Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm thực vật thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây giảo cổ lam quả dẹt gynostemma compressum x x chen d r liang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 189 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O Bà Y TÀ

<b>VIÞN D£ĀC LIÞU </b>

<b>ĐINH THà THANH THĄY </b>

<b>NGHIÊN CĆU Đ¾C ĐIÂM THĂC VÀT, THÀNH PHÄN HĨA HâC VÀ MàT SÞ TÁC DĂNG SINH HâC CĄA CÂY GIÀO </b>

<b>HÀ NàI, 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O Bà Y TÀ

<b>VIịN DÊC LIịU </b>

<b>INH TH THANH THY </b>

<b>NGHIấN CU ắC ĐIÂM THĂC VÀT, THÀNH PHÄN HĨA HâC VÀ MàT SÞ TÁC DĂNG SINH HâC CĄA CÂY GIÀO </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LàI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan luận án ny l cụng trỡnh khoa hỏc ca riờng tụi dÔi s hÔng d<b>n ca GS.TS. Phm Thanh K v PGS.TS. Phm Thanh Huyn. Kt qu Ôc trỡnh </b>

by trong lun ỏn l trung thc, khỏch quan v chÔa tng Ôc ai cụng bỏ trong bt k cụng trỡnh nào khác.

<b>Tác giÁ luÁn án </b>

<b>NCS. Đinh Thá Thanh Thąy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LàI CÀM ¡N </b>

Trong quá trình hác tập, nghiên cứu và hồn thành luận ỏn, tụi ó nhn Ôc rt nhiu s giỳp đÿ quý báu cąa các Thầy Cô giáo, các Nhà khoa hỏc t nhiu Ân vò, cựng òng nghiỏp, gia ỡnh v bn bố.

<b>u tiờn, tụi xin Ôc by tò lũng kớnh trỏng v bit Ân sõu sc tới GS.TS. Ph¿m </b>

<b>Thanh Kỳ và PGS.TS. Ph¿m Thanh HuyÁn, nhng ngÔòi Thy ó trc tip hÔng dn, </b>

tn tỡnh chỉ bÁo và đáng viên tơi trong st q trình hác tập và nghiên cứu khoa hác.

<b>Tôi cũng xin gi lòi cm Ân chõn thnh ti PGS.TS. ò Thỏ Hà, PGS.TS. Ph¿m </b>

<b>Thá Ngut Hằng, cùng các Thầy, Cơ giỏo, cỏc Nh khoa hỏc cụng tỏc ti Viỏn DÔc </b>

li<b>ỏu, ThS. Nghiờm c Tróng, TrÔòng i hỏc DÔc H Nỏi, PGS.TS. Phm Thỏ Võn </b>

<b>Anh (B</b>ỏ mụn DÔc lý - TrÔòng i hỏc Y H Nỏi) ó giỳp và đóng góp ý kiÁn cho

<b>tơi trong st q trình thực hián nghiên cứu. </b>

Nhân dßp này, tơi chân thnh cm Ân Ban Giỏm ỏc, cỏc anh chò em òng nghiỏp ca Bỏnh viỏn Nhiỏt i Trung ÔÂng đã t¿o điÃu kián và đáng viên tôi trong suát q trình hác tập, nghiên cứu và hồn thành lun ỏn.

Tụi cng xin gi lòi cm Ân sõu sắc đÁn Ban Giám đác, Phòng Khoa hác và Đào to, thÔ viỏn Viỏn DÔc liỏu ó to iu kián thuận lāi cho tơi trong st q trình hác và thực hián luận án.

Lßi sau cùng, tơi xin Ôc by tò lũng bit Ân chõn thnh ti gia đình và b¿n bè đã ln đáng viên v chia s giỳp tụi t Ôc kt qu ngy hơm nay.

Tơi xin chân thành cÁm ¢n!

<b>NCS. Đinh Thá Thanh Thąy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.1. T</b><i><b>àNG QUAN VÀ CHI GYNOSTEMMA BLUME ... ..2 </b></i>

1.1.1. V<i>ß trí phân lo¿i, đặc điểm thực vật và phân bá cąa chi Gynostemma Blume... 2 </i>

<i>1.1.2. Thành phần hóa hác cąa chi Gynostemma Blume ... 8 </i>

<i>1.1.3. Tác dăng sinh hác và đác tính cąa chi Gynostemma Blume ... 21 </i>

<b>1.2. TàNG QUAN VÀ LOÀI GIÀO Cà LAM QUÀ DÀT ... 32 </b>

1.2.1. Đặc điểm thực vật cąa GiÁo cá lam quÁ dẹt ... 32

1.2.2. Sinh thái và phân bá cąa GiÁo cá lam quÁ dẹt ... 33

1.2.3. Thành phần hóa hác cąa GiÁo cá lam quÁ dẹt ... 33

<b>CH£¡NG II: ĐÞI T£ĀNG VÀ PH£¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU ... 35 </b>

<b>2.1. ĐÞI T£ĀNG NGHIÊN CĆU ... 35 </b>

2.1.1. Mẫu nghiên cứu ... 35

2.1.2. Đáng vật thí nghiám ... 35

2.1.3. Thc thử, hóa chÃt, dung mơi và tÁ bào ... 35

2.1.4. Máy móc, thiÁt bß và dăng că nghiên cứu ... 37

<b>2.2. ĐàA ĐIÂM NGHIÊN CĆU ... 39 </b>

2.2.1. Đßa điểm nghiên cứu thực vật ... 39

2.2.2. Đßa điểm nghiên cứu thành phần hóa hác ... 39

2.2.3. Đßa điểm nghiên cứu đác tính và tác dăng sinh hác ... 39

<b>2.3. PH£¡NG PHÁP NGHIÊN CU ... 39 </b>

2.3.1. PhÔÂng phỏp nghiờn cu thc vt ... 39

2.3.2. PhÔÂng phỏp nghiờn cu thnh phn húa hỏc ... 39

2.3.3. PhÔÂng phỏp nghiờn cu ỏc tớnh cp ... 42

2.3.4. PhÔÂng phỏp nghiờn cu tỏc dng sinh hác ... 43

<b>CH£¡NG III: K¾T QUÀ NGHIÊN CĆU ... 51 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>3.1. K¾T QUÀ NGHIÊN CĆU VÀ THĂC VÀT ... 51 </b>

3.1.1. <i>Đặc điểm hình thái thực vật loài GiÁo cá lam quÁ dẹt (Gynostemma compressum </i> X.X.Chen & D. R. Liang) ... 51

3.1.2. KÁt quÁ giám đßnh tên khoa hác cąa mẫu nghiên cứu ... 53

3.1.3. KÁt quÁ nghiên cứu đặc điểm vi hác cąa mẫu nghiên cứu ... 54

<b>3.2. K¾T QUÀ NGHIÊN CĆU VÀ THÀNH PHÄN HÓA HâC ... 59 </b>

3.2.1. Kt qu ònh tớnh cỏc nhúm cht hu c ... 59

3.2.2. KÁt quÁ chiÁt xuÃt, phân lập và xác đßnh cÃu trúc các hāp chÃt ... 61

<b>3.3. K¾T Q NGHIÊN CĆU VÀ ĐàC TÍNH CÂP VÀ MàT SÞ TÁC DĂNG SINH HâC ... 105 </b>

3.3.1. KÁt quÁ nghiên cứu và đác tính cÃp ... 105

3.3.2. KÁt quÁ nghiên cứu mát sá tác dăng sinh hác cąa GiÁo cá lam quÁ dẹt ... 109

4.4.1. VÃ tác dăng ho¿t hóa MPK, CC, ức chÁ F S và SREBP-1c trên tÁ bào 3T3-L1 cąa GiÁo cá lam quÁ dẹt ... 147

4.4.2. Tác dăng h¿ glucose mỏu trờn mụ hỡnh ỏi thỏo Ôòng typ 2 thực nghiám ... 151

<b>K¾T LUÀN VÀ KI¾N NGHà ... 153 </b>

<b>K¾T LUÀN ... 153 </b>

<b>KI¾N NGHà ... 155 </b>

<b>DANH MĂC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BÞ ... 156 TÀI LIÞU THAM KHÀO </b>

