Tải bản đầy đủ (.ppt) (143 trang)

Điều Hòa Chuyên Sâu.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 143 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ

CHƯƠNG 4: KIỂM TRA, SỬA CHỮA MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA.

CHƯƠNG 4: KIỂM TRA, SỬA CHỮA MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Chương I</b>

<b>TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ</b>

1.1. CHỨC NĂNG CỦA ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.

1.2. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.

1.6. MỘT SỐ THIẾT BỊ KHÁC TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.

`

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. CHỨC NĂNG CỦA ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.1.1. Chức năng điều khiển nhiệt độ và tuần hồn khơng khí trong xe.</b>

<i><b>Hình 1.1. Nguyên lý hoạt động của két sưởi.</b></i>

Người ta dùng két sưởi như một bộ trao đổi nhiệt để làm nóng khơng khí trong xe. Két sưởi lấy nước làm mát đã được hâm nóng bởi động cơ này để làm nóng khơng khí trong xe nhờ quạt gió.

<b>a. Chức năng sưởi ấm.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>b. Chức năng làm mát.</b>

<i><b>Hình 1.2. Nguyên lý hoạt động của giàn lạnh.</b></i>

Giàn lạnh là một bộ phận trao đổi nhiệt để làm mát khơng khí trước khi đưa vào khoang xe. Khi bật cơng tắc điều hịa khơng khí, máy nén bắt đầu làm việc, đẩy mơi chất lạnh (ga điều hịa) tới giàn lạnh. Giàn lạnh được làm mát nhờ môi chất lạnh. Khi đó khơng khí thổi qua giàn lạnh bởi quạt gió sẽ được làm mát để đưa vào trong xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>c. Điều khiển tuần hồn khơng khí trên xe</b>

● Thơng gió tự nhiên: Là lấy khơng khí bên ngoài đưa vào trong xe nhờ chênh áp suất được tạo ra do chuyển động của xe.

● Thông gió cưỡng bức: Là sử dụng một quạt điện hút khơng khí bên ngồi đưa vào trong xe.

<i><b>Hình 1.3. Tuần hồn khơng khí trong xe.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.1.2. Chức năng hút ẩm và lọc gió.a. Chức năng hút ẩm.</b>

Nếu độ ẩm trong khơng khí lớn khi đi qua giàn lạnh, hơi nước trong khơng khí sẽ ngưng tụ lại và bám vào các cánh tản nhiệt của giàn lạnh. Kết quả là khơng khí sẽ được làm khơ trước khi đi vào trong khoang xe.

<i><b>Hình 1.4. Nguyên lý hút ẩm.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>b. Chức năng lọc gió.</b>

Một bộ lọc được đặt ở cửa hút của hệ thống điều hịa khơng khí để làm sạch khơng khí trước khi đưa vào trong xe.

Gồm hai loại:

●Bộ lọc chỉ lọc bụi.

●Bộ lọc lọc bụi kết hợp khử mùi bằng than hoạt tính.

<i><b>Hình 1.5. Bộ lọc khơng khí.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>Hình 1.6. Bộ lọc gió kết hợp khử mùi.</b></i>

<b>c. Làm sạch khơng khí</b>

Bộ làm sạch khơng khí là một thiết bị dùng để loại bỏ khói thuốc lá, bụi,v.v. để làm sạch khơng khí trong xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.1.3. Chức năng loại bỏ các chất cản chở tầm nhìn.</b>

Khi nhiệt độ ngồi trời thấp, nhiệt độ và độ ẩm trong xe cao. Hơi nước sẽ đọng lại trên mặt kính xe, gây cản trở tầm nhìn cho người lái. Để khắc phục hiện tượng này hệ thống xơng kính trên xe sẽ dẫn một đường khí thổi lên phía mặt kính để làm tan hơi nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.2.1. Phân loại theo vị trí lắp đặt.</b>

1.2. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.

