Tải bản đầy đủ (.pdf) (221 trang)

luận án tiến sĩ quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực ngành vận tải hàng không trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 221 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Bị Kắ HOắCH V U T Bị GIO DC V O TắO VIặN NGHIấN CU QUN LÝ KINH T¾ TRUNG ¯¡NG </b>

<b>NGUYÄN SĀ THÀNH </b>

<b>QUÀN LÝ NHÀ N¯àC VÀ PHÁT TRIÂN NGUèN NHÂN LĀC NGÀNH VÂN TÀI HÀNG KHƠNG VIỈT NAM </b>

<b>TRONG BổI CNH HịI NHP QUổC Tắ </b>

<b>LUN N TIắN S) KINH Tắ </b>

<b>H NịI - NM 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Bị Kắ HOắCH V U T Bị GIO DC V O TắO VIặN NGHIấN CU QUN Lí KINH T¾ TRUNG ¯¡NG </b>

<b>NGUYÄN SĀ THÀNH </b>

<b>QUÀN LÝ NHÀ N¯àC VÀ PHÁT TRIÂN NGUèN NHÂN LĀC NGÀNH VÂN TÀI HÀNG KHƠNG VIỈT NAM </b>

<b>TRONG BỉI CÀNH HịI NHP QUổC Tắ </b>

<b>Ngnh: Qun lý kinh t Mó sỗ: 9.31.01.10 </b>

<b>LUắN N TIắN S KINH Tắ NGõI H¯àNG DÀN KHOA HâC </b>

<b>PGS, TS. TrÅn Công Sách TS. NguyÅn Huy Tráng </b>

<b>` </b>

<b>HÀ NÞI - NM 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

<i>Tôi xin cam đoan luÁn án tiến sĩ <Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực ngành vận tải hàng không Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế = </i>

là cơng trình nghiên cứu khoa học cāa cá nhân tơi dưới sự hướng d¿n cāa PGS.TS. Trần Công Sách và TS. Nguyễn Huy Tráng. TÃt cÁ các thông tin, sß liệu và trích d¿n trong ln án đÁm bÁo độ tin cÁy, chính xác và trung thực. Kết quÁ nghiên cứu cāa luÁn án chưa được sử dÿng để bÁo vệ lÃy bÃt kỳ học vị hoặc đề tài nào khác.

<b> Tác giÁ luÃn án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Trong quá trình thực hiện luÁn án, tác giÁ đã nhÁn được nhiều sự giúp đỡ, t¿o điều kiện cāa tÁp thể lãnh đ¿o, các Nhà khoa học thuộc Viện Nghiên cứu quÁn lý kinh tế Trung ương và b¿n bè đáng nghiệp; tôi xin chân thành cÁm ơn các đáng chí Lãnh đ¿o, các Nhà khoa học thuộc Viện Nghiên cứu quÁn lý kinh tế Trung ương về sự giúp đỡ tÁn tình, quý báu đó.

Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng, biết ơn sâu sắc đßi với PGS.TS Trần Cơng Sách và TS. Nguyễn Huy Tráng đã tÁn tình hướng d¿n, chỉ bÁo, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu, thực hiện, hồn thành ln án.

Tơi xin gửi lßi cÁm ơn đến các đáng chí Lãnh đ¿o Tãng công ty Hàng không Việt Nam, Tãng công ty CÁng hàng không Việt Nam, Cÿc hàng không dân dÿng Việt Nam, b¿n bè và đáng nghiệp t¿i Tãng cơng ty Hàng khơng Việt Nam,Văn phịng chính phā, Bộ Giao thơng vÁn tÁi và những ngưßi thân trong gia đình tơi đã t¿o điều kiện thn lợi, cã vũ, động viên, giúp đỡ tơi trong st q trình nghiên cứu và thực hiện luÁn án.

Xin chân thành cÁm ơn tác giÁ cāa các tài liệu mà tôi đã sử dÿng tham khÁo trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luÁn án.

Xin chân thành cÁm ơn!

<b> Tác giÁ luÃn án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

<b>TêNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CĄU VÀ H¯àNG NGHIÊN CĄU CĂA LUÂN ÁN ... 5 </b>

<b>1.1. Tëng quan các công trknh và khoÁng trỗng nghiờn cu ca lun ỏn .. 5 </b>

1.1.1. Tóng quan các cơng trình nghiên cứu về phát triển ngn nhân lực và phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hội nhÁp qc tế ...5

1.1.2. Tãng quan các các cơng trình nghiên cứu về quÁn lý nhà nước đßi với phát triển nguán nhân lực ngành VÁn tÁi hàng không trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế ...9

1.1.3. Những vÃn đề liên quan đến đề tài luÁn án đã được các nghiên cứu trước giÁi quyết và khoÁng trßng luÁn án tiếp tÿc nghiên cứu ... 13

<b>1.2. Mc tiờu, ỗi tng v phm vi nghiờn cu căa luÃn án ... 15 </b>

1.2.1. Mÿc tiêu nghiên cứu ... 15

1.2.2. Đßi tượng nghiên cứu ... 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.2.3. Ph¿m vị nghiên cứu ... 16

1.2.4. Câu hỏi nghiên cứu ... 17

<b>1.3. Cách ti¿p cÃn và khung phân tích căa luÃn án ... 17 </b>

1.3.1. Cách tiếp cÁn nghiên cứu cāa luÁn án... 17

1.3.2. Khung phân tích cāa luÁn án ... 18

<b>1.4. Các ph°¢ng pháp thu thÃp và xử lý thơng tin, sỗ liầu nghiờn cu ... 20 </b>

1.4.1. Phng phỏp thu thÁp thơng tin, sß liệu thứ cÃp ... 20

1.4.2. Phương pháp thu thÁp thông tin bằng phương pháp phỏng vÃn sâu ... 20

1.4.3. Phương pháp thu thÁp thông tin bằng điều tra phỏng vÃn có sử dÿng phiếu điều tra ... 21

1.4.4. Phương pháp xử lý v phõn tớch thụng tin, sò liu ... 23

<b>ChÂng 2 ... 24 </b>

<b>CĂ S Lí LUắN V KINH NGHIịM QUịC Tắ V QUN Lí NH NC ịI VI PHT TRIN NGUN NHN LỵC NGNH VắN TI HNG KHễNG TRONG BịI CNH HịI NHắP QUịC Tắ ... 24 </b>

<b>2.1. Khỏi quát mßt sß vấn đà lý lu¿n vÁ phát triÃn nguán nhân lÿc ngành V¿n tÁi hàng không ... 24</b>

2.1.1. Một sß khái niệm ... 24

2.1.2. Đặc điểm nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không ... 27

2.1.3. Phân lo¿i nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không ... 29

2.1.4. Các ho¿t động phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng ... 30

<b>2.2. C¢ sá lý lu¿n quÁn lý nhà n°ác vÁ phát triÃn ngn nhân lÿc ngành v¿n tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hßi nh¿p qußc t¿ ... 32 </b>

2.2.1. Khái niệm về quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế ... 32

2.2.2. Đặc điểm và yêu cầu đặt ra đßi với quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hội nhÁp qc tế ... 33

2.2.3. Mÿc tiêu, đßi tượng và chā thể quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế ... 36

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.2.4. Nội dung quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi

hàng khơng trong bßi cÁnh hội nhÁp qc tế ... 37

2.2.5. Các tiêu chí đánh giá quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành VÁn tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế ... 43

2.2.6. Các yếu tß Ánh hưáng đến quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế ... 45

<b>2.3. Kinh nghißm qußc t¿ và mßt sß bài học cho Vißt Nam vÁ quÁn lý nhà n°ác đßi vái phát triÃn nguán nhân lÿc ngành V¿n tÁi hàng không trong bßi hßi nh¿p qußc t¿ ... 49 </b>

2.3.1. Kinh nghiệm cāa Hoa Kỳ ... 49

2.3.2. Kinh nghiệm Liên bang Nga ... 51

2.3.3. Kinh nghiệm cāa Thái Lan ... 53

2.3.4. Một sß bài học rút ra cho việc hoàn thiện quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế ... ...55

<b>ChÂng 3 ... 57 </b>

<b>THỵC TRắNG QUN Lí NH NC V PHT TRIN NGUN NHN LỵC NGNH VắN TI HNG KHễNG VIịT NAM TRONG BịI CNH HịI NHắP QUịC Tắ ... 57 </b>

<b>3.1. Thÿc tr¿ng ngành V¿n tÁi hàng không và nguán nhân lÿc ngành V¿n tÁi hàng không trong bßi cÁnh hßi nh¿p qußc t¿ ... 57 </b>

3.1.1. Khái quát thực tr¿ng ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 57

3.1.2. Thực tr¿ng nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng ... 61

3.1.3. Hội nhÁp qc tế cāa ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam... 74

<b>3.2. Phân tích thÿc tr¿ng quÁn lý nhà n°ác vÁ phát triÃn ngn nhân lÿc ngành V¿n tÁi hàng khơng Vißt Nam trong bßi cÁnh hßi nh¿p qußc t¿ thßi gian qua ... 77</b>

3.2.1. Thực tr¿ng xây dựng và thực hiện các định hướng phát triển nguán nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế ... 77

3.2.2. Thực tr¿ng t¿o lÁp hệ thßng khn khã pháp lý về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam phù hợp vơi cam kết hội nhÁp qußc tế ... 83

3.2.3. Thực tr¿ng xây dựng chính sách và cơng cÿ điều tiết thúc đẩy ho¿t động phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam phù hợp với các cam kết hội nhÁp qußc tế ... 91

3.2.4. Thực tr¿ng thanh tra, kiểm tra và giám sát các ho¿t động phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam phù hợp với các cam kết hội nhÁp qußc tế... ... 103

<b>3.3. Đánh giá chung v thc trng qun lý nh nỏc ỗi vỏi phỏt triÃn ngn nhân lāc ngành vÃn tÁi hàng khơng ViÇt Nam trong bỗi cnh hòi </b>

<b>GII PHP HON THIặN QUN LÝ NHÀ N¯àC VÀ PHÁT TRIÂN NGUèN NHÂN LĀC NGÀNH VN TI HNG KHễNG VIặT NAM TRONG BổI CNH HịI NHP QUổC Tắ ... 125 </b>

<b>4.1. Bòi cnh v d báo nguán nhân lÿc ngành v¿n tÁi hàng không trong hßi nh¿p qußc t¿ của Vißt Nam thßi kỳ đ¿n năm 2030 ... 125 </b>

4.1.1. Bßi cÁnh liên quan đến phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tài hàng không thßi kỳ đến năm 2030 ... 125

4.1.2. Dự báo nhu cầu nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không giai đo¿n 2024 - 2030 ... 127 4.1.3. Những cơ hội và thách thức đßi với quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

... 128

<b>4.2. Quan điÃm, māc tiêu và đánh h°áng hồn thiÇn quÁn lý nhà n°ác vÁ phát triÃn nguén nhân lāc ngnh Vn ti hng khụng Viầt Nam trong bỗi cnh hòi nhp quỗc t ... ...131 </b>

4.2.1. Quan im, mc tiêu hoàn thiện quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 131 4.2.2. Định hướng hoàn thiện quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế thßi ký đến năm 2030... ... 133

<b>4.3. GiÁi pháp hồn thiÇn qn lý nhà n°ác vÁ phát triÃn nguén nhân lāc ngành vÃn tÁi hàng khơng ViÇt Nam thãi kỳ đ¿n nm 2030 ... 136 </b>

4.3.1. GiÁi pháp hồn thiện hệ thßng khn khã pháp lý và t¿o mơi trưßng phát triển ngn nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 136 4.3.2. GiÁi pháp xây dựng, bã sung, điều chỉnh chính sách t¿o điều kiện thuÁn lợi cho phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 138 4.3.3. GiÁi pháp đãi mới cơng tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đßi với các ho¿t động phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 141 4.3.4. GiÁi pháp hoàn thiện tã chức bộ máy và đội ngũ cán bộ quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 145

<b>K¾T LUÂN VÀ KI¾N NGHà ... 148 DANH MĀC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG Bỉ CĂA TÁC GIÀ </b>

<b>PHĀ LĀC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC CC T VIắT TT TIắNG VIặT T vit tt Ting Viầt </b>

ANQP An ninh quòc phũng AN-AT An ninh an toàn

AT-VSLĐ An toàn vệ sinh lao động CBCNV Cán bộ công nhân viên

CNH, HĐH Cơng nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa CMCN 4.0 Cách m¿ng công nghiệp lần thứ tư CMNV Chuyên môn nghiệp vÿ

CMKT Chuyên môn kỹ thuÁt

CTCP Công ty cã phần

DNNN Doanh nghiệp nhà nước

DN VTHK Doanh nghiệp vÁn tÁi hàng không GD&ĐT Giáo dÿc và đào t¿o

GTGT Giá trị gia tăng GTVT Giao thông vÁn tÁi

NSLĐ Năng suÃt lao động

PTNNL Phát triển nguán nhân lực QLNN QuÁn lý nhà nước

SXKD SÁn xuÃt kinh doanh

TNHH MTV Trách nhiệm hữu h¿n một thành viên TNDN Thu nhÁp doanh nghiệp

TVHK Tiếp viên hàng khơng TTLĐ Thị trưßng lao động UBQLV Āy ban quÁn lý vßn VTHK VÁn tài hàng không

