Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Tính toán, kiểm nghiệm cơ cấu Piston trục khuỷu thanh truyền động cơ Honda Civic L15B7 sử dụng phần mềm Catia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 98 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </b>

<b>TÍNH TỐN, KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PISTON - TRỤC KHUỶU - THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ HONDA </b>

<b>CIVIC L15B7 SỬ DỤNG PHẦN MỀM CATIA </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

phố Hồ Chí Minh, em đã nhận được sự tận tình dạy dỗ và truyền đạt kinh nghiệm q báu của các thầy cơ. Đó là hành trang cần thiết cho em khi ra trường và vàm việc.

Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn ThS. Cao Đào Nam, người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài luận văn, thầy đã hỗ trợ định hướng cho em rất nhiều về kỹ năng làm bài và tìm tài liệu để hồn thành nó một cách tốt nhất.

Và em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo của Viện Cơ Khí, những người đã đem lại cho em nhiều kiến thức có ích và bổ trợ trong những năm em học tập tại trường. Cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phịng Đào tạo của trường Đại Học Giao thơng vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp em trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Do điều kiện thời gian cũng như kiến thức còn nhiều hạn chế của bản thân em nên bào khóa luận này khó tránh khỏi những sai sót và thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giảng viên trong khoa để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn

Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô thật nhiều sức khỏe và thành công trong công việc.

Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh ngày 09 tháng 09 năm 2023

Mai Thành Ý

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

đại ngày nay. Đã kéo theo sự phát triển của các ngành nghề khác có liên quan. Với việc ứng dụng các thành tựu đạt được trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã giúp cho quá trình tự động hóa sản xuất của con người ngày một hoàn thiện và tối ưu.

Đối với chuyên ngành cơ khí thì việc áp dụng cơng nghệ thơng tin càng ngày cấp thiết và đã liên tục diễn ra trong quá trình sản xuất nhằm rút ngắn thời gian và nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngày nay, việc lên bản vẽ thiết kế không chiếm nhiều thời gian của người thiết kế vì sự trợ giúp của các công cụ của công nghệ thông tin. Trong đó các phần mềm hỗ trợ thiết kế đã luôn được dùng để tiến hành thiết kế chi tiết máy.

Đề tài: Tính tốn, kiểm nghiệm cơ cấu Piston - Trục khuỷu - Thanh truyền động cơ Honda Civic L15B7 sử dụng phần mềm Catia.

Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp không những giúp cho em áp dụng các kiến thức đã học ở trường mà cịn có thể hiểu biết kiến thức nhiều hơn khi tiếp xúc với thực tế thiết kế.

Nắm vững kết cấu, tính tốn kiểm nghiệm chi tiết máy. Đặc biệt hiểu sâu hơn về cơ cấu Trục khuỷu-thanh truyền trong động cơ đốt trong.

Sự hỗ trợ của công nghệ thông tin trong thiết kế. Sự hỗ trợ phần mềm Catia trong thiết kế mô phỏng chi tiết máy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tính tốn, thiết kế là một bước đầu rất quan trọng trong việc tạo ra một một động cơ trên ơ tơ, và để tính tốn và tính tốn động cơ cần phải am hiểu về nguyên lý động cơ đốt trong. Và nhờ có tính tốn, kiểm nghiệm động cơ, chúng ta có thể thể biết được động cơ có thể hoạt động ổn định hay khơng, từ đó đưa ra giải pháp chỉnh sửa, nâng cấp, tối ưu cho động cơ. Trong đó, cơ cấu nhóm Piston, Trục khuỷu, Thanh truyền đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với động cơ trong việc nhận lực sinh ra từ khí cháy và chuyển thành momen sinh công.

Để hiểu rõ hơn về ngun lý, kết cấu, tính tốn, kiểm nghiệm nhóm Piston – Trục khuỷu – Thanh truyền, luận văn bao gồm các nội dung sau:

Chương 1: KHẢO SÁT CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ L15B7 : Giới thiệu sơ lượt về động cơ.

