Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Tiểu Luận - Lịch Sử Văn Minh Thế Giới - Đề Tài - Những Phát Minh Khoa Học – Kỹ Thuật Và Học Thuyết Chính Trị Thời Kì Cận Đại. - Vấn Đề Xã Hội Của Nền Văn Minh Công Nghiệp Hiện Nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.62 KB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BÀI LÀM THUYẾT TRÌNH LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI

Câu hỏi

<small> :</small>

<i><b><small> - Những phát minh Khoa học – Kỹ thuật và học thuyết chính trị thời kì cận đại.- Vấn đề xã hội của nền văn minh công nghiệp hiện nay.</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHỮNG PHÁT MINH KHOA HỌC KĨ THUẬT VÀ HỌC THUYẾT CHÍNH TRỊ THỜI CẬN ĐẠI</b>

<b> Những phát minh khoa hoc tạo nên cuộc cách mạng tri thức thế kỉ XVII-XVIII</b>

Khoa học đã đạt được những thành tựu lớn đặc biệt trong các ngành thiên văn, vật lí, hóa học, y học

1.Ngư i phát tri n và ng h tính đúng đ n c a h c thuy t Cơpécnic là ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ắn của học thuyết Cơpécnic là ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ọc thuyết Côpécnic là ết Côpécnic là nhà bác h c Đ c, Giôhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đ a ra 3 đ nh ọc thuyết Côpécnic là ức, Giôhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định ư ịnh lu t v s chuy n đ ng c a các thiên th . Đ nh lu t th nh t, ông kh ng ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ịnh ức, Giôhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định ất, ông khẳng ẳng đ nh Trái Đ t chuy n đ ng quanh M t Tr i, không nh ng th ông cịn xác ịnh ất, ơng khẳng ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ặt Trời, khơng những thế ơng cịn xác ững thế ơng cịn xác ết Cơpécnic là đ nh định ược quĩ đạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là c quĩ đ o chuy n đ ng c a nó khơng ph i là đạo chuyển động của nó khơng phải là đường tròn mà là ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ải là đường tròn mà là ư ng tròn mà là hình elíp. Đ nh lu t th hai, Kêple ch ng minh v n t c chuy n đ ng c a ịnh ức, Giôhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định ức, Giôhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định ốc chuyển động của ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là hành tinh tăng lên khi đang t i g n M t Tr i và gi m d n khi nó chuy n ới gần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ặt Trời, khơng những thế ông còn xác ải là đường tròn mà là ần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là đ ng xa M t Tr i. Đ nh lu t th ba, ông đã xác l p độ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ặt Trời, khơng những thế ơng cịn xác ịnh ức, Giôhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định ược quĩ đạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là c cơng th c tốn ức, Giơhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định h c gi a th i gian c n đ hành tinh chuy n đ ng h t m t vòng quanh M tọc thuyết Cơpécnic là ững thế ơng cịn xác ần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ết Côpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ặt Trời, khơng những thế ơng cịn xác Tr i và kho ng cách gi a nó v i M t Tr i.ải là đường tròn mà là ững thế ơng cịn xác ới gần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ặt Trời, khơng những thế ơng cịn xác

<i>Chân dung copernic</i>

2. Galilêô Galilê (Galileo Galilei), m t nhà thiên văn h c ngộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ọc thuyết Côpécnic là ư i Ý đã ch t o ra kính thiên văn đ quan sát b u tr i. Galilê cũng là ngết Cơpécnic là ạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ư ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là i ng h nhi t tình h c thuy t c a Cơpecnic. Ơng cịn là ngộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ọc thuyết Côpécnic là ết Côpécnic là ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ư i tr c ti p làm th cự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng ết Côpécnic là ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng nghi m v s r i t do trên tháp nghiêng Piza... Có th nói Galilê là ngự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng ơi tự do trên tháp nghiêng Piza... Có thể nói Galilê là người ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ơng khẳng ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ư i ti n hành hàng lo t thí nghi m m t cách có h th ng. Vì v y, sau này ết Côpécnic là ạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ốc chuyển động của ngư i ta coi Galilê là cha đ c a phẻ của phương pháp thực nghiệm trong khoa học. ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ươi tự do trên tháp nghiêng Piza... Có thể nói Galilê là người ng pháp th c nghi m trong khoa h c.ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng ọc thuyết Côpécnic là

