chuẩn độ khơng đổi.  Tương tự với việc thay đổi nồng độ NaOH.

2.

Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào chính xác hơn, tại sao?

Trả lời:

Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl da cam là từ 3.1 đến 4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh) nên thí nghiệm 2 sẽ cho kết quả chính xác hơn.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?

Trả lời:

<b> | </b>L Ớ P L 5 5 – N H Ó M 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i> </i>

Xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng phenol phtalein chính xác hơn metyl da cam vì bước nhảy pH của phenol phtalein khoảng từ 8 đến 10. Bước nhảy của metyl da cam là 3,1 đến 4,4 mà điểm tương đương của hệ là > 7 (do axit yếu tác dụng với bazo mạnh)

4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay đổi khơng, tại sao?

Trả lời:

Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thì kết quả vẫn khơng thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa.

END

</div>

×