Chương 2: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC ĐỘNG LỰC HỌC ĐỘNG CƠ L15B7 : Tính tốn động lực học, tìm các lực, các momen mà trong quá trình động cơ hoạt động, các chi tiết trong nhóm piston, thanh truyền gây ra và vẽ đồ thị để biểu diễn chúng.

Chương 3: KHẢO SÁT CƠ CẤU PISTON - TRỤC KHUỶU - THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ L15B7 : Phân tích cơ cấu, chức năng, vật liệu của các chi tiết trong nhóm piston, trục khuỷu, thanh truyền.

Chương 4: TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PISTON TRỤC KHUỶU -THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ L15B7 : Từ những số liệu, biểu đồ tính tốn ở chương 2, tính bền và kiểm nghiệm lại các chi tiết trong nhóm piston, trục khuỷu, thanh truyền, so sánh với số liệu ở giáo trình.

Chương 5: XÂY DỰNG MƠ HÌNH 3D CƠ CẤU PISTON - TRỤC KHUỶU - THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ L15B7 BẰNG PHẦN MỀM CATIA : Ứng dụng phần mềm Catia V5, thiết kế 3D lại các chi tiết nhóm piston, trục khuỷu, thanh truyền, lắp ghép, mơ phỏng hoạt động để kiểm tra va chạm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.1. Giới thiệu động cơ L15B7 ... 1

1.2. Các thông số kỹ thuật động cơ L15B7 trên xe Honda Civic ... 2

Chương 2: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC ĐỘNG LỰC HỌC ĐỘNG CƠ L15B7 ... 4

2.2.5. Xác định đồ thị véctơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu ... 22

2.2.6. Triển khai đồ thị phụ tải ở toạ độ cực thành đồ thị Q-α ... 24

2.2.7. Xây dựng đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng trên đầu to thanh truyền. ... 28

2.2.8. Xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu ... 29

Chương 3. KHẢO SÁT CƠ CẤU PISTON - TRỤC KHUỶU - THANH TRUYỀN

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.2.3. Bulông thanh truyền động cơ ... 38

3.3. Trục khuỷu động cơ L15B7 ... 38

CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PISTON - TRỤC KHUỶU - THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ L15B7 ... 42

4.1. Tính tốn và kiểm nghiệm bền nhóm piston ... 42

4.1.1. Tính tốn piston ... 42

4.1.2. Tính tốn sức bền của chốt piston ... 45

4.1.3. Tính tốn xecmăng ... 49

4.2. Tính tốn sức bền của thanh truyền ... 51

4.2.1. Tính sức bền của đầu nhỏ thanh truyền ... 51

4.2.2. Tính sức bền thân thanh truyền ... 59

4.2.3. Tính sức bền đầu to thanh truyền ... 62

4.2.4. Tính tốn sức bền của bulơng thanh truyền ... 64

4.3. Tính tốn nhóm Trục khuỷu động cơ ... 65

4.3.1. Sơ đồ tính tốn ... 66

4.3.2. Tính bền các trường hợp chịu tải ... 67

Chương 5: XÂY DỰNG MÔ HÌNH 3D CƠ CẤU PISTON – TRỤC KHUỶU - THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ L15B7 BẰNG PHẦN MỀM CATIA ... 74

5.1. Tổng quan về phần mềm Catia ... 74

5.2. Thiết kế chi tiết Piston - Trục khuỷu - Thanh truyền động cơ L15B7 bằng phần mềm Catia V5 ... 76

5.3. Lắp ráp cơ cấu Piston - Trục khuỷu - Thanh truyền động cơ L15B7 ... 80

5.4. Mô phỏng cơ cấu piston – Trục khuỷu – thanh truyền động cơ L15B7 ... 82

KẾT LUẬN ... 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 3. 3. Kết cấu tiết diện ngang bệ chốt piston ... 33

Hình 3. 4. Kết cấu tiết diện ngang bệ chốt piston ... 34

Hình 3. 5. Xéc măng ... 34

Hình 3. 6. Kết cấu xécmăng khí động cơ L15B7 ... 35

Hình 3. 7. Kết cấu xécmăng dầu động cơ L15B7 ... 35

Hình 3. 8. Thanh truyền động cơ L15B7 ... 35

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 3. 11. Kết cấu thân thanh truyền ... 37