<b>1.2.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển.a. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.</b>

<b>b. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước và sau xe. (Kiểu kép)c. Kiểu kép treo trần.</b>

<i><b>a. Phương pháp điều khiển bằng tay.b. Phương pháp điều khiển tự động.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.2.1. Phân loại theo vị trí lắp đặt.a. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.</b>

<i><b>Hình 1.7. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>b. Kiểu giàn lạnh đặt phía trước và sau xe. (Kiểu kép)</b>

<i><b>Hình 1.8. Kiểu giàn lạnh kép.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>c. Kiểu kép treo trần.</b>

<i><b>Hình 1.9. Kiểu kép treo trần.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.2.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển.</b>

<i><b>a. Phương pháp điều khiển bằng tay.</b></i>

<i><b>Hình 1.10. Điều hòa điều khiển bằng tay.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>b. Phương pháp điều khiển tự động.</b></i>

<i><b>Hình 1.11. Điều khiển điều hịa tự động</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1.3. LÝ THUYẾT LÀM LẠNH

<b>1.3.1. Lý thuyết làm mát cơ bản.</b>

<b>1.3.2. Đơn vị đo nhiệt lượng, môi chất lạnh và dầu bôi trơn.a. Đơn vị đo nhiệt lượng</b>

<b>b. Môi chất lạnh c. Dầu bôi trơn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.3.1. Lý thuyết làm mát cơ bản.</b>

Ta thấy lạnh sau khi bơi ngay cả trong trời nóng. Điều đó do nước trong cơ thể đã lấy nhiệt khi bay hơi khỏi cơ thể.

<i><b>Hình 1.12. Nước bay hơi làm mát cơ thể. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>Hình 1.13. Nguyên lý làm mát bằng chất lỏng dễ bay hơi. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Ứng dụng hiện tượng trên:</b>

<b> Chúng ta chế tạo thiết bị làm lạnh bằng cách sử dụng chất lỏng dễ bay hơi </b>

để làm mát một vật nào đó và sau đó lại ngưng tụ hơi thành dạng lỏng tạo thành một chu trình khép kín.

<i><b>Hình 1.14. Chu trình làm lạnh khép kín. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1.3.2. Đơn vị đo nhiệt lượng, môi chất lạnh và dầu bôi trơn.a. Đơn vị đo nhiệt lượng</b>

<b>b. Môi chất lạnh </b>

<small>Để đo nhiệt lượng truyền từ vật này sang vật kia người ta dùng đơn vị BTU. Nếu cần đun nóng một Pound nước (0,454 kg) nóng đến 10F (0,550C) thì phải truyền cho nước 1 BTU nhiệt. Năng suất của một hệ thống lạnh ô tô được định rõ bằng BTU/giờ, vào khoảng 12000 đến 24000 BTU/giờ (1 BTU = 0,252 kcal = 252 cal), (1kcal =4,187 kJ).</small>

Mơi chất lạnh hay cịn gọi là ga lạnh. Trong hệ thống điều hịa khơng khí nó phải đạt được những yêu cầu sau đây:

+ Môi chất lạnh phải có điểm sơi thấp dưới 32<small>0</small> F (0<small>0</small>C) để có thể bốc hơi và hấp thụ ẩn nhiệt tại những nhiệt độ thấp.

+ Mơi chất lạnh phải hịa trộn được với dầu bôi trơn để tạo thành một hóa chất bền vững có khả năng di chuyển thơng suốt trong hệ thống và khơng gây ăn mịn kim loại hoặc các vật liệu khác như cao su, nhựa được sử dụng để chế tạo.

+ Môi chất lạnh phải đảm bảo không gây độc hại, không cháy nổ và không gây ô nhiễm môi trường khi nó xả vào khí quyển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>● Mơi chất lạnh R- 134a.</b>

• Cơng thức hóa học là CF<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>F (HFC). • Điểm sơi là -15,2<small>0</small>F (-26,9<small>0</small>C).

<i><b>Hình 1.15.Đường cong áp suất hơi của môi chất lạnh R-134a.</b></i>

<b><small>► Tham khảo : Mơi chất lạnh R-12.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Hình 1.16. Dầu bôi trơn máy nén</b></i>

<b>c. Dầu bôi trơn.</b>

<b>Chức năng: Dầu bôi trơn trong hệ thống điều hòa được hòa trộn với môi </b>

chất lạnh sẽ lưu thông khắp nơi trong hệ thống nhằm bôi trơn, tránh mài mịn và két cứng các chi tiết.