<b>PHĂ LĂC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MC CC Kí HIịU, CH VIắT TT </b>

ACC Acetyl-CoA carboxylase ADN Acid deoxyribonucleic ALT Alanine transaminase

AMPK Adenosine monophosphate-activated protein kinase ARN Acid ribonucleic

AST Aspartate transaminase

GPE <i>Cao chiÁt giu saponin t G. pentaphyllum </i>

GCW Cn nÔc ca cao EtOH 80% Glc <i>β-ᴅ-Glucopyranosyl </i>

HDL High density lipoprotein (Lipoprotein tỷ tráng cao) HFD High fat diet (ChÁ đá ăn giàu chÃt béo)

HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation (Phỏ tÔÂng quan dò nhõn đa liên kÁt)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Kí hißu Vi¿t đÅy đą </b>

H-NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phỏ cỏng hÔỏng t ht nhõn proton)

HR-ESI-MS High-resolution Electrospray Ionisation - Mass Spectrometry (Phá khái ion hóa phun mù đián tử phân giÁi cao)

HSQC Heteronuclear Single Quantum Coherence (Phỏ tÔÂng tỏc dò nhõn lÔng t Ân)

<i>J </i> Hng sỏ tÔÂng tỏc (Ân vò l Hz) KLPT Khỏi lÔng phõn t

<i>m/z </i> Mass to charge ratio (T lỏ khỏi lÔng/iỏn tớch)

LD<small>0</small> Lethal Dose 0% (LiÃu cao nhÃt không gây chÁt đáng vật thử nghiám) LD<sub>50 </sub> Median Lethal Dose (LiÃu gây chÁt 50%)

LD<sub>100 </sub> Absolute Lethal Dose (LiÃu thÃp nhÃt gây chÁt 100% đáng vật thử nghiám)

LDL Low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ tráng thÃp)

MAPK Mitogen-activated protein kinase (Protein kinase ho¿t hóa phân bào) MCD Methionine- and choline-deficient (ThiÁu methionin cholin)

MDA Malondialdehyde

MTT 3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyl-tetrazolium bromide

NAFLD Nonalcoholic fatty liver disease (Bỏnh gan nhiòm m khụng do rÔu) NASH Nonalcoholic steatohepatitis (Viêm gan nhißm mÿ khơng do rÔu) NFD Normal fat diet (Ch ỏ n bỡnh thÔòng)

NF-<i>B </i> Nuclear factor kappa B (Yu tỏ nhân kappa B) PGC-1α PP R´ coactivator-1α

SOD Superoxide dismutase

SREBP-1c Sterol Regulatory Element-Binding Protein-1c (Protein-1c liên kÁt yÁu tá điÃu hòa sterol)

STT Sá thứ tự

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

TLTK Tài liáu tham khÁo

TNF Tumor necrosis factor (YÁu tá ho¿i tử khái u)

<i>· </i> Đá dßch chuyển hóa hỏc (Ân vò l ppm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĂC CÁC BÀNG </b>

BÁng 1.1: Danh sách các loài thuác chi Gynostemma Blume [15] ... 4

BÁng 1.2: Danh sách các loài Gynostemma á Trung Quác [16] ... 5

BÁng 1.3: Danh sách các loài Gynostemma á Thái Lan và Malaysia [14] ... 6

BÁng 1.4: Danh sách các loài Gynostemma á Viát Nam [6] ... 7

BÁng 1.5: Các flavonoid phõn lp Ôc t chi Gynostemma Blume ... 20

BÁng 2.1: ChÁ đá ăn NFD và HFD tính trên 100 g thức ăn ... 48

BÁng 3.1: KÁt quÁ ònh tớnh cỏc nhúm cht hu c trong dÔc liỏu ... 59

BÁng 3.2: KÁt q đßnh tính saponin và flavonoid trong các cao chiÁt từ GCL quÁ dẹt .... 60

BÁng 3.3: Dữ liáu phá NMR cąa hāp chÃt GC1 ... 68

BÁng 3.4: Dữ liáu phá NMR cąa hāp chÃt GC2 ... 69

BÁng 3.5: Dữ liáu phá NMR cąa hāp chÃt GC3 ... 70

BÁng 3.6: Dữ liáu phá NMR cąa hāp chÃt GC4 ... 73

BÁng 3.7: Dữ liáu phá 1H-NMR (500 MHz, CD3OD) cąa các hāp chÃt GC5 - GC7 ... 80

BÁng 3.8: Dữ liáu phá 13C-NMR (125 MHz, CD3OD) cąa các hāp chÃt GC5 - GC7 ... 81

BÁng 3.9: Dữ liáu phá NMR cąa hāp chÃt GC8 ... 82

BÁng 3.10: Dữ liáu phá NMR cąa hāp chÃt GC9 ... 84

BÁng 3.11: Dữ liáu phá 1H-NMR (500 MHz, CD3OD) cąa các hāp chÃt GC10 - GC13 . 92 BÁng 3.12: Dữ liáu phá 13C-NMR (125 MHz, CD3OD) cąa các hāp chÃt GC10 - GC13

BÁng 3.17: KÁt quÁ thử đác tính cp ca cao chit nÔc Gio cỏ lam qu dt ... 106

BÁng 3.18: KÁt quÁ thử đác tính cÃp cąa cao chiÁt cßn EtOH 80% GCT1 ... 108

BÁng 3.19: nh hÔỏng ca mu th lờn kh nng sỏng sót cąa tÁ bào HepG2 ... 109

BÁng 3.20: Ành hÔỏng ca mu th khi kt hp vi acid oleic lên khÁ năng sáng sót cąa tÁ bào HepG2 ... 110

Bng 3.21: nh hÔỏng ca mu th khi kÁt hāp với acid oleic lên tÁ bào HepG2 (%)... 110

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

BÁng 3.22: Sự thay đái trỏng lÔng chuỏt ti cỏc thòi im nghiờn cu ... 118

BÁng 3.23: Sự biÁn đái nßng đá glucose máu cąa chuát sau 8 tuần ... 120

BÁng 3.24: Ành hÔỏng ca GCT1 lờn nòng ỏ glucose mỏu ... 120

Bng 3.25: nh hÔỏng ca GCT1 lờn nòng ỏ lipid mỏu ca chuỏt nht trng ỏi thỏo Ôòng typ 2 sau 2 tuần uáng thuác ... 122