Hình 3. 12. Kết cấu đầu to thanh truyền động cơ L15B7 ... 37

Hình 3. 13.Kết cấu bulơng thanh truyền... 38

Hình 3. 14. Kết cấu trục khuỷu động cơ L15B7 ... 38

Hình 3. 15. Kết cấu đầu trục khuỷu ... 39

Hình 3. 16. Kết cấu chốt khuỷu động cơ L15B7 ... 40

Hình 3. 17. Hình dạng đối trọng động cơ ... 41

Hình 4. 1. Các kích thước cơ bản của piston ... 42

Hình 4. 2. Sơ đồ tính đỉnh piston ... 42

Hình 4. 3. Chốt piston khi lắp ghép ... 45

Hình 4. 4. Biến dạng của chốt piston... 46

Hình 4. 5. Quy luật phân bố lực trên chốt piston ... 47

Hình 4. 6. Ứng suất biến dạng trên tiết diện chốt piston ... 48

Hình 4. 7. Sơ đồ lực tác dụng khi đầu nhỏ thanh truyền chịu kéo ... 53

Hình 4. 8. Sơ đồ lực tác dụng khi đầu nhỏ thanh truyền chịu nén ... 55

Hình 4. 9. Mặt cắt tiết diện thanh truyền ... 59

Hình 4. 10. Sơ đồ tính tốn sức bền đầu to thanh truyền ... 62

Hình 4. 11. Sơ đồ tính tốn bền trục khuỷu ... 66

Hình 4. 12.Sơ đồ lực tác dụng trên Trục khuỷu khi khởi động động cơ ... 67

Hình 5. 1. Máy bay được thiết kế bằng phần mềm Catia ... 74

Hình 5. 2. Computer Aided Design cho phép thiết kế 2D và 3D ... 75

Hình 5. 3. Computer Aided Manufacture cho phép tiến hành quá trình sản xuất ... 76

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 5. 6. Thiết kế trục khuỷu ... 77

Hình 5. 7. Thiết kế thanh thuyền ... 78

Hình 5. 8. Thiết kế bulong thanh thuyền ... 78

Hình 5. 9. Thiết kế bạc lót đầu to thanh truyền ... 78

Hình 5. 10. Thiết kế piston động cơ ... 79

Hình 5. 11. Thiết kế chốt piston ... 79

Hình 5. 12. Thiết kế xéc măng khí, xéc măng dầu ... 79

Hình 5. 13. Thiết kế phe cài chốt piston ... 80

Hình 5. 14. Lắp ghép nhóm piston ... 80

Hình 5. 15. Lắp ghép nhóm thanh truyền ... 80

Hình 5. 16. Tạo hệ trục Ozyz cho quá trình lắp ghép ... 81

Hình 5. 17. Lắp ghép nhóm Piston - Trục khuỷu - Thanh truyền ... 81

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bảng 2. 1. Bảng thơng số tính tốn động cơ L15B7 ... 4

Bảng 2. 2. Bảng giá trị đồ thị công động cơ ... 7

Bảng 2. 3. Bảng giá trị T, Z, N ... 18

Bảng 2. 4. Góc lệch cơng tác và thứ tự làm việc của Trục khuỷu ... 21

Bảng 2. 5. Số liệu tổng T ... 21

Bảng 2. 6. Bảng tính xây dựng đồ thị Q-α ... 25

Bảng 4. 1. Giá trị áp suất phân bố trên các điểm của xéc măng ... 50

Bảng 4. 2. Trường hợp chịu lực pháp tuyến lớn nhất Zmax ... 69

Bảng 4. 3. Tìm khuỷu nguy hiểm khi các khuỷu chịu lực Zmax ... 69

Bảng 4. 4. Bảng giá trị tính trường hợp chịu lực pháp tuyến lớn nhất Zmax ... 69

Bảng 4. 5. Trường hợp chịu lực pháp tuyến lớn nhất Tmax ... 71

Bảng 4. 6. Tìm khuỷu nguy hiểm khi các khuỷu chịu lực Tmax ... 71

Bảng 4. 7. Bảng giá trị tính trường hợp chịu lực pháp tuyến lớn nhất Tmax ... 71

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Chương 1: KHẢO SÁT CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ L15B7 1.1. Giới thiệu động cơ L15B7 </b>

