Tải bản đầy đủ (.pdf) (219 trang)

luận án tiến sĩ nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin kế toán tài chính đến giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 219 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGHIÊN CĄU ÀNH H£âNG CĂA THÔNG TIN K¾ TỐN TÀI CHÍNH Đ¾N GIÁ TRà DOANH NGHIàP CĂA </b>

<b>CÁC DOANH NGHIàP PHI TÀI CHÍNH NIÊM Y¾T TRÊN THà TR£àNG CHĄNG KHOÁN VIàT NAM </b>

LUÂN ÁN TIÀN S) NGÀNH KÀ TOÁN

Hà Nái 3 Năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà CƠNG TH£¡NG

<b>TR£àNG Đ¾I HâC CƠNG NGHIàP HÀ NÞI </b>

<b>Vi THà BÍCH HÀ </b>

<b>NGHIÊN CĄU ÀNH H£âNG CĂA THÔNG TIN K¾ TỐN TÀI CHÍNH Đ¾N GIÁ TRà DOANH NGHIàP CĂA CÁC DOANH NGHIàP PHI TÀI CHÍNH NIÊM Y¾T TRÊN THà </b>

<b>TR£àNG CHĄNG KHOÁN VIàT NAM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LàI CAM ĐOAN </b>

Số liệu, kÁt quÁ sử dÿng trong luÃn án tiÁn s* cāa tôi là trung thực. Những kÁt qu trong lun ỏn chÔa tng Ôc cụng b trong bÃt că cơng trình nào. Tơi cam oan ây là cơng trình nghiên cău cāa tơi.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023 </i>

(Ký tên và ghi rõ hã tên)

<b>Vj Thá Bích Hà </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>Mâ ĐÀU ... 1 </b>

1. Tính cÃp thiÁt cāa ề tài ... 1

2. Mÿc tiêu và câu hỏi NC ... 4

5. Đóng góp mãi cāa luÃn án ... 6

6. KÁt cÃu cāa luÃn án ... 7

<b>CH¯ƠNG 1: TỔNG QUAN NC ÀNH H¯àNG CỵA TTKTTC ắN GTDN ... 8 </b>

1.1. Nhúm các nhân tố về cÃu trúc TC trình bày trờn BCTC nh hÔỗng n GTDN ... 8

1.2. Nhóm các nhân tố về khÁ năng TT trình bày trên BCTC Ánh hÔỗng n GTDN ... 13

1.3. Nhóm các nhân tố về dịng tiền trỡnh by trờn BCTC nh hÔỗng n GTDN.15 1.4. Nhóm các nhân tố về Ln trình by trờn BCTC nh hÔỗng n GTDN ... 19

1.5. Nhóm các nhân tố khác trình bày trờn BCTC nh hÔỗng n GTDN ... 20

2.2. CÂ sỗ LT liờn quan n  ti NC ... 51

2.2.1. LT các bên liên quan ... 51

2.2.2. LT ¿i diện ... 52

2.2.3. LT thông tin hữu ớch ... 54

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3.4. PhÔÂng pháp hồi quy trong NC ... 73

MH GLS (Generalized Least Squares) khc phc khuyt tt t MH Ôc chón ... 75

3.3.5. Phõn tớch tÔÂng quan, phõn tích HQ, KĐ PS thay ổi, KĐ TTQ và KĐ hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4.5.1. KÁt quÁ hồi QM hình 1 vãi BPT là Tobin8sQ ... 107

4.5.2. KÁt quÁ hồi QM hình 2 vãi BPT là Giá cổ phiÁu... 113

4.5.3. KÁt quÁ hồi QM hình 3 vãi BPT là ROA ... 115

4.5.4. KÁt quÁ hồi QM theo ngành ... 119

4.5.5. Tổng hợp kÁt quÁ HQ theo ngành ... 127

<b>K¾T LUÀN CH£¡NG 4 ... 138 </b>

<b>CH¯ƠNG 5: THÀO LUẬN K¾T QUÀ NGHIấN CU V KHUYắN NGHị ...139 </b>

5.1. ThÁo luÃn kÁt quÁ nghiên cău ... 139

5.1.1. KÁt quÁ NC nhóm các nhân tố về cÃu trúc TC Án GTDN cāa các DNPTC

5.2.1. KhuyÁn nghá ề xuÃt ối vãi CTY NY ... 147

5.2.2. KhuyÁn nghá ề xuÃt ối vãi c¢ quan quÁn lý NN... 151

5.3. H¿n chÁ cāa  ti v hÔóng NC tip theo ... 152

<b>K¾T LUÀN CH£¡NG 5 ... 153 </b>

<b>K¾T LUÀN ... 154 </b>

<b>DANH MĀC CÁC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN Đ¾N LN ÁN ... 155 </b>

<b>DANH MĀC TÀI LIàU THAM KHÀO ... 156 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MĀC CÁC KÝ HIàU VI¾T TÂT </b>

EPS Lợi nhuÃn sau thuÁ cāa mát cổ phiu

HNX Sỗ Giao dỏch chng khoỏn H Nỏi HOSE Sỗ Giao dỏch chng khoỏn TP H Chí Minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

BÁng 2.1: Bng phõn chia i tÔng s dng TTKT ... 32

BÁng 2.2: BÁng phân chia Ác iểm Ác tính cāa TTKT ... 42

BÁng 3.1: Tóm tắt các bin s NC v o lÔồng ... 62

Bng 3.2: Túm tt nỏi dung v i tÔng xin ý kiÁn ... 66

BÁng 3.3: Tóm tắt các biÁn s NC v o lÔồng ... 69

Bng 4.4: TK mô tÁ GTTB, trung vá cāa GTDN (Tobin8sQ, giá cổ phiÁu, và ROA) cāa các ngành trong giai o¿n 2008-2020 ... 97

BÁng 4.5: KÁt quÁ lựa chãn số biÁn TTKTTC phù hợp vãi biÁn GTDN l Tobin8Q ... 99

Bng 4.6: TTKTTC phự hp Ôc lựa chãn vãi biÁn GTDN là Tobin8Q ... 100

BÁng 4.7: KÁt quÁ lựa chãn số biÁn TTKTTC phù hợp vãi biÁn GTDN là Price . 100 BÁng 4.8: TTKTTC phự hp Ôc la chón vói bin GTDN là PRICE ... 101

BÁng 4.9: KÁt quÁ lựa chãn số biÁn TTKTTC phù hợp vãi biÁn GTDN là ROA . 101 Bng 4.10: TTKTTC phự hp Ôc lựa chãn vãi biÁn GTDN là ROA ... 102

BÁng 4.11: TTKTTC phự hp Ôc la chón vói bin GTDN ... 103

Bng 4.12: Ma trn tÔÂng quan gia cỏc biÁn trong MH vãi BPT là Tobin8q ... 104

BÁng 4.13: Hệ số VIF các biÁn trong MH NC vãi BPT l Tobin8sQ ... 105

Bng 4.14: Ma trn tÔÂng quan giữa BPT là Tobin8sQ và các BĐL... 106

BÁng 4.15: KÁt quÁ hồi QM hình Pooled OLS cāa MH vãi BPT là Tobin8sQ và 11

BÁng 4.19: KÁt quÁ KĐ Wooldrige test ... 110

BÁng 4.20: KÁt quÁ KĐ Modifed Wald ... 110

BÁng 4.21: KÁt quÁ kiểm tra các khuyÁt tÃt cāa MH NC 1 ... 110

BÁng 4.22: KÁt quÁ hồi QM hình GLS cāa MH vãi BPT là Tobin8sQ ... 111

BÁng 4.23: KÁt quÁ hồi QM hình vãi BPT là Tobin8sQ ... 112

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

BÁng 4.24: Tổng hợp kÁt quÁ Ánh hÔỗng ca TTKTTC n GTDN (Tobin8sQ) 113

Bng 4.25: KÁt quÁ hồi QM hình vãi BPT là Price (giá cổ phiÁu) ... 114

BÁng 4.26: Tổng hp kt qu nh hÔỗng ca TTKTTC Án GTDN (Price) ... 115

BÁng 4.27: KÁt quÁ hồi QM hình vãi BPT là ROA ... 116

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC BIàU </b>

Biểu ồ 4.1: Khối lÔng niờm yt n 31/3/2021 cỏc doanh nghip phi tài chính niêm yÁt trên TTCK Việt Nam... 84 Biểu ồ 4.2: Phân chia 6860 quan sát cāa 739 doanh nghiệp phi tài chính niêm yÁt trên TTCK Việt Nam trong giai o¿n 2008-2020 ... 88

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Mâ ĐÀU 1. Tính c¿p thi¿t căa đß tài </b>

Trong thåi kỳ hái nhÃp hiện nay, bÃt kì DN nào khi tiÁn hành ho¿t áng sx kinh doanh ều kỳ vãng tối a hóa GTDN (Sundaram & Inkpen, 2004). GTDN phÁn ánh tình hình TC cāa DN (Grossman & Stiglitz, 1977; Sarma & Rao, 1969), là sự phÁn ánh năng lực tổng hợp, khÁ năng tồn t¿i, phát triển cāa DN v Ôc o lÔồng thụng qua cỏc TTKTTC Ôc trỡnh by trờn BCTC. Chớnh vỡ vy, quỏ trình tìm kiÁm các giÁi pháp nhằm tối a húa GTDN (Ôc o lÔồng thụng qua chò tiờu Tobin8sQ, Giá cổ phiÁu, ROA, EV&) là mát vÃn  ó Ôc t ra liờn tc t cỏc giai on NC trÔóc cho tói ngy nay. Ngay t năm 1968, Ball & Brown (1968) ã tiÁn hành NC thực nghiệm mối quan hệ giữa TTKT và giá cổ phiÁu và cho kÁt luÃn rng Ln sau thu v thu nhp Ôc cụng bố trên BCTC là mát trong những TTKT

<i><b>hữu ích ể xác ánh giá cổ phiÁu. Collins et al. (1997) NC s nh hÔỗng cāa Ln </b></i>

Án giá cổ phiÁu bằng MH OLS, ã khẳng ánh mối quan hệ này và măc á giÁi thích chung cāa MH là 54%. King & Langli (1998) sử dÿng MH Ohlson (1995) NC nh hÔỗng ca TTKT n giỏ c phiu ỗ ba nÔóc cú h thng k toán khác nhau là Anh, Đăc và Na Uy, kt lun TTKT cú nh hÔỗng n s thay ổi giá cāa các cổ phiu ti ba TTCK ny ln lÔt l vói măc á giÁi thích cāa MH NC là 70%, 40% và 60%. Tuy nhiên, các NC mãi chß dừng l¿i việc sử dÿng MH OLS vào ể phân tích HQ thực nghim, giỏ c phiu Ôc la chón lm i din o lÔồng GTDN, v cho kt quÁ cāa các NC giÁi thích khác nhau theo các quốc gia và khoÁng thåi gian khác nhau.

Trong sự nò lc nhm hÔóng tói tìm kiÁm những giÁi pháp ể tối a hóa GTDN phù hợp vãi xu thÁ phát triển cāa từng thåi kỳ t¿i các quốc gia khác nhau, các NC thực nghiệm về sau ny ó mỗ rỏng QM s lÔng bin (BL v BPT), khoÁng thåi gian lựa chãn dài h¢n, sử dÿng các MH HQ khác nhau ể phân tớch, DL Ôc thu thp t cỏc l*nh vực, ngành nghề trÁi ráng khắp các quốc gia trên thÁ giãi, tuy nhiên kÁt quÁ các NC thực nghiệm có những iểm tÔÂng ng nhÔng cjng cú nhng khác biệt áng kể. Cheng et al. (2010) NC tác áng CTV Án GTDN (ROA) vãi DL thu thÃp từ 650 DN NY trên TTCK Trung Quốc trong giai

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

o¿n 2001 - 2006. KÁt quÁ NC cho thÃy HQ có tác áng Án GTDN. KÁt qu ny cjng tÔÂng ng vói kt quÁ NC cāa Ali et al. (2011), Sudiyatno et al. (2012), và Mohammad et al. (2013), tuy nhiên mát số NC khác l¿i cho kt qu trỏi ngÔc Ahmad et al. (2012), Lờ Thỏ PhÔÂng Vy và cáng sự (2013), Rizky, Nur & Siti (2017) ã kÁt luÃn rằng QM DN có tác áng thuÃn chiều và áng kể ối vãi Tobin8sQ sau khi thực hiện mát NC về 30 CTY NY trờn Sỗ GD CK Indonesia (IDX) trong khoÁng thåi gian 5 năm. Tuy nhiên, Abdul (2012), Arifin & Yosua (2020) l¿i cho rng QM DN cú mi quan h ngÔc chiều áng kể vãi Tobin8sQ. Và Purwohandoko (2017) Ôa ra kt lun QM DN nh hÔỗng khụng áng kể Án GTDN. Arifin & Yosua (2020) NC Ôc thu thp t 180 DNPTC Ôc NY trên sàn GD CK Indonesia từ năm 2015-2017, kÁt quÁ cho thÃy khÁ năng sinh låi, tng trÔỗng cụng ty, tớnh thanh khon, TS CHH u cú nh hÔỗng tớch cc ỏng kể Án GTDN.