<b>Lượng dầu bơi trơn máy nén: Nếu khơng có đủ lượng dầu bơi trơn trong </b>

mạch của hệ thống điều hồ, thì máy nén không thể được bôi trơn tốt, nếu lượng dầu bôi trơn máy nén quá nhiều sẽ làm giảm khả năng làm lạnh của hệ thống.

CHÚ Ý: Dầu máy nén sử dụng trong hệ thống R-134a không thể thay thế cho dầu máy nén dùng trong R-12. Nếu dùng sai dầu bơi trơn có thể làm cho máy nén bị kẹt.

<b><small>► Tham khảo : Bổ sung dầu máy nén</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.4.1. Chu trình làm lạnh cơ bản.</b>

<b>1.4.2. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của các chu trình làm lạnh.</b>

1.4. CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CHU TRÌNH LẠNH .

<b>a. Chu trình làm lạnh kiểu 1.b. Chu trình làm lạnh kiểu 2.c. Chu trình làm lạnh kiểu 3.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>Hình 1.17. Chu trình làm lạnh cơ bản.</b></i>

<b>1.4.1. Chu trình làm lạnh cơ bản.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.4.2. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của các chu trình làm lạnh.a. Chu trình làm lạnh kiểu 1.</b>

<i><b>Hình 1.18. Sơ đồ hệ thống làm lạnh có một giàn lạnh.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>b. Chu trình làm lạnh kiểu 2.</b>

<i><b>Hình 1.19. Sơ đồ hệ thống làm lạnh với chu trình làm lạnh kiểu 2.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>c. Chu trình làm lạnh kiểu 3.</b>

<i><b>Hình 1.20. Sơ đồ hệ thống làm lạnh với chu trình làm lạnh kiểu kép.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1.5.1. Máy nén (Block lạnh).</b>

<b>a. Chức năng: Nhận môi chất lạnh ở trạng thái khí có nhiệt độ và áp suất </b>

thấp từ giàn lạnh chuyển tới và nén lại chuyển sang trạng thái khí có nhiệt độ và áp suất cao và được đưa tới giàn nóng.

<b>b. Phân loại:</b>

<b>● Máy nén loại piston</b>

<b>● Máy nén lưu lượng thay đổi● Máy nén loại cánh gạt</b>

<b>● Máy nén loại trục khuỷu● Máy nén loại xoắn ốc</b>

<b>● Máy nén truyền động điện● Máy nén loại Hybrid</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>● Máy nén loại piston.</b>

<i><b>Hình 1.21. Cấu tạo máy nén loại piston.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b> Nguyên lý làm viêc của máy nén loại piston</b>

<i><b>Hình 1.22. Nguyên lý làm việc của máy nén loại piston.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>● Máy nén có lưu lượng thay đổi.</b>

Máy nén loại có lưu lượng thay đổi chia làm 2 loại :

• Loại có van điều khiển điện tử được điều khiển bằng bộ điều khiển A/C hoặc ECU.

• Loại có van điều khiển cơ.

<b>a) Máy nén có lưu lượng thay đổi có van điều khiển kiểu cơ</b>

<b>b) Máy nén có lưu lượng thay đổi có van điều khiển điện tử.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b> Nguyên lý làm việc chung của máy nén loại có lưu lượng thay đổi. </b>

<i><b>Hình 1.23. Cấu tạo máy nén có lưu lượng thay đổi.</b></i>

● Khi trục quay chốt dẫn hướng quay đĩa chéo thơng qua đĩa có vấu được nối trực tiếp với trục. Chuyển động quay của đĩa chéo chuyển thành chuyển động tịnh tiến của piston trong xylanh và thực hiện việc hút nén xả môi chất lạnh.