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MĀC CÁC TĆ VI¾T TÄT TI¾NG ANH Tć vi¿t tÅt Ti¿ng ViÇt </b>

ACV <sup>T</sup>ãng cơng ty CÁng hàng không Việt Nam (Airports Corporation of Vietnam)

AI Trí tuệ nhân t¿o (Artificial Intelligent)

AOC Chứng chỉ khai thác hàng không (Air Operator Certificate) ATC Đài kiểm sốt khơng lưu (Airport Tower Control)

ATO <sup>T</sup>ã chức chứng nhÁn huÃn luyện bay (Approved Training Organization)

BBA <sup>Công ty c</sup>ã phần Hàng không Tre Việt (Bamboo Airway)

CAA Khu vực hàng không chung (Common Aviation Area)

CAGR Tỷ lệ tăng trưáng hàng năm kép (Compound annual growth rate) CICA Công ước về Hàng không Dân dÿng Qußc tế (Convention on

International Civil Aviation)

EU Liên minh Châu Âu (Europe Union)

FAA Cÿc hàng không Liên bang Mỹ (Federal Aviation Administration) FDI Đầu tư trực tiếp nước ngồi (Foreign Direct Investment)

GDP Tãng sÁn phẩm qc nội (Gross Domestic Production)

IATA <sup>Hi</sup>ệp hội vÁn tÁi Hàng không Thế giới (International Air Transport Association)

ICAO <sup>T</sup>ã chức Hàng khơng dân dÿng Qc tế (International Civil Aviation Organization)

ICAS Cơ quan An toàn Hàng khơng Dân dÿng Qc tế

ILO Tã chức lao động qc tế (International Labor Organization) JPA Cơng ty Cã phần Hàng không Pacific Airlines (Jestar Pacific) LCC Hàng không giá rẻ (Low Cost Carrier)

MRO BÁo trì, sửa chữa, đ¿i tu (Maintenance, Repair, Overhaul)

VATM <sup>T</sup>ãng công ty quÁn lý bay Việt Nam (Vietnam Air Traffic

VNA Tãng công ty hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines)

UNDP Chương trình phát triển Liên hợp qußc (United Nations Development Programme)

WB Ngân hàng thế giới (World Bank)

WTO Tã chức thương m¿i qußc tế (World Trade Organization)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

BÁng 1.1: Sß lượng đßi tượng điều tra thu thÁp thông tin ... ...22 BÁng 2.1: Thực tr¿ng chÃt lượng nguán nhân lực ngành hàng không Thái Lan BÁng 3.3: Sß lượng phi cơng và nhân viên kỹ thuÁt cāa ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam giai đo¿n 2018 - 2022. ... 62 BÁng 3.4: Sß lượng phi cơng theo qc tịch cāa ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam đến năm 2022 ... 63 BÁng 3.5: Tỷ trọng chi phí đào t¿o theo đßi tượng cāa Tãng cơng ty hàng không Việt Nam giai đo¿n 2018-2022 ... 65 BÁng 3.6: Sß ngày đào t¿o trong năm cāa Tãng cơng ty hàng không Việt Nam giai đo¿n 2018-2022 ... 65 BÁng 3.7: Ý kiến đánh giá mức độ phù hợp trong việc sử dÿng lao động á các doanh nghiệp vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 66 BÁng 3.8: Hiệu quÁ sử dÿng phi công theo giß bay cāa Tãng cơng ty hàng khơng Việt Nam giai đo¿n 2018-2022 ... 66 BÁng 3.9: Ý kiến đánh giá thực tr¿ng điều kiện làm việc, trang thiết bị lao động ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 68 BÁng 3.10: Ý kiến đánh giá thực trang an toàn vệ sinh lao động ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 69 BÁng 3.11: Ý kiến đánh giá thực tr¿ng kỷ luÁt lao động ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 70 BÁng 3.12: Ý kiến đánh giá thực tr¿ng tiền lương, đãi ngộ, phúc lợi cho ngưßi lao động ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 71 BÁng 3.13: Nguán nhân lực hàng không Việt Nam theo độ tuãi đến năm 2022.. ... 72 BÁng 3.14: Nguán nhân lực hàng không Việt Nam theo trình độ đến năm 20212 ...……73

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

BÁng 3.15: Thực tr¿ng thể lực nguán nhân lực Hàng không Việt Nam ... 73 BÁng 3.16: Các văn bÁn định hướng về phát triển nguán nhân lực ngành hàng không Việt Nam ... 77 BÁng 3.17: Ý kiến đánh giá mức độ phù hợp cāa định hướng phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 82 BÁng 3.18: Các văn bÁn quy ph¿m pháp luÁt về phát triển nguán nhân lực ngành VÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 83 BÁng 3.19. Ý kiến đánh giá mức độ bắt buộc và tuân thā cāa hệ thßng văn bÁn quy ph¿m pháp luÁt về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 87 BÁng 3.20: Ý kiến đánh giá mức độ đầy đā cāa hệ thßng văn bÁn quy ph¿m pháp luÁt về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 89 BÁng 3.21: Ý kiến đánh giá mức độ đơn giÁn cāa hệ thßng văn bÁn quy ph¿m pháp luÁt về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 90 BÁng 3.22: Các chính sách về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 92 BÁng 3.23: Ý kiến đánh giá mức độ hiệu quÁ kinh tế cāa các chính sách phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 97 BÁng 3.24: Ý kiến đánh giá mức độ đầy đā cāa chính sách phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 102 BÁng 3.25: Ý kiến đánh giá mức độ cơng khai và minh b¿ch cāa chính sách phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 103 BÁng 3.26: Thßng kê sß lượng các đồn thanh tra, kiểm tra cāa Cÿc hàng khơng Việt Nam giai đo¿n 2015 đến 2023 ... 107 BÁng 3.27: Ý kiến đánh giá mức độ hiệu lực cāa ho¿t động thanh tra giám sát về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam... 108 BÁng 3.28: Ý kiến đánh giá mức độ phù hợp cāa ho¿t động thanh tra giám sát về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam...110 BÁng 3.29: Ý kiến đánh giá thực tr¿ng bộ máy quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 115 BÁng 3.30: Ý kiến đánh giá thực tr¿ng sß lượng cán bộ quÁn lý nhà nước đáp ứng nhu cầu phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 116 BÁng 3.31: ChÃt lượng công chức ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 117

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

BÁng 3.32: Ý kiến đánh giá thực tr¿ng chÃt lượng cán bộ quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam. ... 118 BÁng 3.33: Ý kiến đánh giá mức độ ưu tiên về phát triển nguán nhân lực ngành VÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 120 BÁng 3.34: Ý kiến đánh giá thực tr¿ng cơ chế phßi hợp cāa bộ máy quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 122 BÁng 3.35: Ý kiến đánh giá mßi quan hệ giữa cơ quan quÁn lý nhà nước với doanh nghiệp ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam... ... 123 BÁng 3.36: Ý kiến đánh giá mức độ tham gia ho¿ch định chính sách phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 124 BÁng 4.1: Dự báo sß lượng giám sát viên và sß lượng tàu bay từ năm 2022 đến 2025 ... 127

<b>DANH MĀC HÌNH VẼ </b>

Hình 2.1: Thơng kê sß lượng phi cơng và tiếp viên hàng khơng Hoa Kỳ từ năm 2014 đến 2020 ... 50 Hình 3.1: CÃu trúc mơ hình cāa ngành VÁn tÁi Hàng khơng Việt Nam ... 57 Hình 3.2: Cơng st thiết kế và khai thác thực tế t¿i một sß sân bay Việt Nam . 60 Hình 3.3: So sánh tăng trưáng lượng hành khách bằng đưßng hàng khơng trong khu vực Đông Nam Á ... 61 Hình 3.4: Ý kiến mức độ hiệu quÁ tăng năng suÃt lao động cāa các chính sách phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 98 Hình 3.5: Ý kiến mức độ hiệu quÁ thu hút lao động cāa các chính sách phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam ... 99 Hình 3.6: Ý kiến đánh giá mức độ phù hợp cāa chính sách phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam ... 101 Hình 3.7: Cơ cÃu tã chức thanh tra ngành Giao thông vÁn tÁi Việt Nam ...104

<b>DANH MĀC S¡ Đè </b>

Sơ đá 1.1: Khung phân tích vÃn đề cāa luÁn án ... 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>PHÄN Mä ĐÄU 1. Lý do lāa chãn đÁ tài </b>

Ngành vÁn tÁi hàng không (VTHK) thế giới đã trÁi qua 100 năm lịch sử phát triển với sự ra đßi nßi tiếp nhau cāa các thế hệ máy bay thương m¿i ngày một hiện đ¿i, thân thiện với mơi trưßng, an tồn và hiệu q kinh tế hơn. Mặc dù trÁi qua nhiều cuộc chiến tranh, khāng hoÁng kinh tế, thiên tai dịch bệnh nhưng ngành vÁn tÁi hàng không thế giới v¿n phát triển không ngừng và trá thành một trong những ngành kinh tế quan trọng hàng đầu mà các qußc gia trên thế giới đều quan tâm và đầu tư phát triển. Theo báo cáo cāa hiệp hội vÁn tÁi hàng khơng qc tế - IATA (2018 và 2019), tßc độ tăng trưáng cāa ngành hàng khơng thế giới trung bình hàng năm đ¿t 4,7% về hành khách và 4,2% về hàng hóa, nhiều năm liên tÿc đều có lợi nhn đ¿t trung bình 32 tỷ USD/năm trong 10 năm trá l¿i đây. Sự tăng trưáng cāa ngành vÁn tÁi hàng không là cơ sá phát triển ngành du lịch, thu hút đầu tư, giao thương, xuÃt khẩu hàng hóa góp phần tăng trưáng kinh tế tồn cầu.

Ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam có lịch sử ra đßi muộn hơn so với các nước tiên tiến trên thế giới nhưng cũng đang phát triển với tßc độ tăng trưáng vượt trội, IATA (2019) dự báo Việt Nam sẽ là thị trưßng vÁn tÁi hàng khơng phát triển nhanh thứ 5 thế giới về lượt khách giai đo¿n 2015-2035 và nhanh nhÃt trong khu vực Đông Nam Á với mức tăng trưáng trung bình gần 14% năm. Ngành vÁn tÁi hàng không đã t¿o ra 2,2 triệu việc làm t¿i Việt Nam cũng như đóng góp 12,5 tỷ USD vào GDP, chiếm 25% giá trị xuÃt khẩu, nhÁp khẩu cāa Việt nam, đóng góp lớn cho tăng trưáng kinh tế cāa đÃt nước (Cÿc Hàng không dân dÿng Việt Nam, 2019). Trong giai đo¿n hiện nay cũng như những năm tới, nhu cầu vÁn tÁi hàng không cāa Việt Nam sẽ tăng m¿nh khi Việt Nam đã đang hội nhÁp qußc tế nhanh và rộng với 16 hiệp định FTA đã ký kết, đáng thßi là thành viên cāa nhiều tã chức hàng khơng qc tế. Điều này đặt ra những yêu cầu mới về năng lực vÁn tÁi hàng không và sß lượng, chÃt lượng cāa nguán nhân lực thực hiện vÁn tÁi hàng khơng đó là những cán bộ quÁn lý cÃp cao cāa các doanh nghiệp ngành vÁn tÁi hàng không; lao động làm trong các doanh nghiệp vÁn tÁi hành không nhÃt là lao động chÃt lượng cao như phi công, điều hành bay, nhân viên kỹ thuÁt bay.

Tuy nhiên sự phát triển cāa ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam cũng gắn liền với nhiều thách thức như: nguy cơ khāng hoÁng kinh tế toàn cầu, sự sÿt giÁm

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nhu cầu đi l¿i bằng đưßng hàng khơng do dịch bệnh, tình hình chính trị á một sß qc gia, khu vực khơng ãn định, các cuộc xung đột vũ trang và chiến tranh thương m¿i; sự c¿nh tranh quyết liệt trên thị trưßng vÁn tÁi hàng khơng qc tế. Một trong những thách thức lớn nhÃt là khāng hoÁng thiếu nguán nhân lực, chÁy máu chÃt xám nguán nhân lực chÃt lượng cao cāa ngành vÁn tÁi hàng không như phi công, nhân viên kỹ thuÁt sửa chữa tàu bay, cán bộ quÁn lý cÃp cao.