GTDN biểu thá khÁ năng TC cāa DN trong việc tối a hóa sự giàu có cāa các cổ ơng. Trong l*nh vc TC, GTDN Ôc coi l thÔóc o kinh tÁ ánh giá ho¿t áng cāa DN, phÁn ánh GT cāa DN nói chung, và qua ó có thể xác ánh chắc chắn việc sử dÿng hiệu quÁ nguồn lực kinh tÁ (Welley & Untu, 2015). VN là mát quốc gia ang phát triển vãi nhiều c¢ hái và thử thách, và ây cjng là mát thá trÔồng y tim nng i vói cỏc NC thc nghim. T¿i VN ã có rÃt nhiều các NC thực nghiệm về GTDN thông qua NC ánh giá sự tỏc ỏng ca TTKT dÔói cỏc góc á khác nhau. Các TTKT cāa cỏc DN NY Ôc trỡnh by trờn BCTC phi cụng khai, trung thc, chớnh xỏc v Ôc cung cp y , kỏp thồi cho thỏ trÔồng. Nguyễn Việt Djng (2009) sử dÿng MH Ohlson (1995) v phÔÂng phỏp hi quy vói DL bng  NC nh hÔỗng ca cỏc TTKT n giỏ cỏc c phiu NY trờn Sỗ GD CK thành phố HCM trong giai o¿n 2003-2007 (chā yÁu là giai o¿n 2006-2007). KÁt quÁ NC cho thÃy TTKT trên BCTC có mối quan hệ thuÃn chiều vãi giá ca cỏc c phiu ỗ mc ý ngh*a 1%. Măc á giÁi thích cāa các biÁn số về TTKT Án sự thay ổi giá cāa các cổ phiÁu theo MH hiệu ăng cố ánh là 48% và có á trễ nhÃt ánh. Tuy nhiên, t¿i thåi kỳ NC này, trong iu kin TTCK VN chÔa thc s phỏt triển, khung pháp lý về trình bày và cơng bố TTKT vn chÔa hon chònh, s

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

lÔng quan sỏt Ôc Ôa vo NC cũn ớt nên kÁt quÁ NC này có thể s¿ thay ổi nhiều so vãi iều kiện hiện t¿i lúc ó. NC tiÁp theo là cāa nhà khoa hãc Nguyễn Thá Thÿc Đoan (2011), tác giÁ ã sử dÿng DL cāa 430 CTY Ôc NY trờn sn GD CK TP H Nỏi và sàn GD CK TP HCM ể phân tích s nh hÔỗng ca mỏt s TTKT n giỏ c phiu. Kt lun Ôc Ôa ra rằng hai BĐL EPS và ROE có mối quan hệ cùng chiều và có ý ngh*a ối vãi giá cổ phiÁu. Tuy nhiên hai BĐL khác là ịn bÁy TC và GTSS khơng có mối quan hệ hc nÁu có thì khơng áng kể ối vãi giá cổ phiÁu. Nguyễn Thá Khỏnh PhÔÂng (2016) cjng NC mi quan h gia TTKT và giá cổ phiÁu cāa 147 CTY NY trờn Sỗ GD CK thnh ph HCM (HOSE) v 179 DN trờn Sỗ GD CK H Nỏi (HNX) trong giai on 2008-2014. MH Ohlson (1995) Ôc sử dÿng ể ánh giá mối quan hệ giữa giá cổ phiÁu và TTKT. KÁt qu cho thy EPS, BVS cú nh hÔỗng cựng chiu vói giỏ c phiu. TrÔÂng ụng Lác & Nguyễn Minh NhÃt (2016) thu thÃp DL từ BCTC ó Ôc kim toỏn t 102 CTY NY trờn Sỗ GD CK thnh ph HCM (HOSE) trong giai o¿n 2008-2013, sử dÿng MH Ohlson (1995) NC s nh hÔỗng ca TTKT n giỏ cāa các cổ phiÁu, kÁt quÁ cho thÃy thu nhÃp trên mßi cổ phiÁu (EPS) và GTSS cāa mßi cổ phiu (BVPS) u cú mi tÔÂng quan thun vói giá cổ phiÁu. Và gần ây nhÃt có NC cāa nhóm tác giÁ ĐÁng Ngãc Hùng v cỏng s (2017) ỏnh giỏ nh hÔỗng cāa TTKT Án giá cổ phiÁu cāa 274 DN NY trên TTCK VN trong giai o¿n từ năm 2012 Án năm 2016. MH HQ OLS, FEM, REM, GLS Ôc s dng nhm NC mối quan hệ giữa Ln c¢ bÁn trên mối cổ phiÁu (EPS), GTSS trên mßi cổ phiÁu (BV) vãi giá cổ phiÁu. KÁt quÁ NC cho thÃy xuÃt hiện mối quan hệ thuÃn chiều giữa EPS và BV vãi giá cổ phiÁu, vãi măc á giÁi thích l 52,4% da trờn MH Ohlson (1995). NhÔ vÃy, có nhiều cách thăc o lÔồng GTDN, dn n các kÁt quÁ NC khụng tÔÂng ng, do thồi gian thu thp DL, c trÔng ca DL, bi cnh thỏ trÔồng TC khác nhau. Chính vì vÃy, câu hỏi đ°ợc đặt ra là những TTKTTC nào có ảnh

<i>h°ởng đến GTDN, mức độ ảnh h°ởng các chỉ tiêu TTKTTC ảnh h°ởng đến GTDN nh° thế nào? Khi đo l°ờng GTDN theo các th°ớc đo khác nhau, kết quả có sự đßng nhất khơng? TTKTTC ảnh h°ởng đến GTDN có sự khác biệt giữa các nghnh khụng</i>? V trong iu kin ỗ VN, TTKTTC Án GTDN cāa các DNPTC NY trên TTCK ỗ mc ỏ v chiu hÔóng no?

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

XuÃt phát từ những lý do phân tớch v nhng cõu hi ỗ trờn, tỏc giÁ tÃp trung xem xét và NC Ánh hÔỗng TTKTTC n GTDN ca cỏc DNPTC NY trên TTCK VN.

<b>2. Māc tiêu và câu hỏi NC </b>

<i><b>2.1 Mục tiêu NC </b></i>

Mÿc tiêu cāa luÃn án là tÃp trung NC sự nh hÔỗng ca TTKTTC Án GTDN cāa các DNPTC NY ti TTCK VN, qua ú cht lÔng v ỏ tin cy ca TTKTTC Ôc nõng cao v nhng khuyn nghỏ Ôc Ôa ra nhm gia tăng GTDN cāa các DNPTC ang NY trên TTCK VN. Cÿ thể, luÃn án thực hiện nhằm ¿t Án các nhiệm vÿ sau:

<i> - Thứ nhất: Xác ánh các nhân tố TTKTTC có nh hÔỗng n GTDN thụng </i>

qua vic tỏc giÁ tÃp hợp các nhân tố TTKTTC có Ánh hÔỗng n GTDN bng bng hi phng vn các chun gia, các nhà chun mơn, sau ó tác giÁ thu thÃp DL từ BCTC cāa các DNPTC NY trên TTCK VN.

<i>- Thứ hai: Xem xột mc ỏ v chiu hÔóng nh hÔỗng ca TTKTTC n </i>

GTDN ca cỏc DNPTC NY trên TTCK VN, tác giÁ sử dÿng phÔÂng phỏp hi quy v K ể phân tích DL tìm ra các nhõn t TTKTTC cú nh hÔỗng n GTDN cāa các DNPTC NY trên TTCK VN

<i>- Thứ ba: Đề xuÃt các khuyÁn nghá nhằm nâng cao cht lÔng v ỏ tin cy </i>

cāa TTKTTC từ ó gia tăng GTDN cāa các DNPTC NY trên TTCK VN.

<i><b>2.2 Câu hỏi NC </b></i>

t Ôc mc tiờu NC ó trình bày trên, luÃn án cần trÁ låi ba câu hỏi NC sau:

<i><b>Câu hỏi 1. Những TTKTTC nào nh hÔỗng n GTDN? </b></i>

<i><b>Cõu hi 2. Mc ỏ v chiu hÔóng nh hÔỗng ca TTKTTC Án GTDN cāa </b></i>

các DNPTC NY trên TTCK VN nhÔ th no?

<i><b>Cõu hi 3. Khi NC nh hÔỗng ca TTKTTC n GTDN ca các DNPTC NY </b></i>

trên TTCK VN vãi giá trá doanh nghiệp Ôc o lÔồng theo cỏc thÔóc o khỏc nhau, kt qu cú sự ồng nhÃt không?

<i><b>Câu hỏi 4. Thông tin k toỏn ti chớnh nh hÔỗng n giỏ trỏ doanh nghiệp cāa </b></i>

các DNPTC NY trên TTCK VN có sự khác biệt giữa các ngành khơng?

<i><b>Câu hỏi 5. Có thể áp dÿng những giÁi pháp nào nhằm nõng cao cht lÔng v ỏ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

tin cÃy cāa TTKTTC từ ó gia tăng GTDN cāa các DNPTC NY trên TTCK VN?

NC t¿i các DNPTC NY trên TTCK VN không bao gm cỏc CTY TC nhÔ Ngân hàng, bÁo hiểm, CK vì các DN này o lÔồng TTKT v GTDN cú nhng c thự riờng.

NC này tác giÁ tÃp trung vào NC các nhân tố TTKTTC trình bày trên BCTC Ánh hÔỗng n GTDN, ú l mỏt nỏi dung ca kÁ toán TC. Số liệu thu thÃp từ BCTC cāa các DNPTC NY trên TTCK VN ó Ôc kim toỏn trong giai on 2008- 2020. Các DNPTC này Ôc phõn chia theo cỏc 9 (chín) ngành nghề bao gồm: BÃt áng sÁn - xây dựng, công nghệ, công nghip, dỏch v, hng tiờu dựng, nng lÔng, nụng nghip, nguyờn vt liu, dÔc phm v y t. Do ngun DL ny Ôc thu thp trc tip t cỏc BCTC ó Ôc kim toỏn nờn s liu ca NC có á tin cÃy, minh b¿ch và có ā tính ¿i diện.

<b>4. PP NC </b>

Để t Ôc mc tiờu NC ó  ra, tỏc gi s dng PP ỏnh lÔng v PP ỏnh tớnh  o lÔồng nh hÔỗng ca TTKTTC trên BCTC Án GTDN cāa các DNPTC NY trên TTCK. PP NC Ôc trỡnh by c th ti chÔÂng 3 cāa ln án, trong ó:

NC ánh tính Ôc tỏc gi s dng phiu kho sỏt ý kiÁn chuyên gia ể hoàn thiện bá các chò tiờu cỏc TTKTTC cú nh hÔỗng n GTDN cāa các DNPTC NY trên TTCK.

NC ỏnh lÔng Ôc tỏc gi s dng PP phõn tích nái dung ể xem xét sự Ánh hÔỗng ca TTKTTC n GTDN ca các DN NY trên TTCK VN. Tác giÁ sử dÿng phân tích TK mơ tÁ; sử dÿng PP LASSO ể lựa chãn các biÁn phù hợp; NC tÔÂng quan v HQ  xem xột mi quan hệ giữa cāa TTKTTC Án GTDN, MH HQ OLS, FEM, REM, GLS, phÔÂng phỏp hi quy phân vá, phân tích DL bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

phần mềm STATA, tiÁn hành KĐ thông qua KĐ Modified Wald test, KĐ Wooldridge  xỏc ỏnh nh hÔỗng ca TTKTTC Án GTDN.