BÁng 3.26: Trỏng lÔng gan ca chuỏt T typ 2 sau 2 tun uỏng thuỏc ... 123

Bng 3.27: Trỏng lÔng ty cąa chuát ĐTĐ typ 2 sau 2 tuần uáng thuác ... 124

Bng 3.28: nh hÔỏng ca GCT1 lờn ch sá MDA trong tăy chuát ... 125

BÁng 3.29: KÁt quÁ đánh giá đ¿i thể gan cąa chuát á các lô khác nhau ... 127

BÁng 3.30: KÁt quÁ đánh giá vi thể gan cąa chuát á các lô khác nhau ... 128

BÁng 3.31: KÁt quÁ đánh giá đ¿i thể tăy cąa chuát á các lô khác nhau ... 131

BÁng 3.32: KÁt quÁ đánh giá vi thể tăy cąa chuát á các lô khác nhau ... 134

B<i><b>Áng 4.1. So sánh giữa thông tin công bá và G. compressum và mẫu nghiên cứu .... Error! </b></i> <b>Bookmark not defined. </b> BÁng 4.2. So sánh hình Ánh quÁ cąa các lồi GiÁo cá lam có t¿i Viát Nam ... 139

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĂC CÁC HÌNH </b>

Hình 1.1: Khung cÃu trúc dammaran thuác nhóm saponin triterpen tetracyclic ... 8

<i>Hình 1.2: Các saponin cÃu trúc 3β,19β,20β-trihydroxydammar-24-en ... 9 </i>

<i>Hình 1.3: Các saponin cÃu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-24-en-19-al ... 9 </i>

<i>Hình 1.4: Các saponin cÃu trúc 2³,3β,20β-trihydroxydammar-24-en ... 9 </i>

Hình 1.5: Các saponin cÃu trúc protopanaxadiol... 10

<i>Hình 1.6: Các saponin cÃu trúc 3β,12β,19β,20β-tetrahydroxydammar-24-en ... 11 </i>

<i>Hình 1.7: Các saponin cÃu trúc 3β,12β,19β,20β-tetrahydroxydammar-24-en-19-al... 11 </i>

<i>Hình 1.8: Các saponin cÃu trúc 2³,3β,12β,20β-tetrahydroxydammar-24-en ... 12 </i>

<i>Hình 1.9: Các saponin cÃu trúc 2³,3β,20β-trihydroxydammar-24-en-12-on ... 12 </i>

Hình 1.10: Các saponin có nhóm hydroxyl t¿i C-21 ... 13

Hình 1.11: Các saponin có nhóm hydroxyl t¿i C-25 ... 13

Hình 1.12: Các saponin có nhóm hydroxyl t¿i C-26 ... 14

Hình 1.13: Các saponin cÃu trúc dammar-25-en-24-ol ... 14

Hình 1.14: Các saponin có nhóm carboxyl t¿i C-21 ... 15

<b>Hình 1.15: CÃu trúc cąa gypentonosid A (150) ... 15 </b>

<b>Hình 1.16: CÃu trúc cąa gypenosid GC1 (151) ... 16 </b>

Hình 1.17: Các saponin cÃu trúc hydroperoxyl t¿i C-25 ... 16

Hình 1.18: Các saponin bß oxy hóa t¿i C-21 và hydroperoxyl t¿i C-25 ... 17

Hình 1.19: Các saponin cÃu trúc dammar-25-en bß peroxid t¿i C-24... 17

Hình 1.20: Các saponin dehydrat hóa t¿i C-20... 17

Hình 1.21: Các saponin cÃu trúc 21,23-epoxydammaran ... 18

Hình 1.22: Các saponin cÃu trúc 21,23-lactondammaran ... 18

Hình 1.23: Các saponin cÃu trúc 20,25-epoxydammaran ... 18

Hình 1.24: Các saponin cÃu trúc 20,24-epoxydammaran ... 19

Hình 1.25: Các gypenosid có vịng pentacyclic ... 19

Hình 1.26: Gypenosid E (191) đóng vịng kép ... 19

<i>Hình 1.27: Các gypenosid phân lập từ lồi G. compressum ... 34 </i>

Hình 2.1: Phn ng nhuỏm mu t bo sỏng bng phÔÂng phỏp MTT ... 45

Hỡnh 2.2: SÂ ò nghiờn cu tác dăng h¿ glucose máu ... 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hỡnh 3.1: c im c quan sinh dÔng loi GiÁo cá lam quÁ dẹt ... 51

Hình 3.2: Đặc điểm c¢ quan sinh sÁn đực cąa lồi GiÁo cá lam q dẹt ... 52

Hình 3.3: Đặc điểm c¢ quan sinh sÁn cái cąa loài GiÁo cá lam quÁ dt ... 53

Hỡnh 3.4: c im bỏt dÔc liỏu ... 54

Hình 3.5: Vi phẫu cuáng lá mẫu nghiên cứu ... 55

Hình 3.6: Vi phẫu lá mẫu nghiên cứu ... 57

Hình 3.7: Vi phẫu thân lá mẫu nghiờn cu ... 58

Hỡnh 3.8: Túm tt s ò chiÁt cao táng và cao phân đo¿n cąa GiÁo cá lam q dẹt ... 62

Hình 3.9: Tóm tắt s¢ đß phân lập các hāp chÃt từ phân đo¿n B1 ... 63

Hỡnh 3.10: Túm tt s ò phõn lp các hāp chÃt từ phân đo¿n B2 ... 64

Hình 3.11: Túm tt s ò phõn lp cỏc hp cht từ phân đo¿n B3 ... 66

Hình 3.12: Tóm tắt s ò phõn lp cỏc hp cht t phõn on B7 ... 67

Hỡnh 3.13: Túm tt s ò phõn lập các hāp chÃt từ cao BuOH cąa GiÁo cá lam q dẹt .. 68

<b>Hình 3.14: CÃu trúc hóa hác cąa hāp chÃt GC1 ... 69 </b>

<b>Hình 3.15: CÃu trúc hóa hác cąa hāp chÃt GC2 ... 70 </b>

Hình 3.16: Cu trỳc húa hỏc ( ), cỏc tÔÂng tỏc COSY (─, B), HMBC (³, B) và NOESY

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình 3.23: CÃu trúc hóa hác ( ), cỏc tÔÂng tỏc COSY (, B), HMBC (, B) v NOESY

Hỡnh 3.31: nh hÔỏng ca cao chit n kh năng sáng sót cąa tÁ bào mơ mÿ 3T3-L1 112 Hình 3.32: KhÁ năng ho¿t hóa p- MPK và p- CC trên tÁ bào mô mÿ 3T3-L1 cąa các cao

<b>Hình 3.36: Tác dăng ho¿t hóa p- MPK và p-ACC theo nßng đá và thßi gian cąa GC13 </b>

trên tÁ bào mơ mÿ 3T3-L1 ... 116

<b>Hình 3.37: Tác dăng ức chÁ F S và SREBP-1c theo nßng đá và thßi gian cąa GC13 trên </b>

tÁ bào mơ mÿ 3T3-L1 ... 118 Hình 3.38: Hình Ánh đ¿i thể gan chuát á các lô khác nhau ... 128 Hình 3.39: Hình Ánh vi thể gan chuát á các lô khác nhau (HE x 400)... 131

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình 3.40: Hình Ánh đ¿i thể tăy chuát á các lơ khác nhau ... 132 Hình 3.41: Hình Ánh vi thể tăy cht á các lơ thí nghiám ... 136

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Đ¾T VÂN ĐÀ </b>

<i>GiÁo cá lam là tên gái chung cho các loài thuác chi Gynostemma Blume, ó Ôc </i>

nhõn dõn Trung Quỏc, Nht Bn s dng t lõu nhÔ mỏt loi thc phm. ĐÁn năm 1976, khi nghiên cứu và các chÃt thay th Ôòng cho bỏnh nhõn ỏi thỏo Ôòng, cỏc nhà khoa hác Nhật BÁn mới phát hián ra các saponin trong GiÁo cá lam giáng các saponin trong Nhân sâm [1]. Từ đó đÁn nay đã có nhiÃu nghiên cứu và GiÁo cá lam và đã có nhiu kt qu khng ònh giỏ trò ca dÔc liáu này.