Trước những bßi cÁnh và thách thức trên, quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực trong ngành vÁn tÁi hàng không phÁi được coi là nhiệm vÿ trọng tâm và mang tính đột phá xun st trong quá trình phát triển cāa ngành vÁn tÁi hàng khơng với phương châm lÃy phát triển con ngưßi làm trung tâm, vừa là mÿc tiêu, vừa là động lực để đÁm bÁo cho sự phát triển bền vững cāa ngành vÁn tÁi hàng không. Thực vÁy, nguán nhân lực giữ một vị trí rÃt quan trọng trong cơ cÃu nguán lực cāa doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp dịch vÿ nói chung và doanh nghiệp vÁn tÁi hàng khơng nói riêng. Phát triển ngn nhân lực trong ngành vÁn tÁi hàng không là một đột phá chiến lược, là yếu tß quyết định để thực hiện các nhiệm vÿ phát triển ngành vÁn tÁi hàng khơng. Ngn nhân lực có chÃt lượng là cơ sá để t¿o ra lợi thế c¿nh tranh cāa ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam so với các đßi thā c¿nh tranh trên thế giới. Do đặc điểm cāa ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam, ho¿t động phát triển nguán nhân lực cāa ngành VTHK địi hỏi có sự đầu tư và qn lý đáng thßi cÁ 2 phía là nhà nước và doanh nghiệp.

Trên thực tế, quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực á Việt Nam v¿n còn nhiều h¿n chế, định hướng chiến lược phát triển nguán nhân lực chưa phù hợp với yêu cầu hội nhÁp qußc tế, quy ho¿ch nguán nhân lực chỉ mang tính khái quát; tính hiệu lực hiệu quÁ cāa các văn bÁn quy ph¿m pháp luÁt chưa cao, chưa tồn diện thiếu đáng bộ; chính sách hỗ trợ đầy đā, sự hỗ trợ chưa nhiều, chưa có đột phá; năng lực bộ máy quÁn lý nhà nước còn h¿n chế và còn bị cháng chéo các chā thể quÁn lý; các ho¿t động kiểm tra giám sát khơng theo kịp tßc độ tăng trưáng cāa ngành, khơng được duy trì thưßng xun, chưa thực sự quyết liệt, chế tài xử ph¿t còn nhẹ. Các h¿n chế trên đã Ánh hưáng đến sự phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không.

Hiện nay, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước về phát triển nguán nhân lực và quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực, tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách chun sâu, có tính cÁp nhÁt về qn lý nhà nước đßi với PTNNL cāa ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam trong bßi cÁnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

hội nhÁp qc tế. Trước tình hình đó, đề tài luÁn án <QuÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế= phÁn ánh sự cần thiết khách quan cÁ về phương diện lý luÁn và thực tiến quÁn lý.

<b>2. Nhÿng đóng góp căa luÃn án </b>

<i><b>2.1. Về lý luận </b></i>

LuÁn án khẳng định sự cần thiết khách quan và vai trò quan trọng cāa nhà nước về quÁn lý và PTNNL đßi với VTHK trong nền kinh tế thị trưßng định hướng XHCN và hội nhÁp qußc tế cāa Việt Nam.

Ln án đã hệ thßng hóa cơ sá lý luÁn về quÁn lý nhà nước đßi với phát triển nguán nhân lực trong lĩnh vực VTHK như: Định hướng chiến lược; Khung khã pháp luÁt; Chính sách và các cơng cÿ điều tiết; Bộ máy và đội ngũ QLNN về PTNNL; Thanh tra, Kiểm tra. Trên cơ sá đó, luÁn án bã sung và hồn thiện được một sß nội dung lý ln như khái niệm, đặc điểm, chā thể quÁn lý nhà nước và đßi tượng bị quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hội nhÁp qc tế dưới góc độ cāa chuyên ngành quÁn lý kinh tế.

LuÁn án đã xác định các yếu tß Ánh hưáng đến QLNN về PTNNL bao gám: Khuôn khã pháp luÁt vĩ mô và ngành GTVT; Năng lực cāa bộ máy tã chức triển khai quÁn lý về PTNNL; Nguán lực thực hiện quÁn lý về PTNNL; Đặc điểm cāa đßi tượng sử dÿng và ngưßi lao động ngành VTHK, luÁn án cũng xây dựngcác tiêu chí đánh giá về quÁn lý nhà nước đßi với phát triển nguán nhân lực. Đây là cơ sá để hoàn thiện quÁn lý nhà nước về phát triển ngn nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hội nhÁp qc tế dưới góc độ cāa chuyên ngành quÁn lý kinh tế.

<i><b>2.2. Về thực tiễn </b></i>

LuÁn án đã đúc kết được kinh nghiệm một sß qußc gia trên thế giới và rút ra được một sß bài học kinh nghiệm cho việc tăng cưßng quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế.

LuÁn án đã phÁn Ánh được thực tr¿ng nguán nhân lực, phân tích và đánh giá được thực tr¿ng quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực, trọng tâm là phát triển nguán nhân lực chÃt lượng cao cāa các doanh nghiệp vÁn tÁi hàng không á Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế. Những kết quÁ nghiên cứu cho thÃy, trong thßi gian qua, quÁn lý nhà nước về PTNNL trong lĩnh vực VTHK đã đ¿t được nhiều thành tích đáng ghi nhÁn nhưng v¿n cịn tán t¿i một sß h¿n chế: Định hướng Phát triển nguán nhân lực chưa phù hợp với yêu cầu cāa hội nhÁp qußc tế; Các văn bÁn quy ph¿m pháp luÁt ban hành nhiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nhưng rÃt phức t¿p, cháng chéo, chưa đáng bộ; Bộ máy quÁn lý nhà nước về PTNNL còn bị cháng chéo; Các ho¿t động thanh tra, kiểm tra, giám sát về ho¿t động PTNNL t¿i ngành VTHK khơng được duy trì thưßng xun, chưa thực sự quyết liệt,

Trên cơ sá đánh giá thực tr¿ng và bài học rút ra từ kinh nghiệm qußc tế, luÁn án đã đề xuÃt được một sß giÁi pháp nhằm tăng cưßng quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qc tế. Thơng tin đánh giá thực tr¿ng, kinh nghiệm qußc tế và các giÁi pháp này là những thông tin mới làm tài liệu tham khÁo giúp cho các đơn vị quÁn lý nhà nước có liên quan đến ngành vÁn tÁi hàng không và các doanh nghiệp vÁn tÁi hàng khơng có thêm thơng tin để nâng cao chÃt lượng quÁn lý nhà nước về nguán nhân lực ngành hàng khơng, từ đó góp phần giúp ngành vÁn tÁi hàng khơng phát triển tßt hơn trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế.

<b>3. K¿t cÃu nßi dung căa luÃn án </b>

LuÁn án được trình bày trong 150 trang, 37 bÁng, 8 hình, 1 sơ đá, sử dÿng 148 tài liệu tham khÁo trong và ngoài nước. Ngoài phần má đầu, kết luÁn và tài liệu tham khÁo, luÁn án được cÃu trỳc thnh bòn chng

<b>ChÂng 1: Tóng quan cỏc cụng trình nghiên cứu và hướng nghiên cứu cāa luÁn án. ChÂng 2: C sỏ lý lun v kinh nghim quòc tế về quÁn lý nhà nước đßi với phát </b>

triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không trong hội nhp quòc t

<b>ChÂng 3: Thc trng qun lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi </b>

hàng khơng Việt Nam trong thßi kỳ hội nhÁp quòc t

<b>ChÂng 4: Gii phỏp hon thin qun lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực </b>

ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam trong hội nhÁp qc t thòi k n nm 2030.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>ChÂng 1 </b>

<b>TêNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CĄU VÀ H¯àNG NGHIÊN CĄU CĂA LUÂN ÁN </b>

<b>1.1. Tëng quan các công trknh v khong trỗng nghiờn cu ca lun ỏn </b>

<b>1.1.1. Tëng quan các cơng trình nghiên cąu vÁ phát triÃn nguén nhân lāc và phát triÃn nguén nhân lāc ngành vn ti hng khụng trong bỗi cnh hòi nhp quỗc t¿ </b>

<i><b>1.1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực </b></i>

Về khái niệm, nội hàm cāa nguán nhân lực, Adam Smith, nhà kinh tế học cã điển ngưßi Anh, được coi là ngưßi đầu tiên đưa ra khái niệm ban đầu về nguán nhân lực (Arthur, 2000). Tiếp sau đó, Alfred Marshall (1842-1924), cũng thßng nhÃt với khái niệm NNL cāa Adam Smith khi cho rằng NNL là một tài sÁn cá nhân giá trị nhÃt bao gám năng lượng, năng lực và các kỹ năng trực tiếp t¿o hiệu quÁ sÁn xuÃt công nghiệp. Sau này nguán nhân lực và vßn nhân lực được tiếp tÿc nghiên cứu chuyên sâu và phát triển bái Liên hiệp qußc, Ngân hàng thế giới (WB), Tã chức lao động qußc tế (ILO) cùng một sß nhà lý thuyết tiêu biểu như Milton Freidman, Simon Kuznet và Gary Becker (2010) và một sß nhà khoa học trên thế giới: M.Marquardt và D.Engel (1993); Robert E. Lucas (1988); Hanushek và Kimko (2000), Baldacci, Clements, Gupta và Cui (2004); Erik Canton (2005); William Easterly (2009); Adeyemi O. Ogunade (2011); Eric A. Hanushek (2013). Nghiên cứu về khái niệm NNL á Việt Nam cũng có rÃt nhiều cơng trình tiêu biểu cāa các tác giÁ: Hồng Chí BÁo (1992); Ph¿m Minh H¿c (1996); Đồn Văn Khái (2000); Bùi Sỹ Lợi (2002); Nguyễn Hữu Dũng (2002); Nguyễn Thanh (2005); Bùi Văn Nhơn (2006); Nguyễn Ngọc Quân (2007)

Các tác giÁ trên mặc dù có sự khác nhau về góc độ tiếp cÁn, khơng gian, thßi gian và kết quÁ nghiên cứu, nhưng đều thßng nhÃt về quan điểm khi cho rằng nguán nhân lực là một ngn vßn rÃt có giá trị cần phÁi được đầu tư và phát triển. Hình thức đầu tư có hiệu q nhÃt vào ngn vßn này chính là thơng qua giáo dÿc & đào t¿o, từ đó đóng góp và mang l¿i lợi ích cho cá nhân, tã chức và cÁ qußc gia. Thêm vào đó, một sß tác giÁ như Mario Baldassarri, Luigi Paganetto và Edmun Sphelps (1994) cũng đặc biệt nhÃn m¿nh tới vai trị cāa nhân lực trình độ cao trong việc tiếp thu tri thức khoa học công nghệ hiện đ¿i để t¿o nên sự tăng trưáng m¿nh mẽ cho mỗi qußc

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

gia. Những nội dung này sẽ được tác giÁ kế thừa và chọn lọc trong quá trình thực hiện luÁn án vì đội ngũ phi cơng, nhân viên kỹ tht máy bay được coi là nguán nhân lực trình độ cao trong tãng thể ngành vÁn tÁi hàng không.

Nghiên cứu về phát triển nguán nhân lực cũng được nhiều tác giÁ nghiên cứu với những cơng trình khác nhau như: Harbison và Myers (1964), Craig (1976), Garavan (1991), Stewart và McGoldrick (1996), Armstrong (1999), Nadler & Nadler (1993), Gary Becker (2010), Lê Thị Ái Lâm (2003), Nguyễn Thanh (2005), Vũ Văn Phúc, Nguyễn Duy Hùng (2012), Võ Xuân Tiến (2014). Các tác giÁ trên đều nêu các khái niệm về PTNNL, các nội dung cơ bÁn cāa vÃn đề PTNNL, những yếu tß tác động đến PTNNL. Đa sß các cơng trình cāa các tác giÁ đều khẳng định PTNNL liên quan trực tiếp đến việc đào t¿o, phát triển khÁ năng tài nguyên con ngưßi. Thêm vào đó, các tác giÁ cịn chỉ ra rằng PTNNL cần tÁp trung vào những nội dung cơ bÁn là phát triển về sß lượng nhân lực; nâng cao chÃt lượng nhân lực thông qua các ho¿t động đào t¿o, bái dưỡng nâng cao năng lực cāa ngưßi lao động; điều chỉnh cơ cÃu nguán nhân lực; đÁm bÁo lợi ích cho ngưßi lao động. Từ những nghiên cứu về lý luÁn, các tác giÁ đã đi phân tích cÿ thể thực tr¿ng PTNNL, từ đó đưa ra những nhóm giÁi pháp PTNNL.