L15B7 là động cơ phun xăng trực tiếp, với nhiều phiên bản không tăng áp và có tăng áp I-1 5,4 lít lần đầu tiên được giới thiệu trên Honda Civic 2016. Động cơ là kết quả của chiến lược thu hẹp kích thước của Honda liên quan đến việc sử dụng các đơn vị phân khối nhỏ kết hợp với bộ tăng áp để khắc phục vấn đề năng lượng. Vì vậy, động cơ turbo 1.5L cung cấp khả năng tiết kiệm nhiên liệu, nhưng đồng thời, công suất và mô-men xoắn khá vượt quá mô-mô-men xoắn của động cơ 2.4L hút khí tự nhiên. Nhà sản xuất đã bắt đầu cung cấp động cơ 1.5T cho những chiếc xe tương đối nặng như Honda CR-V và Honda Accord.

<i>Hình 1. 1. Hình ảnh tổng quan động cơ L15B7 trên xe Honda Civic </i>

Động cơ sử dụng khối xi lanh sàn hở bằng nhôm và đầu xi lanh nhôm. Khối động cơ được trang bị các thanh kết nối bằng thép nhẹ (rèn nhiệt cho độ bền cao hơn) để chịu được tải trọng cao. Ngồi ra cịn có các piston hình khoang mới với thiết kế váy được tối ưu hóa để giảm thiểu rung động và ma sát và tăng hiệu quả vận hành. Các nhà sản xuất đã áp dụng mài cao nguyên (quá trình mài) cho thành xi lanh để giảm ma sát giữa piston và xi lanh hơn nữa. Piston được làm mát bằng các tia phun dầu hướng vào đáy piston. Thiết kế đầu bao gồm bốn van cho mỗi xi lanh và DOHC (cam kép trên cao) được điều khiển bởi chuỗi thời gian. Trục cam

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nạp và xả được trang bị bộ truyền động của VTC. Mỗi kim phun nhiên liệu trực tiếp nhiều lỗ được đặt giữa hai van nạp; bugi nằm trên cùng ở giữa buồng đốt.

Đầu xi lanh có cổng nạp tumble cao (tỷ lệ tumble là 1,9) giúp tăng cường luồng khí nạp và thúc đẩy quá trình đốt cháy nhiên liệu hiệu quả. Động cơ 1.5T cũng có ống xả làm mát bằng nước được tích hợp vào đầu xi lanh - cổng xả được đúc trực tiếp vào đầu. Làm mát bằng khí thải (100 độ C) kéo dài tuổi thọ của các bộ phận tăng áp và cũng giúp động cơ nóng lên nhanh hơn. Động cơ L15B7 có bộ tăng áp mono/single-scroll MHI-TD03 với tuabin đường kính nhỏ và cửa xả điện. Turbo kích thước nhỏ với điều khiển điện tử giảm thiểu hiệu ứng "độ trễ turbo" và cung cấp phản ứng nhanh chóng với khả năng tăng tốc. Áp suất tăng là 16,5 psi đối với Civic tiêu chuẩn của Mỹ với động cơ 1,5 tấn và tỷ số nén 10,6:1. Để giảm nhiệt độ của khí nạp được nén và làm nóng bằng bộ tăng áp, động cơ 1.5t của Honda sử dụng bộ làm mát khơng khí phổ biến hơn. Sau khi intercooler, khơng khí đi vào một đường ống nạp bằng nhựa. Tốc độ động cơ được điều khiển bởi van tiết lưu drive-by-wire điện tử. Điều đó có nghĩa là khơng có kết nối cơ học giữa bàn đạp ga và van tiết lưu.