<b>5. Đóng góp mßi căa ln án </b>

<i><b>Lun ỏn hÔóng tói nhng úng gúp mói v mt lý luận sau ây: </b></i>

<i>- Thứ nhất: Hệ thống hóa c sỗ LT nh hÔỗng TTKTTC n GTDN bng </i>

cách xác ánh các nguyên tắc và tiêu chu¿n ể qun lý TTKTTC ca mỏt DN. CÂ sỗ LT này óng vai trị quan trãng trong việc Ám bÁo tính tin cÃy và khÁ thi minh b¿ch cāa TTKTTC, giúp nhà quÁn lý và các bên liên quan hiểu rõ h¢n về tình hình TC ca DN v Ôa ra cỏc quyt ỏnh cú căn că, óng góp vào việc t¿o ra GT cho DN và thúc ¿y sự phát triển bền vững.

<i>- Thứ hai: Xây dựng MH xác ánh Ánh hÔỗng TTKTTC n GTDN th hin </i>

Ôc ton diện h¢n so vãi các NC trÔóc, c th nhÔ: s lÔng cỏc nhõn t TTKTTC Ôc mỗ rỏng theo 5 nhúm nhõn tố, thang o GTDN là GTSS, GTTT, GTSS kÁt hợp vãi GTTT.

<i>- Thứ ba: PP LASSO cjng Ôc s dng  la chón TTKTTC cú tm quan </i>

tróng nht n GTDN. Bờn cnh ú, phÔÂng pháp hồi quy phân vá giúp xác ánh nh hÔỗng ca TTKTTC n GTDN ti cỏc mc phõn vỏ ca GTDN Ôc Ôa ra trong luÃn án. Đây là những PP mà cỏc NC trÔóc õy chÔa  cp n hoc nu có thì mang tính chÃt ¢n lẻ, khơng có s kt hp song hnh.

Lun ỏn hÔóng tói nhng úng gúp mói v mt thc tin nhÔ sau:

<i>Th nht: Lun ỏn xỏc ỏnh Ôc cỏc nhõn tố TTKTTC trình bày trên BCTC (Căn cứ vào nội dung phân tích tình hình TC của DN, tác giả chia các TTKTTC thành 5 nhóm: Nhóm các nhân tố về cấu trúc TC; Nhóm các nhân tố về khả năng TT; Nhóm các nhân tố về dịng tiền; Nhóm các nhân tố về Ln; và Nhóm các nhõn t khỏc); o lÔồng GTDN theo 3 (ba) chß tiêu khác nhau ó là Tobin8sQ, giá cổ </i>

phiÁu và ROA.

<i>Thứ hai: NC cung cÃp kÁt qu thc nghim mc ỏ v chiu hÔóng tỏc áng </i>

TTKTTC Án GTDN cāa các DN. LuÃn án sử dÿng PP LASSO ể lựa chãn TTKTTC có tầm quan trãng nht n GTDN. PhÔÂng phỏp hi quy LASSO Ôc

<i>s dng rỏng rói bỗi hai Ôu im, ú là: Thứ nhất, là MH này có kÁt quÁ dự báo </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

chính xác <i>h¢n so vãi HQ OLS; Thứ hai, là tính nhanh chóng và tính khơng phÿ </i>

thuác vào P-value trong quá trình xác ánh các tham số khác không cāa LASSO. HQ LASSO l mỏt cụng c TK  thu Ôc cỏc gii phỏp cho cỏc vn  HQ nhÔ ÊL tham số, lựa chãn MH và thực hiện dự báo cho chußi thåi gian, do vÃy, tác giÁ lựa chãn sử dÿng PP LASSO là mát iểm mãi và cjng l mỏt gii phỏp ti Ôu trong NC cāa mình. Bên c¿nh ó tác giÁ cjng sử dÿng các MH HQ OLS, REM, FEM và GLS  phõn tớch nh hÔỗng ca TTKTTC Án GTDN; Ngoài ra, tác giÁ HQ theo 9 (chín) ngành làm nổi bÃt sự Ánh hÔỗng ca TTKTTC n GTDN ca tng ngnh.

<i>Th ba: Lun ỏn cũn s dng phÔÂng pháp hồi quy phân vá ể xác ánh </i>

nh hÔỗng ca TTKTTC n GTDN ti cỏc măc phân vá cāa GTDN theo 9 (chín) ngành khác nhau.

<i>Thứ t°: Trên c sỗ xỏc ỏnh Ôc mc ỏ nh hÔỗng ca 11 (mÔồi mỏt) </i>

<i>chò tiờu TTKTTC n GTDN, NC Ôa ra nhng khuyn nghỏ  xut cú ý nghĩa </i>

<i>nhằm nâng cao tính hữu ích, độ minh bạch và chất l°ợng của TTKTTC, góp phần thiết thực cho nhà quản trị nhằm nâng cao GTDN của các DNPTC NY trên TTCK VN</i>. Ngoài ra, kÁt quÁ NC cāa luÃn án là còn là tài liệu tham khÁo ể NC và giÁng d¿y trong l*nh vực kÁ toán, TC.

<b>6. K¿t cu ca lun ỏn </b>

Ngoi phn mỗ v kt luÃn, danh mÿc tài liệu tham khÁo và phÿ lÿc, kÁt cÃu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CH£¡NG 1: TàNG QUAN NC ÀNH H£âNG CĂA TTKTTC Đ¾N GTDN </b>

Trên TTCK, TTKTTC trình bày trên BCTC cāa các DNPTC NY là mát trong nhng kờnh thụng tin giỳp i tÔng sử dÿng có thể ánh giá thực tr¿ng TC cāa các DN. TTKTTC minh b¿ch, hữu ích, cht lÔng v cú ỏ tin cy cao s giỳp i tÔng s dng Ôa ra các quyÁt ánh phù hợp nhÃt.

Hiện nay, trờn th giói cjng nhÔ ỗ VN, ó cú rÃt nhiều các NC thực nghiệm cāa các nhà khoa hãc NC sự Ánh hÔỗng ca TTKTTC n GTDN trong nhiu thồi im, ỗ cỏc phm vi v dÔói cỏc gúc ỏ khỏc nhau.

ổ chÔÂng ny, tỏc giÁ tìm hiểu, thu thÃp và hệ thống hóa các NC ó thc hin trong v ngoi nÔóc cú liờn quan n s nh hÔỗng ca TTKTTC Án GTDN cāa các DNPTC NY trờn TTCK, t ú, xỏc ỏnh Ôc khong trng NC cho lun ỏn. lm rừ Ôc nỏi dung này, tác giÁ ã thực hiện tổng quan cỏc NC trong v ngoi nÔóc v TTKTTC trỡnh by trờn BCTC nh hÔỗng n GTDN thụng qua 5 nhóm các nhân tố: Nhóm các nhân tố về cÃu trúc TC; Nhóm các nhân tố về khÁ năng TT; Nhóm các nhân tố về dịng tiền; Nhóm các nhân tố về Ln; Nhóm các nhân tố khác.

<b>1.1. Nhóm các nhân tố vß c¿u trúc TC trình bày trên BCTC Ánh hÔóng n GTDN </b>

Cu trỳc TC Ôc hiu l mỏt khỏi nim thụng thÔồng dựng  chò t tróng các nguồn vốn cāa mát DN. C¢ cÃu nguồn vốn ó là c¢ cÃu các khoÁn nợ và VCSH Gitman (2006). Theo Damodaran (2006), HQ cāa DN là s pha trỏn ca n v VCSH Ôc sử dÿng ể tài trợ cho ho¿t áng sxkd. Ahmad et al (2012) HQ là quan hệ tỷ trãng giữa nợ và VCSH trong nguồn vốn cāa DN ể tài trợ cho các ho¿t áng sxkd. Cu trỳc TC ó trỗ thnh mỏt trong nhng yu t u tÔ quan tróng. iu này liên quan Án rāi ro và thu nhÃp m nh u tÔ s nhn Ôc. Cỏc NT s¿ thực hiện các phân tích khác nhau liờn quan n quyt ỏnh u tÔ vo CTY thụng qua TTKTTC Ôc thu thp t các BCTC cāa công ty. Myers (1977) ã Ôa ra trong LT ỏnh i v mỏt HQ 5ti Ôu6 m ti ú l s cõn bng li ích từ lá chắn thuÁ và chi phí kiệt quệ TC cāa DN từ ó có thể làm tối a hóa GT cāa DN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Đồng quan iểm có nhÃn ánh cāa Husnan và Pudjiastuti (2004). Nhóm các nhân tố v cu trỳc TC Ôc trỡnh by trờn BCTC bao gồm hệ số nợ, hệ số tài trợ, hệ số NPT/VCSH, hệ số huy áng vốn, chß số NNH, chß số nợ dài h¿n&

Hiện nay ã có rÃt nhiu cỏc NC trong v ngoi nÔóc NC cỏc  tài về nhóm các chß tiêu cÃu trúc TC cú nh hÔỗng n GTDN. Sau khi NC v tổng hợp, kÁt quÁ cho thÃy có 3 chiu hÔóng khỏc nhau.

<i>Mt l cú mỏt số NC thực nghiệm phÁn ánh cÃu trúc TC có tác áng tích cực </i>

Án GTDN. Đß Văn Thắng & Tránh Quang Thiều (2010) NC về mối quan hệ giữa HQ (tỷ số nợ/VCSH) và GTDN (Tobin8sQ). DL sử dÿng là 159 CTY phi TC NY trên TTCK TP. HCM trong giai o¿n từ 2006 - 2009 vãi 407 mÁu quan sát. PP Pooled OLS Ôc s dng trong NC cho kÁt quÁ: GTDN có mối quan hệ vãi HQ. Cÿ thể, kÁt quÁ cho thÃy khi HQ gia tăng và nhỏ h¢n 105% thì GTDN tăng cùng chiều vãi nó, khi HQ lãn h¢n 105% thỡ xut hin mi quan h ngÔc chiu. GTDN t GTLN khi HQ ti Ôu l 105%.

Antwi et al. (2012 ) cung cÃp bằng chăng về tác áng cāa HQ ối vãi GTDN. Phân tớch Ôc thc hin trờn 34 CTY Ôc NY trên Sàn GD CK Ghana (GSE) cho năm kÁt thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010. KÁt quÁ cāa NC cho thÃy rằng trong mỏt nn kinh t mói ni nhÔ Ghana, VCSH nhÔ mát thành phần cāa HQ có liên quan Án GT cāa mát công ty, và nợ di hn cjng Ôc coi l yu t chớnh quyÁt ánh GT cāa mát công ty. Từ những phát hiện cāa NC này, có ý kiÁn cho rằng ban lãnh ¿o DN phÁi sử dÿng nhiều nợ dài h¿n h¢n VCSH ể tài trợ cho ho¿t áng cāa DN vì nợ dài h¿n s¿ tác áng nhiều h¢n Án GTDN.

Hermuningsih (2013) s dng DL t 150 CTY NY trờn Sỗ GD CK Indonesia trong giai o¿n 2006 - 2010. KÁt quÁ cho thÃy cÃu trúc TC có nh hÔỗng tớch cc v ỏng kể Án GTDN (Tobin8sQ), thể hiện khi tỷ trãng NPT trong cÃu trúc TC cāa DN càng cao thì GTDN càng lãn.

Draniceanu et al. (2013) NC mối quan hệ giữa HQ và GTDN. NC ny Ôc thc hin vói 48 CTY NY trên sàn CK Bucharest (Rumani) giai o¿n 20033 2012. KÁt quÁ NC cho thÃy HQ có tác áng tích cực Án GTDN. Bên c¿nh ó, NC cjng cho biÁt thêm rằng QM DN biÁn ổi (size), tc ỏ tng trÔỗng doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

thu(tng trÔỗng), v vốn hóa cāa VCSH/GTSS cāa VCSH có tác áng tích cực Án GTDN.

Hoque et al. (2014 ) ã NC HQ tác áng Án GTDN. NC dựa trên ý kiÁn trÁ låi ca 80 ngÔồi thuỏc 20 CTY sx Ôc NY trờn Sỗ GD CK Dhaka. Phõn tớch thc nghim ca NC Ôc giói hn trong khong thåi gian 5 năm từ 2008-2012. KÁt quÁ cho thÃy yÁu tố quyÁt ánh quan trãng nhÃt cāa chính sách cÃu trúc TC theo ỏnh giỏ ca nhng ngÔồi Ôc hỏi là rāi ro TC, khÁ năng huy áng vốn, năng suÃt, tính thanh khoÁn, rāi ro ho¿t ỏng, tc ỏ tng trÔỗng, thồi im thớch hp, DN thuÁ, sự ổn ánh cāa doanh thu/ầu tÔ, v.v.

