Tải bản đầy đủ (.pdf) (222 trang)

luận án tiến sĩ phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 222 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O Bà TÀI CHÍNH

<b>HâC VIâN TÀI CHÍNH</b>

÷ư÷ư÷ư

<b>NGUN QC NHÂT</b>

<b>PHÂN TÍCH TC ịNG CA QUN TR VN HOắT ịNG THUN ắN KH NNG SINH LỵI CA CC CễNG TY KINH </b>

<b>LUắN N TIắN S) KINH Tắ</b>

<b>H NịI - 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O Bà TÀI CHÍNH

ữửữửữử

<b>NGUYN QUC NHT</b>

<b>PHN TCH TC ịNG CA QUN TR VN HOắT ịNG THUN ắN KH NNG SINH LỵI </b>

<b>CA CC CễNG TY KINH DOANH NNG LỵNG NIÊM Y¾T â VIâT NAM</b>

Chun ngành: Kế tốn Mã số: 9.34.03.01

<b>LU¾N ÁN TI¾N S) KINH T¾</b>

<i> Người hướng dẫn khoa học: </i>

<b> 1. PGS.TS. NGHIÊM THà THÀ 2. GS. TS. NGUYàN VN CƠNG </b>

<b>HÀ NÞI - 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

i

<b>LàI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ kinh tế <Phân tích tác đáng căa quản trị vốn ho¿t đáng thuần đến khả năng sinh lÿi căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm

<b>yết á Việt Nam= là cơng trình nghiên cứu căa riêng tôi. </b>

Các kết quả nghiên cứu trong luận án hoàn toàn trung thực và ch°a từng đ°ÿc ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tất cả những nái dung tham khảo và đ°ÿc kế thừa từ nguồn tài liệu khác đều đ°ÿc trích dẫn đầy đă và ghi nguồn cā thể trong danh māc tài liệu tham khảo.

NCS. Nguyễn Quốc Nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. Tính cÃp thi¿t căa đÁ tài nghiên cąu ... 1</b>

<b>2. Tổng quan nghiên cąu ... 3</b>

<b>2.1. Nghiên cąu vÁ ván ho¿t đßng thuÅn và quÁn trá ván ho¿t đßng thuÅn .... 3</b>

<b>2.2. Nghiên cąu vÁ phân tích tác đßng căa qn trá ván ho¿t đßng thn đ¿n khÁ nng sinh lÿi ... 6</b>

<b>2.3. Xác l¿p vÃn đÁ nghiên cąu ... 16</b>

<b>3. Māc tiêu nghiên cąu ... 17</b>

<b>4. Câu hßi nghiên cąu ... 18</b>

<b>5. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu ... 18</b>

<b>6. Ph°¢ng pháp nghiên cąu ... 19</b>

<b>7. Ý ngh*a khoa hãc và thăc tián căa đÁ tài ... 23</b>

<b>8. K¿t cÃu căa đÁ tài ... 24</b>

<b>ChÂng 1: ... 25</b>

<b>Lí LUắN CHUNG V PHÂN TÍCH TÁC ĐÞNG CĂA QUN TR VN HOắT ịNG THUN ắN KH NNG SINH LỵI CA DOANH NGHIõP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iii

<b>1.3. Phân tích tác đßng căa qn trá ván ho¿t đßng thuÅn đ¿n khÁ nng sinh lÿi </b>

<b>căa doanh nghiãp ... 39</b>

<b>1.3.1. Xác đánh chß tiêu đo l°áng khÁ nng sinh lÿi ... 39</b>

<b>1.3.2. Xác đánh nhân tá phÁn ánh tác đßng căa quÁn trá ván ho¿t đßng thuÅn đ¿n khÁ nng sinh lÿi ... 44</b>

<b>1.3.3. Xây dăng giÁ thuy¿t nghiên cąu ... 47</b>

<b>1.3.4. Xây dăng mơ hình nghiên cąu... 51</b>

<b>1.3.5. Thu th¿p dā liãu phân tích ... 54</b>

<b>1.3.6. La chón phÂng phỏp phõn tớch v kiòm ỏnh ... 56</b>

<b>Ch°¢ng 2: ... 58</b>

<b>THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN HOẠT ĐỘNG THUẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC CÔNG TY KINH DOANH NĂNG L¯ỢNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM ... 58</b>

<b>2.1. Tổng quan vÁ các công ty kinh doanh nng l°ÿng niêm y¿t ã Viãt Nam ... 58</b>

<b>2.1.1. Lách sÿ hình thành và phát trißn ... 58</b>

<b>2.1.2. Đặc đißm ho¿t đßng kinh doanh và tổ chąc quÁn lý ho¿t đßng căa các công ty kinh doanh nng l°ÿng niêm y¿t. ... 63</b>

<b>2.1.3. Thăc tr¿ng khÁ nng sinh lÿi ... 69</b>

<b>2.2. Thăc tr¿ng phân tích tác đßng căa qn trá ván ho¿t đßng thn đ¿n khÁ nng sinh lÿi căa các cơng ty kinh doanh nng l°ÿng niêm y¿t Viãt Nam ... 73</b>

<b>2.2.4. Thăc tr¿ng c¢ sã dā liãu phân tích ... 81</b>

<b>2.3. Đánh giá thăc tr¿ng phân tích tác đßng căa quÁn trá ván ho¿t đßng thuÅn đ¿n khÁ nng sinh lÿi căa các công ty kinh doanh nng l°ÿng niêm y¿t ã Viãt Nam ... 85</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

<b>2.3.1. K¿t quÁ đ¿t đ°ÿc ... 85</b>

<b>2.3.2. Nhāng tồn t¿i h¿n ch¿ và nguyên nhân căa nhāng h¿n ch¿ ... 87</b>

<b>Ch°¢ng 3: ... 93</b>

<b>GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN HOẠT ĐỘNG THUẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC CÔNG TY KINH DOANH NĂNG L¯¡NG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM ... 93</b>

<b>3.1. Đánh h°ßng phát trißn căa các cơng ty kinh doanh nng l°ÿng niêm y¿t và ngun tÁc hồn thiãn phân tích tác đßng căa quÁn trá ván ho¿t đßng thuÅn đ¿n khÁ nng sinh lÿi căa các công ty kinh doanh nng l°ÿng niêm y¿t ã Viãt Nam ... 93</b>

<b>3.1.1. Đánh h°ßng phát trißn căa các cơng ty kinh doanh nng l°ÿng niêm y¿t ... 93</b>

<b>3.1.2. Nguyên tÁc hoàn thiãn ... 100</b>

<b>3.2. GiÁi pháp hồn thiãn phân tích tác đßng căa qn trá ván ho¿t đßng thuÅn đ¿n khÁ nng sinh lÿi căa các công ty kinh doanh nng l°ÿng niêm y¿t Viãt Nam ... 104</b>

<b>3.2.1. Hồn thiãn ph°¢ng pháp phân tích ... 104</b>

<b>3.2.2. Hồn thiãn viãc xác đánh chß tiêu đo l°áng và nhân tá Ánh h°ãng .... 112</b>

<b>3.2.3. Hoàn thiãn dā liãu phāc vā phân tích ... 119</b>

<b>3.3. ĐiÁu kiãn thăc hiãn giÁi pháp hồn thiãn phân tích tác đßng căa quÁn trá ván ho¿t đßng thuÅn đ¿n khÁ nng sinh lÿi căa các công ty kinh doanh nng l°ÿng niêm y¿t Viãt Nam ... 145</b>

<b>3.3.1. Đái vßi Chính phă và các Bß, ngành ... 145</b>

<b>3.3.2. Đái vßi Hiãp hßi vÁ ngành nng l°ÿng điãn, khí ... 147</b>

<b>3.3.3. Đái vßi các cơng ty kinh doanh nng l°ÿng điãn, khí niêm y¿t ... 148</b>

<b>KẾT LUẬN ... 151</b>

<b>DANH MỤC NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ... 152</b>

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 153</b>

<b>PHỤ LỤC ... 161 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

<b>DANH MĀC CHĀ VI¾T TÀT Ký hiãu và </b>

CCC Chu kỳ chuyển đổi thành tiền

CR Hệ số khả năng thanh toán nÿ ngắn h¿n DIO Thßi gian l°u kho bình qn

DSO Kỳ thu tiền bình quân DPO Kỳ thanh tốn bình qn FEM Mơ hình tác đáng cố định GDP Tổng sản phẩm nái địa

GMM Ph°¡ng pháp °ớc l°ÿng mô men tổng quát GRO Tốc đá tăng tr°áng doanh thu

GLS ¯ớc l°ÿng bình ph°¡ng nhỏ nhất tổng quát KNSL Khả năng sinh lÿi

HĐKD Ho¿t đáng kinh doanh

IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế LEV Địn bẩy tài chính

OLS Ph°¡ng pháp bình ph°¡ng nhỏ nhất REM Mơ hình tác đáng ngẫu nhiên

ROA Hệ số khả năng sinh lÿi căa tài sản ROE Hệ số khả năng sinh lÿi căa VCSH

ROS Hệ số khả năng sinh lÿi căa doanh thu thuần SIZ Quy mô công ty

SXKD Sản xuất kinh doanh VHĐT Vốn ho¿t đáng thuần VCSH Vốn chă sá hữu

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 2.4: Các ph°¡ng pháp phân tích căa 10 cơng ty điển hình... 74

Bảng 2.5: Các chỉ tiêu đo l°ßng KNSL căa 10 cơng ty điển hình ... 75

Bảng 2.6: Hệ số khả năng thanh toán nÿ ngắn h¿n căa 10 công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết giai đo¿n 2012- 2021 ... 79

Bảng 2.7: 5 công ty đã xem xét các yếu tố tác đáng đến quản trị VHĐT ... 80

Bảng 2.8: 5 công ty thu thập dữ liệu tốt nhất phāc vā cho phân tích... 83

Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích KNSL căa 10 cơng ty điển hình ... 84

Bảng 3.1: Định h°ớng phát triển căa ngành năng l°ÿng đến năm 2045 ... 97

Bảng 3.2: Kế ho¿ch tài chính mát số cơng ty kinh doanh năng l°ÿng điện, khí ... 99

Bảng 3.3: Đánh giá khái quát KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm

Bảng 3.6: Kết quả phân tích các nhân tố tác đáng đến KNSL căa VCSH (ROE) t¿i Cơng ty Cổ phần Phân phối khí thấp áp Dầu khí Việt Nam ... 110

Bảng 3.7: Phân tích hệ số lÿi nhuận gáp ... 113

Bảng 3.8: Phân tích hệ số lÿi nhuận ho¿t đáng kinh doanh/doanh thu thuần ... 114

Bảng 3.9: Phân tích KNSL căa vốn đầu t° ... 115

Bảng 3.10: Phân tích KNSL c¡ bản căa vốn kinh doanh... 116

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

vii

Bảng 3.11: Phân tích kỳ thu tiền bình qn (DSO) ... 117

Bảng 3.12: Phân tích kỳ thanh tốn bình qn (DPO) ... 118

Bảng 3.13: Phân tích chu kỳ chuyển đổi thành tiền (CCC) ... 119

Bảng 3.14: Giải thích và cách tính biến căa mơ hình nghiên cứu ... 126

Bảng 3.15: Kết quả thống kê mô tả ... 130

Bảng 3.16: Kết quả hồi quy căa các mơ hình theo ph°¡ng pháp D-GMM ... 134

Bảng 3.19: Kết quả kiểm định hiện t°ÿng tự t°¡ng quan bậc 2 ... 137

Bảng 3.20: Kết quả kiểm định sự ngo¿i sinh căa biến công cā ... 138

Bảng PL01: Danh sách các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết trên TTCK Việt Nam sử dāng cho nghiên cứu ... 161

