Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.83 MB, 81 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Lời đầu tiên, em xin cảm ơn đến quý thầy, cơ thuộc Viện Cơ Khí trường Đại Học Giao Thơng Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh trong suốt 4 năm qua đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy giúp em hồn thành chương trình học và luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thành Sa trưởng bộ mơn cơ khí ơ tơ, thầy Phan Quốc Cường phịng cơng tác sinh viên và thầy Cao Vinh viện CLC đã tận tình hỗ trợ và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt kỳ thực tập tại cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Trường Hải . Qua kì thực tập, em được tìm hiểu và tiếp xúc thực tế với nhiều công nghệ sản xuất tiên tiến, dây chuyền lắp ráp hiện đại tại nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô lớn nhất Việt Nam, cho em trải nghiệm thực tế qua đó có thể hiểu rõ được những kiến thức đã học tại nhà trường để áp dụng vào thực tiễn công việc.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của cơng ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Hải đã tạo điều kiện cho em để hoàn thành tốt kỳ thực tập tại công ty. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới kỹ sư Nguyễn Văn Trung – trưởng phòng thiết kế xe bus chuyên dụng thuộc trung tâm R&D ơ tơ đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa, cung cấp số liệu thực tế để em có thể hoàn thành bài báo cáo luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, do thời gian ngắn, kiến thức bản thân cịn hạn chế nên khi hồn thiện luận văn tốt nghiệp, bản thân em không thể tránh những sai sót. Kính mong nhận được đóng góp và ý kiến của quý thầy cô trong hội đồng bảo vệ. Em xin chân thành cảm ơn!
<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm 2022. </i>
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trung Trực
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Tại Việt Nam, ngành cơng nghiệp ô tô luôn được coi là ngành công nghiệp ưu tiên phát triển và đã có những đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong đó, Cơng ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Hải được xem là mũi nhọn của ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam với nhiều nhà máy sản xuất và lắp ráp hiện đại có quy mơ lớn bậc nhất Đơng Nam Á.
Để đưa những sản phẩm chất lượng đến tay của khách hàng, cần phải trải qua quá trình nghiên cứu, thiết kế tính toán và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt trong nhà máy. Luận văn này tập trung tìm hiểu về quy trình tìm hiểu, tính tốn và thiết kế sơ bộ xe buýt vận chuyển hành khách trong sân bay do trung tâm R&D của nhà máy Thaco Bus nghiên cứu và thực hiện. Bố cục luận văn gồm 4 chương, như sau:
<i><b>Chương 1: Giới thiệu về Công Ty Tập Đồn Trường Hải. </b></i>
Giới thiệu chung về Cơng Ty Cổ phần Tập Đoàn Trường Hải, Nhà máy Thaco Bus Chu Lai và Trung tâm R&D.
<i><b>Chương 2: Giới thiệu về xe buýt vận chuyển hành khách sân bay. </b></i>
Tìm hiểu các dịng xe bt vận chuyển hành khách trong sân bay, một số quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về tính tốn, thiết kế xe vận chuyển hành khách và tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên sân bay (TCCS 18:2015/CHK).
<i><b>Chương 3: Tính tốn sơ bộ cấu hình xe buýt vận chuyển hành khách trong sân </b></i>
<b>bay. </b>
Xác định yêu cầu đầu vào, yêu cầu cấu hình sản phẩm để thực hiện tính tốn, chọn sơ bộ cấu hình xe buýt vận chuyển hành khách trong sân bay. Tính tốn, chọn sơ bộ cấu hình xe, cấu hình nội, ngoại thất và hệ thống điều hòa trên xe.
<i><b>Chương 4: Thiết kế sơ bộ cấu hình xe buýt vận chuyển hành khách trong sân bay. </b></i>
Tìm hiểu thiết kế sơ bộ là gì, đặc điểm, yêu cầu đầu vào và yêu cầu kết quả của việc thiết kế sơ bộ xe ô tô khách. Tính tốn các thơng số cơ bản, đưa ra các phương án thiết kế đảm bảo theo yêu cầu sản xuất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>LỜI CẢM ƠN ... i </b>
<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN ... ii </b>
<b>DANH SÁCH HÌNH ẢNH SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ... v </b>
<b>DANH SÁCH BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ... vii </b>
<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TẬP ĐOÀN TRƯỜNG HẢI. ... 1 </b>
<b>1.1 Giới thiệu về Tập Đoàn Trường Hải. ... 1 </b>
<b>1.1.1 Giới thiệu chung. ... 1 </b>
<b>1.1.2 Văn hóa của Thaco. ... 6 </b>
<b>1.1.3 Giới thiệu về khu cơng nghiệp Cơ Khí và Ơ Tơ Thaco Chu Lai. .... 7 </b>
<b>1.1.4 Giới thiệu về Thaco Auto. ... 9 </b>
<b>1.1.5 Giới thiệu về Thaco Bus. ... 10 </b>
<b>1.1.6 Giới thiệu về trung tâm R&D Ơ Tơ. ... 14 </b>
<b>1.2 Giới thiệu đề tài luận văn. ... 15 </b>
<b>1.2.1 Giới thiệu đề tài. ... 15 </b>
<b>CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ XE BUÝT VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRONG SÂN BAY. ... 22 </b>
<b>2.1 Tìm hiểu các xe cùng phân khúc có trên thị trường. ... 22</b>
<b>2.2 Một số quy định, tiêu chuẩn về xe. ... 25</b>
<b>* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô (QCVN 09:2015/BGTVT). ... 25 </b>
<b>* Quy chuẩn kỹ thuật quốc về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố. ... 29</b>
<b>* Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên sân bay ... 30 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN SƠ BỘ CẤU HÌNH XE BUÝT VẬN CHUYỂN </b>
<b>HÀNH KHÁCH TRONG SÂN BAY. ... 33 </b>
<b>3.1 Xác định yêu cầu đầu vào. ... 33 </b>
<b>3.2 Xác định cấu hình sản phẩm. ... 33</b>
<b>3.2.1 Kích thước tổng thể của xe. ... 33</b>
<b>3.2.2 Cấu hình động cơ, hộp số. ... 35 </b>
<b>3.2.3 Kết cấu khung xe. ... 40 </b>
<b>3.2.4 Bố trí Layout sơ bộ xe. ... 41 </b>
<b>3.2.5 Tính tốn, lựa chọn nội, ngoại thất xe vận chuyển hành khách. ... 42 </b>
<b>3.2.6 Phương án tính tốn hệ thống điều hòa. ... 46 </b>
<b>CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẤU HÌNH XE BUS VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRONG SÂN BAY. ... 47 </b>
<b>4.1. Tìm hiểu thiết kế sơ bộ ơ tơ khách là gì. ... 47 </b>
<b>4.1.1. Một số đặc điểm của công việc thiết kế sơ bộ. ... 47 </b>
<b>4.1.2. Yêu cầu đầu vào. ... 48 </b>
<b>4.1.3. u cầu kết quả. ... 50 </b>
<b>4.2. Tính tốn, thiết kế sơ bộ cấu hình xe bus vận chuyển hành khách. ... 51 </b>
<b>4.2.1. Tính tốn thơng số cơ bản và chọn linh kiện chính. ... 51 </b>
<b>4.2.2. Thiết kế khối chuẩn. ... 54 </b>
<b>4.2.3. Tính chọn chiều dài xe. ... 57 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Hình 1. 1: Logo THACO GROUP. ... 1 </b>
<b>Hình 1. 2: Sáu khối ngành của Thaco Group. ... 2 </b>
<b>Hình 1. 3: Sơ đồ cấu trúc của Thaco Group. ... 4 </b>
<b>Hình 1. 4: Giá trị cốt lõi 8T trong văn hóa của THACO. ... 6 </b>
