Tải bản đầy đủ (.pdf) (222 trang)

luận án tiến sĩ nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 222 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Đ¾I HàC THÁI NGUYÊN

<b>TR£ÜNG Đ¾I HÌC KINH T¾ & QN TRÊ KINH DOANH </b>

<b>NGUN THÊ H£¡NG </b>

<b>THÁI NGUYÊN - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đ¾I HàC THÁI NGUN

<b>TR£ÜNG Đ¾I HÌC KINH T¾ & QN TRÊ KINH DOANH </b>

<b>NGUYÄN THÊ H£¡NG </b>

<b>NGHIÊN CĄU CHUÖI GIÁ TRÊ </b>

<b>SÀN PHỈM RAU AN TỒN TÈNH THÁI NGUN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

i

<b>LÜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cău cāa riêng tôi dựa trên hướng dẫn cāa tập thể khoa hác và các tài liệu tham khÁo đã trích dẫn. Kết quÁ nghiên cău là trung thực và chưa được cơng bố trên bất că một cơng trình nào khỏc.

<b>Nghiờn cu sinh </b>

<b>Nguyn Thậ HÔÂng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ii

<b>LÜI CÀM ¡N </b>

Tôi xin gửi lßi cÁm ơn Ban Giám hiệu, thầy cô, các nhà khoa hác cāa Trưßng Đ¿i hác Kinh tế và QuÁn trß kinh doanh, đặc biệt là các cán bộ, giÁng viên cāa Khoa QuÁn lý – Luật Kinh tế và Phòng Đào t¿o đã điều kiện tôi hác tập và nghiên cău.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thß Minh Ngác và TS. Nguyễn Thß Lan Anh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành Luận án.

Tơi xin gửi lßi tri ân đến gia đình, b¿n bè và đßng nghiệp đã ln đßng hành, động viên, giúp đỡ tơi trong suốt thßi gian hác tập và nghiên cău.

<i>Xin chân thành cảm ơn! </i>

<b>Nghiên cąu sinh </b>

<i><b>Nguyễn Thị Hương </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MĀC CÁC TĆ VI¾T TÂT ... vii</b>

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG BIÂU ... viii</b>

<b>DANH MĀC CÁC S¡ ĐỊ ... x</b>

<b>MÞ ĐÄU ... 11</b>

1.Tính cấp thiết cāa đề tài ... 11

2. Mÿc tiêu nghiên cău ... 12

3. Đối tượng và ph¿m vi nghiên cău ... 12

5. Bố cc ca lun ỏn ... 14

<b>ChÔÂng 1TễNG QUAN CC CễNG TRÌNH NGHIÊN CĄU ... 14</b>

<b>CĨ LIÊN QUAN CHI CHI GIÁ TRÊ RAU AN TỒN ... 14</b>

1.1 Táng quan các cơng trình nghiên cău chuỗi giá trß, chuỗi giá trß rau an tồn trên thế giới ... 14

1.1.1 Các cơng trình nghiên cău về chuỗi giá trß ... 14

1.1.2 Các cơng trình nghiên cău về chuỗi giá trß rau an tồn ... 20

1.2 Táng quan cơng trình nghiên cău chuỗi giá trß, chuỗi giá trß rau an tồn trong nước ... 22

1.2.1 Các cơng trình nghiên cău về chuỗi giá trß ... 22

1.2.2 Các cơng trình nghiên cău về chuỗi giá trß rau an tồn ... 24

1.3. Đánh giá chung các cơng trình nghiên cău về chuỗi giá trß, chuỗi giá trß rau an tồn26 1.4 Xác đßnh khng trống trong nghiên cău ... 27

<b>CH£¡NG 2C¡ SÞ LÝ LUÀN VÀ THĀC TIÄN VÀ ... 29</b>

<b>CHI GIÁ TRÊ SÀN PHỈM RAU AN TOÀN ... 29</b>

2.1. Cơ sá lý luận về chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an tồn ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

2.1.1 Chuỗi giá trß rau an tồn (chuỗi giá trß, chuỗi giá trß nơng sÁn, chuỗi giá trß RAT) 29

2.1.2 Đặc điểm và vai trị cāa chuỗi giá trß rau an tồn ... 36

2.1.3 Liên kết kinh tế trong phân tích chuỗi giá trß ... 38

2.1.4. Nội dung nghiên cău chuỗi giá trß rau an toàn ... 43

2.1.5. Các yếu tố Ánh hưáng đến chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an tồn ... 49

2.2 Cơ sá thực tiễn về phát triển chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an toàn ... 52

2.2.1 Kinh nghiệm cāa một số nước trên thế giới ... 52

2.2.2Kinh nghiệm cāa một số đßa phương trong nước ... 56

2.2.3 Bài hác kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên ... 59

<b>CH£¡NG 3PH£¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU ... 61</b>

3.1. Câu hỏi nghiên cău ... 61

3.2. Phương pháp nghiên cău ... 61

3.2.1 Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ... 61

3.2.2 Chán sÁn phẩm và điểm nghiên cău (chi tiết được phÁn ánh t¿i phÿ lÿc 2) 63 3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin ... 64

3.2.4 Phương pháp táng hợp, xử lý thông tin ... 66

3.2.5 Phương pháp phân tích ... 66

3.2.5.6 Phương pháp phân tích hßi quy ... 68

3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cu ... 70

<b>ChÔÂng 4THC TRắNG CHUệI GI TRấSN PHặM RAU AN TOÀN TÈNH THÁI NGUYÊN ... 73</b>

4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ... 73

4.1.1. Đặc điểm tự nhiên ... 73

4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ... 76

4.2 Thực tr¿ng sÁn xuất rau và rau an tồn trên đßa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đo¿n (2018-2022) ... 78

4.2.1 Tình hình sÁn xuất rau các lo¿i tỉnh Thái Nguyên ... 78

4.2.2 Tình hình tiêu thÿ rau và nhu cầu rau an tồn tỉnh Thái Nguyên ... 80

4.2.3 Tình hình tá chăc sÁn xuất rau an toàn tỉnh Thái Nguyên ... 82

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

4.3. Phân tích chuỗi giá trß rau an tồn tỉnh Thái Ngun ... 86

4.3.1 Sơ đß chuỗi giá trß rau an tồn t¿i các đßa bàn nghiên cău ... 87

4.3.2 Phân tích ho¿t động và mối liên kết các tác nhân tham gia chuỗi giá trß ... 87

4.3.3. Phân tích tài chính chuỗi giá trß rau cÁi xanh Hoàng Mai và rau bắp cÁi KK Cross tỉnh Thái Nguyên ... 100

4.3.4 Phân tích các ho¿t động quÁn lý chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên 109 4.4 Các yếu tố Ánh hưáng đến chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên ……….115

4.4.1 Thực tr¿ng các yếu tố Ánh hưáng đến chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên ... 115

4.4.2. Phân tích các yếu tố Ánh hưáng đến chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên qua mơ hình hßi quy ... 126

4.5. Phân tích SWOT và đề xuất giÁi pháp phát triển chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên ...131

4.6. Đánh giá chung về chuỗi giá trß rau an tồn tỉnh Thái Ngun ...133

4.6.1 Những kết quÁ đ¿t được ... 133

4.6.2 Những khó khăn, h¿n chế ... 134

4.6.3 Nguyên nhân cāa những h¿n chế ... 135

<b>ChÔÂng 5GII PHP PHT TRIN CHUệI GI TRấ SN PHặM RAU AN TON TẩNH THI NGUYấN TRONG GIAI OắN TÚI ... 138</b>

5.1 Quan điểm, đßnh hướng và mÿc tiêu phát triển chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên ...138

5.1.1 Quan điểm phát triển phát triển chuỗi giá trß rau an tồn ... 138

5.1.2 Đßnh hướng phát triển chuỗi giá trß rau an tồn ... 139

5.1.3 Mÿc tiêu phát triển chuỗi giá trß rau an toàn ... 140

5.2 GiÁi pháp phát triển chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an toàn toàn tỉnh Thái Nguyên ...141

5.2.1 GiÁi pháp chung ... 141

5.2.2 GiÁi pháp cho các tác nhân tham gia chuỗi giá trß RAT ... 146

5.2.3 GiÁi pháp hỗ trợ chuỗi giá trß RAT ... 151

<i>5.2.3.</i>Nâng cao nhận thăc về RAT cāa tác nhân tham gia chuỗi giá trß ...152

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

vi

<b>K¾T LUÀN VÀ KI¾N NGHÊ ... 155</b>

<b>DANH MĀC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BÐ ... 160</b>

<b>LIÊN QUAN Đ¾N LN ÁN ... 160</b>

<b>TÀI LIỈU THAM KHÀO ... 160</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

vii

<b>DANH MĀC CÁC TĆ VI¾T TÂT </b>

VSATTP Vệ sinh an tồn thực phẩm

NNTTVMT Nơng nghiệp thân thiện với mơi trưßng NNVMT Nơng nghiệp với mơi trưßng

TTVMT Thân thiện với mơi trưßng

VietGap Thực hiện sÁn xuất nơng nghiệp tốt á Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

viii

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG BIÂU </b>

BÁng 3.1: Thang đánh giá Likert ... 66

BÁng 3.2: Mơ hình phân tích ma trận SWOT ... 68

BÁng 4.1 Hiện tr¿ng sử dÿng đất phân theo lo¿i đất tỉnh Thái Nguyên (2018 – 2022) ... 74

BÁng 4.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên (2018 – 2022) ... 76

BÁng 4.3 Tình hình sÁn xuất rau các lo¿i tỉnh Thái Nguyên (2018 – 2022) ... 79

BÁng 4.4 Tình hình sÁn xuất một số lo¿i rau lấy lá giai đo¿n 2018 – 2022 ... 79

BÁng 4.5 Thông tin một số mơ hình sÁn xuất RAT điểm hình tỉnh Thái Ngun ... 83

BÁng 4.6. Măc độ liên kết cāa các tác nhân trong chuỗi ... 98

BÁng 4.7. Tình hình thực hiện hợp đßng cāa các tác nhân trong chuỗi ... 99

BÁng 4.8. Táng hợp chi phí, doanh thu và lợi nhuận sÁn xuất rau cÁi xanh Hoàng Mai và bắp cÁi KK Cross (Tính cho 1 ha/vÿ) ... 101

BÁng 4.9. Phân tích hiệu q tài chính cāa ngưßi trßng rau cÁi xanh Hoàng Mai và b<i>ắp cÁi KK Cross (tính trên 10kg rau tươi)... 102</i>

BÁng 4.10. Phân tích hiệu q tài chính cāa ngưßi thu mua rau cÁi xanh Hồng Mai và b<i>ắp cÁi KK Cross (tính trên 10kg rau tươi) ... 103</i>

BÁng 4.11. Phân tích hiệu q tài chính cāa ngưßi bán bn rau cÁi xanh ... 104

BÁng 4.12. Phân tích hiệu quÁ tài chính cāa ngưßi bán lẻ rau cÁi xanh ... 106

BÁng 4.13. Hiệu quÁ tài chính cāa các tác nhân trong chuỗi giá trß rau ... 106

BÁng 4.14. Hiệu quÁ cāa các tác nhân trong chuỗi giá trß ... 107

BÁng 4.15. Phân chia lợi ích giữa các tác nhân tham giachuỗi sÁn phẩm trên một vÿ sÁn xuất ... 109

BÁng 4.16: Măc độ hài lịng cāa ngưßi tiêu dùng về sÁn phẩm cāa ... 110

BÁng 4.17. Lý do ngưßi tiêu dùng hài lòng về sÁn phẩm (n = 384) ... 111

BÁng 4.18. Măc độ hài lịng cāa ngưßi tiêu dùng về thái độ phÿc vÿ ... 112

BÁng 4.19 Thßi gian đáp ăng cāa chuỗi ... 112

BÁng 4.20. Măc độ chia sẻ thông tin cāa các tác nhân trong chuỗi (n=962) .... 113

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ix

BÁng 4.21. Đánh giá cāa ngưßi tiêu dùng về đßa điểm bán sÁn phẩm (n=384) 114

BÁng 4.22 Số tác nhân liên kết án đßnh được phân theo thßi gian ... 116

BÁng 4.23. Tỷ lệ tác nhân tham gia vào các tá chăc sÁn xuất, kinh doanh ... 116

BÁng 4.24. Số tác nhân liên kết án đßnh phân theo ... 116

BÁng 4.25. Táng hợp kết quÁ các tác nhân vay vốn từ các ngußn tín dÿng (n=578) ... 118

BÁng 4.26. Khó khăn nhất cāa các tác nhân trong tiếp cận ngußn vốn ... 119

BÁng 4.27. Trình độ cāa các tác nhân trong chuỗi (n=548) ... 121

BÁng 4.28. Tỷ lệ tác nhân tham gia vào ho¿t động khuyến nông (n=548) ... 122

BÁng 4.29. Tỷ lệ nhu cầu hỗ trợ cāa các tác nhân trong chuỗi ... 126

B<i>Áng 4.30: Thang đo yếu tố Ánh hưáng đến chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an toàn</i> ... 127

BÁng 4.31: BÁng thống kê mô tÁ các yếu tố ... 128

BÁng 4.32 cho thấy, giá trß hệ số xác đßnh là 0.697 > 0.5, do vậy, đây là mơ hình thích hợp để sử dÿng đánh giá mối quan hệ giữa biến phÿ thuộc và các biến độc lập. Kết quÁ cho thấy giá trß R

<small>2</small>

= 0.697 và R

<sup>2</sup>

hiệu chỉnh = 0.692; điều này chăng tỏ mô BÁng 4.32: Kết q phân tích hßi quy cāa mơ hình ... 130

BÁng 4.33: Kết q hßi quy đa biến ... 130

BÁng 4.34. Phân tích điểm m¿nh, điểm yếu, cơ hội và thách thăc đến phát triển chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên ... 131

BÁng 4.35. Phát triển chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên ... 132

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

x

<b>DANH MĀC CÁC S¡ ĐỊ </b>

Sơ đß 2.1: Sơ đß chuỗi giá trß (GTZ Eschborn, 2007) ... 45

Sơ đß 4.1. Sơ đß táng quan chuỗi giá trß RAT t¿i các đßa bàn nghiên cău ... 87

Sơ đß 4.2. Kênh cung ăng rau cÁi xanh Hoàng Mai và rau Bắp CÁi TN ... 88

Sơ đß 4.3. Khách hàng và các mối quan hệ ... 90

Sơ đß 4.4. Ngưßi thu mua và các mối quan hệ ... 92

Sơ đß 4.5. Ngưßi bán bn,bán sỉ và các mối quan hệ ... 94

Sơ đß 4.6. Ngưßi bán lẻ và các mối quan hệ ... 94

Sơ đß 4.7. Sơ đß chuỗi giá trß cāa Cơng ty CP Chế biến nơng sÁn TN ... 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

11

<b>MÞ ĐÄU 1. Tính cÃp thi¿t căa đÁ tài </b>

Tỉnh Thái Nguyên là trung tâm cāa Vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam, có điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội khá thuận lợi cho sÁn xuất các lo¿i rau. Diện tích gieo trßng rau các lo¿i cāa tỉnh hàng năm đ¿t trên 14.700 ha. Riêng năm 2021 là 14.849 ha rau các lo¿i, sÁn lượng đ¿t 267.913 tấn. Giá trß sÁn xuất rau ước đ¿t 1.600 tỷ đßng (theo giá hiện hành), chiếm 13% táng giá trß sÁn xuất ngành trßng trát (Cÿc Thống kê tỉnh Thái Nguyên, 2021).