Bảng PL02: Danh sách các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết trên TTCK Việt Nam không đă điều kiện cho nghiên cứu... 162

Bảng PL03: Tình hình thu thập dữ liệu phāc vā cho phân tích các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết ... 163

Bảng PL04: Tổng hÿp nái dung, chỉ tiêu và ph°¡ng pháp phân tích liên quan đến KNSL trong báo cáo th°ßng niên các cơng ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết ... 165

Bảng PL05: Hệ số khả năng thanh tốn nÿ ngắn h¿n căa các ... 167

cơng ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết giai đo¿n 2012- 2021 ... 167

Bảng PL06: Tổng hÿp các cách xác định chỉ tiêu đo l°ßng KNSL ... 168

căa ROA, ROE căa các cơng ty ... 168

Bảng PL07: Tổng hÿp nái dung phân tích, kết quả tác đáng căa quản trị VHĐT.. 170

căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng năm 2021 ... 170

Bảng PL08: Tổng hÿp lÿi nhuận căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết giai đo¿n 2012-2021 ... 171

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng PL12: Tổng hÿp kỳ thanh tốn bình qn các cơng ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết giai đo¿n 2012-2021 ... 177

Bảng PL13: Kết quả tính tốn các chỉ tiêu phāc vā cho nghiên cứu căa luận án ... 179

Bảng PL14: Ma trận hệ số t°¡ng quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu

Hệ số KNSL đ°ÿc đo l°ßng bằng ROA, ROE, ROS ... 189

Bảng PL15: Kết quả kiếm định đa cáng tuyến ... 190

(VIF -Đá phóng đ¿i ph°¡ng sai) ... 190

Bảng PL16: Kết quả hồi quy căa các mơ hình theo ph°¡ng pháp OLS ... 190

Bảng PL19: Kết quả hồi quy các mơ hình theo mơ hình FEM ... 194

Nhóm 1-Khả năng sinh lÿi đ°ÿc đo l°ßng bằng ROA ... 194

Bảng PL20: Kết quả hồi quy theo mơ hình FEM ... 195

Nhóm 2-Khả năng sinh lÿi đ°ÿc đo l°ßng bằng ROE ... 195

Bảng PL21: Kết quả hồi quy theo mô hình FEM ... 196

Nhóm 3-Khả năng sinh lÿi đ°ÿc đo l°ßng bằng ROS ... 196

Bảng PL22: Kết quả hồi quy theo mơ hình REM ... 197

Nhóm 1-Khả năng sinh lÿi đ°ÿc đo l°ßng bằng ROA ... 197

Bảng PL23: Kết quả hồi quy theo mơ hình REM ... 197

Nhóm 2-Khả năng sinh lÿi đ°ÿc đo l°ßng bằng ROE ... 197

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ix

Bảng PL24: Kết quả hồi quy theo mơ hình REM ... 198

Nhóm 3-Khả năng sinh lÿi đ°ÿc đo l°ßng bằng ROS ... 198

Bảng PL25: Kết quả kiểm định và lựa chọn mơ hình ... 199

Bảng PL26: Kết quả kiểm định ph°¡ng sai sai số thay đổi ... 200

Bảng PL27: Kết quả kiểm định hiện t°ÿng tự t°¡ng quan ... 200

Bảng PL28: Phā lāc báo cáo phân tích căa các cơng ty điển hình ... 201

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

x

<b>DANH MĀC HÌNH </b>

Hình 1: Quy trình nghiên cứu căa luận án ... 23

Hình 2.1: Sản l°ÿng huy đáng các nguồn năng l°ÿng ... 60

Hình 2.2: Phân tích sản l°ÿng điện ... 60

Hình 2.3: C¡ cấu tổ chức cơng ty ... 67

Hình 2.4: C¡ cấu tổ chức cơng ty ... 69

Hình 3.1: C¡ cấu nguồn điện theo cơng suất giai đo¿n 2021- 2045 ... 95

Hình 3.2: KNSL căa Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả L¿i giai đo¿n 2012-2021 . 107 Hình 3.3: KNSL căa VCSH t¿i Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả L¿i và số liệu trung bình ngành giai đo¿n 2012-2021. ... 108 <small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1

<b>Mâ ĐÄU </b>

<b>1. Tính cÃp thi¿t căa đÁ tài nghiên cąu </b>

Đánh giá hiệu quả kinh doanh nói chung và phân tích khả năng sinh lÿi (KNSL) căa doanh nghiệp nói riêng ln là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản trị doanh nghiệp, điều đó khơng chỉ có ý nghĩa đối với căa nhà quản trị doanh nghiệp, mà có ý nghĩa đối với tất cả các đối t°ÿng liên quan sử dāng thông tin để đ°a ra các quyết định nhằm h°ớng tới các māc tiêu khác nhau để đ¿t đ°ÿc lÿi ích căa mình. Năm 2021, kinh tế Việt Nam chịu tác đáng tiêu cực do ảnh h°áng căa dịch

<b>Covid-19. Theo báo cáo báo </b>cáo tình hình kinh tế – xã hái quý IV và năm 2021 căa Tổng cāc thống kê (2021), dịch Covid-19 diễn biến phức t¿p từ cuối tháng t° đã ảnh h°áng nghiêm trọng đến ho¿t đáng th°¡ng m¿i và dịch vā [16]. Tăng tr°áng âm căa mát số ngành dịch vā chiếm tỷ trọng lớn đã làm giảm mức tăng chung căa khu vực dịch vā và tồn bá nền kinh tế. Ngành bán bn, bán lẻ giảm 0,21% so với năm tr°ớc, làm giảm 0,02 điểm phần trăm trong tốc đá tăng tổng giá trị tăng thêm căa toàn nền kinh tế; ngành vận tải kho bãi giảm 5,02%, làm giảm 0,3 điểm phần trăm; ngành dịch vā l°u trú và ăn uống giảm m¿nh 20,81%, làm giảm 0,51 điểm phần trăm. Ngành y tế và ho¿t đáng trÿ giúp xã hái đ¿t tốc đá tăng cao nhất trong khu vực dịch vā với mức tăng 42,75%, đóng góp 0,55 điểm phần trăm; ho¿t đáng tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 9,42%, đóng góp 0,52 điểm phần trăm; ngành thơng tin và truyền thơng tăng 5,97%, đóng góp 0,36 điểm phần trăm (Tổng Cāc thống kê, 2021) [17]. Với tình hình trên ngành năng l°ÿng cũng không phải là ngo¿i lệ. Theo báo cáo căa Tổng cāc Thống kê (Tổng Cāc thống kê, 2021), tổng mức đóng góp căa ngành năng l°ÿng điện khí vào GDP Việt Nam năm 2021 là h¡n 4%. Trong đó, đóng góp căa ngành điện là 3,99%, t°¡ng đ°¡ng 204,13 nghìn tỷ đồng. Ngành năng l°ÿng điện, khí đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hái căa Việt Nam, cung cấp năng l°ÿng cho các ngành sản xuất, dịch vā, góp phần thúc đẩy tăng tr°áng kinh tế, t¿o ra việc làm, nâng cao thu nhập cho ng°ßi dân. Trong lĩnh vực năng l°ÿng điện, các công ty niêm yết t¿i sàn giao dịch chứng khốn Việt Nam th°ßng ho¿t đáng trong việc sản xuất, truyền tải, và phân phối điện năng. Mát số công ty đã đầu t° m¿nh mẽ vào nghiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2

cứu và phát triển các nguồn năng l°ÿng tái t¿o, nh° điện gió và điện mặt trßi, nhằm đảm bảo sự bền vững cho nguồn cung cấp năng l°ÿng căa Việt Nam. Trong lĩnh vực năng l°ÿng khí, các cơng ty niêm yết t¿i Việt Nam th°ßng tham gia vào việc sản xuất, và phân phối khí đốt tự nhiên. Khí đốt tự nhiên đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, nhiệt điện và ph°¡ng tiện giao thông... Các công ty này th°ßng phải đối mặt với thách thức căa việc đáp ứng nhu cầu tăng cao trong mát môi tr°ßng kinh doanh c¿nh tranh và địi hỏi quản trị hiệu quả trong ho¿t đáng sản xuất kinh doanh. Tổng hÿp dữ liệu kết quả kinh doanh cho thấy, nhiều cơng ty kinh doanh năng l°ÿng có kết quả kinh doanh năm 2021 giảm sút so với năm 2020 nh° Công ty Cổ phần Đầu t° và Phát triển Gas Đô Thị (PCG), Công ty Cổ phần T° vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam (PPE), công ty Cổ phần Thăy điện Nậm Mu (HJS), công ty Cổ phần Thăy điện - Điện lực 3 (DRL), thậm chí nhiều cơng ty có kết quả lÿi nhuận âm nh° Công ty Cổ phần C¡ điện Miền Trung (CJC). Bên c¿nh đó vẫn có mát số cơng ty có kết quả tích cực h¡n nh° Công ty Cổ phần CNG Việt Nam (CNG), Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả L¿i (PPC)... Tuy nhiên theo thống kê căa tác giả từ dữ liệu về kết quả kinh doanh các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết cho thấy doanh thu, lÿi nhuận, KNSL có xu h°ớng giảm trong giai đo¿n từ năm 2012- 2021. KNSL căa các công ty trên chịu tác đáng từ nhiều yếu tố khác nhau, trong đó các quan điểm và cách thức quản trị vốn nói chung và quản trị vốn ho¿t đáng thuần<small>1</small> (VHĐT) nói riêng là mát trong những yếu tố tác đáng có tính trọng yếu đến KNSL căa doanh nghiệp. Mặc dù KNSL và phân tích KNSL có vai trị quan trọng đối với cơng tác quản lý nh°ng t¿i các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam, ho¿t đáng này ch°a đ°ÿc coi trọng đúng mức. Việc phân tích KNSL cịn mang tính hình thức, nặng về trình bày báo cáo mà ch°a đi vào thực chất. Đặc biệt, việc đi sâu xem xét các nhân tố tác đáng đến KNSL, trong đó có các nhân tố thuác quản trị VHĐT để từ đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao KNSL chỉ mới dừng l¿i á việc so sánh đ¡n giản,&

<small>1 Net working Capital - Chỉ tiêu này còn đ°ÿc gọi với các tên khác nh°: Vốn l°u chuyển, vốn l°u chuyển thuần, vốn l°u đáng ròng, vốn l°u đáng thuần, ... </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3