<i>Hián nay, trên thÁ giới chi Gynostemma Blume có khng 17 lồi, phân bá á vùng </i>

nhiát đới châu Á tới Đông Á. Thành phần chính cąa GiÁo cá lam là các saponin dammaran (gái là gypenosid) có nhiÃu tác dăng ỏng chỳ ý nhÔ h lipid, h glucose mỏu, điÃu hịa chức năng mißn dßch, cháng oxy hố, gây đác tÁ bào ... [2].

à Viát Nam, nhóm nghiên cứu cąa Ph¿m Thanh Kỳ đã cơng bá 6 lồi Gio cỏ lam,

<i>trong ú ó cú 5 loi Ôc nghiên cứu và thành phần và tác dăng sinh hác bao gßm: G. </i>

<i>pentaphyllum (Thunb.) Makino, G. longipes C.V.Wu, G. burmanicum King ex Chakravi, G. laxum (Wall.) Cogn. và G. guangxiense X.X. Chen & D.H. Qin [3], [4], [5]. Tuy nhiên, loài G. compressum X.X. Chen & D.R.Liang (GiÁo cá lam quÁ dẹt) [6] á Viát Nam </i>

chÔa cú cụng bỏ no v thnh phn hoỏ hác và tác dăng sinh hác. Do đó để t¿o c¢ sá khoa hác cho viác khai thác, sử dăng hiáu quÁ và khẳng đßnh giá trß cąa GiÁo cá lam quÁ d<b>ẹt, luận án: Nghiên cću đ¿c điÃm thăc vÁt, thành phÅn hóa hãc và mát sß tác dăng </b>

<b>sinh h</b><i><b>ãc cąa cây GiÁo cá lam quÁ dt (Gynostemma compressum X.X. Chen & D.R. </b></i>

<b>Liang) </b>Ôc thc hián với 3 măc tiêu:

1.<b> Nghiên cću vÁ thăc vÁt hãc: Mô tÁ đặc điểm thực vật, xác đßnh đặc điểm vi hác </b>

và thẩm đßnh tên khoa hác cąa loài GiÁo cá lam quÁ dẹt.

2.<b> Nghiên cću vÁ thành phÅn hố hãc: Đßnh tính các nhóm chÃt hữu c¢; chiÁt </b>

xt, phân lập và xác đßnh cÃu trúc hóa hác ca mỏt sỏ hp cht phõn lp Ôc t phần trên mặt đÃt cąa loài GiÁo cá lam quÁ dẹt.

3.<b> Nghiên cću vÁ tác dăng sinh hãc: Đánh giá đác tính cÃp và mát sá tác dăng </b>

sinh hác cąa cao chiÁt và mát sá hāp chÃt phõn lp Ôc t phn trờn mt t ca loài GiÁo cá lam quÁ dẹt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CH£¡NG I: TàNG QUAN </b>

Gi<i>Áo cá lam là tên chung cąa các loài thuác chi Gynostemma Blume. Đây là mát </i>

chi thc há Bí (Cucurbitaceae), gßm 19 lồi [163] và phân bá từ vùng nhiát đới Châu Á đÁn Đông Á. Hián nay, á Viát Nam đã ghi nhận Ôc 6 loi Gio cỏ lam, bao gßm:

<i>Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino, Gynostemma laxum (Wall.) Cogn., Gynostemma longipes C. Y. Wu, Gynostemma burmanicum King ex Chakrav., Gynostemma compressum X. X. Chen & D. R. Liang và Gynostemma guangxiense X. X. </i>

Chen & D. H. Qin [6].

<b>1.1.1. V</b><i><b>á trí phân lo¿i, đ¿c điÃm thăc vÁt và phân bß cąa chi Gynostemma Blume </b></i>

<i><b>1.1.1.1. Vị trí phân loại của chi Gynostemma Blume </b></i>

<i>Chi Gynostemma </i>do nhà thực vật hác Hà Lan gác Đức Carl Ludwig Blume (1796 - 1862) (vi<i>Át tắt là Blume) xác lập năm 1825, trên c¢ sá cąa mẫu typ cąa lồi Gynostemma </i>

<i>simplicifolium Blume (mang s</i>á hiáu C. L. Blume 1493 (L.), thu thp ỏ Java, Indonesia) Ôc cụng bỏ trong "Bijdr Flora Ned-Indonesia" No 23, 1825. Nhà thực vật này cụng bỏ

<i>2 loi nhÔng ch Ôc coi l òng danh (synonyms) ca Gynostemma Blume. </i>

<i>NgÔòi Viỏt Nam u tiên đà cập đÁn các loài thuác chi Gynostemma Blume (há Bí - </i>

Cucurbitaceae) là Ph¿m Hồng Há. Trong bá "Cây cß Viát Nam" Q.I xt bÁn năm 1999,

<i>ơng cng ch nờu ra Ôc 2 loài thuác chi Gynostemma Blume (Gynostemma laxum (Wall.) Cogn. và Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino) [7]. ĐÁn năm 2003, trong </i>

"Danh lăc các loài thực vật Viát Nam", khi biên so¿n há Cucurbitaceae, Nguyßn Hữu Hi<i>Án cũng chỉ nhắc l¿i 2 loài thuác chi Gynostemma Blume [8] ó Ôc cỏc tỏc gi tin </i>

bỏi cụng bỏ ỏ nÔc ta [7], [9], [10].

Theo hỏ thỏng phân lo¿i thực vật cąa . Takhtajan 2009 [11], cú th phõn loi chi

<i>Gynostemma </i>Blume nhÔ sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>Chi Gynostemma Blume. </i>

Mát sá nhà thực vt Viỏt Nam nhÔ Phm Hong Hỏ [7], Vừ Vn Chi [12] cũng xÁp

<i>chi Gynostemma </i>Blume thuác há Bí (Cucurbitaceae) tÔÂng òng vi hỏ thỏng phõn loi ca . Takhtajan.

<i>Chi Gynostemma </i>Blume Ôc chia thnh hai phân chi (Subgenus), bao gßm:

<i> (i) Subgenus Trirostellum với d¿ng quÁ nang, tự má bằng 3 van v Ôc chia </i>

thnh 2 loi (Section) l:

<i> Section Pentagyne  Section Trirostellae </i>

<i> (ii) Subgenus Gynostemma với d¿ng quÁ máng, không tự má. </i>

<i><b>1.1.1.2. Đặc điểm thực vật của chi Gynostemma Blume </b></i>

Theo mát sá tài liáu và phân lo¿i thực vật, đặc điểm chung cąa các loài thuác chi

