Tải bản đầy đủ (.pdf) (223 trang)

luận án tiến sĩ phát triển kinh tế trên địa bàn các khu kinh tế quốc phòng ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 223 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Bà KÀ HO¾CH VÀ ĐÀU T¯ Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O </small>

<b>LÊ M¾NH C¯äNG </b>

<b>PHÁT TRIÂN KINH T¾ TRÊN ĐàA BÀN </b>

<b>CÁC KHU KINH T¾ - QC PHỊNG ỉ VIÞT NAM </b>

<b>Hà Nái - Năm 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Bà KÀ HO¾CH VÀ ĐÀU T¯ Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O </small>

<b>LÊ M¾NH C¯äNG</b>

<b>PHÁT TRIÂN KINH T¾ TRÊN ĐàA BÀN </b>

<b>CÁC KHU KINH Tắ - QUC PHềNG ổ VIịT NAM </b>

<b> </b>

<b>Ngành: Kinh t¿ phát triÃn </b>

<i><b>Mã sá: 9.31.01.05 </b></i>

<b> NG¯äI H¯âNG DÈN KHOA HâC GS.TS. Ngơ ThÍng Lāi </b>

<b> </b>

<b>Hà Nái - Năm 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

<i>Tôi xin cam đoan lu¿n án "Phát triển kinh tế trên địa bàn các Khu kinh tế - quốc phịng ở Việt Nam" là cơng trình nghiên cąu căa riêng tôi. Số liệu, </i>

thông tin sử dāng trong lu¿n án là trung thực, chỉ dẫn nguồn gốc rõ ràng. Nái dung lu¿n án ch°a từng đ°ÿc sử dāng để bÁo vệ l¿y b¿t kỳ mát học vị hoặc đề tài nào khác.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023 </i>

<b>TÁC GIÀ LUÊN ÁN </b>

<b>Lê M¿nh C°ång </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LäI CÀM ¡N </b>

Tr°ớc hÁt, tơi xin bày tỏ lịng biÁt ¡n sâu sÁc tới Lãnh đ¿o Viện và các ThÁy, Cô giáo căa Viện Nghiên cąu quÁn lý kinh tÁ Trung °¡ng đã t¿o điều kiện thu¿n lÿi cho tôi trong suốt q trình học t¿p, nghiên cąu và hồn thiện lu¿n án t¿i Viện.

Tơi bày tỏ lịng biÁt ¡n tới GS.TS Ngơ ThÁng Lÿi, ng°ßi h°ớng dẫn tơi về mặt khoa học đã có những góp ý xác đáng và giúp đỡ t¿n tình trong quá trình tơi nghiên cąu và hồn thành lu¿n án.

Tơi cũng xin trân trọng cÁm ¡n các Lãnh đ¿o, Chỉ huy và đồng nghiệp công tác t¿i Cāc Tài chính/Bá Quốc phịng, Cāc Kinh tÁ/Bá Quốc phịng, Cāc KÁ ho¿ch và đÁu t°/Bá Quốc phịng; Khoa Tài chính/Học viện H¿u cÁn, các Quân khu, Binh đoàn, Đoàn Kinh tÁ - quốc phòng về những giúp đỡ đÁy nhiệt huyÁt và những ý kiÁn đóng góp, đáng viên để tơi có thể hồn thành nhiệm vā nghiên cąu căa mình.

Cuối cùng, tơi đặc biệt biÁt ¡n gia đình và những ng°ßi b¿n thân thiÁt đã th°ßng xun đáng viên, giúp đỡ tơi hồn thành bÁn lu¿n án này.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023 </i>

<b>TÁC GIÀ LUÊN ÁN </b>

<b>Lê M¿nh C°ång </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MĂC LĂC </b>

<b><small>DANH MĂC CÁC CHĀ VI¾T TÌT ... vi</small></b>

<b><small>DANH MĂC CÁC S¡ Đâ, BIÂU Đâ ... vii</small></b>

<b><small>DANH MĂC BÀNG...viii</small></b>

<b><small>Mỉ ĐÄU ... 1</small></b>

<b><small>Ch°¢ng 1. TäNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CĆU VÀ H¯âNG NGHIÊN CĆU CĄA LUÊN ÁN ... 4</small></b>

<b><small>1.1. Tång quan các cơng trình nghiên cću và xác đánh khoÁng tráng nghiên cću .... 4</small></b>

<small>1.1.1. Tổng quan các nghiên cąu về phát triển kinh tÁ trên địa bàn Khu kinh tÁ - quốc phòng ... 4</small>

<small>1.1.2. Tổng quan các nghiên cąu về tiêu chí đánh giá phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu kinh tÁ - quốc phòng ... 6</small>

<small>1.1.3. Các nghiên cąu về nhân tố Ánh h°áng đÁn phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu kinh tÁ - quốc phòng ... 8</small>

<small>1.1.4. Những kÁt quÁ đ¿t đ°ÿc căa các công trình nghiên cąu và khoÁng trống tiÁp tāc nghiên cąu trong lu¿n án ... 13</small>

<b><small>1.2. Măc tiêu, đái t°āng và ph¿m vi nghiên cću... 17</small></b>

<small>1.2.1. Māc tiêu nghiên cąu ... 17</small>

<small>1.2.2. Đối t°ÿng nghiên cąu... 18</small>

<small>1.2.3. Ph¿m vi nghiên cąu ... 18</small>

<small>1.2.4. Câu hỏi nghiên cąu căa lu¿n án ... 19</small>

<b><small>1.3. Cách ti¿p cËn và ph°¢ng pháp nghiên cću ... 19</small></b>

<small>1.3.1. Cách tiÁp c¿n và khung phân tích ... 19</small>

<small>1.3.2. Ph°¡ng pháp thu th¿p thông tin, số liệu ... 22</small>

<small>1.3.3. Ph°¡ng pháp phân tích thơng tin, số liệu ... 26</small>

<b><small>Ch°¢ng 2. C¡ Sæ LÝ LUÊN VÀ PHÁT TRIÂN KINH T¾ TRÊN ĐàA BÀN CÁC KHU KINH T¾ - QUàC PHÒNG ... 30</small></b>

<b><small>2.1. Khu kinh t¿ - quác phòng ... 30</small></b>

<small>2.1.1. Khái niệm khu kinh tÁ - quốc phịng ... 30</small>

<small>2.1.2. Sự cÁn thiÁt hình thành và phát triển các Khu kinh tÁ - quốc phòng ... 31</small>

<small>2.1.3. Đặc điểm căa Khu kinh tÁ - quốc phòng ... 32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>2.2. Phát triÃn kinh t¿ trên đáa bàn các Khu kinh t¿ -quác phòng ... 34</small></b>

<small>2.2.1. Khái niệm về phát triển kinh tÁ và phát triển kinh tÁ trên địa bàn Khu kinh tÁ - quốc phịng ... 34</small>

<small>2.2.2. Tiêu chí đánh giá phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu kinh tÁ - quốc phũng .... 41 </small>

<b><small>2.3. Cỏc nhõn tỏ nh hỗng đ¿n phát triÃn kinh t¿ trên đáa bàn các Khu kinh t¿ - quác phòng ... 49</small></b>

<small>2.3.1. Đặc điểm tự nhiên và mơi tr°ßng chính trị, văn hóa, xã hái căa Khu KTQP 492.3.2. Các nguồn lực kinh tÁ - xã hái căa Khu KTQP ... 50</small>

<small>2.3.3. C¡ chÁ, chính sách và quÁn lý nhà n°ớc về kinh tÁ ... 51</small>

<small>2.3.4. Các mơ hình phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu KTQP ... 53</small>

<small>2.3.5. Sự tham gia căa Quõn ỏi ... 53</small>

<b><small>ChÂng 3. THC TRắNG PHÁT TRIÂN KINH T¾ TRÊN ĐàA BÀN CÁC KHU KINH T¾ - QC PHỊNG ỉ VIÞT NAM ... 54</small></b>

<b><small>3.1. Khái qt vÁ cỏc Khu kinh t - quỏc phũng ỗ Viòt Nam ... 54</small></b>

<small>3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển các Khu kinh tÁ - quốc phòng á Việt Nam ... 54</small>

<small>3.1.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tÁ - xã hái căa các Khu kinh tÁ - quốc phòng á Việt Nam 553.1.3. Đặc điểm về quốc phòng, an ninh, tr¿t tự xã hái căa các Khu kinh tÁ - quốc phòng á Việt Nam ... 59</small>

<b><small>3.2. Thăc tr¿ng phát triÃn kinh t trờn ỏa bn cỏc Khu KTQP ỗ Viòt Nam ... 60</small></b>

<small>3.2.1. Thực tr¿ng tăng tr°áng kinh tÁ trên địa bàn các Khu kinh tÁ - quốc phòng á Việt Nam ... 60</small>

<small>3.2.2. Thực tr¿ng chuyển dịch c¡ c¿u kinh tÁ trên địa bàn các Khu kinh tÁ - quốc phòng . 673.2.3. Thực tr¿ng về tiÁn bá xã hái trên địa bàn các Khu KTQP ... 73</small>

<small>3.2.4. Thực tr¿ng bÁo đÁm quốc phòng - an ninh trên địa bàn các Khu kinh tÁ - quốc phòng... 85</small>

<b><small>3.3. Phõn tớch cỏc nhõn tỏ nh hỗng n phỏt triÃn kinh t¿ trên đáa bàn các Khu kinh t¿ - quỏc phũng ỗ Viòt Nam... 91</small></b>

<small>3.3.1. Xỏc nh mụ hình phân tích các nhân tố Ánh h°áng đÁn phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu kinh tÁ - quốc phòng ... 91</small>

<small>3.3.2. Kiểm định và kÁt quÁ sử dāng mơ hình phân tích nhân tố Ánh h°áng ... 93</small>

<small>3.3.3. Phân tích đặc điểm và mąc đá Ánh h°áng căa các nhân tố từ kÁt quÁ sử dāng mơ hình ... 97</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>3.4. Đánh giá chung vÁ phát triÃn kinh t¿ trên đáa bàn các Khu kinh t - quỏc phũng </small></b>

<b><small>ỗ Viòt Nam ... 109</small></b>

<small>3.4.1. Những kÁt quÁ đ¿t đ°ÿc ... 109</small>

<small>3.4.2. Những tồn t¿i, h¿n chÁ ... 110</small>

<small>3.4.3. Nguyên nhân căa những h¿n chÁ, b¿t c¿p ... 112</small>

<b><small>Ch°¢ng 4. QUAN ĐIÂM, ĐàNH H¯âNG VÀ GIÀI PHÁP PHÁT TRIÂN KINH T¾ TRÊN ĐàA BÀN CC KHU KINH Tắ - QUC PHềNG ổ VIịT NAM ... 117</small></b>

<b><small>4.1. Quan điÃm và đánh h°ãng phát triÃn kinh t¿ trên đáa bàn các Khu kinh t¿ - quác phũng ỗ Viòt Nam ... 117</small></b>

<small>4.1.1. Bi cnh cú liờn quan đÁn các Khu kinh tÁ - quốc phòng và phát triển kinh tÁ trên các Khu kinh tÁ - quốc phòng giai đo¿n 2021 - 2030 ... 117</small>

<small>4.1.2. Quan điểm căa Nhà n°ớc về phát triển các Khu kinh tÁ - quốc phòng giai đo¿n 2021 - 2030 ... 119</small>

<small>4.1.3. Quan điểm và định h°ớng căa lu¿n án về phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu kinh tÁ - quốc phòng ... 120</small>

<b><small>4.2. Mát sá giÁi pháp phát triÃn kinh t¿ trên đáa bàn các Khu kinh t¿ - qc phịng 123</small></b> <small>4.2.1. Nhóm giÁi pháp về tăng c°ßng huy đáng và sử dāng có hiệu quÁ nguồn lực phát triển kinh tÁ trên bàn các Khu kinh tÁ - quốc phịng ... 123</small>

<small>4.2.2. Nhóm giÁi pháp về hồn thiện c¡ chÁ, chính sách và tăng c°ßng quÁn lý nhà n°ớc về phát triển kinh tÁ trên địa bàn Khu kinh tÁ - quốc phòng ... 128</small>

<small>4.2.3. Nhóm giÁi pháp về hồn thiện mơ hình phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu kinh tÁ - quốc phịng ... 137</small>

<small>4.2.4. Nhóm giÁi pháp về tăng c°ßng sự tham gia căa Quân đái đối với phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu kinh tÁ - quốc phịng ... 144</small>

<b><small>K¾T LN VÀ KI¾N NGHà ... 148</small></b>

<b><small>TÀI LIÞU THAM KHÀO ... 151</small></b>

<b><small>DANH MĂC CÁC CƠNG TRÌNH Đà CƠNG Bà CĄA TÁC GIÀ CÓ LIÊN QUAN Đ¾N LUÊN ÁN ... 160</small></b>