<b>Hình 1. 5: Các nhà máy sản xuất ô tô tại Chu Lai. ... 8 </b>
<b>Hình 1. 6: Logo của Tập đồn THACO AUTO. ... 9 </b>
<b>Hình 1. 7: Khu phức hợp Chu Lai Trường Hải. ... 10 </b>
<b>Hình 1. 8: Nhà máy THACO BUS. ... 11 </b>
<b>Hình 1. 9: Hình ảnh bên trong nhà máy THACO BUS. ... 12 </b>
<b>Hình 1. 10: Đồn Trường ĐH GTVT TPHCM tại nhà máy THACO BUS. ... 13 </b>
<b>Hình 1. 11: Buổi ký kết hợp tác giữa Trường ĐH GTVT TPHCM và THACO. 13 Hình 1. 12: Phịng làm việc của các Kỹ sư thiết kế tại Trung tâm R&D ô tơ. .... 14 </b>
<b>Hình 1. 13: Kế hoạch thực hiện theo từng tuần. ... 16 </b>
<b>Hình 1. 14: Buổi đào tạo phần mềm Catia cho học viên tại Thaco. ... 17 </b>
<b>Hình 1. 15: Thiết kế bộ phận 3D trên Catia qua Part Design ... 17 </b>
<b>Hình 1. 16: Lắp ghép chi tiết trên Catia ... 18 </b>
<b>Hình 1. 17: Tạo bản vẽ 2D từ bộ phận 3D ... 18 </b>
<b>Hình 1. 18: Phân tích động lực học trên CATIA. ... 19 </b>
<b>Hình 1. 19: Tạo mơ phỏng tính tốn trên phần mềm AVL CRUISE. ... 20 </b>
<b>Hình 1. 20: Kết nối năng lượng giữa các mô phỏng trong AVL. ... 21 </b>
<b>Hình 1. 21: Tóm tắt bộ phận làm việc - quản lý kết quả mô phỏng trong AVL. 21 Hình 2. 1: Hình ảnh xe Cobus 3000 được chụp trực tiếp tại sân bay Chu Lai. ... 22 </b>
<b>Hình 2. 2: Hình ảnh xe Cobus 3000 được chụp trực tiếp tại sân bay Chu Lai. ... 23 </b>
<b>Hình 2. 3: Hình ảnh xe Yutong ZK6140BD chụp trực tiếp tại sân bay Chu Lai.24 Hình 2. 4: Hình ảnh xe Yutong ZK6140BD chụp trực tiếp tại sân bay Chu Lai.24 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Hình 3. 8: Hình ảnh monocoque chassis. ... 41 </b>
<b>Hình 3. 9: Bố trí layout sơ bộ 3D. ... 42 </b>
<b>Hình 3. 10: Hình chiếu layout sơ bộ. ... 42 </b>
<b>Hình 3. 11:Màn hình LCD hiển thị thơng tin trong khoang lái. ... 44 </b>
<b>Hình 3. 12: Bố trí màn hình LCD khoang hành khách và tay nắm. ... 45 </b>
<b>Hình 3. 13: Bố trí nội thất khoang hành khách. ... 45 </b>
<b>Hình 3. 14: Bố trí hệ thống điều hịa trên xe. ... 46 </b>
<b>Hình 4. 1: Hình ảnh mơ tả thiết kế sơ bộ. ... 47 </b>
<b>Hình 4. 2: Hình ảnh mơ tả phương án bố trí ghế. ... 48 </b>
<b>Hình 4. 3: Phiếu yêu cầu nghiên cứu xe buýt ngắm cảnh tại Thaco Bus. ... 49 </b>
<b>Hình 4. 4: Yêu cầu bố trí các bộ phận trên xe của việc thiết kế sơ bộ... 50 </b>
<b>Hình 4. 5: Hình ảnh khối chuẩn sử dụng cho xe 12m. ... 54 </b>
<b>Hình 4. 6: Khối chuẩn của xe. ... 55 </b>
<b>Hình 4. 7: Bảng vẽ mặt cắt khối chuẩn. ... 55 </b>
<b>Hình 4. 8: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế chiều dài xe. ... 57 </b>
<b>Hình 4. 9: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế bề dày mặt đầu xe. ... 57 </b>
<b>Hình 4. 10: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế chiều dài đi xe. ... 58 </b>
<b>Hình 4. 11: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế chiều dài khoang chứa động cơ xe. ... 58 </b>
<b>Hình 4. 12: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế chiều rộng xe. ... 59 </b>
<b>Hình 4. 13 : Hình ảnh khối chuẩn thiết kế chiều cao xe. ... 60 </b>
<b>Hình 4. 14: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế mặt bàn sàn xe. ... 61 </b>
<b>Hình 4. 15: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế mặt bằng khoang động cơ xe. ... 62 </b>
<b>Hình 4. 16: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế mặt bằng khoang lái. ... 63 </b>
<b>Hình 4. 17: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế bố trí khoang lái. ... 64 </b>
<b>Hình 4. 18: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế bố trí ghế khoang hành khách. ... 66 </b>
<b>Hình 4. 19: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế bố trí ghế khoang hành khách. ... 66 </b>
<b>Hình 4. 20: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế bố trí máng gió trên xe. ... 67 </b>
<b>Hình 4. 21: Hình ảnh khối chuẩn thiết kế bố trí chỗ đứng khoang hành khách. . 68 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Bảng 2. 1: Bảng thông số một số xe bus vận chuyển hành khách trong sân bay. 25 </b>
<b>Bảng 2. 2: Quy định chiều dài toàn bộ đối với xe ô tô. ... 25 </b>
<b>Bảng 2. 3: Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất. ... 27 </b>
<b>Bảng 2. 4: Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa khách. ... 29 </b>
<b>Bảng 2. 5: Số lượng cửa khách tối thiểu. ... 29 </b>
<b>Bảng 3. 1: Các thơng số dùng để tính tốn sơ bộ. ... 33 </b>
<b>Bảng 3. 2: Kích thước tổng thể xe ... 34 </b>
<b>Bảng 3. 3: Thông số đầu vào tham khảo của động cơ. ... 35 </b>
<b>Bảng 3. 4: Bảng thông số động cơ diesel 4045HF485. ... 36 </b>
<b>Bảng 3. 5: Bảng thông số động cơ Mercedes-Benz OM906. ... 37 </b>
<b>Bảng 3. 6: Bảng thông số động cơ Doosan DL06... 38 </b>
<b>Bảng 3. 7: Bảng thông số hộp số tự động Allison 2100. ... 39 </b>
<b>Bảng 3. 8: Bảng thông số hệ thống đèn chiếu sáng ngoại thất. ... 43 </b>
<b>Bảng 3. 9: Bảng thông số hệ thống cửa. ... 43 </b>
<b>Bảng 4. 1: Bảng hệ số tỉ lệ giá trị K giữa Chiều dài (L) và số chỗ. ... 51 </b>
<b>Bảng 4. 2: Bảng hệ số tỉ lệ giá trị K giữa Chiều rộng (W) và chiều dài (L). ... 52 </b>
<b>Bảng 4. 3: Bảng hệ số tỉ lệ giá trị K giữa Chiều dài (L) và khối lượng. ... 53 </b>
<b>Bảng 4. 4: Bảng hệ số tỉ lệ giá trị K của khối lượng không tải phân bố ... 53 </b>
<b>Bảng 4. 5: Bảng hệ số tỉ lệ giá trị K giữa Chiều dài (L) và khối lượng hành lí. .. 54 </b>
<b>Bảng 4. 6: Bảng kết quả tính tốn khối lượng sơ bộ. ... 68 </b>
<b>Bảng 4. 7: Bảng kiểm nghiệm khối lượng sơ bộ. ... 69 </b>
<b>Bảng 4. 8: Bảng khối lượng kết cấu chịu lực. ... 70 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TẬP ĐOÀN TRƯỜNG HẢI. 1.1 Giới thiệu về Tập Đồn Trường Hải. </b>
<b>1.1.1 Giới thiệu chung. </b>
Tên cơng ty: Cơng Ty Cổ phần Tập Đồn Trường Hải (TRUONG HAI GROUP).
<b>Hình 1. 1</b><i><b>: Logo THACO GROUP. </b></i>
Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Trường Hải (Truong Hai group) tiền thân là Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải (THACO) được thành lập vào ngày 29/04/1997, tại Đồng Nai. Người sáng lập là ông Trần Bá Dương, hiện là Chủ tịch Hội đồng Quản Trị.
tư phụ tùng sửa chữa ô tô, Thaco đã phát triển vượt bậc, đưa doanh nghiệp trở thành tập đoàn cơng nghiệp đa ngành gồm: 2 Tập đồn là THACO AUTO (Ơ tơ), THAGRICO
<b>(Nơng Lâm nghiệp) và 4 Tổng cơng ty là THACO Industries (Cơ khí và Cơng nghiệp </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">hỗ trợ), THADICO (Đầu tư xây dựng), THILOGI (Logistics) và THISO (Thương mại dịch vụ), trong đó các ngành bổ trợ cho nhau và có tính tích hợp cao.
<b>Hình 1. 2: Sáu khối ngành của Thaco Group. Quá trình hình thành và phát triển: </b>
• Năm 1997: Thành lập Cơng ty TNHH Ơ Tơ Trường Hải tại tỉnh Đồng Nai. • Năm 2001: Bắt đầu lắp ráp dòng xe tải nhẹ tại khu cơng nghiệp Biên Hịa 2, tỉnh Đồng Nai.