<i>Gynostemma </i>Blume là cây thÁo nhiÃu năm, có d¿ng dây leo nhẵn hoặc có lụng. Cỏc loi thÔòng mỏc lan ỏ dÔi tỏn; rò cú c hoc khụng; cnh mnh, cú lụng thÔa hoặc lơng mßn. Lá so le, kép chân vßt, 3 – 9 lá chét, hiÁm khi đ¢n; phiÁn lá chét hình trứng – mác. Tua cn chẻ đơi, ít khi đ¢n. Cây đ¢n tính khác gác. Hoa đ¢n tính, căm hoa chùm hoặc chùy, nách lá hoặc đầu cành; cuáng cąa hoa có khớp; lá bắc con á gác. Hoa đực: àng đài ngắn, 5 thùy; các mÁnh hình mác hẹp; tràng màu xanh hoặc trắng, hình bánh xe (rotate), 5 thùy xẻ sâu; các thùy hình mác hoặc trứng – mác, mép cuán vào trong khi là nă; nhß 5, đính vào gác cąa áng bao hoa; chỉ nhß ngắn, hàn liÃn; bao phÃn đứng, hình trứng, 2 ơ, nứt dác, trung i hp, nhÔng khụng kộo di; ht phn hỡnh cu hoặc elip, có sác hoặc v¿ch theo chiÃu dác hoc nhn hoc trÂn, t mỏ bng lò; nhy hoa tiêu giÁm khơng có (tiêu giÁm hồn tồn). Hoa cái: Đài và tràng giáng hoa đực; nhß lép tßn t¿i; bầu hình cầu, 2 – 5 ơ; vịi nhăy 3, hiÁm khi 2, 4 hoặc 5, rßi nhau; nỳm nhy 2 hoc 1, hỡnh lÔi lim hoc x rng cÔa khụng u; noón 2, treo hoc r trong mßi ơ. Q máng hình cầu, hình dáng và kớch thÔc giỏng u H Lan (pea), hoc qu nang, có 3 thùy từ đỉnh, đỉnh có u hoặc 3 vịi nhăy dài tßn t¿i. H¿t 2 hoặc 3, hình trứng ráng, dẹp, có nhú hoặc gai nhú [13].

Các nghiên cứu và nhißm sắc thể cho thÃy, sỏ nhiòm sc c bn ca cỏc loi trong

<i>chi Gynostemma </i>Blume là 2n = 22; có thể xuÃt hián dng a bỏi, thÔòng l 2n = 22, 44,

<i>66 hoc 88. Hiỏn tÔng a bỏi nhiòm sc th xut hiỏn thÔòng xuyờn ỏ mỏt sỏ loi nhÔ G. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>longipes (2n = 22, 44), G. cardiospermum (2n = 22, 66), G. yixingerse (2n = 22, 88) và G. </i>

<i>pentaphyllum (2n = 22, 44, 66, 88) [14]. </i>

<i><b>1.1.1.3. Phân bố của các loài thuộc chi Gynostemma Blume </b></i>

Theo công bá mới nhÃt tham khÁo trên trang web (15/4/2020) [15]<i>, trên thÁ giới chi Gynostemma Blume có 19 loi ó Ôc chp nhn </i>

<b>(B</b><i><b>Áng 1.1). Các loài thuác chi Gynostemma phân bá chą yÁu á vùng nhiát đới châu Á đÁn </b></i>

Đông Á, từ dãy Hymalaya tới Nhật BÁn, Malaysia và New Guinea. Trung Qc là qc

<i><b>gia có các lồi thc chi Gynostemma nhiÃu nhÃt, gßm 14 lồi (BÁng 1.2) trong đó có 9 </b></i>

lồi đặc hữu phân bá á miÃn tây nam Trung Quác (phía nam tỉnh Thiểm Tây và khu nam

<i>lÔu vc sụng TrÔòng Giang). Loi G. pentaphyllum (Thunb.) Makino phá biÁn nhÃt và </i>

mác rÁi rác cÁ á Trung Quác, Bangladesh, Bu Tan, Ân Đá, Indonesia, phía nam Nhật BÁn, phía nam Hàn Quác, Lào, Maylasia, Myanmar, Nepal, New Guinea, Srilanca, Thái

<b>Lan và Viát Nam [13]. </b>

<i><b>BÁng 1.1: Danh sách các loài thuác chi Gynostemma Blume [15] </b></i>

<small>1 </small> <i><small>G. aggregatum C. Y. Wu & S. K. Chen </small></i> <small>ó Ôc chÃp nhận </small>

<i><small>G. angustipetalum Craib G. blumei Hassk. </small></i>

<i><small>G. burmanicum var. molle C. Y. Wu </small></i>

<i><small>G. cissoides (Wall.) Benth. & Hook. f. ex Franch. & Sav. </small></i>

<small>5 </small> <i><small>G. compressum X. X. Chen & D. R. Liang </small></i> <small>ó Ôc chÃp nhận </small>

<i><small>G. crenulatum Ridl. G. elongatum Merr. </small></i>

<small>6 </small> <i><small>G. guangxiense X. X. Chen & D. H. Qin </small></i> <small>ó Ôc chp nhn </small>

<i><small>G. hederifolium (Decne.) Cogn. G. integrifoliolum Cogn. </small></i>

<small>7 </small> <i><small>G. intermedium W.J.de Wilde & Duyfjes </small></i> <small>ó Ôc chp nhn 8 </small> <i><small>G. laxiflorum C. Y. Wu & S. K. Chen </small></i> <small>ó Ôc chp nhn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b><small>STT Tên loài Ghi chú </small></b>

<i><small>G. pentaphyllum f. dasycarpum (C. Y. Wu) W.J.de Wilde & Duyfjes </small></i>

<i><small>G. pentaphyllum var. dasycarpum C. Y. Wu </small></i>

<i><small>G. pentaphyllum f. fasciculare W.J.de Wilde & Duyfjes G. pentaphyllum f. grandiflorum W.J.de Wilde & Duyfjes G. pentaphyllum f. knemandrum W.J.de Wilde & Duyfjes G. pentaphyllum f. pubescens (Gagnep.) W.J.de Wilde & </small></i>

<small>18 </small> <i><small>G. yixingense (Z. P. Wang & Q. Z. Xie) C. Y. Wu & S. K. Chen </small></i> <small>ó Ôc chp nhn </small>

<i><small>G. yixingense var. trichocarpum J. N. Ding </small></i>

<i><b>BÁng 1.2: Danh sách các loài Gynostemma ở Trung Qc [16] </b></i>

<b><small>STT Tên lồi STT Tên lồi </small></b>

<small>1 </small> <i><small>G. pentagynum Z. P. Wang </small></i> <small>9a </small> <i><small>G. burmanicum var. burmanicum </small></i>

<small>2 </small> <i><small>G. yixingense (Z. P. Wang & Q. Z. </small></i>

<small>Xie) C. Y. Wu & S. K. Chen </small>

<small>9b </small> <i><small>G. burmanicum var. molle C. Y. Wu </small></i>

<small>3 </small> <i><small>G. cardiospermum Cogn. ex Oliv. </small></i> <small>10 </small> <i><small>G. pentaphyllum (Thunb.) Makino </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>STT Tên loài STT Tên loài </small></b>

<small>6 </small> <i><small>G. laxiflorum C. Y. Wu & S. K. Chen </small></i> <small>11 </small> <i><small>G. guangxiense X. X. Chen & D. H. Qin </small></i>

<small>7 </small> <i><small>G. simplicifolium Blume </small></i> <small>12 </small> <i><small>G. compressum X. X. Chen & D. R. </small></i>

<small>Liang </small>

<small>8 </small> <i><small>G. laxum (Wall.) Cogn. </small></i> <small>13 </small> <i><small>G. longipes C. Y. Wu </small></i>

<small>9 </small> <i><small>G. burmanicum King ex Chakrav. </small></i> <small>14 </small> <i><small>G. caulopterum S. Z. He </small></i>

<i><b>BÁng 1.3: Danh sách các loài Gynostemma ở Thái Lan và Malaysia [14] </b></i>

<b><small>STT Tên loài STT Tên loài </small></b>

<small>1 </small> <i><small>G. intermedium W.J.de Wilde & </small></i>

<small>Duyfjes </small>

<small>4.c </small> <i><small>G. pentaphyllum forma grandiflorum </small></i>

<small>W.J. de Wilde & Duyfjes </small>

<small>2 </small> <i><small>G. papuanum W.J.de Wilde & Duyfjes </small></i> <small>4.d </small> <i><small>G. pentaphyllum forma knemandrum </small></i>