Quản trị VHĐT nhằm đảm bảo c¡ cấu căa VHĐT mát cách hÿp lý, có hiệu quả các thành phần cấu thành nên VHĐT, từ đó tác đáng làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tác giả Deloof (2003), cho rằng quản trị VHĐT là thành phần rất quan trọng căa mßi doanh nghiệp vì nó ảnh h°áng trực tiếp đến tính thanh khoản và lÿi nhuận căa các cơng ty [40]. Đã có rất nhiều nghiên cứu cơng bố về quản trị VHĐT, phân tích KNSL, phân tích tác đáng căa các nhân tố đến KNSL, tuy nhiên những nghiên cứu về tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các doanh nghiệp còn khá h¿n chế, và nếu có đều về những ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh không phải lĩnh vực kinh doanh năng l°ÿng. Đến nay ch°a có cơng trình nào cơng bố nghiên cứu về phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL t¿i các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam, nên đây vẫn là 1 khoảng trống cần phải nghiên cứu. Chă đề phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết không chỉ giúp các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết thấy rõ KNSL căa đ¡n vị, tình hình quản trị VHĐT căa đ¡n vị mà quan trọng h¡n là sẽ giúp các nhà quản trị công ty sử dāng cơng cā phân tích tài chính vào quản trị tài chính cơng ty nói chung, phân tích KNSL nói riêng, nhất là phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL mát cách toàn diện, hiệu quả, cung cấp thơng tin thích hÿp về tác đáng căa hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả&đến KNSL căa công ty để các nhà quản trị ra quyết định quản trị VHĐT mát cách chuẩn xác, gia tăng

<i><b>KNSL bền vững cho công ty. Do vậy, tác giả lựa chọn đề tài <Phân tích tác động </b></i>

<i><b>của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam= làm luận án tiến sĩ căa mình. </b></i>

<b>2. Tổng quan nghiên cąu </b>

Đã có nhiều nghiên cứu cơng bố nêu quan điểm về VHĐT và quản trị VHĐT từ góc đá lý luận đến nghiên cứu thực nghiệm. Tr°ớc hết VHĐT đ°ÿc coi là giá trị căa vốn l°u đáng ròng trong mßi chu kỳ kinh doanh, chúng chuyển hố qua tất cả các d¿ng, tồn t¿i từ tiền mặt đến hàng tồn kho, các khoản phải trả ng°ßi bán, các khoản phải thu khi bán chịu và trá về hình thái c¡ bản ban đầu là tiền (Từ Thị Kim Thoa &

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

4

Nguyễn Thị Uyên Uyên, 2014) [20]. VHĐT là phần chênh lệch giữa nguồn vốn th°ßng xuyên sau khi đã tài trÿ tài sản dài h¿n, đ°ÿc sử dāng vào hình thành nên các tài sản ngắn h¿n căa doanh nghiệp (Bùi Văn Vần và Vũ Văn Ninh, 2015) [23]. Sagner, J. S. (2008) chỉ ra rằng VHĐT nh° mát chỉ tiêu tài chính quan trọng dùng để đo l°ßng tình hình tài chính căa doanh nghiệp [75]. Tác giả cho rằng VHĐT là sự khác biệt giữa tài sản ngắn h¿n và nÿ ngắn h¿n. VHĐT thể hiện số tiền mà doanh nghiệp cần để duy trì ho¿t đáng kinh doanh hàng ngày, bao gồm việc t¿o ra sản phẩm hoặc dịch vā, thu tiền từ khách hàng, và thanh toán các khoản nÿ ngắn h¿n. Còn theo Louka, N. S. (2015) cho rằng VHĐT là số tiền mà doanh nghiệp cần để duy trì quy trình sản xuất và kinh doanh mát cách liên tāc [60]. Điều này bao gồm tiền và các khoản t°¡ng đ°¡ng tiền, tài sản ngắn h¿n và nÿ khách hàng. Dhamija, S. (2016), cho rằng VHĐT là sự kết hÿp giữa tiền, khoản đầu t° ngắn h¿n và các khoản phải trả ngắn h¿n [41]. Ơng nhấn m¿nh vai trị quản lý VHĐT trong tối °u hóa lÿi nhuận và hiệu suất tài chính.

Nghiên cứu căa Brigham, E. F., & Ehrhardt, M. C. (2016) cho rằng quản trị VHĐT là việc quản lý các tài sản và nÿ ngắn h¿n trong doanh nghiệp để đảm bảo sự cân đối và tính thanh khoản [37]. Nó đ¿i diện cho sự khả dāng căa tài sản l°u đáng để hß trÿ ho¿t đáng kinh doanh hàng ngày và đối phó với các nghĩa vā tài chính ngắn h¿n. Richard A. Brealey và Stewart C. Myers (2017), thông qua cuốn sách "Principles of Corporate Finance," đã đ°a quản trị VHĐT vào mát trong những nái dung chính căa quản trị tài chính doanh nghiệp. Họ đã giải thích vai trị căa quản trị VHĐT trong duy trì ho¿t đáng kinh doanh hàng ngày và đánh giá ảnh h°áng căa nó đối với giá trị doanh nghiệp [36]. Các tác giả cho rằng VHĐT th°ßng đ°ÿc xem xét nh° mát "khoản tiền dự phịng" sẵn sàng để hß trÿ ho¿t đáng kinh doanh hàng ngày căa doanh nghiệp và đáp ứng các nghĩa vā tài chính ngắn h¿n, đồng thßi nhấn m¿nh rằng quản lý VHĐT đúng cách là mát phần quan trọng căa quản trị tài chính doanh nghiệp và có thể ảnh h°áng lớn đến sức kháng cự căa doanh nghiệp trong mơi tr°ßng kinh doanh biến đổi. Hill và cáng sự (2010) xem xét quản trị VHĐT trên góc đá tỷ lệ lÿi nhuận gáp trên doanh thu, dòng tiền từ ho¿t đáng kinh doanh, nghiên cứu đ°ÿc thực hiện t¿i các cơng ty phi tài chính, phi tiện ích trên c¡ sá dữ liệu căa Compustat trong giai

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

5

đo¿n từ 1991 -2006, với tổng số quan sát là 20.710 [48]. Bằng chứng cho thấy rằng điều kiện kinh doanh và điều kiện tài chính cần đ°ÿc xem xét khi đánh giá hành vi VHĐT chứ khơng chỉ xem xét số trung bình ngành. Kết quả nghiên cứu căa nhóm đã cung cấp bằng chứng ăng há cho thực tiễn quản trị VHĐT. Các cơng ty có thể sử dāng nghiên cứu này để cải thiện hiệu quả sử dāng VHĐT căa mình và tăng lÿi nhuận

<b>và giá trị thị tr°ßng. Kwenda và Holden (2014) đã phân tích các yếu tố ảnh h°áng </b>

đến quyết định đầu t° đối với VHĐT căa 92 công ty niêm yết trên Sá giao dịch chứng khoán Johannesburg (JSE) căa Nam Phi trong giai đo¿n 2001-2010 [54]. Kết quả nghiên cứu cho thấy đòn bẩy tài chính ngắn h¿n và đầu t° cố định ảnh h°áng đáng kể đến mức đầu t° VHĐT, trong khi dịng tiền ho¿t đáng kinh doanh, tình tr¿ng căa nền kinh tế, quy mô công ty và tốc đá tăng tr°áng doanh thu đ°ÿc phát hiện có liên quan đáng kể đến đầu t° VHĐT. Do đó, điều quan trọng là các nhà quản lý phải hiểu các yếu tố chính thúc đẩy mức đầu t° VHĐT căa các công ty căa họ. Kasozi (2017) xem xét các xu h°ớng trong quản trị VHĐT và tác đáng căa nó đến ho¿t đáng tài

chính căa các công ty sản xuất niêm yết trên Sá giao dịch chứng khoán Johannesburg (JSE) [52]. Các khía c¿nh xem xét quản trị VHĐT bao gồm: số ngày

các khoản phải thu, số ngày tồn kho, số ngày phải trả và chu kỳ chuyển đổi thành tiền. Nghiên cứu hiện t¿i đóng góp vào tài liệu hiện có bằng cách trình bày mát trong những phát hiện rất gần đây về chă đề này, đồng thßi kiểm tra tính hÿp lệ căa các ph°¡ng pháp luận trong n°ớc và quốc tế gần đây, nhằm thông báo về sự thay đổi chính sách. Akomeah & Frimpong (2019) cho rằng quản trị VHĐT đóng mát vai trị quan trọng trong sự thành cơng căa các cơng ty vì ảnh h°áng căa nó đến lÿi nhuận [26]. Tác giả xem xét quản trị VHĐT thông qua thßi gian khoản phải thu (ARP) và thßi gian chuyển đổi hàng tồn kho (ICP), thßi gian phải trả căa các khoản phải trả (APP), chu kỳ chuyển đổi thành tiền (CCC), hệ số thanh toán ngắn h¿n. Từ kết quả nghiên cứu căa mình, tác giả khuyến nghị rằng các công ty sản xuất nên áp dāng những cách tối °u và hiệu quả trong quản lý các thành phần căa quản trị VHĐT để mang đến lÿi nhuận cao h¡n cho công ty. Shubita (2019) xem xét quản trị VHĐT thông qua mức đá nắm giữ tiền giữa các công ty quy mô lớn và quy mô nhỏ, trên c¡ sá dữ liệu bảng đ°ÿc thu thập từ 62 công ty á Jordan trong khoảng thßi gian m°ßi

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

6

mát năm (2006-2016) [77]. Kết quả hồi quy theo ph°¡ng pháp OLS chỉ ra rằng quản trị VHĐT nh° mát biến số, là mát yếu tố dự báo m¿nh mẽ về mức đá nắm giữ tiền căa cơng ty. Khi mát cơng ty có mát số tiền thay thế, nó sẽ duy trì tiền á mức thấp. Phân tích riêng biệt cho thấy có sự khác biệt đáng kể giữa các công ty quy mô nhỏ và quy mô lớn để xác định liên quan đến mức đá nắm giữ tiền. Quy mô cơng ty và tỷ lệ dịng tiền là yếu tố dự báo m¿nh mẽ về mức đá nắm giữ tiền cho cả hai mẫu.

Tóm l¿i, các nghiên cứu đã làm rõ đ°ÿc 1 số khía c¿nh c¡ bản về VHĐT và quản trị VHĐT bao gồm: (1) Các cơng trình đều thống nhất về quan điểm VHĐT: VHĐT là phần nguồn vốn dài h¿n d° thừa sau khi tài trÿ cho tài sản dài h¿n dùng để tài trÿ cho tài sản ngắn h¿n; (2) Nái dung quản trị VHĐT căa doanh nghiệp chă yếu tập trung quản trị: tài sản ngắn h¿n và nÿ ngắn h¿n thông qua các nhân tố sau: Kỳ thu tiền bình quân, kỳ l°u kho bình quân, chu kỳ chuyển đổi thành tiền, hệ số khả năng thanh toán ngắn h¿n.