<b>1.2. Các thông số kỹ thuật động cơ L15B7 trên xe Honda Civic</b>

<i>Bảng 1. 1. Bảng thông số động cơ L15B7 </i>

3 Vật liệu khối xi lanh Nhôm 4 Vật liệu đầu xi lanh Nhôm

6 Hệ thống nhiên liệu Phun nhiên liệu trực tiếp 7 Loại động cơ Động cơ chữ I thẳng hàng

9 Van trên mỗi xi lanh 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

10 Bố trí hệ thống van DOHC

11 Tỷ lệ nén 10.6:1 đối với động cơ không tăng áp 10.3:1 đối với động cơ có tăng áp

16 Ứng dụng Honda Civic turbo, Honda Civic Si, Honda Civic Hatchback Sport/Touring, Honda CR-V, Honda Accord, Acura CDX

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Chương 2: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC ĐỘNG LỰC HỌC ĐỘNG CƠ L15B7 2.1. Vẽ đờ thị cơng </b>

<i><b>2.1.1. Các thơng số tính tốn </b></i>

<i>Bảng 2. 1. Bảng thơng số tính tốn động cơ L15B7 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Tốc độ trung bình của động cơ: . 0, 0894.5500

<i>S n</i>

S (m) - Hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh n (vòng/phút) - Tốc độ quay của động cơ

C<small>m</small> = 16,39(m/s) ≥ (m/s); động cơ tốc độ cao hay còn gọi động cơ cao tốc Chọn: n<small>1</small> = 1,32 ÷ 1,39 chỉ số nén đa biến trung bình, lấy n<small>1</small> = 1,34;

n<small>2</small> = 1,25 ÷ 1,29 chỉ số giãn nở đa biến trung bình, lấy n<small>2</small> = 1,28 - Áp suất khí sót: p<small>r</small> = (1,05 ÷ 1,1)p<small>th</small>

p<small>th</small> = (1,02 ÷ 1,04)p<small>0</small> = (1,02 ÷ 1,04).0,1 = (0,102 ÷ 0,104)(MN/m<sup>2</sup>) p<small>r</small> = (1,05 ÷ 1,1)p<small>th</small> = (1,05 ÷ 1,1).0,102 = (0,107 ÷ 0,112)(MN/m<small>2</small>) lấy: p<small>r</small> = 0,1(MN/m<small>2</small>)

 − Chỉ số giãn nở sớm đối với động cơ xăng,  =  - Áp suất cuối kỳ nạp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Trong đó: p<small>nx</small> , v<small>nx</small> là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén. i là tỉ số nén tức thời

Áp suất cuối kỳ nén: p<small>c</small> = p<small>a</small> .<small>n1</small> = 0,09.10,6<small>1,34</small> = 2,129 (MN/m<small>2</small>)

<i>b) Xây dựng đường giãn nở </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

i<small>n1</small> 1/i<small>n1</small> pc/i<small>n1</small> p<small>n</small>(mm) i<small>n2</small> 1/i<small>n2</small> p<small>z</small>/i<small>n2</small> p<small>gn</small>(mm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

p<small>b</small>: Áp suất cuối quá trình giãn nở

Điểm mở sớm của xupap nạp: r<small>’</small> xác định từ Brick ứng với <small>1</small> = 12<small>0 </small>

Điểm đóng muộn của xupap thải: r<small> ”</small> xác định từ Brick ứng với <small>4</small> = 15<small>0</small>

Điểm đóng muộn của xupap nạp: a<small> ‘</small> xác định từ Brick ứng với <small>2</small> = 52<small>0</small>

Điểm đóng sớm của xupap thải: b<small> ‘</small> xác định từ Brick ứng với <small>3</small> = 50<sup>0</sup> Điểm y(V<small>c </small>; 0,85p<small>z</small>)

Vậy điểm y(0,039 ; 4,25)

Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z(V<small>c </small>; p<small>z</small>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối các tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và đường cong giãn nở. Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song song với trục hoành đi qua hai điểm P<small>a</small> và P<small>r</small>. Ta có được đồ thị cơng lý thuyết.

Vẽ đồ thị Brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung trịn R bằng ½ V<small>hbd</small> , nghĩa là giá trị biểu diễn của AB = V<small>hbd</small>(mm).