• Năm 2003: Khởi công xây dựng khu phức hợp Chu Lai – Trường Hải tại khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam.
• Năm 2004: Nhà máy sản xuất và lắp ráp xe tải, xe bus bắt đầu hoạt động.
• Năm 2007: Đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất và lắp ráp xe du lịch Thaco Kia. • Năm 2009: Đầu tư một loạt các nhà máy tại khu kinh tế mở Chu Lai: Cơ khí, gia cơng thép và điện lạnh.
• Năm 2010: Nâng cấp trung tâm đào tạo thành trường cao đẳng nghề Chu Lai – Trường Hải.
• Năm 2011: Đưa vào hoạt động nhà máy xe Bus và xe du lịch VinaMazda. • Năm 2012: Khánh thành cảng Chu Lai – Trường Hải. Đầu tư công ty sản xuất xe chuyên dụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">• Năm 2013: Đưa vào hoạt động nhà máy kính, nhà máy dây điện và lắp ráp xe du lịch Peugeot.
• Năm 2014: Đưa nhà máy sản xuất linh kiện nhựa đi vào hoạt động.
• Năm 2015: Đầu tư nhà máy nhíp ơ tơ, nhà máy sản xuất ô tô chuyên dụng, xưởng chế biến suất ăn cơng nghiệp, mở rộng nhà máy cơ khí và nhà máy gia cơng thép.
• Năm 2018: Đầu tư Xây dựng, Logistics, Thương mại – Dịch vụ.
• Năm 2020: Thành lập công ty TNHH MTV giao nhận vận chuyển quốc tế Trường trukinh doanh (phân phối & bán lẻ) ơ tơ vào THACO AUTO.
• Năm 2021: Thành lập công ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ Quốc tế THISO và thành lập cơng ty Cơ khí & Cơng nghiệp hỗ trợ (THACO Industries).
• Năm 2022: Năm thứ 2 thực hiện chiến lược: THACO là tập đồn cơng nghiệp đa ngành.
<b>Tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược của cơng ty: </b>
<b>• Tầm nhìn: Trở thành Tập đồn cơng nghiệp đa ngành hàng đầu khu vực ASEAN, </b>
phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập khu vực và Thế giới.
<b>• Sứ mệnh: Mang lại giá trị cho khách hàng, xã hội và đóng góp quan trọng vào </b>
sự phát triển của nền kinh tế đất nước..
<b>• Chiến lược: THACO là Tập đồn cơng nghiệp đa ngành bao gồm: Ơ tơ, Nơng </b>
nghiệp, Cơ khí & Cơng nghiệp hỗ trợ, Logistics, Đầu tư - Xây dựng và Thương mại - Dịch vụ có tính bổ trợ và tích hợp cao theo xu thế hội nhập Quốc tế và số hóa.
<b>Cấu trúc: </b>
Cấu trúc THACO bao gồm: 2 Tập đoàn thành viên là THACO AUTO - điều hành tồn bộ mảng sản xuất, kinh doanh ơ tô của THACO; THAGRICO - điều hành mảng Nông nghiệp và 4 Tổng công ty là THACO Insdustries - phụ trách lĩnh vực Cơ khí & Cơng nghiệp hỗ trợ; THADICO - phụ trách lĩnh vực Đầu tư xây dựng; THILOGI - phụ trách lĩnh vực Giao nhận vận chuyển (Logictics); THISO - phụ trách lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>Hình 1. 3: Sơ</b> đồ cấu trúc của Thaco Group.
Với hơn 25 năm phát triển, Công ty Cổ phần Ơtơ Trường Hải (THACO) hiện đang là tên tuổi lớn trên bản đồ sản xuất, lắp ráp ôtô trên thế giới, với tỷ lệ nội địa hóa cao nhất Việt Nam, doanh số và thị phần của THACO luôn dẫn đầu thị trường trong nước. THACO AUTO là doanh nghiệp sản xuất, phân phối đầy đủ các chủng loại ôtô gồm: xe du lịch, xe bus, xe tải, xe chuyên dụng... với đầy đủ các phân khúc từ trung cấp đến cao cấp. Hiện nay THACO AUTO đang thực hiện chiến lược tham gia chuỗi giá trị toàn cầu với các thương hiệu ôtô quốc tế sản xuất tại Chu Lai và liên kết với các nhà sản xuất, phân phối ôtô khác, nhận chuyển giao công nghệ, phát triển công nghiệp hỗ trợ, gia tăng tỷ lệ nội địa hóa.
Từ năm 2003, THACO đã đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai (Quảng Nam). Đến nay, Khu cơng nghiệp THACO Chu Lai có tổng diện tích hơn 1.200 ha, tổng vốn đã thực hiện hơn 80.500 tỷ đồng (tương đương 3,5 tỷ USD), bao gồm: Khu cơng nghiệp Cơ khí & Ơtơ, Khu cơng nghiệp Nông - Lâm nghiệp, Khu Cảng và Hậu cần cảng, Khu đô thị Chu Lai.
THACO Chu Lai được xem là Trung tâm Cơng nghiệp Ơtơ và Logistics tập trung có quy mơ lớn nhất cả nước và thuộc top đầu trong khu vực ASEAN. Đến nay, THACO
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Chu Lai đã có tên trên bản đồ sản xuất lắp ráp ôtô của các thương hiệu quốc tế nổi tiếng trên thế giới với tỷ lệ nội địa hóa cao nhất Việt Nam. Tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm ơtơ của THACO hiện nay là: xe du lịch 17-25%, xe tải 35-45%, xe bus trên 60%. Một số mẫu xe du lịch đạt tỉ lệ nội địa hóa trên 40%, đáp ứng tiêu chí hàm lượng khu vực RVC (Regional Value Content) để hưởng thuế suất 0% khi xuất khẩu ôtô nội khối ASEAN theo Hiệp định ATIGA.
THACO Chu Lai hiện có 7 nhà máy sản xuất lắp ráp ôtô, gồm: nhà máy Thaco Kia, nhà máy Thaco Mazda, nhà máy sản xuất xe du lịch cao cấp THACO, nhà máy xe du lịch chuyên dụng, nhà máy Tải Thaco, nhà máy Bus Thaco, nhà máy sản xuất xe chuyên dụng. Các nhà máy này sản xuất đầy đủ các chủng loại sản phẩm: xe du lịch (Kia, Mazda, Peugeot), xe bus, xe tải, xe chuyên dụng với các thương hiệu ôtô quốc tế và thương hiệu THACO.
Bên cạnh cung cấp cho thị trường trong nước với doanh số và thị phần đứng đầu Việt Nam, THACO AUTO đã xuất khẩu ôtô sang các nước ASEAN và thế giới. Năm 2020, THACO AUTO xuất khẩu hơn 1.400 ôtô các loại, bao gồm xuất khẩu xe du lịch Kia Grand Carnival sang Thái Lan; xuất khẩu xe du lịch Kia Cerato và Kia Soluto sang Myanmar; xuất khẩu sơmi rơmoóc sang Mỹ, Nhật, Myanmar, Thái Lan; xuất khẩu xe tải sang Campuchia.
<b>Thành tựu: </b>
Xuyên suốt 25 năm hành trình dựng xây và "phát triển cùng đất nước", THACO vinh dự nhận được nhiều bằng khen, giải thưởng thể hiện cho những đóng góp thiết thực trong sản xuất kinh doanh, hoạt động cộng đồng và sự nghiệp xây dựng đất nước.
Năm 2020: Được Tổng Cục Thuế Tuyên dương Doanh nghiệp nộp thuế tiêu biểu.
Từ năm 2012-2020: <b>5 lần đạt “Thương Hiệu Quốc Gia”. </b>
Năm 2017: Được Chủ tịch Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất.
Từ năm 2012-2016: <b>5 lần đạt giải thưởng “Sao vàng Đất Việt”. </b>
Từ năm 2012-2015: Được Chủ tịch Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
<b>tặng Cờ thi đua xuất sắc. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Năm 2012: Được Chủ tịch Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhì.
Năm 2007: Được Chủ tịch Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba.
<b>1.1.2 Văn hóa của Thaco. </b>
Với mục tiêu trở thành Tập đồn cơng nghiệp đa ngành và thương hiệu Việt có vị trí hàng đầu trong khu vực ASEAN, THACO khơng ngừng đầu tư phát triển sức mạnh nội lực, đổi mới tư duy và hành động, nâng chất, nâng tầm của đội ngũ nhân sự. Để làm được những điều này, một trong những công cụ quan trọng để điều hành, quản trị Công ty phải kể đến chính là văn hóa THACO.