<i><b>đến khả năng sinh lợi </b></i>

Tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL là mát chă đề thu hút đ°ÿc sự quan tâm không chỉ căa các nhà quản trị mà còn sự quan tâm căa đông đảo các học giả và các nhà nghiên cứu. Đã có rất nhiều các nghiên cứu đ°ÿc công bố trên thế giới về chă đề này.

Deloof (2003) tiến hành điều tra mối quan hệ giữa quản trị VHĐT và KNSL t¿i 1.009 cơng ty phi tài chính lớn căa Bỉ trong giai đo¿n 1992-1996 [40]. Kết quả cho thấy các khoản phải trả, khoản phải thu và hàng tồn kho có quan hệ cùng chiều với lÿi nhuận căa công ty, trong khi chu kỳ chuyển đổi thành tiền có tác đáng ng°ÿc chiều lên lÿi nhuận công ty. Những phát hiện này gÿi má cho các nhà quản lý có thể tăng KNSL căa cơng ty bằng cách giảm số ngày các khoản phải thu và hàng tồn kho. Các cơng ty có lÿi nhuận thấp h¡n chß đÿi lâu h¡n để thanh tốn các hóa đ¡n căa họ [32].

Gill và cáng sự (2010) sử dāng dữ liệu thu thập từ 88 công ty sản xuất niêm yết trên thị tr°ßng chứng khốn New York trong khoảng thßi gian 3 năm từ 2005 đến

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

7

2007 để nghiên cứu về mối liên quan giữa quản trị VHĐT và KNSL [47]. Họ nhận thấy rằng tồn t¿i mát mối quan hệ có ý nghĩa thống kê cùng chiều giữa thßi gian l°u kho bình qn, chu kỳ chuyển đổi thành tiền đến khả năng sinh lÿi, trong khi các khoản phải thu bình quân tác đáng ng°ÿc chiều đến KNSL. Tuy nhiên, họ khơng tìm thấy mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa kỳ thanh tốn bình qn và KNSL. Dựa trên kết quả nghiên cứu thu đ°ÿc, các tác giả khuyên nghị các nhà quản lý có thể t¿o ra lÿi nhuận cho các công ty căa họ bằng cách xử lý chính xác chu kỳ chuyển đổi thành tiền và đảm bảo giữ các khoản phải thu á mức tối °u.

Huynh & Su (2010) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị VHĐT và KNSL dựa trên dữ liệu đ°ÿc thu thập từ các công ty niêm yết trên thị tr°ßng chứng khốn Việt Nam trong giai đo¿n 2006-2008 [49]. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ ng°ÿc chiều m¿nh mẽ giữa KNSL (đ°ÿc đo l°ßng thơng qua lÿi nhuận ho¿t đáng gáp) và chu kỳ chuyển đổi thành tiền. Khi chu kỳ chuyển đổi thành tiền tăng lên sẽ dẫn đến giảm lÿi nhuận căa công ty. Do đó, các nhà quản lý có thể t¿o ra mát giá trị tích cực cho các cổ đơng bằng cách quản lý chu kỳ chuyển đổi thành tiền mát cách tối °u. Sharma & Kumar (2011) tiến hành nghiên cứu 263 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Bombay (BSE) từ 2000 đến 2008 cho thấy có mối t°¡ng quan ng°ÿc chiều giữa lÿi nhuận trên tài sản và số ngày phải trả cũng nh° số ngày quay vòng hàng tồn kho và t°¡ng quan thuận chiều giữa chu kỳ chuyển đổi thành tiền với số ngày phải thu [76].

Ani và cáng sự (2012) nghiên cứu tác đáng căa quản trị VHĐT đối với lÿi nhuận căa các công ty sản xuất bia hàng đầu thế giới (AnheuserBusch InBev, SABMiller, Heineken và Carlsberg) đã xác định rõ ràng rằng quản trị VHĐT (thể hiện bằng chu kỳ chuyển đổi thành tiền, tăng tr°áng doanh thu và các nÿ phải thu) tác đáng đến lÿi nhuận căa các công ty sản xuất bia [29]. Cùng nghiên cứu về mối quan hệ với lĩnh vực kinh doanh khác, 2 tác giả Arshad & Gondal (2013) tiến hành kiểm tra tác đáng căa quản trị VHĐT đối với lÿi nhuận căa 21 công ty xi măng niêm yết t¿i Sá giao dịch chứng khoán Karachi trong giai đo¿n 2004 – 2010 [33]. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ số thanh toán ngắn h¿n và tỷ số tài sản ngắn h¿n trên tổng tài sản tác đáng cùng chiều đến lÿi nhuận, trong khi tỷ số khả năng thanh tốn nhanh có

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

8

mối quan hệ tác đáng ng°ÿc chiều với lÿi nhuận căa các công ty. Kết quả nghiên cứu đ°a ra khuyến nghị trong quản lý tài chính, các cơng ty có thể nghiên cứu quản lý vốn không phổ biến nh° những nghiên cứu liên quan đến cấu trúc vốn và ngân sách vốn. Nyamao và cáng sự (2012) đã tiến hành đánh giá hiệu quả căa các ho¿t đáng quản trị VHĐT đối với hiệu quả tài chính căa các công ty quy mô nhỏ (SSEs) á quận Kisii South [68]. Nghiên cứu đ°ÿc thực hiện trên c¡ sá khảo sát 113 SSEs bao gồm 72 công ty th°¡ng m¿i và 41 công ty sản xuất. Kết quả nghiên cứu cho thấy đa số các SSEs không áp dāng các quy trình quản trị VHĐT chính thức và hiệu quả tài chính căa họ á mức trung bình thấp. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hiệu quả tài chính căa SSEs có mối liên hệ tích cực đến hiệu quả quản lý tiền (ECM), hiệu quả quản lý khoản phải thu (ERM) và hiệu quả quản lý hàng tồn kho (EIM). Nghiên cứu kết luận rằng thực tiễn quản trị VHĐT có ảnh h°áng đến hiệu quả tài chính căa SSEs. Từ kết quả nghiên cứu nhóm tác giả kiến nghị các nhà quản lý SSEs cần phải áp dāng các biện pháp quản trị VHĐT hiệu quả nh° mát chiến l°ÿc để cải thiện hiệu quả tài chính và tồn t¿i trong mơi tr°ßng kinh doanh khơng chắc chắn.

Quản trị VHĐT đóng mát vai trị quan trọng trong việc cải thiện KNSL căa các doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể đ¿t đ°ÿc sự quản lý tối °u VHĐT bằng cách cân bằng giữa KNSL và khả năng thanh khoản. Bài báo phân tích ảnh h°áng căa việc quản trị VHĐT đối với KNSL căa công ty á Kenya trong giai đo¿n 2003 đến 2012. Với māc đích này, dữ liệu bảng cân bằng căa năm công ty sản xuất và xây dựng đ°ÿc niêm yết trên Sá giao dịch chứng khoán Nairobi (NSE) đ°ÿc sử dāng. Các mơ hình hồi quy t°¡ng quan và OLS căa Pearson đ°ÿc sử dāng để thiết lập mối quan hệ giữa quản trị VHĐT và KNSL căa công ty. Nghiên cứu phát hiện ra mối quan hệ ng°ÿc chiều giữa KNSL với các khoản phải thu bình quân và chu kỳ chuyển đổi thành tiền, nh°ng mối quan hệ cùng chiều giữa KNSL với thßi gian l°u kho và số tiền phải trả bình qn. H¡n nữa, địn bẩy tài chính, tăng tr°áng doanh thu, hệ số thanh toán nÿ ngắn h¿n và quy mơ cơng ty cũng có những ảnh h°áng đáng kể đến lÿi nhuận căa công ty. Dựa trên những phát hiện chính từ nghiên cứu này, bài báo đã kết luận rằng ban giám đốc căa mát cơng ty có thể t¿o ra giá trị cho các cổ đông căa họ bằng cách giảm số l°ÿng các khoản phải thu bình quân. Ban lãnh đ¿o cũng có thể t¿o ra giá trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

9

cho các cổ đông căa họ bằng cách tăng hàng tồn kho căa họ đến mức hÿp lý. Các cơng ty cũng có thể mất nhiều thßi gian để thanh tốn cho các chă nÿ căa mình chừng nào họ khơng làm căng thẳng mối quan hệ căa mình với những chă nÿ này. Các doanh nghiệp có khả năng đ¿t đ°ÿc lÿi thế c¿nh tranh bền vững bằng cách sử dāng hiệu quả và hiệu quả các nguồn lực căa tổ chức thông qua việc giảm chu kỳ chuyển đổi thành tiền mặt mát cách cẩn thận đến mức tối thiểu. Khi làm nh° vậy, lÿi nhuận căa các công ty dự kiến sẽ tăng lên (Makori & Jagongo, 2013) [62].

Ponsian và cáng sự (2014) áp dāng các ph°¡ng pháp định l°ÿng để kiểm tra mát lo¿t các giả thuyết nghiên cứu [72]. Kết quả nghiên cứu đã phát hiện thấy tồn t¿i mát mối quan hệ cùng chiều giữa chu kỳ chuyển đổi thành tiền và lÿi nhuận căa công ty, mối quan hệ ng°ÿc chiều giữa thanh khoản, thßi gian thu tiền trung bình và KNSL, bên c¿nh đó nhóm tác giả phát hiện mát mối quan hệ cùng chiều có ý nghĩa cao giữa kỳ thanh tốn bình qn và KNSL và mát mối quan hệ ng°ÿc chiều đáng kể giữa doanh thu hàng tồn kho trong ngày và KNSL. Theo nhóm tác giả, quản trị VHĐT là mát trong những quyết định tài chính quan trọng nhất căa mát cơng ty. Cần có đă mức VHĐT để ho¿t đáng tr¡n tru căa mát công ty bất kể tính chất kinh doanh.

Muhammad và cáng sự (2015) tiến hành phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đối với KNSL căa bảy công ty niêm yết trên sàn căa Sá giao dịch chứng khoán Nigeria trong giai đo¿n 2008 đến 2012 [65]. Kết quả nghiên cứu đã tìm thấy mối quan hệ cùng chiều giữa thßi gian thu tiền trung bình (ACP), tỷ lệ thanh toán hiện hành (CR) và quy mơ căa cơng ty (LOGSIZE) với KNSL, đồng thßi mối quan hệ ng°ÿc chiều giữa thßi gian quay vịng hàng tồn kho (ITP), thßi gian thanh tốn trung bình (APP) với KNSL. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả khuyến nghị rằng tiền thu đ°ÿc nên đ°ÿc tái đầu t° vào ngắn h¿n để t¿o ra lÿi nhuận và dự trự quỹ tiền quá cao là tốn kém và không mang l¿i lÿi nhuận.