<b><small>PHĂ LĂC... 161 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĂC CÁC CHĀ VI¾T TÌT </b>

<b>Từ vi¿t tÍt Ngh*a Ti¿ng vißt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĂC CÁC S¡ Đâ, BIÂU Đâ </b>

Hình 1.1. Khung phân tích phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu KTQP ... 21 Biểu đồ 3.1. C¡ c¿u giá trị sÁn xu¿t theo ngành căa các Khu KTQP và căa

Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ há nghèo t¿i địa bàn các Khu KTQP và tỷ lệ há nghèo căa tỉnh có Khu KTQP ... 74 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ thiÁu việc làm trên địa bàn các Khu KTQP và trên địa bàn tỉnh 75 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ ng°ßi lớn biÁt chữ ... 77 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ trẻ em trong đá tuổi đ°ÿc đÁn tr°ßng ... 78 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ trẻ em chÁt yểu t¿i địa bàn các Khu KTQP và căa tỉnh có Khu KTQP ... 78 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ phā nữ sinh đẻ đ°ÿc can thiệp y tÁ ... 80 Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ các bà mẹ tử vong vì lý do sinh sÁn ... 81 Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ ng°ßi dân trên địa bàn các Khu KTQP đ°ÿc tham gia BHYT .. 83 Biểu đồ 3.10. Số vā v°ÿt biên và xâm nh¿p biên giới trái phép ... 86 Biểu đồ 3.11. C¡ c¿u vốn đÁu t° từ nguồn ngân sách nhà n°ớc cho các Khu KTQP do BQP thực hiện ... 104 Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ lao đáng đã qua đào t¿o toàn tỉnh và tỷ lệ lao đáng đã qua đào t¿o t¿i địa bàn các Khu KTQP năm 2021 ... 106

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MĂC BÀNG </b>

BÁng 1.1. BÁng tổng hÿp mát số tiêu chí đánh giá phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu KTQP từ các nghiên cąu đã công bố ... 14 BÁng 1.2. BÁng tổng hÿp mát số nhân tố Ánh h°áng đÁn phát triển kinh tÁ trên địa bàn các Khu KTQP từ các cơng trình nghiên cąu đã công bố ... 15 BÁng 1.3. Phân bố phiÁu điều tra đối với các há dân ... 23 BÁng 1.4. Số l°ÿng chuyên gia thực hiện tham v¿n ... 24 BÁng 2.1. Tiêu chí và d¿u hiệu thể hiện xu h°ớng phát triển tích cực về tăng tr°áng kinh tÁ...&&42 BÁng 2.2. Tiêu chí đánh giá và d¿u hiệu tham chiÁu thể hiện xu h°ớng phát triển tích cực về chuyển dịch c¡ c¿u kinh tÁ ... 46 BÁng 2.3. Tiêu chí và d¿u hiệu thể hiện xu h°ớng phát triển tích cực về khía BÁng 3.5. C¡ c¿u giá trị sÁn xu¿t theo ngành kinh tÁ trên địa bàn các Khu KTQP . 68 BÁng 3.6. C¡ c¿u giá trị sÁn xu¿t theo thành phÁn kinh tÁ trên địa bàn các Khu KTQP... 71 BÁng 3.7. Tỷ trọng thu nh¿p từ các ngành sÁn xu¿t trong c¡ c¿u thu nh¿p căa 400

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

há gia đình trên địa bàn các Khu KTQP từ kÁt quÁ khÁo sát ... 72

BÁng 3.8. Tỷ lệ trẻ em d°ới 5 tuổi bị th¿p còi, suy dinh d°ỡng trên địa bàn các Khu KTQP và căa tỉnh ... 79

BÁng 3.9. Số con bình quân trong mát gia đình trên địa bàn các Khu KTQP ... 82

BÁng 3.10. Tỷ lệ há dân đ°ÿc sử dāng n°ớc hÿp vệ sinh trên địa bàn các Khu KTQP và căa tỉnh ... 84

BÁng 3.11. Số vā bÁt cóc, bn ng°ßi qua biên giới ... 87

BÁng 3.12. Số vā buôn bán ma túy qua biên giới ... 87

BÁng 3.13. Số vā biểu tình trái phép ... 88

BÁng 3.14. Số vā b¿o lo¿n gây m¿t an ninh chính trị xã hái ... 89

BÁng 3.15. Số vā buôn l¿u, gian l¿n th°¡ng m¿i bị xử lý trên địa bàn các Khu KTQP và căa tỉnh ... 90

BÁng 3.16. Số vā xâm canh, xâm c° trên địa bàn các Khu KTQP ... 90

BÁng 3.17. KÁt quÁ kiểm định KMO và Bartlett’s Test ... 94

BÁng 3.18. KÁt quÁ phân tích hồi quy ... 95

BÁng 3.19. Hệ số xác định R<small>2</small> ... 96

BÁng 3.20. KÁt quÁ kiểm định sự phù hÿp căa hàm hồi quy ... 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Mæ ĐÄU 1. Lý do lăa chãn đÁ tài nghiên cću </b>

KÁt hÿp kinh tÁ với quốc phòng là nhiệm vā chiÁn l°ÿc c¡ bÁn, lâu dài trong sự nghiệp xây dựng và bÁo vệ Tổ quốc. KÁ thừa, phát triển kinh nghiệm quý báu căa dân tác, d°ới sự lãnh đ¿o căa ĐÁng Cáng sÁn Việt Nam và Chă tịch Hồ Chí Minh, Quân đái và nhân dân Việt Nam đã "vừa kháng chiÁn, vừa kiÁn quốc", đ°a cuác kháng chiÁn chống Pháp đÁn thÁng lÿi. Nghị quyÁt Đ¿i hái XIII căa ĐÁng đã xác định: <KÁt hÿp chặt ch¿, hiệu quÁ giữa kinh tÁ, văn hóa, xã hái, đối ngo¿i với quốc phòng - an ninh (QPAN) và giữa QPAN với kinh tÁ, văn hóa, xã hái và đối ngo¿i=. Đây là sự phát triển t° duy căa ĐÁng về phát triển kinh tÁ - xã hái (KTXH) kÁt hÿp với QPAN.

à Việt Nam, thể hiện đ¿m nét nh¿t trong việc kÁt hÿp kinh tÁ với quốc phòng là việc Quân đái trực tiÁp và gián tiÁp tham gia sÁn xu¿t, xây dựng kinh tÁ, đây là mát nhiệm vā chiÁn l°ÿc lâu dài, là truyền thống căa Quân đái nhân dân Việt Nam. Trong đó, hai ph°¡ng thąc đã đ°ÿc thực hiện: (i) Thành l¿p và phát triển các doanh nghiệp Quân đái; hai là, đÁu t° xây dựng và phát triển các Khu kinh tÁ - quốc phòng (KTQP) á địa bàn chiÁn l°ÿc. Việc đÁu t° xây dựng để hình thành và phát triển các Khu KTQP đ°ÿc xem là biểu hiện rõ nét, trực tiÁp nh¿t, đặc tr°ng nh¿t cho sự kÁt hÿp phát triển kinh tÁ (PTKT) với căng cố QPAN á Việt Nam. Các Khu KTQP có vị trí chiÁn l°ÿc về QPAN, có vai trò r¿t quan trọng trong việc căng cố QPAN, hình thành thÁ tr¿n tồn dân gÁn với an ninh nhân dân, t¿o vành đai vững chÁc để thực hiện nhiệm vā bÁo vệ Tổ quốc. Việc tổ chąc bố trí, sÁp xÁp dân c°, hình thành các cām, bÁn, làng, xã cùng với PTKT, nâng cao đßi sống v¿t ch¿t, ổn định cuác sống cho ng°ßi dân trên địa bàn là các māc tiêu quan trọng trong xây dựng các Khu KTQP và luôn đ°ÿc đặt trong nhiệm vā căng cố QPAN trên các địa bàn này. PTKT có vai trị r¿t quan trọng, là nền tÁng để thực hiện māc tiêu về bÁo đÁm QPAN trên địa bàn các Khu KTQP.

Theo số liệu Báo cáo năm 2021 căa Bá Quốc phòng về tổng kÁt 10 năm đÁu t° xây dựng các Khu KTQP, trong thßi gian qua, việc PTKT trên địa bàn các Khu KTQP đã đ¿t đ°ÿc nhiều kÁt quÁ tích cực, thể hiện sự hiệu q căa việc triển khai các mơ hình PTKT trên địa bàn. Điển hình là mơ hình trực tiÁp tổ chąc sÁn xu¿t t¿p trung căa các Khu KTQP thuác Binh đoàn 15, Binh đoàn 16 đã t¿o việc làm và thu nh¿p ổn định cho trên 20.000 há gia đình đồng bào sinh sống trên địa bàn Tây Ngun. Ngồi ra, nhiều mơ hình chăn ni, trồng trọt, hß trÿ 02 đÁu cho ng°ßi dân (thu mua, chÁ biÁn nông sÁn, cung c¿p v¿t t° nông nghiệp, chuyển giao kỹ thu¿t...) trên địa bàn các Khu KTQP thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

có hiệu quÁ, tăng thu nh¿p cho nhân dân, giÁm tỉ lệ há nghèo t¿i địa bàn các Khu KTQP (từ khoÁng 45-90% xuống chỉ còn khoÁng từ 10-40%).

Tuy nhiên, địa bàn các Khu KTQP chă yÁu thuác vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn, h¿ tÁng giao thơng u kém, th°ßng xun bị thiên tai, lũ lāt. Các nguồn lực PTKT trên địa bàn các Khu KTQP cũng h¿n chÁ nh° dân c° th°a thớt, trình đá dân trí th¿p, trình đá sÁn xu¿t l¿c h¿u, vốn đÁu t° h¿n hẹp... Đây là những rào cÁn trong việc PTKT t¿i các địa bàn này, nguy c¡ Ánh h°áng công cuác căng cố QPAN t¿i khu vực biên giới. Việc PTKT trên địa bàn các Khu KTQP trong thßi gian qua nhìn chung ch°a đáp ąng đ°ÿc yêu cÁu, mát số mặt h¿n chÁ nh°: Tăng tr°áng kinh tÁ cịn ch¿m, thu nh¿p bình qn đÁu ng°ßi cịn th¿p, việc xóa đói giÁm nghèo t¿i nhiều địa bàn ch°a đ¿t māc tiêu đề ra, việc hß trÿ ng°ßi dân định c° và tiÁp c¿n an sinh xã hái t¿i mát số địa bàn còn ch°a hiệu quÁ (theo Báo cáo rà soát, điều chỉnh quy ho¿ch xây dựng các Khu KTQP đÁn năm 2025, định h°ớng đÁn năm 2030 căa Bá Quốc phịng). Do đó, việc nghiên cąu để đ°a ra giÁi pháp nhằm thúc đẩy PTKT trên địa bàn các Khu KTQP là cÁn thiÁt, nh¿t là trong bối cÁnh tình hình an ninh - chính trị trong khu vực và trên thÁ giới đang có những diễn biÁn phąc t¿p, khó đốn định.

Hiện nay, các nghiên cąu chun ngành về PTKT trên địa bàn các Khu KTQP còn r¿t h¿n chÁ, nh¿t là nghiên cąu đối với quy mô tổng thể các Khu KTQP á Việt Nam. Do v¿y, PTKT trên địa bàn các Khu KTQP đang là v¿n đề cÁn thiÁt phÁi nghiên cąu để hoàn thiện về cÁ về lý lu¿n và đánh giá thực tiễn á Việt Nam.

Từ lý do trên cho th¿y, việc lựa chọn và nghiên cąu đề tài lu¿n án

<i><Phát triển kinh tế trên địa bàn các Khu KTQP ở Việt Nam= mang ý nghĩa cÁ </i>

lý lu¿n và thực tiễn, có thể góp phÁn giúp các c¡ quan quÁn lý nhà n°ớc nÁm bÁt, hiểu rõ về bÁn ch¿t căa PTKT trên địa bàn các Khu KTQP và thực tr¿ng hiện nay, từ đó có thể đ°a ra các giÁi pháp quÁn lý cho phù hÿp.