Ln quan niệm cán bộ nhân viên là nguồn lực quan trọng tạo nên sự thành công và phát triển bền vững, văn hóa THACO hướng đến việc xây dựng một đội ngũ nhân sự có ý chí mạnh mẽ; thái độ làm việc tích cực; tính sáng tạo cao và ý thức trau dồi năng lực chuyên môn trong mơi trường kỷ luật, đóng góp vào sự phát triển của cơng ty, qua đó trở thành người hữu ích của xã hội, đất nước.
<b>Hình 1. 4: Giá trị cốt lõi 8T trong văn hóa của THACO. </b>
Với những đặc thù của lĩnh vực sản xuất công nghiệp, địi hỏi chất lượng và tầm nhìn về sự phát triển bền vững, THACO lấy kỷ luật làm nền tảng, định hướng để xây dựng văn hóa. Theo đó, cơng ty đề cao và tập trung nâng cao ý thức kỷ luật, hành động
tại THACO theo tính kỷ luật được hướng dẫn cụ thể bằng các tiêu chuẩn của nguyên tắc 8T: “Tận tâm – Trung thực - Trí tuệ - Tự tin – Tơn trọng – Trung tín – Tận tình – Thuận
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">tiện” 8 yếu tố này liên kết, lồng ghép vào nhau linh hoạt trong mỗi ứng xử và mọi hoạt động của THACO, con người THACO.
Bên cạnh tính kỷ luật, văn hóa THACO cịn đề cao tính nhân văn “đóng góp, cống
<b>hiến cho xã hội” thông qua sản phẩm và dịch vụ, luôn thể hiện “trách nhiệm với xã hội”. </b>
Trong những năm qua, “Tiêu chí 8 chữ T” đóng vai trị cốt lõi trong Văn hóa THACO mà mỗi CBNV hướng đến, góp phần tạo nên hình ảnh thương hiệu của THACO, tiêu biểu cho nền công nghiệp của đất nước.
<b>Những ý nghĩa của 8T như sau: </b>
• TẬN TÂM: Làm việc với khả năng tốt nhất của mình, cống hiến vì sự phát triển cơng ty – Có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
• TRUNG THỰC: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi có sai sót.
• TRÍ TUỆ: Ln học tập nâng cao kiến thức – Luôn tư duy và sáng tạo trong cơng việc.
• TỰ TIN: Tin vào bản thân mình, có bản lĩnh trong cơng việc và cuộc sống. • TƠN TRỌNG: Tn thủ các ngun tắc của tổ chức, tôn trọng và quý mến đồng nghiệp – khách hàng.
• TRUNG TÍN: Trung thành với cơng ty, giữ lời hứa với đồng nghiệp–khách hàng. • TẬN TÌNH: Kiên nhẫn lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp – khách hàng – Tận tình với cơng việc vì sự phát triển của cơng ty.
• THUẬN TIỆN: Tạo mội trường làm việc thuận lợi trong tác nghiệp với đồng nghiệp - khách hàng.
<b>1.1.3 Giới thiệu về khu cơng nghiệp Cơ Khí và Ơ Tơ Thaco Chu Lai. </b>
Khu Cơng nghiệp Cơ khí và Ơ tô Thaco Chu Lai được xem là trung tâm sản xuất ô tô và công nghiệp hỗ trợ lớn nhất Việt Nam. Tại đây có 32 cơng ty, đơn vị trực thuộc, bao gồm: các nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô, các nhà máy linh kiện phụ tùng và Tổ hợp cơ khí; cảng Chu Lai và các đơn vị giao nhận - vận chuyển đường bộ, đường biển; các công ty đầu tư - xây dựng, trường Cao đẳng THACO và các đơn vị hỗ trợ khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Hình 1. 5: Các nhà máy sản xuất ô tô tại Chu Lai. </b>
Có diện tích 325 ha, gồm: 7 nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô, gồm: nhà máy Thaco Kia; nhà máy Thaco Mazda; nhà máy xe Du lịch cao cấp Thaco; nhà máy xe Du lịch; xe Bus chuyên dụng; nhà máy Tải Thaco; nhà máy Bus Thaco; nhà máy SMRM và Thiết bị chuyên dụng hạng nặng. Tại đây, THACO sản xuất, lắp ráp đầy đủ các chủng loại: xe tải, xe bus, xe du lịch, xe chuyên dụng và đầy đủ phân khúc từ trung cấp đến cao cấp theo chuỗi giá trị khép kín, với doanh số ln dẫn đầu thị trường Việt Nam
Nhà máy linh kiện phụ tùng, gồm: Nhà máy Kính ơ tơ, nhà máy Ghế ô tô, nhà máy Phụ tùng điện ô tô, nhà máy Linh kiện nhựa, nhà máy Linh kiện nội thất ô tô, nhà máy Linh kiện composite, nhà máy sản xuất Nhíp ơ tơ, nhà máy lắp ráp Linh kiện thân vỏ ô tô, nhà máy sản xuất Máy lạnh ô tô dành cho dòng xe du lịch, nhà máy sản xuất Máy lạnh dành cho ô tô tải và bus, nhà máy hóa chất.
Nhà máy, cơng ty thuộc Khối Cơ khí, gồm: Nhà máy Sản xuất khn, nhà máy Gia cơng thép, nhà máy Tổ hợp Cơ khí, cơng ty Cơ khí xây dựng, cơng ty Cơ khí và Giải pháp nông - lâm nghiệp, công ty Cơ điện, cơng ty Đóng gói, cơng ty sản xuất Máy nông nghiệp, công ty Thiết bị công nghiệp.
Ngồi ra cịn có các đơn vị hỗ trợ, gồm: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển (R&D Center), Trường cao đẳng Thaco.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>1.1.4 Giới thiệu về Thaco Auto. </b>
Năm 2003, THACO đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai. Sau 16 năm đầu tư và phát triển, KCN THACO Chu Lai hiện có tổng diện tích hơn 1.200 ha với 35 cơng ty, đơn vị gồm: các nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô; các nhà máy sản xuất linh kiện phụ tùng; tổ hợp cơ khí; hệ thống cảng biển và các đơn vị giao nhận - vận chuyển; các công ty đầu tư - xây dựng, nông nghiệp và các đơn vị hỗ trợ, với tổng vốn đầu tư trên 80.500 tỷ đồng và hơn 8.700 lao động đang làm việc. Hiện nay, THACO Chu Lai được xem là Trung tâm Công nghiệp ô tơ tập trung có quy mơ lớn nhất cả nước và thuộc top đầu trong khu vực ASEAN.
<b>Hình 1. 6: Logo của Tập đồn THACO AUTO. </b>
<b>• Tầm nhìn: Tập Đồn Sản Xuất – Kinh Doanh Ơ Tơ, Phát Triển Bền Vững, Hội </b>
Nhập Khu Vực Và Thế Giới.
<b>• Sứ mệnh: Mang lại giá trị cho khách hàng thông qua sản phẩm và dịch vụ với </b>
tinh thần tận tâm phục vụ.
THACO AUTO là ngành nghề chính yếu và chủ lực của THACO trong suốt hơn hai thập kỷ phát triển. Sau tái cấu trúc vào năm 2021, THACO AUTO hoạt động theo mô hình tập đồn (Sub-Holding) phụ trách lĩnh vực nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, phân phối, bán lẻ và dịch vụ sửa chữa ơ tơ, xe máy. Mơ hình kinh doanh được thiết lập theo chuỗi giá trị từ Sản xuất (tại Chu Lai) đến Kinh doanh (Phân phối và Bán lẻ) bao gồm các chủng loại xe từ xe du lịch đến xe bus, xe tải, xe chuyên dụng thuộc thương hiệu ô tô quốc tế (KIA, Mazda, Peugeot, BMW; Foton, Mitsubishi Fuso), thương hiệu THACO (Thaco Bus) và hệ thống bán lẻ ô tơ hơn 383 showroom/ xưởng dịch vụ ủy quyền chính hãng, các thương hiệu trải dài trên khắp cả nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Hình 1. 7: Khu phức hợp Chu Lai Trường Hải. </b>
Để đáp ứng chiến lược phát triển trong giai đoạn mới, THACO AUTO đã đầu tư nâng cấp, xây dựng mới theo hướng tự động hóa và ứng dụng số hóa trong quản trị để sản xuất hàng loạt theo yêu cầu riêng biệt của khách hàng. Đến nay, tổ hợp sản xuất lắp ráp ô tô được đặt tại Chu Lai đã có tổng cộng 7 nhà máy gồm: nhà máy THACO KIA, nhà máy THACO MAZDA, nhà máy LUXURY CAR, nhà máy xe Du lịch chuyên dụng cao cấp, nhà máy sản xuất xe mô tô, nhà máy THACO BUS, nhà máy THACO TẢI.
