Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

báo cáo thí nghiệm hóa đại cương bài 1 kỹ thuật phòng thí nghiệm bài 2 nhiệt phản ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.14 KB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA</b>

<b>KHOA🙞···☼···🙞</b>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆMHĨA ĐẠI CƯƠNG</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Cô Võ Nguyễn Lam UyênSinh viên thực hiệnMã số sinh viên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

3. Thí nghiệm 3: Chuẩn độ oxy hóa - khử...

4. Thí nghiệm 4: Pha lỗng dung dịch...

5. Thí nghiệm 5: Kiểm tra nồng độ dung dịch axit đã pha loãng...

<b> Bài 2: Nhiệt phản ứng...7</b>

I. Mục đích thí nghiệm...

II. Tiến hành thí nghiệm...

1. Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế...

2. Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCL và NaOH...

3. Xác định nhiệt hòa tan CuSO<small>4</small> khan – kiểm tra định luật Hess...

4. Xác định nhiệt hòa tan của NH<small>4</small>CL...

III. Trả lời câu hỏi ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> Bài 8: Phân tích thể tích...17</b>

I. Mục đích thí nghiệm... II. Tiến hành thí nghiệm... 1. Thí nghiệm 1: Xây dựng đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng 4. Thí nghiệm 4: Chuẩn độ axit yếu – bazơ mạnh với thuốc thử

phenolphthalein và methyl da cam... III. Trả lời câu hỏi...

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 2.6. Phễu nhựa Hình 2.7. Pipet nhựa

<b>II. Tiến hành thí nghiệm</b>

1. Thí nghiệm 1: Sử dụng pipet

- Dùng pipet 10 ml lấy 10 ml nước từ becher cho vào erlen (hút nước bằng quả bóp cao su vài lần).

- Lặp lại phần thực hành trên.

2. Thí nghiệm 2: Sử dụng buret

- Dùng becher 50 ml cho nước vào buret.

- Chờ cho đến khi khơng cịn bọt khí sót lại trong buret.

- Dùng tay trái mở nhanh khóa buret sao cho đung dịch lấp đầy phần cuối của buret.

- Chỉnh buret đến mức 0.

- Dùng tay trái điểu chỉnh khóa buret để cho 10 ml nước từ buret vào becher.

3. Thí nghiệm 3: Chuẩn đọ oxy hóa – khử

- Cân 0,9 gam axit oxalic, hòa tan bằng nước cất thành 100 ml dung dịch axit oxalic ( dùng fiol 100 ml). Đổ dung dịch mới pha vào becher.

- Dùng pipet 10 ml lấy 10 ml dung dịch axit oxalic trên cho vào erlen. Thêm 2 ml dung dịch H<small>2</small>SO<small>4</small> 1N.

- Dùng buret chứa dung dịch KMnO<small>4</small> 0,1N.

- Nhỏ từ từ dung dịch KMnO<small>4</small> vào erlen trên, lắc đều cho đến khi dung dịch trong erlen có màu tím nhạt. Đọc thể tích KMnO<small>4</small> đã sử dụng.

- Tính nồng độ axit oxalic.

4. Thí nghiệm 4: Pha lỗng dung dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Dùng pipet bầu lấy 10ml dung dịch HCl 1M cho vào bình định mức 100ml. - Thêm nước vào đến gần vạch trên cổ bình định mức bằng ống đong.

- Dùng bình tia cho từng giọt nước cho đến vạch.

- Đậy nút bình định mức, lắc đều. Ta thu được 100 ml dung dịch HCl 0,1M.

5. Thí nghiệm 5: Kiểm tra nồng độ dung dịch axit pha loãng

- Tráng sạch buret bằng nước cất, sau đó tráng lại bằng NaOH 0,1M. - Cho dung dịch NaOH 0,1M và buret, sau đó chuẩn đến vạch 0.

- Dùng pipet 10ml cho vào erlen 10ml dung dịch HCl 0,1M vừa pha xong. - Thêm 1 giọt chỉ thị phenolphtalein, lắc nhẹ.

- Cho từ từ NaOH từ buret vào erlen, vừa cho vừa lắc đều cho đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt bên thì dừng lại.

- Đọc thể tích NaOH đã dùng trên buret.

- Tính lại nồng độ dung dịch axit vừa pha loãng. - Lặp lại 2 lần để tính giá trị trung bình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

m<small>o</small>c<small>o</small>: nhiệt dung của nhiệt lượng kế (cal/độ)

mc: nhiệt dung của dung dịch trong nhiệt lượng kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3</b>

. Xác đ ịnh n hiệt h òa t an Cu SO 4 k han – k iểm t ra đ ịnh l uật Hess:

<i> trong đó: m – khối lượng CuSO4</i>

<i> c – nhiệt dung riêng CuSO4 (1 cal/g.độ)</i> CuSO<small>4 </small>vào nhiệt lượng kế, khuấy đều