Theo kết quÁ nghiên cău cāa Trần Khắc Thi và Trần Ngác Hùng (2005) thì nhu cầu rau xanh cāa cơ thể mỗi ngưßi trong một ngày ước khoÁng 250-300 gam tăc tương đương với 90 - 108 kg/năm. Theo số liệu cāa Cÿc thống kê Thái Nguyên, năm 2022 tỉnh có trên 1,3 triệu ngưßi thì nhu cầu tiêu thÿ rau xanh cāa ngưßi dân đßa phương là rất lớn - khoÁng trên 130 ngàn tấn/năm. Trong những năm gần đây, khi điều kiện thu nhập cāa ngưßi dân trong tỉnh tăng lên trong bối cÁnh tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) chưa được đÁm bÁo do l¿m dÿng thuốc kích thích sinh trưáng, hóa chất bÁo vệ thực vật (BVTV), ngn nước ô nhiễm (riêng năm 2020, cơ quan chăc năng cāa ngành Nông nghiệp và PTNT đã lấy ngẫu nhiên 72 mẫu rau để phân tích, đánh giá, giám sát VSATTP đối với sÁn phẩm rau đã phát hiện 6 mẫu có dư lượng thuốc BVTV vượt ngưỡng cho phép theo báo cáo Sá Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên, 2021) thì nhu cầu tiêu dùng sÁn phẩm nơng sÁn an tồn, đặc biệt là rau xanh – món ăn khơng thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày, ngày càng được ngưßi tiêu dùng đặc biệt quan tâm.

Được chính quyền đßa phương quan tâm thúc đẩy phát triển sÁn xuất rau an tồn (RAT), trên đßa bàn tỉnh Thái Ngun đã hình thành một số vùng sÁn xuất rau tập trung với táng diện tích năm 2021 là 2.176 ha (Sá Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên, 2021); trong sÁn xuất đã áp dÿng các biện pháp kỹ thuật thâm canh, ăng dÿng sÁn xuất an toàn như: chương trình phịng trừ dßch h¿i táng hợp (IPM), sÁn xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ,…, có 107 ha sÁn xuất an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP được cấp chăng nhận, trong đó diện tích cịn hiệu lực chăng nhận VietGAP là 53,5 ha. SÁn lượng rau được sÁn xuất an toàn đ¿t gần 4.500 tấn/năm (Sá Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên, 2021); hình thành và phát triển chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT theo phương pháp luận liên kết giá trß (ValueLinks) và đã thu được nhiều kết quÁ khÁ quan. Có thể nói, phát triển chuỗi giá trß chính là cơng cÿ gia tăng giá trß cho sÁn xuất nơng nghiệp.

Tuy nhiên, thßi gian qua diện tích sÁn xuất RAT trên đßa bàn tỉnh Thái ngun cịn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

12

nhỏ, sÁn lượng RAT mới chiếm khoÁng 1,8% táng sÁn lượng rau cāa tỉnh. SÁn xuất RAT trên đßa bàn bàn tỉnh vẫn gặp nhiều khó khăn do tình tr¿ng sÁn xuất nhỏ lẻ, sự liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT chưa chặt chẽ, vấn đề chia sẻ lợi ích giữa các tác nhân chưa hài hòa, vấn đề xây dựng thương hiệu, truy xuất ngn gốc cāa RAT cịn h¿n chế chưa đÁm bÁo niềm tin đối với ngưßi tiêu dùng... Làm thế nào để phát triển chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT trên đßa bàn tỉnh một cách bền vững, từ đó nâng cao kết quÁ hiệu quÁ cāa các tác nhân tham gia chuỗi, mang l¿i niềm tin cho ngưßi tiêu dùng

<b>RAT là vấn đề rất cần được nghiên cău. </b>

Để góp phần thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trß gia tăng (GTGT) và phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên, trong thßi gian tới cần đẩy m¿nh phát triển kinh tế hợp tác, liên kết theo chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT, nhằm t¿o ra sÁn lượng RAT chất lượng cao, tăng săc c¿nh tranh trên thß trưßng, nâng cao hiệu quÁ sÁn xuất. Từ thực tiễn đó, NCS đã lựa chán: “Nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm rau an

<i><b>toàn tỉnh Thái Nguyên</b></i><b>” làm đề tài luận án tiến sĩ cāa mình. 2. Māc tiêu nghiên cąu </b>

<i><b>2.1. Mục tiêu chung </b></i>

Trên cơ sá phân tích, đánh giá thực tr¿ng và các yếu tố Ánh hưáng đến chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên, đề xuất giÁi pháp phát triển chuỗi giá trß RAT nhằm phát triển nơng nghiệp bền vững trên đßa bàn tỉnh Thái Nguyên.

<i><b>2.2. Mục tiêu cụ thể </b></i>

- Hệ thống hóa cơ sá lý luận và thực tễn về chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT; - Phân tích, đánh giá thực tr¿ng chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên; - Phân tích các yếu tố Ánh hưáng đến chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên;

- Đề xuất một số giÁi pháp phát triển chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên.

<b>3. ẹi tÔng v phm vi nghiờn cu </b>

<i><b>3.1. i tượng nghiên cứu </b></i>

Đối tượng nghiên cău cāa đề tài là những vấn đề liên quan đến chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên và các tác nhân tham gia chuỗi giá trß.

<i><b>3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về không gian: </b></i>

Luận án tập trung chā yếu vào chuỗi giá trß RAT trên đßa bàn tỉnh Thái Nguyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

13

<i><b>3.2.2. Phạm vi về thời gian: </b></i>

Số liệu sử dÿng để nghiên cău trong luận án gßm số liệu thă cấp được thu thập trong khoÁng thßi gian từ năm 2018 đến năm 2022; số liệu sơ cấp được thu thập trong tháng11, 12 năm 2022; đßnh hướng và đề xuất giÁi pháp đến năm 2030.

<i><b>3.2.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu </b></i>

- Luận án tập trung nghiên cău và phân tích chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT cāa tỉnh Thái Nguyên với các nội dung: Phân tích ho¿t động và mối liên kết cāa các tác nhân trong chuỗi giá trß RAT; Phân tích tài chính cāa chuỗi giá trß RAT (chi phí; GTGT, lợi nhuận cāa chuỗi, cāa các tác nhân; phân phối GTGT trong chuỗi); phân tích ho¿t động quÁn lý chuỗi giá trß RAT bao gßm: khÁ năng đáp ăng, tính linh ho¿t, chất lượng sÁn phẩm cāa chuỗi; xem xét những yếu tố chā yếu Ánh hưáng đến ho¿t động cāa chuỗi giá trß RAT; đề xuất các giÁi pháp phát triển chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên.

- T¿i Thái Nguyên, chāng lo¿i rau khá phong phú và đa d¿ng có thể chia thành 3 nhóm: nhóm rau ăn lá; nhóm rau lấy quÁ và nhóm rau lấy thân, cā, rễ. Trên đßa bàn tỉnh Thái Ngun nhóm rau ăn lá chiếm 70% táng sÁn lượng các lo¿i rau được trßng t¿i tỉnh (Sá Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên, 2021). Để nghiên cău chuyên sâu NCS xin được giới h¿n vào nhóm rau ăn lá trong đó tập chung phân tích chuỗi giá trß sÁn phẩm hai lo¿i rau là rau cÁi xanh Hoàng Mai và rau bắp cÁi KK Cross vì đây là hai lo¿i rau được trßng chā yếu á tỉnh Thái Nguyên, từ kết quÁ nghiên cău đưa ra đề xuất giÁi pháp phát triển chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên.

<b>4. Nhÿng đóng góp mÛi căa luÁn án </b>

- Luận án đã hệ thống hóa được cơ sá lý luận về phát triển sÁn xuất rau an toàn và làm rõ khái niệm về sÁn xuất rau an tồn, lượng hóa được măc độ Ánh hưáng cāa các yếu tố Ánh hưáng đến chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên.

- Làm rõ được một số nét nái bật trong phát triển sÁn xuất RAT và chuỗi giá trß RAT trên đßa bàn tỉnh Thái Nguyên, phân tích được lợi ích cāa các tác nhân tham gia chuỗi và đánh giá được sự hài lịng cāa khách hàng/ngưßi tiêu dùng trong các khâu cāa chuỗi giá trß RAT á Tỉnh.

- Đề tài sử dÿng kết hợp các phương pháp nghiên cău truyền thống và hiện đ¿i đÁm bÁo tính khoa hác trong thực hiện các nội dung nghiên cău cāa luận án một cách cÿ thể gắn với yêu cầu cấp thiết thực tiễn cāa đßa phương trong phát triển chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên nên có ý nghĩa thực tiễn cao (xác đßnh được 5 yếu tố tác động đến chuỗi giá trß sÁn

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

14

phẩm RAT tỉnh Thái Nguyên lần lượt là 12,9% do yếu tố Ánh hưáng đến mối liên kết cāa các tác nhân trong chuỗi; 14,3% do yếu tố Ánh hưáng đến ho¿t động tài chính cāa chuỗi; 11,0% do yếu tố Ánh hưáng đến ho¿t động quÁn lý chuỗi; 40,8% do khuyến nơng và 16,7% do cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển RAT; phần còn l¿i là do các yếu tố khác tác động).

- Đưa ra giÁi pháp phát triển chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT tỉnh Thái Ngun trong thßi gian tới, đó là: giÁi pháp chung, giÁi pháp cho từng tác nhân và giÁi pháp hỗ trợ chuỗi giá trß.

<b>5. BĐ cāc căa luÁn án </b>

Ngoài phần Má đầu và kết luận, kết cấu luận án gßm 5 chương:

Chương 1: Táng quan nghiên cău có liên quan chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an toàn Chương 2: Cơ sá lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an toàn. Chương 3: Phương pháp nghiên cău.

<b>Chương 4: Thực tr¿ng chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an toàn tỉnh Thái Nguyên. </b>

Chương 5: GiÁi pháp phát triển chuỗi giá trß sÁn phẩm rau an ton tnh Thỏi Nguyờn.

<b>ChÔÂng 1 </b>

<b>TễNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CĄU CĨ LIÊN QUAN CHI CHI GIÁ TRÊ RAU AN TỒN </b>

<b>1.1 TÕng quan các cơng trình nghiên cąu chi giá trË, chi giá trË rau an tồn trên th¿ giÛi </b>

<i><b>1.1.1 Các cơng trình nghiên cứu về chuỗi giá trị </b></i>

Trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cău về chuỗi giá trß nhưng theo các cách tiếp cận phân tích chuỗi giá trß rất khác nhau, nghĩa là khơng có cách tiếp cận nào là <chuẩn nhất= (Kaplinsky và Morris, 2001). Về cơ bÁn, phương pháp phân tích cÿ thể phÿ thuộc vào câu hỏi nghiên cău và đặc điểm cāa sÁn phẩm nghiên cău. Sau đây là một số kết quÁ nghiên cău về chuỗi giá trß mà NCS táng hợp.

<i>*) Các cơng trình nghiên cứu mang tính lý luận, cung cấp những kiến thức và kỹ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

15

<i>năng trong phân tích chuỗi </i>

<i>Raphael Kaplinsky & Mike Morris (2001), <Sổ tay nghiên cứu chuỗi giá trị=. Cuốn sá </i>

tay cung cấp một cách tiếp cận có hệ thống và chi tiết về phân tích chuỗi giá để hiểu rõ hơn về các bước trong chuỗi giá trß, từ đó đưa ra các giÁi pháp tối ưu cho DN và đßnh hướng phát triển. Tuy nhiên, nghiên cău không đưa ra cách tiếp cận cÿ thể để giÁi quyết các vấn đề phát sinh trong q trình phân tích chuỗi giá trß dẫn đến khó khăn khi áp dÿng nghiên cău vào thực tiễn.

GTZ Eschborn (2007), xuất bÁn cuốn <Liên kết giá trị=. Cẩm nang đã đưa ra các thuật ngữ để chỉ việc tập hợp có hệ thống các phương pháp thực tiễn nhằm theo dõi sự phát triển kinh tế từ quan điểm cāa chuỗi giá trß. Cẩm nang cung cấp những kiến thăc cơ bÁn về các cách thăc nâng cao cơ hội việc làm và thu nhập từ ho¿t động kinh doanh cāa các DN nhỏ, siêu nhỏ và các hộ nông dân thông qua việc thúc đẩy chuỗi giá trß mà há đang ho¿t động trong chuỗi đó. Đßng thßi, nhấn m¿nh thß trưßng sÁn phẩm mang l¿i nhiều cơ hội cho ngưßi nghèo.