Về vai trò cāa phát triển nguán nhân lực, cũng được nhiều nhà khoa học đi sâu phân tích như Richard A.Swanson (1995), Oudin, Xavier (1998); Jim Stewart và Graham Beaver David Mc Guire và Kenneth Jorgensen (2001),Walter W.McMahon (2002), Đàm Đức Vượng, Ph¿m TÃt Đông, Nguyễn Đắc Hưng... Ngồi ra, trong báo cáo cāa chương trình phát triển Liên hiệp qußc (1999) đã đánh giá: PTNNL là vÃn đề quan trọng cāa thßi đ¿i tồn cầu hóa và nó Ánh hưáng đến nền kinh tế tồn cầu. Các qc gia đang trong q trình phát triển cơng nghệ mới và có sự ch¿y đua về tri thức. Để thể thực hiện được quá trình đó, địi hỏi mỗi qc gia cần phÁi có trách nhiệm hướng tới sự phát triển nhân lực. Trong tồn cầu hóa kinh tế, nhân lực là ngn lực quan trọng nhÃt quyết định sự thành b¿i cāa tã chức, qußc gia. Đặc biệt trong nền kinh tế tri thức, chÃt lượng NNL là yếu tß chā đ¿o, được coi là lợi thế c¿nh tranh cāa các doanh nghiệp, tã chức hay qußc gia. Tác giÁ Nguyễn Đình LuÁn (2003), Bùi Thị Thanh (2005) cho rằng PTNNL góp phần phát triển KT-XH, là nhân tß nâng cao năng suÃt lao động, tăng thu nhÁp cho ngưßi lao động, phát triển con ngưßi tồn diện, là giÁi pháp chiến lược đi tắt, đón đầu để rút ngắn khoÁng cách tÿt hÁu so với các nước phát triển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Trong hầu hết các cơng trình nghiên cứu về cách thức PTNNL, các nghiên cứu tiêu biểu như Richard A.Swanson (1995), <Nền tÁng phát triển nguán nhân lực=; Walter W.Mcmahon (2002), <Giáo dÿc và phát triển=; David Mc Guire và Kenneth Molbierg Jorgensen (2011): <Phát triển nguán nhân lực=, Trần Thị Bích Nga (2006), sách dịch <QuÁn lý hiệu suÃt làm việc cāa nhân viên=. Những công trình trên nhÃn m¿nh tới vai trị cāa giáo dÿc, tự giáo dÿc và vÃn đề học tÁp sußt đßi như một phương thức hữu hiệu nhÃt để ngn nhân lực ln có được chÃt lượng cao tương ứng với yều cầu cāa thßi đ¿i mới. Các tác giÁ đã bã sung không chỉ về lý luÁn mà còn sáng t¿o ra những ý tưáng học tÁp và tự học tÁp mới một cách hiệu quÁ mà ngưßi đọc có thể vÁn dÿng để tự nâng cao trình độ cāa mình.

Ngồi ra, một sß tác giÁ như Jones Merrick (1992), Kye Woo Lee (2005) cũng chỉ ra nhiều chính sách và hệ chính sách hữu hiệu để PTNNL. Các chính sách khuyến khích PTNNL thông qua đào t¿o và quÁn lý con ngưßi. Bên c¿nh đó, yếu tß cơ sá vÁt chÃt cũng cần được chú trọng trong quá trình PTNNL. Tuy nhiên, theo các tác giÁ PTNNL nếu chỉ tÁp trung vào hai chính sách chā yếu là đào t¿o và quÁn lý con ngưßi là chưa đā mà còn phÁi được xác định bái sự cÃp thiết cāa hội nhÁp qußc tế và năng lực c¿nh tranh về kinh tế. Các tác giÁ Đinh Văn Ân và Hồng Thu Hịa (2008) với tác phẩm <Giáo dÿc và đào t¿o - chìa khóa cho sự phát triển= nhÃn m¿nh vai trị cāa giáo dÿc đßi với PTNNL; giáo dÿc đóng vai trị quan trọng khơng chỉ làm tăng vßn con ngưßi mà cịn giúp con ngưßi có khÁ năng chÃp nhÁn và thích ứng với các thay đãi. Từ đó, các tác giÁ nhÃn m¿nh tầm quan trọng cāa chính sách cÁi cách giáo dÿc, đào t¿o để PTNNL thích ứng với sự phát triển kinh tế - xã hội cāa Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chā yếu đề cÁp đến yếu tß về giáo dÿc, đào t¿o trong quá trình PTNNL mà chưa đề cÁp hoặc khơng phân tích sâu về các yếu tß khác tác động đến PTNNL như quy mơ dân sß, chính sách cāa nhà nước về PTNNL, chế độ thù lao đãi ngộ nguán nhân lực, y tế và chăm sóc sức khỏe đßi với ngưßi lao động. Trên cơ sá kế thừa những kết quÁ nghiên cứu nêu trên, nghiên cứu sinh có thêm cái nhìn tồn diện hơn về PTTNL để hoàn thiện luÁn án dưới góc độ nghiên cứu riêng cāa mình.

<i><b>1.1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ngành vận tải hàng không trong bối cảnh hội nhập quốc tế </b></i>

Đßi với các nghiên cứu về ngành VTHK thế giới, ngoài các báo cáo cāa các tã chức qc tế như IATA, ICAO và một sß tÁp đồn hàng khơng lớn như CAE, Boeing, Airbus về tình hình ho¿t động, các dự báo tăng trưáng, các xu thế đi l¿i cāa

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

hành khách và nhu cầu về NNL để đÁm bÁo sự phát triển cāa ngành thì cũng có rÃt nhiều nghiên cứu liên quan đến NNL ngành VTHK như: Steven Appelbaum (2002), Jody Hoffer Gittell (2005), Rigas Doganis (2009) Sana Deeba (2014), Dương Cao Thái Nguyên và Hoàng Minh Chính (2009); Nguyễn Thanh Bình (2007); Ph¿m Anh (2015), Trần Văn KhÁm (2015), Nguyễn Thị Thanh Qúy (2015), Nguyễn Sỹ Thành (2018). Các tác giÁ đều chỉ ra rằng, ngành VTHK là một ngành đặc thù, có tßc độ tăng trưáng rÃt nhanh, yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn và đặc biệt có xu hướng tồn cầu hóa cao, địi hỏi sự thích ứng nhanh về mặt cơng nghệ. Chính vì vÁy, việc phát triển nguán nhân lực luôn được quan tâm hàng đầu; để phát triển nguán nhân lực các tác giÁ phần lớn đều đề cÁp đến phát triển đáng thßi cÁ sß lượng và chÃt lượng; khi nghiên cứu các ho¿t động phát triển nguán nhân lực, các tác giÁ thưßng đề cÁp đến các ho¿t động như tuyển dÿng, đào t¿o, quÁn lý và sử dÿng nguán nhân lực.

Theo <Đề án phát triển đào t¿o nguán nhân lực ngành hàng không Việt Nam giai đo¿n đến năm 2020= cāa Cÿc Hàng không Việt Nam (2013) đã chỉ ra rằng để đáp ứng được yêu cầu phát triển lâu dài, bền vững cāa ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam trong thßi kỳ hội nhÁp qc tế, ngồi các yếu tß về chính sách, phát triển thị trưßng, qn trị, ngn tài lực, vÁt lực thì nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng được coi là chìa khóa vàng để đi đến thành cơng mà trong đó ho¿t động phát triển đào t¿o nguán nhân lực được coi là nhiệm vÿ trọng tâm và mang tính đột phá xun st trong q trình phát triển cāa ngành. Đề án <Phát triển nguán nhân lực đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030= cāa Tãng công ty hàng không Việt Nam (2015) cũng đã chỉ ra tầm quan trọng cāa việc xây dựng và PTNNL để đÁm bÁo ho¿t động sÁn xuÃt-kinh doanh trong điều kiện c¿nh tranh ngày càng gay gắt, đáp ứng các yêu cầu tăng sß lượng lao động trong bßi cÁnh sÁn lượng vÁn chuyển tăng m¿nh, nhu cầu má rộng thêm nhiều thị trưßng mới nhiều tiềm năng và ngăn chặn nguy cơ chÁy máu chÃt xám sang các hãng hàng không khác trong nước và khu vực.

Trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế, sẽ có nhiều thách thức và cơ hội mới cho ngành VTHK, đặc biệt trong việc PTNNL để đáp ứng sự phát triển cāa ngành. Các tác giÁ như: Arthur D. Little (2000), Alan Dobson (2007), Ken Button (2008), Jan Walulik (2017), Rosa Arnaldo Valdes và Victor Fernando Gomez (2018), Nawal.K. Taneja (2018), Đào M¿nh Nhương (2000), Dương Cao Thái Nguyên (2009), Nguyễn Lệ Hằng (2013) ... đều chỉ ra rằng, hội nhÁp qußc tế và CMCN 4.0 đòi hỏi nguán nhân lực phÁi có trình độ cao, tư duy kỹ tht sß để đáp ứng các yêu cầu thay đãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nhanh chóng cāa thị trưßng VTHK thế giới. Đặc biệt, phÁi có sự đãi mới cách tiếp cÁn đßi với cơng tác đào t¿o và hệ thßng các chính sách đào t¿o nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không.

<b>1.1.2. Tổng quan các các công trình nghiên cứu vÁ qn lý nhà n°ác đßi vái phát triÃn nguán nhân lÿc ngành v¿n tÁi hàng không trong bßi cÁnh hßi nh¿p qußc t¿ 1.1.2.1. Tổng quan các cơng trình vÁ nßi dung qn lý nhà n°ác đßi vái phát triÃn nguán nhân lÿc ngành v¿n tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hßi nh¿p qc t¿ </b>

<i> </i> Theo Nguyễn Minh Tuân (2012), nội hàm về quÁn lý nhà nước (về phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao đßi với chính quyền cÃp tỉnh và t¿i Hà Nội) là việc xây dựng các quy ho¿ch, chương trình phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao; xây dựng các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp công nghệ cao; tã chức triển khai thực hiện các quy ho¿ch, chương trình, chính sách về phát triển nông nghiệp công nghệ cao và giám sát, kiểm tra việc thực hiện các quy ho¿ch, chương trình, chính sách. Về qn lý nhà nước về xuÃt khẩu lao động cāa Việt Nam, Nguyễn Xuân Hưng (2015) phân tích nội dung QLNN về XKLĐ, bao gám: (1) Xây dựng và ban hành hệ thßng lt pháp t¿o mơi trưßng pháp lý cho ho¿t động XKLĐ, (2) Xây dựng và tã chức thực hiện chiến lược, kế ho¿ch và chính sách về XKLĐ, (3) Tã chức ho¿t động XKLĐ, (4) Hợp tác qußc tế và phát triền thị trưßng XKLĐ,(5) Giám sát, thanh tra, kiểm tra ho¿t XKLĐ. Nguyễn Thị Háng Minh (2016) đã xác định nội dung quÁn lý nhà nước đßi với dự án đầu tư theo hình thức đßi tác cơng- tư (PPP) trong xây dựng h¿ tầng giao thơng đưßng bộ gám: ho¿ch định phát triển dự án PPP, xây dựng và tã chức thực hiện các chính sách, quy định và pháp luÁt cho dự án PPP, tã chức bộ máy quÁn lý nhà nước đßi với dự án PPP, giám sát và đánh giá dự án PPP. Nghiên cứu về QuÁn lý nhà nước đßi với ho¿t động truyền hình trÁ tiền á Việt Nam, Ph¿m Hồi Nam (2017) đã xác định 05 nội dung QLNN đßi với ho¿t động THTT, gám: QuÁn lý cung cÃp dịch vÿ THTT; QuÁn lý nội dung trên THTT; QuÁn lý chÃt lượng dịch vÿ THTT; QuÁn lý h¿ tầng kỹ thuÁt cung cÃp dịch vÿ THTT; QuÁn lý giá thành, giá cước dịch vÿ THTT. Trong lĩnh vực tài chính, Ph¿m Bách Khoa (2021) đã nêu ra nội dung cơ bÁn cāa QLNN, bao gám: (i) Xây dựng và ban hành các chính sách thu thuế BVMT; (ii) Bộ máy QLNN về thuế BVMT; (iii) Tã chức thực hiện chính sách thuế BVMT; (iv) Thanh tra kiểm tra và xử lý hành vi vi ph¿m chính sách thu thuế BVMT.

Theo Đỗ Hoàng Toàn và Mai Văn Bửu (2017), quÁn lý nhà nước tßt hay chưa tßt là việc thực hiện các chức năng nhà nước đã được hiến định tßt hay chưa tßt. Nếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

phân lÁp theo từng giai đo¿n tác động thì nhà nước có các chức năng ho¿ch định phát triển, chức năng tã chức điều hành nền kinh tế; chức năng kiểm soát sự phát triển kinh tế. Theo Hà Trọng Nghĩa (2021), nội dung cơ bÁn cāa quÁn lý nhà nước (về đào t¿o, bái dưỡng cán bộ, công chức, viên chức) gám: thực hiện quy ho¿ch, kế ho¿ch; xây dựng, ban hành và triển khai thể chế; xây dựng ban hành và triển khai chính sách; tã chức bộ máy và nguán nhân lực; tã chức đào t¿o, bái dưỡng; kiểm tra giám sát ho¿t động đào t¿o, bái dưỡng. Vũ Lan Hương (2022) cho rằng, nội dung quÁn lý nhà nước (về phát triển du lịch) gám có tã chức thực hiện chiến lược, quy ho¿ch phát triển; xây dựng và thực hiện các văn bÁn pháp luÁt; tã chức bộ máy nhà nước; quÁn lý thu hút đầu tư và xúc tiến thương m¿i; tã chức kiểm tra, giám sát các ho¿t động phát triển. Theo Lâm Đình TuÃn HÁi (2022), các nội dung quÁn lý nhà nước đßi với NNL mà tác giÁ đề cÁp đến là xây dựng quy ho¿ch, kế ho¿ch; ban hành chính sách pháp luÁt và chính sách; tã chức bộ máy và công tác kiểm tra, giám sát.