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3.M t nhà v t lí ngộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ư i Anh, William Gilbert trong m t quy n sách xu t ộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ất, ông khẳng b n năm 1600 đã gi i thích Trái Đ t nh m t c c nam châm kh ng l t o ải là đường tròn mà là ải là đường trịn mà là ất, ơng khẳng ư ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ục nam châm khổng lồ tạo ổng lồ tạo ồ tạo ạo chuyển động của nó khơng phải là đường tròn mà là ra m t t trộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ừ trường (nhưng khơng mạnh), điều đó làm kim la bàn chỉ xoay về ư ng (nh ng không m nh), đi u đó làm kim la bàn ch xoay vư ạo chuyển động của nó khơng phải là đường tròn mà là ỉ xoay về hưới gần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ng B c. Ơng cịn nghiên c u v hi n tắn của học thuyết Côpécnic là ức, Giôhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định ược quĩ đạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là ng tĩnh đi n. Ơng th y r ng, ất, ông khẳng ằng, không ch có h phách khi b chà xát m i hút các v t nh mà có nh ng th ỉ xoay về ổng lồ tạo ịnh ới gần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ẹ mà có những thứ ững thế ơng cịn xác ức, Giơhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định khác nh th y tinh... cũng có tính ch t nh v y. Ơng g i đó là hi n tư ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ất, ông khẳng ư ọc thuyết Cơpécnic là ược quĩ đạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

h phách - electric. (electric do t electron theo ti ng Hy L p có nghĩa là hổng lồ tạo ừ trường (nhưng không mạnh), điều đó làm kim la bàn chỉ xoay về ết Cơpécnic là ạo chuyển động của nó khơng phải là đường tròn mà là ổng lồ tạo phách).

<i>chân dung William Gilbert</i>

4.Niut n (I. Newton) là m t nhà bác h c ngơi tự do trên tháp nghiêng Piza... Có thể nói Galilê là người ộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ọc thuyết Côpécnic là ư i Anh, ông được quĩ đạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là c coi là nhà v t lí vĩ đ i nh t c a th k XVIII. Đóng góp vĩ đ i nh t c a Niut n n m ạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là ất, ơng khẳng ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ết Côpécnic là ỉ xoay về ạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là ất, ơng khẳng ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ơi tự do trên tháp nghiêng Piza... Có thể nói Galilê là người ằng, trong 3 đ nh lu t mang tên ông mà n i b t là đ nh lu t V n v t h p d n. ịnh ổng lồ tạo ịnh ạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là ất, ơng khẳng ẫn. Có th coi Niut n là hòn đá t ng c a n n v t lí c đi n. Tác ph m vĩ đ i ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ơi tự do trên tháp nghiêng Piza... Có thể nói Galilê là người ải là đường tròn mà là ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ổng lồ tạo ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ẩm vĩ đại ạo chuyển động của nó khơng phải là đường tròn mà là c a Niut n là “Các ngun lí tốn h c c a tri t h c t nhiên”.ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ơi tự do trên tháp nghiêng Piza... Có thể nói Galilê là người ọc thuyết Cơpécnic là ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ết Côpécnic là ọc thuyết Côpécnic là ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5. V hóa h c, Joseph Priestley là m t lu t s ngọc thuyết Côpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ư ư i Anh đã khám phá ra oxy.

6.Y h c cũng có nhi u ti n b . Adreas Vesalius, m t nhà khoa h c ngọc thuyết Cơpécnic là ết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ọc thuyết Côpécnic là ư i Bỉ xoay về đã cho in cu n sách “V c u trúc c a c th ngốc chuyển động của ất, ông khẳng ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ơi tự do trên tháp nghiêng Piza... Có thể nói Galilê là người ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ư i”. Đ vi t đển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ết Côpécnic là ược quĩ đạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là c cu n ốc chuyển động của sách này, ông đã ph i nghiên c u r t nhi u t thi. Ông phê phán nh ng ải là đường trịn mà là ức, Giơhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định ất, ông khẳng ử thi. Ơng phê phán những ững thế ơng còn xác ngư i ch bi t vùi đ u vào nh ng cu n sách c a các nhà y h c th i c đ i.ỉ xoay về ết Côpécnic là ần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ững thế ơng còn xác ốc chuyển động của ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ọc thuyết Côpécnic là ổng lồ tạo ạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là 7. Hacvây (William Harvey), m t nhà sinh lí ngộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ư i Anh đã nghiên c u r t ức, Giôhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định ất, ông khẳng nhi u v h tu n hoàn c a chim, cá, ch. Ông đã mô t v h tu n hồn ần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ết Côpécnic là ải là đường tròn mà là ần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