Da Silva, C. A., & de Souza Filho, H. M. (2007), <Hướng dẫn đánh giá nhanh thực

<i>hiện chuỗi nông sản ở các nước đang phát triển=, nghiên cău này cung cấp một phương pháp </i>

đánh giá nhanh, đơn giÁn và hiệu quÁ cho các chuỗi cung ăng nông sÁn á các nước đang phát triển, giúp cho các nhà quÁn lý đßnh hướng và đưa ra quyết đßnh về cÁi tiến chuỗi cung ăng, phương pháp được xây dựng dựa trên một số chỉ tiêu quan tráng trong chuỗi cung ăng nông sÁn như chất lượng sÁn phẩm, chi phí, thßi gian giao hàng, qn lý rāi ro và mối quan hệ giữa các đối tác trong chuỗi cung ăng. Phương pháp được kiểm tra và áp dÿng trong nhiều trưßng hợp khác nhau t¿i các nước đang phát triển, giúp đÁm bÁo tính ăng dÿng và khÁ năng tái sử dÿng cāa phương pháp. Tuy nhiên, nghiên cău này chỉ đưa ra một phương pháp đánh giá nhanh mà không cung cấp chi tiết về quá trình thu thập dữ liệu và xây dựng các chỉ tiêu trong phương pháp này làm cho độ tin cậy và tính khÁ thi cāa phương pháp này chưa được đánh giá rõ ràng, bên c¿nh đó, nghiên cău này chỉ tập trung vào các chỉ tiêu kinh tế và không đề cập đến các yếu tố xã hội, mơi trưßng và chính trß có thể Ánh hưáng đến chuỗi cung ăng nơng sÁn, làm cho phương pháp này chưa đầy đā và khó áp dÿng trong một số trưßng hợp đặc biệt.

Hellin J, and M. Meijer, (2006), <Hướng dẫn phân tích chuỗi giá trị= nghiên cău này cung cấp các hướng dẫn và phương pháp phân tích chuỗi giá trß trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp, giúp cho các nhà nghiên cău, quÁn lý và nhà lãnh đ¿o có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc và ho¿t động cāa chuỗi giá trß trong ngành nơng nghiệp. Phương pháp phân tích chuỗi giá trß có thể giúp phát hiện ra các yếu tố Ánh hưáng đến sự c¿nh tranh, sự phát triển và tăng trưáng cāa

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

16

ngành nơng nghiệp, từ đó đưa ra các quyết đßnh phù hợp để nâng cao năng lực c¿nh tranh cāa ngành. Nghiên cău này tập trung chā yếu vào ngành nông nghiệp, làm cho phương pháp phân tích chuỗi giá trß có giới h¿n trong ăng dÿng và không thể áp dÿng trong các ngành khác. Các phương pháp phân tích được đề xuất trong bài báo này còn quá chung chung hoặc không đā cÿ thể để giÁi quyết các vấn đề cÿ thể trong chuỗi giá trß, do đó cần sự điều chỉnh và tùy chỉnh để phù hợp với từng trưßng hợp cÿ thể. Các phương pháp phân tích chuỗi giá trß địi hỏi nhiều dữ liệu và thơng tin, do đó việc thu thập và xử lý dữ liệu có thể phăc t¿p và tốn kém.

Bernet T, G. Thiele., and T. Zschocke (2006), <Phương pháp cùng tham gia trong tiếp

<i>cận chuỗi thị trường (PMCA) - hướng dẫn sử dÿng=. Trong nghiên cău này tác giÁ đề cập đến </i>

4 điểm cơ bÁn: (i) Các nhà nghiên cău và sự phát triển nhân viên để đ¿t được những hiểu biết và kỹ năng quan tráng cho phép há thích ăng và sử dÿng PMCA trong bối cÁnh cơng việc cāa mình; (ii) Các nhà quÁn lý dự án R&D và các nhà ho¿ch đßnh chính sách hiểu kế ho¿ch và giám sát đßnh hướng nhu cầu nhằm đ¿t được cho chuỗi thß trưßng mÿc tiêu; (iii) Giáo viên và hác sinh để tìm hiểu thêm về phát triển nơng thơn, khÁ năng c¿nh tranh chuỗi thß trưßng, sự tham gia R&D, và marketing; (iv) Các khái niệm phát triển khác nhau và các công cÿ thực tế được mơ tÁ một cách hữu ích.

Đáng lưu ý là những nghiên cău cāa các tác giÁ nước ngoài về một số mơ hình phân tích chuỗi giá trß, là cơ sá lý luận quan tráng để kế thừa và áp dÿng nghiên cău cho luận án, tiêu biểu là: Mơ hình SCOR cāa tác giÁ Stephens, S. (2000), đßng thßi được thể hiện trong ấn phẩm Supply-Chain Council, (2004) là mơ hình chuẩn để phân tích kết quÁ thực hiện cāa toàn bộ chuỗi; hay cách đánh giá CGT qua <Phiếu cho điểm cân đối= (Balanced Scorecard) cāa các tác giÁ Kaplan, R.S. and Norton, D.P. (1992) qua việc phối hợp phân tích các khía c¿nh về tài chính, khách hàng, q trình kinh doanh, đái mới và triển váng công nghệ..., đề cập đến tất cÁ các lĩnh vực chính trong ho¿t động cāa chuỗi; Mơ hình tính tốn theo chi phí ho¿t động (ABC-Activity-Based Costing) cāa Lapide, (2000); Phân tích tính giá trß gia tăng (EVA - Economic Value-added) cāa Kaplinsky, R. and Morris, M. (2001); Phân tích đa chỉ tiêu (MCA-Multi-Criteria Analysis) cāa Romero and Rehman, (2003); Mơ hình Phân tích chu kỳ sống (LCA -Life-Cycle Analysis) cāa

<i>Carlsson et al., (2003)...đã được NCS vận dÿng để nghiên cău chuỗi giá trß RAT. *) Các nghiên cứu về chuỗi giá trị nông sản cÿ thể </i>

Mugyenyi và Kyeyamwa (2018), "Chuỗi giá trß dăa á Uganda: Phân tích phân bá lợi ích giữa các tác nhân trong chuỗi" là một nghiên cău về chuỗi giá trß dăa t¿i Uganda. Nghiên cău

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

17

này được thực hiện nhằm đánh giá sự phân phối lợi ích trong chuỗi giá trß dăa t¿i Uganda, từ ngưßi trßng dăa cho đến ngưßi tiêu dùng cuối cùng. Kết quÁ cāa nghiên cău cho thấy rằng, những ngưßi trßng dăa và các nhà sÁn xuất thưßng khơng được hưáng lợi nhiều nhất từ chuỗi giá trß này. Thay vào đó, các nhà bn và nhà phân phối thưßng hưáng lợi nhiều hơn, do há sá hữu các kênh phân phối và quyền kiểm sốt giá cÁ. Tình tr¿ng này gây ra sự bất bình đẳng và khiến cho các nhà sÁn xuất và ngưßi trßng dăa gặp nhiều khó khăn trong việc tăng thu nhập và phát triển. Nghiên cău này đề xuất một số giÁi pháp để cÁi thiện tình hình cāa chuỗi giá trß dăa t¿i Uganda, bao gßm tăng cưßng năng lực sÁn xuất và phát triển thß trưßng, tăng cưßng sự hợp tác giữa các nhà sÁn xuất và ngưßi tiêu dùng, và xây dựng các hệ thống cung ăng và phân phối hiệu quÁ.

Rahman et al. (2018), "Assessment of the vegetable value chain in Bangladesh" là một nghiên cău về chuỗi giá trß rau ăn lá t¿i Bangladesh. Nghiên cău này tập trung vào việc đánh giá các khía c¿nh cāa chuỗi giá trß rau ăn lá t¿i các đßa điểm sÁn xuất và tiêu thÿ khác nhau trong Bangladesh. Cÿ thể, nghiên cău này phân tích các ho¿t động sÁn xuất, phân phối, tiêu thÿ và năng suất cāa các lo¿i rau ăn lá, cũng như tìm hiểu các yếu tố Ánh hưáng đến chất lượng sÁn phẩm và các chiến lược tiếp cận thß trưßng. Kết quÁ cāa nghiên cău có thể cung cấp thơng tin hữu ích cho các đơn vß liên quan đến phát triển và nâng cao hiệu quÁ sÁn xuất, phân phối và tiêu thÿ rau ăn lá t¿i Bangladesh<small>. </small>

Karanja et al. (2018), "A value chain analysis of spinach in Kenya" là một nghiên cău về chuỗi giá trß rau ăn lá t¿i Kenya. Nghiên cău này tập trung vào phân tích các ho¿t động và q trình trong chuỗi giá trß sÁn xuất, phân phối và tiêu thÿ cāa rau màng tơ t¿i Kenya. Cÿ thể, nghiên cău này đánh giá các ho¿t động sÁn xuất, phân phối và tiêu thÿ rau màng tơ, cũng như các yếu tố Ánh hưáng đến chất lượng sÁn phẩm và chiến lược tiếp cận thß trưßng. Kết quÁ cāa nghiên cău này có thể cung cấp thơng tin hữu ích cho các đơn vß liên quan đến phát triển và nâng cao hiệu quÁ sÁn xuất, phân phối và tiêu thÿ rau màng tơ t¿i Kenya.

Awuni et al. (2019), "Mapping the value chain of leafy vegetables in northern Ghana" là một nghiên cău về chuỗi giá trß rau ăn lá t¿i Ghana. Nghiên cău này tập trung vào việc phân tích các ho¿t động sÁn xuất, phân phối và tiêu thÿ rau ăn lá á vùng Bắc Ghana. Nghiên cău này mô tÁ các bước và q trình trong chuỗi giá trß, cũng như xác đßnh các vấn đề và thách thăc mà ngưßi sÁn xuất và ngưßi tiêu dùng rau ăn lá phÁi đối mặt. Kết quÁ cāa nghiên cău này cung cấp thơng tin hữu ích để tăng cưßng sự phát triển và nâng cao hiệu quÁ chuỗi giá trß rau ăn lá t¿i Ghana.

Boakye et al. (2021), "Assessing the tomato value chain in Ghana: Evidence from

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

18

Agbogbloshie and Techiman markets" Nghiên cău về chuỗi giá trß cà chua t¿i Ghana, Mÿc đích cāa nghiên cău là đánh giá các vấn đề về sÁn xuất, tiêu thÿ và hệ thống cung ăng cāa chuỗi giá trß cà chua t¿i Ghana. Kết quÁ cāa nghiên cău cho thấy rằng, chuỗi giá trß cà chua t¿i Ghana đang gặp nhiều khó khăn trong việc đáp ăng nhu cầu tiêu thÿ trong nước và xuất khẩu. Các vấn đề chính bao gßm chất lượng sÁn phẩm kém, thiếu hÿt h¿ tầng vận chuyển và bÁo quÁn, c¿nh tranh gay gắt từ các sÁn phẩm nhập khẩu và sự tăng trưáng khơng án đßnh cāa ngành cơng nghiệp. Nghiên cău cũng đề xuất một số giÁi pháp để cÁi thiện tình hình cāa chuỗi giá trß cà chua t¿i Ghana, bao gßm phát triển hệ thống cung ăng hiệu quÁ, đẩy m¿nh nghiên cău phát triển giống và sử dÿng phương pháp canh tác hiện đ¿i, xây dựng các trung tâm thu mua và phát triển hệ thống giao thông và phân phối.

<i>*) Các nghiên cứu về quản lý chuỗi </i>

<i>Gao et al. (2012), "Quản lý chuỗi cung ứng nông nghiệp" Nghiên cău này cung cấp </i>

những kiến thăc cơ bÁn và hữu ích về qn lý chuỗi giá trß nơng sÁn. Tác giÁ trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu các khái niệm về quÁn lý chuỗi giá trß nơng sÁn. Ngồi ra, tác giÁ đã giới thiệu các ăng dÿng cāa qn lý chuỗi giá trß nơng sÁn để tăng cưßng hiệu q sÁn xuất nơng nghiệp và c¿nh tranh trong ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cău này chỉ tập trung giới thiệu các khái niệm và không đi sâu vào các phương pháp và kỹ thuật cÿ thể để thực hiện qn lý chuỗi giá trß nơng sÁn. Điều này có thể làm giÁm tính ăng dÿng cāa kết quÁ nghiên cău đối với các DN và tá chăc muốn thực hiện quÁn lý chuỗi giá trß nơng sÁn.

<i>Wang et al. (2016), "Cải thiện quản lý chuỗi cung ứng nông nghiệp thông qua công nghệ thơng tin: Đánh giá có hệ thống" nghiên cău sử dÿng phương pháp phân tích hệ thống </i>

để xem xét các bài báo liên quan đến ăng dÿng công nghệ thông tin trong quÁn lý chuỗi cung ăng nông sÁn. Cơ sá dữ liệu bài báo nhóm nghiên cău sử dÿng trên cơ sá dữ liệu Scopus để tìm kiếm các bài báo liên quan và dựa trên tiêu chí nhất đßnh để chán ra các bài báo phù hợp để phân tích, táng hợp kết quÁ. Nghiên cău cho thấy rằng ăng dÿng công nghệ thông tin có thể cÁi thiện hiệu quÁ quÁn lý chuỗi cung ăng nông sÁn, đặc biệt là trong việc giÁm chi phí và thßi gian vận chuyển, tăng cưßng độ chính xác và đáp ăng nhanh chóng nhu cầu cāa thß trưßng. Nghiên cău này cho ta thấy một cái nhìn táng quan về vai trị cāa công nghệ thông tin trong quÁn lý chuỗi cung ăng nơng sÁn và những lợi ích mà nó mang l¿i. Bên c¿nh đó, tác giÁ cũng đưa ra những khuyến nghß để các DN và tá chăc liên quan có thể áp dÿng cơng nghệ thơng tin vào qn lý chuỗi cung ăng nơng sÁn cāa mình.

Canavari et al. (2018), <i><Tác động cāa thực tiễn quản lý chuỗi cung ứng đến hiệu quả </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

19

<i>hoạt động cāa DN trong bối cảnh ngành nơng nghiệp-thực phẩm= nhóm nghiên cău sử dÿng </i>

phương pháp phân tích đa cấp độ để nghiên cău tác động cāa các thực hành quÁn lý chuỗi cung ăng đến hiệu suất cāa DN trong ngành agri-food. Nhóm nghiên cău sử dÿng dữ liệu từ một cuộc khÁo sát trực tuyến trên một mẫu ngẫu nhiên các DN trong ngành agri-food á Ý. Kết quÁ nghiên cău cho thấy rằng việc sử dÿng các thực hành quÁn lý chuỗi cung ăng liên quan chặt chẽ đến việc tăng hiệu suất DN trong ngành agri-food, đặc biệt là về khÁ năng đáp ăng nhu cầu cāa thß trưßng và tối ưu hố chi phí sÁn xuất. Các thực hành quÁn lý chuỗi cung ăng cũng Ánh hưáng đến sự tương tác giữa các đối tác trong chuỗi cung ăng và giúp cÁi thiện quan hệ giữa các bên. Kết quÁ nghiên cău đã cung cấp những thông tin quan tráng về tác động cāa các thực hành quÁn lý chuỗi cung ăng đến hiệu suất cāa DN trong ngành agri-food. Tác giÁ cũng đưa ra các khuyến nghß để các DN trong ngành agri-food có thể cÁi thiện quÁn lý chuỗi cung ăng cāa mình.