Berzkalne (2015) NC s tỏc áng cāa HQ Án GTDN. Tác giÁ sử dÿng phân tích DL bÁng vãi mÁu là 58 DN NY t¿i Sàn GD CK Baltic trong giai on 2005-2013. BL Ôc xỏc ỏnh l HQ Ôc o lÔồng bng TD/TA (tng n trên tổng TS) và TD/TC (tổng số nợ trên tổng vốn), BPT là giá cổ phiÁu ¿i diện cho GTDN. KÁt quÁ NC cho thÃy GTDN t ti Ôu nu t l n t mc 24.64%, iều này úng vãi các DN có GT vốn hoỏ thỏ trÔồng nh.

Farooq et al. (2016) ã NC tác áng cāa òn b¿y TC Án GTDN cāa các DN trong ngành xi mng ỗ Pakistan. NC ó s dng DL bao gồm 19 CTY NY trên Sàn GD CK Karachi (KSE) giai o¿n 200832012 vãi DL về BCTC hàng năm. KÁt quÁ NC cho thÃy HQ có tác áng tích cực Án GTDN và có ý ngh*a TK cao (1%).

Ater (2017 ) ã cung cÃp bằng chăng về mối quan hệ giữa HQ và GT công ty. NC ã thu thÃp DL thă cÃp từ 36 CTY NY trên Sàn GD CK Nairobi (NSE) cho năm kÁt thúc từ ngày 31 tháng 12 năm 2011 Án năm 2015. KÁt quÁ cho thÃy có mối quan hệ có ý ngh*a TK giữa HQ và GT cāa các CTY phi TC NY trờn sỗ GD CK Nairobi. NC khuyÁn nghá rằng các CTY nên luôn luôn so sánh lợi ích cÃn biên cāa việc sử dÿng nợ dài h¿n vãi chi phí cÃn biên cāa n di hn trÔóc khi kt lun v việc sử dÿng nó ể tài trợ cho ho¿t áng cāa hã. Nợ dài h¿n và VCSH có tác áng tích cực Án GTDN.

Rachmata, Hardikab, Gumilarc, & Saudid (2019) NC DL từ 38 CTY NY trên Sỗ GD CK Indonesia trong nm 2012-2016 nhm xỏc ỏnh s nh hÔỗng ca cu trỳc DN Án GTDN. KÁt luÃn chß ra rằng khi CTY ang có tỷ trãng nợ (DER) nhỏ h¢n

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

VCSH, chăng tỏ CTY ang quÁn lý rāi ro từ những khoÁn nợ khá tốt, hệ số càng nhỏ năng lực TC càng m¿nh. iều này cú ngh*a l HQ s nh hÔỗng tớch cực Án GTDN.

Ayuba, Bambale, Ibrahim, & Sulaiman (2019) NC nh hÔỗng ca chò tiờu t lệ NNH/tổng TS (Lev<small>3</small>), tỷ lệ nợ dài h¿n/tổng TS (Lev<small>2</small>) và tỷ lệ tổng nợ/tổng TS (Lev<sub>1</sub>) Án GTDN (Tobin8sQ). DL Ôc la chón t 27 CTY bo him Ôc NY trờn sn GD CK Nigeria trong giai o¿n 2012 - 2017. KÁt quÁ cho thy GTDN cú mi tÔÂng quan thun vói Lev<small>3 </small>(tăc là khi Lev<small>3</small> tăng 1% thì GTDN s¿ tăng 226%). Tuy nhiên, kÁt quÁ NC tìm thÃy mi tÔÂng quan ngÔc gia Lev<small>1, </small>Lev<sub>2 </sub>vói GTDN (tăc là khi Lev<small>1</small> tăng 1% thì GTDN giÁm 67%, và Lev<small>2</small> tăng 1% s¿ làm cho GTDN giÁm 99%).

Mát số NC khác cjng có kÁt qu tÔÂng ng Chowdhury & Chowdhury (2010), Hoyt & Liebenberg (2011), Võ Minh Long (2017), Annisa & Chabachib (2017), hay Fitri & Romli (2020) cjng phÁn ánh khi tỷ lệ nợ trên VCSH (DER) tăng 1 ¢n vá thì GT danh nghiệp (Tobin8sQ) tăng 81,7%.

<i>Hai là</i> có mát số NC thực nghiệm phÁn ánh cÃu trúc TC có tác áng tiêu cực Án GTDN. Lê Thi và cáng sự (2013) NC mi quan h gia t l sỗ hu nÔóc ngoi, HQ v GTDN cāa 203 DNPTC NY trên TTCK VN giai o¿n 20083 2011. HQ có mối quan hệ tiêu cực vói GTDN. NgÔc li, cỏc bin kim soỏt nhÔ khÁ năng TT ngắn h¿n và QM CTY có tác áng tích cực Án GT cơng ty.

Nhóm tác giÁ Nguyễn Hữu Huân & Lê Nguyễn Qunh HÔÂng (2014) NC mi quan h gia HQ và GTDN, vãi DL NC là 517 CTY phi TC NY trờn hai sỗ GD CK TP. HCM và TP. Hà Nái trong giai o¿n 2010 - 2012. Trong ú Tobin8sQ Ôc chón lm i din cho GTDN. PP phõn tớch HQ theo ngÔng Ôc s dÿng trong NC cho thÃy ều có sự tồn t¿i mối liên hệ giữa HQ và GTDN, cÿ thể HQ có tác áng âm Án GTDN và khơng cho thÃy có sự tồn t¿i ca cỏc ngÔng n khỏc nhau tác áng Án GTDN.

Nguyễn Thanh Tài (2015) NC sự tác áng cāa HQ Án GTDN. Vãi 630 quan sát Ôc thu thp t 105 DN Ôc NY trờn sàn GD CK thành phố HCM trong giai o¿n 2009-2014 ã cho kÁt quÁ tß lệ NNH l¿i có tác áng tiêu cực vãi GTDN, iều này cho thÃy rằng, DN có măc NNH cao h¢n s¿ làm suy giÁm GTDN. Tuy nhiên, tß

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

l di hn li cho thy s tÔÂng quan khơng có ý ngh*a TK ối vãi GTDN. TÔÂng ng cjng cú kt qu NC cāa Nguyễn Minh Hà (2017) khi xem xét sự tác áng cāa HQ Án GTDN cāa 105 CTY NY trên sàn GD CK TP.HCM (HOSE) trong giai o¿n 2009-2014. KÁt quÁ cho thÃy tỷ lệ NNH có liên quan tiêu cực Án GTDN, tỷ lệ nợ dài h¿n không có tác áng và khơng có ý ngh*a TK ối vãi GTDN.

Võ Xuân Vinh & Ellis, C. (2017) NC mối quan h gia HQ v GTDN. DL Ôc s dng là các CTY NY trên sàn GD CK Thành phố HCM trong giai o¿n 20073 2013. KÁt quÁ cho thÃy mối quan hệ tiêu cực giữa òn b¿y TC và GTDN, cÿ thể những CTY có tỷ lệ ịn b¿y TC thÃp mãi có khÁ năng t¿o ra GT cho các cổ ông.

Sinha (2017) NC s nh hÔỗng ca HQ i vói GTDN (Ôc o bng Tobin8q). DL Ôc thu thp t 11 CTY in lc Ôc la chón t c sỗ DL ca Capitaline ti Ân Đá trong giai o¿n từ năm 2007 Án năm 2015. KÁt quÁ cho thÃy có tác áng tiêu cực áng kể cāa DER Án GTDN.

ĐÁng Ngãc Hùng, Phm c CÔồng, & Vj Thá Bích Hà (2018) NC nh hÔỗng thụng tin trờn BCTC (BCTC) n GTDN ỗ VN. NC s dng DL bng vói 1070 quan sát, t¿i 214 DNPCT NY trên TTCK VN giai o¿n 2012 3 2016. KÁt quÁ HQ a biÁn HQ có Ánh hÔỗng tiờu cc Án GTDN. Tuy nhiên, khi o lÔồng GTDN theo EV, Tobin8sQ hay giỏ c phiu, kt qu khụng hon ton tÔÂng ồng. KÁt quÁ NC thực nghiệm là c¢ sỗ hu ớch giỳp DN cú cỏc gii phỏp nõng cao tính hữu ích cāa thơng tin trên BCTC từ ó nâng cao GTDN.

Giang Thanh Mai (2020) NC DL cāa 35 DN ngành nhựa và bao bì NY trên sàn CK giai o¿n 201232018, kÁt quÁ cho thÃy HQ (DA, SDA) có tác áng tiêu cực Án GTDN (Tobin8sQ). Trong các biÁn kiểm soát, hiệu quÁ KD (ROA) và QM TS (QMTS) có tác áng tích cực Án GTDN.

Cjng cho kt qu tÔÂng t l NC cāa Durand (1952), Modigliani & Miller (1958), Modigliani & Miller (1963), và Sukmawardini & Ardiansari (2018).

<i>Ba là</i> có mát số NC thực nghiệm phÁn ánh cÃu trúc TC khơng có tác áng Án GTDN.

Carpentier (2006) NC 243 CTY t¿i Pháp trong thåi gian 10 năm (1987-1996), kÁt quÁ phÁn ánh QM DN có mối quan hệ cùng chiều vãi GTDN

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

(Tobin8sQ) vãi á tin cÃy là 99%, nhÔng trong di hn, s tng trÔỗng khụng cú ý ngh*a TK vãi sự thay ổi cāa GTDN. Bên c¿nh ó, có sự thay ổi v n tỏc ỏng ngÔc chiu n s thay i ca GTDN nhÔng khụng cú ý ngh*a TK.

Rajhans, R. K. (2013) iều tra thực nghiệm các yÁu tố quyÁt ánh t¿o ra GTDN. Đối vãi mÿc ích NC này, nhóm tác giÁ ã sử dÿng DL từ 16 CTY thuác bốn l*nh vực là Kim lo¿i, Hàng tiêu dùng nhanh (FMCG), Công nghệ thông tin (CNTT) và Công nghiệp ô tô Ôc NY trờn Sỗ GD CK Bombay (BSE) từ năm 2002 Án 2011 và ã Ôc xỏc ỏnh da trờn vn húa thỏ trÔồng trong ngnh. Cỏc BL Ôc xỏc ỏnh l DTT, Ln, TS cố ánh, tỷ lệ chi trÁ cổ tăc và cÃu trúc TC. NC s¿ giúp các nhà quÁn trỏ v hoch ỏnh chớnh sỏch Ôa ra cỏc quyÁt ánh hợp lý trong khi ánh giá các thông số TC khác nhau nhằm tăng GT cāa công ty. Anisyah & Purwohandoko (2017) cjng cho kt qu tÔÂng ng.

<b>1.2. Nhúm các nhân tố vß khÁ năng TT trình bày trờn BCTC nh hÔóng n GTDN </b>

Kh nng TT là khÁ năng sử dÿng các nguồn lực cāa DN ể thanh toán các khoÁn NPT cāa DN theo thåi h¿n quy ánh. Nhóm các nhân t v kh nng TT Ôc trỡnh by trên BCTC bao gồm hệ số thanh toán ngắn h¿n, hệ số thanh toán nhanh, hệ số khÁ năng TT tổng quát, hệ số khÁ năng TT bằng tiền, hệ số khÁ năng TT nợ dài h¿n, thåi gian thanh toán khoÁn PTNB, thåi gian thu hồi KPT cāa khách hàng (ngày)&. Đây là nhóm chò tiờu Ôc nhiu i tÔng quan tõm bao gm cỏc NT, ngÔồi cho vay, ngÔồi cung cp nguyờn vÃt liệu&.

Nhóm các chß tiêu về khÁ năng TT phÁn ánh năng lực thanh toán cāa DN, cú nh hÔỗng ỗ mc ỏ nht ánh Án GTDN. Tuy nhiên kÁt quÁ NC sự nh hÔỗng ca cỏc chò tiêu khÁ năng TT Án GTDN cāa các nh khoa hóc trong nÔóc v ngoi nÔóc cho ra cỏc kt qu khụng ng nht.

Lumoly, Murni & Untu (2018) cho rằng TS hiện t¿i cāa CTY càng có tính thanh khn cao thì măc á tin cÃy cāa chā nợ trong việc cung cÃp vốn càng cao có thể làm tăng GT cāa CTY ối vãi các chā nợ và nhà ầu tÔ tim nng. V khi thanh khon cng cao thỡ GT CTY cng cao v ngÔc li nu thanh khoÁn càng thÃp thì GT CTY ngày càng giÁm Sudiani & Darmyanti (2016). Theo Septriana &

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Mahaeswari (2019) khi tính thanh khoÁn cāa CTY cao s¿ thể hiện tín hiệu tích cực bỏo hiu cho cỏc c ụng, bỗi vỡ cỏc NT tin rằng hiệu quÁ ho¿t áng cāa DN ā tốt ể tăng giá cổ phiÁu kéo theo GT ca CTY Ôc gia tng.