máu trong c th ngơi tự do trên tháp nghiêng Piza... Có thể nói Galilê là người ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ư i qua quy n sách “Ti n hành gi i ph u đ i v i s ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ết Cơpécnic là ải là đường trịn mà là ẫn. ốc chuyển động của ới gần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng chuy n đ ng c a tim và máu trong c th loài v t”.ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ơi tự do trên tháp nghiêng Piza... Có thể nói Galilê là người ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là

8.Nh ng cu c cách m ng t s n đã t o đi u ki n gi i phóng con ngững thế ơng cịn xác ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là ư ải là đường tròn mà là ạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là ải là đường tròn mà là ư i kh i nh ng s ki m ch đ c đoán c a ch đ phong ki n. Con ng% ững thế ông còn xác ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng ết Côpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ết Côpécnic là ư i ngày càng có ý th c v quy n t do c a các cá nhân và quy n bình đ ng gi a ức, Giôhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ơng khẳng ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ẳng ững thế ông còn xác các dân t c. Trong đi u ki n nh v y, nh ng h c thuy t v quy n t do cáộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ư ững thế ơng cịn xác ọc thuyết Cơpécnic là ết Côpécnic là ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng nhân và quy n c a các dân t c đã đủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ược quĩ đạo chuyển động của nó khơng phải là đường trịn mà là c hình thành. V quy n t do cá ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng nhân ph i k t i nh ng t tải là đường tròn mà là ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là ới gần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ững thế ơng cịn xác ư ưởng của Giôn Min (John Stuart Mill - Anh) quang c a Giôn Min (John Stuart Mill - Anh) quaủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là tác ph m Lu n v t do. Giôn Min đã nêu lên nguyên t c, cá nhân có th ẩm vĩ đại ự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ông khẳng ắn của học thuyết Côpécnic là ển và ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Cơpécnic là làm b t c đi u gì mi m là không h i t i ngất, ông khẳng ức, Giôhan Kêple (Johann Kepler). Kêple đã đưa ra 3 định ễm là không hại tới người khác, khơng ảnh hưởng tới ạo chuyển động của nó khơng phải là đường tròn mà là ới gần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển ư i khác, khơng nh hải là đường trịn mà là ưởng của Giôn Min (John Stuart Mill - Anh) quang t iới gần Mặt Trời và giảm dần khi nó chuyển quy n t do c a ngự chuyển động của các thiên thể. Định luật thứ nhất, ơng khẳng ủng hộ tính đúng đắn của học thuyết Côpécnic là ư i khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Trong mấy mươi năm đầu của thế kỷ XIX, sự phát triển của khoa học tự nhiên và xãhội đã đạt những thành tựu đáng kể. Kết quả trực tiếp của nó là sự phát triển của đại cơngnghiệp và kỹ thuật.</small>

<b><small>1. Khoa học tự nhiên:</small></b>

<small>- Về hóa học: thành tựu quan trọng nhất là học thuyết phân tử - nguyên tử. Quan điểmvề thuyết nguyên tử được nhà bác học Nga Lô-mô-nô-xốp tiến hành nghiên cứu và được bổsung bằng những thí nghiệm khoảng cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX nhờ việcphát hiện ra các qui luật về thành phần hóa học của vật chất. Nhà hóa học Men-dê- lê-epđã vạch ra con đường khám phá các nguyên tố hóa học mới. Ơng đã lập ra bảng kê về cácnguyên tố hóa học.</small>

( <small>nhà bác học Nga Mi-khai-in Va-xi-li-e-vich Lơ-mơ-nơ-xốp ) </small>

<small>- Về điện lực: đã có những nghiên cứu về dòng điện và các qui luật của nó, đồng thời người ta phát hiện ra những tác dụng hóa học của điện và nghiên cứu mối liên hệ giữa các hiện tượng hóa học và điện học. Người có cơng trong những cơng trình về điện là nhà bác học Anh Joule và nhà bác học Ðức Mayer. </small>