<i>Mchau et al. (2020), "Thực tiễn quản lý chuỗi cung ứng, hiệu suất và lợi thế cạnh tranh cāa nông dân sản xuất nhỏ ở Tanzania " nghiên cău này sử dÿng phương pháp khÁo </i>

sát trên một mẫu ngẫu nhiên các nhà nông trong nông thôn Tanzania để nghiên cău tác động cāa các thực hành quÁn lý chuỗi cung ăng đến hiệu suất và lợi thế c¿nh tranh cāa các nông dân nhỏ trong ngành nông nghiệp. Kết quÁ nghiên cău cho thấy rằng việc sử dÿng các thực hành quÁn lý chuỗi cung ăng có liên quan đến tăng hiệu suất sÁn xuất và lợi thế c¿nh tranh cāa các nông dân nhỏ á Tanzania. Các thực hành quÁn lý chuỗi cung ăng cũng Ánh hưáng đến quan hệ giữa các đối tác trong chuỗi cung ăng và tăng cưßng khÁ năng tái cơ cấu cāa nông dân. Nghiên cău đưa ra những kết quÁ quan tráng về tác động cāa các thực hành quÁn lý chuỗi cung ăng đến hiệu suất và lợi thế c¿nh tranh cāa các nông dân nhỏ trong ngành nơng nghiệp. Tác giÁ cũng đưa ra các khuyến nghß về việc cÁi thiện quÁn lý chuỗi cung ăng cāa các nơng dân nhỏ để tăng cưßng khÁ năng c¿nh tranh cāa há.

<i>Pardo-Martínez et al. (2021), "Truy xuất nguồn gốc và quản lý chất lượng trong chuỗi giá trị nông nghiệp: Tổng quan tài liệu có hệ thống" nghiên cău sử dÿng phương pháp </i>

phân tích nghiên cău tài liệu để đánh giá các cơng trình nghiên cău liên quan đến quÁn lý chất lượng và theo dõi ngußn gốc trong chuỗi giá trß nông nghiệp. Kết quÁ nghiên cău cho thấy rằng việc áp dÿng các hệ thống quÁn lý chất lượng và theo dõi ngußn gốc đã được chăng minh là cần thiết để tăng cưßng độ tin cậy và giá trß cāa sÁn phẩm nơng nghiệp. Tuy nhiên, cịn nhiều thách thăc trong việc triển khai các hệ thống này trong chuỗi giá trß nơng nghiệp, như độ phăc t¿p cāa các quy trình, sự thiếu hÿt thơng tin, và sự khơng đßng nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

20

trong các quy đßnh và chuẩn mực. Nghiên cău này đưa ra cái nhìn táng quan về các nghiên cău liên quan đến quÁn lý chất lượng và theo dõi ngußn gốc trong chuỗi giá trß nơng nghiệp. Tác giÁ cũng đưa ra các khuyến nghß về việc tăng cưßng sự đßng bộ hóa giữa các quy đßnh và chuẩn mực, cÁi thiện độ tin cậy và khÁ năng theo dõi trong chuỗi giá trß nơng nghiệp.

<i><b>1.1.2 Các cơng trình nghiên cứu về chuỗi giá trị rau an toàn </b></i>

<i>Nghiên cău cāa G.P. Reddy và cộng sự (2010), <Chuỗi Giá trị và Bán lẻ Rau và Trái cây Tươi, Andhra Pradesh=, bán lẻ truyền thống rau quÁ tươi được thực hiện thông qua các chợ rau </i>

quÁ, các cửa hàng rau và trái cây thưßng là riêng biệt, bán hàng rong, xe tay, xe đẩy…. Đôi khi, các mặt hàng khác nhau sẽ được thu thập từ các cửa hàng, nhà cung cấp khác nhau. Thơng thưßng, bán lẻ truyền thống trong rau quÁ tươi là manh mún, nhỏ lẻ vì vậy tiêu tốn nhiều thßi gian và cơng săc. Sự hình thành chuỗi bán lẻ hiện đ¿i t¿o ra chuỗi giá trß thực phẩm mới giúp giÁm giá và các rāi ro sÁn xuất, do đó đã tăng lợi nhuận từ nơng nghiệp. Trong chuỗi giá trß hiện đ¿i, nhà cung cấp đóng vai trị quan tráng giÁm cách biệt thơng tin giữa việc đào t¿o và kênh hóa các nhà bán lẻ và nông dân hiện đ¿i. Há cung cấp h¿t giống, công nghệ và các đầu vào cần thiết khác để đ¿t được yêu cầu cāa siêu thß và đào t¿o cho nông dân về cách đ¿t được các tiêu chuẩn cần thiết. Các nhà cung cấp cũng tăng thêm giá trß cho các sÁn phẩm thơng qua xử lý và xử lý sau thu ho¿ch tốt hơn, bắt đầu từ việc làm s¿ch, cắt tỉa, phân lo¿i và đóng gói đến phân phối. Tuy nhiên, không đā kho l¿nh, cơ sá chế biến và các kênh tiếp thß thuận tiện do vậy một số lượng lớn trái cây và rau quÁ bß hỏng. Về chuỗi giá trß bán lẻ các lo¿i trái cây và rau tươi đã đề xuất các giÁi pháp phát triển chuỗi là t¿o mơi trưßng thuận lợi cho đầu tư tư nhân, thiết lập các tiêu chuẩn cho các sÁn phẩm để duy trì chất lượng, quÁn lý sau thu ho¿ch, phát triển ngn nhân lực có tay nghề và cơ sá h¿ tầng, đặc biệt là phát triển các mối liên kết giữa nông dân nhỏ lẻ và ngưßi bán lẻ.

<i>Nghiên cău cāa Ngigi, M.W (2011), <Mức độ sẵn sàng chi trả cāa người tiêu dùng thành thị cho chất lượng rau ăn lá theo chuỗi giá trị: Trường hợp người tiêu dùng cải xoăn Nairobi, Kenya=, nghiên cău sử dÿng phương pháp thu thập dữ liệu từ các ngưßi tiêu dùng thơng qua cuộc </i>

khÁo sát. Dữ liệu được thu thập ý kiến cāa ngưßi tiêu dùng về chất lượng cāa rau xanh cÁi ngát và khÁ năng cāa há để chi trÁ một giá cao hơn để mua rau chất lượng. Dữ liệu cũng được thu thập về các yếu tố tác động đến sự sẵn lịng cāa ngưßi tiêu dùng chi trÁ giá cao hơn. Kết quÁ cāa nghiên cău cho thấy rằng ngưßi tiêu dùng á TP Nairobi có sẵn lịng chi trÁ một giá cao hơn để mua rau xanh cÁi ngát chất lượng hơn. Chất lượng cāa rau, bao gßm độ tươi, độ s¿ch và độ an toàn, được đánh giá là quan tráng và Ánh hưáng đến quyết đßnh mua hàng cāa ngưßi tiêu dùng. Nghiên cău

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

21

cũng cho thấy rằng ngußn gốc và ngußn cung cấp cāa rau cũng có tác động đến sự sẵn lịng chi trÁ cāa ngưßi tiêu dùng. Tuy nhiên, nghiên cău tập trung vào việc đánh giá sẵn lòng chi trÁ cāa ngưßi tiêu dùng, khơng có sự xem xét đáng kể về yếu tố kinh tế và xã hội, như thu nhập, măc sống, hoặc cơ cấu dân số. Những yếu tố này có thể Ánh hưáng đến khÁ năng và sẵn lịng chi trÁ cāa ngưßi tiêu dùng và các biến số này đưa vào nghiên cău có thể cung cấp một cái nhìn tồn diện hơn về tác động cāa măc giá, chất lượng rau đến sự sẵn lịng chi trÁ cāa ngưßi tiêu dùng; đßng thßi, nghiên cău khơng đề cập rõ ràng đến sự tham gia cāa các bên liên quan khác trong chuỗi giá trß như ngưßi sÁn xuất và nhà cung cấp rau.

<i>Theo nghiên cău cāa Addisu Haliu (2016), <Phân tích chuỗi giá trị rau quả: Trường hợp cāa huyện Ejere, Khu West Shoa, Bang vùng quốc gia Oromia cāa Ethiopia=, nghiên cău sử dÿng phương pháp phân tích chuỗi giá trß để tìm hiểu quy trình </i>

sÁn xuất, chế biến, phân phối và tiêu thÿ rau quÁ trong khu vực nghiên cău. Phương pháp nghiên cău bao gßm việc thu thập dữ liệu từ nhiều ngußn khác nhau, bao gßm cuộc phỏng vấn và cuộc thÁo luận với các bên liên quan trong chuỗi giá trß rau quÁ. Kết quÁ cāa nghiên cău cho thấy các giai đo¿n trong chuỗi giá trß rau quÁ á Ejere gặp phÁi nhiều khó khăn và thách thăc. Các vấn đề như h¿t giống, sử dÿng phân bón và thuốc trừ sâu, kỹ thuật chăm sóc cây trßng, cơ sá h¿ tầng vận chuyển, chất lượng sÁn phẩm và quy trình đóng gói, tiếp thß và tiêu thÿ được xem xét. Nghiên cău cung cấp thông tin quan tráng để hiểu và cÁi thiện hiệu suất và hiệu quÁ cāa chuỗi giá trß rau quÁ trong khu vực nghiên cău. Tuy nghiên cău này có một số h¿n chế đó là mẫu mơ phỏng h¿n chế, chỉ tập trung vào một khu vực cÿ thể trong Ethiopia.

Theo Karina và cộng sự (2020), <Xác định dòng chảy và hành vi VSATTP cāa các tác

<i>nhân trong Chuỗi giá trị rau quả Campuchia=. Nhóm tác giÁ sử dÿng bÁng hỏi khác nhau để </i>

điều tra phương thăc giữ VSATTP cāa ngưßi nơng dân, ngưßi thu mua, nhà phân phối và ngưßi bán hàng trong chuỗi giá trß rau. Dữ liệu thu thập được, tác giÁ sử dÿng phương pháp phân tích thống kê mơ tÁ và phân theo giới tính, phân theo tỉnh để tìm ra sự khác biệt trong việc thực hiện VSATTP. Qua nghiên cău cho thấy việc kiểm soát chuỗi giá trß rau á Campuchia vẫn cịn h¿n chế trong lĩnh vực chính sách, quy đßnh, hướng dẫn, đào t¿o và giáo dÿc, do vậy các bên liên quan trong chuỗi khơng có sự am hiểu về VSATTP từ đó khơng có biện pháp xử lý phù hợp giÁm sự ô nhiễm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

22

<b>1.2 Tổng quan công trình nghiên cứu chuỗi giá trị, chuỗi giá trị rau an tồn trong nước </b>

<i><b>1.2.1 Các cơng trình nghiên cứu về chuỗi giá trị </b></i>

T¿i Việt Nam, có nhiều tác giÁ đã nghiên cău về chuỗi giá trß, mỗi tác giÁ có cách tiếp cận và giÁi quyết các vấn đề về chuỗi giá trß á các phương diện khác nhau. Kết quÁ nghiên cău cāa một số tác giÁ tiêu biểu:

<i>*) Các nghiên cứu chuỗi giá trị mang tính vĩ mơ: </i>

Trần Tiến KhÁi (2013), <Phân tích chuỗi giá trị và ngành hàng nơng nghiệp= tác giÁ tập trung vào phân tích chuỗi giá trß và ngành hàng nơng nghiệp và sử dÿng phương pháp phân tích chuỗi giá trß để đánh giá các yếu tố Ánh hưáng đến sự phát triển cāa ngành nơng nghiệp. Nghiên cău đã trình bày một số vấn đề quan tráng liên quan đến chuỗi giá trß trong ngành nơng nghiệp như: quy trình sÁn xuất, vận chuyển, chế biến và tiêu thÿ sÁn phẩm. Nghiên cău cũng đánh giá vai trò cāa các đối tác trong chuỗi giá trß như nơng dân, nhà sÁn xuất, nhà bn, nhà phân phối và ngưßi tiêu dùng. Tuy nhiên, nghiên cău này chưa đề cập đến các giÁi pháp cÿ thể để giÁi quyết các vấn đề thực tế cāa chuỗi giá trß nơng nghiệp. Nghiên cău cũng chưa đề cập đến vai trò cāa công nghệ và khoa hác trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sÁn phẩm trong chuỗi giá trß nơng nghiệp.

Ph¿m Xn Thành (2016), <Nghiên cứu đánh giá tác động cāa các hiệp định thương

<i>mại tự do (FTA) tiêu chuẩn cao đến việc phát triển chuỗi giá trị hàng nông sản xuất khẩu tại vùng kinh tế trọng điểm Đông Nam Bộ=. Nghiên cău đã táng hợp các Hiệp đßnh tiêu chuẩn </i>

cao và tiến trình thực hiện các cam kết cāa các FTA như Hiệp đßnh thương m¿i tự do giữa việt nam và Liên minh Châu âu (EVFTA) và Hiệp đßnh đối tác xun Thái Bình Dương (TPP). Phân tích khái quát những cam kết và tiến trình thực hiện cam kết tự do hố thương m¿i nơng sÁn cāa các FTAs tiêu chuẩn cao. Đánh giá những tác động cāa việc thực hiện các FTAs tiêu chuẩn cao tới xuất khẩu nơng sÁn cāa Việt Nam nói chung và các tác động đến việc phát triển chuỗi giá trß hàng nơng sÁn xuất khẩu t¿i vùng kinh tế tráng điểm Đông Nam Bộ; Đề xuất giÁi pháp chính sách h¿n chế Ánh hưáng tiêu cực cāa việc thực hiện các FTAs tiêu chuẩn cao tới việc xuất khẩu nơng sÁn cāa Việt Nam nói chung và các tác động đến việc phát triển chuỗi giá trß hàng nơng sÁn xuất khẩu t¿i vùng kinh tế tráng điểm Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, nghiên cău chưa nghiên cău sâu tác động cāa PTA tiêu chuẩn đến các chuỗi giá trß hàng nơng sÁn khác ngồi chuỗi giá trß hàng nơng sÁn xuất khẩu t¿i vùng kinh tế tráng điểm Đông Nam Bộ và chưa đưa ra được giÁi pháp cÿ thể tận dÿng tác động tích cực cāa các FTA tiêu chuẩn cao đến phát triển chuỗi giá trß hàng nơng sÁn xuất khẩu

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

23

<i>*) Các nghiên cứu chuỗi về một ngành hàng cÿ thể </i>

<i>Lê Thanh Loan, Đặng HÁi Phương và Võ Hùng (2006), <Chuỗi cung ứng hạt điều: Nghiên cứu trường hợp tại Đắk Nơng và Bình Phước, Việt Nam=. Nhóm tác giÁ đã chỉ ra vấn </i>

đề, làm thế nào tăng sinh kế cāa hộ gia đình đßng bào dân tộc thiểu số á Bình Phước và Đắk Nơng. Đßng thßi, cũng chỉ ra rằng, nơng dân trßng điều quy mơ nhỏ, đặc biệt là ngưßi dân tộc, nhận được giá thấp cho sÁn phẩm cāa mình và chßu nhiều rāi ro do biến động cāa giá h¿t điều. Nhóm nghiên cău cũng đề cập đến một lo¿t các vấn đề liên quan đến chuỗi thß trưßng các sÁn phẩm nơng lâm kết hợp, kiến nghß sự thay đái xuất phát chā yếu từ tập tÿc canh tác cāa ngưßi dân. Bên c¿nh đó, nhóm nghiên cău cũng chỉ ra sự cần thiết trong thiết lập chính sách và can thiệp cāa đßa phương Ánh hưáng đến giá h¿t điều.