Chowdhury & Chowdhury (2010) NC bỏ DL Ôc thu thÃp từ 77 CTY NY trên sàn GD CK Bangladesh trong giai on 1994-2003, v Ôc tp trung vo 4 l*nh vc: DÔc ph¿m và hoá chÃt, thực ph¿m, nhiên liệu và năng lÔng, cụng nghip k thut. Ti NC ny, giỏ c phiu Ôc s dng lm i din o lÔồng GTDN. Kt qu chò ra rằng chß số thanh tốn ngắn h¿n (CURATIO) có tác áng tích cực Án GTDN.

Yanti & Darmayanti (2019) kÁt luÃn rằng tính thanh khoÁn có thể tác áng Án GTDN, tăc là vãi măc á thanh khoÁn cāa CTY càng cao thì vá thÁ cāa CTY trong mắt các chā n cng tt vỡ CTY Ôc coi l cú kh năng TT ngh*a vÿ vãi các chā nợ úng h¿n.

Fitri & Romli (2020) NC sự Ánh hÔỗng t l ri ro thanh khon thụng qua h số khÁ năng TT ngắn h¿n (CR) Án GTDN (Tobin8sQ). NC ny s dng PP NC ỏnh lÔng phân tích DL HQ bái số vãi cơng cÿ phõn tớch SPSS. i tÔng ca NC l DL thă cÃp cāa các CTY sx ụ tụ Ôc lit kờ trờn sn GD CK Indonesia trong giai o¿n 2010 - 2014 vãi mÁu lựa chãn là 12 công ty. KÁt quÁ NC ã chăng minh CR cjng có Ánh hÔỗng ngÔc chiu n GTDN (măc á Ánh hÔỗng ca CR n GTDN là 0,652 hay 65,2%, do ó, nÁu CR cāa CTY tăng lên thì GTDN cāa CTY s gim). Kt qu NC ny Ôc k vãng s¿ s¿ làm tăng lòng tin cāa nhà u tÔ  gia tng GTDN.

Arifin & Yosua (2020) NC s nh hÔỗng ca tớnh thanh khon n GTDN. Mu NC Ôc thu thp t 180 CTY phi TC Ôc NY trên sàn GD CK Indonesia từ năm 2015-2017. KÁt q cho thÃy tính thanh khn có nh hÔỗng tớch cc ỏng k n GTDN vói h s nh hÔỗng ca là 55,9% và phần còn l¿i cháu tác áng cāa các yÁu tố khác.

Hapsoro & Falih (2020) NC sự nh hÔỗng tớnh thanh khon n GTDN (Tobin8sQ). DL NC Ôc ly t bỏo cỏo thÔồng niờn ca 65 CTY dầu khí, khí ốt và than á trong khu vực ASEAN từ năm 2015 Án năm 2018. KÁt q cho thÃy tính thanh khn có nh hÔỗng tớch cc v ỏng k n GTDN. Nhúm tỏc gi  xut hÔóng NC sâu h¢n cho các NC tiÁp theo là bổ sung tăng QM mÁu bằng cách

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

s dng thờm cỏc c sỗ DL khỏc Ôc cung cÃp từ báo cáo hàng năm cāa các CTY trên tồn quốc và có thể bổ sung thêm các BĐL khác giúp kÁt quÁ chính xác h¢n.

Tuy nhiên, bên c¿nh ó có những NC thc nghim cho kt qu trỏi ngÔc vói các NC trên. Annisa & Chabachib (2017) NC thực nghiệm s nh hÔỗng ca h s thanh toỏn ngn hn (CR) n GTDN (Ôc o lÔồng bằng chß tiêu PBV) cāa 24 CTY sx NY trờn Sỗ GD CK Indonesia (BEI) giai on 2011-2014. KÁt quÁ cho thÃy CR có tác áng tiêu cực và không áng kể Án GTDN.

Sukmawardini & Ardiansari (2018) NC sự Ánh hÔỗng ca h s thanh toỏn ngn hn (CR) n GTDN (PBV). DL Ôc thu thp t 14 CTY sx Ôc NY trờn Sỗ GD CK Indonesia giai o¿n 2012-2016. KÁt quÁ cho thÃy hệ số thanh toán ngn hn (CR) cú nh hÔỗng tiờu cực Án GTDN.

HoÁc mát số NC khác l¿i cho thÃy khÁ năng TT không Ánh hÔỗng n GTDN. Teguh, P. (2015) NC s dng PP ỏnh lÔng, trong ú mu Ôc s dng l 60 CTY NY trờn Sỗ GD CK Indonesia trong giai o¿n 2010-2012. KÁt quÁ cho thÃy tính thanh khn khơng có mối quan hệ vãi GT công ty. KhÁ năng sinh låi có mối quan hệ tích cực ối vãi GT CTY (Tobin8sQ).

Võ Minh Long (2017) sử dng cỏc phÔÂng phỏp hi quy nhÔ: Pooled OLS, REM, FEM và GLS sau khi thực hiện các KĐ vãi mÁu là 123 CTY NY trên HSX giai o¿n 2008 3 2015, kÁt quÁ cho thy chÔa cú bng chng no cho thy cú sự tác áng cāa tỷ số thanh toán ngắn h¿n (CR) Án GTDN (Tobin8sQ).

Katharina, N., Wijaya, A., Juliana, J., & Avelina, V. (2021) NC nh hÔỗng tớnh thanh khon n GTDN cāa 23 CTY bÃt áng sÁn, ánh giá l¿i v xõy dng cỏc tũa nh NY trờn Sỗ GD CK Indonesia giai o¿n 2016-2019. KÁt quÁ cho rằng chß tiêu thanh khn khơng Ánh hÔỗng GTDN. Mỏt s NC khỏc cjng cho kt qu tÔÂng ng nhÔ Pribadi (2018)....

<b>1.3. Nhúm các nhân tố vß dịng tiòn trỡnh by trờn BCTC nh hÔóng n GTDN. </b>

Mÿc tiêu hàng ầu cāa các DN l to ra Ôc mỏt dũng tin dÔÂng, tc l lm sao  nhn lÔng tin vo nhiu hÂn chi tiền ra. NÁu doanh thu không ổn ánh thì việc thanh tốn các chi phí duy trì ho¿t áng cāa DN cjng gÁp nhiều khó khăn. Bên c¿nh ó, hành vi nắm giữ tiền mÁt cjng góp phần quan trãng trong ho¿t áng

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

quÁn lý dòng tiền cāa DN. Opler et al. (1999) ã kiểm tra các yÁu tố tác áng Án việc nắm giữ tiền mÁt cāa các CTY NY t¿i Hoa Kỳ trong khoÁng thåi gian từ 1971-1994. NC này chß ra rằng các CTY cú c hỏi u tÔ lón, dũng tin bin áng

<b>nhiều s¿ nắm giữ tỷ lệ tiền mÁt lãn. Do vÃy, các CTY nắm giữ tỷ lệ tiền mÁt cao s¿ </b>

có GTDN <b>cao h¢n. Cjng trong NC cāa Opler & et al. (1999), CTY có khÁ nng tip cn thỏ trÔồng TC tt v cú xp hng tớn nhim cao s cú xu hÔóng nm gi ớt tin mt hÂn. NgÔc li, cỏc CTY cú kh nng tip cn thỏ trÔồng TC thp, cú xÁp h¿ng tín nhiệm thÃp s¿ phÁi nắm giữ tỷ lệ tiền mÁt cao vì chi phí huy áng vốn khi huy ỏng vn trờn thỏ trÔồng TC ca cỏc CTY ny tÔÂng i cao. Faulkender & Wang (2006) ã NC GT cāa tiền mÁt vãi các quyÁt ánh tài trợ cāa công ty. NC chò ra rng khi CTY khú tip cn Ôc vói thỏ trÔồng TC, thỡ mỏt ụla CTY cú Ôc s¿ có GT tăng thêm cao h¢n. KÁt q này ngÿ ý rằng việc khó tiÁp cÃn vói thỏ trÔồng TC s lm cho CTY huy ỏng vốn vãi chi phí cao, và do ó các CTY giữ l¿i tiền trong CTY s¿ có GT cao h¢n. Amy & Jan (2007) NC vói 13.250 quan sỏt </b>

Ôc thu thÃp từ 1.958 CTY phi TC NY cāa Hoa Kỳ trong giai o¿n 1990 - 2003 kÁt luÃn rằng nÁu CTY nắm giữ tiền mÁt quá lãn và chính sách qn trá kém thì GT CTY s¿ bá giÁm Án 50%, bên c¿nh ó vãi các CTY này s¿ có tỷ lệ thu nhÃp trÔóc khu hao trờn tng TS ca CTY gim v CTY thÔồng u tÔ vo nhng dự án có

<b>tỷ lệ sinh låi thÃp. </b>

Qua quá trình NC và tổng hợp các ề tài trong và ngoi nÔóc NC v nh hÔỗng ca dòng tiền Án GTDN, tác giÁ nhÃn thÃy các NC thực nghiệm tÃp trung nhiều nhÃt vÁn là về sự tác áng cāa tỷ lệ nắm giữ tiền mÁt Án GTDN, tuy nhiên các kt qu nhn Ôc t cỏc NC khụng ging nhau do phm vi NC, cỏc bin NC Ôc lựa chãn, QM mÁu&

Mát số NC phÁn ánh sự tác áng tích cực cāa dòng tiền Án GTDN: Saddour (2006) NC việc nắm giữ TM có tác áng Án GTDN cāa các CTY Pháp trong giai o¿n 1998-2002. KÁt quÁ cho thÃy có mối quan hệ tích cực giữa măc nắm giữ tiền mÁt và GTDN, mối quan hệ này s¿ tăng m¿nh h¢n ối vãi các CTY ang phát triển.

Theo Martínez-Sola, García-Teruel, & Martínez-Solano (2013) tác giÁ ã sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

dÿng DL cāa 472 CTY ho¿t áng trong ngành công nghiệp t¿i Hoa Kỳ trong giai o¿n từ năm 2001 Án năm 2007. Vãi các BĐL là: (1) Tiền (CASH), (2) Dòng tiền (CFLOW), (3) Đòn b¿y TC (Lev), (4) QM DN (SIZE), (5) u tÔ vo TS vơ hình (INTANGIBLE) và các biÁn dùng  o lÔồng GTDN l Tobin8sQ, ROA; ROE. KÁt quÁ chß ra rằng tồn t¿i mối quan h ch U ngÔc gia GTDN v t l tin mt nm gi. TÔÂng ng cú kt quÁ cāa NC Azmat (2014) ã sử dÿng DL thu thÃp 1.566 quan sát từ 261 CTY c phn Ôc NY trờn Sỗ GD CK Karachi ti Pakistan trong giai o¿n 2003 - 2008. Trong NC này, tác giÁ ã sử dÿng chß tiêu Tobin8Q l BPT  o lÔồng GTDN v khng ỏnh rng cú mỏt mc tin mt ti Ôu giỳp tối a hóa GTDN. Hay t¿i VN có NC cāa Nguyễn Thá Liên Hoa và cáng sự (2015) cjng chß ra mối quan hệ chữ U ngÔc gia t l nm gi tin mt v GTDN, DL Ôc thu thp t 69 CTY NY trên sàn CK HCM và Hà Nái trong giai o¿n 2008-2013 ã phát hiện tỷ lệ tiền mÁt ti Ôu trờn tng TS l 30,48%. Bờn cnh mi quan h ch U ngÔc, NC này cịn chß ra mối quan hệ chữ N giữa tỷ lệ nắm giữ tin mt v GTDN, tc l ỗ tỷ lệ nắm giữ tiền mÁt thÃp, GTDN s¿ tăng lên khi tỷ lệ nắm giữ tiền mÁt tăng lên, sau ó GTDN s¿ giÁm xuống khi tỷ lệ nắm giữ tiền mÁt tiÁp tÿc tăng và cuối cùng, GTDN l¿i tăng lên khi tỷ lệ nắm giữ tiền mÁt tăng lên. Bên c¿nh ó có NC cāa Trần Phi Long & Lê Đăc Hoàng (2016) NC sự tác áng cāa hành vi nắm giữ tiền mÁt Án GTDN (Tobin8sQ) cāa 63 CTY xõy dng Ôc NY trờn TTCK VN từ năm 2009 Án năm 2015. BĐL là t l nm gi TM Ôc o lÔồng bng t l tin v tÔÂng ÔÂng tin trờn tng TS cāa CTY (Cash). KÁt quÁ cho thÃy có tồn t¿i mát tỷ lệ tiền mÁt tối ¤u là 17,3% s¿ giúp cho CTY có thể tối a hoá GTDN và NC cāa Nhàn (2018) NC s nh hÔỗng mc nm gi TM tỏc áng Án GTDN cāa 610 DN NY trờn Sỗ GD CK thnh ph HCM v thành phố Hà Nái trong giai o¿n 2007-2015. KÁt quÁ NC cho thÃy có mối quan hệ giữa măc nắm giữ tiền mÁt và GTDN (Tobin8sQ) cú dng hỡnh ch U ngÔc, v khi mc nm gi tin mt ti Ôu l 23,7% thì s¿ tối a hố GTDN.