Lawal & Abiola (2015) nghiên ảnh h°áng căa quản trị VHĐT đối với KNSL căa sáu công ty sản xuất á Nigeria đã tìm thấy mối quan hệ tiêu cực đáng kể giữa các thành phần căa VHĐT và KNSL nhuận (ROI) [56]. Từ kết quả nghiên cứu, các tác giả khuyến nghị các công ty nên quản lý tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho và khoản phải trả nhằm giảm chu kỳ chuyển đổi thành tiền để tăng lÿi nhuận t¿i công ty. Ahsan

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

10

Jamil và cáng sự (2015) tiến hành kiểm tra ảnh h°áng căa hiệu quả quản trị VHĐT đến hiệu quả ho¿t đáng căa các công ty công nghiệp đ°ÿc niêm yết t¿i Sá giao dịch chứng khoán th°¡ng m¿i (MSM) t¿i V°¡ng quốc Hồi giáo Ô-man [25]. Sử dāng các báo cáo hàng năm căa 37/48 công ty công nghiệp với ba lĩnh vực: thực phẩm (17 công ty), xây dựng (10 cơng ty) và hóa chất (10 cơng ty) trên sàn MSM trong giai đo¿n 2009-2013 đã phát hiện ra hiệu quả quản lý VHĐT đ°ÿc đo l°ßng qua các tỷ lệ nh° Chu kỳ chuyển đổi thành tiền, tỷ số thanh tốn hiện hành (CR), vịng quay tài sản ngắn h¿n, tỷ lệ VHĐT (NWCR), trong khi hiệu suất ho¿t đáng đ°ÿc đo bằng lÿi nhuận ho¿t đáng ròng (NOP) và thu nhập tr°ớc lãi và thuế.

Eya (2016) nghiên cứu ảnh h°áng căa VHĐT đến kết quả kinh doanh đối với các công ty trong lĩnh vực đồ uống t¿i Nigeria, trong giai đo¿n 2004-2013 đã khẳng định tầm quan trọng căa quản trị VHĐT đối với hiệu quả tổ chức kinh doanh [45]. Vì thế, ban quản lý căa Nestle Food Nig Plc nên chú ý h¡n đến việc quản lý tỷ số thanh toán nhanh để trang trải các khoản nÿ hiện t¿i và quản lý nên nhắm đến các giá trị cao h¡n căa tỷ lệ thanh toán nhanh là mát chỉ số tốt về hiệu suất căa công ty. Mbawuni và cáng sự (2016) nghiên cứu tác đáng căa quản trị VHĐT đối với KNSL căa các công ty bán lẻ xăng dầu (PRF) á Ghana trong khoảng thßi gian 6 năm (2008-2013) [63]. Mẫu gồm năm công ty bán lẻ xăng dầu đ°ÿc lựa chọn á Ghana đ°ÿc sử dāng trong nghiên cứu. Kết quả °ớc l°ÿng theo mơ hình REM chỉ ra rằng, trong các PRF á Ghana, có VHĐT thuận lÿi cho các cơng ty và tỷ lệ vốn VHĐT trên tổng tài sản thuận lÿi. Thành phần VHĐT quan trọng nhất thúc đẩy lÿi nhuận căa cơng ty, đ°ÿc đo l°ßng bằng lÿi nhuận trên tài sản (ROA), là số ngày phải trả trung bình (ADP). Phần cịn l¿i căa các thành phần trong quản trị VHĐT nh° chu kỳ chuyển đổi thành tiền (CCC), thßi gian l°u kho bình quân (ADI) và số ngày phải thu bình quân (ADR) khơng có mối quan hệ đáng kể với KNSL. Bên c¿nh đó các tác giả xác định VHĐT là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn h¿n và nÿ ngắn h¿n. Oseifuah và Gyekye (2016) nghiên cứu tác đáng căa các thành phần riêng biệt thuác quản trị VHĐT đối với KNSL dựa trên 75 công ty phi tài chính đ°ÿc niêm yết trên Sá giao dịch chứng khoán Johannesburg (JSE) [70]. Trong giai đo¿n 10 năm từ 2003 đến 2012. Kết quả nghiên cứu đã phát hiện, tồn t¿i mối quan hệ ng°ÿc chiều giữa thßi gian quay vịng hàng tồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

11

kho, thßi gian quay vịng khoản phải thu với KNSL căa công ty và tồn t¿i mối quan hệ cùng chiều giữa thßi gian hỗn thanh tốn (PDP) và KNSL. Do đó, những phát hiện cho thấy các nhà quản lý cơng ty có thể t¿o ra giá trị cho các cổ đông bằng cách giảm quy trình chu chuyển tiền đến mát mức đá nào đó giúp tăng c°ßng KNSL căa cơng ty [54].

Oyedokun (2016) đã sử dāng dữ liệu bảng, thơng tin tài chính đ°ÿc trích từ báo cáo tài chính giai đo¿n 2010 đến 2014 căa 10 công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn Nigeria [71]. Với việc sử dāng phân tích hồi quy bằng ph°¡ng pháp OLS, FEM, REM xem xét quản trị VHĐT thơng qua kỳ thu tiền bình qn, số vịng quay hàng tồn kho, kỳ thanh tốn bình quân, chu kỳ chuyển đổi thành tiền và hệ số khả năng thanh toán nÿ ngắn h¿n. Kết quả nghiên cứu, tác giả khuyến nghị các nhà quản lý, doanh nghiệp và các bên liên quan nên cân nhắc mối quan hệ này khi đ°a ra quyết định liên quan đến việc quản lý hiệu quả tất cả các thành phần căa VHĐT để tài trÿ tối °u cho phát triển công ty căa họ. Chính phă, ngân hàng, c¡ quan quản lý và các c¡ quan giám sát có liên quan nên thực hiện nghiêm túc các quy định và tài trÿ cho các ch°¡ng trình khái nghiệp á Nigeria để mang l¿i sự tăng tr°áng kinh tế và phát triển kinh tế bền vững. Các mơ hình đ°ÿc xây dựng và thử nghiệm trong công việc nghiên cứu này có mát sự phù hÿp tốt, có thể đ°ÿc sử dāng để dự báo tăng tr°áng kinh doanh căa các công ty sản xuất.

Iqbal & Wang (2018) khi phân tích hiệu quả căa quản trị VHĐT đối với lÿi nhuận đã tìm thấy mát hiệu ứng chuyển h°ớng quản trị VHĐT về lÿi nhuận [50]. Họ nhấn m¿nh sự chú ý hoàn toàn vào chu kỳ chuyển đổi thành tiền có tác dāng rất lớn đối với VHĐT. Các biện pháp nh° thanh toán ngắn h¿n, lập hóa đ¡n và điều tra xếp h¿ng tín dāng mát cách th°ßng xun mang l¿i cách tiếp cận tốt cho tồn bá quy trình VHĐT. Kết quả nghiên cứu cũng nói thêm rằng các nhà quản lý cơng ty có thể nâng cao lÿi nhuận bằng cách giảm thßi gian thu tiền và áp dāng chính sách tín dāng hiệu quả.

<b>Uguru và cáng sự (2018) nghiên cứu tác đáng căa quản trị VHĐT đối với </b>

KNSL căa các công ty sản xuất bia á Nigeria [78]. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc quản lý số ngày khoản phải thu, số ngày tồn kho và chu kỳ chuyển đổi thành tiền là

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

12

yếu tố quan trọng trong việc hoàn thành māc tiêu lÿi nhuận căa các công ty sản xuất bia á Nigeria. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả khuyến nghị rằng các công ty sản xuất bia nên giảm đầu t° lớn vào tài sản ngắn h¿n, đặc biệt là hàng tồn kho để tránh chi phí tồn kho cao, khơng nên nắm giữ tiền q mức đồng thßi làm giảm số ngày phải thu.

Prempeh & Peprah – Amankona (2019) đã nghiên cứu về tác đáng căa quản trị VHĐT và KNSL căa các công ty trong bối cảnh các nền kinh tế đang phát triển [73]. Trên c¡ sá dữ liệu thu thập từ 11 công ty niêm yết á Ghana trong giai đo¿n từ 2011 đến 2017 cho thấy lÿi nhuận trên tài sản có liên quan tích cực đến chu kỳ chuyển đổi thành tiền (CCC) và quy mô công ty. Điều này cho thấy rằng để quản trị VHĐT nhằm tối đa hóa lÿi nhuận căa cơng ty, các nhà quản lý cần đảm bảo ho¿t đáng trong giới h¿n á mức tối °u, bằng cách thực hiện chính sách quản trị VHĐT hiệu quả để tối đa hóa lÿi nhuận căa các cơng ty. Nzitunga (2019) tiến hành điều tra thực nghiệm á 23 cơng ty nhà n°ớc (SOE) á Namibia nhằm tìm hiểu sự ảnh h°áng căa các ho¿t đáng quản trị VHĐT đối với KNSL trong các công ty SOE [69]. Kết quả nghiên cứu cho thấy lÿi nhuận ảnh h°áng tích cực bái quản lý tiền, quản lý cơng nÿ phải thu, quản lý công nÿ phải trả và quản lý chứng khoán. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy nếu khơng có thêm các chiến l°ÿc tổ chức nhằm tăng c°ßng các yếu tố này, việc đ¿t đ°ÿc các māc tiêu căa tổ chức sẽ tiếp tāc gây lo ng¿i trong lĩnh vực công ty nhà n°ớc. Những khía c¿nh này có thể đo l°ßng đ°ÿc và do đó có thể quản lý đ°ÿc. Nên các nhà quản lý SOE và các nhà ho¿ch định chính sách cần đảm bảo cải thiện đúng đắn về vấn đề này. Korkmaz & Yaman (2019) nghiên cứu tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty du lịch đang kinh doanh t¿i Borsa Istanbul (BIST) nghiên cứu dựa trên báo cáo bán niên căa 6 công ty du lịch ho¿t đáng á Thổ Nhĩ Kỳ trong giai đo¿n 2011 -2017 [53]. Kết quả phân tích dữ liệu bảng Panel data đã xác định rằng chu kỳ chuyển đổi thành tiền, thßi gian phải thu và thßi gian quay vịng hàng tồn kho có tác đáng ng°ÿc chiều đáng kể đối với lÿi nhuận căa các công ty du lịch. Mặt khác, thßi gian phải trả tác đáng ng°ÿc chiều đến lÿi nhuận căa các công ty du lịch.

Asiedu và cáng sự (2020) sử dāng dữ liệu bảng căa 13 công ty sản xuất đ°ÿc niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Ghana (GSE) trong giai đo¿n 2010 đến 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

13

đ°ÿc sử dāng cho nghiên cứu [30]. Dữ liệu là các báo cáo tài chính hàng năm đã đ°ÿc kiểm tốn đ°ÿc truy cập từ c¡ sá thơng tin về Sá Giao dịch Chứng khoán Ghana và các cổng thông tin điện tử căa các công ty. Các kỹ thuật hồi quy bái số t°¡ng quan và bình ph°¡ng nhỏ nhất (OLS) căa Pearson đã đ°ÿc sử dāng để thiết lập mối quan hệ và tác đáng căa việc quản trị VHĐT đối với lÿi nhuận trên vốn chă sá hữu t°¡ng ứng.