<small>W.J. de Wilde & Duyfjes 3 </small> <i><small>G. microspermum C. Y. Wu & S. K. </small></i>

<small>Chen </small>

<small>4.e </small> <i><small>G. pentaphyllum forma pentaphyllum </small></i>

<small>4 </small> <i><small>G. pentaphyllum (Thunb.) Makino </small></i> <small>4.f </small> <i><small>G. pentaphyllum forma pubescens </small></i>

<small>(Gagnep.) W.J. de Wilde & Duyfjes 4.a </small> <i><small>G. pentaphyllum forma dasycarpum </small></i>

<small>(C.Y. Wu in C.Y. Wu & S.K. Chen) W.J. de Wilde & Duyfjes </small>

<small>4.g </small> <i><small>G. pentaphyllum forma simplicifolium </small></i>

<small>(Blume) W.J. de Wilde & Duyfjes </small>

<small>4.b </small> <i><small>G. pentaphyllum forma fasciculare </small></i>

<small>W.J. de Wilde & Duyfjes </small>

T¿i Viát Nam, theo các tác giÁ Ph¿m Hoàng Há [7] và Võ Văn Chi [12], chi

<i>Gynostemma </i>Blume có 3 lồi:

<i>+ G. pentaphyllum </i>(Thunb.) Makino (cỏ ym, thÔ trng 5 lỏ) phõn bỏ nhiu á các vùng rừng núi, lùm băi có đá cao 1.000 - 2.000 m t¿i nhiÃu tỉnh Bắc, Trung v Nam [7].

<i>+ G. laxum </i>(Wall.) Cogn. (thÔ trng, cỏ ym lỏ búng) thÔòng xut hiỏn ỏ cỏc rng thÔa ti Lo Cai, Hũa Bỡnh, Ninh Bỡnh, Qung Trß [7], [12].

<i>+ G. pedatum </i>Blume phân bá á Ba Vì, L¿ng S¢n, Sapa, Ninh Bình, Hịa Bình [12].

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Nhúm nghiờn cu ca TrÔòng i hỏc DÔc H Nỏi ó bỏ sung thờm 4 loài là G. </i>

<i>longipes C. Y. Wu, G. burmanicum King ex Chakrav., G. compresum X. X. Chen & D. R. </i>

Liang [3] <i><b>và G. guangxiense X. X. Chen & D. H. Qin [17] (BÁng 1.4). </b></i>

<i><b>BÁng 1.4: Danh sách các lồi Gynostemma ở Vißt Nam [6]</b></i>

<b><small>STT Tên lồi STT Tên loài </small></b>

<small>1 </small> <i><small>G. pentaphyllum (Thunb.) Makino </small></i> <small>3 </small> <i><small>G. longipes C. Y. Wu </small></i>

<small>1a </small> <i><small>G. pentaphyllum var. pentaphyllum </small></i> <small>4 </small> <i><small>G. burmanicum King ex Chakrav. </small></i>

<small>1b </small> <i><small>G. pentaphyllum var. dasycarpum C. </small></i>

<small>Y. Wu </small>

<small>5 </small> <i><small>G. compresum X. X. Chen & D. R. </small></i>

<small>Liang </small>

<small>2 </small> <i><small>G. laxum (Wall.) Cogn. </small></i> <small>6 </small> <i><small>G. guangxiense X. X. Chen & D. H. Qin </small></i>

<i>Ngoài ra, loi G. pubescens mi Ôc tỡm thy ti Lo Cai, Viát Nam năm 2019 </i>

bái Suleman bid và cáng sự [164].

VÃ viác phân lo¿i các loài trong chi này có sự khác nhau giữa các quan điểm.

<b>Trong khi Chen Shu-kun & Charles Jeffrey (Bng 1.2) [18] thÔòng cú xu hÔng tỏch ra </b>

<b>các lồi riêng biát, thì W. J. J. O. de Wilde & B. E. E. Duyfijes (BÁng 1.3) [19] li cú xu </b>

hÔng sỏt nhp mỏt sỏ loi vo với nhau thành các d¿ng (forma) cąa cùng mát loài.

<b>Theo Chen Shu-kun & Charles Jeffrey (B</b><i><b>Áng 1.2) [18], hai loài G. pallidinerve Z. </b></i>

<i>Zhang và G. zhejiangense X. J. Xue Ôc nhập thành tên đßng nghĩa cąa thứ G. </i>

<i>pentaphyllum var. pentaphyllum. Theo W. J. J. O. de Wilde & B. E. E. Duyfjes t</i>¿i khu v<i>ực Thái Lan và Malaysia có 4 lồi thc chi Gynostemma Blume, nhÔng do c thự sinh thỏi ó chia loi G. pentaphyllum (Thunb.) Makino thành 7 d¿ng (forma) khác nhau, gßm </i>

<i>G. pentaphyllum forma dasycarpum (C.Y. Wu in C.Y. Wu & S.K. Chen) W.J. de Wilde </i>

<i>& Duyfjes, G. pentaphyllum forma fasciculare W.J. de Wilde & Duyfjes, </i>

<i>G. pentaphyllum forma grandiflorum W.J. de Wilde & Duyfjes, G. pentaphyllum forma knemandrum W.J. de Wilde & Duyfjes, G. pentaphyllum forma pentaphyllum, G. pentaphyllum forma pubescens (Gagnep.) W.J. de Wilde & </i> Duyfjes và

<i>G. pentaphyllum forma simplicifolium (Blume) W.J. de Wilde & Duyfjes [14]. </i>

<i>Các quan điểm đÃu tháng nhÃt là loài G. pentaphyllum (Thunb.) Makino phá biÁn </i>

nhÃt và mác rÁi rác á Ân Đá, Nepal, Bangladesh, Srilanca, Lào, Viát Nam, Myanmar, Hàn Quác và Nhật BÁn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.1.2. </b><i><b>Thành phÅn hóa hãc cąa chi Gynostemma Blume </b></i>

<i>Thành phần húa hỏc ca cỏc loi thuỏc chi Gynostemma ó Ôc nghiên cứu nhiÃu trên thÁ giới, đa sá các báo cáo và lồi G. pentaphyllum với thành phần chính là saponin; </i>

ngoi ra cũn mỏt sỏ nhúm cht khỏc nhÔ flavonoid, polysaccharid, chlorophyll và chÃt béo.