QuÁn lý nhà nước đßi với ngành vÁn tÁi hàng không cũng rÃt quan trọng trong việc đÁm bÁo phát triển bền vững, đúng theo pháp luÁt và quy luÁt kinh tế thị trưßng. Tác giÁ Christine Chmura (1944) cho rằng ngành vÁn tÁi hàng không phÁi bị quÁn lý bái luÁt vì đây là nội dung quÁn lý nhà nước rÃt quan trọng để đÁm bÁo sự phát triển c<b>āa ngành. Ngoài ra, các tác giÁ Steven Truxal (2012) trong tác phẩm <C¿nh tranh </b>

và quy định trong ngành hàng khơng: Bßi cÁnh trong sự hỗn lo¿n=; Rigas Doganis (2010) trong tác phẩm <Bay lệch hướng: Kinh tế và tiếp thị hàng không=; Nawal K.Taneja <Ngành hàng không: Sẵn sàng cho sự đãi mới đột phá=; Peter Belobaba và cộng sự (2016) trong tác phẩm <Ngành hàng khơng tồn cầu (Ãn bÁn thứ hai)=, Ph¿m Anh (2015) trong tác phẩm <Nguán nhân lực phi công cāa ngành Hàng khơng Việt Nam trong hội nhÁp qc tế= đều nhÃn m¿nh vai trò quan trọng cāa quÁn lý nhà nước tương ứng với các cam kết cāa hội nhÁp kinh tế qußc tế, trong các nội dung nghiên cứu về quÁn lý nhà nước, nội dung ban hành khn khã pháp lt và tăng cưßng ho¿t động thanh tra, kiểm tra giám sát là rÃt quan trọng. Một trong những khó khăn cāa quÁn lý nhà nước trong phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng là sự kết hợp hài hịa giữa đÁm bÁo lợi ích qc gia nhưng cũng phÁi đÁm bÁo lợi ích cho doanh nghiệp, ngưßi dân. Đặc biệt, trong bßi cÁnh hội nhÁp qc tế thì sự phù hợp với các yêu cầu, tiêu chuẩn cāa ngành vÁn tÁi hàng không thế giới là rÃt quan trọng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>1.1.2.2. Tổng quan các cơng trình vÁ tiêu chí đánh giá qn lý nhà n°ác đßi vái phát triÃn nguán nhân lÿc ngành v¿n tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hßi nh¿p qc t¿ </b>

Nguyễn Xuân Phúc (2012) đã xây dựng các tiêu chí tãng quát đánh giá quÁn lý nhà nước đßi với doanh nghiệp kinh tế qc phịng là: tính hiệu lực, tính hiệu quÁ, tính phù hợp và tính bền vững. Nguyễn Thị Háng Minh (2016) cÿ thể hóa các tiêu chí chung thành tiêu chí đánh giá quÁn lý nhà nước đßi với dự án PPP đưßng bộ là: tính hiệu lực (gám bßn tiêu chí), tính hiệu q (ba tiêu chí), tính phù hợp (bßn tiêu chí), tính bền vững (bßn tiêu chí). Ph¿m Hồi Nam (2017) đưa ra 02 nhóm tiêu chí đánh giá QLNN đßi với ho¿t động THTT: Tính hiệu lực và tính hiệu q cāa QLNN đßi với ho¿t động THTT. Ph¿m Bách Khoa (2021) xác định nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quÁ QLNN về thuế BVMT bao gám khÁ năng đáp ứng được yêu cầu về BVMT và tăng thu từ thuế.

Theo Nguyễn Minh Phương và Bùi Văn Minh (2018), Hiệu quÁ quÁn lý nhà nước được thể hiện trên các phương diện: (i) Đ¿t mÿc tiêu quÁn lý nhà nước tßi đa với mức độ chi phí các nguán lực nhÃt định; (ii) Đ¿t mÿc tiêu nhÃt định với mức độ chi phí các ngn lực tßi thiểu; (iii) Đ¿t được mÿc tiêu trong quan hệ với chi phí nguán lực (tài chính, nhân lực...) và trong quan hệ với hiệu quÁ chính trị, hiệu quÁ xã hội. Hiệu quÁ quÁn lý nhà nước, xét về bÁn chÃt là kết quÁ ho¿t động cāa các chā thể quÁn lý hành chính nhà nước, bao hàm cÁ ho¿t động cāa ngưßi thực thi cơng vÿ, trong mßi tương quan với mức độ chi phí các ngn lực (tài chính, sức lao động, thßi gian…). Các kết quÁ đó được xác định bái các chỉ sß tăng trưáng duy trì sự ãn định và phát triển, xét trong nhiều mßi quan hệ như giữa hiệu quÁ kinh tế và hiệu quÁ chính trị, hiệu quÁ xã hội, giữa việc thực hiện các mÿc tiêu trước mắt và mÿc tiêu lâu dài, giữa lợi ích trung ương và địa phương, giữa nhà nước và công dân, xã hội. Theo Hà Trọng Nghĩa (2021), trong tác phẩm "QuÁn lý nhà nước về đào t¿o, bái dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngưßi dân tộc thiểu sß", các tiêu chí đánh giá quÁn lý nhà nước (về đào t¿o, bái dưỡng cán bộ, công chức, viên chức) được xây dựng dựa trên các nội dung cāa quÁn lý. Mỗi một nội dung qn lý có một nhóm tiêu chí đánh giá cÿ thể. Phương pháp đánh giá được sử dÿng là phương pháp phân tích định tính.

Hiệu quÁ quÁn lý nhà nước là kết quÁ thực hiện các ho¿t động gắn liền với chức năng chÃp hành và điều hành cāa các cơ quan hành chính nhà nước và ho¿t động cāa ngưßi thực thi công vÿ theo quy định cāa pháp luÁt. Do nội dung và mÿc

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

tiêu quÁn lý nhà nước trong từng giai đo¿n khác nhau nên việc xem xét hiệu quÁ quÁn lý nhà nước tương ứng với mỗi giai đo¿n cũng khơng gißng nhau.

<i><b>1.1.2.3. Tổng quan các cơng trình về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực ngành vận tải hàng không trong bối cảnh hội nhập quốc tế </b></i>

Nguyễn Minh Tuân (2012) đã làm rõ các nhân tß Ánh hưáng đến quÁn lý nhà nước về nông nghiệp công nghệ cao á Việt Nam và Hà Nội nói riêng, đó là: Đặc điểm kinh tế xã hội và xu hướng phát triển cāa KHCN và cāa ngành nông nghiệp; thể chế, cơ chế, chính sách; năng lực và thái độ làm việc cāa cán bộ trong các cơ quan quÁn lý nhà nước; sự phßi hợp cāa các chā thể tham gia phát triển nông nghiệp công nghệ cao; các yếu tß đầu vào cāa phát triển nông nghiệp công nghệ cao (đÃt đai, nguán nhân lực, khoa học kỹ thuÁt…). Nguyễn Xuân Phúc (2012) đã chỉ ra các yếu tß Ánh hưáng đến quÁn lý nhà nước đßi với doanh nghiệp kinh tế qußc phịng trong xu thế hội nhÁp kinh tế qc tế là: xu hướng thế giới; quan điểm cāa ĐÁng, Nhà nước, Bộ Qc phịng; năng lực thể chế Nhà nước; điều kiện kinh tế - xã hội cāa đÃt nước; năng lực quÁn trị cāa doanh nghiệp. Nguyễn Xn Hưng (2015), phân tích hai nhóm nhân tß tác động chā yếu tác động đến QLNN về XKLĐ là: Nhóm các yếu tß thuộc về nước XKLĐ và nhóm các yếu tß thuộc ngồi nước XKLĐ. Trong đó, bßi cÁnh qc tế tiếp tÿc diễn biến phức t¿p là yếu tß mà QLNN về XKLĐ cần phÁi tính đến. Nguyễn Thị Háng Minh (2016) đã chỉ ra được các nhóm yếu tß Ánh hưáng đến quÁn lý nhà nước đßi với dự án PPP đưßng bộ, bao gám: quan điểm về vai trò cāa nhà nước, năng lực cán bộ quÁn lý nhà nước, năng lực thể chế cāa nhà nước (nhóm các yếu tß thuộc về nhà nước); xu thế phát triển cāa thế giới, trình độ phát triển kinh tế- xã hội đÃt nước, mơi trưßng chính trị, pháp lý, trình độ phát triển và năng lực cāa khu vực tư nhân (nhóm các yếu tß thuộc về mơi trưßng bên ngồi). Theo Ph¿m Hồi Nam (2017), có 03 nhóm nhân tß Ánh hưáng đến QLNN đßi với ho¿t động THTT, gám: Nhóm nhân tß thuộc về mơi trưßng vĩ mơ; Nhóm nhân tß thuộc về các cơ quan QLNN; Nhóm nhân tß thuộc về doanh nghiệp viễn thông. Nguyễn Minh Phương và Bùi Văn Minh (2018) phân tích 4 yếu tß chā yếu tác động đến hiệu quÁ quÁn lý nhà nước á nước ta hiện nay, gám: năng lực, chÃt lượng cāa nền hành chính; tã chức và ho¿t động cāa hệ thßng chính trị; sự tham gia, āng hộ cāa ngưßi dân đßi với Nhà nước nói chung và bộ máy hành chính nhà nước nói riêng; các nhân tß kinh tế, văn hóa, tÁp quán, sự phát triển cāa khoa học, công nghệ, hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nhÁp qußc tế. Theo Vũ Lan Hương (2022) trong tác phẩm "QuÁn lý nhà nước đßi với phát triển du lịch tỉnh Hịa Bình" tác giÁ cho rằng, các yếu tß Ánh hưáng đến quÁn lý nhà nước (về phát triển du lịch) gám: yếu tß lÁp pháp vĩ mơ; trình độ, năng lực cāa cán bộ trong bộ máy nhà nước; h¿ tầng; đặc điểm kinh tế - xã hội; đặc điểm cāa các chā thể có liên quan đến phát triển. Theo Lâm Đình TuÃn HÁi (2022), trong tác phẩm "QuÁn lý nhà nước đßi với nguán nhân lực y tế dự phịng t¿i Thành phß Há Chí Minh", các yếu tß Ánh hưáng đến quÁn lý nhà nước đßi với nguán nhân lực là chā trương và khuôn khã pháp luÁt cāa đÁng, nhà nước; quá trình phát triển KT-XH; sự quan tâm cāa xã hội; hội nhÁp qc tế.

Qua đó cho thÃy, các nghiên cứu hiện nay về quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực đã chỉ ra được các yếu tß Ánh hưáng theo từng ngành, lĩnh vực khác nhau. Chưa có cơng trình nào nghiên cứu sâu để chỉ ra các yếu tß Ánh hưáng đến quÁn lý nhà nước về phát phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế.

<b>1.1.3. Nhÿng vÃn đÁ liên quan đ¿n đÁ tài luÃn án đã c cỏc nghiờn cu trỏc gii quyt v khong trỗng luÃn án ti¿p tāc nghiên cąu </b>

<i><b>1.1.3.1. Những vấn đề đã được các cơng trình nghiên cứu thực hiện lựa chọn kế thừa trong luận án </b></i>

<i>1) C</i>ác cơng trình đã chỉ ra được khái niệm, vai trò, đặc điểm cāa nguán nhân lực và quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực theo ngành, theo lĩnh vực kinh tế khác nhau.

2) Các công trình đã chỉ ra được các nội dung khi nghiên cứu về QLNN về phát triển NNL. Có cơng trình nghiên cứu nhiều nội dung, có cơng trình nghiên cứu sß ít nội dung. Tuy nhiên, phần lớn các cơng trình sử dÿng 1 trong 2 cách phã biến để lựa chọn nội dung nghiên cứu, đó là lựa chọn theo các ho¿t động cÿ thể cāa Nhà nước đßi với ngành, lĩnh vực. Với cách này, Nhà nước có bao nhiêu ho¿t động có Ánh hưáng đến đßi tượng qn lý thì nghiên cứu đánh giá bÃy nhiêu. Hoặc là lựa chọn theo các nhóm ho¿t động cơ bÁn cāa nhà nước đó là định hướng phát triển; t¿o lÁp khuôn khã pháp luÁt (hành lang pháp lý) cho phát triển; xây dựng các chính sách hỗ trợ để thúc đẩy phát triển; xây dựng bộ máy để tã chức các ho¿t động quÁn lý; tã chức kiểm tra và giám sát đßi tượng bị quÁn lý.

3) Các cơng trình đã chỉ ra được nhiều yếu tß Ánh hưáng khác nhau đến QLNN về phát triển NNL. Các nhân tß thưßng được các cơng trình nghiên cứu đánh giá đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

là các nhóm yếu về đặc điểm kinh tế - xã hội ngành, qc gia và khn khã pháp lt qc gia, ngành; nhóm các yếu tß liên quan đến chā thể quÁn lý như nguán lực tài chính thực hiện các ho¿t động quÁn lý, nguán nhân lực thực hiện qn lý (sß lượng và trình độ ngưßi thực hiện quÁn lý); đặc điểm cāa đßi tượng bị quÁn lý.