● Van điều khiển thay đổi áp suất trong buồng áp suất làm thay đổi góc nghiêng của đĩa chéo dẫn đến thay đổi hành trình của piston để điều khiển lưu lượng qua bơm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>Hình 1.24. Cấu tạo máy nén có lưu lượng thay đổi có van điều khiển kiểu cơ.</b></i>

<b> Máy nén có lưu lượng thay đổi có van điều khiển kiểu cơ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Máy nén có lưu lượng thay đổi có van điều khiển điện tử.</b>

<i><b>Hình 1.25. Cấu tạo và nguyên lý điều khiển của máy nén lưu lượng thay đổi có van điều khiển điện từ.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>● Máy nén loại cánh gạt.</b>

<b>Máy nén loại cánh 2 gạt.</b>

<b>► Nguyên lý hoạt động của máy nén loại hai cánh gạt.</b>

<i><b>Hình 1.26. Máy nén loại hai cánh gạt.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Máy nén loại nhiều cánh gạt</b>

<b>► Nguyên lý hoạt động của máy nén loại nhiều cánh gạt.</b>

<i><b>Hình 1.27. Máy nén loại nhiều cánh gạt.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>● Máy nén loại xoắn ốc</b>

<b>► Nguyên lý hoạt động của máy nén loại xoắn ốc.</b>

<i><b>Hình 1.28. Máy nén loại xoắn ốc.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>● Máy nén loại trục khuỷu</b>

<b>► Nguyên lý hoạt động của máy nén loại trục khuỷu.</b>

<i><b>Hình 1.28. Máy nén loại trục khuỷu.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>● Máy nén loại truyền động điện</b>

<i><b>Hình 1.29. Máy nén loại truyền động điện.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>● Máy nén loại Hybrid</b>

<i><b>Hình 1.30. Máy nén loại Hybrid.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>1.5.2. Ly hợp điện từ.</b>

<b>Chức năng: Ly hợp từ là một thiết bị được dẫn động bằng đai để nối động </b>

cơ với máy nén. Nó thực hiện chức năng dẫn động hoặc dừng máy nén khi cần thiết.

<b>Cấu tạo và nguyên lý hoạt động</b>

<i><b>Hình 1.31.Cấu tạo bộ ly hợp điện từ.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Nguyên lý hoạt động</b>

<i><b>Hình 1.32.Nguyên lý hoạt động của bộ ly hợp điện từ.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>c. Các điều khiển cơn từ.</b>

● Kiểu A: Tín hiệu điều khiển được truyền đi từ bộ khuếch đại, cùng với các tín hiệu điều khiển khác được cung cấp từ bộ khuếch đại và ECU động cơ.

● Kiểu B: Nhận tín hiệu điều khiển từ bộ khuếch đại A/C, đưa ra tín hiệu từ ECU động cơ.

● Kiểu C: Nhận tín hiệu độc lập từ bộ khuếch đại A/C.

<b>► Tham khảo: Điều khiển cơn từ theo kiểu A.</b>

<i><b>Hình 1.33. Các điều khiển côn từ.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>1.5.3. Bộ ngưng tụ (Giàn nóng).Cấu tạo.</b>

<i><b>Hình 1.34. Cấu tạo của giàn nóng (Bộ ngưng tụ)</b></i>

<b>Chức năng: Làm cho môi chất lạnh ở thể hơi dưới áp suất và nhiệt độ cao từ </b>

máy nén bơm đến ngưng tụ thành thể lỏng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Nguyên lý hoạt động</b>

● Trong quá trình hoạt động, bộ ngưng tụ nhận được hơi môi chất lạnh dưới áp suất và nhiệt độ rất cao do máy nén chuyển tới. Dịng hơi mơi chất này được lưu thông trong ống dẫn Nhiệt độ của môi chất truyền qua các cánh tản nhiệt và được luồng gió mát thổi đi. Nhiệt độ mơi chất nhanh chóng được giảm xuống, mơi chất lạnh thể hơi được ngưng tụ trở thành môi chất lạnh ở thể lỏng.

● Dưới áp suất bơm của máy nén, môi chất lạnh thể lỏng áp suất cao theo ống dẫn đến bình chứa và tách ẩm.