Bên c¿nh ó có mát số NC phÁn ánh sự tác áng tiêu cực cāa dòng tiền Án GTDN. Jiang & Wang (2013) NC các CTY NY trên sàn GD CK Thõm Quyn v ThÔng Hi trong giai on t năm 2005 - 2011. KÁt quÁ cho thy khi mụi trÔồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

bờn ngoi tÔÂng i n ỏnh, t l nm gi tin mt cao cú nh hÔỗng tiờu cc n GTDN v nh hÔỗng ny cng Ôc cng c khi mc ỏ nm gi tin mt luụn Ôc duy trỡ. NhÔng khi mụi trÔồng bờn ngoi tÔÂng i bin ỏng, GTDN s cú mi tÔÂng quan thun vói vic nm gi tin mt, nhÔng mi tÔÂng quan ny s bỏ nh hÔỗng theo chiu hÔóng giÁm i nÁu các CTY liên tÿc nắm giữ tiền mt.

Gu & Baizrakhmanov (2016) nhn ỏnh rng chin lÔc nắm giữ tiền mÁt là mát trong những quyÁt ỏnh TC quan tróng i vói cỏc DN. Sỗ d* nhÔ vy vỡ tin mt l mỏt bo m quan trãng ể áp ăng những c¢ hái thanh tốn v u tÔ ca DN. Tuy nhiờn, mát số nhà NC l¿i cho rằng nÁu nắm giữ quá nhiều TM có khÁ năng s¿ t¿o ra tác áng tiêu cực Án GTDN. Sự tác áng cāa việc nắm giữ tiền mÁt dÔ tha lờn GTDN cú mỏt s khỏc bit gia Trung Quc v cỏc nÔóc Bc u, c th nhÔ sau: vic nm gi tin mt dÔ tha cāa các CTY có tác áng tiêu cực Án GTDN, iều này úng vãi cÁ các CTY NY trên TTCK Trung Quốc và các CTY NY trên NASDAQ OMX Nordic. Tuy nhiên, so vãi việc nm gi tin mt dÔ tha ca các CTY NY trên TTCK Trung Quốc, tác áng ca vic nm gi tin mt dÔ tha lên GTDN ít tiêu cực h¢n ối vãi các CTY NY trên NASDAQ OMX Nordic.

Zaheer (2017) iều tra Ánh hÔỗng ca lÔng tin mt dÔ tha n GTDN và Ln cổ phiÁu ca CTY. DL Ôc ly t cỏc bỏo cỏo thÔồng niên trong 10 năm (2005-2015) cāa cỏc CTY Ôc NY trờn Sỗ GD CK Karachi KSE Pakistan. Kt lun cho rng lÔng tin dÔ tha cú nh hÔỗng ngÔc chiu n GTDN. Lý do cāa việc này có thể là do chính sách tài trợ thÃn trãng mà các nhà quÁn lý áp dÿng trong iều kiện kinh tÁ cÁ nÔóc khụng th oỏn trÔóc Ôc. Mỏt lý do khỏc lý giÁi cho mối quan hệ tiêu cực ny l do trỡnh ỏ qun trỏ CTY trong nÔóc yÁu kém dÁn Án có thể các nhà quÁn lý lãng phí tiền mÁt theo những cách tác áng áng kể Án ho¿t áng sxkd cāa cơng ty. Bên c¿nh ó, việc nắm giữ tiền mt dÔ tha cú liờn quan ỏng k v ngÔc chiu n Ln c phiu.

Tuy nhiờn có mát số NC phÁn ánh khơng có mối quan h gia dũng tin v GTDN nhÔ NC cāa Al-saedi (2014) NC nh hÔỗng ca dòng tiền Án giá cổ phiÁu ối vãi các CTY NY t¿i Sỗ GD CK Iraq. DL thu thp t 63 CTY trong 5 năm trong giai o¿n 2006 - 2010. NC ã kÁt ln rằng khơng có mối quan h nh

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

hÔỗng ỏng k gia lÔng tin mt, dũng tin ca các CTY Iraq vãi giá cổ phiÁu, iều này có ngh*a có ngh*a là các NĐT khơng xem xột, quan tõm n bỏo cỏo lÔu chuyn tin t khi hó ra quyt ỏnh u tÔ. Hay NC cāa Anabestani & Shourvarzi (2014) xem xét liệu có sự tác áng áng kể giữa việc nắm giữ TM, quÁn trá CTY và GTDN hay không. DL NC bao gồm 99 CTY NY trên sàn GD CK Tehran trong khoÁng thåi gian 6 năm từ 2006 Án 2011. KÁt qu t Ôc chò ra rng khụng cú s nh hÔỗng ỏng k gia vic nm gi TM, GT CTY và quÁn trá công ty, tuy nhiên có mối quan hệ tích cực áng kể giữa việc nắm giữ tiền mÁt và quÁn trá cơng ty; khơng có mối quan hệ áng kể nào giữa việc nắm giữ tiền mÁt và GTDN.

<b>1.4. Nhóm các nhân tố vò Ln trỡnh by trờn BCTC nh hÔóng n GTDN </b>

NC s nh hÔỗng ca Ln n GTDN l mỏt  ti Ôc nhiu nh NC trong nÔóc v ngoi nÔóc quan tõm v NC, tuy nhiờn do ph¿m vá không gian, thåi gian, QM mÁu và cỏch thc o lÔồng khỏc nhau nờn kt quÁ có thể khác nhau. Mát số NC thực nghiệm phÁn ánh mối quan hệ thuÃn chiều giữa Ln và GTDN. Haugen & Baker (1996) ã chng minh rng khi Ln thu Ôc cng lón thỡ Ln ca CTY Ôc phõn phi nhiu hÂn, cỏc c ụng Ôc chia nhiu hÂn, khi ú GT ca CTY s Ôc k vóng cao hÂn. Chen et al. (2001) sử dÿng MH Ohlson (1995) ể NC các các CTY trên TTCK Trung Quc trong 8 nm (1991 3 1998), ó Ôa ra kÁt luÃn rằng Ln và GTSS là các biÁn s cú mi tÔÂng quan thun vói s thay ổi giá cāa các cổ phiÁu. mối liên hệ giữa Ln và giá cổ phiÁu s¿ suy giÁm m¿nh khi các CTY có tần suÃt lß tăng lên.

L.-J. Chen & Chen (2011) ã NC Ánh hÔỗng ca Ln v òn b¿y TC Án GTDN (MV). Da trờn DL ca 647 CTY NY ỗ Đài Loan trong giai o¿n 4 (bốn) năm (2005-2009) ã iều tra xem xét liệu ịn b¿y có phÁi là mát biÁn trung gian giữa Ln và hiệu quÁ ho¿t áng cāa công ty. KÁt quÁ NC chß ra rằng khi lãi nhuÃn cāa DN tăng thì GTDN cjng s¿ gia tăng. Điều này chăng tỏ Ln có tác áng tích cực áng kể Án GTDN. LT trÃt tự phân h¿ng cho rằng khi các DN có Ln cao không quá phÿ thuác vào các quỹ bên ngoi thỡ Ln cú nh hÔỗng tiờu cc ỏng kể Án òn b¿y TC. Tuy nhiên, khi ịn b¿y TC tăng lên, chi phí phá sÁn s¿ tăng nhanh do ó ịn b¿y TC s¿ có nh hÔỗng tiờu cc n GTDN nờn ũn by TC s trỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

thnh yu t trung gian trong NC nh hÔỗng ca chß tiêu Ln Án GTDN.

Azaro, Djajanto, & Sari (2020) ỏnh giỏ nh hÔỗng ca QM DN, ũn b¿y TC, Ln ối vãi GTDN. DL NC thu thÃp từ 11 CTY sx thuác ngành hàng tiêu dựng Ôc NY trờn Sỗ GD CK Indonesia trong giai o¿n từ năm 2013-2017. KÁt quÁ phân tích cho thÃy Ln có Ánh hÔỗng ỏng k n GTDN. K vóng ca NC ny Ôa ra cho rng kt qu cāa NC này s¿ giúp các NĐT cân nhắc trÔóc khi quyt ỏnh u tÔ, v hiu quÁ TC có thể làm tăng GTDN. Bên c¿nh ó QM DN và ịn b¿y TC l¿i khơng có tác áng áng kể Án GTDN. Cho kÁt qu tÔÂng ng cú NC ca Lúpez-Iturriaga & Rodríguez-Sanz (2001), Chowdhury & Chowdhury (2010) cjng cho rằng Ln có tÃc áng tích cực Án cāa GTDN.

Tuy nhiên cjng có NC phÁn ánh Ln khụng nh hÔỗng n GTDN tÔÂng ng vói NC cāa Sukmawardini & Ardiansari (2018).

<b>1.5. Nhóm các nhân tố khác trình bày trên BCTC Ánh hÔóng n GTDN </b>

Nhúm nhõn t khỏc trỡnh bày trên BCTC có mối quan hệ Án GTDN Ôc tng hp gm NC ca Mule, Mukras, & Nzioka (2015) về sự tác áng cāa QM DN Án Ln và GTDN (Tobin8sQ). DL thu thÃp từ các CTY trong Sỗ GD CK Nairobi (NSE) trong giai o¿n từ năm 2010 Án năm 2014. KÁt q cho thÃy QM khơng có tác áng và khơng có ý ngh*a TK Án GTDN, nhÔng QM cú mi quan h cú ý ngh*a tích cực vãi Ln, iều này có ý ngh*a là khi QM CTY thay ổi mát ¢n vá GT s¿ làm cho Ln trên VCSH cāa các CTY NY tăng lên.

Kodongo, Mokoaleli-Mokoteli, & Maina (2015) ã thực hiện NC về mối quan hệ giữa òn b¿y TC vãi GTDN cāa các CTY NY t¿i Kenya giai o¿n 2002-2011. KÁt quÁ thực nghiệm cho thÃy: Đối vãi các CTY cú QM nh, tng trÔỗng doanh s v QM CTY là những yÁu tố quan trãng giúp gia tăng GTDN (Tobin8sQ). Tuy nhiên, ối vãi các CTY có QM lãn thì các chß tiêu ny dÔồng nhÔ khụng cú tỏc dng. ũn by khụng nh hÔỗng n GTDN, iu ny ỳng vói cÁ các CTY có QM lãn và các CTY QM nh, tuy nhiờn ũn by cú nh hÔỗng tiờu cực và áng kể Án Ln.

Farooq & Masood (2016) NC tác áng cāa òn b¿y TC Án GTDN. DL thu thÃp từ 19 CTY trong l*nh vc xi mng ỗ Pakistan trong giai o¿n 2008-2012. KÁt

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

quÁ thực nghiệm chß ra rằng có sự tồn t¿i mối tÔÂng quan tớch cc v cú ý ngh*a TK giữa òn b¿y TC và GTDN (Tobin8sQ).

Osundina, Jayeoba, & Olayinka (2016) NC sự tác áng cāa TTKT Án sự biÁn áng giá cổ phiÁu cāa các CTY sx trên Sàn GD CK Nigeria trong khoÁng thåi gian 10 năm (2005-2014). KÁt luÃn cho thÃy TTKT có tác áng thuÃn chiều m¿nh m¿ Án sự biÁn áng cāa giá c phiu. C th, TTKT Ôc coi l mỏt trong những nguyên nhân gây ra sự biÁn áng giá cổ phiÁu, do ó ể giá cổ phiÁu ít biÁn áng thì các nhà quÁn trá có trách nhiệm Ám bÁo việc chu¿n bá và trình bày TTKT phù hợp.