4) Phần lớn các cơng trình nghiên cứu về phát triển nguán nhân lực và quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực thưßng sử dÿng các tiêu chí đo lưßng định tính để đánh giá. Các tiêu chí được xây dựng theo các mức độ và thang đo mức độ cho từng nội dung quÁn lý nhà nước về phát triển NNL.

5) Kết q cāa các cơng trình nghiên cứu về phát triển nguán nhân lực và QLNN về phát triển nguán nhân lực thưßng tÁp trung vào việc chỉ ra các bÃt cÁp, khó khăn thưßng gặp trong phát triển nguán nhân lực và trong QLNN về phát triển nguán nhân lực trong một sß ngành, lĩnh vực cāa nền kinh tế và từ đó đề xuÃt các hướng giÁi quyết, tháo gỡ các bÃt cÁp, khó khăn đó.

<i>6) Các cơng trình nghiên c</i>ứu đã làm rõ đặc thù nguán nhân lực ngành VTHK so với các ngành khác thể hiện tính kỷ lt, chā động, sáng t¿o. Trong thßi kì hội nhÁp qußc tế với sự thay đãi nhanh và liên tÿc cāa cơng nghệ thì việc nghiên cứu, ứng dÿng hiệu quÁ công nghệ mới phÿ thuộc rÃt lớn vào chÃt lượng cāa nguán nhân lực, đặc biệt là nguán nhân lực chÃt lượng cao thì chÃt lượng cāa nguán nhân lực trá thành yếu tß quyết định t¿o ra sức c¿nh tranh cāa từng doanh nghiệp, ngành VTHK cāa mỗi qußc gia. Do đó, QLNN cần phÁi ban hành những chính sách hÃp d¿n để có thể thu hút, giữ chân nguán nhân lực chÃt lượng cao cho ngành VTHK. Nguán nhân lực với tư cách là một nguán vßn, nếu được nhà nước ban hành những chính sách đầu tư, sử dÿng tßt sẽ đóng góp rÃt lớn vào sự phát triển cāa ngành VTHK qußc gia.

<i>7) </i>Nguán nhân lực ngành VTHK là lao động đặc thù, phức t¿p, khơng chỉ u cầu trình độ kỹ tht cao mà địi hỏi phÁi có tri thức tãng hợp rộng gám trí lực, thể lực, tâm lực với chun mơn sâu và bÁn lĩnh chính trị, tính quyết đốn cao. Do đó cơ quan QLNN cần phÁi ban hành những văn bÁn quy pham pháp luÁt mang tính hiệu lực cao để các doanh nghiệp trong ngành VTHK tuyệt đßi tuân thā trong việc tuyển dÿng, đào t¿o và sử dÿng NNL cāa mình

8) Các nghiên cứu đã xác định được vai trò và nhiệm vÿ cāa QLNN đßi với PTNNL ngành VTHK trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế. Hội nhÁp qußc tế đòi hỏi QLNN phÁi thay đãi căn bÁn phương thức, hình thức và cÁ nội dung quÁn lý nhà nước về ho¿t động PTNNL cāa ngành VTHK. Khi các kế ho¿ch, chiến lược đề ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

khoa học hơn nên QLNN về PT NLL á cÃp vĩ mô thuÁn lợi và hiệu quÁ hơn nhiều lần so với trước.

<i><b>1.1.3.2. Những khoảng trống luận án tiếp tục nghiên cứu </b></i>

1) Trong các công trình trước đây, đßi tượng nghiên cứu chā yếu là nguán nhân lực ngành VTHK, chưa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu lựa chọn đßi tượng nghiên cứu là quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành VTHK theo các nhóm chức năng, ho¿t động cāa Nhà nước là t¿o lÁp khuôn khã pháp luÁt cho phát triển; ban hành chính sách hỗ trợ cho phát triển; xây dựng bộ máy để tã chức các ho¿t động quÁn lý phát triển; tã chức thanh kiểm tra các ho¿t động phát triển.

<i>2) Ph</i>ần lớn các cơng trình nghiên cứu t¿i Việt Nam cho đến nay khi xem xét vÃn đề phát triển nguán nhân lực đều coi PTNNL là ho¿t động do khu vực doanh nghiệp thực hiện trên cơ sá nguán lực cāa doanh nghiệp mà chưa kết hợp đánh giá cùng với các yếu tß từ phía nhà nước, các ho¿t động quÁn lý nhà nước một cách đáng bộ trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế

3) Chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu chun sâu về QLNN đßi với phát triển nguán nhân lực ngành VTHK Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế nên hệ thßng cơ sá lý luÁn, nội dung nghiên cứu về QLNN đßi với phát triển nguán nhân lực ngành VTHK trong bßi cÁnh hội nhÁp qc tế chưa được hồn thiện một cách đầy đā; thực tr¿ng về QLNN đßi với phát triển nguán nhân lực ngành VTHK á Việt Nam chưa được cÁp nhÁt, chưa được sáng tỏ trong những năm gn õy.

<b>1.2. Mc tiờu, ỗi tng v phm vi nghiên cąu căa luÃn án 1.2.1. Māc tiêu nghiên cąu </b>

<i><b>1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát </b></i>

Mÿc tiêu tãng quát cāa nghiên trong luÁn án là làm rõ được thực tr¿ng quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng, từ đó đề xt giÁi pháp tăng cưßng quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam, góp phần thúc đẩy ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam phát tri<i>ển một cách tßt hơn, phù hợp hơn trong bãi cÁnh hội nhÁp qußc tế. </i>

<i><b>1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể </b></i>

1) Hệ thßng hóa cơ sá lý ln có liên quan đến quÁn lý nhà nước về phát triển ngành vÁn tÁi hàng không.

2) Tãng kết kinh nghiệm một sß nước về quÁn lý nhà nước đßi với PTNNL ngành vÁn tÁi hàng không để làm bài học khi đề xuÃt giÁi pháp hoàn thiện quÁn lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

nhà nước về PTNNL ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế.

3) Đánh giá thực tr¿ng quÁn lý nhà nước về phát triền nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế.

4) Đề xuÃt giÁi pháp nhằm tăng cưßng quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam trong bòi cnh hi nhp quòc t.

<b>1.2.2. ỗi tng nghiờn cąu </b>

Đßi tượng nghiên cứu cāa luÁn án là các vÃn đề về nhân lực trong các doanh nghiệp vÁn tÁi hàng không và ho¿t động quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng cāa Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế.

<b>1.2.3. Ph¿m vá nghiên cąu </b>

<i><b>1.2.3.1. Phạm vi nội dung </b></i>

<i>Về nội dung quản lý nhà nước: LuÁn án đánh giá thực tr¿ng và đề xuÃt giÁi </i>

pháp tăng cưßng quÁn lý nhà nước về PTNNL ngành vÁn tÁi hàng khơng Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế trên 4 ho¿t động cơ bÁn cāa nhà nước để thực hiện nhiệm vÿ PTNNL ngành VTHK đó là: định hướng phát triển nguán nhân lực; t¿o lÁp khuôn khã pháp lý cho các ho¿t động phát triển nguán nhân lực; xây dựng chính sách thúc đẩy phát triển nguán nhân lực và thực hiện thanh tra, kiểm tra và giám sát các ho¿t động phát triển nguán nhân lực.

<i>Về nguồn nhân lực: Trong khßi doanh nghiệp vÁn tÁi hàng khơng có nhiều </i>

lo¿i hình lao động khác nhau từ lao động là lãnh đ¿o cÃp cao, lao động có trình độ chun mơn tay nghề cao (phi cơng, kỹ sư máy bay) và lao động phã thông ( tiếp viên hàng không, chuyên viên thương m¿i, nhân viên check in, an ninh hàng khơng...) Trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế, nguán nhân lực chÃt lượng cao từ các doanh nghiệp VTHK có vai trị rÃt quan trọng trong việc đÁm bÁo tính c¿nh tranh và phát triển cāa ngành. Chính vì vÁy, ln án này chỉ tÁp trung nghiên cứu nguán nhân lực VTHK là lo¿i hình nhân lực có chun mơn và chÃt lượng cao như lãnh đ¿o quÁn lý cÃp cao, phi công, giám sát bay, thợ kỹ thuÁt tàu bay.

<i><b>1.2.3.2. Phạm vi về thời gian </b></i>

LuÁn án phân tích, đánh giá thực tr¿ng quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực và ngành VTHK Việt Nam giai đo¿n 2018 - 2022; giÁi pháp tăng cưßng quÁn lý nhà nước đßi phát triển nguán nhân lực ngành VTHK đến năm 2030.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>1.2.3.3. Phạm vi về không gian </b></i>

QuÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng khơng trong ph¿m vi cÁ nước. Trong đó, sử dÿng thơng tin, sß liệu cāa Tãng cơng ty hàng không Việt Nam (VNA) bao gám cÁ các công ty thành viên cāa VNA như : Pacific Airlines, Vasco, Vaieco và Tãng công ty cÁng hàng không (ACV) làm minh chứng.

<b>1.2.4. Câu håi nghiên cąu </b>

1) Nội dung, đặc điểm cāa quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực cāa ngành vÁn tÁi hàng khơng trong bßi cÁnh hội nhÁp qc tế là gì?

2) Thực tr¿ng qn lý nhà nước đßi với phát triển nguán nhân lực cāa ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam giai đo¿n 2018-2022 như thế nào; những vÃn đề gì đặt ra trong quÁn lý nhà nước đßi với phát triền nguán nhân lực cāa ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế đến năm 2030?

3) Cần có những giÁi pháp nào để tăng cưßng qn lý nhà nước đßi với phát triền nguán nhân lực cāa ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế đến năm 2030?

<b>1.3. Cách ti¿p cÃn và khung phân tích căa luÃn án 1.3.1. Cách ti¿p cÃn nghiên cąu căa luÃn án </b>

<i>1) Cách tiếp cận theo các chức năng cơ bản của quản lý nhà nước </i>

QuÁn lý nhà nước về kinh tế là sự tác động có tã chức và bằng pháp quyền cāa nhà nước lên các ho¿t động cāa nền kinh tế nhằm sử dÿng hiệu quÁ các nguán lực để đ¿t được mÿc tiêu phát triển kinh tế đÃt nước đã đặt ra (Đỗ Hoàng Tồn và Mai Văn Bưu, 2017). Qua đó cho thÃy, quÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành VTHK trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc là sự tác động cāa Nhà nước lên các ho¿t động PTNNL để đ¿t được mÿc tiêu thúc đẩy phát triển ngành VTHK trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế. Nhà nước tác động lên các ho¿t động PTNNL ngành vÁn tÁi hàng không thông qua các chức năng (ho¿t động) khác nhau, trong đó các chức năng theo q trình phát triển gám có: chức năng định hướng phát triển nguán nhân lực; chức năng t¿o lÁp khuôn khã pháp lý cho các ho¿t động phát triển nguán nhân lực; chứng năng xây dựng chính sách hỗ trợ cho phát triển nguán nhân lực; chức năng thanh tra, kiểm tra và giám sát ho¿t động phát triển nguán nhân lực. Do đó, việc chọn cách tiếp cÁn theo các chức năng cơ bÁn cāa quÁn lý nhà nước giúp cho nội dung nghiên cứu trong luÁn án được rõ ràng hơn, bám sát với quá trình phát triển nguán nhân lực ngành giao thơng vÁn tÁi hơn, từ đó giÁi quyết vÃn đề được hiệu quÁ hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>2) Cách tiếp cận theo các loại hình nguồn nhân lực </i>

Nguán nhân lực trong một ngành kinh tế thưßng khá đa d¿ng về lo¿i hình, nó thưßng gám cÁ lực lượng tham gia vào quÁn lý ngành (cơng chức, viên chức) và ngưßi lao động tham gia trực tiếp t¿o ra giá trị sÁn phẩm cāa ngành (các tã chức kinh tế và ngưßi lao động). Nguán nhân lực ngành VTHK cũng vÁy. Do đó, sử dÿng cách tiếp cÁn theo các lo¿i hình nhân lực sẽ giúp cho nghiên cứu đánh giá thực tr¿ng, xử lý các vÃn đề bÃt cÁp trong thực tr¿ng được tßt hơn, sát thực tiễn hơn, không bị dàn trÁi nội dung. Tuy nhiên, nội dung cāa luÁn án chỉ tÁp trung vào đánh giá các ho¿t động quÁn lý cāa nhà nước có liên quan đến nhân lực á khu vực trực tiếp t¿o ra giá trị sÁn phẩm, dịch vÿ cāa ngành VTHK, trọng tâm là nguán nhân lực chÃt lượng cao gám phi công, giám sát bay, thợ kỹ thuÁt tàu bay và các lãnh đ¿o quÁn lí cÃp cao trong các doanh nghiệp VTHK. Các đßi tượng này được chọn để tÁp trung nghiên cứu bái vì họ là ngưßi trực tiếp góp phần thúc đẩy và phát triển ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam phù hợp với các yêu cầu cāa hội nhÁp qc tế.