Ngày nay, trên xe người ta trang bị giàn nóng kép hay cịn gọi là giàn nóng tích hợp để hóa lỏng ga tốt hơn nhằm tăng hiệu suất của quá trình làm lạnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Giàn nóng tích hợp.</b>

<i><b>Hình 1.35. Giàn nóng tích hợp.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Bộ điều biến.</b>

<i><b>Hình 1.36. Cấu tạo của bộ điều biến.</b></i>

Bộ điều biến (bộ chia hơi-lỏng) hoạt động như phin lọc, nó lưu trữ môi chất dạng lỏng ở bên trong. Trong bộ chia có bộ phận lọc và chất hút ẩm để loại trừ hơi ẩm cũng như vật thể lạ trong mơi chất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<i><b>1.5.4. Bình chứa và tách ẩm (Phin lọc). </b></i>

<b>a. Chức năng: </b>

Phin lọc là một thiết bị trung gian chứa mơi chất được hóa lỏng từ giàn nóng chuyển tới và từ đó đưa tới giàn lạnh. Trong phin lọc có chất hút ẩm và lưới lọc dùng để loại trừ các tạp chất hoặc hơi ẩm trong mơi chất lạnh.

<b>b. Cấu tạo: </b>

<i><b>Hình 1.37. Sơ đồ cấu tạo của bình lọc.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Nguyên lý làm việc</b>

<i><b>Hình 1.38. Nguyên lý làm việc của bình lọc.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>● Mắt ga.</b>

+ Kiểm tra lượng ga chảy qua đường ống.

+ Kiểm tra độ ẩm và lượng tạp chất có trong mơi chất.

<i><b>Hình 1.39. Kiểm tra lưu lượng ga qua mắt ga.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<i><b>1.5.5. Van bốc hơi (Van tiết lưu, van giãn nở). a. Chức năng. </b></i>

Khi mơi chất lỏng từ bình lọc tới van bốc hơi, có nhiệt độ cao, áp suất cao nó được được phun ra từ lỗ tiết lưu vào giàn lạnh. Kết quả làm môi chất giãn

<i><b>nở nhanh và biến mơi chất thành hơi sương có áp suất thấp và nhiệt độ thấp. </b></i>

Điều tiết lượng mơi chất phun vào giàn lạnh để có được độ mát thích ứng với mọi chế độ tải.

● Van tiết lưu loại hộp.

● Van tiết lưu loại râu. ( 1 râu và 2 râu)

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Van bốc hơi loại hộp.</b>

<i><b>Hình 1.40. Cấu tạo van bốc hơi loại hộp.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Nguyên lý hoạt động van bốc hơi loại hộp</b>

<i><b>Hình 1.41. Nguyên lý hoạt động của van bốc hơi loại hộp.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>Van bốc hơi loại râu.</b>

<i><b>Hình 1.42. Van bốc hơi loại râu.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>Nguyên lý hoạt động van bốc hơi loại râu.</b>

<i><b>Hình 1.43. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của van bốc hơi loại hộp.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<i><b>1.5.6. Ống tiết lưu cố định. </b></i>

<i><b>Hình 1.44. Cấu tạo ống tiết lưu.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<i><b>1.5.7. Giàn lạnh. </b></i>

Giàn lạnh làm bay hơi môi chất ở dạng sương (hỗn hợp lỏng-khí) sau khi qua van giãn nở có nhiệt độ thấp, áp suất thấp để làm lạnh khơng khí xung quanh nó.

<i><b>Hình 1.45. Giàn lạnh có cánh gấp khúc và giàn lạnh kiểu cánh phẳng.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>Cấu tạo.</b>

<i><b>Hình 1.46. Cấu tạo giàn lạnh.</b></i>

<b> Nguyên lý hoạt động giàn lạnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<i><b>1.5.8. Bình tích lũy. </b></i>

<i><b>Hình 1.47. Cấu tạo của bình tích lũy.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

1.6. MỘT SỐ THIẾT BỊ KHÁC TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRÊN Ơ TƠ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>1.6.2. Van giảm áp </b>

<b> Chức năng: Trong q trình làm việc nếu giàn nóng khơng được thơng hơi </b>

bình thường hoặc độ lạnh vượt q mức độ cho phép thì áp suất ở phía có áp suất cao của giàn nóng và bình chứa-tách ẩm sẽ trở nên cao bất thường,

đường ống dẫn có thể bị vỡ. Để ngăn khơng cho hiện tượng này xảy ra, nếu áp suất ở phía áp suất cao tăng lên khoảng từ 3,43 Mpa (35kgf/cm<small>2</small>) đến 4,14 Mpa (42kgf/cm<small>2</small>), thì van giảm áp mở để giảm áp suất.