Braimah & cáng sự (2021) tiến hành nghiên cứu nhằm xem xét tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty quy mô nhỏ và vừa (SME) t¿i Ghana [35]. Nhóm nghiên cứu sử dāng dữ liệu về 366 công ty nhỏ và vừa trong khoảng thßi gian 10 năm, kéo dài từ 2007 đến 2016. Nhóm tác giả sử dāng ph°¡ng pháp °ớc l°ÿng (GMM) trong phân tích. Kết quả cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa kỳ thanh toán bình qn và KNSL. Khoảng thßi gian chuyển đổi hàng tồn kho và chu kỳ chuyển đổi thành tiền cho thấy mối quan hệ ng°ÿc chiều với KNSL. Kết quả cho thấy mối quan hệ hình chữ U ng°ÿc giữa kỳ thu tiền bình quân và KNSL căa công ty, mát dấu hiệu cho thấy kỳ thu tiền bình qn tối °u nhằm tối đa hóa KNSL. Nghiên cứu cho thấy sự cần thiết căa các công ty trong việc đảm bảo quản lý hiệu quả VHĐT để tối đa hóa lÿi nhuận.

Nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy các biến đác lập có thể tác đáng cùng chiều hoặc ng°ÿc chiều đến KNSL căa các cơng ty, trong mát số tr°ßng hÿp kết quả nghiên cứu cho thấy các biến l¿i khơng thể hiện ảnh h°áng căa nó đến KNSL, qua

<i>tổng quan các nghiên cứu tr°ớc tác giả nhận thấy: thứ nhất, các kết quả nghiên cứu ch°a có sự thống nhất về sự tác đáng căa quản trị VHĐT đến khả năng sinh lÿi; thứ hai</i>, ch°a có nghiên cứu nào t¿i Việt Nam liên quan đến hoàn thiện phân tích tác đáng

<i>căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các doanh nghiệp, thứ ba, thßi gian thu thập dữ </i>

liệu căa các nghiên cứu tr°ớc ch°a đều ch°a thực sự sát với thßi điểm căa giai đo¿n

<i>nghiên cứu từ 2012- 2021; thứ tư, hầu hết các nghiên cứu tr°ớc sử dāng các ph°¡ng </i>

pháp °ớc l°ÿng nh° POLS, FEM, REM... mà ch°a có nhiều nghiên cứu sử dāng đến ph°¡ng pháp cấp cao h¡n là D-GMM để cho ra kết quả hồi quy vững, hiệu quả và đáng tin cậy, kể cả trong tr°ßng hÿp xảy ra hiện t°ÿng nái sinh. Tính đến nay, ch°a có bất kỳ nghiên cứu nào về chă đề phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

14

căa các công ty trong lĩnh vực năng l°ÿng, đặc biệt là các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam. Thơng qua tổng quan nghiên cứu có thể tóm tắt kết quả các nghiên cứu về tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa doanh nghiệp nh° sau: Bảng 1.1: Tổng hÿp các cơng trình nghiên cứu thực nghiệm tác đáng căa quản trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Từ q trình tổng quan các nghiên cứu nói trên, tác giả nhận thấy còn tồn t¿i mát số khoảng trống nghiên cứu, cā thể:

<i><b> - Về nội dung nghiên cứu: </b></i>

Mặc dầu có khá nhiều nghiên cứu đ°ÿc thực hiện trên thế giới- trong đó có Việt Nam về tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL d°ới góc đá tài chính nh°ng tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL d°ới góc đá kế tốn rất ít đ°ÿc xem xét. Đồng thßi trong nghiên các cứu th°ßng đề cập chung đến nhiều ngành, hoặc mát lĩnh vực cā thể. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu ch°a tiếp cận chă đề d°ới góc đá kế tốn nhằm phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL để nghiên cứu mát cách toàn diện về nái dung, ph°¡ng pháp phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các doanh nghiệp. Trên c¡ sá đó, đề xuất các giải pháp hồn thiện ho¿t đáng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL và cung cấp thơng tin hữu ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp để đề ra quyết định phù hÿp nhằm gia tăng KNSL cho doanh nghiệp. Nghiên cứu sinh hy vọng với đề tài luận án này sẽ góp phần lấp đầy khoảng trống về nái dung nghiên cứu này á Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

17

<i><b> - Về phạm vi nghiên cứu: </b></i>

à các n°ớc phát triển đã có nhiều nghiên cứu về phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL, những n°ớc đang phát triển nh° Việt Nam với đặc thù riêng thì rất ít, hoặc chỉ thể hiện á d¿ng các bài báo về phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL. Tuy nhiên ch°a có cơng trình nào tiến hành nghiên cứu về nái dung này t¿i các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam.

<i><b> - Về m̀u nghiên cứu: </b></i>

Các nghiên cứu đã cơng bố th°ßng sử dāng trong các thßi kỳ khác nhau. Trong nghiên cứu này tác giả lựa chọn trong giai đo¿n vừa hết khăng hoảng kinh tế, nền kinh tế phāc hồi, đến giai đo¿n dịch bệnh Covid. Ch°a có nghiên cứu nào tiến hành trong giai đo¿n 2012-2021 đối với ngành năng l°ÿng.

<i><b>- Về phương pháp nghiên cứu: </b></i>

Phần lớn các nghiên cứu trong n°ớc sử dāng ph°¡ng pháp so sánh, ph°¡ng pháp thay thế liên hoàn. Bên c¿nh đó có 1 số nghiên cứu sử dāng các phần mềm thống kê nh° SPSS, Eview trong phân tích định l°ÿng,... Trong luận án này tác giả sử dāng ph°¡ng pháp tổng hÿp và phân tích, ph°¡ng pháp điển hình, ph°¡ng pháp định tính và ph°¡ng pháp định l°ÿng để thực hiện phân tích dữ liệu. Đến thßi điểm hiện t¿i ch°a có nghiên cứu nào h°ớng đến hồn thiện cơng cā phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL.

Từ khoảng trống nghiên cứu và tính cấp thiết căa đề tài, tác giả đã chọn đề tài

<i><b><Phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của </b></i>

<i><b>các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam= làm luận án tiến sĩ căa </b></i>

mình nhằm lấp đầy khoảng trống này. Kết quả nghiên cứu giúp nhà quản trị doanh nghiệp có c¡ sá sát thực để hồn thiện phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa doanh nghiệp, có căn cứ để tăng c°ßng quản trị VHĐT nhằm nâng cao KNSL cho cơng ty, góp phần gia tăng giá trị lÿi ích căa cổ đơng.

<b>3. Māc tiêu nghiên cąu </b>

Māc tiêu tổng quát: Māc tiêu tổng quát căa luận án là đề xuất các giải pháp hồn thiện phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

18

năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam. Từ đó, cung cấp các thơng tin cần thiết, hữu ích giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có căn cứ tin cậy để đề ra các quyết sách nhằm nâng cao KNSL thông qua quản trị VHĐT.

Từ māc tiêu tổng quát đó, các māc tiêu nghiên cứu cā thể đ°ÿc xác định là:

- Nhận diện các nái dung c¡ bản liên quan đến phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các doanh nghiệp nh° VHĐT và quản trị VHĐT, ph°¡ng pháp phân tích, các cơng việc cần thiết để phân tích tác đáng căa VHĐT đến KNSL căa doanh nghiệp.

- Trình bày và đánh giá thực tr¿ng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam.

- Chỉ rõ các căn cứ tin cậy để đề xuất các giải pháp hồn thiện phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam.

<b>4. Câu hßi nghiên cąu </b>

Câu hỏi tổng quát: Những giải pháp phù hÿp nào cần áp dāng để hồn thiện phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam?

Câu hỏi cā thể:

- Nái dung, ph°¡ng pháp và c¡ sá dữ liệu phāc vā cho việc phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các doanh nghiệp nh° thế nào?

- Ho¿t đáng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam đ°ÿc tiến hành nh° thế nào? - Các giải pháp hồn thiện phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL

căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam đ°ÿc đề xuất dựa trên những căn cứ nào?

<b>5. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b>

- Đối t°ÿng nghiên cứu: Đối t°ÿng nghiên cứu căa luận án là ho¿t đáng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

19 - Ph¿m vi nghiên cứu:

+ Về nái dung: Nghiên cứu ho¿t đáng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL d°ới góc đá kế tốn.

+ Về khơng gian: Giới h¿n trong ph¿m vi các công ty kinh doanh năng l°ÿng điện và năng l°ÿng khí đ°ÿc niêm yết trên Sá Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sá Giao dịch Chứng khốn Hà Nái (HNX). Các công ty kinh doanh năng l°ÿng đ°ÿc phân ngành theo tiêu chí ICB (Industry Classification Benchmark) - hệ thống phân lo¿i ngành công nghiệp đ°ÿc sử dāng ráng rãi trên toàn cầu để phân lo¿i các công ty và cổ phiếu vào các ngành công nghiệp cā thể. Hệ thống này đ°ÿc sáng lập và duy trì bái FTSE Russell và đ°ÿc sử dāng ráng rãi trong lĩnh vực tài chính và đầu t°. ICB chia các ngành công nghiệp thành mát số cấp đá, bao gồm 10 ngành chính và nhiều ngành con và nhánh căa ngành con, trong đó ngành năng l°ÿng trong luận án giới h¿n thu thập dữ liệu trong lĩnh vực năng l°ÿng điện (bao gồm nhiệt điện và thăy điện), năng l°ÿng khí (bao gồm những cơng ty cung cấp sản phẩm khí th°¡ng m¿i cuối cùng). + Về thßi gian: Dữ liệu phāc vā cho nghiên cứu đ°ÿc thu thập từ năm 2012 đến năm 2021 trên website căa các doanh nghiệp nghiên cứu. Đây là khoảng thßi gian đă lớn để dữ liệu thu thập có thể sử dāng phân tích bằng mơ hình kinh tế l°ÿng phāc vā cho việc đánh giá, kiểm định và dự báo tác đáng căa các nhân tố quản trị VHĐT đến KNSL căa các doanh nghiệp nghiên cứu, đồng thßi trong giai đo¿n này, nền kinh tế chịu tác đáng đặc biệt bái dịch bệnh Covid19. Trong khoảng thßi gian này, nền kinh tế Việt Nam nói riêng và nền kinh tế thế giới nói chung đã trải qua nhiều biến đáng: vừa thốt khỏi ảnh h°áng căa khăng hoảng tài chính tồn cầu, b°ớc đầu phāc hồi, tiếp đến l¿i chịu tác đáng nặng nề căa đ¿i dich Covid 19. Trong bối cảnh đó, quản trị VHĐT và ảnh h°áng căa nó đến KNSL căa các doanh nghiệp càng thu hút đ°ÿc sự quan tâm căa nhiều phía.

<b>6. Ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

- Luận án sử dāng kết hÿp các ph°¡ng pháp nghiên cứu nh°: ph°¡ng pháp phân lo¿i và hệ thống hóa lý thuyết, ph°¡ng pháp điển hình, ph°¡ng pháp phân tích,

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

20

tổng hÿp, ph°¡ng pháp diễn giải, quy n¿p và chọn lọc những vấn đề đặc tr°ng để

<b>đ°a ra các đánh giá và khuyến nghị. </b>

- Ph°¡ng pháp định tính đ°ÿc thể hiện qua việc nghiên cứu tài liệu nhằm xác định các nhân tố tác đáng đến KNSL, tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL từ đó làm c¡ sá cho māc đích phân tích chuyên sâu căa luận án.