<b>2. Nhāng đóng góp mãi cąa luËn án </b>

<i><b>2.1. Về lý luận </b></i>

<i>Thứ nhất, trên c¡ sá tổng hÿp, phân tích lý lu¿n và tổng quan nghiên </i>

cąu, lu¿n án đã đ°a ra quan điểm về PTKT trên địa bàn các Khu KTQP. Đóng góp mới so với quan niệm về PTKT tr°ớc đây là việc lu¿n án đã tách riêng và nh¿n m¿nh yÁu tố bÁo đÁm quốc phòng an ninh; đồng thßi xem yÁu tố này nh° là mát trā cát trong PTKT trên địa bàn các Khu KTQP. Theo đó, các tiêu chí để đánh giá bÁo đÁm an ninh quốc phòng cũng thể hiện khá rõ nét và khẳng định tính hÿp lý căa nó qua sử dāng khÁo sát và phỏng v¿n chuyên gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i> Thứ hai, lu¿n án đã tổng hÿp, phân chia thành 05 nhóm nhân tố Ánh h°áng </i>

đÁn phát triển Khu KTQP, trong đó nh¿n m¿nh đÁn các nhóm nhân tố (xem nh° là những nhân tố có tính qut định) về c¡ chÁ, chính sách và qn lý nhà n°ớc, các mơ hình PTKT với sự tham gia khác nhau căa Quân đái và sự kÁt hÿp giữa Quân đái với chính quyền địa ph°¡ng. Lu¿n án đã đề xu¿t ph°¡ng pháp sử dāng mơ hình kinh tÁ l°ÿng để phân tích tác đáng căa 13 biÁn đác l¿p với 64 biÁn quan sát (đ¿i diện cho 13 nhân tố Ánh h°áng) đÁn biÁn phā thuác (PTKT trên địa bàn các Khu KTQP). Đây là điểm mới về ph°¡ng pháp lu¿n so với các nghiên cąu tr°ớc đây về chă đề này.

<i><b>2.2. Về thực tiễn </b></i>

Từ việc so sánh với các địa ph°¡ng có Khu KTQP và phân chia các Khu KTQP thành 3 nhóm, lu¿n án đã phát hiện đ°ÿc: (i) Trình đá PTKT căa các Khu KTQP nhìn chung th¿p h¡n và ch¿m h¡n khá nhiều so với mąc trung bình căa các địa ph°¡ng có Khu KTQP á trên từng khía c¿nh; (ii) các Khu KTQP giáp biên giới Campuchia th°ßng có trình đá PTKT cao h¡n các khu còn l¿i. Nguyên nhân chă yÁu dẫn đÁn những h¿n chÁ trong PTKT đ°ÿc tìm th¿y (với sự hß trÿ căa cơng cā định l°ÿng), đó là những h¿n chÁ về nguồn lực phát triển, các c¡ chÁ, chính sách căa nhà n°ớc, sự tham gia căa Qn đái cũng nh° các mơ hình PTKT trên địa bàn các Khu KTQP còn nhiều h¿n chÁ. Dựa trên việc xác định mąc đá Ánh h°áng và thực tr¿ng căa các nhân tố Ánh h°áng đÁn PTKT trên địa bàn các Khu KTQP, lu¿n án đã đề xu¿t các định h°ớng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP trong thßi gian tới, nh¿n m¿nh đÁn giÁi quyÁt những h¿n chÁ trong PTKT hiện nay và giÁi pháp thực hiện. Điểm mới trong các giÁi pháp là nh¿n m¿nh đÁn: (i) C¡ chÁ phân c¿p giữa chính quyền địa ph°¡ng với Quân đái; (ii) Áp dāng các mơ hình phát triển sÁn xu¿t, có tính đÁn các đặc điểm khác nhau căa các Khu KTQP nhằm khai thác tối đa và hiệu quÁ các nguồn lực căa nhà n°ớc, địa ph°¡ng và căa Quân đái.

<b>3. K¿t cÃu nái dung cąa luËn án </b>

Ngoài phÁn má đÁu, danh māc bÁng biểu, s¡ đồ, kÁt lu¿n và danh māc tài liệu tham khÁo, phā lāc, lu¿n án đ°ÿc kÁt c¿u thành 4 ch°¡ng:

<i>Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cąu và h°ớng nghiên cąu </i>

căa lu¿n án.

<i>Chương 2: C¡ sá lý lu¿n về PTKT trên địa bàn các Khu KTQP. Chương 3: Thực tr¿ng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP. </i>

<i>Chương 4: Quan điểm, định h°ớng và giÁi pháp PTKT trên địa bàn các </i>

Khu KTQP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Ch°¢ng 1 </b>

<b>TäNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CĆU VÀ H¯âNG NGHIÊN CĆU CĄA LUÊN ÁN </b>

<b>1.1. TäNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CĆU VÀ XÁC ĐàNH KHOÀNG TRàNG NGHIÊN CĆU </b>

<b>1.1.1. Tång quan các nghiên cću vÁ phát triÃn kinh t¿ trên đáa bàn Khu kinh t¿ - quác phịng </b>

TrÁn Trung Tín (1998) trong <KÁt hÿp kinh tÁ với quốc phòng á n°ớc ta hiện nay= đã khẳng định rằng, PTKT trên địa bàn các Khu KTQP là mát trong những hình thąc điển hình cho sự kÁt hÿp kinh tÁ với quốc phịng, đóng vai trị quan trọng đối với sự PTKT và ổn định chính trị, xã hái căa quốc gia.

TrÁn Xuân Ph°¡ng (2003) cho rằng, Khu KTQP là khu vực có ranh giới gồm mát số xã đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới thuác địa bàn chiÁn l°ÿc. Cũng theo tác giÁ, xây dựng và phát triển KTXH các Khu KTQP là từng b°ớc nâng cao đßi sống v¿t ch¿t và tinh thÁn căa nhân dân, kÁt hÿp bÁo đÁm QPAN á địa bàn chiÁn lự¡c, biên giới trên c¡ sá bố trí l¿i dân c° theo quy ho¿ch căa sÁn xu¿t. Trong đó, Qn đái có vai trị quan trọng trong xây dựng và phát triển các Khu KTQP.

Bá T° lệnh Quân khu 3 (2003) khi nghiên cąu về sự kÁt hÿp QPAN và phát triển KTXH trong Khu KTQP đã trình bày nái dung, thực tr¿ng về phát triển KTXH Khu KTQP và những thu¿n lÿi, khó khăn đối với việc phát triển KTXH trên địa bàn các Khu KTQP; theo các tác giÁ, phát triển KTXH trong Khu KTQP vừa phÁi bÁo đÁm māc tiêu xóa đói, giÁm nghèo cho ng°ßi dân, nâng cao đßi sống; đồng thßi vừa phÁi bÁo đÁm tr¿t tự an ninh xã hái trên khu vực vùng biên; các lực l°ÿng Quân đái trên địa bàn Khu KTQP có vai trị quan trọng đối với PTKT, ổn định chính trị.

Ph¿m TiÁn Lu¿t (2004) cho rằng, kÁt hÿp kinh tÁ với quốc phòng, quốc phòng với kinh tÁ t¿o ra tiềm lực h¿u cÁn to lớn trên địa bàn các Khu KTQP, các địa ph°¡ng. Theo tác giÁ, giÁi quyÁt tốt mối t°¡ng quan giữa lÿi ích kinh tÁ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tăng tr°áng kinh tÁ và bÁo đÁm QPAN, bÁo đÁm cho mßi b°ớc phát triển KTXH là mát b°ớc tăng c°ßng tiềm lực quốc phịng; chă đáng ngăn ngừa và lo¿i trừ ngay từ đÁu m°u toan lÿi dāng ho¿t đáng kinh doanh để l¿n át về chính trị - xã hái, nh°ng khơng vì thÁ mà gây cÁn trá giao l°u, PTKT.

Đß M¿nh Hùng (2008) cho rằng, Khu KTQP là khu vực có ranh giới địa lý xác định bao gồm mát số xã hoặc căa mát hoặc nhiều huyện, căa mát hoặc mát số tỉnh, phù hÿp với quy ho¿ch căa địa ph°¡ng, đ°ÿc c¿p có thẩm quyền ch¿p thu¿n và nhằm māc tiêu phát triển KTXH các xã đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa gÁn với xây dựng thÁ tr¿n QPAN trên địa bàn chiÁn l°ÿc biên giới. Cũng theo tác giÁ, đÁu t° phát triển các Khu KTQP phÁi đ°ÿc thể hiện bằng sự hiệu quÁ về KTXH và mơi tr°ßng đối với các Khu KTQP.

TrÁn Trung Tín (2017) cho rằng, Khu KTQP là mát lo¿i hình dự án đÁu t° mang tính quy ho¿ch phát triển KTXH, đÁu t° đa ngành, vừa xây dựng c¡ sá h¿ tÁng thiÁt u (đ°ßng giao thơng liên xã, thăy lÿi, điện, n°ớc s¿ch...) vừa đÁu t° phát triển sÁn xu¿t (trồng trọt, chăn nuôi, c¡ sá chÁ biÁn&) gÁn với quy ho¿ch dân c°, theo thÁ tr¿n QPAN. Cũng theo tác giÁ, Khu KTQP đóng trên địa bàn chiÁn l°ÿc, biên giới, điều kiện kinh tÁ đặc biệt khó khăn nên việc phát triển KTXH á khu vực này r¿t cÁn thiÁt. PTKT á Khu KTQP chính là làm thÁ nào để đßi sống ng°ßi dân đ°ÿc nâng lên, ng°ßi dân có cơng ăn việc làm, có thu nh¿p, xóa bỏ đ°ÿc các các tệ n¿n xã hái, hă tāc l¿c h¿u để mang l¿i các điểm sáng văn hóa – KTXH á các khu vực này. Để PTKT trên địa bàn các Khu KTQP thì lực l°ÿng Quân đái cÁn kÁt hÿp với chính quyền địa ph°¡ng đÁu t° xây dựng c¡ sá h¿ tÁng, tổ chąc, bố trí l¿i các cām dân c°, chuyển đổi nền sÁn xu¿t từ tự cung, tự c¿p sang sÁn xu¿t hàng hóa, nâng cao giá trị văn hóa, xóa đói giÁm nghèo, thực hiện tốt các ch°¡ng trình y tÁ và n°ớc s¿ch.

Hoàng Huy Trọng (2021) đã phân tích tổng thể nái dung PTKT trong bối cÁnh xây dựng nông thôn mới á không gian nghiên cąu t¿i mát huyện giáp biên giới. Theo tác giÁ, nái dung PTKT gồm: (a) Xây dựng quy ho¿ch PTKT theo tiêu chí nơng thôn mới; (b) Chuyển dịch c¡ c¿u kinh tÁ nông thơn;

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

(c) Phát triển các hình thąc tổ chąc sÁn xu¿t; (d) Chuyển giao kỹ thu¿t và ąng dāng mơ hình sÁn xu¿t, đào t¿o nghề cho lao đáng nơng thơn; (e) Chính sách hß trÿ sÁn xu¿t; (f) ĐÁu t° cơng cho PTKT và (g) T¿o việc làm, nâng cao thu nh¿p và xây dựng các chính sách giÁm nghèo. Tác giÁ đã nghiên cąu cā thể đối với phát triển trong xây dựng nơng thơn mới t¿i huyện Bình Liêu, tỉnh QuÁng Ninh (là huyện có mát số xã thuác Khu KTQP Bình Liêu- QuÁng Hà).

<b>1.1.2. Tång quan các nghiên cću vÁ tiêu chí đánh giá phát triÃn kinh t¿ trên đáa bàn các Khu kinh t¿ - qc phịng </b>

TrÁn Trung Tín (1998) đã đánh giá thực tr¿ng tình hình kÁt hÿp, PTKT với quốc phịng căa các đ¡n vị Quân đái đóng quân trên các địa bàn chiÁn l°ÿc nh° vùng núi phía bÁc, Tây Nguyên, Tây Nam Bá, ven biển dựa trên các tiêu chí về kinh tÁ và xã hái. Trong đó, các tiêu chí về kinh tÁ đ°ÿc tác giÁ nghiên cąu là sự gia tăng căa TNBQ đÁu ng°ßi căa các Khu KTQP, tỷ lệ đói nghèo căa ng°ßi dân trên địa bàn cũng nh° là các điều kiện sống, sinh ho¿t căa dân c° t¿i vùng dự án. Theo tác giÁ, bá mặt căa các Khu KTQP và đßi sống căa ng°ßi dân đã từng b°ớc đ°ÿc nâng lên khi Quân đái tham gia đÁu t°, xây dựng các dự án Khu KTQP. Về c¡ bÁn, tác giÁ sử dāng ph°¡ng pháp định tính, thống kê, so sánh giữa các thßi kỳ để phân tích và đánh giá.