<i><b>Hình 1.49. Van giảm áp</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>1.6.3. Cơng tắc nhiệt. </b>

<i><b>Hình 1.50. Cơng tắc nhiệt.</b></i>

<b>Chức năng:</b>

+ Thường gặp ở loại máy nén cánh gạt.

+ Có tác dụng ngắt máy nén nếu phát hiện thấy nhiệt độ môi chất lên quá cao qua đó ngăn hiện tượng kẹt máy nén.

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>1.6.4. Két sưởi và van nước. </b>

<i><b>Hình 1.51.Két sưởi và van nước.</b></i>

<b>a. Két sưởi. Két sưởi gồm có các đường ống dẹt, cánh tản nhiệt và vỏ. Nước </b>

làm mát động cơ (khoảng 80<small>0</small>C) chảy vào két sưởi và khơng khí khi qua két sưởi nhận nhiệt từ nước làm mát này.

<b>b. Van nước. Van nước nđược lắp trong mạch nước làm mát của động cơ và </b>

được dùng để điều khiển lượng nước làm mát của động cơ tới két sưởi (bộ phận trao đổi nhiệt).

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<b>1.6.5. Bảng điều khiển. </b>

<b>Các phím chức năng của bảng điều khiển</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<i><b>Hình 1.52.Điều khiển bằng mơ tơ và điều khiển bằng dây cáp dẫn động.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<i>1. Cổng chức năng lấy khơng khí trong, ngồi xe.</i>

<i>2. Cửa chức năng thổi tan sương đến bảng đồng hồ.</i>

<i>3. Cổng nhiệt độ.</i>

<i>1. Cổng đưa luồng khí tới sàn xe.2. Bình tích lũy chân khơng.</i>

<i>3. Van kiểm sốt.4. Hộp điều khiển</i>

<i><b>Hình 1.53.Điều khiển bằng mạch chân khơng.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>1.6.6. Mạch gió của hệ thống điều hịa khơng khí. </b>

Mạch gió là một hệ thống các đường dẫn khơng khí và các cửa lấy gió và chia gió có tác dụng lấy gió vào và chia khơng khí vào trong xe theo các chế độ thổi gió.

<i><b>Hình 1.54.Mạch chia gió sử dụng một quạt đẩy gió.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

CÁC ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG

<b>Chương II</b>

<b>CÁC ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ</b>

2.1. ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ.

2.2. ĐIỀU KHIỂN QUẠT GIÓ (QUẠT GIÀN LẠNH).

2.3. ĐIỀU KHIỂN LẤY GIÓ VÀO, TRỘN GIÓ VÀ CHIA GIÓ. 2.4. CÁC ĐIỀU KHIỂN KHÁC TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA.

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

CÁC ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG

2.1. ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ.

<b>2.1.1. Điều khiển nhiệt độ bằng phương pháp trộn gió.</b>

<b>2.1.2. Điều khiển nhiệt độ bằng phương pháp đóng cắt côn từ ( Điều khiển thời gian hoạt động của chu trình làm lạnh).</b>

<b>a. Điều khiển bằng nhiệt điện trở (Thermistor).b. Điều khiển bằng công tắc nhiệt (Thermostat).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

CÁC ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG

<b>2.1.1. Điều khiển nhiệt độ bằng phương pháp trộn gió.</b>

Điều hịa khơng khí trong ơ tơ điều khiển nhiệt độ bằng cách sử dụng cả két sưởi và giàn lạnh, và kết hợp với điều chỉnh vị trí cánh hịa trộn khơng khí cũng như van nước. Cánh hịa trộn khơng khí và van nước phối hợp để chọn ra nhiệt độ thích hợp theo điều khiển của người dùng.

<i><b>Hình 2.1.Điều khiển nhiệt độ băng phương pháp trộn gió.</b></i>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×