- Ph°¡ng pháp định l°ÿng đ°ÿc sử dāng để đề xuất giải pháp hoàn thiện nái dung và ph°¡ng pháp phân tích tác đáng căa các nhân tố về quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng. Nái dung ph°¡ng pháp định l°ÿng đ°ÿc thể hiện từ các b°ớc thu thập dữ liệu, tổng hÿp và phân tích dữ liệu thơng qua các mơ hình POLS, FEM, REM, D-GMM và các kiểm định phù hÿp với từng °ớc l°ÿng trên phần mềm Stata 17.

<b>1.6.1. Ph°¢ng pháp thu th¿p dā liãu </b>

Để có sá sá đ°a ra giải pháp hồn thiện phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL, luận án sử dāng dữ liệu thứ cấp, dữ liệu đ°ÿc thu thập từ báo cáo tài chính đã đ°ÿc kiểm tốn và báo cáo th°ßng niên căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết trên thị tr°ßng chứng khốn Việt Nam. Từ dữ liệu thu thập đ°ÿc, tác giả tính tốn, tổng hÿp để mơ tả thực tr¿ng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL, thực tr¿ng quản trị VHĐT căa các công ty, tổng hÿp dữ liệu á d¿ng bảng để phāc vā cho việc phân tích làm rõ chỉ tiêu, c¡ sá dữ liệu và phân tích tác đáng căa quản tị VHĐT đến KNSL căa các công ty. Trên c¡ sá dữ liệu thu thập, tác giả bổ sung ph°¡ng pháp định l°ÿng dựa vào việc tính tốn các biến đác lập, biến phā thuác và biến kiểm soát, để đ°a vào mơ hình nghiên cứu nhằm giúp các các cơng ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam phân tích định l°ÿng và kiểm định tác đáng

<b>căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty. </b>

<b>1.6.2. Ph°¢ng pháp xÿ lý và phân tích dā liãu </b>

Để có sá sá đ°a ra giải pháp hồn thiện phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL, luận án đề xuất xử lý dữ liệu trên phần mềm Stata 17. Các ph°¡ng pháp phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam đ°ÿc thực hiện bao gồm: Phân tích thống kê mơ tả, phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

21

tích t°¡ng quan, phân tích hồi quy (POLS, FEM, REM) và cuối cùng ph°¡ng pháp D-GMM cùng với các kiểm định phù hÿp nhằm đ¿t đ°ÿc kết quả đáng tin cậy và hiệu quả từ đó sử dāng cho việc ra quyết định trong quản trị tài chính, mà cā thể là quản trị VHĐT nhằm gia tăng KNSL doanh nghiệp.

<b>1.6.3. Quy trình nghiên cąu căa lu¿n án </b>

Quy trình nghiên cứu thể hiện các b°ớc chính trong q trình nghiên cứu căa luận án, với đề tài phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết, luận án h°ớng đến việc mơ tả và đánh giá thực tr¿ng từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam, quy trình nghiên cứu gồm 5 b°ớc chính sau:

<i><b>Bước 1: Xác định đề tài nghiên cứu </b></i>

Lựa chọn đề tài nghiên cứu dựa trên sự quan tâm và tính cấp thiết căa việc phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng điện, khí. Trên c¡ sá tính cấp thiết, tổng quan các nghiên cứu tr°ớc. Điều này bao gồm việc đọc các nghiên cứu, bài báo, và tài liệu liên quan, cũng nh° tìm hiểu về những nghiên cứu gần đây nhất và những phát triển mới nhất. Từ đó xác định khe hổng nghiên cứu căa đề tài.

<i><b>Bước 2: Xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu </b></i>

Xác định māc tiêu chính căa nghiên cứu, tức là hiểu rõ lý luận c¡ bản, thực tr¿ng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam. Trên c¡ sá māc tiêu nghiên cứu, luận án đặt ra những câu hỏi cā thể để thỏa mãn māc tiêu nghiên cứu.

<i><b>Bước 3: Nghiên cứu định tính và định lượng </b></i>

Tiến hành nghiên cứu định tính để xem xét các yếu tố nh° chiến l°ÿc quản trị vốn, các chỉ tiêu phân tích, dữ liệu phāc vā cho phân tích, ph°¡ng pháp phân tích, các thách thức quản trị trong ngành năng l°ÿng và các nhân tố ảnh h°áng đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

22

Thực hiện nghiên cứu định l°ÿng bằng cách thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu về phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam trong báo cáo tài chính đã đ°ÿc kiểm tốn căa các cơng ty nghiên cứu, tổng hÿp các biến phā thuác, biến đác lập, biến kiểm sốt trong khoảng thßi gian 10 năm, trong giai đo¿n từ 2012-2021 từ báo cáo th°ßng niên (phần báo cáo tài chính đã đ°ÿc kiểm tốn) căa các cơng ty kinh doanh năng l°ÿng điện, khí, sau đó sử dāng các ph°¡ng pháp thống kê, các ph°¡ng pháp °ớc l°ÿng và kiểm định trên phần mềm Stata 17 để phân tích tác đáng căa quản trị vốn ho¿t đáng thuần đến KNSL. Làm c¡ sá để đề xuất giải pháp hồn thiện cơng cā phân tích.

<i><b>Bước 4: Đánh giá thực trạng </b></i>

Trên c¡ sá nghiên cứu và khảo sát thực tr¿ng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam trên báo cáo th°ßng niên theo các tiêu chí về: chỉ tiêu và dữ liệu phāc vā cho phân tích, ph°¡ng pháp phân tích trong ph¿m vi nghiên cứu căa đề tài, từ đó làm c¡ sá để đề xuất các giải pháp hoàn thiện t°¡ng ứng.

<i><b>Bước 5: Đề xuất giải pháp hoàn thiện </b></i>

Dựa trên c¡ sá lý luận, kết quả đánh giá thực tr¿ng, tác giả đề xuất các giải pháp để hoàn thiện phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam theo các tiêu chí: hồn thiện ph°¡ng pháp phân tích, hồn thiện chỉ tiêu đo l°ßng và các nhân tố ảnh h°áng, hoàn thiện dữ liệu phāc vā phân tích. Các giải pháp luận án đề xuất giúp các nhà quản trị có c¡ sá sử dāng cơng cā phân tích tài chính cơng ty mát cách hiệu quả h¡n, phát hiện kịp thßi các nhân tố quản trị VHĐT tác đáng cùng chiều hoặc ng°ÿc chiều đến KNSL để có biện pháp quản trị VHĐT tốt h¡n, góp phần nâng cao KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

23

Hình 1: Quy trình nghiên cứu căa luận án (Nguồn: do tác giả đề xuất)

<b>7. Ý ngh*a khoa hãc và thăc tián căa đÁ tài </b>

- Ý nghĩa về mặt khoa học: luận án đã nghiên cứu, hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa doanh nghiệp với các nái dung nh°: VHĐT, quản trị VHĐT, ph°¡ng pháp, dữ liệu, chỉ tiêu, các nhân tố trong ho¿t đáng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa doanh nghiệp.

- Ý nghĩa về mặt thực tiễn: luận án đã khái quát tổng quan về các công ty ho¿t đáng trong lĩnh vực kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam trên các góc đá lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm ho¿t đáng kinh doanh, tổ chức bá máy quản lý. Bằng nhiều ph°¡ng pháp kết hÿp trong quá trình khảo sát, luận án đã phản ánh thực tr¿ng căa vấn đề nghiên cứu t¿i các công ty nghiên cứu. Trên c¡ sá nghiên cứu thực tr¿ng tác giả đ°a ra những nhận xét, đánh giá về kết quả đ¿t đ°ÿc, những tồn t¿i h¿n chế và những nguyên nhân căa h¿n chế về: ph°¡ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

24

pháp, dữ liệu, chỉ tiêu, các nhân tố trong ho¿t đáng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty nghiên cứu. Từ những căn cứ khoa học và thực tiễn vấn đề nghiên cứu, sau khi rút ra những kết luận từ kết quả nghiên cứu, xuất phát từ định h°ớng phát triển căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam, tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện ph°¡ng pháp, dữ liệu, chỉ tiêu, các nhân tố trong ho¿t đáng phân tích tác đáng căa quản trị VHĐT đến KNSL căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam. Từ đó, cung cấp các thơng tin cần thiết, hữu ích giúp các nhà quản trị các cơng ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam có căn cứ tin cậy để đề ra các quyết sách nhằm nâng cao KNSL thông qua quản trị VHĐT căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết t¿i Việt Nam.

<b>8. K¿t cÃu căa đÁ tài </b>

Ngồi phần má đầu, tóm tắt, danh māc bảng biểu, hình vẽ, danh māc tài liệu tham khảo và phā lāc, luận án đ°ÿc kết cấu thành 3 ch°¡ng:

Ch°¡ng 1: Lý luận chung về phân tích tác đáng căa quản trị vốn ho¿t đáng thuần đến khả năng sinh lÿi căa doanh nghiệp.

Ch°¡ng 2: Thực tr¿ng phân tích tác đáng căa quản trị vốn ho¿t đáng thuần đến khả năng sinh lÿi căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết á Việt Nam.

Ch°¡ng 3: Giải pháp hồn thiện phân tích tác đáng căa quản trị vốn ho¿t đáng thuần đến khả năng sinh lÿi căa các công ty kinh doanh năng l°ÿng niêm yết

<b>á Việt Nam. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

25

<b>Ch°¢ng 1: </b>

<b>1.1. Ván ho¿t đßng thuÅn và quÁn trá ván ho¿t đßng thuÅn căa doanh nghiãp </b>

VHĐT là phần nguồn vốn dài h¿n đ°ÿc sử dāng để tài trÿ cho tài sản ngắn h¿n sau khi đã bù đắp, trang trải cho tài sản dài h¿n. Có nhiều quan điểm khác nhau về VHĐT, mát quan điểm phổ biến cho rằng VHĐT là sự khác biệt giữa tài sản ngắn h¿n (nh° tiền, khoản đầu t° ngắn h¿n) và nÿ ngắn h¿n (nh° khoản phải trả, nÿ ngắn h¿n) [61]. Đây là số tiền mà doanh nghiệp có sẵn để duy trì ho¿t đáng hàng ngày (Lee, J. S. H, 1986) [58]. Nhóm tác giả Ross, S. A., Westerfield, R., & Jaffe, J. (2018) [74].Trong cuốn sách "Corporate Finance" các tác giả này đề cập đến VHĐT nh° mát khía c¿nh quan trọng căa quản lý tài chính doanh nghiệp. Họ cho rằng VHĐT liên quan đến quản lý tiền mặt, các khoản đầu t° ngắn h¿n, và nÿ ngắn h¿n căa doanh nghiệp. Theo tác giả Bùi Văn Vần và Vũ Văn Ninh (2015), VHĐT là nguồn vốn th°ßng xuyên tài trÿ cho tài sản ngắn h¿n căa doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho ho¿t đáng kinh doanh diễn ra th°ßng xun và ổn định [23]. Cịn theo tác giả Ngơ Thế Chi và Nguyễn Trọng C¡ (2015), VHĐT- tức là vốn l°u chuyển (VLC) đ°ÿc xác định là phần nguồn vốn dài h¿n dùng để tài trÿ cho tài sản ngắn h¿n [2]. VHĐT đ°ÿc xác định theo công thức sau [2]:

