Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Ký sinh trùng gây bệnh hệ thần kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.08 KB, 9 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bài 10: Ký sinh trùng gây bệnh hệ thần kinh

<i>1. Amip ăn não người (Naegleria fowleri)...2</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Thể cyst Thể 2 roi Trophozoite Sinh sống tự do ngồi mơi trường

<b>BÀI 10: KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH HỆ THẦN KINH</b>

<i><b>1. Amip ăn não người (Naegleria fowleri)</b></i>

Đa bào <i><sub>Cysticercus cellulosae </sub></i><sup>Ấu trùng sán lợn</sup>

<small>Xâm nhập vào mũi  niêm mạc hànhkhứu  qua nền sọ  KS ở mô não, dịch</small>

<small>não tủyKhông KS ở</small>

<small>não người</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Viêm mũi 3 - 5 ngày

<b>Giai đoạn lên não</b>

(gây viêm não, viêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Soi tươi <sup>Phát hiện amip </sup><sub>thể hoạt động</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Phân biệt <sup>- Amip ăn não</sup><sub>- Đơn bào khác, vi khuẩn, virus</sub>

Xét nghiệm <sup>- ELISA: xác định KT</sup><sub>- Chẩn đốn hình ảnh: siêu âm, cắt lớp</sub>

<b>Điều trị</b>

Điều trị triệu chứng - Tùy theo triệu chứng<sub>- Tùy theo thể trạng</sub> Điều trị đặc hiệu <sup>- Metronidazol</sup>- Iodoquinol

- Kết hợp kháng sinh

<i><b>3. Trùng cong (Toxoplasma gondii)</b></i>

<b>3.1. Chu kỳ vòng đời</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>3.2. Các đường lây nhiễm</b>

- Viêm não, viêm màng não: + đau đầu, nôn mửa, sốt

+ RL tâm thần, mê sảng, mất định hướng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Thể lây <sup>Các thể đều có thể lây </sup><sub>truyền, tùy cách lây</sub>

<b>Chẩn đốn</b>

Lâm sàng <sub>xác định, định hướng</sub><sup>Khơng rõ ràng, ít GT </sup>

Xét nghiệm

ELISA Toxo IgM

Phát hiện IgG, IgM KT tồn tại mãi PCR

<b>Điều trị</b>

Đặc hiệu

Sulfonas <sup>Pyrimethamin, </sup><sub>sulfamid </sub>

Kháng sinh clindamycin, <sup>Tetracyclin, </sup> spiramycin

Kết hợp

Điều trị triệu chứng Chống viêm loét

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>4. Sán dây lợn (Cysticercus cellulosae)</b></i>

<b>4.1. Đặc điểm hình thể</b>

- Chia đốt dẹt màu trắng, mỗi đốt sán là 1 cơ quan sinh sản - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu – thân – đuôi

 Điều trị không dứt điểm, cịn sót đầu sán  tiếp tục phát triển tạo các đốt sán  đẻ theo phân ra ngoài

VC phụ ăn trứng Người ăn ấu trùng 

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>4.4. Bệnh học</b>

- Chèn ép gây rối loạn chức năng

</div>

×