(Mayer (1814 - 1878))

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

(Joule (1818 - 1889))

<small>- Về sinh vật: nhà sinh vật học Tiêp Khắc Pourkinge đã đề ra học thuyết tế bào. Trongsinh học, học thuyết tiến hóa của Darwin là một học thuyết có tác dụng lớn, nó đã lật đổ quanniệm về tính cố định và bất biến của tự nhiên. Học thuyết của Darwin đã ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng quan điểm biện chứng về tự nhiên.</small>

<small>Những thành tựu của khoa học tự nhiên cho thấy mối liên hệ phổ biến giữa các hiện tượng tự nhiên, khẳng định những hình thức khác nhau của vật chất đều vận động, phát triển và chuyển hóa. Những thành tựu ấy đem lại một nhận thức mới cho con người về giới tự nhiên, tạo nên một thế giới quan mới, thế giới quan duy vật biện chứng trong tự nhiên.</small>

<b><small>2. Khoa học xã hội:</small></b>

<small>Triết học và xã hội học thế kỷ XIX phát triển theo một con đường phức tạp và đầymâu thuẫn. Triết học và văn học thế kỷ XVIII, XIX đã tin tưởng vào lý tính, đề cao tự do,chống mọi hình thức áp bức của vương quyền và giáo hội. Triết học Khai sáng thế kỷ XVIIIđược xem là hệ tư tưởng của giai cấp tư sản. Sau đó, vào thế kỷ XIX, Marx và Engels đã đềra học thuyết mới về đấu tranh của giai cấp cơng nhân, đó là một triết học khoa học và là hệtư tưởng của giai cấp vô sản. Sự ra đời của chủ nghĩa Marx đánh dấu một bước chuyển cáchmạng trong lịch sử tư tưởng và lý luận, ảnh hưởng sâu sắc đến các ngành khoa học khác</small>

<b><small>1. Cơ giới:</small></b>

<small>Thế kỷ XIX được mệnh danh là thế kỷ của máy móc, sắt và động cơ hơi nước. Máymóc ra đời là cơ sở vật chất, kỹ thuật của sự chuyển biến từ công trường thủ cơng đến cơngnghiệp máy móc, đưa chủ nghĩa tư bản lên giai đoạn phát triển công nghiệp. Máy dệt và máyhơi nước bắt đầu phát triển ở Anh vào cuối thế kỷ XVIII, sau đó lan khắp châu Âu và BắcMỹ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

(<small>Máy kéo sợi được phát minh vào thời kỳ cách mạng công nghiệp trong thế kỷ XIX.) </small>

<small>Chiếc máy may công nghiệp được Elias Howe sáng chế từ giấc mơ quái đản </small>

<b><small>2. Giao thông - liên lạc:</small></b>

<small>Việc phát minh ra máy hơi nước đã làm cho giao thơng liên lạc có những biến đổiđáng kể .</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>1802: Ðầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước được chế tạo ở Anh chạy trên đường lát đá.</small>

<small>1807: Fulton đã thiết kế tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước.</small>

<small>1814: Stepheson chế tạo ra đầu máy xe lửa cải tiến kéo được 8 toa và chạy 6 km/h.Năm 1825 ở Anh khánh thành đường xe lửa đầu tiên. Từ đó, xe lửa có một công dụng đángkể trong lĩnh vực công nghiệp và giao thơng.</small>

<small>Cuối thế kỷ XVIII, có những cuộc thí nghiệm bay bằng khí cầu ở Nga và Pháp. Năm1783, anh em Montgolfier đã thực hiện một chuyến bay bằng khí cầu bơm bằng khí nóng,một trong hai người đã phát minh ra dù nhảy.</small>

<small>Máy điện tín được phát minh ở Nga và Mỹ vào giữa thế kỷ XIX, nhờ đó việc liên lạcđược xa và nhanh. Năm 1844, Morse phát minh ra máy điện báo viết với một hệ thống kýhiệu riêng gồm gạch và chấm.</small>

<b><small>3. Nông nghiệp:</small></b>

<small>Nhờ những thành tựu về khoa học, phương pháp canh tác và cơng cụ sản xuất đượccải tiến. Phân bón hóa học và máy nông nghiệp được sử dụng rộng rãi trên đồng ruộng làmtăng năng suất và sản lượng cây trồng.</small>

</div>

×