<i><b>1.1.2.1. Các hợp chất thuộc nhóm saponin </b></i>

<i><b>Các saponin trong G. pentaphyllum (Phă lăc III) có khung dammaran. Dammaran </b></i>

là nhóm saponin triterpenoid có cÃu trúc 4 vịng (triterpenoid tetracyclic) chą yÁu xuÃt

<i>hián á các loài thuác chi Panax L., há Nhân sâm raliaceae. KhoÁng 200 saponin trong </i>

<b>GiÁo cỏ lam (gypenosid) ó Ôc phỏt hiỏn v tt c u thuỏc khung dammaran (Hỡnh </b>

<b>1.1)</b><i>. Phn Ôòng cąa saponin trong G. pentaphyllum thÔòng l loi cú 1 mch Ôòng </i>

hoc 2 mch Ôòng rt him khi 3 mch Ôòng. Mòi mch Ôòng thÔòng cú 1,2 hoc 3

<i>Ôòng Ân, cú th gn ti C-3(), C-12(), C-20() v C-21 ca phn genin. Cú 4 loi Ôòng chính trong các saponin cąa GiÁo cá lam đÃu thuác d¿ng pyranose là </i>

β-ᴅ-glucopyranose, <i>β-ᴅ-xylopyranose, ³-ʟ-rhamnopyranose và ³-ʟ-arabinopyranose. </i>

<b>Hình 1.1: Khung cÃu trúc dammaran thc nhóm saponin triterpen tetracyclic </b>

<i> Saponin khung 3β,20β-dihydroxydammar-24-en </i>

Phần genin cąa các gypenosid thuác nhóm này có thể bắt đầu từ khung dammarenediol-II có hai nhóm OH vß trí beta á C-3 và C-20, nhóm CH<small>3</small> á vß trí 19 có thể bß oxy hóa thành CH<small>2</small>OH hoặc CHO, t¿o thành các nhóm cÃu trúc nhÔ sau:

<b>C</b><i><b>u trỳc 3,19,20-trihydroxydammar-24-en: Cỏc saponin nhúm ny cú khỏi </b></i>

<i>lÔng v kớch thÔc phõn t tÔÂng t nhÔ các protopanaxadiol (chuyển OH từ vß trí 12β </i>

<b>Hình 1.2) [20], [21], [22], [23], [24], [25]: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Hình 1.2: Các saponin cÃu trúc 3β,19β,20β-trihydroxydammar-24-en </b></i>

<i><b>CÃu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-24-en-19-al: Nhóm OH á C-19 có thể bß </b></i>

<b>oxy hóa chuyển thành aldehyd (Hình 1.3) [20], [22], [24], [26]. </b>

<i><b>Hình 1.3: Các saponin cu trỳc 3,20-dihydroxydammar-24-en-19-al </b></i>

<b>C</b><i><b>u trỳc 2,3,20-trihydroxydammar-24-en: Ba saponin Ôc phân lập từ loài </b></i>

<i>G. pentaphyllum <b>và 1 hāp chÃt Ôc phõn lp t G. yixingense (Hỡnh 1.4) [20], [27], [28], </b></i>

[29].

<i><b>Hình 1.4: Các saponin cÃu trúc 2³,3β,20β-trihydroxydammar-24-en </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i> Saponin khung 3β,12β,20β-trihydroxydammar-24-en </i>

Các saponin nhóm này có thêm nhóm OH á C-12 trên khung cÃu trúc dammarenediol-<i>II và c trÔng cho cỏc saponin phân lập từ chi Panax L. </i>

(protopanaxadiol). Mát sá saponin thuác nhóm này cũng có các nhóm thÁ á vß trí C-2 và C-19.

<b>Các saponin nhóm protopanaxadiol: Các saponin có cÃu trúc protopanaxadiol </b>

(<i><b>Hình 1.5) là các saponin c trÔng ca chi Panax L., phỏ bin trong cỏc loài sâm TriÃu </b></i>

<i>Tiên (P. ginseng C. . Mey.), sâm Mỹ (P. quinquefolius L.), sâm Nhật BÁn (P. japonica </i>

(T. Nees<i>) C. . Mey.) và sâm Viát Nam (P. vietnamensis Ha & Grushv.). Có nhiu saponin cu trỳc protopanaxadiol Ôc phỏt hiỏn t lồi G. pentaphyllum trong đó có 6 </i>

saponin cũng có mặt trong thành phần hóa hác cąa sâm TriÃu Tiên là ginsenosid Rb<small>1</small>, Rb<small>1</small>-6″-malonyl, Rb<small>3</small>, Rd, Rd-6″-malonyl và F<small>2 </small> [20], [25], [27], [30], [31], [32], [33], [34].

<b>Hình 1.5: Các saponin cÃu trúc protopanaxadiol </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Các saponin nhóm 3β,12β,19β,20β-tetrahydroxydammar-24-en: Phần genin </b></i>

cąa nhóm này có thể coi là dẫn chÃt cąa protopanaxadiol khi có thêm mát nhóm OH t¿i vß

<i>trí C-19, vß trí C-20 có thể xuÃt hián đßng phân 20R. Các saponin có 1 hoc 2 mch </i>

<b>Ôòng (Hỡnh 1.6) [21], [22], [25], [27]. </b>

<i><b>Hình 1.6: Các saponin cÃu trúc 3β,12β,19β,20β-tetrahydroxydammar-24-en Các saponin nhóm 3β,12β,20β-trihydroxydammar-24-en-19-al: Phần genin cąa </b></i>

nhóm này cũng có thể coi là dẫn chÃt cąa protopanaxadiol khi có thêm mát nhóm CHO

<i><b>t¿i vß trí C-19. Vß trí C-20 xt hián đßng phân 20R. Các saponin có 1 mch Ôòng (Hỡnh </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>Hỡnh 1.8: Cỏc saponin cÃu trúc 2³,3β,12β,20β-tetrahydroxydammar-24-en Các saponin nhóm 2³,3β,20β-trihydroxydammar-24-en-12-on: Mát sá dẫn chÃt </b></i>

protopanaxadiol có nhóm OH tự do á vß trớ C-2 hÔng alpha v nhúm OH ỏ vò trớ C-12 bß

<b>oxy hóa chuyển thành keton (Hình 1.9) [23]. </b>

<i><b>Hình 1.9: Các saponin cÃu trúc 2³,3β,20β-trihydroxydammar-24-en-12-on </b></i>

<i> Saponin có cấu trúc biến đổi ở C-17 </i>

M¿ch nhánh gßm chi 8 carbon gắn á vß trí C-17 có thể bß biÁn đái t¿o ra các genin khác nhau do bß hydroxyl hóa t¿i vß trí C-21, C-25, C-27, t¿o thành 23-oxo hoặc caboxyl hóa t¿i C-21 t¿o thành các saponin acid, chuyển dßch nái đơi trong m¿ch và đóng vịng.

<b> D¿n chÃt oxy hóa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

-<b> Hydroxyl hóa t¿i C-21 (Hình 1.10) [20], [22], [30], [33], [39], [40], [41], [42], </b>

[43], [44], [45]:

<b>Hình 1.10: Các saponin có nhóm hydroxyl t¿i C-21 </b>

-<b> Hydroxyl hóa t¿i C-25 (Hình 1.11) [27], [30], [46]: </b>

<b>Hình 1.11: Các saponin có nhóm hydroxyl t¿i C-25 </b>

-<b> Hydroxyl hóa t¿i C-26 (Hình 1.12) [25], [27], [30], [31]: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Hình 1.12: Các saponin có nhóm hydroxyl t¿i C-26 </b>

-<b> Chuyển dßch liên kÁt đơi thành 25-en và hydroxyl hóa t¿i C-24 (Hình 1.13)[21], [46], </b>

[47]:

<b>Hình 1.13: Các saponin cÃu trúc dammar-25-en-24-ol </b>

-<b> Carboxyl hóa t¿i C-21 t¿o thành các saponin acid (Hình 1.14) [43], [48], [49]: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Hình 1.14: Các saponin có nhóm carboxyl t¿i C-21</b><small> </small>

-<b> T¿o thành 23-oxo (Hình 1.15): </b>

<b>Hình 1.15: CÃu trúc cąa gypentonosid A (150) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

-<b> Chuyển dßch liên kÁt đơi thành 25-en và t¿o 24-oxo (Hình 1.16) [46]: </b>

<b>Hình 1.16: CÃu trúc cąa gypenosid GC1 (151) </b>

<b> D¿n chÃt peroxid hóa </b>

-<b> Các dẫn chÃt hydroperoxid hóa á vß trí C-25 (Hình 1.17) [28], [41], [46]: </b>