Anisyah & Purwohandoko (2017) thu thÃp DL từ các CTY trong l*nh vực khai thác NY trên TTCK Indonesia trong giai o¿n 2010 - 2015 ể NC s nh hÔỗng ca ũn by TC và QM CTY ối vãi GTDN. Dựa trên các mụ t v phõn tớch ó Ôc tỏc giÁ thực hiện có thể rút ra kÁt luÃn ũn by v QM DN nh hÔỗng ng thåi Án GTDN. Tuy nhiên biÁn HQ không Ánh hÔỗng n GTDN.

Hassan & Haque (2017) s dng MH ánh giá Ohlson (1995) ể thực hiện NC thông qua DL mu thu thp Ôc gm 93 CTY từ sáu (6) ngành cơng nghiệp có QM lón Ôc NY trờn Sỗ GD CK Dhaka (DSE) ca Bangladesh ể NC mối liên quan giữa giá cổ phiÁu và TTKT. KÁt quÁ chß ra rằng Thu nhÃp trên mßi cổ phiÁu (EPS) và GTSS (PBV) ều có nh hÔỗng n vic xác ánh giá cổ phiÁu. Tuy nhiên, khi NC sự Ánh hÔỗng riờng l ca EPS v PBV n vic xác ánh giá cổ phiÁu thì kÁt q phÁn ánh EPS có vai trị áng kể trong việc dự báo giá cổ phiÁu so vãi BV. Chính vì vÃy, khi tiÁn hành dự ốn giá cổ phiÁu, các NĐT s¿ lựa chãn chò tiờu EPS  phõn tớch v Ôa ra quyÁt ánh.

Amahalu, Abiahu, Chinyere, & Nweze (2018) NC sự tác áng cāa TTKT Án giá cổ phiÁu cāa 8 CTY NY trên sàn GD CK Nigeria trong giai o¿n 2010 3 2016. KÁt quÁ cāa NC cho thÃy cổ tăc trên mßi cổ phiÁu (DPS), Thu nhÃp trên mßi cổ phiÁu (EPS) và Lợi tăc trên VCSH (ROE) cú nh hÔỗng tớch cc v cú ý ngh*a TK Án giá cổ phiÁu vãi măc ý ngh*a 5%. Điều này chăng minh rằng TTKT cú nh hÔỗng ỏng k n giỏ cổ phiÁu và chúng có săc m¿nh giÁi thích chung trong việc xác ánh giá cổ phiÁu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Medyawati & Yunanto (2020) phân tớch nh hÔỗng ca t l n trên VCSH (DER), thu nhÃp trên mßi cổ phiÁu (EPS), GTSS (PBV) và tỷ suÃt Ln trên VCSH (ROE) ối vãi giá cổ phiÁu. DL NC thu thÃp từ 14 CTY sx trong l*nh vc cụng nghip thc phm v  ung Ôc NY trờn Sỗ GD CK Indonesia trong giai on 2012-2018. KÁt quÁ cāa NC cho thÃy giá cổ phiÁu cāa các CTY ngành hàng tiờu dựng thc phm v  ung ỗ Indonesia bỏ nh hÔỗng ỏng k bỗi EPS v PBV, iu ny Ôc hiu l trÔóc khi la chãn cổ phiÁu, các NĐT nên xem xét, phân tớch mc tng trÔỗng thu nhp ca CTY thơng qua chß tiêu EPS và chß tiêu PBV.

ĐÁng Ngãc Hùng và cáng sự (2020) s dng PP GLS vói 2.278 quan sỏt Ôc thu thÃp từ các CTY NY trên TTCK VN giai o¿n 2006-2017. KÁt quÁ NC cho thÃy: QM DN, chi tr c tc cú nh hÔỗng tớch cực Án GTDN, tuy nhiên òn b¿y TC li cú nh hÔỗng tiờu cc n GTDN.

ng Ngóc Hùng và cáng sự (2020) sử dÿng 3.910 quan sỏt Ôc thu thp t cỏc CTY NY trờn Sỗ GD CK VN trong giai on 2010 - 2018. BPT là Tobin8sQ hoÁc giá cổ phiÁu Ôc la chón  o lÔồng GTDN. Kt qu NC cho thÃy òn b¿y TC, tỷ lệ GTTT trờn GTSS v tng trÔỗng doanh thu li cú tác áng tiêu cực Án GTDN. Các biÁn kim soỏt l cht lÔng thu nhp, QM DN, t l u tÔ TS c ỏnh và tỷ lệ chi trÁ cổ tăc l¿i có tác áng tích cực Án GT cāa DN.

Nhóm tác giÁ Febriana, Pinem, & Fadila (2020) nghiên cău s nh hÔỗng mỏt s yu t n GTDN Ôc ly DL t 47 CTY khai thỏc Ôc NY trờn Sỗ GD CK Indonesia trong giai on 2015-2018. BPT trong NC này là GTDN, các BĐL là Ln, òn b¿y và QM. KÁt quÁ phân tích DL cho thÃy khÁ năng sinh låi có nh hÔỗng n GTDN, cú ngh*a l kh nng sinh lồi cú th Ôc nhỡn thy thụng qua tổng Ln rịng sau th vãi tổng VCSH, có th nh hÔỗng n GT cao hay thp ca công ty. Tuy nhiên, QM, ịn b¿y khơng có tác dÿng áng kể Án GTDN, nói cách khác ịn b¿y ti NC ny Ôc th hin qua t l n trên VCSH không phÁi là yÁu tố trãng yÁu ối vãi các NĐT khi xác ánh khoÁn ầu tÔ hoc cõn nhc trÔóc khi mua c phn.

Azaro, Djajanto, & Sari (2020) ánh giá Ánh hÔỗng ca QM DN, ũn by TC, kh năng sinh låi và thu nhÃp ối vãi GTDN. DL NC thu thÃp từ 11 CTY sx

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

thuác ngành hàng tiêu dùng Ôc NY trờn Sỗ GD CK Indonesia trong giai on từ năm 2013-2017. KÁt quÁ phân tích cho thÃy tỷ suÃt sinh låi và thu nhp cú nh hÔỗng ỏng k n GTDN. NhÔng QM DN v ũn by TC l¿i khơng có tác áng áng kể Án GTDN. K vóng ca NC ny Ôa ra cho rằng kÁt quÁ cāa NC này s¿ giỳp cỏc NT cõn nhc trÔóc khi quyt ỏnh u tÔ, v hiu qu TC cú th lm tăng GTDN.

Al-Slehat (2020) xem xét sự tác áng cāa òn b¿y TC, QM và cÃu trúc TS ối vãi GT cāa các DN (Tobin8sQ). DL NC Ôc ly t 13 CTY trong l*nh vc khai thỏc Ôc NY trên TTCK Amman trong giai o¿n từ năm 2010-2018. KÁt quÁ cho thÃy không tồn t¿i mối quan hệ giữa òn b¿y TC và GTDN, nhÔng QM v cu trỳc TS cú mi quan h tớch cc vói GTDN. NC cũn Ôa ra khuyÁn nghá rằng các CTY muốn duy trì măc tng trÔỗng thỡ phi t Ôc mỏt mc hòn hp ti Ôu gia n v VCSH.

<b>1.6 Khong trng NC </b>

Sau khi tìm hiểu, NC các cơng trình ã Ôc cụng b trong v ngoi nÔóc cú liờn quan tÔÂng i n  ti ca lun ỏn, tỏc gi ó xỏc ỏnh Ôc mỏt s nhng im c bn nhÔ sau :

<i>- Th nhất, ã có nhiều tác giÁ trong và ngồi nÔóc NC nh hÔỗng ca mỏt </i>

s TTKTTC n GTDN. Tuy nhiờn, cỏc kt qu thu Ôc t cỏc NC thc nghim ny Ôa ra nhiu khi chÔa thc s ng nht v ụi khi cũn cú kt qu trỏi ngÔc hoc khụng có mối quan hệ, mÁt khác số BĐL vÁn tÔÂng i ớt v chò xem xột theo tng khớa cnh nhÔ Nguyn Thnh CÔồng (2015) mói chò dng l¿i NC HQ lên GTDN chÁ biÁn thāy sÁn Nam Trung Bá, hoÁc NC Ánh hÔỗng ca nm gi TM tỏc áng Án GTDN Đß Thá Thanh Nhàn (2018), hay gần ây nhÃt cāa tác giÁ ĐÁng Ngãc Hùng và cáng sự (2019) NC QM, tốc á tng trÔỗng, HQ, kh nng sinh lồi nh hÔỗng n GTDN&, nhÔ vy cho thy cỏc NC thc nghiệm trên cjng có sự khác nhau v phm vi thồi gian, khụng gian, s lÔng biÁn, QM mÁu, các BĐL khác nhau Ôc la chón Ôa vo MH, bờn cnh ú chò tiờu o lÔồng GTDN cjng khỏc nhau nhÔ mát số BPT ¿i diện cho GTDN có thể o bằng Tobin8Q, EV, giá cổ phiÁu hoÁc ROA& và cho ra các kÁt quÁ cjng khác nhau. NhÔ vy vn  t

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

ra ỗ õy l TTKT Ôc trỡnh by trờn BCTC Ôc la chón l bao nhiờu chò tiờu  NC s nh hÔỗng ca nú n GTDN v chò tiờu no Ôc la chón l thÔóc o ¿i diện cho GTDN hay có thể lựa chón nhiu chò tiờu lm thÔóc o GTDN  phn ánh kÁt quÁ chính xác nhÃt khi NC s nh hÔỗng ca TTKTTC n GTDN, PP ti Ôu Ôc s dng trong lun án là PP nào ể cho ra kÁt quÁ chính xác nhÃt?... Đây chính là iểm mãi trong luÃn án mà tác giÁ muốn NC và giÁi quyÁt trong iều kiện hiện nay, iểm mãi ny s mang tớnh thồi s v ỏp ng Ôc yờu cu thc tin ca nÔóc ta, nht là trong giai o¿n VN ang gia nhÃp quốc tÁ sõu rỏng.

- <i>Th 2, cỏc NC ó Ôc cụng bố cjng chß rõ kÁt q NC có thể thay i khi </i>

Ôc ỏp dng trong iu kin ca các quốc gia khác nhau, do ó việc xem xét kÁt quÁ cāa các NC này trong iều kiện nền kinh tÁ VN cn Ôc quan tõm v NC. Vói 2 (hai) im trờn Ôc xem l khong trng rt quan trãng trong việc NC cāa tác giÁ ối vãi luÃn án cāa mình.

Từ việc tìm hiểu, xem xét, ánh giá các cơng trình NC trong v ngoi nÔóc cú liờn quan n  ti mà tác giÁ ang NC, tác giÁ xét thÃy NC sự tác áng cāa TTKTTC Án GTDN ã có nhiều NC, tuy nhiên cỏc TTKTTC trong cỏc NC trÔóc õy mói xem xột mỏt cỏch Ân l v chÔa ton din cỏc chß tiêu trên BCTC. Căn că vào nái dung phân tích tình hình TC cāa DN, việc nhóm các TTKTTC theo nhóm ể NC sự tác áng cāa các nhóm thơng tin ny n GTDN s giỳp i tÔng s dÿng có thể có mát cách nhìn tồn diện và Ôa ra quyt ỏnh ỳng nht. Bờn cnh ú, t¿i VN, tác giÁ thÃy các cơng trình NC s nh hÔỗng ca TTKT n GTDN cjng còn cho các kÁt quÁ khác nhau. V chÔa cú nhiu NC v GTDN Ôc xem xột y  nhÔ khớa cnh thỏ trÔồng, theo GTSS, kÁt hợp GTSS và GTTT. Các NC sự nh hÔỗng TTKTTC n GTDN trÔóc õy thÔồng NC ti mỏt ngnh c th nờn chÔa lm rừ và so sánh giữa các ngành. Ngoài ra, các NC trÔóc õy ch yu s dng MH HQ theo GTTB, him cú NC s dng phÔÂng phỏp hi quy phân vá ể xem xét mát cách toàn diện t¿i các măc phân vá cāa GTDN.