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>2.2. Động học và động lực học của cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền </b>

<i><b>2.2.1. Động học </b></i>

Động cơ đốt trong kiểu piston thường có vận tốc lớn, nên việc nghiên cứu tính tốn động học và động lực học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền (TKTT) là cần thiết để tìm quy luật vận động của chúng và để xác định lực quán tính tác dụng lên các chi tiết trong cơ cấu TKTT nhằm mục đích tính tốn cân bằng, tính tốn bền của các chi tiết và tính tốn hao mòn động cơ.

<i>O – Giao điểm của đường tâm xi lanh và đường tâm trục </i>

<i>A – Vị trí của chốt khi piston ở ĐCT. B – Vị trí của chốt khi piston ở ĐCD. R – Bán kính quay của trục khuỷu (m). l – Chiều dài của thanh truyền (m). S – Hành trình của piston (m). </i>

<i>x – Độ dịch chuyển của piston tính từ ĐCT ứng với </i>

<i><b>a) Xác định độ dịch chuyển (x) của piston bằng phương pháp đồ thị Brick </b></i>

Theo phương pháp giải tích chuyển dịch x của piston được tính theo cơng thức:

Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng:

<i>Hình 2. 2. Sơ đồ cơ cấu trục khuỷu thanh truyền</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các tia ứng với 10<small>0</small>, 20<small>0</small>,…, 180<small>0</small>. Đồng thời đánh số thứ tự từ trái qua phải 0, 1 ,2,…, 18.

Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hồnh biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston.

Gióng các điểm ứng với 10<small>0</small> ; 20<small>0</small>…180<small>0 </small>đã chia trên cung tròn đồ thị Brick xuống cắt các đường kẻ từ điểm 10<sup>0</sup> ; 20<sup>0</sup>…180<small>0</small> tương ứng ở trục tung của đồ thị x=f(α) để xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Chia vịng trịn tâm O bán kính <i>R thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’; </i><sub>2</sub>

1’; 2’…18’ theo chiều ngược lại.

Từ các điểm 0, 1, 2, 3,… kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song với AB, kẻ từ 0<sup>’</sup>, 1<sup>’</sup>, 2<sup>’</sup>, 3<sup>’</sup>,…tại các điểm o, a, b, c,…nối các điểm o, a, b, c,.. bằng các đường cong ta được đường biểu diễn trị số tốc độ.

Các đoạn thẳng ứng với a1, b2, c3,…nằm giữa đường cong o, a, b, c,…với nửa đường tròn R<small>1</small> biểu diễn trị số tốc độ của các góc  tương ứng.

<i>Hình 2. 4. Đồ thị vận tốc v = f(x) </i>

Từ hình ta có: bb<sup>’</sup> = R<small>2</small>.sin2 và b<sup>’</sup>2 = R<small>1</small>.sin

Do đó: V<small>a</small> = bb<sup>’ </sup>+ b<sup>’</sup>2 = R<small>2</small>.sin2 + R<small>1</small><i>.sin = R(sin + sin2/2) </i>

<i>c) Đồ thị biểu diễn gia tốcj</i> = <i>f x</i>

( )

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Để vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston ta sử dụng phương pháp Tôlê. Chọn hệ trục tọa độ với trục Ox là trục hoành, trục tung là trục biểu diễn giá trị gia tốc.

Chọn tỉ lệ xích: <i><sub>j</sub></i> = <i><sub>s</sub></i>. <sup>2</sup> =0, 00062.576<sup>2</sup> =205,7(m/s<sup>2 </sup>/mm) Trên trục Ox lấy đoạn AB = S = 2.R = 89,4 (mm), từ A dựng đoạn thẳng

AC = J<small>max</small> = R.ω<small>2</small>.(1+), từ B dựng đoạn thẳng BD = J<small>min</small> = - R.w<small>2</small>.(1-), nối CD cắt AB tại E.