<b>1.3.2. Khung phân tích căa ln án </b>

QuÁn lý nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành VTHK được thực hiện thông qua các chức năng cơ bÁn cāa quÁn lý đó là chức năng định hướng phát triển nguán nhân lực; chức năng t¿o lÁp khuôn khã pháp lý cho các ho¿t động phát triển nguán nhân lực; chứng năng xây dựng chính sách hỗ trợ cho phát triển nguán nhân lực; chức năng xây dựng bộ máy để thực hiện các ho¿t động phát triển nguán nhân lực; chức năng kiểm tra và giám sát sự phát triển nguán nhân lực. Vì vÁy, vÃn đề nghiên cứu cāa luÁn án là xác định được thực tr¿ng cāa các chức năng này, từ đó xem xét nhÁn diện những bÃt cÁp, h¿n chế trong từng chức năng.

Những bÃt cÁp, h¿n chế trong từng chức năng quÁn lý nhà nước về phát triển NNL ngành VTHK l¿i bị Ánh hưáng bái nhiều yếu tß, trong đó có một sß yếu tß cơ bÁn như chā trương, định hướng và khuôn khã pháp luÁt vĩ mô cāa đÃt nước và cāa ngành giao thông vÁn tÁi; năng lực cán bộ trong bộ máy quÁn lý nhà nước; nguán lực tài chính phÿc vÿ cho các ho¿t động quÁn lý; đặc điểm cāa đßi tượng quÁn lý. Các yếu tß này mà thuÁn lợi, phù hợp thì những bÃt cÁp, h¿n chế trong quÁn lý phát triển NNL ngành VTHK không nhiều; ngược l¿i các yếu tß này mà khơng phù hợp, khơng thuÁn lợi thì các bÃt cÁp, h¿n chế tăng làm cho đến hiệu quÁ QLNN về NNL ngành

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

VTHK vì thế mà giÁm. Do đó, cùng với việc đánh giá thực tr¿ng, luÁn án đánh giá cÁ các yếu tß Ánh hưáng.

Việc đánh giá thực tr¿ng để tìm ra những bÃt cÁp, h¿n chế; cịn đánh giá các yếu tß Ánh hưáng để giúp tìm ra nguyên nhân cāa những bÃt cÁp, h¿n chế, từ đó đề xuÃt giÁi pháp tăng cưßng QLNN về phát triển NNL ngành VTHK được tßt hơn trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế. Các vÃn đề nghiên cứu này được thể hiện á Sơ đá 1.1.

<b>S¢ đá 1.1. Khung phân tích vấn đÁ của lu¿n án </b>

<i>(Nguồn: tác giả tổng hợp, năm 2021) </i>

<small>- Năng lực, trình độ cāa doanh nghiệp và cơ chế phßi hợp với các cơ quan QLNN </small>

<small>- Sự phßi hợp, tham gia cāa doanh nghiệp và ngưßi lao động trong ngành VTHK vào ho¿ch định chính sách </small>

<b><small>H¿n ch¿, bÃt cÃp và nguyên nhân căa nhÿng h¿n ch¿, bÃt cÃp trong QLNN vÁ phát triÃn nhân lāc ngành VTHK ViÇt Nam </small></b>

<b><small>GiÁi pháp hồn thiÇn QLNN vÁ phát triÃn nhân lāc ngành VTHK ViÇt Nam trong bỗi cnh hòi nhp quỗc t </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1.4. Các ph°¢ng pháp thu thÃp và xử lý thơng tin, sỗ liầu nghiờn cu 1.4.1. PhÂng phỏp thu thp thụng tin, sỗ liầu th cp </b>

thu thp d liệu thứ cÃp về quÁn lý nhà nước đßi với PTNNL, tác giÁ đã sử dÿng phương pháp nghiên cứu t¿i bàn nhằm cung cÃp một bức tranh tãng thể về vÃn đề nghiên cứu và những hiểu biết cơ bÁn về lĩnh vực nghiên cứu. Trên cơ sá đó, tác giÁ phân tích, tãng hợp và đánh giá các cơng trình nghiên cứu từ các ngn tài liệu trong nước và qußc tế về các nội dung liên quan đến đề tài. Các tài liệu này được trích d<i>¿n nguán rõ ràng, theo đúng quy định. </i>

<i>1) Tài liệu trong nước: bao gám các báo cáo tãng kết, báo cáo chuyên đề cāa </i>

Bộ Giao thơng vÁn tÁi, Tãng cÿc Thßng kê, Cÿc Hàng không Việt Nam, Tãng công ty hàng không Việt Nam (VNA), Tãng công ty CÁng hàng không (ACV), Tãng công ty QuÁn lý bay (VATM) và các tài liệu, trong các nghiên cứu đã được cơng bß.

<i>2) Tài liệu ngồi nước gồm: Báo cáo định kì, sß liệu thßng kê đã được cơng </i>

bß cāa Hiệp hội vÁn tÁi hàng không thế giới IATA,CAPA, Boeing, Airbus, CAE, World Bank, UNDP, Reasearch Gate.

<b>1.4.2. Ph°¢ng pháp thu thÃp thơng tin bằng ph°¢ng pháp phång vÃn sâu </b>

<i><b>1.4.2.1. Đối tượng và phương pháp phỏng vấn sâu </b></i>

Trong phương pháp phỏng vÃn sâu, có hai phương pháp chọn m¿u, đó là chọn m¿u ng¿u nhiên và chọn m¿u phi xác suÃt hay chọn m¿u có chā đích. Trong ph¿m vi luÁn án, phương pháp chọn m¿u có chā đích được sử dÿng để lựa chọn các chuyên gia phỏng vÃn sâu. Một trong những h¿n chế cāa việc lÃy m¿u có chā đích là bị Ánh hưáng bái ý kiến chā quan cāa nhà nghiên cứu có thể d¿n đến sai lầm trong việc lựa chọn các đßi tượng cho m¿u. Để khắc phÿc và giÁm thiểu h¿n chế cāa phương pháp lÃy m¿u này, luÁn án sẽ sử dÿng các tiêu chí để lựa chọn m¿u định trước và tn thā nghiêm ngặt theo các tiêu chí đó.

Đßi tượng được lựa chọn để phỏng vÃn sâu là một sß lãnh đ¿o, quÁn lý và cán bộ t¿i một sß ban ngành thực hiện chức năng quÁn lý nhà nước về vÁn tÁi hàng không; lãnh đ¿o và qn lý cāa một sß Hãng Hàng khơng Việt Nam. Trong ph¿m vi luÁn án, tác giÁ thực hiện phỏng vÃn 13 ngưßi (6 ngưßi á cơ quan quÁn lý nhà nước, 7 ngưßi á 2 Hãng hàng không là Vietnam Airlines và Pacific Airlines). Danh sách những ngưßi được phỏng vÃn sâu nêu t¿i Phÿ lÿc 4.

Phương pháp thực hiện phỏng vÃn sâu chā yếu là bằng hình thức hỏi đáp, có sử dÿng ghi chép, ghi âm qua đó để tìm hiểu ý kiến cāa những ngưßi được phỏng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

vÃn về các yếu tß có thể Ánh hưáng đến quÁn lý nhà nước về phát triền nguán nhân lực trong ngành VTHK Việt Nam.

<i><b>1.4.2.2. Nội dung, thời gian và địa điểm thực hiện phỏng vấn sâu </b></i>

<i>1) Nội dung phỏng vấn sâu: Nội dung phỏng vÃn sâu tÁp trung vào việc thu </i>

thÁp thông tin nhằm làm rõ 2 vÃn đề lớn. Thứ nhÃt, xác định rõ nội dung và hệ thßng thang đo tương ứng, các nhân tß Ánh hưáng đến quÁn lý nhà nước về PTNNL trong lĩnh vực VTHK. Thứ hai, bã sung thêm các nhÁn định, đánh giá chuyên sâu, phÁn ánh đa chiều về những mặt được, h¿n chế, nguyên nhân cāa những h¿n chế trong quÁn lý nhà nước về phát triển NNL ngành VTHK thßi gian vừa qua. Kết quÁ tãng hợp thông tin phỏng vÃn nêu t¿i Phÿ lÿc 4.

<i>2) Thời gian và địa điểm thực hiện phỏng vấn sâu: Thßi gian phỏng vÃn được </i>

thực hiện trong năm 2021 và 2022. Địa điểm và thßi gian gặp phỏng vÃn sẽ do đáp viên sắp xếp phù hợp với họ (chā yếu t¿i Hà Nội).

<b>1.4.3. Ph°¢ng pháp thu thÃp thơng tin bằng điÁu tra phång vÃn có sử dāng phi¿u điÁu tra </b>

<i><b>1.4.3.1. Đối tượng và phương pháp điều tra </b></i>

Trong giới h¿n nguán lực và thßi gian, tác giÁ luÁn án sử dÿng phương pháp chọn m¿u phi xác suÃt, đó là chọn m¿u tiện lợi để chọn đßi tượng điều tra. Sử dÿng phương pháp này sẽ tiết kiệm thßi gian và chi phí; đáng thßi, chā động trong việc lựa chọn đßi tượng điều tra có thiện chí và sẵn sàng trÁ lßi phiếu khÁo sát.

Đßi tượng điều tra là những đßi tượng lao động thuộc diện nghiên cứu sâu trong ph¿m vi luÁn án, gám 3 đßi tượng: cán bộ quÁn lý nhà nước; cán bộ quÁn lý doanh nghiệp; và lao động chÃt lượng cao cāa doanh nghiệp vÁn tÁi hàng không là phi công, giám sát viên, nhân viên kỹ thuÁt máy bay. Tính t¿i thßi điểm điều tra, tãng sß các đßi tượng này là 7394 ngưßi (sß liệu Cÿc hàng khơng 2021). Theo công thức chọn m¿u đã được nhiều tác giÁ sử dÿng (nêu á dưới), với sß lượng tãng thể như hiện nay, sß lượng m¿u cần điều tra tßi thiểu là từ 98 ngưßi đến 378 ngưßi tương ứng với sai sß từ 0,1 (10%) đến 0,05 (5%). Thực tế, tác giÁ đã tã chức điều tra 270 ngưßi (phiếu), sß phiếu hợp lệ được sử dÿng để phân tích là 266 phiếu (BÁng 1.1). Theo công thức xác định quy mô m¿u điều tra, với sai sß là 0,06 (6%) thì sß m¿u tßi thiểu cần điều tra là 263 phiếu. Như vÁy, với sß phiếu hợp lệ như hiện nay là đÁm bÁo độ tin cÁy để đưa vào phân tích với sai sß là 0,06 (6%).

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Trong đó: n là sß m¿u cần điều tra; N là sß lượng tãng thể; e là sai sß cho phép từ 0,05 (5%) đến 0,1 (10%).

Hình thức điều tra là điều tra có sử dÿng bÁng hỏi so¿n sẵn. Tác giÁ đã thiết kế hai m¿u phiếu điều tra khác nhau sử dÿng thang đo Liker năm mức độ, sau đó xin ý kiến các nhà khoa học và chuyên gia để hoàn thiện. BÁng điều tra đã được phỏng vÃn thử và hiệu chỉnh nội dung cāa từng mÿc hỏi trong phiếu hỏi trước khi triển khai chính thức trên diện rộng. Danh sách đßi tượng được điều tra và và kết quÁ điều tra nêu t¿i Phÿ lÿc 2 và Phÿ lÿc 3.

<b>BÁng 1.1. Sß l°ợng đßi t°ợng điÁu tra thu th¿p thơng tin </b>

3 Ngưßi lao động chÃt lượng cao (phi công,

<i><small>Nguồn: Tổng hợp từ danh sách điều tra của tác giả, năm 2021 </small></i>

<i><b>1.4.3.2. Nội dung, thời gian và địa điểm điều tra </b></i>

<i>1) Nội dung điều tra : những ý kiến, cÁm nhÁn, đánh giá cāa các đßi tượng </i>

điều tra về 4 nội dung (ho¿t động cāa Nhà nước) cāa quÁn lý nhà nước đßi với phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không bao gám các định hướng cāa nhà nước có liên quan đến phát triển nguán nhân lực; khn khã pháp lý hiện hành có liên quan đến phát triển nguán nhân lực; chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp VTHK và ngưßi lao động về các hoát động phát triển nguán nhân lực; ho¿t động thanh tra, kiểm tra, giám sát cāa Nhà nước về các ho¿t động phát triển nguán nhân lực. Toàn bộ nội dung này được chia thành các câu hỏi nhỏ và được sắp xếp trong Phiếu điều tra (m¿u Phiếu nêu t¿i Phÿ lÿc 1).

<i>2) Thời gian và phương thức thu thập thông tin Tác giÁ đã tiến hành gửi bÁng </i>

hỏi trực tiếp và một phần sử dÿng cộng tác viên, gửi bằng Email để thực hiện điều tra; thßi gian tã chức điều tra là từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2021. Địa điểm tã chức điều tra t¿i Tp. Hà Nội và Tp. Há Chí Minh. Hai Thành phß này được lựa chọn vì đây là nơi làm việc cāa phần lớn nguán nhân lực trong ngành vÁn tÁi hàng không.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>1.4.4. PhÂng phỏp x lý v phõn tớch thụng tin, sỗ liÇu </b>

<i><b>1.4.4.1. Phương pháp xử lý thơng tin, số liệu </b></i>

<i>1) Nguồn số liệu thứ cấp: nguán sß liệu thứ cÃp được thu thÁp từ Tãng cÿc </i>

Thßng kê, Cÿc hàng không Việt Nam, Tãng công ty hàng không Việt Nam (VNA), Tãng công ty cÁng hàng không Việt Nam (ACV), IATA, CAPA, Statista, Boeing, Airbus được nhÁp vào phần mềm Excel để thiết lÁp thành các bÁng thßng kê.