Bá T° lệnh Quân khu 3 (2003) khi phân tích và đánh giá thực tr¿ng phát triển căa các Khu KTQP đã sử dāng các tiêu chí đánh giá về kinh tÁ nông nghiệp và nông thôn gÁn với đặc tr°ng căa địa bàn khu vực biên giới, n¡i chă yÁu là sÁn xu¿t nơng nghiệp, phát triển trồng trọt, chăn ni; theo đó, các chỉ tiêu về kinh tÁ đ°ÿc sử dāng để đánh giá gồm: C¡ c¿u giá trị sÁn xu¿t theo thành phÁn kinh tÁ (Nhà n°ớc và ngoài Nhà n°ớc), đÁu t° từ ngân sách để phát triển Khu KTQP, các chỉ tiêu về sÁn l°ÿng l°¡ng thực, kÁt quÁ chăn nuôi gia súc, gia cÁm qua các giai đo¿n. Bên c¿nh đó, các tiêu chí về xã hái nh°: Tình tr¿ng nghèo đói, th¿t nghiệp, chăm sóc y tÁ cho ng°ßi dân cũng đ°ÿc đề c¿p để phân tích và đánh giá. Nhóm tác giÁ đã phân tích những thu¿n lÿi, khó khăn đối với việc phát triển KTXH trên địa bàn các Khu KTQP. Qua đó, đề xu¿t các giÁi pháp PTKT trên địa bàn các Khu KTQP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Ph¿m TiÁn Lu¿t (2004), khi đánh giá thực tr¿ng việc kÁt hÿp kinh tÁ với quốc phòng, quốc phòng với kinh tÁ t¿o tiềm lực h¿u cÁn trên địa bàn Quân khu 3 cho rằng sự gia tăng thu nh¿p căa ng°ßi dân cùng với sự thay đổi c¡ c¿u các ngành t¿i địa bàn Khu KTQP thể hiện thành tựu căa việc kÁt hÿp kinh tÁ với quốc phòng á các địa bàn này. Thêm vào đó, tiêu chí sÁn l°ÿng trồng trọt, chăn nuôi qua từng giai đo¿n cũng là mát tiêu chí đánh giá quan trọng đối với sự phát triển Khu KTQP. Tác giÁ đã đề xu¿t mát số giÁi pháp kÁt hÿp kinh tÁ với quốc phòng, quốc phòng với kinh tÁ t¿o tiềm lực h¿u cÁn trên địa bàn Quân khu 3, nhằm chuẩn bị tốt h¡n tiềm lực h¿u cÁn cho quân khu.

TrÁn Văn Tịch (2007) khi nghiên cąu đối với Khu KTQP trên địa bàn QuÁng Ninh cho rằng có nhiều tiêu chí đánh giá hiệu quÁ phát triển KTXH căa các Khu KTQP trên địa bàn tỉnh QuÁng Ninh. Trong đó, bên c¿nh những tiêu chí về kinh tÁ thì để có tính tồn diện cÁn đánh giá qua các biểu hiện tích cực và sự thay đổi về mặt xã hái. Đó là các tiêu chí về tuổi thọ, chăm sóc y tÁ, trình đá dân trí, thành tựu về giáo dāc. Cũng theo tác giÁ, các thành tựu đ¿t đ°ÿc về kinh tÁ s¿ khơng có nhiều ý nghĩa nÁu khơng cÁi thiện đ°ÿc các nái dung về mặt xã hái.

Đß M¿nh Hùng (2008) khi nh¿n diện các tiêu chí đánh giá hiệu quÁ kinh tÁ, xã hái và QPAN trên địa bàn các Khu KTQP, tác giÁ cho rằng TNBQ đÁu ng°ßi là tiêu chí quan trọng nh¿t để đánh giá sự phát triển d°ới góc đá kinh tÁ đối với địa bàn các Khu KTQP. Tuy nhiên, theo tác giÁ hiện nay việc tính tốn, xác định mąc TNBQ đÁu ng°ßi á các địa ph°¡ng cịn có sự ch°a thống nh¿t nên cÁn sử dāng ph°¡ng pháp chung căa Tổng cāc Thống kê để chuẩn hóa cách xác định. Cũng theo nghiên cąu căa tác giÁ thì c¡ c¿u ngành kinh tÁ hoặc c¡ c¿u thu nh¿p căa ng°ßi dân cũng là mát trong các biểu hiện căa sự PTKT trên địa bàn các Khu KTQP. Trên c¡ sá các tiêu chí đánh giá, tác giÁ đã phân tích thực tr¿ng đÁu t° phát triển các Khu KTQP căa Việt Nam và đánh giá hiệu quÁ kinh tÁ, xã hái, QPAN căa đÁu t° phát triển các Khu KTQP căa Việt Nam. Nghiên cąu rút ra những thành tựu đ¿t đ°ÿc về mặt xã hái, QPAN và kinh tÁ, nh¿t là á các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn; đồng thßi đánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

những mặt h¿n chÁ cùng những nguyên nhân căa h¿n chÁ trong quá trình đÁu t° và quÁn lý đÁu t° phát triển các Khu KTQP á Việt Nam. Trên c¡ sá đó, tác giÁ đề xu¿t các giÁi pháp nhằm nâng cao nhiệu quÁ căa đÁu t° phát triển các Khu KTQP á Việt Nam.

TrÁn Trung Tín (2017), trên c¡ sá quan hệ hữu c¡ giữa kinh tÁ và quốc phòng, tác giÁ cho rằng để đánh giá thành tựu căa PTKT trên địa bàn các Khu KTQP hiện nay cÁn sử dāng các tiêu chí về xây dựng c¡ sá h¿ tÁng, tổ chąc l¿i dân c°, thành tựu trong việc chuyển đổi nền sÁn xu¿t từ tự cung, tự c¿p sang sÁn xu¿t hàng hóa, đ°a văn hóa, y tÁ về thơn bÁn, việc xóa đói giÁm nghèo và khám, chữa bệnh cho nhân dân. Theo tác giÁ, khi Quân đái tham gia sÁn xu¿t, xây dựng và PTKT trên địa bàn các Khu KTQP thì hiệu quÁ từ các ch°¡ng trình xóa đói giÁm nghèo, khun nơng, khuyÁn lâm đã thay đổi t¿p quán canh tác, sinh ho¿t căa ng°ßi dân, chuyển từ ni lÿn thÁ rông sang nuôi lÿn cao sÁn nhốt trong chuồng; đ°a trâu, bò ra khỏi gÁm sàn nhà; trồng các giống cây ăn quÁ, cây l°¡ng thực cao sÁn&Đßi sống căa ng°ßi dân từng b°ớc đ°ÿc nâng cao thể hiện á việc các bÁn định c°, di dân đều đ°ÿc xây dựng nhà văn hóa, lớp học t¿i các bÁn; mát số bÁn, cām bÁn đ°ÿc trang bị hệ thống phát thanh; trẻ em t¿i các n¡i thôn bÁn sâu xa nh¿t đã đ°ÿc đÁn tr°ßng học chữ t¿i n¡i sinh sống căa mình, có những n¡i qn số học t¿p ln đ¿t 100%. Tuy ch°a có hệ thống cā thể các tiêu chí đánh giá thành tựu PTKT trên địa bàn các Khu KTQP nh°ng có thể nói tác giÁ đã nêu t°¡ng đối rõ nét về những biểu hiện căa sự PTKT, qua đó có thể phÁn nào xác định đ°ÿc các tiêu chí mà tác giÁ sử dāng để đánh giá.

<b>1.1.3. Các nghiên cću v nhõn tỏ nh hỗng n phỏt trin kinh t trên đáa bàn các Khu kinh t¿ - quác phòng </b>

TrÁn Xuân Ph°¡ng (2003) cho rằng, Qn đái có vai trị quan trọng trong xây dựng và phát triển các Khu KTQP. Trong đó, Quân đái là lực l°ÿng nịng cốt xây dựng kinh tÁ, văn hóa, xã hái và QPAN trong các Khu KTQP. Sự xu¿t hiện căa lực l°ÿng Quân đái đã làm thay đổi bá mặt KTXH căa Khu KTQP; c¡ sá h¿ tÁng từng b°ớc đ°ÿc đÁu t° phāc vā giao thông, sinh ho¿t căa ng°ßi dân, ch¿t l°ÿng cuác sống cũng đ°ÿc nâng lên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Nguyễn Trọng Xuân (2004) khẳng định, xóa đói, giÁm nghèo là mát trong những ch°¡ng trình māc tiêu quốc gia quan trọng hàng đÁu căa quốc gia. Trong thßi gian qua, các đ¡n vị Quân đái, mà lực l°ÿng nịng cốt là các Đồn KTQP đã có nhiều ho¿t đáng thiÁt thực trong thực hiện nhiệm vā xóa đói, giÁm nghèo trên các địa bàn trọng yÁu là các Khu KTQP và đ¿t đ°ÿc những kÁt quÁ tích cực. Trên c¡ sá đánh giá thực tr¿ng Quân đái tham gia xóa đói, giÁm nghèo thßi gian qua, tác giÁ đã đề xu¿t hệ thống các quan điểm c¡ bÁn và giÁi pháp chă yÁu nhằm nâng cao hiệu quÁ cơng tác xóa đói, giÁm nghèo căa Qn đái thßi gian tới, trong đó nh¿n m¿nh vai trị căa các Đoàn KTQP trong thực hiện nhiệm vā phát triển KTXH trên các địa bàn chiÁn l°ÿc, vùng sâu, vùng xa, biên giới.

Nguyễn Nh° Trúc (2006) đã khái quát những đặc điểm thể hiện tính đặc thù căa Quân đái trong công tác v¿n đáng đồng bào có tơn giáo á Tây Ngun hiện nay. V¿n đáng đồng bào dân tác thiểu số thực hiện chă tr°¡ng, chính sách và pháp lu¿t căa ĐÁng, Nhà n°ớc là nhiệm vā th°ßng xuyên, là v¿n đề có tính ngun tÁc đối với các Đồn KTQP trong xây dựng và phát triển các Khu KTQP. Trên c¡ sá đánh giá thực tr¿ng, tác giÁ đã đánh giá cao vai trò căa Quân đái trong cơng tác v¿n đáng đồng bào có tơn giáo góp phÁn xây dựng khối đoàn kÁt dân tác á Tây Nguyên.

TrÁn Văn Tịch (2007) khi phân tích các nhân tố Ánh h°áng đÁn hiệu quÁ KTXH căa các Khu KTQP trên địa bàn tỉnh QuÁng Ninh đã đ°a ra và nh¿n m¿nh các nhân tố liên quan đÁn nguồn lực phát triển KTXH. Trong đó, vốn đÁu t° từ ngân sách, vốn địa ph°¡ng, trình đá lao đáng, yÁu tố về đ¿t đai là những yÁu tố Ánh h°áng chính. Bên c¿nh đó, tác giÁ cũng cho rằng, hiệu quÁ KTXH căa các Khu KTQP trên địa bàn tỉnh QuÁng Ninh cũng bị tác đáng bái c¡ chÁ chính sách, sự giúp đỡ căa Quân đái và chính quyền địa ph°¡ng, phong tāc t¿p quán căa ng°ßi dân, sự ổn định về chính trị và QPAN. Trên c¡ sá phân tích các nhân tố Ánh h°áng, tác giÁ đã đ°a ra những nguyên nhân h¿n chÁ trong PTKT t¿i các Khu KTQP trên địa bàn tỉnh QuÁng Ninh và đề xu¿t giÁi pháp cho phù hÿp. Trong đó, chú trọng vào việc nâng cao hiệu quÁ sử dāng các nguồn lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

đÁu t° phát triển, đổi mới c¡ chÁ, chính sách phát triển đối với các Khu KTQP trên địa bàn tỉnh QuÁng Ninh.

TrÁn Đình Thăng (2008) khi nghiên cąu về vai trò Khu KTQP trong xây dựng tiềm lực h¿u cÁn quân khu, ông cho rằng, việc Quân đái tham gia vào hÁu hÁt các ho¿t đáng, lĩnh vực trên địa bàn các Khu KTQP nhằm giúp đỡ ng°ßi dân PTKT, nâng cao đßi sống KTXH và xây dựng thÁ tr¿n QPAN vững chÁc là phù hÿp với truyền thống tốt đẹp căa Quân đái nhân dân Việt Nam. Trong đó, các Đồn KTQP có vai trị quan trọng trong đÁu t° xây dựng, phát triển các Khu KTQP và xây dựng tiềm lực h¿u cÁn quân khu.

TrÁn Văn Tịch (2008) đã đi sâu phân tích làm rõ khÁ năng và điều kiện bÁo đÁm để Bá đái Biên phòng tham gia phát triển KTXH khu vực biên giới Tây BÁc. Tác giÁ khẳng định: Tham gia phát triển KTXH là mát nái dung thuác chąc năng đái quân công tác, đái quân lao đáng sÁn xu¿t căa Qn đái nói chung, Bá đái Biên phịng nói riêng. Trên c¡ sá đó, đề tài đã phân tích làm rõ thực tr¿ng, đề ra yêu cÁu và giÁi pháp nhằm nâng cao ch¿t l°ÿng tham gia phát triển KTXH khu vực biên giới Tây BÁc căa Bá đái Biên phịng trong thßi gian tới. Những yêu cÁu và giÁi pháp nâng cao ch¿t l°ÿng tham gia phát triển KTXH khu vực biên giới Tây bÁc căa Bá đái Biên phòng cÁn đ°ÿc nghiên cąu v¿n dāng đối với đoàn KTQP, nh¿t là trong ho¿t đáng phối hÿp công tác giữa hai lực l°ÿng trong địa bàn Khu KTQP.