Lấy EF = -3.R.ω<small>2</small>, nối CF và DF, phân đoạn CF và DF thành những 7 đoạn nhỏ bằng nhau. Nối 11<sup>’</sup>, 22<sup>’</sup>, 33<sup>’</sup>,… Ta được các đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>2.2.2. Động lực học </b></i>

<i>a) Lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến </i>−<i>P<small>J</small></i> = <i>f x</i>

( )

<i><b>. </b></i>

Vẽ theo phương pháp Tôlê với trục hồnh đặt trùng với <i>P ở đồ thị cơng, trục tung </i><sub>0</sub>

biểu diễn giá trị <i>P . <sub>j</sub></i>

Vẽ đường biểu diễn lực quán tính được tiến hành theo các bước như sau:

Trong đó: m’ - Khối lượng chuyển động tịnh tiến (kg); m<small>pt</small> = 0,3 (kg) - Khối lượng nhóm piston;

m<small>1</small>-Khối lượng thanh truyền quy về tâm chốt piston (kg). Theo công thức kinh nghiệm:

m<small>1</small> = (0,275 ÷ 0,350).m<small>tt</small>. Lấy m<small>1 </small>= 0,3.0,6 = 0,18(kg). m<small>tt </small>= 0,6 (kg) - Khối lượng nhóm thanh truyền. => m’ = 0,3 + 0,18 = 0,48(kg).

<small> </small> Để đơn giản hơn trong tính tốn và vẽ đồ thị ta lấy khối lượng trên một đơn vị diện tích của một đỉnh piston:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị (p-v) thành (p-α.)

Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: nạp, nén, cháy giãn nở, xả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hồnh gióng sang hệ toạ độ p-α . Từ các điểm chia tương ứng 0<small>0</small>, 20<small>0</small>, 40<small>0</small>,… trên trục hoành của đồ thị p-α ta kẻ các đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với các góc chia trên đồ thị Brick và phù hợp với các quá trình làm việc của động cơ. Nối các điểm lại bằng đường cong thích hợp ta được đồ thị khai triển p-α.

<i>* Đồ thị p<small>j</small> = </i>

Khai triển đường <i>p<small>J</small></i> = <i>f x</i>

( )

thành <i>p<small>J</small></i> = <i>f</i>

( )

 cũng thông qua đồ thị brick để chuyển tọa độ. Việc khai triển đồ thị tương tự khai triển (P-V) thành P=f(α). Nhưng ở tọa độ p-α phải đặt đúng trị số dương của p<small>j</small>.

<i>* Đồ thị p<small>1 </small>= </i>

Theo công thức <i>p</i><sub>1</sub>= <i>p<sub>kt</sub></i> + <i>p<sub>j</sub></i>Ta đã có và<i>p<small>J</small></i> = <i>f</i>

( )

 . Vì vậy việc xây dựng đồ thị p<small>1</small><i> = f() được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ điểm của 2 đồ thị p<small>kt</small>=f(</i><i>) và p<small>j</small>=f(</i><i>) lại với nhau ta được toạ độ điểm của đồ thị p<small>1</small>=f(</i><i>).Dùng một đường cong thích </i>

hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta được đồ thị p<small>1</small><b>=f(). </b>

<i>Hình 2. 7. Đồ thị Pkt, Pj, Pj </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>2.2.3. Đồ thị T, Z, N theo </b></i>

<i>Hình 2. 8. Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu Trục khuỷu thanh truyền </i>

Lực tác dụng trên chốt piston P<small>1</small> là hợp lực của lực qn tính và lực khí thể. Nó tác dụng lên chốt piston và đẩy thanh truyền. Phân tích P<small>1</small> thành hai thành phần:

- P<small>tt</small>: tác dụng lên đường tâm thanh truyền.

- N: tác dụng trên phương thẳng góc với đường tâm xilanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ Vẽ hệ trục tọa Decac trong đó trục hồnh biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu, trục tung biểu diễn giá trị của T,N,Z. Từ bảng 2 ta xác định được tọa độ các điểm trên hệ trục, nối các điểm lại bằng các đường cong thích hợp cho ta đồ thị biểu diễn:

( )

<i>T</i> = <i>f</i>  <i>Z</i> = <i>f</i>

( )

 ; <i>N</i> = <i>f</i>

( )

 .