T¿ Quốc Tuấn (2013),<Nghiên cứu chuỗi giá trị trong chế biến, sản xuất, tiêu thÿ

<i>điều và hồ tiêu ở tỉnh Bình Phước= tác giÁ tập trung phân tích chuỗi giá trß cāa hai sÁn phẩm </i>

nơng nghiệp chính là điều và hß tiêu t¿i tỉnh Bình Phước, Việt Nam. Nghiên cău này sử dÿng phương pháp phỏng vấn và khÁo sát để thu thập dữ liệu từ các đơn vß sÁn xuất, chế biến và tiêu thÿ hai sÁn phẩm nông nghiệp này. Kết quÁ nghiên cău cho thấy, chuỗi giá trß cāa điều và hß tiêu t¿i Bình Phước cịn nhiều khó khăn và thách thăc như thiếu ngn ngun liệu, sÁn xuất và chế biến còn chưa đ¿t chuẩn quốc tế, hệ thống phân phối chưa được tối ưu hóa, v.v. Nghiên cău đề xuất một số giÁi pháp nhằm cÁi thiện hiệu quÁ cāa chuỗi giá trß hai sÁn phẩm này t¿i Bình Phước, bao gßm tăng cưßng đầu tư vào cơng nghệ chế biến, nâng cao chất lượng sÁn phẩm, phát triển thß trưßng mới, v.v. Tuy nhiên, nghiên cău này có giới h¿n về ph¿m vi tập trung chỉ vào hai sÁn phẩm nơng nghiệp t¿i một đßa phương cÿ thể, khơng thể táng qt hóa được cho cÁ nước.

<i>Hồng Văn Việt (2014), <Phân tích lợi ích tài chính cāa chuỗi bưởi Da xanh Bến Tre=. </i>

Nghiên cău tập trung vào phân tích lợi ích tài chính cāa chuỗi bưái Da xanh Bến Tre. Nghiên cău này sử dÿng phương pháp phân tích đßnh lượng và đßnh tính để đánh giá sự phát triển cāa chuỗi giá trß bưái Da xanh Bến Tre. Kết quÁ nghiên cău cho thấy chuỗi giá trß này có tiềm năng lớn để phát triển và đóng góp vào nền kinh tế đßa phương. Tuy nhiên, cơng trình này chưa đề cập đến các vấn đề về VSATTP và đánh giá các yếu tố Ánh hưáng đến chất lượng sÁn phẩm trong chuỗi giá trß.

Trần Trung Vỹ (2020), <Phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh=. Với cách tiếp cận đa d¿ng (Từ tiếp cận có sự tham gia, tiếp cận hệ thống, tiếp cận thể chế - chính sách, tiếp cận phân tích tài chính đến tiếp cận phát triển) Tác giÁ đã chỉ ra cơ sá lý luận thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

24

tiễn về phát triển chuỗi giá trß dược liệu. Vß trí, vai trị ngành sÁn xuất dược liệu trong sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh QuÁng Ninh.Tác giÁ đã sử dÿng kết hợp các phương pháp phân tích

<i>như phương pháp số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân để phÁn ánh thực tr¿ng phát triển </i>

sÁn xuất dược liệu; phân tích tài chính và các nhân tố Ánh hưáng tới chuỗi giá trß cây dược liệu tỉnh QuÁng Ninh. Đánh giá chung và chỉ ra một số vấn đề cần giÁi quyết để phát triển chuỗi giá trß dược liệu tỉnh QuÁng Ninh. Từ đó đề xuất một số giÁi pháp chā yếu nhằm phát triển chuỗi giá trß dược liệu tỉnh Qng Ninh.

<i><b>1.2.2 Các cơng trình nghiên cứu về chuỗi giá trị rau an toàn </b></i>

Tr<i>ần Thß Ba (2008), <Chuỗi cung ứng rau Đồng bằng sơng Cửu Long theo hướng GAP= </i>

Với các phương pháp phân tích truyền thống (thống kê mơ tÁ, so sánh và phân tích SWOT), tác giÁ đã phân tích chuỗi cung ăng rau hiện t¿i á Đßng bằng sơng Cửu Long. Phân tích điểm m¿nh và điểm yếu, cơ hội và thách thăc cāa rau Đßng bằng sơng Cửu Long. Từ đó đề xuất giÁi pháp quÁn lý chuỗi cung ăng rau Đßng bằng sơng Cửu Long theo hướng GAP. Tuy nhiên, nghiên cău chưa khÁo sát được một số bên liên quan đến chuỗi cung ăng như các cơ quan quÁn lý chất lượng, các chuyên gia về nông nghiệp và chất lượng thực phẩm.

Nghiên cău cāa Ngơ Thß Thanh Hương (2015), <Xây dựng chuỗi cung ứng mặt hàng

<i>rau an toàn ở Việt Nam= nghiên cău sử dÿng phương pháp phân tích táng hợp, phương pháp </i>

phân tích SWOT. Kết quÁ cho thấy, nghiên cău vẫn cịn tßn t¿i những mặt h¿n chế như sau: cơng nghệ trßng, thu ho¿ch, bÁo quÁn và chế biến RAT còn rất l¿c hậu dẫn đến hệ quÁ chất lượng RAT thấp, mẫu mã không đẹp; tỷ lệ hao hÿt trong khâu thu ho¿ch và bÁo quÁn vẫn còn cao, dẫn đến giá thành RAT chế biến cao; chưa có đầu tư toàn diện cho phát triển sÁn xuất và xuất khẩu RAT chế biến; mối liên hệ sÁn xuất giữa các khâu trong phát triển sÁn xuất, kinh doanh RAT cịn lỏng lẻo (bao gßm các ho¿t động như: chia sẻ thơng tin, tăng cưßng liên kết và t¿o ra các cơ hội kinh doanh mới); các DN sÁn xuất, kinh doanh RAT còn chưa hiểu hết nhu cầu cāa thß trưßng trong nước và nước ngồi. Bên c¿nh đó, nghiên cău chưa đưa ra giÁi pháp cÿ thể nhằm tăng cưßng liên kết và phát triển chuỗi cung ăng mặt hàng RAT á Việt Nam.

Nguyễn Châu Viên (2017), <Hồn thiện mơ hình liên kết theo chuỗi giá trị cāa sản

<i>phẩm rau an toàn trên địa bàn TP Đà Nẵng= tác giÁ sử dÿng phương pháp phỏng vấn, khÁo </i>

sát trực tiếp, phân tích tài liệu để thu thập thơng tin về chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT. Qua nghiên cău, tác giÁ kết luận mơ hình liên kết theo chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT á TP Đà Nẵng chưa được hồn thiện cịn nhiều h¿n chế trong việc kết nối các bên trong chuỗi giá trß như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

25

chưa có sự hợp tác chặt chẽ để đÁm bÁo chất lượng sÁn phẩm, tăng cưßng giá trß thương m¿i. Bên c¿nh đó, cần có sự hỗ trợ từ các cơ quan chăc năng, tá chăc để t¿o điều kiện cho các bên trong chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT hợp tác và phát triển. Tuy nhiên, nghiên cău này chưa phân tích chi tiết về cá yếu tố kinh tế, mơi trưßng và xã hội cÿ thể trong từng bên cāa chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT, đßng thßi nghiên cău cũng chưa đề cập đến các khía c¿nh về chính sách, cơ chế hỗ trợ nhằm tăng cưßng liên kết và phát triển chuỗi giá trß RAT.

<i>Phùng Văn Trung (2017), <Nghiên cứu đánh giá tính bền vững cāa các chuỗi sản xuất rau an toàn tại Hà Nội trên cơ sở bộ tiêu chí SaFa=, Phương pháp sử dÿng trong nghiên cău </i>

đó là: phương pháp hßi cău – nghiên cău tài liệu thă cấp, phương pháp thu thập thực đßa số liệu thơng qua đánh giá nhanh, quan sát, phỏng vấn, phương pháp đßnh lượng. Nghiên cău đã sử dÿng bộ tiêu chí SaFa để đánh giá tính bền vững cāa các chuỗi sÁn xuất RAT. Các yếu tố được đánh giá bao gßm các yếu tố kinh tế, mơi trưßng, xã hội và quÁn lý. Nghiên cău cho thấy tính bền vững cāa các chuỗi sÁn xuất RAT t¿i Hà Nội còn khá thấp, chưa đáp ăng đầy đā các tiêu chí đánh giá bền vững đặc biệt là về môi trưßng và xã hội. Tuy nhiên, nghiên cău chưa phân tích chi tiết về các yếu tố kinh tế, mơi trưßng và xã hội cÿ thể trong từng chuỗi RAT, chưa đề cập đến các khía c¿nh về chính sách và cơ chế hỗ trợ trong việc nâng cao tính bền vững cāa chuỗi sÁn xuất RAT.

<i>Nguyễn Văn L¿c và Ph¿m Thß Thanh Xuân (2019), "Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hành lá tại phường Hương An, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế" tác giÁ sử dÿng phương </i>

pháp khÁo sát, phỏng vấn và phân tích SWOT để phân tích chuỗi giá trß sÁn phẩm hành lá, phương pháp phân tích chuỗi giá trß để đánh giá các bước sÁn xuất, tiêu thÿ và phân phối sÁn phẩm hành lá t¿i phưßng Hương An, thß xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cău này đã phân tích chi tiết về các ho¿t động và GTGT, các nhân tố Ánh hưáng đến chuỗi giá trß sÁn phẩm hành lá. Tuy nhiên, nghiên cău mới chỉ phân tích một phần cāa chuỗi giá trß sÁn phẩm hành lá t¿i một đßa phương nhỏ và khơng đưa ra giÁi pháp cÿ thể để cÁi thiện hiệu quÁ quÁn lý

<i><b>chuỗi giá trß sÁn phẩm hành lá tồn diện. </b></i>

<i><b>Ph¿m Thß Thanh Xuân và Trần Thß Thùy Linh (2020), "Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm </b></i>

<i>hành tây tại xã Ea Sup, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk" nghiên cău sử dÿng phương pháp phân </i>

tích chuỗi giá trß để nghiên cău quy trình sÁn xuất và phân phối sÁn phẩm hành tây t¿i đßa phương, phương pháp phỏng vấn các bên liên quan, phân tích SWOT và phân tích động lực hác để phân tích các yếu tố Ánh hưáng đến chuỗi giá trß sÁn phẩm hành tây t¿i đßa phương. Kết q cāa cơng trình nghiên cău cho thấy chuỗi giá trß sÁn phẩm hành tây t¿i xã Ea Sup tỉnh Đắk Lắk đang gặp nhiều khó khăn và thách thăc trong các giai đo¿n sÁn xuất, thu ho¿ch, chế biến và tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

26

thÿ. Nghiên cău cũng chỉ ra các yếu tố nội và ngo¿i bộ Ánh hưáng đến chuỗi giá trß sÁn phẩm hành tây t¿i đßa phương, như cơ sá h¿ tầng, ngn nhân lực, chính sách hỗ trợ, thß trưßng và c¿nh tranh. Cơng trình nghiên cău này là một bước đột phá trong việc phân tích chuỗi giá trß sÁn phẩm hành tây t¿i đßa phương và đưa ra các giÁi pháp nhằm nâng cao GTGT cāa sÁn phẩm và tăng cưßng săc c¿nh tranh cāa đßa phương trên thß trưßng. Tuy nhiên, cơng trình nghiên cău cịn một số h¿n chế như số lượng mẫu không đā lớn và khơng bao qt tồn bộ chuỗi giá trß sÁn phẩm hành tây.

<b>1.3. Đánh giá chung các công trình nghiên cąu vÁ chi giá trË, chi giá trË rau an toàn </b>

Táng quan các tài liệu cho thấy:

<i>Thứ nhất, Các cơng trình nghiên cău về chuỗi giá trß nơng sÁn trên thế giới đã xây </i>

dựng được khn khá lý thuyết về chuỗi giá trß từ đó có thể áp dÿng để thực hiện nghiên cău về các chuỗi giá trß nơng sÁn cÿ thể. Một số nghiên cău về lý thuyết như: Nghiên cău cāa Kaplinsky và Morris (2001), Hellin J, and M. Meijer, (2006), GTZ (2007), các nghiên cău về mơ hình phân tích chuỗi giá trß… là những cơng trình nghiêu cău mang tính chất lý luận sâu sắc nhằm cung cấp cho NCS có được kiến thăc cơ bÁn về chuỗi giá trß để vận dÿng cho cơng trình nghiên cău cāa mình. Các kết quÁ nghiên cău cũng cho rằng để nâng cao khÁ năng c¿nh tranh cāa nông sÁn cần phÁi nâng cao chất lượng sÁn phẩm, đßng thßi phÁi cắt giÁm chi phí, nhất là chi phí lưu thơng. Các nghiên cău ngồi nước cũng hướng dẫn phân tích chuỗi giá trß nông sÁn và gợi ý các phương thăc nâng cấp chuỗi giá trß nơng sÁn để đáp ăng nhu cầu cāa hội nhập nhất là đối với các nước đang phát triển.