Đß M¿nh Hùng (2008) cho rằng để nâng cao hiệu quÁ đÁu t° vốn vào các Khu KTQP á Việt Nam cÁn phân tích, đánh giá thực tr¿ng PTKT, xã hái t¿i các Khu KTQP và nh¿n diện đ°ÿc các nhân tố Ánh h°áng đÁn quá trình phát triển đó. Trong đó, tác giÁ nh¿n m¿nh đÁn hiệu quÁ sử dāng vốn là yÁu số then chốt trong PTKT t¿i địa bàn các Khu KTQP. Đặc điểm tự nhiên, khí h¿u và địa hình có Ánh h°áng lớn đÁn hiệu quÁ sử dāng vốn đÁu t° để PTKT trên địa bàn các Khu KTQP, khi mà chă yÁu các Khu KTQP nằm trên địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn; đồng thßi những mặt h¿n chÁ về trình đá lao đáng cũng là mát trong những rào cÁn đối với việc PTKT trên địa bàn các Khu KTQP. Tác giÁ đã đề xu¿t các giÁi pháp nhằm nâng cao hiệu quÁ căa đÁu t° phát triển các Khu KTQP á Việt Nam. Theo tác giÁ, thực tÁ có những Khu

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

KTQP vừa đÁu t° đi vào ho¿t đáng trong mát thßi gian ngÁn đã bác lá những b¿t c¿p nh°: quy ho¿ch, kÁ ho¿ch đÁu t° ch°a đ°ÿc khÁo sát và dự toán chính xác, đÁy đă; những sÁn phẩm căa các Khu KTQP ch°a phù hÿp với māc tiêu đề ra, nên hiệu quÁ kinh tÁ và xã hái ch°a cao; c¡ chÁ QLNN, quÁn lý đÁu t°, quÁn lý ngân sách đối với mơ hình các Khu KTQP ch°a đ°ÿc nghiên cąu sâu và đÁy đă; đÁu t° từ nhà n°ớc cho các c¡ sá công nghiệp đáng viên và c¡ sá công nghiệp l°ỡng dāng cịn ch°a đ°ÿc quan tâm đúng mąc và có c¡ chÁ minh b¿ch, rõ ràng&

Nhìn chung, trong quá trình nghiên cąu về hiệu quÁ đÁu t° vốn ngân sách vào các Khu KTQP, tác giÁ đã đ°a ra nhiều quan điểm về nhân tố Ánh h°áng đên phát triển KTXH trên địa bàn các Khu KTQP. Tuy nhiên, tác giÁ chă yÁu nh¿n m¿nh đối với c¡ sá h¿ tÁng và vốn đÁu t° từ ngân sách nhà n°ớc, do đó các phân tích, đánh giá cịn thiÁu tính tồn diện, nh¿t là các nhân tố tác đáng đÁn khía c¿nh xã hái.

Nguyễn Xuân Phúc (2012) cho rằng, c¡ chÁ quÁn lý nhà n°ớc có tác đáng lớn đối sự phát triển căa các Khu KTQP thông qua các doanh nghiệp Quân đái, trong đó có các doanh nghiệp KTQP trên địa bàn. Tác giÁ đã phân tích thực tr¿ng QLNN đối với các doanh nghiệp KTQP Việt Nam giai đo¿n 2006-2010; đánh giá rút ra những điểm m¿nh, điểm yÁu, c¡ hái và thách thąc căa QLNN đối với các doanh nghiệp KTQP Việt Nam. Từ đó tác giÁ đề xu¿t các nhóm giÁi pháp chă yÁu nhằm hoàn thiện QLNN đối với các doanh nghiệp KTQP á Việt Nam.

Nguyễn TiÁn Dũng (2013) khi nghiên cąu về ho¿t đáng căa các đ¡n vị Quân đái trên địa bàn Tây Nguyên trong tham gia xây dựng c¡ sá địa ph°¡ng trong đó có hệ thống chính trị c¡ sá; tác giÁ đã xây dựng hệ thống lý lu¿n, đánh giá thực tr¿ng và rút ra mát số kinh nghiệm trong ho¿t đáng tham gia xây dựng hệ thống chính trị c¡ sá địa ph°¡ng vững m¿nh căa các đ¡n vị quân đái đóng quân trên địa bàn Tây Nguyên. Theo tác giÁ, v¿n đề tham gia xây dựng hệ thống chính trị c¡ sá căa các đ¡n vị quân đái là mát nái dung, biện pháp đ°ÿc nh¿n m¿nh; đây là c¡ sá để căng cố, xây dựng các xã, ph°ßng, thị tr¿n trên địa bàn Tây Nguyên giàu về kinh tÁ, vững m¿nh về chính trị, vững

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

chÁc về QPAN, văn hóa - xã hái trong s¿ch lành m¿nh, luôn ổn định và phát triển bền vững.

Nguyễn Xuân Bách (2015) cho rằng lực l°ÿng Bá đái Biên phịng có vai trị quan trọng trong tham gia xây dựng c¡ sá chính trị khu vực biên giới Tây BÁc, nh¿t là đối với địa bàn Khu KTQP, thể hiện trên các mặt công tác: Giúp đỡ nâng cao nh¿n thąc chính trị t° t°áng cho cán bá, đÁng viên; tham m°u cho c¿p ăy, chính quyền địa ph°¡ng các chă tr°¡ng, ph°¡ng h°ớng lãnh đ¿o và thực hiện các chă tr°¡ng, chính sách phát triển KTXH; giới thiệu, đề xu¿t nhân sự cho các tổ chąc; phát triển đÁng viên, đoàn viên, hái viên căa các tổ chąc; giúp đỡ bồi d°ỡng đái ngũ cán bá; trực tiÁp hu¿n luyện những kiÁn thąc về quân sự, quốc phịng cÁn thiÁt và có thể bồi d°ỡng cÁ năng lực ho¿t đáng phong trào cho đái ngũ cán bá c¡ sá, nh¿t là cán bá căa các đoàn thể nhân dân.

Vũ Tr°ßng Khá (2017) đã nghiên cąu c¡ sá lý thuyÁt c¡ bÁn về đoàn KTQP và quÁn lý vốn đÁu t° xây dựng c¡ bÁn từ ngân sách nhà n°ớc đối với đoàn KTQP, các nhân tố tác đáng đÁn quÁn lý vốn đÁu t° và các nái dung trong quÁn lý đÁu t° t¿i các đoàn KTQP. Theo tác giÁ, vốn đÁu t° có vai trị quan trọng đối với quá trình hình thành, xây dựng và phát triển các Khu KTQP. Thßi gian qua, vốn đÁu t° đã Ánh h°áng lớn đÁn quá trình PTKT trên địa bàn các Khu KTQP, thay đổi diện m¿o các Khu KTQP. Qua nghiên cąu, tác giÁ cho rằng hiện nay công tác quÁn lý vốn đÁu t° t¿i các Khu KTQP khu vực phía BÁc Việt Nam còn nhiều h¿n chÁ trên các nái dung nh° l¿p kÁ ho¿ch đÁu t°, tổ chąc thực hiện đÁu t°, kiểm tra, giám sát đÁu t° và cơng tác qut tốn vốn đÁu t° xây dựng c¡ bÁn. Tác giÁ cũng hệ thống hóa quan điểm về quÁn lý vốn đÁu t° xây dựng c¡ bÁn đối với các đoàn KTPQ và 8 giÁi pháp, 3 kiÁn nghị liên quan đÁn thúc đẩy công tác quÁn lý vốn đÁu t° xây dựng c¡ bÁn đối với các đồn KTQP khu vực phía BÁc đÁn năm 2025.

Lê Thanh Tu¿n (2019) cho rằng, việc PTKT biên giới Việt - Trung địa bàn tỉnh QuÁng Ninh hiện nay đang t¿p trung chă yÁu vào các lĩnh vực th°¡ng m¿i, chuyển khẩu, t¿m nh¿p tái xu¿t, kho ngo¿i quan, chÿ biên giới và xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

dựng khu hÿp tác kinh tÁ biên giới. Khi đánh giá thực tr¿ng PTKT biên giới Việt - Trung địa bàn tỉnh QuÁng Ninh, tác giÁ cho rằng còn tồn t¿i nhiều h¿n chÁ về chính sách phát triển, điển hình là việc chỉ t¿p trung chă yÁu vào phát triển th°¡ng m¿i và xây dựng, ch°a chú trọng xây dựng bền vững khu hÿp tác kinh tÁ biên giới. Cũng theo tác giÁ, có nhiều nhân tố Ánh h°áng PTKT khu vực biên giới, có thể kể nh° xu¿t phát điểm th¿p, những h¿n chÁ, yÁu kém từ c¡ sá h¿ tÁng, tính kÁt nối về giao thông, rào cÁn về ngôn ngữ địa ph°¡ng, ch¿t l°ÿng lao đáng và trình đá dân trí th¿p.

<b>1.1.4. Nhāng k¿t q đ¿t đ°āc cąa các cơng trình nghiên cću và khoÁng tráng ti¿p tăc nghiên cću trong luËn án </b>

<i><b>1.1.4.1. Những kết quả đạt được của các cơng trình nghiên cứu </b></i>

1) Nghiên cąu về nái dung căa PTKT trên địa bàn Khu KTQP

Khi nghiên cąu về Khu KTQP, về c¡ bÁn, các nhà nghiên cąu đã t°¡ng đối thống nh¿t về khái niệm, đặc điểm các Khu KTQP và sự cÁn thiÁt đối với việc PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam. Tuy nhiên, đối với nghiên cąu về nái dung căa PTKT trên địa bàn Khu KTQP thì số l°ÿng cịn r¿t h¿n chÁ, chỉ có mát số nhà nghiên cąu đề c¿p mát cách gián tiÁp t¿i các cơng trình nghiên cąu có liên quan. Vì v¿y, có thể khẳng định, hiện nay ch°a có mát cơng trình nghiên cąu tổng thể nào về PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam đ°ÿc công bố.

2) Về tiêu chí đánh giá PTKT trên địa bàn các Khu KTQP

Các nhà nghiên cąu c¡ bÁn thống nh¿t việc đánh giá mąc đá PTKT trên địa bàn các Khu KTQP phÁi dựa trên các tiêu chí đánh giá về kinh tÁ và xã hái. Những tiêu chí đánh giá từ các kÁt quÁ nghiên cąu đã công bố s¿ đ°ÿc tác giÁ sÁp xÁp, bổ sung để kÁ thừa và sử dāng trong lu¿n án; đồng thßi cũng là c¡ sá để lu¿n án rút ra khoÁng trống tiÁp tāc nghiên cąu. Tổng hÿp nái hàm và các tiêu chí đánh giá phát triển Khu KTQP từ các nghiên cąu tr°ớc đây đ°ÿc thể hiện qua BÁng 1.1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>BÁng 1.1. Tång hāp mát sá tiêu chí đánh giá phát triÃn kinh t¿ trên đáa bàn các Khu KTQP từ các nghiên cću đã công bá </b>

<b><small>1 VÁ kinh t¿ </small></b>

<small>- TNBQ và tốc đá tăng tr°áng TNBQ căa ng°ßi dân </small> <sub>TrÁn Trung Tín; </sub> <small>Ph¿m TiÁn Lu¿t; Đß M¿nh Hùng - C¡ c¿u giá trị sÁn xu¿t theo ngành (Tỷ trọng các ngành </small>

<small>trong c¡ c¿u giá trị sÁn xu¿t) </small>

<small>- C¡ c¿u giá trị sÁn xu¿t theo thành phÁn kinh tÁ Quân khu 3 </small>

<small>- SÁn l°ÿng l°¡ng thực, chăn nuôi </small> <sub>Quân khu 3; Ph¿m </sub> <small>TiÁn Lu¿t </small>

<small>- Giá trị sÁn phẩm bình quân trên 1 ha đ¿t canh tác </small>

<small>- C¡ c¿u thu nh¿p căa ng°ßi dân </small> <sub>Quân khu 3; Đß </sub>

<small>- Trình đá dân trí căa ng°ßi dân TrÁn Văn Tịch - Tỷ lệ trẻ em trong đá tuổi đi học đ°ÿc đÁn tr°ßng TrÁn Trung Tín - Tuổi thọ trung bình căa ng°ßi dân </small> <sup>TrÁn Văn Tịch; </sup>

<small>- Tỷ lệ trẻ em d°ới 5 tuổi bị th¿p còi, suy dinh d°ỡng - Tỷ lệ phā nữ sinh đẻ đ°ÿc can thiệp y tÁ </small>

<small>- Số cơng trình thăy lÿi phāc vā sÁn xu¿t đ°ÿc đÁu t° vào </small>

<small>- C¡ sá h¿ tÁng kỹ thu¿t phāc vā đßi sống, sÁn xu¿t căa </small>

<i>Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu đã công bố </i>

3) Về nhân tố Ánh h°áng đÁn PTKT trên địa bàn các Khu KTQP

PhÁn lớn các nhà nghiên cąu có cùng quan điểm khi cho rằng, có r¿t nhiều các nhân tố Ánh h°áng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP nh°ng chă

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

yÁu xoay quanh các các nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên, đặc tính xã hái, c¡ chÁ chính sách và nguồn lực PTKT. Bên c¿nh đó, theo quan điểm căa mát số nhà nghiên cąu, vai trò căa Quân đái là mát trong những nhân tố quan trọng đối với PTKT trên địa bàn các Khu KTQP, Quân đái đ°ÿc xác định là lực l°ÿng nòng cốt trong đÁu t° xây dựng, phát triển các Khu KTQP, trực tiÁp sÁn xu¿t hoặc giúp đỡ nhân dân phát triển KTXH. Có thể tổng hÿp mát số nhân tố Ánh h°áng đÁn PTKT trên địa bàn các Khu KTQP căa các nghiên cąu đã công bố tr°ớc đây t¿i BÁng 1.2.