Tìm Q theo cơng thức (2.1)  ΔHht

Cân 4g CuSO<small>4</small> khan

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>II. Kết quả thí nghiệm</b>

Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Q<small>2 </small>= (m<small>o</small>c<small>o</small> + mc<small>dd</small>) Δt = (m<small>o</small>c<small>o</small> + m<small>HCl</small>c<small>HCl </small>+ m<small>NaCl</small>c<small>NaCl</small>) (t<small>3</small>- <i><sup>(t 1+t 2)</sup></i><sub>2</sub> ) = (1,515 + 25 + 25)(37-<sup>(30,5+32)</sup><sub>2</sub> ) = 296,2 (cal)

 Q<small>trung bình </small>= 301,35 (cal)

 ΔH = - <i><sup>Q</sup><sub>n</sub></i> = - <sup>301,25</sup><sub>0,025</sub> = -12054 (Cal) < 0 => phản ứng tỏa nhiệt Nếu t1 ≠ t2 thì Δt tính bằng hiệu số giữa t3 và <i><sup>(t 1+t 2)</sup></i><sub>2</sub>

Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan, kiểm tra định luật

 ΔH<small>tb </small>= - 10214 (cal) < 0 => phản ứng tỏa nhiệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 ΔH<small>tb </small>= 3415,3 (cal) > 0 => phản ứng thu nhiệt.

<b>III. Trả lời câu hỏi</b>

<b>1. ΔH</b><small>th</small> của phản ứng HCl + NaOH  NaCl + H<small>2</small>O sẽ được tính theo số mol HCl hay NaOH khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch NaOH

Tính theo NaOH. Vì NaOH phản ứng hết ( HCl dư 0,025 mol).

<b>2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO</b><small>3</small> 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay khơng?

<i> Trả lời : Khơng thay đổi vì HCl và HNO</i><small>3</small> đều là axit mạnh, phân li hoàn toàn và đây là phản ứng trung hịa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>3. Tính ΔH</b><small>3</small> bằng lí thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy xem 6 ngun nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này: - Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.

- Do nhiệt kế.

- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất. - Do sunfat đồng bị hút ẩm.

- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ.

Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?

<i> Trả lời: </i>

- Theo định luật Hess: ∆H<small>3 </small> = ∆H<small>1</small> + ∆H<small>2</small> = -18,7 +2,8 = -15,9 (kcal/mol) - Theo thực nghiệm: ∆H<small>3</small> = - 10,214 (kcal/mol)

 Theo em nguyên nhân quan trọng nhất gây ra sai số là do sunfat đồng hút ẩm CuSO<small>4 </small>(khan) + 5H<small>2</small>O → CuSO<small>4.</small>5H<small>2</small>O tiếp tục tạo ∆H1, hoặc do ở dạng ngậm nước nên tạo ra lượng nhiệt ít hơn so với lí thuyết. Mặt khác. CuSO<small>4</small> hút ẩm thì số mol sẽ khác so với tính tốn trên lí thuyết (CuSO<small>4</small>

khan).

 Nguyên nhân gây ra sai số khác có thể là do trong q trình thí nghiệm, thao tác khơng chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thốt nhiệt ra mơi trường ngồi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG.I. Tiến hành thí nghiệm</b>

1. Xác đ ịnh b ậc p hản ứ ng t heo Na 2S2O3:

- Dùng pipet vạch lấy axit cho vào ống nghiệm. - Dùng puret cho nước vào 3 erlen.

- Sau đó tráng buret bằng Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> 0,1M rồi tiếp tục dùng puret cho Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> vào 3 erlen.

- Lần lượt cho phản ứng từng cặp ống nghiệm và erlen như sau: o Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào erlen.

o Bấm đồng hồ (khi 2 dung dịch tiếp xúc nhau).

o Lắc nhẹ sau đó để yên quan sát, khi vừa thấy dung dịch chuyển sang đục thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>II. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>III. TRẢ LỜI CÂU HỎI</b>

.

<b>1.</b>

Trong TN trên, nồng độ của Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> và của H<small>2</small>SO<small>4</small> đã ảnh hưởng thế nào lên vận tốc phản ứng? Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc của

Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên, lượng axit H<small>2</small>SO<small>4 </small>luôn luôn dư so với Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>.

<i> Trả lời:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>3.</b>

Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?

<i> Trả lời: Biểu thức tính vận tốc phản ứng trung bình là </i>

V = ± <i><sup>dC</sup><sub>dt</sub></i> mà trong thí nghiệm này ta cố định ΔC bằng cách ghi nhận thời gian Δt từ lúc bắt đầu phản ứng đến lúc dung dịch bắt đầu chuyển sang đục nên vận tốc phản ứng trong thí nghiệm này là vận tốc tức thời.

<b>4.</b>

Thay đổi thứ tự cho H<small>2</small>SO<small>4</small> và Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3 </small>thì bậc phản ứng có thay đổi không, tại sao?