VHĐT = TSNH – Nÿ ngắn h¿n [1.1]

<i>Hoặc </i>

VHĐT = nguồn vốn dài h¿n – tài sản dài h¿n [1.2]

Công thức tính [1.1], [1.2] cho thấy VHĐT đ°ÿc xác định phần chênh lệch giữa TSNH với nÿ ngắn h¿n hay phần chênh lệch giữa nguồn vốn dài h¿n với tài sản dài h¿n. Khi số VHĐT càng lớn thì mức đá an tồn trong ho¿t đáng tài trÿ và đầu t° càng cao và ng°ÿc l¿i. Theo đó VHĐT d°¡ng (VHĐT>0) khi nguồn tài trÿ th°ßng xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

26

lớn h¡n tài sản dài h¿n hoặc tài sản ngắn h¿n lớn h¡n nÿ ngắn h¿n, điều này cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dāng nguồn vốn th°ßng xuyên để đảm bảo cho việc tài trÿ tài sản dài h¿n, đồng thßi cịn d° để tài trÿ cho tài sản ngắn h¿n. VHĐT d°¡ng th°ßng đ°ÿc coi là mát chỉ số tích cực cho thấy sức m¿nh tài chính căa doanh nghiệp; á chiều ng°ÿc l¿i, VHĐT âm (VHĐT<0) cho thấy doanh nghiệp ngoài việc sử dāng nguồn vốn ngắn h¿n tài trÿ cho tài sản ngắn h¿n còn sử dāng mát phần tài trÿ cho tài sản dài h¿n, dẫn đến răi ro cao trong việc thanh toán các khoản nÿ khi đến h¿n. VHĐT âm cho thấy doanh nghiệp khơng đă khả năng thanh tốn nÿ ngắn h¿n chỉ bằng tài sản ngắn h¿n căa mình, dẫn đến tình tr¿ng tài chính khơng ổn định và nguy c¡ mất khả năng thanh toán nÿ ngắn h¿n. Mát số doanh nghiệp có thể có VHĐT âm trong mát thßi gian ngắn nh°ng cần phải điều chỉnh để đảm bảo sự ổn định tài chính và khả năng thanh toán nÿ trong t°¡ng lai.

VHĐT là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng thanh tốn, hiệu quả quản trị tài chính và sức m¿nh tài chính ngắn h¿n căa mát doanh nghiệp. Mát doanh nghiệp muốn ho¿t đáng tốt, không bị gián đo¿n cần thiết phải duy trì mát mức VHĐT hÿp lý để thỏa mãn việc thanh toán các khoản nÿ ngắn h¿n và dự trữ hàng tồn kho. VHĐT càng lớn, khả năng thanh toán căa doanh nghiệp càng cao. Ng°ÿc l¿i, khi VHĐT giảm sút, doanh nghiệp mất dần khả năng thanh toán (Phan Hồng Hải, 2022) [7].

<b>Trong mát doanh nghiệp VHĐT là th°ớc đo tính thanh khoản và khả năng đáp ứng </b>

các nghĩa vā ngắn h¿n căa doanh nghiệp.

Mặc dù có nhiều quan điểm về VHĐT, tuy nhiên các quan điểm trên đều đề cập đến tài sản ngắn h¿n và nÿ ngắn h¿n. Tóm l¿i, tác giả cho rằng VHĐT đ¿i diện cho tiềm năng thanh khoản, là th°ớc đo tính thanh khoản, hiệu quả ho¿t đáng, chính sách huy đáng, đầu t° vốn an toàn hay m¿o hiểm và sức khỏe tài chính ngắn h¿n căa doanh nghiệp. Mát doanh nghiệp có l°ÿng VHĐT đáng kể sẽ có c¡ hái tiềm năng để đầu t° và phát triển. VHĐT đ°ÿc xác định là phần chênh lệch giữa nguồn tài trÿ th°ßng xuyên với tài sản dài h¿n và đ°ÿc sử dāng để tài trÿ cho tài sản ngắn h¿n nhằm bảo đảm cho ho¿t đáng kinh doanh căa doanh nghiệp đ°ÿc tiến hành thuận lÿi và ổn định, không bị gián đo¿n, và công thức xác định VHĐT = Nguồn vốn dài h¿n – Tài sản dài h¿n hoặc VHĐT = Tài sản ngắn h¿n – Nÿ phải trả ngắn h¿n.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

27

Quản trị VHĐ là việc quản lý tài sản ngắn h¿n và nÿ ngắn h¿n để đảm bảo ho¿t đáng kinh doanh diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Điều này bao gồm việc kiểm soát các khoản phải thu, tồn kho, tiền mặt và các khoản phải trả căa doanh nghiệp (Van Horne, J. C, 1978) [79]. Tác giả Brealey, R. A., & Myers, S. C. (2017) cho rằng quản trị VHĐT là quá trình cân nhắc giữa tối °u hóa lÿi nhuận và đảm bảo sự ổn định tài chính căa doanh nghiệp thơng qua việc quản lý tài sản ngắn h¿n và nÿ ngắn h¿n [36]. Điều này đòi hỏi sự cân nhắc giữa việc đầu t° vào các khoản tài sản và quản lý các khoản nÿ. Agha (2014) cho rằng quản trị VHĐT là việc xác định c¡ cấu, tỷ trọng các thành phần VHĐT tức là các khoản phải thu, hàng tồn kho, các khoản phải trả và việc sử dāng tiền và các khoản t°¡ng đ°¡ng tiền mát cách hiệu quả cho ho¿t đáng kinh doanh hàng ngày [24]. Makori & Jagongo (2013) ngoài việc nhấn m¿nh vai trò quan trọng căa quản trị VHĐT đến việc cải thiện KNSL còn khẳng định rằng doanh nghiệp có thể đ¿t đ°ÿc sự quản lý tối °u VHĐT bằng cách cân bằng giữa KNSL và khả năng thanh khoản [62]. Baños-Caballero và cáng sự (2019) khẳng định rằng quản trị VHĐT hiệu quả là cần thiết và có vai trị quan trọng trong ho¿t đáng quản trị doanh nghiệp và do đó nên đ°ÿc đ°a vào kế ho¿ch tài chính căa doanh nghiệp [34].

Nhìn chung các quan điểm trên về c¡ bản đều đề cập đến quản trị VHĐT, tuy khác nhau về cách diễn đ¿t nh°ng đều thể hiện các quyết định liên quan đến tài sản ngắn h¿n nh°: tiền và các khoản t°¡ng đ°¡ng tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho&và các khoản nÿ phải trả ngắn h¿n. Tác giả cho rằng quản trị VHĐT là tác đáng căa chă thể quản lý lên VHĐT nhằm māc đích xác định c¡ cấu các thành phần căa VHĐT sao cho mang l¿i hiệu quả kinh doanh cao nhất cho doanh nghiệp.

Māc tiêu căa quản trị VHĐT là để đảm bảo doanh nghiệp có thể tiếp tāc các ho¿t đáng và đảm bảo dòng tiền đă để đáp ứng các khoản nÿ phải trả cho nhà cung cấp, trên c¡ sá giảm thiểu răi ro mất khả năng đáp ứng các nghĩa vā tài chính trong ngắn h¿n. Do vậy, hiệu quả căa quản trị VHĐT phā thuác vào sự cân đối giữa tính thanh khoản và KNSL căa doanh nghiệp.

Để quản trị VHĐT đ¿t hiệu quả cao, cần quán triệt các yêu cầu sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

28

<i>Thứ nhất, quản trị VHĐT phải đảm bảo sự thay đổi căa VHĐT mát cách có hiệu quả </i>

các thành phần cấu thành nên VHĐT nh° tiền và các khoản t°¡ng đ°¡ng tiền, khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho, khoản phải thu và khoản phải trả nhà cung cấp&, cần phải duy trì á mức phù hÿp với từng lo¿i hình doanh nghiệp, từng lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Chú trọng ho¿t đáng quản trị VHĐT sẽ giúp doanh nghiệp tối đa hóa nguồn vốn căa mình, việc phân bổ vốn hÿp lý cịn có thể giúp doanh nghiệp thu đ°ÿc lÿi ích nhất định từ việc tận dāng chi phí c¡ hái.

<i>Thứ hai, quản trị VHĐT nhằm māc đích quản lý và thu hồi các khoản cơng nÿ hiệu </i>

quả từ đó góp phần làm gia tăng KNSL căa doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp cấp tín dāng th°¡ng m¿i (trade credit) cho khách hàng thì những chi phí liên quan đến khoản tín dāng th°¡ng m¿i này cần phải đ°ÿc quản lý chặt chẽ nh° chi phí liên quan đến việc thu hồi công nÿ hay đôi khi khách hàng khơng thể thanh tốn, nh° vậy việc quản trị VHĐT thể hiện vai trò trong việc quản lý chặt chẽ các khoản phải thu phát sinh từ việc cấp tín dāng th°¡ng m¿i cho khách hàng.

<i>Thứ ba, quản trị VHĐT nhằm hß trÿ doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho hiệu quả, </i>

trong tr°ßng hÿp này vai trò quản trị hàng tồn kho thể hiện trong việc luôn đảm bảo hàng tồn kho đă để bán ra thị tr°ßng, khơng bị gián đo¿n, giảm thiểu các răi ro tiềm tàng căa hàng tồn kho nh° hàng bị ứ đọng, mất phẩm chất, hết h¿n sử dāng do tồn quá lâu; đảm bảo cân đối giữa các khâu mua vào, dự trữ, sản xuất và tiêu thā; tối °u hóa l°ÿng hàng l°u kho nhằm tăng KNSL và giảm chi phí đầu t° cho doanh nghiệp. Nh° vậy thông qua quản trị VHĐT, doanh nghiệp sẽ có quyết định l°ÿng nhập thế nào là hÿp lý? vừa tận dāng c¡ hái giảm chi phí mua vào nh°ng vẫn đảm bảo quá trình l°u trữ, sản xuất và bán hàng diễn ra ổn định.

<i>Thứ tư, quản trị VHĐT phải đảm bảo khả năng thanh tốn kịp thßi các nghĩa vā tài </i>

chính ngắn h¿n căa doanh nghiệp. Trong quá trình ho¿t đáng sản xuất kinh doanh căa mình doanh nghiệp tiến hành mua nguyên vật liệu, hàng hóa, thiết bị &th°ßng đi kèm với q trình này doanh nghiệp sẽ phát sinh mát khoản nÿ phải trả cho nhà cung cấp, thơng th°ßng đây là nghĩa vā tài chính ngắn h¿n mà doanh nghiệp phải trả trong vòng mát năm hoặc trong mát chu kỳ ho¿t đáng bình th°ßng. Khoản nÿ ngắn h¿n này th°ßng đ°ÿc thanh tốn bằng VHĐT. Nếu ho¿t đáng quản trị VHĐT không đ°ÿc

</div>

×