<b>BÁng 1.2. Tång hāp mát sá nhõn tỏ nh hỗng n PTKT trờn ỏa bn cỏc Khu KTQP từ các cơng trình nghiên cću đã cơng bá </b>

<small>1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Đß M¿nh Hùng </small>

<small>2 C¡ sá h¿ tÁng và tính kÁt nối về v¿t ch¿t </small> <sup>TrÁn Xuân Ph°¡ng, Lê </sup><sub>Thanh Tu¿n </sub> <small>3 Vốn đÁu t° và khÁ năng tiÁp c¿n tín dāng </small> <sup>TrÁn Văn Tịch; Đß M¿nh </sup><sub>Hùng; Vũ Tr°ßng Khá </sub> <small>4 Sá hữu đ¿t căa ng°ßi dân TrÁn Văn Tịch </small>

<small>5 Số l°ÿng lao đáng và kiÁn thąc, kỹ năng </small> <sup>Tr</sup><sub>Hùng; Lê Thanh Tu¿n </sub><sup>Án Văn Tịch; Đß M¿nh </sup> <small>6 C¡ chÁ, chính sách căa Nhà n°ớc và BQP </small> <sup>TrÁn Văn Tịch; Nguyễn </sup><sub>Xuân Phúc </sub> <small>7 Công tác lãnh đ¿o, chỉ đ¿o và tổ chąc bá máy căa </small>

<small>8 Quốc phòng an ninh, hÿp tác quốc tÁ </small>

<small>9 Quy ho¿ch và triển khai quy ho¿ch các Khu KTQP </small>

<small>Đß M¿nh Hùng 10 CÁi cách thă tāc hành chính trong đÁu t° </small>

<small>11 Mơi tr°ßng chính trị, văn hóa, xã hái </small> <sup>Tr</sup><sub>Tu¿n </sub><sup>Án Văn Tịch; Lê Thanh </sup>

<small>12 Sự tham gia và vai trò căa Quân đái </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>1.1.4.2. Khoảng trống tiếp tục nghiên cứu trong luận án </b></i>

1) Khái niệm và nái hàm PTKT trên địa bàn Khu KTQP ch°a đ°ÿc làm rõ, ch°a đ°ÿc hiểu mát cách đÁy đă và toàn diện. Các nghiên cąu vẫn theo khái niệm PTKT nói chung, mới chỉ nghiên cąu, hệ thống lý lu¿n c¡ bÁn về PTKT vùng, biên giới. PTKT trên địa bàn Khu KTQP so với phát triển khu kinh tÁ thuÁn túy có sự khác nhau về nái hàm. Sự khác nhau này thực sự có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cąu.

2) Bá chỉ tiêu đánh giá ch°a thực sự mang tính đặc tr°ng đối với PTKT trên địa bàn các Khu KTQP, cā thể: Ch°a có chỉ tiêu đánh giá về khía c¿nh QPAN, các chỉ tiêu về xã hái còn ch°a đ°ÿc nh¿n m¿nh, ch°a gÁn với nái hàm căa PTKT trên địa bàn các Khu KTQP, ch°a gÁn với tính đặc thù về điều kiện KTXH, chính trị, văn hóa, an ninh, quốc phòng trên địa bàn các Khu KTQP nên ch°a thể hiện đ°ÿc sự khác biệt giữa chỉ tiêu đánh giá PTKT trên địa bàn các Khu KTQP với PTKT căa các vùng khác; ngoài ra, trong các nghiên cąu cũng ch°a có sự phân nhóm các tiêu chí và ch°a đ°a ra đ°ÿc cách đánh giá dựa trên bá tiêu chí đã đ°a ra. Việc đ°a ra bá chỉ tiêu đánh giá khoa học, có hệ thống, phÁn ánh đÁy đă nái hàm s¿ giúp việc phân tích, đánh giá thực tr¿ng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP có nhiều ý nghĩa và giá trị khoa học.

3) Các nhân tố Ánh h°áng đÁn PTKT trên địa bàn các Khu KTQP ch°a đ°ÿc hệ thống mát cách đÁy đă, cịn khác rßi r¿c, ch°a thể hiện rõ đ°ÿc Ánh h°áng đÁn nái dung gì, khía c¿nh gì về PTKT, ch°a phân nhóm tiêu chí Ánh h°áng, ch°a đ°a ra cách đánh giá nhân tố Ánh h°áng và xác định mąc đá Ánh h°áng căa từng nhân tố đối với PTKT trên địa bàn các Khu KTQP.

4) Ch°a có cái nhìn tổng thể về PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam (thực tr¿ng hiện nay nh° thÁ nào?), các nghiên cąu mới chỉ dừng l¿i á việc đánh giá rßi r¿c theo từng Khu KTQP hoặc khía c¿nh riêng lẻ chą ch°a mang tính tổng thể nên ch°a có sự so sánh giữa các Khu KTQP với nhau, so sánh giữa địa bàn Khu KTQP với tỉnh có các Khu KTQP. Ngồi ra, thực tr¿ng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam cũng ch°a đ°ÿc đánh giá theo bá tiêu chí mới, gÁn với đặc thù căa các Khu KTQP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

5) Ch°a có kiểm định thực tÁ bằng mơ hình phân tích các nhân tố Ánh h°áng đÁn PTKT trên địa bàn các Khu KTQP để xác định chính xác các nhân tố Ánh h°áng và l°ÿng hóa mąc đá Ánh h°áng cā thể nhằm đÁm bÁo đá tin c¿y. Do đó, mát nghiên cąu hiện nay về nái dung này là r¿t cÁn thiÁt.

<b>1.2. MĂC TIÊU, ĐàI T¯ĀNG VÀ PH¾M VI NGHIÊN CĆU 1.2.1. Măc tiêu nghiên cću </b>

<i><b>1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát </b></i>

Lu¿n án đặt māc tiêu tổng hÿp và góp phÁn bổ sung, hồn thiện mát số khía c¿nh lý lu¿n về PTKT trên địa bàn Khu KTQP làm c¡ sá đánh giá, phát hiện các v¿n đề b¿t c¿p trong PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam, từ đó đề xu¿t quan điểm, māc tiêu và các giÁi pháp trong thßi gian tới nhằm đáp ąng yêu cÁu PTKT gÁn với māc tiêu cÁi thiện đßi sống kinh tÁ, xã hái cho ng°ßi dân và bÁo đÁm an ninh quốc phòng vững chÁc trên địa bàn biên giới.

<i><b>1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể </b></i>

1) Hệ thống hóa và bổ sung, hoàn thiện c¡ sá lý lu¿n về PTKT trên địa bàn các Khu KTQP gồm: Khái niệm, nái hàm căa PTKT trên địa bàn Khu KTQP, tiêu chí đánh giá và các nhân tố Ánh h°áng.

2) Đánh giá thực tr¿ng PTKT trên địa bàn Khu KTQP có sự phân biệt, so sánh giữa 03 nhóm Khu KTQP, giữa địa bàn các khu KTQP với địa bàn căa các tỉnh có khu KTQP; xác định đ°ÿc những mặt đ¿t đ°ÿc, điểm yÁu về PTKT hiện nay về các khía c¿nh: Kinh tÁ, xã hái, QPAN.

3) Xác định các nhân tố Ánh h°áng đÁn PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam: Sử dāng mơ hình kinh tÁ l°ÿng để xác định các nhân tố, mąc đá, thą tự tác đáng căa các nhân tố Ánh h°áng; từ đó, tìm ra các ngun nhân gây ra b¿t c¿p, h¿n chÁ trong PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam.

4) Đề xu¿t định h°ớng và giÁi pháp PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam trong thßi gian tới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1.2.2. Đái t°āng nghiên cću </b>

Đối t°ÿng nghiên cąu căa lu¿n án là PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam; lu¿n án chia các Khu KTQP á Việt Nam thành 03 nhóm để th¿y đ°ÿc sự đặc tr°ng khác biệt và giÁi thích sự khác nhau về PTKT giữa các nhóm Khu KTQP này.

<b>1.2.3. Ph¿m vi nghiên cću </b>

<i><b>1.2.3.1. Về nội dung nghiên cứu </b></i>

Lu¿n án vẫn dựa trên khung lý thuyÁt chung về PTKT để nghiên cąu nh°ng có gÁn với các đặc điểm cā thể căa các Khu KTQP; từ đó, hai nái dung đ°ÿc nh¿n m¿nh, đó là: Nái hàm PTKT trên địa bàn Khu KTQP để đánh giá thành quÁ phát triển; (ii) Nhân tố Ánh h°áng nhằm trÁ lßi câu hỏi làm thÁ nào để PTKT trên địa bàn các Khu KTQP.

<i><b>1.2.3.2. Về không gian nghiên cứu </b></i>

Lu¿n án s¿ chỉ nghiên cąu địa bàn các Khu KTQP trên đ¿t liền đang tiÁp tāc đ°ÿc triển khai thực hiện đÁu t° xây dựng theo QuyÁt định số 49/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 căa Thă t°ớng Chính phă phê duyệt điều chỉnh Quy ho¿ch xây dựng và phát triển các Khu KTQP đÁn năm 2020, định h°ớng đÁn năm 2025; không nghiên cąu đối với các Khu KTQP ch°a đ°ÿc triển khai đÁu t° xây dựng và các Khu KTQP đã kÁt thúc đÁu t° xây dựng, chuyển giao cho địa ph°¡ng quÁn lý. Theo đó, lu¿n án s¿ t¿p trung nghiên cąu PTKT trên địa bàn 22 Khu KTQP trên đ¿t liền á Việt Nam hiện nay. Các khu nay đ°ÿc chia thành 3 nhóm theo vị trí tiÁp giáp với biên giới các n°ớc, trong đó các khu tiÁp giáp với Trung Quốc có 8 khu; các khu tiÁp giáp với Lào có 7 khu; các khu tiÁp giáp với Campuchia có 7 khu.

<i><b>1.2.3.3. Về thời gian nghiên cứu </b></i>

Phân tích thực tr¿ng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam trong giai đo¿n từ năm 2016 đÁn năm 2021 và đề xu¿t định h°ớng, giÁi pháp phát triển giai đo¿n đÁn 2030.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>1.2.4. Câu hßi nghiên cću cąa luËn án </b>

1) Vai trò và ý nghĩa căa PTKT trên địa bàn Khu KTQP?

2) Có gì khác giữa PTKT trên địa bàn Khu KTQP so với các khu kinh tÁ thuÁn tùy khác? Đánh giá PTKT trên địa bàn Khu KTQP bằng những tiêu chí nào? Nhân tố nào Ánh h°áng đÁn PTKT trên địa bàn Khu KTQP?

3) Thực tr¿ng về PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam hiện nay ra sao? Nguyên nhân gì dẫn đÁn những h¿n chÁ trong PTKT trên địa bàn Khu KTQP á Việt Nam thßi gian qua?

4) Định h°ớng và giÁi pháp cho PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam trong thòi gian ti l gỡ?

<b>1.3. CCH TIắP CấN V PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU 1.3.1. Cách ti¿p cËn và khung phân tích </b>

<i><b>1.3.1.1. Cách tiếp cận nghiên cứu </b></i>

<i>1) Cách tiếp cận theo chuyên ngành kinh tế phát triển </i>

Nái hàm PTKT trên địa bàn Khu KTQP đ°ÿc xem xét d°ới góc đá thành quÁ cuối cùng căa sự phát triển, bao gồm cÁ mặt số l°ÿng trong phát triển (quy mô kinh tÁ), ch¿t l°ÿng phát triển (về kinh tÁ - c¡ c¿u kinh tÁ và về xã hái (tiÁn bá xã hái cho con ng°ßi), về QPAN, về mơi tr°ßng sống.