<i>Thứ hai, khơng ít các nghiên cău tập trung vào nghiên cău chuỗi giá trß nơng sÁn trên </i>

bình diện chung hoặc các lĩnh vực cÿ thể, điển hình như: Trần Tiến KhÁi (2013), Ph¿m Xuân Thành (2016), Mugyenyi và Kyeyamwa (2018), Rahman và cộng sự (2018), Karanja và cộng sự (2018), Awuni và cộng sự (2019), Boakye và cộng sự (2021)...Các nghiên cău này đã tập trung phân tích các nhân tố Ánh hưáng đến chuỗi, lập bÁn đß chuỗi giá trß, phân tích các mối liên kết giữa các tác nhân cāa chuỗi, các chiến lược nâng cấp chuỗi giá trß. Với những nghiên cău này giúp NCS có cái nhìn táng quan về chuỗi giá trß cāa một ngành hàng lớn.

<i>Thứ ba, các công trình nghiên cău về qn lý chuỗi giá trß tập trung vào việc phân </i>

tích, đánh giá tác động cāa các phương pháp qn lý chuỗi giá trß nơng sÁn đến hiệu quÁ kinh doanh, sÁn xuất cāa các DN; đề cập đến sự quan tráng cāa công nghệ thơng tin, truy xuất ngn gốc và qn lý chất lượng trong qn lý chuỗi giá trß nơng sÁn. Tuy nhiên, các cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

27

trình này chỉ đưa ra các kết quÁ nghiên cău trong một số trưßng hợp cÿ thể, vì vậy việc áp dÿng vào mơi trưßng khác địi hỏi sự điều chỉnh và tinh chỉnh để phù hợp.

<i>Thứ tư, các nghiên cău chuỗi về một ngành hàng cÿ thể đều nhấn m¿nh tầm quan </i>

tráng cāa việc cÁi thiện chuỗi giá trß trong các ngành nơng nghiệp và sÁn xuất nông sÁn. Các kết quÁ nghiên cău đã cho thấy chất lượng sÁn phẩm và tỷ lệ hao hÿt phÿ thuộc vào tất cÁ các khâu trong toàn chuỗi, đặc biệt là khâu thu ho¿ch và sau thu ho¿ch; sự liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trß nơng sÁn Việt Nam cịn rßi r¿c, việc thực hiện các hợp đßng nơng nghiệp cịn h¿n chế, ngưßi nơng dân bß phÿ thuộc vào ngưßi mua (thương lái), sÁn xuất-tiêu thÿ sÁn phẩm qua nhiều khâu trung gian làm tăng chi phí và giÁm khÁ năng c¿nh tranh cāa nông sÁn. Các giÁi pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng sÁn phẩm, tối ưu hóa hệ thống cung ăng và phát triển thß trưßng mới, từ đó đóng góp vào phát triển kinh tế đßa phương và tăng sinh kế cho ngưßi dân tham gia trong chuỗi giá trß. Về mặt chính sách và vai trị cāa nhà nước cần làm cho thơng tin minh b¿ch, xác đßnh giá sàn cho nông dân, t¿o điều kiện cho các đßa phương, DN đăng ký thương hiệu và t¿o hành lang pháp lý để quÁn lý chất lượng nông sÁn từ đßng ruộng đến bàn ăn. Tuy nhiên, các nghiên cău trên chưa nghiên cău sâu các vấn đề quan tráng như VSATTP, chất lượng sÁn phẩm, mơi trưßng và xã hội.

<i>Thứ năm, các nghiên cău về chuỗi giá trß RAT á nước ngồi cung cấp thơng tin quan </i>

tráng về chuỗi giá trß rau q và những thách thăc đang phÁi đối mặt. Tuy nhiên, các nghiên cău này cần được má rộng, kết hợp với các yếu tố kinh tế, xã hội và chính trß nhằm cung cấp một cái nhìn tồn diện hơn về tác động cāa chuỗi giá trß đến sự sẵn lịng chi trÁ cāa ngưßi tiêu dùng và để đưa ra các giÁi pháp cÿ thể nhằm cÁi thiện hiệu suất, hiệu quÁ cāa chuỗi giá trß rau quÁ. Với các nghiên cău về chuỗi giá trß RAT á trong nước, các nghiên cău này cũng chỉ dừng l¿i á việc mô tÁ các ho¿t động cāa chuỗi giá trß, chưa nghiên cău, phân tích sâu về hiệu quÁ tài chính cāa các tác nhân cũng như các nhân tố tác động đến sự vận hành và phát triển cāa chuỗi giá trß RAT.

<b>1.4 Xác đËnh khoÁng trÑng trong nghiên cąu </b>

Nhìn chung các cơng trình nghiên cău đã cơng bố về chuỗi giá trß RAT mới đề cập một cách rßi r¿c á các khía c¿nh khác nhau (phân tích về tá chăc sÁn xuất chế biến tiêu thÿ rau; về phát triển chuỗi liên kết để nâng cao giá trß xuất khẩu rau q tươi...), cịn thiếu những nghiên cău mang tính táng quát về chuỗi giá trß RAT á tất cÁ các khâu trong chuỗi giá trß.

Các nghiên cău về chuỗi giá trß nông sÁn cāa Việt Nam đã tập trung nghiên cău về phát triển chuỗi nơng sÁn với vai trị giÁm nghèo và tăng cưßng sự tham gia cāa ngưßi

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

28

nghèo vào chuỗi giá trß, tuy nhiên l¿i chưa đặt tráng tâm cāa nghiên cău vào tác động từ bối cÁnh phát triển mới (yêu cầu cāa hội nhập, cāa phát triển khoa hác công nghệ...) để đặt ra các yêu cầu về nâng cao năng lực c¿nh tranh cāa sÁn phẩm, cāa các tác nhân tham gia chuỗi, cāa đßa phương.

Các cơng trình nghiên cău về chuỗi giá trß nơng sÁn cāa Việt Nam mới dừng l¿i á mô tÁ các kênh tiêu thÿ, còn h¿n chế trong việc phân tích về mối liên kết giữa các tác nhân và phân tích các yếu tố Ánh hưáng đến phát triển chuỗi giá trß về mặt đßnh lượng; cịn ít các nghiên cău đánh giá hiệu quÁ tài chính và giá trß gia tăng được t¿o ra á từng khâu cũng như tồn bộ chuỗi giá trß nơng sÁn cÿ thể. Đặc biệt chưa có cơng trình nào nghiên cău chuỗi giá trß sÁn phẩm RAT trên đßa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đây là khoÁng trống mà NCS hướng tới khi nghiên cău đề tài luận án.

Trong luận án cāa mình, NCS sẽ kế thừa các lý luận về chuỗi giá trß cāa các hác giÁ trong và ngoài nước làm cơ sá lý luận cāa đề tài luận luận án. Đßng thßi kế thừa phương pháp tiếp cận và phương pháp phân tích chuỗi giá trß nơng sÁn để nghiên cău chuỗi giá trß RAT tỉnh Thái Nguyên.

<b>Túm tt chÔÂng 1 </b>

Chng 1 ó tỏng hp c các nghiên cău về chuỗi giá trß trên thế giới và trong nước làm cơ sá lý thuyết cho q trình nghiên cău luận án. Cùng với đó, NCS táng hợp những cơng trình nghiên cău về chuỗi giá trß á ngồi nước và trong nước để nắm được những vấn đề liên quan đến chuỗi giá trß RAT đã được các tác giÁ trong và ngồi nước nghiên cău. Với từng cơng trình NCS đã chắt lác phương pháp nghiên cău, các nội dung đã được nghiên cău và kết quÁ nghiên cău chính, làm cơ sá tìm ra khoÁng trống để lựa chán nội dung nghiên cău phù hợp cho luận án, tìm ra những điểm mới, có giá trß đóng góp cÁ về lý luận và thực tiễn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

29

<b>CH£¡NG 2 </b>

<b>C¡ SÞ LÝ LUÀN VÀ THĀC TIÄN VÀ CHI GIÁ TRÊ SÀN PHỈM RAU AN TON 2.1. CÂ sò lý lun v chuìi giỏ trË sÁn phÇm rau an tồn </b>

<i><b>2.1.1 </b></i>C<i><b>huỗi giá trị rau an tồn (chuỗi giá trị, chuỗi giá trị nơng sản, chuỗi giá trị RAT) </b></i>

<i>2.1.1.1 Chuỗi giá trị </i>

<i>* Khái niệm chuỗi giá trị </i>

Theo Michael E. Porter (1985), ngưßi đầu tiên phát biểu khái niệm chuỗi giá trß, biện luận rằng chuỗi giá trß (CGT) bao gßm các ho¿t động chính và các ho¿t động bá trợ t¿o nên lợi thế c¿nh tranh khi cấu hình phù hợp. Các ho¿t động chính là các ho¿t động hướng đến việc chuyển đái về mặt vật lý và quÁn lý sÁn phẩm hoàn thành để cung cấp cho khách hàng (Chi tiết được phÁn Ánh t¿i hình 2.1 phÿ lÿc 1). Porter (1985) đã dùng khung phân tích chuỗi giá trß để đánh giá xem một cơng ty nên tự đßnh vß mình như thế nào trên thß trưßng và trong mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng và đối thā c¿nh tranh khác.

Do vậy, trong khung phân tích cāa Porter, khái niệm chuỗi giá trß chỉ áp dÿng trong kinh doanh. Kết q phân tích chuỗi giá trß chā yếu nhằm hỗ trợ các quyết đßnh quÁn lý và chiến lược điều hành.

Tiếp cận <filière= (phân tích ngành hàng – Commodity Chain Analysis). Thuật ngữ

<i><chuỗi giá trị= và <phương pháp phân tích chuỗi giá trị= được các hác giÁ cāa Pháp đề </i>

cập lần đầu trong lý thuyết về phương pháp chuỗi vào những năm 50 cāa thế kỷ XX. Theo há, chuỗi là một loạt các hoạt động liên quan đến việc tạo ra sản phẩm cuối cùng. Về cơ bÁn khái niệm chuỗi do các hác giÁ này quan niệm không khác biệt nhiều đối với những khái niệm về chuỗi giá trß sau này. Ban đầu, cách tiếp cận này được các hác giÁ ngưßi Pháp sử dÿng để phân tích các hệ thống nơng nghiệp cāa Mỹ những năm 1960, trong đó bao gßm các đề xuất cho việc phân tích các hệ thống nơng nghiệp Pháp và hội nhập theo chiều dác các tá chăc trong hệ thống nước này. Chính sách nơng nghiệp cāa Pháp sử dÿng phương pháp này như một công cÿ để tá chăc sÁn xuất các mặt hàng xuất khẩu đặc biệt đối với các mặt hàng như cao su, bông, cà phê và dừa. Cho đến những năm 1980, phương pháp này được sử dÿng rộng rãi á nhiều quốc gia khác trên thế giới. Như

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

30

vậy, có thể thấy chuỗi giá trß là hàng lo¿t các ho¿t động kế tiếp nhau nhằm t¿o ra một sÁn phẩm và đưa sÁn phẩm đó đến tay ngưßi tiêu dùng cuối cùng cũng như các ho¿t động sau đó nhằm đÁm bÁo t¿o ra GTGT cao nhất.Tuy nhiên, khi sử dÿng phương pháp filière, các

<i>học giả quan tâm chā yếu đến việc đo lường đầu vào, đầu ra và GTGT được tạo ra trong các cơng đoạn cāa q trình sản xuất, ít chú ý đến các mối liên kết cũng như nội dung quản trị chuỗi. </i>

Raphael Kaplinsky và Mike Moriss (2000), kế thừa nghiên cău cāa Micheal Porter đã chỉ ra chuỗi giá trß giÁn đơn là chuỗi bao gßm một lo¿t các ho¿t động từ thiết kế, cung cấp đầu vào, sÁn xuất, phân phối, bán hàng, vận chuyển, các dßch vÿ hậu mãi được thực hiện để t¿o ra một sÁn phẩm nhất đßnh và lập sơ đß về chuỗi giá trß giÁn đơn. Các ho¿t động thưßng được mơ tÁ như một chuỗi hàng dác các mắt xích, t¿i mỗi mắt xích có bÁn chất hai chiều nhằm ngÿ ý rằng tiếp cận chuỗi giá trß là tất cÁ về việc t¿o ra giá trß cũng như xây dựng cơ chế quÁn lý dác theo chuỗi.

Một chuỗi giá trß cho bất kỳ sÁn phẩm hoặc dßch vÿ sẽ bao gßm các ho¿t động từ nghiên cău và phát triển, qua ngußn cung cấp nguyên liệu và sÁn xuất, vận chuyển đến ngưßi tiêu dùng cuối cùng và hơn thế nữa văt bỏ và tái chế. Tất cÁ những ho¿t động này t¿o thành một chuỗi kết nối ngưßi sÁn xuất với ngưßi tiêu dùng và mỗi ho¿t động l¿i bá sung giá trß cho thành phẩm cuối cùng. Xem chuỗi giá trß như là một trình tự liên tiếp cāa các q trình dßch chuyển từ việc cung cấp các đầu vào cÿ thể sÁn xuất, chế biến và marketing một sÁn phẩm cho đến khi tiêu thÿ.

Như vậy, theo các quan điểm trên chúng ta có thể nhìn chuỗi giá trß á góc độ rộng hơn, chi tiết hóa các ho¿t động và các khâu, chuỗi giá trß là một phăc hợp những ho¿t động do nhiều ngưßi tham gia khác nhau thực hiện (ngưßi sÁn xuất, ngưßi chế biến, thương nhân, ngưßi cung cấp dßch vÿ,...) để biến một nguyên liệu thô thành thành phẩm được bán lẻ (ADB, 2007). Măc độ chi tiết càng cao, càng cho thấy rõ nhiều bên tham gia, nhiều DN tham gia và măc độ liên quan đến chuỗi giá trß khác nhau. Đßng thßi cịn cho thấy các ho¿t động trong chuỗi không phÁi do một DN duy nhất tiến hành mà nó xem xét cÁ các mối liên kết ngược xuôi giữa các tác nhân tham gia chuỗi cho đến khi nguyên liệu thô được sÁn xuất và được kết nối với ngưßi tiêu dùng cuối cùng.

Ngoài ra khái niệm chuỗi giá trß cịn bao hàm cÁ các vấn đề về tá chăc, điều phối, chiến lược và quan hệ quyền lực giữa các bên tham gia khác nhau trong chuỗi.