Vãi quan iểm kÁ thừa và tiÁp tÿc phỏt trin cỏc cụng trỡnh NC trÔóc ú, lun ỏn s tip tc NC s nh hÔỗng ca TTKTTC n GTDN vói ỏnh hÔóng mói l mỗ rỏng cỏc BL v BPT Ôc o lÔồng bằng nhiều chß tiêu khác nhau, sử dÿng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

cỏc PP Ôu vit vo phõn tích. Cÿ thể, luÃn án s¿ tÃp trung vào việc NC mỗ rỏng phm vi thồi gian NC, xem xột mỏt cỏch ton din s nh hÔỗng cāa thơng tin kÁt

<i>tốn TC (TTKTTC đ°ợc chia thành 5 nhóm: Nhóm các NT về cấu trúc TC; Nhóm các NT về khả năng TT; Nhóm các NT về dịng tiền; Nhóm các NT về Ln; Nhóm các NT khác</i>) Án GTDN. PP LASSO Ôc s dng  la chón nhng TTKTTC phự hp cú nh hÔỗng n GTDN. Các chß tiêu Tobin8sQ, Gía cổ phiÁu, ROA Ôc la chón  i diện cho GTDN. Đồng thåi xem xột nh hÔỗng cāa TTKTTC Án GTDN theo từng ngành khỏc nhau, cjng nhÔ xem xột ti cỏc măc phân vá khác nhau. DL Ôc thu thp trong giai on 2008 - 2020 t BCTC ó Ôc kim toỏn ca cỏc DNPTC NY trên TTCK VN. Đây chính là những iểm mói Ôc lm ni bt trong lun ỏn ca tác giÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>K¾T LUÀN CHÊĂNG 1 </b>

Nỏi dung chớnh ca chÔÂng ny phõn tích các cơng trình NC khác nhau cāa các tác giÁ trong v ngoi nÔóc i vãi sự Ánh hÔỗng ca TTKTTC TC Án GTDN. Việc NC, phân tích và ánh giỏ cỏc cụng trỡnh NC Ôc tỏc gi trỡnh by trờn c sỗ chón lóc cỏc cụng trỡnh NC tiờu biu ó Ôc cụng b chi tit. Qua phn nhn xột Ôc trỡnh by trong mc th ba ca chÔÂng cú th Ôa ra kt lun rng NC nh hÔỗng ca TTKTTC Án GTDN cāa các DNPTC NY trên TTCK VN trong iều kiện hiện nay vÁn còn là mát vÃn ề mãi và mang tính thåi sự cần NC chuyên sâu. Từ những nhÃn xét trên, ề ti Ôc tỏc gi tip tc thc hin ỗ cỏc chÔÂng tip theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>CHÊĂNG 2: C¡ Sâ LT ÀNH H£âNG TTKTTC Đ¾N GTDN 2.1. C¢ sã LT TTKTTC và GTDN </b>

<i><b>2.1.1. TTKT </b></i>

<i>2.1.1.1. Khái niệm thông tin </i>

Trong xã hái hiện nay thông tin óng vai trị rÃt quan trãng ối vãi sự phát triển cāa các tổ chăc kinh tÁ. KhÁ năng kiểm sốt và sử dÿng thơng tin  t Ôc cỏc mc tiờu mong mun l săc m¿nh TC cāa các công ty.

Khỏi nim thụng tin l mỏt vn  Ôc rÃt nhiều nhà NC khoa hãc từ các l*nh vc khỏc nhau nhÔ kinh t, sinh hóc, tõm lý hãc, xã hái hãc, chính trá, truyền thơng, quÁn lý quan tâm. Các nhà NC khoa hãc này có các ý kiÁn khác nhau về thơng tin, nhÔng hu ht u phn ỏnh thụng tin l kÁt quÁ cāa suy ngh*, kÁt nối thông tin bng tõm trớ con ngÔồi, do ú thụng tin l kin thc, l mỏt i tÔng tinh thần Buckland (1991), Gelepithis (1999), Newman (2001). ĐÁc biệt t¿i NC cāa Zins (2007), tác giÁ nhÃn ánh rằng l*nh vực khoa hãc thông tin ln thay ổi, do ó, theo các nhà khoa hóc, thụng tin Ôc yờu cu thÔồng xun rà sốt l¿i và nÁu cần thiÁt có thể xác ánh l¿i các thơng tin c¢ bÁn cāa nó. Vãi Gelinas Jr & Dull (2008) thơng tin cú GT i vói ngÔồi ra quyt ỏnh vỡ nó làm giÁm sự khơng chắc chắn và tăng kiÁn thăc về mát l*nh vực quan tâm cÿ thể. Do ó, Laudon & Laudon (2016) kÁt luÃn rằng thơng tin chính xác là những thơng tin káp thồi v luụn cú sn cho nhng ngÔồi ra quyÁt ánh khi cần thiÁt.

Ngày nay, các DN ã nhÃn thÃy vai trò thực sự cần thiÁt phÁi tích hợp DL thơng tin liên quan Án các l*nh vực khác nhau vào kho DL mát cách liên tÿc. Theo Bagranoff, Simkin, & Norman (2010), việc tích hợp này cho phép các nhà qun trỏ v cỏc i tÔng sử dÿng bên ngồi có Ôc thụng tin cn thit cho việc lÃp kÁ ho¿ch, ra qut ánh và kiểm sốt, cho dù thơng tin ó có dành cho tiÁp thá, kÁ tốn hay mát số l*nh vực khác trong mát DN.

Thông tin phÁi Ám bÁo tính káp thåi và chính xác khi thu thÃp, xử lý, phân tích và truyn t tói nhng i tÔng s dng. Cỏc bỏo cáo do DN lÃp ra phÁi chăa ựng các thông tin Ám bÁo cho việc iều hành và quÁn lý DN cāa nhà quÁn trá. Theo NC cāa DiNapoli (2007), mát thơng tin có thể dùng cho các mÿc ích khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nhau, vớ d nhÔ cung cp cho vic lp BCTC, hay ể xem xét việc tuân thā các quy ỏnh phỏp lut v cỏc quy ỏnh khỏc, hoc Ôc dùng ể iều hành ho¿t áng sxkd cāa DN.

<i>Nh° vậy, thông tin có vai trị thực sự quan trọng đối với các cá nhân và những tá chức. Thơng tin có GT có thể ảnh h°ởng đến hành vi, quyết định hoặc kết quả. Căn cứ vào ngn thơng tin, các cá nhân và tá chức có thể tận dụng hiệu quả các c¡ hội bằng cách khai thác thơng tin có lợi để họ có thể đ°a ra những quyết định tối °u, có kế hoạch hoặc chính sách trong t°¡ng lai cũng nh° có thể theo kịp các đối thủ cạnh tranh. </i>

<i>2.1.1.2. TTKTTC </i>

TTKTTC óng vai trị quan trãng trong việc ánh giá và ra quyÁt ánh trong các công ty. Romney, Steinbart, & Cushing (2000) cho rằng thông tin phÿc vÿ cho ho¿t áng quÁn lý Ôc hiu l hu ớch cho vic ra quyt ỏnh ể quÁn lý, phÿc vÿ cho việc lÃp kÁ ho¿ch, thực hiện, rà soát, ánh giá ho¿t áng, nguồn lực và nhân sự, do vÃy, tác giÁ coi TTKT tÔÂng ÔÂng vói thụng tin qun lý.

Theo Cristea (2003), TTKT rÃt phăc t¿p và liên quan Án trách nhiệm cāa các nhà lãnh ¿o, sự liên quan trong quá trình ra các quyÁt ánh, trong việc thu thÃp thông tin có GT theo thåi gian thực.

Hay, theo Hall (2011) TTKTTC Ôc xem l thnh phn chớnh yu ca thơng tin qn lý, giữ Ám nhÃn vai trị quÁn lý nguồn lực thông tin TC trong các DN.

Maines & Wahlen (2006) cjng Ôa ra kt lun rng TTKTTC ging nhÔ mỏt i din ca cu trỳc kinh t Ôc hin thỏ trong cỏc thon thun TM cāa mát DN, giao dách và các s kin mang li dũng tin trong tÔÂng lai ca mát DN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Hình 2.1. Khung TTKT </b>

<i>(Ngußn: MH của Maines & Wahlen, ( 2006)) </i>

NC cāa Corina & Nicolae (2012) cjng cho thÃy TTKTTC là mát thành phần quan trãng cāa hệ thống thông tin, và là mát công cÿ hữu ích ể iều hành mát DN hiện ¿i, do các yÁu tố sau:

- KÁ toán cung cÃp chā yÁu các thông tin cần thiÁt giúp lãnh ¿o DN Ôa ra cỏc quyt ỏnh qun lý, c th: Cung cp cho cỏc CSH mỏt c sỗ phõn tích, so sánh tình hình TC giữa các DN vãi nhau; Giúp lãnh ¿o DN ánh giá khÁ năng TT, tính thanh khoÁn và măc á tín nhiệm cāa DN. Cung cÃp các TTKT giúp các chā DN phân tích tình hình TC, nâng cao năng suÃt lao áng, giÁm chi phí, Ln tăng, giỳp ban lónh o Ôa ra cỏc quyt ỏnh chính sách úng ắn và nâng cao hiệu quÁ ho¿t

<b>(2) Mối quan há k¿ toán: </b>

Đá tin cÃy; Chu¿n mực kÁ toán; Hệ thống báo cáo và o lÔồng k

toỏn; Cỏc cụng ty la chón k toỏn, Ôóc tớnh v cụng b k toỏn;

Kim toán viên

<b>(3) Mối quan há kỳ vãng: </b>

Măc á liên quan và á tin cÃy

<b>(1) Mối quan há kinh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Có vai trị hß trợ qn lý bằng cách cung cÃp thông tin liên quan Án lÃp kÁ ho¿ch và kiểm soát, cÿ thể: Phối kÁt hợp vãi các thụng tin qun lý, giỳp ch DN Ôa ra những quyÁt ánh về cách phân bổ các nguồn lực khan hiÁm, thiÁt lÃp, iều phối và quÁn lý, lên mát kÁ ho¿ch thích hợp ể kiểm tra kiểm soát ho¿t áng DN.

- Cho phép những nhà quÁn trá quan sát tổng quan bá máy tổ chăc cāa DN; - Có vai trị trong việc giúp nhà quÁn lý giÁm áp lực và nâng cao GTDN; - Liên kÁt mÃt thiÁt vãi các bá phÃn khác trong DN (tiÁp thá, sx, nhân sự, v.v.); Corina & Nicolae (2012) cjng cho rằng vai trò, Ác iểm cāa TTKTTC ã tăng áng kể trong những thÃp kỷ qua khi có Ánh hÔỗng mnh n hnh vi ca i tÔng s dng thụng tin trong quỏ trỡnh ra quyt ỏnh. TÔÂng ng vói nhn ỏnh trờn, Bushman & Smith (2001) cjng Ôa ra kt lun TTKTTC cú kh nng giỳp cỏc cỏc i tÔng s dng Ôa ra quyt ỏnh u tÔ phự hp v gia tăng GTDN.

<i>Tóm lại, TTKTTC là yếu tố then chốt, đóng vai trị quan trọng, có ảnh h°ởng mạnh mẽ đến hành vi của tất cả các đối t°ợng tham gia thị tr°ờng. TTKTTC phản ảnh tình hình TC, thực trạng của DN, qua đó các NĐT có thể nhận định, phân tích và đầu t° có hiệu quả, các đối t°ợng sử dụng khác có thể sử dụng để ra các quyết định phù hợp. Vì vậy, TTKTTC phải đ°ợc cung cấp cơng khai, minh bạch, đầy đủ, phản ánh đ°ợc tính hữu ích, nâng cao GTDN. </i>

<i>2.1.1.3. Đặc điểm của TTKTTC </i>

TTKTTC phÿc vÿ việc ra các quyÁt ánh KD, ho¿ch ỏnh chin lÔc trong tÔÂng lai, do vy, khi s dng TTKTTC, i tÔng s dng cần chú ý Án các Ác iểm cāa TTKT nhm tn dng ti a nhng Ôu im v khc phc Ôc cỏc mt hn ch ca các thông tin này.

Theo Diaconu (2002), ể TTKTTC trỗ nờn hu ớch trong quỏ trỡnh ra quyt ánh cần có mát lo¿t các Ác iểm sau: TTKTTC phÁi phÁn ánh úng thực tr¿ng tình hỡnh kinh t; TTKTTC Ôa ra phÁi có liên quan n i tÔng s dng; TTKTTC Ôc to ra trong thồi gian DN ho¿t áng liên tÿc; TTKTTC dễ hiểu, chính xác, minh b¿ch, ầy ā;

Cristea (2003) kÁt luÃn rằng TTKTTC rÃt phăc t¿p, liên quan Án việc ra qut ánh, thu thÃp thơng tin có GT trong thåi gian DN ho¿t áng liên tÿc và liên quan

</div>

×