<b>1.1.5 Giới thiệu về Thaco Bus. </b>
Nhà máy Bus Thaco được khởi công xây dựng vào tháng 9/2016 và hoàn thành vào ngày 8/12/2017, với tổng vốn đầu tư 7.000 tỷ đồng; công suất thiết kế 20.000 xe/năm. Với định vị là nhà máy xe khách lớn nhất Đông Nam Á, Nhà máy Bus Thaco được xây dựng với nhận diện hoàn toàn mới và được đầu tư các dây chuyền công nghệ mới, hiện đại. Nhà máy được quy hoạch trong phân khu các nhà máy lắp ráp ô tô thuộc KCN THACO Chu Lai, có diện tích 17 ha, trong đó có 8 ha nhà xưởng; cơng suất 20.000 xe/năm (gồm: 8.000 xe bus và 12.000 xe mini bus).
Bus Thaco là nhà máy tiên phong thay đổi kiến trúc theo hướng công nghiệp xanh với lõi xanh cảnh quan đẹp giữa nhà máy nhằm tạo ra không gian xanh, sạch cùng môi trường làm việc thân thiện. Nhà máy được trang bị hệ thống xử lý nước thải và hệ thống chữa cháy tự động hóa từ khâu quản lý đến vận hành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Hình 1. 8: Nhà máy THACO BUS.</b>
Tại buổi lễ khánh thành nhà máy Bus Thaco ngày 8/12/2017, lãnh đạo Trung ương, địa phương, lãnh đạo THACO đã thực hiện nghi thức cắt băng khánh thành nhà máy. Trong chương trình, THACO cũng đã tổ chức buổi giới thiệu sản phẩm xe bus hoàn toàn mới do THACO tự thiết kế, lắp ráp và sản xuất tại nhà máy Bus Thaco, bao gồm các sản phẩm xe bus và bus cao cấp thương hiệu Việt Nam, tỷ lệ nội địa hóa đạt 60%, sử dụng động cơ Euro 4, có cấu hình và cơng năng phù hợp với điều kiện giao thông và quy định của Chính phủ về vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng và xuất khẩu sang các nước Asean. Chuỗi sản phẩm gồm đầy đủ các phân khúc từ xe mini bus đến xe bus nhỏ, bus trung và bus lớn; sử dụng động cơ của Nhật Bản, châu Âu… Nhà máy đã được Bộ Công Thương chứng nhận đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện sản xuất, lắp ráp ơ tơ theo nghị định 116/2017/NĐ-CP của Chính phủ vừa được ban hành.
Nhằm năng cao sản lượng sản xuất, mở rộng thị trường, mang thương hiệu THACO vươn tầm thế giới, nhà máy Bus Thaco đang sản xuất các dòng xe bus xuất khẩu sang các thị trường như:
Thái Lan: Thaco Garden TB79S-E (28 chỗ), Thaco Meadow TB85S-E (31 chỗ), Thaco Bluesky TB119S-E (46 chỗ);
Philippines: Thaco Bluesky TB120S-E (46 chỗ), Thaco City TB120CT-E (45 chỗ); Singapore: Thaco Bluesky TB110S-E (47 chỗ).
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Hình 1. 9: Hình ảnh bên trong nhà máy THACO BUS. </b>
Nhà máy được đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại gồm: Dây chuyền hàn thân xe được trang bị hệ thống robot hàn tự động có độ chính xác cao; Dây chuyền sơn tĩnh điện (ED) gồm 10 bể, được bố trí các hanger tự động di chuyển thân xe qua các bể - đây là dây chuyền sơn tĩnh điện xe bus duy nhất tại khu vực Đơng Nam Á có thể nhúng tồn bộ thân vỏ xe có chiều dài 13,7 mét; Dây chuyền lắp ráp hoàn thiện với hệ thống băng chuyền (conveyor) tự động, các tay máy lắp ráp và hệ thống di chuyển vật tư linh kiện đến vị trí lắp ráp bằng xe tự hành AGV; Dây chuyền kiểm định gồm chuyền kiểm tra thiết bị xe bus và chuyền kiểm tra thiết bị mini bus với các thiết bị hiện đại như hệ thống kiểm tra đèn pha, góc lái, thiết bị thử phanh, phòng thử nước,... Đồng thời, sản phẩm được kiểm tra trên đường thử xe dài 2,4 km mô phỏng đầy đủ các địa hình thực tế, đáp ứng đầy đủ các quy định hiện hành. Tất cả quy trình sản xuất được kiểm sốt chặt chẽ trên từng công đoạn theo tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng IATF 16949:2016 và hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015.
Trên dây chuyền công nghệ hiện đại và tự động hóa, nhà máy sản xuất đầy đủ các phân khúc và chủng loại xe bus, bao gồm: bus ghế ngồi, bus giường nằm, bus chuyên dụng, bus công cộng, và minibus với thiết kế theo kết cấu monocoque (body và chassis liền khối) đảm bảo trọng lượng xe nhẹ và vận hành êm ái. Sản phẩm đa dạng về cấu hình với nhiều sự lựa chọn từ 12 - 47 và 60 chỗ. Đặc biệt, sản phẩm sử dụng động cơ khí thải Euro 4, 5, 6 theo tiêu chuẩn của Nhật Bản và Châu Âu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Nhằm gắn kết công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học với thực tiễn sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp đối tác, vào đầu tháng 6 năm 2022, Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh (UTH) và Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Trường Hải (THACO) đã ký Bản ghi nhớ thỏa thuận hợp tác toàn diện và bền vững.
<b>Hình 1. 10: Đồn Trường ĐH GTVT TPHCM tại nhà máy THACO BUS. </b>
Việc ký kết hợp tác giữa Nhà trường và THACO đã giúp THACO có thêm những nguồn lực chất lượng cao; đồng thời, mở thêm nhiều cánh cửa cơ hội việc làm cho các sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường.
<b>Hình 1. 11: Buổi </b>ký kết hợp tác giữa Trường ĐH GTVT TPHCM và THACO.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>1.1.6 Giới thiệu về trung tâm R&D Ơ Tơ. </b>
Trung tâm được thành lập vàonăm 2011, tổng số nhân sự R&D tại KCN THACO Chu Lai là hơn 370 người, gồm các chuyên gia giỏi được tuyển dụng từ Hàn Quốc, Nhật Bản và kỹ sư được đào tạo bài bản, có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế sản phẩm (từ thiết kế 3D, mô phỏng tính bền, phân tích chọn nguyên liệu đến sản xuất thử để đánh giá và áp dụng vào sản xuất hàng loạt) và kinh nghiệm làm việc tại các tập đoàn Kia Motors (Hàn Quốc), Mazda (Nhật Bản), Peugeot (Pháp), Daewon, Yura, Jiwootech, Wooshin (Hàn Quốc)… Hàng năm, chuyên gia các hãng Altair, Dassault Systemes, Siemens… cũng tổ chức các khóa đào tạo và hội nghị khoa học để huấn luyện cho đội ngũ kỹ sư R&D.
Từ việc chuyển giao công nghệ sản xuất và thiết kế của đối tác, đội ngũ nhân sự R&D của THACO đã học hỏi và tích lũy cơng nghệ mới, từ đó làm chủ thiết kế, quy trình cơng nghệ sản xuất và phát triển sản phẩm. Điển hình trung tâm R&D nhà máy Bus Thaco đã nghiên cứu thiết kế và cho ra đời dòng sản phẩm xe bus thương hiệu Việt Nam có kiểu dáng, nhận diện hồn tồn mới, tỷ lệ nội địa hóa đạt trên 60%, được đăng ký sở hữu trí tuệ - kiểu dáng cơng nghiệp tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Đặc biệt, trung tâm có thể thiết kế các sản phẩm theo theo yêu cầu riêng biệt của từng khách hàng.
<b>Hình 1. 12: Phịng làm việc của các Kỹ sư thiết kế tại Trung tâm R&D ô tô. </b>
Với vai trò nghiên cứu các sản phẩm mới và đồng thời phát triển cải tiến các dòng sản phẩm cũ. Trung tâm R&D là một trong những mắt xích quan trọng đối với THACO AUTO. Trung tâm R&D được đầu tư các phần mềm thiết kế hiện đại để nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm như bộ phần mềm thiết kế tổng thể Catia V6, phần mềm mơ phỏng khí động học HyperWorks, phần mềm Teamcenter, phần mềm mô
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">phỏng dòng chảy nhựa Moldflow…; đồng thời đầu tư hệ thống máy móc, trang thiết bị tiên tiến như máy scan 3D, máy in mẫu 3D, thiết bị đo độ rung, độ ồn, cầu nâng cân bằng (Nhà máy Bus THACO); máy đo gia tốc phanh, đo tốc độ, lưu lượng gió và nhiệt độ, súng bắn nhiệt độ, thiết bị đo lực căng dây đai, camera hồng ngoại...