Các giÁi pháp phát triển đ°ÿc khai thác trên c¡ sá các nhân tố Ánh h°áng đÁn sự phát triển (đÁn các thành quÁ căa phát triển), giúp tìm hiểu đ°ÿc các nguyên nhân căa những thành tựu hay h¿n chÁ trong phát triển các Khu KTQP hiện nay để từ đó đề xu¿t các chính sách hay giÁi pháp để đ¿t đ°ÿc các māc tiêu phát triển.

<i>2) Cách tiếp cận lịch sử/logic </i>

Xem xét các cơng trình nghiên cąu tr°ớc đây về PTKT vùng, PTKT gÁn với quốc phòng, PTKT vùng biên giới, vai trò căa Quân đái đối với xây dựng, phát triển các Khu KTQP, đối với PTKT các Khu KTQP; các nái dung đã đ°ÿc nêu, các v¿n đề cịn ch°a làm rõ; từ đó, xác định ph¿m vi nghiên cąu trong đề tài căa mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>3) Cách tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn </i>

Cách tiÁp c¿n từ lý thuyÁt đÁn thực tiễn là cách tiÁp c¿n phổ biÁn trong các nghiên cąu về KTXH. Cách tiÁp c¿n này cho th¿y rằng, cÁn phÁi nghiên cąu mát cách toàn diện về lý thuyÁt sau đó đối chiÁu khung lý thuyÁt vào thực tiễn để xác định những kÁt quÁ đ¿t đ°ÿc và những b¿t c¿p trong thực tiễn. Cā thể: i) về lý thuyÁt lu¿n án đã chỉ rõ các khái niệm Khu KTQP, vai trò, đặc điểm căa Khu KTQP; vai trò căa Quân đái trong việc xây dựng, phát triển các Khu KTQP; các lý thuyÁt về PTKT trên địa bàn các Khu KTQP; xác định các tiêu chí đo l°ßng PTKT; các mơ hình đánh giá tác đáng căa các nhân tố tới PTKT. (ii) về thực tiễn, lu¿n án đã đối chiÁu các v¿n đề lý lu¿n vào thực tiễn PTKT căa 22 Khu KTQP đ°ÿc chia làm 3 vùng á Việt Nam.

<i><b>1.3.1.2. Khung phân tích vấn đề của luận án </b></i>

Trên c¡ sá tổng quan các công trình nghiên cąu và lý thuyÁt về PTKT, kÁt hÿp với đặc điểm riêng có căa các Khu KTQP, tác giÁ đã xây dựng khái niệm và nái hàm PTKT trên địa bàn các Khu KTQP. Trong lu¿n án, PTKT trên địa bàn các Khu KTQP đ°ÿc hiểu là sự kÁt hÿp giữa PTKT, xã hái và bÁo đÁm QPAN trên địa bàn các Khu KTQP. Theo đó, các tiêu chí đánh giá PTKT trên địa bàn các Khu KTQP bao gồm: Tiêu chí đánh giá về tăng tr°áng kinh tÁ, chuyển dịch c¡ c¿u kinh tÁ, tiÁn bá xã hái và bÁo đÁm quốc phòng an ninh. Các nhân tố Ánh h°áng đÁn PTKT trên địa bàn các Khu KTQP bao gồm ba nhóm: Nhóm nhân tố về nguồn lực tự nhiên, KTXH; nhóm nhân tố về c¡ chÁ, chính sách căa Nhà n°ớc; nhóm nhân tố về mơ hình PTKT và sự tham gia căa Quân đái. Trên c¡ sá các tiêu chí đánh giá đã xây dựng, tác giÁ sử dāng các số liệu thą c¿p để phân tích thực tr¿ng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP, phát hiện những mặt còn h¿n chÁ, tồn t¿i. Đối với các nhân tố Ánh h°áng, tác giÁ sử dāng mơ hình kinh tÁ l°ÿng để xác định chính xác các nhân tố và mąc đá Ánh h°áng căa từng nhân tố đÁn PTKT trên địa bàn các Khu KTQP; từ đó, kÁt hÿp với dữ liệu thą c¿p để xác định nguyên nhân căa những tồn t¿i, h¿n chÁ trong PTKT trên địa bàn các Khu KTQP. Trên c¡ sá tồn t¿i, h¿n chÁ và nguyên nhân, tác giÁ đã đề xu¿t các quan điểm, định h°ớng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP đÁn năm 2030.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Hình 1.1. Khung phân tích PTKT trên đáa bàn các Khu KTQP </b>

<i>Nguồn: Tác giả mô phỏng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1.3.2. Ph°¢ng pháp thu thËp thơng tin, sá lißu </b>

<i><b>1.3.2.1. Phương pháp thu thập thơng tin, số liệu thứ cấp </b></i>

V¿n đề PTKT trên ph¿m vi cÁ n°ớc nói chung và địa bàn các Khu KTQP nói riêng là mát v¿n đề lớn, phąc t¿p, phā thuác vào nhiều yÁu tố. Vì v¿y, việc thu th¿p tài liệu phÁi thông qua nhiều nguồn, từ đó phân tích, tổng hÿp, chọn lọc để có những tài liệu cÁn thiÁt nhằm đáp ąng yêu cÁu căa lu¿n án. Trong quá trình triển khai nghiên cąu, tác giÁ đã thu th¿p, sử dāng các nguồn số liệu thą c¿p từ các báo cáo căa các c¡ quan chąc năng Bá Quốc phòng (Cāc Kinh tÁ/BQP, Cāc Tài chính/BQP, Cāc KÁ ho¿ch và ĐÁu t°/BQP...), báo cáo tình hình phát triển KTXH căa các địa ph°¡ng thuác địa bàn Khu KTQP, các Đồn KTQP, các kÁt q đã cơng bố t¿i các hái nghị, hái thÁo, các cuác điều tra, các đề tài nghiên cąu khoa học,&

<i><b>1.3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp qua điều tra 1) Đối tượng và phạm vi điều tra </b></i>

Chă thể PTKT chă yÁu á các Khu KTQP là các há gia đình. Vì thÁ, để có số liệu và dữ liệu phÁn ánh thực tr¿ng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP, lu¿n án đã chọn điều tra các há gia đình trên địa bàn các Khu KTQP.

Để đÁm bÁo tính đ¿i diện căa mẫu nghiên cąu, đối với mßi nhóm Khu KTQP, tác giÁ lựa chọn 01 Khu KTQP có tính đ¿i diện nh¿t về đặc điểm

<i>KTXH, dân c° căa nhóm (chi tiết số liệu về mật độ bản, mật độ dân cư, TNBQ đầu người tại Phụ lục 5 kèm theo), cā thể: (i) Đối với nhóm các Khu KTQP </i>

giáp biên giới Trung Quốc, lựa chọn Khu KTQP BÁo L¿c - BÁo Lâm; (ii) đối với nhóm các Khu KTQP giáp Lào, lựa chọn Khu KTQP Kỳ S¡n; (iii) đối với nhóm các Khu KTQP giáp Campuchia, lựa chọn Khu KTQP Tân Hồng.

Theo số liệu báo cáo rà soát, điều chỉnh quy ho¿ch các Khu KTQP giai đo¿n 2021 - 2025, tổng số há gia đình trên địa bàn 03 Khu KTQP lựa chọn khÁo sát (BÁo L¿c - BÁo Lâm, Kỳ S¡n, Tân Hồng) khoÁng 36.150 há. Lu¿n án đã sử dāng công thąc chọn mẫu căa Slovin (1984), cā thể nh° sau:

n = <sup>N</sup> 1 + N x e<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Trong đó: n là số há cÁn điều tra; N là tổng số há gia đình trên địa bàn 03 Khu KTQP khÁo sát; e là sai số cho phép; tác giÁ sử dāng mąc phổ biÁn nh¿t là 0,05 (5%).

Từ công thąc trên cho th¿y, kích th°ớc mẫu cÁn điều tra tối thiểu là 396 mẫu. Để dự phịng các phiÁu điều tra khơng thu về đ°ÿc hoặc không đ¿t yêu cÁu, thực tÁ, tác giÁ đã tổ chąc điều tra và thu th¿p thơng tin đối với 430 há gia đình (BÁng 1.3). Đối với mßi Khu KTQP, phiÁu điều tra đ°ÿc phân bổ đều cho các xã trên địa bàn để khÁo sát ngẫu nhiên ng°ßi dân.

<b>BÁng 1.3. Phân bá phi¿u điÁu tra đái vãi các há dân </b>

<b>TT Nhóm Khu KTQP <sup>S</sup><sup>á há dân trên </sup><sub>đáa bàn </sub>Sá mÉu điÁu tra </b>

<i> Nguồn: Tác giả đề xuất lựa chọn </i>

<i><b>2) Nội dung điều tra các hộ gia đình </b></i>

Tác giÁ tiÁn hành khÁo sát, điều tra ý kiÁn há dân về: (i) Thực tr¿ng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP; (ii) Các nhân tố Ánh h°áng đÁn PTKT trên địa bàn các Khu KTQP làm c¡ sá đánh giá thực tr¿ng PTKT trên địa bàn

<i>các Khu KTQP á Việt Nam hiện nay (Chi tiết tại mẫu phiếu ở Phụ lục 4) </i>

<i><b>3) Phương pháp thực hiện điều tra hộ gia đình </b></i>

Tác giÁ thực hiện khÁo sát dựa trên phiÁu khÁo sát đ°ÿc thiÁt kÁ sẵn. Để có thể thực hiện khÁo sát t¿i 03 Khu KTQP, tác giÁ kÁt hÿp giữa việc tự thực hiện khÁo sát (đối với Khu KTQP BÁo L¿c - BÁo Lâm) và gửi PhiÁu khÁo sát cho các Đoàn KTQP (Đoàn KTQP 4 và Đoàn KTQP 959) để hß trÿ khÁo sát đối với Khu KTQP Kỳ S¡n và Khu KTQP Tân Hồng.

T¿i mßi phiÁu điều tra, lu¿n án sử dāng thang đo Likert với 5 tuỳ chọn từ 1 đÁn 5 để khÁo sát ý kiÁn căa chuyên gia, ng°ßi dân trên địa bàn các Khu KTQP, gồm: 1 = R¿t khơng tốt; 2 = Khơng tốt; 3 = Bình th°ßng; 4 = Tốt; 5 =

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

R¿t tốt hoặc 1= R¿t không đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3 = Bình th°ßng; 4 = Đồng ý; 5 = R¿t đồng ý.

<i><b>4) Thời gian điều tra </b></i>

Lu¿n án thực hiện điều tra, khÁo sát các số liệu cho nghiên cąu bÁt đÁu từ tháng 4 năm 2022 đÁn tháng 8 năm 2022.

<i><b>1.3.2.3. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp qua tham vấn chuyên gia </b></i>

<i><b>1) Đối tượng chuyên gia được tham vấn </b></i>

Theo ph°¡ng pháp phỏng v¿n chuyên gia (Delphi), mẫu phỏng v¿n tối thiểu là 10 và để đÁm bÁo tính đÁy đă, đ¿i diện căa mẫu khÁo sát cho cÁ 04 nhóm đối t°ÿng (c¡ quan quÁn lý nhà n°ớc, giÁng viên, các Đồn KTQP và chính quyền địa ph°¡ng), tác giÁ đã lựa chọn khÁo sát 44 chuyên gia, đ°ÿc phân bố nh° BÁng 1.4. Đối với các Đồn KTQP và chính quyền địa ph°¡ng, tác giÁ đ°ÿc lựa chọn các chuyên gia trên địa bàn 03 Khu KTQP có tính đ¿i di<i>ện cho 03 nhóm Khu KTQP (đã được phân tích, lựa chọn điều tra, khảo sát tại Mục 1.3.2.2). </i>

<b>BÁng 1.4. Sá l°āng chuyên gia thăc hißn tham vÃn T</b>

<b>T Đái t°āng chuyên gia <sup>S</sup><sup>á chuyên gia </sup><sub>đ°āc chãn </sub></b>

2 GiÁng viên các tr°ßng đ¿i học, các viện nghiên cąu 10

3

Cán bá thuác Đoàn KTQP thực hiện nhiệm vā trên các Khu KTQP BÁo L¿c - BÁo Lâm, Khu KTQP Kỳ S¡n,

<i>Khu KTQP Tân Hồng (mỗi Đoàn KTQP lựa chọn 04 chuyên gia) </i>

12

4

Cán bá công tác t¿i UBND huyện thuác địa bàn Khu KTQP BÁo L¿c - BÁo Lâm, Khu KTQP Kỳ S¡n, Khu

<i>KTQP Tân Hồng (mỗi UBND huyện lựa chọn 04 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Về tiêu chuẩn các chuyên gia trong diện khÁo sát, tác giÁ lựa chọn dựa trên các tiêu chí: (i) Có hiểu biÁt về lĩnh vực kinh tÁ phát triển; (ii) Có trình đá chun mơn phù hÿp (từ Cử nhân trá lên); (iii) Đang làm việc trong các c¡ quan nhà n°ớc, tr°ßng đ¿i học, viện nghiên cąu, Đồn KTQP có liên quan đÁn PTKT Khu KTQP. Chi tiÁt các chuyên gia đ°ÿc tham v¿n t¿i Phā lāc 2.