<i>Tóm l¿i, có thể khái quát, chuỗi giá trß là tập hợp một chuỗi các ho¿t động để </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

31

chuyển hóa ngn lực đầu vào thành các sÁn phẩm đầu ra và t¿i mỗi ho¿t động sẽ t¿o thêm giá trß cho sÁn phẩm.

Chuỗi giá trß và phân tích chuỗi là một hướng nghiên cău mang tính táng hợp chú tráng tính liên kết các ho¿t động đã được chun mơn hóa á trình độ cao vào một trÿc chính là t¿o ra và phân chia GTGT cho các tác nhân tham gia chuỗi cũng như Ánh hưáng cāa chuỗi đến tăng trưáng và phát triển.

Tiếp cận phân tích chuỗi giá trß cho phép nhìn nhận tồn diện các chuỗi giá trß nông sÁn theo một hệ thống từ đầu vào cho đến sÁn xuất, lưu thơng và đến ngưßi tiêu dùng thay vì chỉ nhìn vào từng ho¿t động rßi r¿c. Từ đó cho phép đánh giá tồn diện các vấn đề trong từng mắt xích cāa chuỗi, trong toàn bộ chuỗi và mối liên kết giữa các mắt xích để t¿o nên hệ thống chuỗi giá trß như thế nào. Điều này là cơ sá quan tráng để đề ra những can thiệp vào chuỗi hợp lý, kßp thßi và hiệu q.

Phân tích chuỗi cịn giúp các nhà hỗ trợ xác đßnh được các nút thắt cần hỗ trợ đối với các tác nhân trong các khâu cāa chuỗi và có những tác động hỗ trợ phát triển chuỗi khi DN: bắt đầu một q trình thay đái; nhằm cung cấp thơng tin; thiết kế, chuẩn bß một chiến lược nâng cấp và xác đßnh cơ sá cho ho¿t động theo dõi.

<i>2.1.1.2 Chuỗi giá trị nông sản </i>

<i>* Khái niệm chuỗi giá trị nông sản </i>

Tá chăc Nông Lương thế giớiFAO (2010), đßnh nghĩa: <Chuỗi giá trß nơng sÁn bao gßm tập hợp các tác nhân và ho¿t động đưa một sÁn phẩm nông sÁn từ sÁn xuất đến ngưßi tiêu dùng cuối cùng, theo đó, giá trß cāa sÁn phẩm được gia tăng trong mỗi khâu trung gian. Một chuỗi giá trß có thể là một liên kết dác hay một m¿ng lưới các tác nhân độc lập với nhau vào các khâu chế biến, đóng gói, bÁo quÁn, vận chuyển, và phân phối=. Như vậy, khái niệm chuỗi giá trß nơng sÁn cũng mang những đặc điểm cāa khái niệm chung về chuỗi giá trß, đó là mơ tÁ chuỗi những ho¿t động để đưa 1 sÁn phẩm từ sÁn xuất đến tiêu dùng cuối cùng.

Các ho¿t động trong chuỗi giá trß nơng sÁn bao gßm sÁn xuất, thu mua, chế biến, bán buôn, bán lẻ cũng như các chăc năng hỗ trợ như cung ăng vật tư đầu vào, dßch vÿ tài chính, dßch vÿ hậu cần, đóng gói, và marketing được mơ tÁ (chi tiết t¿i hình 2.3 phÿ lÿc 1). Trong chuỗi giá trß nơng sÁn có các <chăc năng= cāa chuỗi cũng được gái là các <khâu=; Các khâu được mô tÁ cÿ thể bằng các <ho¿t động= thể hiện rõ các công việc cāa khâu; Tác nhân là những ngưßi thực hiện các chăc năng trong chuỗi. Các tác nhân tham gia chuỗi giá trß đều có mối liên hệ tương hỗ với nhau. à đó, các tác nhân liên kết với nhau á từng mắt

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

32

xích cần phÁi có u cầu cāa tồn chuỗi cũng như cāa các tác nhân phía trước, các tác nhân phía sau và ngược l¿i.

Như vậy có thể thấy chuỗi giá trß nơng sÁn là táng hợp các ho¿t động cāa các tác nhân trong nông nghiệp từ cung cấp đầu vào đến sÁn xuất, thu ho¿ch, xử lý, phân phối, chế biến t¿o ra sÁn phẩm nông sÁn cuối cùng, vận chuyển và đến tay ngưßi tiêu dùng. Qua mỗi ho¿t động như vậy, sÁn phẩm sẽ tăng thêm giá trß. Một chuỗi giá trß nơng sÁn có thể chỉ gßm 3 khâu: Cung cấp đầu vào  SÁn xuất  Tiêu thÿ; cũng có thể là 5 khâu: Cung cấp đầu vào  SÁn xuất  Thu mua, sơ chế  Thương m¿i  Tiêu dùng trong đó thu mua, sơ chế có thể tách ra riêng biệt hoặc do cùng một tác nhân thực hiện.

<i>* Các chā thể tham gia chuỗi giá trị nông sản </i>

Chā thể trong chuỗi giá trß nơng sÁn bao gßm tất cÁ các tác nhân, DN và cơ quan cāa nhà nước có quan hệ với một chuỗi giá trß. Cÿ thể là những ngưßi vận hành chuỗi giá trß, những nhà cung cấp dßch vÿ hỗ trợ chuỗi giá trß, và các nhà cung cấp dßch vÿ vận hành chuỗi giá trß (GTZ, 2008).

<i>(i) Nhà vận hành (tác nhân vận hành) chuỗi giá trß: Là các DN thực hiện những </i>

chăc năng cơ bÁn cāa chuỗi giá trß. Trong một chuỗi giá trß nơng sÁn cÿ thể, những ngưßi vận hành điển hình là nơng dân, các DN nhỏ và vừa, các công ty công nghiệp, các nhà xuất khẩu, các nhà bán buôn và các nhà bán lẻ. Đặc điểm cāa tác nhân vận hành chuỗi giá trß: T¿i một khâu nào đó trong chuỗi giá trß, há trá thành chā sá hữu cāa sÁn phẩm (có thể là ngun liệu thơ, bán thành phẩm hay thành phẩm). Những tác nhân vận hành chuỗi giá trß tham gia vào các mắt xích trong chuỗi thông qua thực hiện chăc năng trong chuỗi giá trß. Một tác nhân có thể thực hiện một hay nhiều chăc năng. Các chăc năng kế tiếp nhau t¿o nên sự dßch chuyển về mặt tính chất cāa lußng vật chất trong chuỗi. Tác nhân đăng sau có chăc năng hồn thiện sÁn phẩm cāa các tác nhân đăng trước kế nó cho đến khi sÁn phẩm đến tay ngưßi tiêu dùng.

<i>(ii) Nhà cung cấp dịch vÿ hỗ trợ (tác nhân cung cấp dịch vÿ hỗ trợ) chuỗi giá trß. </i>

Các nhà cung cấp dßch vÿ hỗ trợ chuỗi giá trß khơng trực tiếp hỗ trợ (hay thực hiện) các chăc năng cơ bÁn trong chuỗi giá trß mà thực hiện các ho¿t động đầu tư và chuẩn bß chung, đßng thßi có lợi cho tất cÁ hay ít nhất cũng là một vài nhà vận hành trong chuỗi giá trß. Do đó, các dßch vÿ hỗ trợ cung cấp một thă hàng hóa chung cho các chā thể cāa chuỗi giá trß. Những ví dÿ điển hình về các dßch vÿ hỗ trợ là việc đặt ra các tiêu chuẩn

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

33

chuyên môn, cung cấp thông tin về ngành, marketing xuất khẩu chung, tìm kiếm các giÁi pháp kỹ thuật có thể ăng dÿng, hay vận động chính sách. Vì vậy, nhà cung cấp dßch vÿ hỗ trợ chuỗi giá trß là những ngưßi khơng tham gia trực tiếp vào các ho¿t động t¿i từng khâu/mắt xích trong chuỗi nhưng l¿i có tác động tới sự ho¿t động cāa chuỗi giá trß. Há đ¿i diện cho lợi ích chung cāa các chā thể trong chuỗi. Nhiệm vÿ cāa các nhà cung cấp các dßch vÿ hỗ trợ chuỗi là giúp phát triển chuỗi bằng cách t¿o điều kiện nâng cấp, hoàn thiện chuỗi giá trß. Như vậy, có thể hiểu rằng các nhà cung cấp dßch vÿ vận hành là các cơ quan nhà nước như sá nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, sá Khoa hác công nghệ, sá Công thương, viện nghiên cău, ngân hàng, các nhà tài trợ trong nước và quốc tế, …Trong thực tế, các dßch vÿ hỗ trợ thưßng được các hiệp hội kinh doanh, các phòng thương m¿i, các sá, ban, ngành, hay các viện nghiên cău chuyên ngành cāa nhà nước, và một số là từ các nhà tài trợ quốc tế cung cấp.

<i>(iii) Nhà cung cấp dịch vÿ vận hành (tác nhân cung cấp dịch vÿ vận hành) chuỗi </i>

giá trß: Các nhà cung cấp dßch vÿ vận hành chuỗi giá trß là ngưßi cung cấp các dßch vÿ trực tiếp thực hiện các chăc năng cāa chuỗi giá trß. Những dßch vÿ này bao gßm các dßch vÿ cÿ thể cāa chuỗi giá trß cũng như các dßch vÿ kinh doanh nói chung, như dßch vÿ kế tốn, dßch vÿ vận tÁi, dßch vÿ cung cấp bao bì.... Có thể nói, nhà cung cấp dßch vÿ vận hành là nhà thầu phÿ được các nhà vận hành thuê l¿i.

<i>2.1.1.3. Chuỗi giá trị rau an toàn * Khái niệm rau an toàn </i>

RAT là những sÁn phẩm rau tươi (bao gßm tất cÁ các lo¿i rau ăn lá, thân, cā, hoa, quÁ, h¿t, các lo¿i nấm thực phẩm…) được sÁn xuất, thu ho¿ch, sơ chế, bao gói, bÁo quÁn theo quy đßnh kỹ thuật bÁo đÁm tßn dư về vi sinh vật, hóa chất độc h¿i dưới măc giới h¿n tối đa cho phép (Bộ Nông nghiệp và PTNN, 1998).

Nhóm rau ăn lá là nhóm rau chiếm tỉ tráng lớn trong các lo¿i rau được sử dÿng á nước ta. Nhóm này gßm nhiều lo¿i cây thuộc các há thực vật khác nhau: há hoa chữ thập (cái bắp, các lo¿i cÁi), há rau Dền, há Bìm bìm, há hoa Tán. - Rau ăn lá dễ trßng, giàu vitamin (nhất là vitamin C), carotene, khống, giàu chất xơ giúp điều hòa chăc năng cāa bộ máy tiêu hóa, chăa tương đối nhiều Calories và ngon nhất khi cịn tươi. - Rau ăn lá có thể trơng quanh năm khi được chán lác, trßng, phát triển và bÁo quÁn (Huỳnh Thß Dung, Nguyễn Thß Kim Hoa, 2003).

Tiêu chuẩn VietGAP: Thực hành sÁn xuất nông nghiệp tốt cho rau quÁ tươi cāa

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

34

Việt Nam (gái tắt là VietGAP: Vietnamese Good Agricultural Practices) là những nguyên tắc, trình tự, thā tÿc hướng dẫn tá chăc, cá nhân sÁn xuất, thu ho¿ch, sơ chế bÁo đÁm an toàn, nâng cao chất lượng sÁn phẩm, đÁm bÁo phúc lợi xã hội, săc khỏe ngưßi sÁn xuất và ngưßi tiêu dùng, bÁo vệ môi trưßng và truy nguyên ngußn gốc sÁn phẩm (Bộ Nông nghiệp và PTNN, 2008).

RAT là khái niệm được sử dÿng để chỉ các lo¿i rau được canh tác trên các diện tích đất có thành phần hóa - thá nhưỡng được kiểm soát (nhất là kiểm soát hàm lượng kim lo¿i nặng và chất độc h¿i có ngn gốc từ phân bón, từ các chất BVTV và các chất thÁi sinh ho¿t cịn tßn t¿i trong đất đai), được sÁn xuất theo những quy trình nhất đßnh (đặc biệt là quy trình sử dÿng phân bón thuốc trừ sâu và tưới nước), và nhß vậy rau đÁm bÁo các tiêu chuẩn vệ sinh, VSATTP do các cơ quan quÁn lý nhà nước đặt ra. Gái là RAT vì trong quá trình sÁn xuất rau ngưßi ta vẫn sử dÿng phân bón ngn gốc vô cơ và chất BVTV, tuy nhiên với liều lượng h¿n chế hơn, thßi điểm phù hợp hơn và chỉ sử dÿng các lo¿i thuốc BVTV trong danh mÿc cho phép. Trong RAT tßn t¿i một dư lượng nhất đßnh các chất độc h¿i, nhưng khơng đến măc Ánh hưáng tới săc khỏe cāa con ngưßi.

Theo tá chăc y tế thế giới RAT là rau cần phÁi đ¿t được các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về dư lượng thuốc BVTV, phân bón, kim lo¿i nặng, và vi sinh vật trong rau dưới măc tiêu chuẩn cho phép. Nếu vi ph¿m một trong bốn tiêu chuẩn trên thì khơng được gái là RAT.

RAT cāa Việt Nam được nói tới chā yếu để phân biệt với rau được canh tác bằng các kỹ thuật thơng thưßng và kiểm sốt trên góc độ vệ sinh VSATTP hay nói một cách khác là rau được sÁn xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ.

<i>* Khái niệm chuỗi giá trị rau an toàn </i>

Từ khái niệm về chuỗi giá trß, chuỗi giá trß nông sÁn NCS đưa ra khái niệm về chuỗi giá trß RAT như sau: Chuỗi giá trị RAT là tập hợp hoạt động cāa các tác nhân

<i>tham gia vào các khâu cāa chuỗi giá trị gồm: đầu vào, sản xuất, thu mua, chế biến, thương mại, tiêu dùng và các hoạt động hỗ trợ cāa tổ chức thúc đẩy chuỗi cāa các cơ quan chức năng. </i>

<b>* </b><i><b>Các tác nhân tham gia vào chuỗi giá trị sản phẩm rau an toàn </b></i>

- Tác nhân cung cấp đầu vào: Các nhà cung cấp, đầu tư đầu vào cho trßng RAT là tác nhân cung cấp giống, phân bón, thuốc BVTV, ngn lao động...