Đây cũng chính là phịng mà em được tham gia thực tập và nghiên cứu công nghệ trong quá trình thực tập, làm luận văn tốt nghiệp của mình. Với sự giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình của Kỹ sư Nguyễn Văn Trung – Trưởng phòng thiết kế xe Bus chuyên dụng, em đã học hỏi và tìm hiểu thực tế thêm được nhiều cơng nghệ thiết kế, tính tốn và quy trình sản xuất lắp ráp xe bus vận chuyển hành khách trong sân bay.
<b>1.2 Giới thiệu đề tài luận văn. </b>
<b>1.2.1 Giới thiệu đề tài. </b>
Trong quá trình tìm hiểu và tham quan thực tế tại nhà máy THACO BUS, cùng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Thành Sa và kỹ sư Nguyễn Văn Trung, em đã chọn được đề tài cho bài báo cáo của mình.
<b>Đề tài: “Tính tốn, thiết kế xe bt vận chuyển hành khách trong sân bay”. 1.2.2 Mục tiêu. </b>
Tìm hiểu thực tế về quy định và quá trình làm việc tại Thaco.
Tìm hiểu về quy trình làm việc của nhân viên trong Trung tâm R&D.
Nắm bắt được các thông tư, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến thiết kế ô tô. Nâng cao khả năng sử dụng các phần mềm thiết kế: Catia, AVL, Hyperword … Nắm bắt được quy trình tính tốn, thiết kế của xe bt vận chuyển hành khách. Tính tốn cấu hình xe, đưa ra phương án thiết kế nội, ngoại thấy xe buýt vận chuyển hành khách trong sân bay.
Thiết kế sơ bộ xe buýt vận chuyển hành khách trong sân bay.
Hoàn thành file báo cáo kết quả tính tốn, thiết kế xe bt vận chuyển hành khách và file báo cáo dự toán sản xuất trình bày trước hội đồng cơng ty.
<b>1.2.3 Kế hoạch thực hiện. </b>
Theo mục tiêu đề ra và dưới sự phân công, hướng dẫn của anh Nguyễn Văn Trung mà có kế hoạch thực hiện theo từng tuần để đảm bảo tiến độ thực tập và đạt được kết
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">quả tốt nhất. Dưới đây là bảng kế hoạch thực hiện được anh Nguyễn Văn Trung và phịng ban kỹ thuật có thẩm quyền ký duyệt:
<b>Hình 1. 13: Kế hoạch thực hiện theo từng tuần. 1.3 Tìm hiểu phần mềm hỗ trợ thiết kế. </b>
<b>1.3.1 Phần mềm Catia V5R21. </b>
<b>1.3.1.1 Giới thiệu. </b>
CATIA –Computer Aided Three Dimensional Interactive Application, nghĩa là “Xử lý tương tác trong không gian ba chiều có sự hỗ trợ của máy tính” là một bộ phần mềm thương mại phức hợp CAD/CAM/CAE được Dassault Systemes (một công ty của Pháp) phát triển và IBM phân phối trên toàn thế giới. Catia được viết bằng ngơn ngữ lập trình C++. Catia là viên đá nền tảng đầu tiên của bộ phần mềm quản lý tồn bộ chu trình sản phẩm của Dassault Systems (PLM).
Phần mềm này được viết vào cuối những năm 1970 và đầu 1980 để phát triển máy bay chiến đấu Mirage lừng danh của Dassault, sau đó được áp dụng trong ngành hàng khơng vũ trụ, ơ tơ, đóng tàu, và các ngành cơng nghiệp khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Hình 1. 14: Buổi đào tạo phần mềm Catia cho học viên tại Thaco. </b>
Phòng Đào tạo - Văn phòng Chu Lai tổ chức khóa đào tạo “Phần mềm Catia V6” cho 18 học viên là kỹ sư, kỹ sư R&D đang làm việc tại Thaco Chu Lai.
<b>1.3.1.2 Các tính năng cơ bản của Catia. ➢ Part Design </b>
Part Design cho phép người dùng thiết kế các bộ phận cơ khí 3D chính xác. Đây là một trong những ứng dụng cơ bản nhất của phần mềm. Nó bao gồm các thuộc tính xây dựng chi tiết cơ bản bằng các kỹ năng dựng khối solid, tạo các tổ hợp lệnh một cách có hệ thống
<b>Hình 1. 15: Thiết kế bộ phận 3D trên Catia qua Part Design </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Trong Part Desgin cho chúng ta nhìn một cách tổng quan trong thiết kế chi tiết, trình tự ứng dụng lệnh, kiểm sốt chặt chẽ các mối quan hệ trong Specification Tree.
<b>➢ Assembly Modelling </b>
Assembly Modelling cung cấp cho chúng ta các cơng cụ giúp chúng ta có thể điều hướng các bộ phận cơ khí 3D. Cho phép người dùng thiết kế hợp tác với các ứng dụng Part Design tạo thành một cơ cấu chi tiết máy hồn chỉnh.
<b>Hình 1. 16: Lắp ghép chi tiết trên Catia ➢ Drafting </b>
Chức năng này cho phép người dùng xuất bản vẽ 2D từ các bộ phận 3D. Đồng thời cung cấp những công cụ cần thiết trên bản vẽ như là: Cắt mặt cắt, Cắt khối 3D, …
<b>Hình 1. 17: Tạo bản vẽ 2D từ bộ phận 3D </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>➢ Analysis </b>
Bao gồm các cơng cụ hỗ trợ phân tích động lực học, phân tích kết cấu, phân tích ứng dụng của chi tiết, …
<b>Hình 1. 18: Phân tích động lực học trên CATIA. 1.3.2 Phần mềm AVL CRUISE. </b>
<b>1.3.2.1 Giới thiệu. </b>
<b> AVL CRUISE là phần mềm của hãng AVL, có trụ sở chính tại Graz, Áo là một </b>
công ty độc lập lớn nhất thế giới về phát triển, mô phỏng và thử nghiệm các hệ thống truyền lực (hybrid, động cơ đốt trong, hệ truyền động, dẫn động điện, acquy, pin nhiên liệu và kỹ thuật điều khiển) cho phương tiện, đây là phần mềm tính tốn mơ phỏng động học và động lực học các hệ thống trên ô tơ, qua đó tìm được điểm cân bằng giữa tính kinh tế nhiên liệu, công suất và chất lượng lái. Phần mềm có thể sử dụng cho các hệ thống truyền lực khác nhau, từ kiểu truyền thống và hybrid cho tới những cấu hình tiên tiến nhất hiện nay.
Công ty AVL cũng đi tiên phong trong các giải pháp công nghệ mới như chiến lược điện hóa hệ thống truyền lực, các vấn đề trên xe tự lái (khả năng lái, kết nối, ADAS,…) cũng như hồn thiện cơng nghệ dựa trên động cơ đốt trong truyền thống, acquy, pin nhiên liệu hoặc sự kết hợp các công nghệ này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Tại Việt Nam, AVL đã cung cấp trang thiết bị thử nghiệm động cơ và ô tô cho rất nhiều đơn vị, trường đại học như Cục Đăng kiểm Việt Nam, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Hàng hải Việt Nam,… Hãng cũng chính là đối tác kỹ thuật phát triển động cơ và hệ thống truyền lực cho các xe ô tơ của VinFast.
<b>1.3.2.2 Các tính năng cơ bản của AVL. </b>
Thiết lập mơ hình xe gồm: xe, động cơ, ly hợp, hộp số, truyền lực chính, vi sai, các cơ cấu phanh, các bánh xe, trang bị phụ, cabin, bộ điều khiển chống trượt và màn hình hiển thị.
<b>Hình 1. 19: Tạo mơ phỏng tính tốn trên phần mềm AVL CRUISE. </b>
Để thực hiện tính tốn động lực học ta cần tạo các nhiệm vụ cần thiết như: chu trình chạy, tính năng vượt dốc, trạng thái ổn định, gia tốc khi đầy tải, lực kéo.
Để thực hiện tạo một nhiệm vụ ta thực hiện theo các bước sau: + Kích phải chuột vào Project -> Add -> Task Folder.
+ Sau khi Task Folder xuất hiện ta kích phải chuột vào Task Folder -> Add -> chọn lần lượt theo các nhiệm vụ: Cycle Run, Climbing Performance, Constant Drive, Full Load Acceleration, Maximum Traction Force.