<i>2) Nguồn thơng tin, số liệu từ điều tra: sau khi khÁo sát, các phiếu hỏi được </i>

tiến hành làm s¿ch, nhÁp, xử lý và phân tích kết quÁ trên máy tính, bằng phần mềm SPSS và Excel.

<i><b>1.4.4.2. Phương pháp phân tích thơng tin, số liệu </b></i>

<i>1) Phương pháp thống kê mơ tả: Các ngn sß liệu thu thÁp từ các nguán sß </i>

liệu thứ cÃp, sơ cÃp nêu trên được nghiên cứu sinh tÁp hợp, thßng kê, mơ tÁ một cách chi tiết bằng đá thị, sơ đá, bÁng biểu nhằm đưa ra các phân tích đánh giá thực tr¿ng quÁn lý nhà nước về PTNNL ngành vÁn tÁi hàng không.

<i>2) Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: Ngồi các tài liệu được cung </i>

cÃp từ các cơ quan, doanh nghiệp cāa ngành vÁn tÁi hàng khơng cịn có các tài liệu thứ cÃp được nghiên cứu sinh thu thÁp từ sách báo, t¿p chí chuyên ngành, m¿ng Internet và các cuộc hội thÁo. Các tài liệu cũng được xử lý và phân tích nhằm tìm ra những điểm m¿nh và điểm yếu cāa QLNN về phát triển ngn nhân lực. Qua đó tìm ngun nhân cāa các h¿n chế cần khắc phÿc đßi với quÁn lý nhà nước về PTNNL cāa ngành vÁn tÁi hàng không Việt Nam.

<i>3) Phương pháp tham vấn chuyên gia: Phương pháp chuyên gia được tác giÁ </i>

sử dÿng nhằm làm sáng tỏ hơn nữa các nội dÿng nghiên cứu, các nguyên nhân cāa những h¿n chế nhằm đÁm bÁo tính khách quan cāa luÁn án. Đặc biệt là các ý kiến cāa các chuyên gia giúp nghiên cứu sinh đề xt mơ hình và giÁi pháp hồn thiện quÁn lý Nhà nước về phát triển nguán nhân lực ngành vÁn tÁi hàng không. Tác giÁ đã tham vÃn các ý kiến cāa các thầy, cô giáo; các nhà nghiên cứu,chuyên gia, nhà quÁn lý, ngưßi sử dÿng lao động cāa ngành vÁn tÁi hàng khơng á Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Ch°¢ng 2 </b>

<b>CĂ S Lí LUắN V KINH NGHIịM QUịC Tắ V QUÀN LÝ NHÀ N¯àC ĐÞI VàI PHÁT TRIÂN NGUàN NHÂN LỵC NGNH VắN TI </b>

<b>HNG KHễNG TRONG BịI CNH HịI NHắP QUịC Tắ </b>

<b>2.1. Khỏi quỏt mòt sò vn đà lý lu¿n vÁ phát triÃn nguán nhân lÿc ngành vn ti hng khụng </b>

<b>2.1.1. Mòt sỗ khỏi niầm </b>

<i>2.1.1.1. Khái niệm vận tải hàng không </i>

Ngành hàng không bao gám chuỗi dịch vÿ từ vÁn tÁi hàng không, cÁng hàng không đến các dịch vÿ phÿ trợ hàng khơng. Ngành vÁn tÁi hàng khơng đóng vai trị quan trọng nhÃt trong chuỗi giá trị ngành Hàng khơng; VTHK phát triển thì cÁng hàng khơng và các dịch vÿ phu trợ sẽ hưáng lợi theo.

Theo quan điểm cāa ICAO, ngành VTHK nếu nói theo nghĩa rộng là sự tÁp hợp các yếu tß kinh tế kỹ thuÁt nhằm khai thác việc chuyên chá bằng máy bay một cách có hiệu quÁ. Nếu nói theo nghĩa hẹp thì VTHK là sự di chuyển cāa máy bay trong không trung hay cÿ thể hơn là hình thức vÁn chuyển hành khách, hàng hố, hành lý, bưu kiện từ một địa điểm này đến một địa điểm khác bằng máy bay.

<i>2.1.1.2. Khái niệm nguồn nhân lực ngành vận tải hàng không </i>

Theo quan niệm cāa ngân hàng Thế giới (WB), nguán nhân lực là tồn bộ vßn con ngưßi bao gám thể lực, trí lực, kĩ năng nghề nghiệp... do mọi cá nhân sá hữu, có thể huy động được trong quá trình sÁn xuÃt kinh doanh hay một ho¿t động nào đó. à đây NNL được coi như một nguán vßn bên c¿nh các lo¿i vßn vÁt chÃt khác nhưng nó có vai trị đặc biệt vì nó được sử dÿng để khai thác, duy trì và sử dÿng các lo¿i vßn vÁt chÃt đó (World Bank Group 2018)

Theo Chương trình phát triển Liên hợp qußc (UNDP), nguán nhân lực là tãng thể những năng lực (sức khỏe và trí tuệ) cāa con ngưßi được huy động vào q trình sÁn xt, là nội lực xã hội cāa một qußc gia. David Begg và cộng sự (2008) cho rằng nguán nhân lực là tồn bộ trình độ chun mơn mà con ngưßi tích lũy được, nó có thể đem l¿i thu nhÁp trong tương lai. Các tác giÁ này cho rằng kiến thức con ngưßi tích lũy được trong q trình lao động sÁn xt là mÃu chßt vì chính kiến thức giúp họ t¿o ra cāa cÁi, tài sÁn cho cuộc sßng hiện t¿i và tương lai cāa chính họ

Theo tác giÁ Ph¿m Minh H¿c (2001) cho rằng, nguán nhân lực là tãng thể những tiềm năng cāa con ngưßi, trước hết là tiềm năng lao động, bao gám: thể lực,

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

trí lực, phẩm chÃt và nhân cách cāa con ngưßi nhằm đáp ứng yêu cầu cāa một cơ cÃu kinh tế - xã hội nhÃt định, có thể là một qußc gia, một vùng, một ngành hoặc một tã chức nhÃt định trong hiện t¿i và tương lai.

Quan điểm cāa Bùi Sỹ Lợi (2002) cho rằng, nguán nhân lực cāa một qußc gia hay một vùng, một khu vực hay một ngành là tãng hợp những tiềm năng lao động cāa con ngưßi có trong một thßi điểm xác định. Tiềm năng đó bao gám thể lực, trí lực và tâm lực cāa bộ phÁn dân sß trong độ tuãi quy định đang có việc làm và chưa có việc làm nhưng có khÁ năng làm việc. Theo tác giÁ Hồng Chí BÁo (2020) cho rằng nguán nhân lực là sự kết hợp thể lực và trí lực, cho thÃy khÁ năng sáng t¿o, chÃt lượng, hiệu quÁ ho¿t động và triển vọng mới phát triển con ngưßi.

Trên cơ sá phân tích những khái niệm trên về nguán nhân lực và khái niệm về ngành vÁn tÁi hàng không, trong ph¿m vi luÁn án nghiên cứu sinh đưa ra khái niệm ngu<i>án nhân lực ngành VTHK như sau: Nguồn nhân lực ngành VTHK là bộ phận của nguồn nhân lực quốc gia có chức năng bảo đảm cung cấp các hoạt động về lĩnh vực dịch vụ VTHK đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội. Với tư cách là yếu tố đầu vào của hoạt động ngành hàng không, nguồn nhân lực ngành VTHK là nguồn lực con người có trình độ, kiến thức, năng lực hoặc tiềm năng tham gia hoạt động trong lĩnh vực VTHK để duy trì và phát triển lĩnh vực này. </i>

<i>2.1.1.3. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực ngành vận tải hàng không </i>

Phát triền nguán nhân lực đã có một lịch sử lâu dài từ khi con ngưßi được hình thành và q trình phát triển này liên tÿc vÁn động cùng với các ho¿t động giáo dÿc và đào t¿o cāa loài ngưßi. Scott (1914) đã mơ tÁ đặc điểm cāa giáo dÿc & đào t¿o là m<i>ột trong những nội dung chính cāa PTNNL: Giáo dục là một nỗ lực lớn của nền văn minh nhân loại để duy trì những gì mà nó tin là quan trọng nhất trong chính nó. </i>

Ngày nay, con ngưßi được coi là <tài nguyên đặc biệt=, một nguán lực cāa sự phát triển kinh tế. Bái vÁy, việc phát triển con ngưßi đã trá thành nhiệm vÿ trọng tâm trong hệ thßng phát triển các nguán lực. Chăm lo đầy đā đến con ngưßi là yêu cầu bÁo đÁm chắc chắn nhÃt cho sự phán vinh, thịnh vượng cāa mọi qußc gia, tã chức. Đầu tư cho con ngưßi là đầu tư có tính chiến lược là cơ sá chắc chắn nhÃt cho sự phát triển bền vững. Vì vÁy, vÃn đề PTNNL được đặt ra như một tÃt yếu khách quan trong bßi cÁnh hội nhÁp qußc tế.

Phát triển nguán nhân lực được sử dÿng rộng rãi như một ph¿m trù khoa học từ đầu thÁp niên 70 cāa thế kỉ XX dựa trên quan niệm mới về vị trí, vai trị và giá trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

cāa con ngưßi trong phát triển. Tuy nhiên, cho đến nay trong các tiếp cÁn cāa các nhà nghiên cứu, cách hiểu về PTNNL cịn có sự khác nhau.

Theo nhóm tác giÁ McLean và cộng sự (2003) cho rằng PTNNL ban đầu chỉ được nhắc đến trong ph¿m vi cāa cá nhân, nhóm nhỏ hoặc quy trình cơng việc và tã ch<i>ức. Sau đó nhóm tác giÁ Harbison và Myers (1964) nêu ra trong <Giáo dục, nhân lực và tăng trưởng kinh tế: Chiến lược phát triển nguồn nhân lực=: PTNNL là một </i>

quá trình nâng cao kiến thức, kỹ năng và khÁ năng tiếp thu cāa tÃt cÁ mọi ngưßi trong xã hội. Về mặt kinh tế học, nó được mơ tÁ là sự tích lũy vßn nhân lực và là sự đầu tư có hiệu quÁ cho sự phát triển cāa nền kinh tế.Về mặt chính trị, PTNNL chuẩn bị cho những ngưßi trưáng thành hành trang để tham gia vào các q trình chính trị. Từ góc độ văn hóa xã hội, PTNNL giúp con ngưßi có cuộc sßng đầy đā và giàu có hơn, ít ràng buộc bái truyền thßng. Đến những năm 1995, Richard A.Swanson và Elwood

<i>F.Holton III trong <Nền tảng của phát triển nguồn nhân lực=, nền móng cāa phát </i>

triển nguán nhân lực đã đúc kết l¿i và đưa ra một định nghĩa tương đßi tãng hợp về PTNNL: <PTNNL là quá trình phát triển và giÁi phóng những tiềm năng cāa con ngưßi thơng qua việc phát triển các tã chức, đào t¿o và phát triển từng cá nhân cho mÿc đích cÁi thiện năng lực làm việc=.

Theo Gary N. McLean & Laird McLean (2000) đã phát triển khái niệm PTNNL trên góc độ rộng hơn, tác giÁ cho rằng, PTNNL là bÃt kỳ quá trình hoặc ho¿t động ngắn h¿n hay lâu dài để phát triển tri thức cơ bÁn, chuyên môn, năng suÃt và sự hài lịng cāa ngưßi trưáng thành, để đ¿t được những lợi ích cho dù đó là lợi ích cá nhân hay nhóm, hoặc vì lợi ích cāa một tã chức, cộng đáng, qc gia, hoặc, tồn bộ nhân lo¿i= [96]. Định nghĩa này được chuyển hóa từ rÃt nhiều định nghĩa cāa nhiều nước khác nhau trên thế giới, bao hàm nhiều lĩnh vực mà các định nghĩa trước đây không nhắc đến như: các tã chức xuyên qußc gia,các vùng lãnh thã.

Theo Ph¿m Minh H¿c (1996), PTNNL được hiểu cơ bÁn là gia tăng giá trị con ngưßi, làm cho con ngưßi trá thành những ngưßi lao động có những năng lực và phẩm chÃt mới, đáp ứng được những yêu cầu to lớn cho sự phát kinh tế - xã hội, cāa sự nghiệp cộng nghiệp hoá, hiện đ¿i hố đÃt nước. Cịn theo Bùi Văn Nhơn (2006), nhÁn định PTNNL là tãng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hồn thiện và nâng cao chÃt lượng cho nguán nhân lực (trí tuệ, thể chÃt và phẩm chÃt tâm lý xã hội) nhằm đáp ứng đòi hỏi về nguán nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đo¿n phát triển.

</div>

×