+ Việc vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến <i>T</i> = <i>f</i>

( )

 , lực pháp tuyến <i>Z</i> = <i>f</i>

( )

 và lực ngang <i>N</i> = <i>f</i>

( )

 cho ta mối quan hệ giữa chúng cũng như tạo tiền đề cho việc tính tốn và thiết kế về sau nhằm bảo đảm độ ổn định ngang, độ ổn định dọc của động cơ, phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, đầu to thanh truyền …đồng thời là cơ sở thiết kế các hệ thống khác như hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn…

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>2.2.4. Vẽ đồ thị ΣT = f(</b></i><i><b>) </b></i>

Để vẽ đồ thị tổng T ta thực hiện theo những bước sau:

+ Lập bảng xác định góc <i><sub>i</sub></i> ứng với góc lệch các khuỷu theo thứ tự làm việc. + Góc lệch Trục khuỷu của 2 xi lanh làm việc kế tiếp nhau:

+ Thứ tự làm việc của động cơ L15B7 là: 1-3-4-2.

<i>Bảng 2. 4. Góc lệch cơng tác và thứ tự làm việc của Trục khuỷu </i>

Ta lập được bảng tính

<i>T</i> = <i>f</i>

( )

 . Trị số của <i>T ta đã tính, căn cứ vào đó <sub>i</sub></i>

tra bảng các giá trị <i>T đã tịnh tiến theo <sub>i</sub></i>  . Cộng tất cả các giá trị của <i>T ta có: <sub>i</sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>2.2.5. Xác định đồ thị véctơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu </b></i>

Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng trên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Sau khi có đồ thị nàu ta có thể tìm trị số trung

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

bình của phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu cũng như có thể tìm được dể dàng lực lớn nhất và bé nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định vị trí khoan lỗ dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính bền trục.

Các bước xây dựng:

- Vẽ toạ độ T – Z gốc toạ độ chiều âm.

- Tính lực quán tính của khối lượng chuyển động quay của thanh truyền (tính trên đơn vị diện tích piston) :

Vẽ từ O<small>1</small> xuống phía dưới một véc tơ −<i>p<sub>R</sub></i><sub>0</sub>và có giá trị biểu diễn bằng 53,5(mm). Véc tơ này nằm trên trục Z, gốc của véc tơ là O. Điểm O là tâm chốt khuỷu.

Trên toạ độ T-Z xác định các trị số ở các góc toạ độ α=0<sup>0</sup>, α=10<small>0</small>, α=20<small>0</small>, α=30<small>0</small>,…, α=720<small>0</small>, trị số T và Z đã được lập ở Bảng, tính theo cơng thức đã chứng minh ở phần trên, ta sẽ được các điểm 0, 1, 2,…, 72. Dùng đường cong nối các điểm ấy lại, ta có được đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Nếu ta nối O với bất kỳ điểm nào trên hình vẽ, ta sẽ được véc tơ biểu diễn phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu khi góc quay của trục khuỷu là α. Chiều của véc tơ này như hình 2.11.

Tìm điểm tác dụng của véc tơ chỉ cần kéo dài các tơ về phía góc cho đến khi gặp vòng tròn tượng trưng bề mặt chốt khuỷu tại điểm B. Véc tơ Q là hợp lực của các lực tác dụng lên chốt khuỷu:

<i>Q</i>= <i>p</i> + + =<i>TZp</i> + <i>p</i>

<i>Hình 2. 11. Đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu. </i>

<i><b>2.2.6. Triển khai đồ thị phụ tải ở toạ độ cực thành đồ thị Q-α </b></i>

Chọn tỷ lệ xích <i><sub>Q</sub></i> =0, 0278(<i>MN m mm</i>/ <sup>2</sup>. )và <sub></sub> = (độ/mm). 2

Lập bảng xác định giá trị của Q theo α bằng cách đo khoảng cách từ tâm O đến các điểm α<small>i</small> trên đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu.

Xác định trị số trung bình của phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu Q<small>tb </small>bằng cách đếm diện tích bao bởi đồ thị triển khai Q-α, trục hoành và trục tung. Kết quả được F<small>Q</small> chia F<small>Q </small>cho chiều dài trục hoành nên giá trị của Q<small>tb</small> là:

</div>

×