+ Để cài đặt các tính năng cho các nhiệm vụ ta có thể thực hiện việc tham khảo dữ liệu từ các file tính tốn có sẵn trong AVL Cruise 2010 bằng cách kích phải chuột vào: Task Folder -> Load -> From File hoặc From Database.
Để kết nối năng lượng giữa các phần trên mơ hình xe đã xây dựng, ta kích phải chuột vào đầu kết nối (connect) sau đó kéo đường liên kết đến mơ đun mong muốn được
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">kết nối. Cịn để tạo thêm một đầu kết nối ta kích phải chuột vào đầu kết nối có sẵn và chọn Clone Pin, để bỏ một kết nối ta kích phải chuột vào kết nối và chọn Break Connection.
<b>Hình 1. 20: Kết nối năng lượng giữa các mô phỏng trong AVL. </b>
Sau khi xây dựng xong mô phỏng và kết nối năng lượng giữa các phần mơ hình trên mơ phỏng, ta nhập số liệu cần tính tốn và chọn thiết lập cần kiểm tra: Chu trình chạy, tính năng vượt dốc, tính năng thay đổi của các tay số, tính năng thay đổi gia tốc,… sau đó tiến hành chạy, phần mềm sẽ cho ta file đánh giá và kết quả tính tốn.
<b>Hình 1. 21: Tóm tắt bộ phận làm việc - quản lý kết quả mô phỏng trong AVL.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ XE BUÝT VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRONG SÂN BAY. </b>
<b>2.1 Tìm hiểu các xe cùng phân khúc có trên thị trường. </b>
Sự phát triển của hệ thống giao thông ngày càng thu hẹp khoảng cách về địa lý, và một phương tiện cá nhân giúp bạn tận dụng lợi ích này dễ dàng hơn. Bạn có thể lựa chọn cho mình một tuyến đường hợp lý đảm bảo nhanh, tiện lợi chứ không phải đi cả một chặng đường dài theo lộ trình xe bus trong khi có thể đi một tuyến đường khác nhanh hơn nhiều. Có một phương tiện cá nhân, bạn có thể sử dụng nó bất cứ khi nào bạn cần nhằm phục vụ cho những nhu cầu trong công việc và cuộc sống.
Ngày nay, đi đôi với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu đi lại của con người cũng tăng lên. Máy bay là phương tiện được nhiều người lựa chọn bởi sự tiện lợi và tiết kiệm được thời gian cho kế hoạch công việc của nhiều người. Để đáp ứng được nhu cầu di chuyển trên, các cảng hàng không, các sân bay phải tối ưu nhất phương tiện đưa đón, thiết bị tiện nghi để phục vụ tốt nhất cho hành khách của mình. Việc lựa chọn phương tiện để di chuyển hành khách từ nhà chờ sân bay đến máy bay cũng là ưu tiên hàng đầu đối với các sân bay và hãng hàng không.
Dưới đây là những hãng xe và mẫu xe đang được sân bay Chu Lai Quảng Nam sử dụng để phục vụ cho việc đưa đón hành khách được tiện lợi và tối ưu nhất chi phí vận hành của mình.
<b>Hình 2. 1: Hình ảnh xe Cobus 3000 được chụp trực tiếp tại sân bay Chu Lai. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">COBUS 3000, hiện đại, đời mới nhất (2016) được nhập trực tiếp từ hãng sản xuất nổi tiếng COBUS Industries (Đức). Sàn xe được nâng hạ bằng khí nén đảm bảo độ cao phù hợp cho hành khách mọi độ tuổi có thể bước lên và xuống xe an tồn, dễ dàng trong khoảng thời gian ngắn. Đặc biệt, với sức chứa tới 110 người giúp giảm số lượng xe vận chuyển hành khách hoặc giảm lượt quay vịng đưa đón, giảm tải lượng phương tiện lưu thơng trong khu vực sân đậu tàu bay.
<b>Hình 2. 2: Hình ảnh xe Cobus 3000 được chụp trực tiếp tại sân bay Chu Lai. </b>
Với thiết kế lên đến 14 chỗ ngồi cho phép hành khách có một khơng gian thư giãn và thoải mái trên COBUS, đồng thời sự sắp xếp tối ưu của tay nắm, trụ vịn đảm bảo an toàn ở mọi nơi bên trong. Cửa sổ bên có thể gập lại, trần nội thất đặc biệt cao và hai cửa nóc điều khiển bằng điện đảm bảo bầu khơng khí thoải mái và dễ chịu trong khoang hành khách.
YUTONG ZK6140BD được nhập trực tiếp từ hãng sản xuất xe nổi tiếng YUTONG đến từ Trung Quốc. Thông qua việc tối ưu hóa, khơng gian nội thất của xe được tăng lên đáng kể và mang đến cho hành khách trải nghiệm lái xe đỉnh cao. Ghế hành khách với chất liệu thân thiện với môi trường tốt cho sức khỏe của hành khách. Đặc biệt, khoang hành khách rộng rãi với sức chứa tới 110 người giúp giảm số lượng xe vận chuyển hành khách hoặc giảm lượt quay vịng đưa đón, giảm tải lượng phương tiện lưu thông trong khu vực sân đậu tàu bay.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Hình 2. 3: Hình ảnh xe Yutong ZK6140BD chụp trực tiếp tại sân bay Chu Lai. </b>
Xe buýt sân bay Yutong ZK6140BD là loại xe chất lượng cao được thiết kế đặc biệt. Về hình thức bên ngồi, nó thực sự là một tác phẩm cổ điển đặc biệt. Kính chắn gió phía trước cực lớn cung cấp tầm nhìn rộng cho người lái xe. Gương chiếu hậu chỉnh điện khơng điểm mù nâng cao tầm nhìn cho tài xế. Chức năng chỉnh điện của gương cải thiện sự an toàn khi lái xe. Được trang bị hệ thống chống kẹp chất lượng cao, cửa dịch vụ sẽ tự động mở lại khi gặp chướng ngại vật trong khi đóng giúp hành khách khơng bị kẹp. Chỉ khi đóng tất cả các cửa dịch vụ thì xe mới được khởi động để đảm bảo an toàn cho hành khách.
<b>Hình 2. 4: Hình ảnh xe Yutong ZK6140BD chụp trực tiếp tại sân bay Chu Lai. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>Bảng 2. 1: Bảng thông số một số xe bus vận chuyển hành khách trong sân bay. </b>
Tên xe Cobus 3000 Yutong ZK6140BD Neoplan NM9012
<b>2.2 Một số quy định, tiêu chuẩn về xe. </b>
<b>* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường đối với xe ô tô (QCVN 09:2015/BGTVT). </b>
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu để kiểm tra chất lượng an tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường các kiểu loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa” và TCVN 7271 “Phương tiện giao thơng đường bộ - Ơ tơ - Phân loại theo mục đích sử dụng”. Quy chuẩn này áp dụng đối với các Cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe, linh kiện của xe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 09:2015/BGTVT 3 quản lý, kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe, linh kiện của xe.
<b>➢ Kích thước giới hạn của xe </b>
a) Chiều dài: Không được vượt quá chiều dài xe quy định tại bảng 2.2 dưới đây.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Bảng 2. 2: Quy định chiều dài tồn bộ đối với xe ơ tơ. </b>
Khối lượng tồn bộ khơng vượt q 2 tấn 5,0 Khối lượng toàn bộ từ 5 tấn trở lên nhưng
không vượt quá 10 tấn
- Không lớn hơn 4,2m đối với xe khách 2 tầng. - Không lớn hơn 4,0m đối với các loại xe khác.
Ngồi ra, đối với các loại xe có khối lượng tồn bộ thiết kế lớn nhất khơng lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao của xe, trừ phần nhơ do lắp ăng ten, cột thu phát sóng hoặc các thiết bị có kết cấu tương tự nhưng khơng ảnh hưởng đến tính ổn định của xe ơ tô chuyên dùng được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa” phải đáp ứng quy định sau:
Hmax ≤ 1,75 WT Trong đó:
Hmax : Chiều cao lớn nhất cho phép của xe;
WT : Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn hoặc Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngồi với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">d) Chiều dài đi xe tính tốn (ROH) là khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường tâm của trục (trục đơn) hoặc cụm trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe. Chiều dài đi xe tính tốn trừ xe ơ tơ sát xi, xe chun dùng định nghĩa tại TCVN 7271 ‟Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa’’ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Khơng lớn hơn 65% chiều dài cơ sở tính toán (L<small>CS</small>) đối với xe khách (chiều dài cơ sở của xe khách nối toa được tính cho toa xe đầu tiên).