- Tác nhân sÁn xuất: bao gßm hộ nơng dân, THT và HTX trßng RAT thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

35 việc làm đất, gieo rau, chăm sóc, thu ho¿ch.

- Tác nhân thu mua: được thực hiện bái hệ thống thương lái t¿i đßa phương hay được gái là các đ¿i lý thu mua, đÁm bÁo chăc năng thu mua RAT từ nông dân và cung cấp l¿i cho các cơ sá chế biến rau. Ngồi ra cịn có HTX, DN là đầu mối thu gom để đưa sÁn phẩm RAT đến ngưßi bán lẻ hoặc các cơ sá trung gian như siêu thß, cơng ty cung ăng thực phẩm cho các bếp ăn tập thể...

- Tác nhân chế biến (sơ chế, chế biến): được thực hiện bái các cơ sá chế biến t¿i đßa phương, các cơ sá chế biến này có chăc năng thu mua RAT từ thương lái trung gian hoặc hộ nông dân sau đó sẽ phân lo¿i rau và thực hiện cơng đo¿n làm s¿ch hoặc chế biến, đóng gói. Cơ sá chế biến này sẽ bán l¿i cho ngưßi tiêu dùng, ngưßi bán bn, bán lẻ hoặc các DN xuất khẩu.

- Tác nhân bán bn là những ngưßi mua sÁn phẩm nơng sÁn từ ngưßi thu gon, ngưßi chế biến, thực hiện các ho¿t động tiêu thÿ sÁn phẩm tới các trung gian thương m¿i khác như ngưßi bán lẻ, đ¿i lý, mơi giới… bn đi bán l¿i nhằm mÿc đích kiếm lßi cho mình. Há thực hiện các công việc như lưu kho, vận chuyển, tìm kiếm thß trưßng… để tiêu thÿ sÁn phẩm với khối lượng lớn nhất và giá trß đơn hàng cho mỗi lần tiêu thÿ là lớn nhất. Ngoài ra, bán bn cũng có thể bán l¿i cho ngưßi bán lẻ, ngưßi tiêu dùng trực tiếp.

- Tác nhân bán lẻ là những ngưßi mua sÁn phẩm nơng sÁn đã chế biến để bán ra cho ngưßi tiêu dùng cuối cùng. Những sÁn phẩm được ngưßi bán lẻ phân phối là sÁn phẩm thành phẩm, được đóng gói, có tem mác và gắn tên nhà sÁn xuất, ngußn gốc, xuất xă sÁn phẩm… đáp ăng nhu cầu tiêu dùng cāa khách hàng. Bên c¿nh đó, cũng có thể mua nơng sÁn trực tiếp từ ngưßi sÁn xuất đem đi bán, mua l¿i cāa ngưßi bán bn để bán cho ngưßi tiêu dùng ngay t¿i đßa phương.

- Tiêu dùng, khách hàng tiêu dùng sÁn phẩm RAT bao gßm 02 nhóm:

Khách hàng cá nhân: là ngưßi tiêu dùng mua sÁn phẩm phÿc vÿ cho nhu cầu tiêu dùng hằng ngày cāa gia đình. Há thưßng mua sÁn phẩm t¿i chỗ ngưßi bán có uy tín hoặc quen biết. Ngưßi tiêu dùng khơng phân biệt được rau thưßng và RAT, chưa có một thương hiệu rau mà ngưßi tiêu dùng tin rằng an toàn và chất lượng. Xu hướng hiện nay, đối với những ngưßi có thu nhập cao thì thưßng thích mua rau t¿i các siêu thß, khi mua rau t¿i siêu thß thì ngưßi tiêu dùng an tâm, tin tưáng hơn là mua t¿i các chợ.

Khách hàng tá chăc: là các bếp ăn tập thể, nhà trẻ, bệnh viện, trưßng hác… Há là khách hàng tiêu thÿ sÁn phẩm thưßng xun và án đßnh. Nhóm khách hàng này

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

36

<i>đòi hỏi cao về chất lượng cũng như VSATTP. </i>

<i><b>2.1.2 Đặc điểm và vai trị của chuỗi giá trị rau an tồn </b></i>

<i>* <b>Đặc điểm cāa chuỗi giá trị sản phẩm rau an tồn </b></i>

SÁn xuất nơng nghiệp nói chung trong đó gßm RAT có tính đặc thù riêng do đối tượng cāa sÁn xuất nông nghiệp là các sinh vật và hầu hết nông sÁn phẩm là thực phẩm với các yêu cầu chặt chẽ về vệ sinh VSATTP, từ đó t¿o những đặc điểm khác biệt cāa các chuỗi giá trß nơng sÁn, gßm những điểm cơ bÁn sau:

- Đất đai là tư liệu không thể thiếu trong sÁn xuất nông nghiệp cũng như trong xây dựng và hoàn thiện các chuỗi giá trß nơng sÁn. Thơng thưßng các mơ hình chuỗi giá trß nơng sÁn ln có xu hướng xây dựng các mơ hình sÁn xuất, kinh doanh quy mơ lớn nhằm tận dÿng các lợi thế theo quy mô nên địi hỏi việc thực hiện tích tÿ đất đai. Tích tÿ đất đai là một trong những yếu tố quan tráng đóng góp cho sự thành cơng cāa chuỗi giá trß nơng sÁn. Đßng thßi, đối với các chuỗi giá trß ngành trßng trát, độ phì cāa đất là một trong những yếu tố có tính quyết đßnh tới chất lượng sÁn phẩm, t¿o ra yếu tố đặc thù cāa sÁn phẩm cũng như liên quan đến tính bền vững cāa chuỗi giá trß. Vì vậy, trong khâu sÁn xuất, ngưßi trßng trát khơng chỉ tính đến việc nâng cao năng suất, chất lượng sÁn phẩm mà cịn cần tính đến việc bÁo vệ độ phì nhiêu cāa đất.

- Các chuỗi giá trß nơng sÁn có tính phÿ thuộc rất chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên: Do đối tượng cāa sÁn xuất nơng nghiệp là cây trßng vật ni - là các sinh vật chßu sự chi phối cāa các quy luật tự nhiên và nh¿y cÁm với các biến động bất thưßng cāa tự nhiên. Điều kiện tự nhiên khơng chỉ Ánh hưáng đến ngưßi sÁn xuất mà còn Ánh hưáng đến tất cÁ các tác nhân cāa chuỗi từ ngưßi cung cấp đầu vào, cho đến ngưßi thu mua, kinh doanh và ngưßi tiêu dùng. Trong điều kiện biến đái khí hậu ngày càng khó lưßng, gây tác động lớn tới các chuỗi giá trß nơng sÁn, địi hỏi các tác nhân cāa chuỗi giá trß nơng sÁn đều phÁi có các biện pháp thích ăng.

- Các chuỗi giá trß nơng sÁn nhìn chung có tính chất thßi vÿ á hầu hết các khâu cāa chuỗi - nhất là á các khâu sÁn xuất, thu mua, tiêu thÿ sÁn phẩm. Tính thßi vÿ trong sÁn xuất có thể dẫn đến dư cung, từ đó có thể làm giá nơng sÁn giÁm, sÁn xuất rơi vào tình huống được mùa mất giá. Tính mùa vÿ cāa thß trưßng thực phẩm như nhu cầu các lo¿i thực phẩm và rau q tăng cao vào dßp lễ, tết,… có thể dẫn đến dư cầu. Điều này cần được tính đến trong xây dựng và hoàn thiện các chuỗi giá trß nơng sÁn, để giÁm thiểu rāi ro do tính thßi vÿ cũng như để đáp ăng tốt các nhu cầu cāa thß trưßng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

37

- Hầu hết sÁn phẩm cuối cùng cāa một chuỗi giá trß nơng sÁn là thực phẩm có tính chất mau hỏng, dễ hư hao, tính khơng đßng đều về phẩm cấp. Hơn nữa, yêu cầu về VSATTP và khÁ năng truy xuất ngn gốc sÁn phẩm ln là mối quan tâm hàng đầu cāa ngưßi tiêu dùng. Vì vậy, nhằm nâng cao giá trß cāa chuỗi cần thực hiện các biện pháp như ăng dÿng khoa hác công nghệ trong các khâu cāa chuỗi, làm tốt công tác về sá hữu trí tuệ, xây dựng mơ hình quÁn lý cho toàn chuỗi, và đÁm bÁo cung cấp thơng tin minh b¿ch cāa tồn chuỗi cho ngưßi tiêu dùng.

Đối với chuỗi giá trß RAT cần:

Sự chán lác các vùng trßng: RAT thưßng được trßng á các vùng đất không ô nhiễm, khơng có ngn nước bß nhiễm phèn, thuốc trừ sâu hoặc chất ô nhiễm khác. Việc chán lựa các vùng trßng phù hợp giúp đÁm bÁo chất lượng và an toàn cāa sÁn phẩm.

Sử dÿng phân bón và thuốc BVTV an tồn: RAT sử dÿng các lo¿i phân bón và thuốc BVTV được chăng nhận an tồn, khơng gây h¿i cho săc khỏe con ngưßi và mơi trưßng. Các lo¿i chất này được sử dÿng theo hướng dẫn và liều lượng đúng, không vượt quá măc cho phép.

QuÁn lý chất lượng nước tưới: Nước được sử dÿng để tưới RAT cần được kiểm tra và đÁm bÁo an toàn về mặt vi sinh, khơng có hàm lượng chất ơ nhiễm vượt quá măc cho phép. Việc quÁn lý chất lượng nước tưới giúp đÁm bÁo rằng rau khơng bß ô nhiễm qua quá trình tưới.

QuÁn lý h¿t giống và trßng cây: H¿t giống sử dÿng cho RAT phÁi được chán lựa và kiểm tra chất lượng. Q trình trßng cây phÁi tn thā các quy đßnh và phương pháp an tồn, đÁm bÁo khơng sử dÿng các chất cấm và kiểm soát cẩn thận về sâu bệnh.

QuÁn lý thu ho¿ch và bÁo quÁn: RAT được thu ho¿ch và bÁo quÁn bằng cách đÁm bÁo vệ sinh và điều kiện bÁo quÁn an toàn. Các quy trình thu ho¿ch và đóng gói phÁi tn thā các tiêu chuẩn vệ sinh và đÁm bÁo không tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm.

<i>*Vai trị cāa chuỗi giá trị sản phẩm rau an tồn </i>

ĐÁm bÁo chất lượng sÁn phẩm: chuỗi giá trß RAT giúp đÁm bÁo chất lượng sÁn phẩm thông qua việc áp dÿng các quy trình và tiêu chuẩn khắt khe trong quá trình sÁn xuất, chế biến, vận chuyển và bÁo quÁn sÁn phẩm.

BÁo vệ săc khỏe cāa ngưßi tiêu dùng: chuỗi giá trß RAT đÁm bÁo rằng các sÁn phẩm đáp ăng các yêu cầu VSATTP và không gây h¿i cho săc khỏe cāa ngưßi tiêu dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

38

Tăng cưßng sự tin tưáng cāa ngưßi tiêu dùng: chuỗi giá trß RAT giúp tăng cưßng sự tin tưáng cāa ngưßi tiêu dùng vào sÁn phẩm thơng qua việc cơng khai thơng tin về q trình sÁn xuất, chế biến, vận chuyển và bÁo quÁn sÁn phẩm.

GiÁm thiểu rāi ro trong chuỗi cung ăng: chuỗi giá trß RAT giúp giÁm thiểu rāi ro trong chuỗi cung ăng thông qua việc giám sát và kiểm soát chặt chẽ các ho¿t động trong chuỗi cung ăng.

Tăng cưßng tình hình kinh doanh: chuỗi giá trß RAT có thể t¿o ra lợi ích kinh tế cho các tác nhân tham gia (chā thể) thông qua việc nâng cao chất lượng sÁn phẩm, tăng cưßng danh tiếng và sự tin tưáng cāa ngưßi tiêu dùng, và tăng cưßng khÁ năng c¿nh tranh trên thß trưßng.

Vậy, chuỗi giá trß RAT đóng vai trò quan tráng trong việc đÁm bÁo VSATTP, bÁo vệ săc khỏe cāa ngưßi tiêu dùng, tăng cưßng sự tin tưáng và t¿o ra lợi ích kinh tế cho các tác nhân tham gia.

<i><b>2.1.3 Liên kết kinh tế trong phân tích chuỗi giá trị </b></i>

<i><b>2.1.3.1 Các m</b>ối quan hệ trong chuỗi giá trị nông sản </i>

<i>Quan hệ thị trường tại chỗ: có những quan hệ trong chuỗi giá trß nơng sÁn được </i>

thiết lập ngay t¿i chỗ, có nghĩa là những ngưßi tham gia thực hiện một giao dßch (gßm thỏa thuận giá cÁ, khối lượng và các yêu cầu khác) chỉ trong thßi h¿n và ph¿m vi cāa giao dßch cÿ thể đó. Đây thưßng là các giao dßch cāa ngưßi mua, ngưßi bán gặp nhau, thỏa thuận được (hoặc không thỏa thuận được) với nhau và chấm dăt quan hệ sau đó.

<i>Các mối quan hệ theo mạng lưới bền bỉ: là khi những tác nhân trong chuỗi muốn </i>

giao dßch với nhau nhiều lần, lặp đi, lặp l¿i. Lo¿i quan hệ này có độ tin cậy cao hơn và phÿ thuộc lẫn nhau á măc độ nhất đßnh. Quan hệ này có thể được chính thăc hóa thơng qua hợp đßng, nhưng có thể cũng khơng cần thiết mà dựa vào sự tin tưáng lẫn nhau.

<i>2.1.3.2 Các liên kết trong chuỗi giá trị nông sản </i>

Trong kinh tế hiện đ¿i, khái niệm liên kết ngày càng được ăng dÿng nhiều hơn và trong nhiều ngành, lĩnh vực hơn nhằm mÿc tiêu nâng cao năng lực sÁn xuất, tiêu thÿ… cāa các chā thể tham gia liên kết (Porter, 1985). Liên kết là một trong những hình thăc hợp tác cāa con ngưßi á trình độ cao, đã được con ngưßi vận dÿng từ rất lâu đßi và xã hội càng phát triển thì trình độ hợp tác cāa con ngưßi trong xã hội càng được nâng cao và phát triển thành các hình thăc liên kết đa d¿ng hơn (Kaplinsky and Morris, 2002). Trong bối cÁnh hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy m¿nh liên kết là một trong những phương thăc tất

</div>

×