<i> Trả lời: Biểu thức tính vận tốc phản ứng 𝑉 = ± <sup>dCi</sup><sub>dt</sub></i> = 𝑘𝐶𝐴<small>𝑛</small>𝐶𝐵<small>𝑚</small>

nên hệ phụ thuộc vào hằng số tốc độ phản ứng k , nồng độ, áp suất và diện tích tiếp xúc, trong đó k phụ thuộc vào nhiệt độ, chất xúc tác và bản chất phản ứng. Do đó, thay đổi thứ tự cho H<small>2</small>SO<small>4 </small>và Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>

không làm thay đổi hệ, và không làm thay đổi bậc phản ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Bài 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCHI.Mục đích thí nghiệm</b>

<b>II. Tiến hành thí nghiệm</b>

1. Thí nghiệm 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

2. Thí nghiệm 2

<b> Mơ tả thí nghiệm:</b>

- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, cho từ từ dung dịch NaOH 0,1N vào buret. Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0

- Dùng pipet bầu lấy 10ml dung dịch HCl ?N vào erlen 150ml, thêm 10ml nước cất và 2 giọt phenolphtalein

- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ đến khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu hồng nhạt (giọt NaOH cuối cùng) thì khóa buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH đã dùng - Màu dung dịch sẽ chuyển từ không màu sang màu hồng nhạt (giọt

NaOH cuối cùng) và sang hồng đậm, tím (nếu tăng lượng NaOH)

<b> Kết quả thu được: </b>

- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, cho từ từ dung dịch NaOH 0,1N vào buret. Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0

- Dùng pipet bầu lấy 10ml dung dịch HCl ?N vào erlen 150ml, thêm 10ml nước cất và 2 giọt metyl da cam

- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ đến khi dung dịch trong erlen chuyển sang màu cam nhạt (giọt NaOH cuối cùng) thì khóa buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH đã dùng - Màu dung dịch sẽ chuyển từ đỏ sang cam nhạt (giọt NaOH cuối cùng)

và vàng (nếu tăng lượng NaOH)

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b> Kết quả thu được: </b>

- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, cho từ từ dung dịch NaOH 0,1N vào buret. Chỉnh mức dung dịch ngang vạch 0

- Dùng pipet bầu lấy 10ml dung dịch HCl ?N vào erlen 150ml, thêm 10ml nước cất và 2 giọt phenolphtalein/ metyl da cam

- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừa lắc nhẹ đến khi dung dịch trong erlen chuyển màu (giọt NaOH cuối cùng) thì khóa buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH đã dùng

- Màu dung dịch sẽ chuyển từ không màu sang màu hồng nhạt (giọt NaOH cuối cùng) và sang hồng đậm, tím (nếu tăng lượng NaOH) đối với phenolphtalein

- Màu dung dịch sẽ chuyển từ đỏ sang cam nhạt (giọt NaOH cuối cùng) và vàng (nếu tăng lượng NaOH) đối với metyl da cam

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b> Kết luận: chỉ thị phù hợp với axit yếu và bazơ mạnh là phenolphtalein</b>

<b>III. Trả lời câu hỏi</b>

<b>Câu 1: Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi </b>

hay khơng, tại sao?

<b>Trả lời: Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ thay đổi</b>

vì đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, nên điểm pH tương đương không thay đổi, tuy nhiên bước nhảy pH sẽ thay đổi. Nếu dung nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.

<b>Câu 2: Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết </b>

quả nào chính xác hơn, tại sao?

<b>Trả lời: Từ đồ thị ta thấy bước nhảy pH của hệ là từ 3,36 – 10,56, trong khi </b>

bước nhảy pH của phenolphtalein và metyl da cam lần lượt là từ 8 – 10 và 3.1 – 4.4  kết quả chỉ thị với độ chuẩn xác tương đương nhau. Tuy nhiên,

phenolphtalein đổi màu từ không màu sang hồng nhạt và đậm màu hơn khi tăng lượng NaOH, còn metyl da cam đổi màu từ đỏ sang vàng khi tăng lượng NaOH. Vì thế giúp ta xác định màu tốt hơn so với metyl da cam

<b> Thí nghiệm 2 sẽ cho kết quả chính xác hơn</b>

<b>Câu 3: Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic </b>

bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?

<b>Trả lời: Đối với axit acetic thì chỉ thị phenolphtalein sẽ chính xác hơn metyl </b>

da cam vì đây là một axit yếu nên pH điểm tương đương lớn hơn 7 (bước nhảy ngắn hơn). Trong khi đó bước nhảy pH của metyl da cam là 3.0 – 4.4 lại không nằm trong khoảng bước nhảy của hệ nên sẽ không cho được kết quả chính xác

<b>Câu 4: Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết </b>

quả có thay đổi khơng, tại sao?

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Trả lời: Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thì kết quả </b>

vẫn khơng thay đổi vì đây là phản ứng trung hịa giữa axit và bazo. Tuy nhiên, khi thay đổi vị trí như vậy thì sẽ khó xác định màu hơn vì lúc này

phenolphtalein chuyển từ màu tím đậm sang hồng rồi mới tới trong suốt.

</div>

×