Không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở tính tốn (L<small>CS</small>) đối với xe tải. e) Khoảng sáng gầm xe:
Không nhỏ hơn 120 mm (trừ xe chuyên dùng). Đối với các xe có thể điều chỉnh độ cao của gầm xe thì khoảng sáng gầm xe được đo ở vị trí lớn nhất.
* Các quy định trên không áp dụng đối với xe bus chở hành khách trên sân bay.
<b>➢ Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất </b>
Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của các loại xe phải thỏa mãn quy định tại bảng 2.3 dưới đây:
<b>Bảng 2. 3: Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>➢ Các yêu cầu khác </b>
Xe và các bộ phận trên xe phải phù hợp với việc tham gia giao thông bên phải theo quy định hiện hành.
Khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng (hoặc các trục dẫn hướng) phải đáp ứng yêu cầu dưới đây trong cả hai trường hợp xe không tải và xe đầy tải (đối với xe khách nối toa, tỷ lệ này được xác định đối với toa xe đầu tiên):
Không nhỏ hơn 25% đối với xe khách (trừ xe ô tô khách thành phố). Không nhỏ hơn 20% đối với các loại xe khác.
Góc ổn định tĩnh ngang của xe khi không tải không nhỏ hơn giá trị sau: - 28<small>o</small> đối với xe khách hai tầng;
- 30<sup>o</sup> đối với xe có khối lượng tồn bộ khơng lớn hơn 1,2 lần khối lượng bản thân - 35<small>o</small><b> đối với các loại xe còn lại. </b>
Các hệ thống, tổng thành của xe phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật khi hoạt động
<b>trên đường trong các điều kiện hoạt động bình thường. </b>
Khối lượng tính tốn cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng khơng nhỏ hơn 65 kg/người (trong đó đã bao gồm 3 kg hành lý xách tay).
Số người cho phép chở (kể cả người lái, phụ xe) (N) đối với xe khách trong mọi trường hợp phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
N ≤ (G<small>tbmax</small> - G<small>0</small> – L*V)/G<small>N</small> Trong đó:
G<small>tbmax</small>: Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất (kg); G<small>0</small>: Khối lượng xe không tải (kg);
L: Khối lượng riêng của hành lý được xác định theo thể tích khoang chở hành lý (kg/m<small>3</small>) (L = 100kg/m<small>3</small>)
V: Tổng thể tích (m<small>3</small>) của khoang chở hành lý (nếu có); G<small>N</small>: Khối lượng tính tốn cho một người (kg).
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố. </b>
<b>➢ Quy định về các thông số kỹ thuật </b>
Tổng khối lượng tính tốn của xe lăn và người dùng xe lăn được xác định theo quy định nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 250kg.
<b>➢ Quy định về khoang chở khách </b>
Diện tích hữu ích dành cho một khách đứng khơng nhỏ hơn 0,125m<small>2</small> và phải đáp ứng các nhu cầu sau:
+ Có chiều cao hữu ích khơng nhỏ hơn 1800mm; + Chiều rộng hữu ích khơng nhỏ hơn 300mm; + Có tay vịn, tay nắm cho khách đứng.
Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa khách được quy định ở bảng 2.4 dưới đây:
<b>Bảng 2. 4: Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa khách. </b>
Số lượng cửa khách được xác định như bảng 2.5 dưới đây:
<b>Bảng 2. 5: Số lượng cửa khách tối thiểu. </b>
Số lượng khách 17 đến 45 46 đến 90 trên 90
<b>➢ Các yêu cầu khác </b>
Kích thước ghế:
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">+ Chiều sâu ghế: ≥ 350 mm
+ Chiều cao mặt ghế (H): 400 ÷ 500 mm
Khoảng cách từ mặt sau đệm tựa của ghế đến mặt trước đệm tựa của ghế sau của hai dãy ghế liền kề (L) không nhỏ hơn 630 mm
Khoảng cách giữa hai mặt trước đệm tựa của 2 ghế quay mặt vào nhau (L<small>0</small>) không nhỏ hơn 1250mm.
<b>Hình 2. 5: Kích thước giữa các ghế. </b>
Lối đi dọc:
Chiều rộng: ≥ 400 mm
Chiều cao từ sàn tới trần trên lối đi dọc: ≥ 1800 mm (tầng 1); ≥ 1680 mm (tầng 2) Độ dốc của lối đi dọc: ≤ 8%
<b>* Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên sân bay (TCCS 18:2015/CHK) ➢ Kết cấu và kích thước tổng thể </b>
Xe cần có diện tích và khơng gian phù hợp cho hành khách trên cơ sở 04 người đứng trên 1m<small>2</small> . Việc bố trí các ghế ngồi (là tuỳ chọn) sao cho không làm ảnh hưởng đến dịng hành khách lên, xuống xe.
Cửa chính của xe phải đủ rộng để phù hợp cho ít nhất 02 hành khách cùng lên, xuống xe. Trong mọi trường hợp, chiều rộng khi mở cửa chính khơng được nhỏ hơn 1,1m (43 inch).
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Số lượng và vị trí cửa chính dựa trên cơ sở bảo đảm hành khách lên, xuống xe nhanh và an tồn trên cả hai phía sườn xe.
Việc mở cửa chính phải bảo đảm khơng gây nguy hiểm cho hành khách và gây cản trở ít nhất. Tất cả các cửa chính đều được điều khiển đóng mở từ vị trí của lái xe cũng như từ vị trí thích hợp của nhân viên có nhiệm vụ ở mặt đất.
Trong trường hợp khẩn cấp phải mở được cửa chính bằng cơng tắc bên trong xe. Ghế người lái phải được thiết kế phù hợp và phải điều chỉnh được theo chiều dọc và lên xuống theo phương thẳng đứng.
Kích thước tổng thể và sức chứa của xe tùy theo điều kiện lưu hành tại sân bay mà xe hoạt động.
Bên trong xe được chia làm 2 phần, buồng lái và khoang chở khách. Phần buồng lái có cửa lên xuống riêng và độc lập với khoang chở khách.
<b>➢ Hệ thống khẩn cấp </b>
Nếu có núm tắt động cơ khẩn cấp (loại màu đỏ) thì phải được đặt ở vị trí thuận tiện trên thiết bị cho phép dừng ngay lập tức khi xảy ra sự cố khẩn cấp.
Có hệ thống cảnh báo bằng âm thanh kết hợp với ánh sáng để người vận hành có thể nghe, nhìn thấy khi cơ cấu đảo chiều, chuyển động thu về và hạ sàn công tác xuống.
<b>➢ Hệ thống điều khiển </b>
Xe phải có hệ thống điều khiển tự động bảo đảm tiêu chuẩn. Phải có đèn báo cửa chính của xe mở.
Phải có hệ thống bảo vệ xe khi xe đang chạy mà cửa chính của xe mở. Nhưng cũng phải có bộ điều khiển quyết định xe vẫn chạy khi có cửa chính của xe mở trong trường
<b>hợp xe hỏng. </b>
<b>➢ Tính di chuyển </b>
Xe phải có cơng suất bảo đảm tốc độ đường trường tối thiểu là 30 km/h (19 mph). Bán kính vịng quay của xe là nhỏ nhất đáp ứng yêu cầu của sân bay sử dụng xe. Xe phải có hệ thống giảm xóc thích hợp, thuận tiện cho việc chuyên chở hành khách ở tư thế đứng trong xe.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Hệ thống phanh và tăng tốc của xe cần được tính tốn cẩn thận để bảo đảm sự an toàn và êm ái cho hành khách đứng trong xe.
Xe phải có hệ thống bổ trợ tay lái.
<b>➢ Thiết kế xe </b>
Thiết kế sàn xe phải được phủ lớp bề mặt chống trơn trượt.
Trong xe phải bảo đảm chiếu sáng đầy đủ, phù hợp, tránh sự sao nhãng của lái xe. Phải có hệ thống đèn chiếu sáng dự phòng bên trong xe.
Số thanh ngang cùng các tay vịn phải được trang bị đầy đủ, phù hợp. Khoảng cách giữa các thanh thẳng đứng không được nhỏ hơn 1,5 m (59 inch); chiều cao của các thanh ngang cần ở trong khoảng từ 1,9 m đến 2 m (75-79 inch).
Chiều cao của bậc cửa xe không cao quá 300 mm (12 inch) so với mặt đất. Chiều cao trần khoang chở khách không được nhỏ hơn 2,3 m (90 inch).
Chiều cao của cửa chính khoang chở khách khơng được thấp hơn 2 m (79 inch). Xe phải có hệ thống quạt làm mát, thơng gió hoặc hệ thống điều hịa khơng khí.
</div>