<i><b>2) Nội dung thông tin cần thu thập khi tham vấn chuyên gia </b></i>

(i) Nái dung 1 (tham v¿n đối với 44 chuyên gia): Tham v¿n để xác định tiêu chí đánh giá PTKT trên địa bàn các Khu KTQP; các nhân tố Ánh h°áng đÁn PTKT trên địa bàn các Khu KTQP; các biÁn đ¿i diện, biÁn quan sát và thang đo đ°ÿc sử dāng trong mơ hình phân tích nhân tố Ánh h°áng đÁn PTKT

<i>trên địa bàn các Khu KTQP (Chi tiết tại Phần 1 Mục B của Phụ lục 1). </i>

(ii) Nái dung 2 (tham v¿n đối với 34 chuyên gia là cán bá thuác c¡ quan chąc năng căa BQP, các Đồn KTQP và chính quyền địa ph°¡ng trên địa bàn các Khu KTQP): Tham v¿n để hoàn thiện nái dung đánh giá thực tr¿ng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam; tìm ra h¿n chÁ, nguyên nhân căa h¿n chÁ trong PTKT trên địa bàn các Khu KTQP á Việt Nam hiện nay; đề xu¿t các gi<i>Ái pháp thúc đẩy PTKT trên địa bàn các Khu KTQP trong thßi gian tới (Chi tiết tại Phần 2 Mục B của Phụ lục 1). </i>

<i><b>3) Phương pháp thực hiện tham vấn </b></i>

Tác giÁ thực hiện khÁo sát dựa trên phiÁu khÁo sát đ°ÿc thiÁt kÁ sẵn và phỏng v¿n câu hỏi má. Đối với các chuyên gia đang công tác t¿i các c¡ quan chąc năng căa BQP, gÁn n¡i tác giÁ đang công tác, tác giÁ thực hiện việc khÁo sát bằng ph°¡ng pháp phỏng v¿n trực tiÁp; còn đối với các chuyên gia á xa, tác giÁ đã thực hiện ph°¡ng pháp khÁo sát qua th° kÁt hÿp với gọi điện livestream và giÁi đáp các thÁc mÁc nÁu có trong q trình chun gia thực hiện việc trÁ lßi.

<i><b>4) Thời gian thực hiện phỏng vấn chuyên gia </b></i>

Lu¿n án thực hiện tham v¿n các chuyên gia từ tháng 8 năm 2022 đÁn tháng 12 năm 2022.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>1.3.3. Ph°¢ng pháp phân tích thơng tin, sá lißu </b>

<i><b>1.3.3.1. Phương pháp thống kê mơ tả, thống kê suy luận và phân tích kinh tế </b></i>

Tác giÁ sử dāng ph°¡ng pháp thống kê mô tÁ và thống kê suy lu¿n thông qua việc sử dāng phÁn mềm SPSS để tính giá trị trung bình đối với các chỉ tiêu/tiêu chí cÁn đánh giá trên ph°¡ng diện mąc đá đánh giá căa chuyên gia, ng°ßi dân trên địa bàn các Khu KTQP. Kiểm định giá trị bình qn thơng qua việc tính giá trị trung bình căa các chỉ tiêu/tiêu chí cÁn đánh giá so với giá trị bình quân là 3,0, để th¿y đ°ÿc mąc đá đánh giá căa các chỉ tiêu/tiêu chí cÁn đánh giá cho māc tiêu nghiên cąu. Nghiên cąu đã sử dāng thang đo Likert với 5 tuỳ chọn từ 1 đÁn 5 để khÁo sát. Do đó, điểm đánh giá thơng qua thống kê mơ tÁ và kiểm định giá trị bình quân s¿ quy các đánh giá căa các đối t°ÿng khÁo sát về mąc trung bình là 3,0; nghĩa là từ dữ liệu khÁo sát, nÁu giá trị trung bình căa các chỉ tiêu tính ra á mąc trên 3,0 là kÁt quÁ nh¿n xét theo h°ớng tốt hoặc đồng ý, còn á mąc d°ới 3,0 là kÁt quÁ nh¿n xét theo h°ớng không tốt hoặc không đồng ý và nÁu á mąc 3,0 là đ¿t mąc bình th°ßng.

Bên c¿nh đó, lu¿n án sử dāng kÁt hÿp ph°¡ng pháp tổng hÿp, thống kê và phân tích kinh tÁ để phân tích dữ liệu thą c¿p trong phÁn c¡ sá lý lu¿n và đánh giá thực tr¿ng PTKT trên địa bàn các Khu KTQP hiện nay. Lu¿n án sử dāng các chỉ số thống kê kinh tÁ nh° giá trị trung bình, phÁn trăm, tốc đá phát triển, tốc đá tăng bình quân... để phân tích. Việc phân tích, đ°a ra các l¿p lu¿n thông qua sự kÁt hÿp giữa ph°¡ng pháp quy n¿p và suy diễn trên c¡ sá những kiÁn thąc, kinh nghiệm, các cơng trình nghiên cąu căa các học giÁ trong và ngoài n°ớc liên quan đÁn v¿n đề nghiên cąu.

<i><b>1.3.3.2. Phương pháp sử dụng mơ hình kinh tế lượng </b></i>

Về ph°¡ng pháp sử dāng mơ hình kinh tÁ l°ÿng, lu¿n án sử dāng các cơng cā kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tun tính bình ph°¡ng nhỏ nh¿t (OLS) để xác định các nhân tố Ánh h°áng và mąc đá Ánh h°áng căa từng nhân tố đÁn PTKT trên địa bàn Khu KTQP theo ph°¡ng diện mąc đá đánh giá căa ng°ßi dân trên địa bàn. Cā thể:

<i>1) Kiểm định Cronbach’s Alpha: </i>

Là kiểm định nhằm phân tích cũng nh° đánh giá đá tin c¿y căa thang đo trong mơ hình nghiên cąu căa lu¿n án. Lu¿n án sử dāng kiểm định

<i>Cronbach Alpha là để tìm hiểu xem các biÁn quan sát (là các biến độc lập) có </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>cùng đo l°ßng cho mát khái niệm cÁn đo hay khơng (là biến phụ thuộc) trong </i>

mơ hình nghiên cąu về các nhân tố Ánh h°áng căa lu¿n án.

<i>2) Phân tích nhân tố khám phá EFA: </i>

Phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis) là mát ph°¡ng pháp xử lý dữ liệu định l°ÿng nhằm rút gọn mát t¿p hÿp gồm nhiều biÁn quan sát phā thuác lẫn nhau thành mát t¿p biÁn (gọi là các nhân tố) ít h¡n để chúng có ý nghĩa h¡n nh°ng vẫn chąa đựng hÁu hÁt nái dung thông tin căa t¿p biÁn ban đÁu (Hair & ctg, 1998). Nh° v¿y, có thể hiểu phân tích nhân tố là tên chung căa mát nhóm các thă tāc đ°ÿc sử dāng chă yÁu để thu nhỏ và tóm tÁt các dữ liệu. Các biÁn quan sát đ°a vào EFA s¿ đ°ÿc rút gọn thành mát số nhân tố. Mßi nhân tố gồm có mát số biÁn quan sát thỏa mãn các điều kiện thống kê.

Mơ hình EFA đ°ÿc các tác giÁ sử dāng t°¡ng đối phổ biÁn trong các cơng trình nghiên cąu về lĩnh vực kinh tÁ, tài chính nhằm phân tích định l°ÿng và đánh giá các nhân tố Ánh h°áng đÁn v¿n đề nghiên cąu. Trong các nghiên cąu, thang đo đ°ÿc sử dāng th°ßng bao gồm r¿t nhiều câu hỏi (biÁn đo l°ßng) nhằm đo l°ßng các khái niệm trong mơ hình và EFA s¿ góp phÁn rút gọn mát t¿p gồm r¿t nhiều biÁn đo l°ßng thành mát số nhân tố. Khi đó, nÁu sử dāng các nhân tố này với t° cách là các biÁn đác l¿p trong hàm hồi quy bái thì mơ hình s¿ giÁm khÁ năng vi ph¿m hiện t°ÿng đa cáng tuyÁn. Ngoài ra, các nhân tố đ°ÿc rút ra sau khi thực hiện EFA s¿ có thể đ°ÿc thực hiện trong phân tích hồi quy đa biÁn (Multivariate Regression Analysis).

Trong EFA, mßi biÁn đo l°ßng đ°ÿc biễu diễn nh° là mát tổ hÿp tuyÁn tính căa các nhân tố c¡ bÁn, cịn l°ÿng biÁn thiên căa mßi biÁn đo l°ßng đ°ÿc giÁi thích bái những nhân tố chung (common factor). BiÁn thiên chung căa các biÁn đo l°ßng đ°ÿc mơ tÁ bằng mát số ít các nhân tố chung cáng với mát số nhân tố đặc tr°ng (unique factor) cho mßi biÁn. NÁu các biÁn đo l°ßng đ°ÿc chuẩn hóa thì mơ hình nhân tố đ°ÿc thể hiện bằng ph°¡ng trình: Xi = Ai1 * F1 + Ai2 * F2 + Ai3 * F3 + . . .+ Aim * Fm + Vi*Ui.

Trong đó:

Xi : biÁn đo l°ßng thą i đã đ°ÿc chuẩn hóa

Aij: hệ số hồi qui bái đã đ°ÿc chuẩn hóa căa nhân tố j đối với biÁn i

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

F1, F2, . . ., Fm: các nhân tố chung

Vi: hệ số hồi qui chuẩn hóa căa nhân tố đặc tr°ng i đối với biÁn i Ui: nhân tố đặc tr°ng căa biÁn i

Các nhân tố đặc tr°ng có t°¡ng quan với nhau và t°¡ng quan với các nhân tố chung; mà bÁn thân các nhân tố chung cũng có thể đ°ÿc diễn tÁ nh° những tổ hÿp tuyÁn tính căa các biÁn đo l°ßng, điều này đ°ÿc thể hiện thơng qua mơ hình sau đây:

Fi = Wi1*X1 + Wi2*X2 + Wi3*X3 + . . . + Wik*Xk Trong đó:

Fi: °ớc l°ÿng trị số căa nhân tố i;

Wi: quyền số hay trọng số nhân tố (weight or factor scores coefficient); k: số biÁn .

Mát số tiêu chuẩn quan trọng trong EFA: Factor loading phÁi lớn h¡n hoặc bằng 0.5; Tổng ph°¡ng sai trích phÁi lớn h¡n 60%; KMO phÁi lớn h¡n 0.5; trong quá trình EFA cÁn thực hiện phép xoay nhân tố (Varimax hoặc Proximax).

Khi phân tích nhân tố khám phá, các nhà nghiên cąu th°ßng quan tâm đÁn mát số tiêu chuẩn chính sau đây:

<i>Thứ nhất: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)</i>g 0,5, mąc ý nghĩa (Sig) căa kiểm định Bartlett f 0,05. KMO là mát chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hÿp căa EFA, 0,5f KMO f1 thì phân tích nhân tố là thích hÿp. Kiểm định Bartlett xem xét giÁ thuyÁt về đá t°¡ng quan giữa các biÁn quan sát bằng không trong tổng thể. NÁu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig f 0,05) thì các biÁn quan sát có t°¡ng quan với nhau trong tổng thể.

<i>Thứ hai: Theo Hair và cáng sự (2010), Factor loading là chỉ tiêu để </i>

đÁm bÁo mąc ý nghĩa thiÁt thực căa EFA. Factor loading > 0,3 đ°ÿc xem là đ¿t đ°ÿc mąc tối thiểu, Factor loading > 0,4 đ°ÿc xem là quan trọng, g 0,5 đ°ÿc xem là có ý nghĩa thực tiễn. Hair và cáng sự (2010) cũng đ°a ra lßi khuyên nh° sau: NÁu chọn tiêu chuẩn factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nh¿t phÁi là 350, nÁu cỡ mẫu khoÁng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn factor loading > 0,55, nÁu cỡ mẫu khoÁng 50 thì Factor loading phÁi > 0,75.

</div>

×