<b>Hình 1.17: Các saponin cÃu trúc hydroperoxyl t¿i C-25 </b>

-<b> Dẫn chÃt hydroperoxyl á C-25 và oxy hóa t¿o hydroxyl C-21 (Hình 1.18) [41]: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Hình 1.18: Các saponin bá oxy hóa t¿i C-21 và hydroperoxyl t¿i C-25 </b>

-<b> Chuyển dßch liên kÁt đơi thành 25-en và peroxid t¿i C-24 (Hình 1.19) [28], [46]: </b>

<b>Hình 1.19: Các saponin cÃu trúc dammar-25-en bá peroxid t¿i C-24 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Hình 1.21: Các saponin cÃu trúc 21,23-epoxydammaran </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Hình 1.24: Các saponin cÃu trúc 20,24-epoxydammaran </b>

-<b> Vòng 5 c¿nh (cyclopentan) C-21 - C-24 (Hình 1.25) [53]: </b>

<b>Hình 1.25: Các gypenosid có vịng pentacyclic </b>

-<b> Vòng kép epoxydammaran C-12 - C-24 và C-20 - C-24 (Hình 1.26) [56]: </b>

<b>Hình 1.26: Gypenosid E (191) đóng vịng kép </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>1.1.2.2. Các hợp chất thuộc nhóm flavonoid </b></i>

Flavonoid cũng là 1 trong những nhóm chÃt chính cąa các lồi thc chi

<i>Gynostemma </i>Blume nhÔng ớt Ôc bỏo cỏo hÂn.

<i><b>Bng 1.5: Cỏc flavonoid phõn lp Ôc t chi Gynostemma Blume </b></i>

<i>G. cardiospermum </i>

[43], [57], [58]

<i><b>Sterol: </b>18 hp cht sterol ó Ôc phân lập từ loài G. pentaphyllum, gòm cỏc khung nhÔ ergostanol [61], [62], [63], β-sitosterol [64], cholestan và stigmastan [61]. </i>

<i><b>Chlorophyll: Trong G. pentaphyllum </b></i>có 15 chlorophyll và dẫn chÃt: Pheophytin a, pheophytin a’, chlorophyll a, chlorophyll a’, hydroxypheophytin a, hydroxypheophytin a’, pheophytin b, pheophytin b’, chlorophyll b, chlorophyll b’, hydroxychlorophyll b, hydroxyphephytin b và hydroxypheophytin b’ [65].

<i><b>Polysaccharid: </b>Các hāp cht polysaccharid trong loi G. pentaphyllum thÔòng liờn </i>

kt vi protein, cú khỏi lÔng phân tử từ 9000 đÁn 33000 Da [66]. Trong các polysaccharid Ôc tỡm thy trong GiÁo cá lam thì tỷ lá mol cąa các thành phần monosaccharid khác nhau đáng kể [67], phân tử polysaccharid GP-1 tan trong nÔc cha

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

glucose, galactose, manose, rhamnose và arabinose với tỉ lá mol là 5,3:4,2:3,0:0,7:0,8 [66], trong khi đó, phân tử polysaccharid khác gßm glucose, galactose, manose và fructose với tỷ lá mol là 1:2,17:1,25:1,02 [68].

<i><b>Các acid hữu cơ: Acid benzoic, acid 3,4-dihydroxybenzoic, acid </b></i>

<i>3-ethoxy-4-hydroxybenzoic từ G. laxum (Wall.) Cogn. [57]. </i>

<b>1.1.3. </b><i><b>Tác dăng sinh hãc và đác tính cąa chi Gynostemma Blume </b></i>

<i><b>1.1.3.1. Tác dụng sinh học </b></i>

<i> Tác dụng trên chuyển hóa lipid </i>

<i>Tác dăng cąa G. pentaphyllum (Thunb.) Makino trên chuyển hóa lipid ó Ôc </i>

nghiờn cu rỏng rói ỏ cỏc mơ hình nghiên cứu trên đáng vật và mát sá th nghiỏm lõm sng trờn ngÔòi tỡnh nguyỏn. Cỏc kÁt quÁ nghiên cứu cho thÃy, các cao chiÁt từ phần trên

<i>mặt đÃt cąa G. pentaphyllum có tác dăng cÁi thián nßng đá lipid máu trong đó các saponin </i>

(gypenosid) Ôc cho l nhúm cht chòu trỏch nhiỏm chớnh.

<i>Cao lßng 1:1 phần trên mặt đÃt cąa G. pentaphyllum có tác dăng h¿ cholesterol </i>

máu theo cÁ 2 phÔÂng phỏp gõy tng cholesterol mỏu nỏi sinh dựng tween 80 và ngo¿i sinh khi cho chuát ăn chÁ đá ăn giàu cholesterol [69]. Ho¿t tính ức chÁ enzym lipase ca

<i>cao ethanol t G. pentaphyllum ó Ôc nghiên cứu với giá trß IC</i><small>50</small> = 2,968 mg/mL [70].

<i>Bá sung cao chiÁt EtOH 40% giàu gypenosid UL4 từ phần trên mặt đÃt cąa G. </i>

<i>pentaphyllum (GPG</i>) vào chÁ đá ăn ca chuỏt mc bỏnh gan nhiòm m khụng do rÔu (NAFLD) có tác dăng làm chậm q trình tiÁn triển dẫn đÁn viêm gan nhißm mÿ khơng do rÔu (N SH). GPG ó lm gim stress oxy húa gây ra bái chÁ đá ăn thiÁu methionin cholin (MCD) thơng qua làm tăng nßng đá cąa sirtuin 6 và các enzym cháng oxy hóa phase 2 trong gan chuát và tÁ bào HepG2. Ngoài ra, bá sung GPG ngăn ngừa tích tă mÿ gan gây bỏi ch ỏ n, ngn nga tỏn thÔÂng t bo gan, viờm v x húa gan ỏ chuỏt Ôc cho ăn chÁ đá ăn MCD. Những kÁt quÁ này cho thÃy tiÃm năng điÃu trß cąa viác bá sung chÁ đá ăn bằng GPG giàu UL4 trong viác ngăn ngừa sự phát triển cąa bánh gan nhißm mÿ và tiÁn trình dẫn đÁn viêm gan nhißm mÿ [71].

<i>Cao chiÁt (EtOH 50%) giàu saponin từ G. pentaphyllum (GPE) và các hāp chÃt </i>

gypenosid L (GL), gypenosid LI (GLI), ginsenosid Rg3 (Rg3) ó Ôc nghiên cứu và tác dăng cháng béo phì đái với sự hÃp thu glucose và kích ho¿t MPK trong cỏc t bo cÂ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

xÔÂng L6. GPE, GL, GLI và Rg3 tăng đáng kể ho¿t đáng hÃp thu glucose và biểu hián gen GLUT4 á các tÁ bào c¢ L6. Sự hÃp thu glucose Ôc tng cÔòng qua trung gian bỏi s kớch hot Ôòng dn tớn hiỏu MPK- CC. Ngoi ra, GPE, GL, GLI và Rg3 làm tăng biểu hián cąa SIRT1 và PP R´ coactivator-1α (PGC-1α). KÁt quÁ cąa nghiên cứu cho

<i>thÃy tiÃm năng sử dăng G. pentaphyllum trong viác phát triển mát tác nhõn trò liỏu </i>

gim trỏng lÔng c th và ngăn ngừa các bánh liên quan đÁn chÁ đá ăn ng thơng qua hÃp thu glucose và kích ho¿t MPK [72].

<i> Tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa </i>

<i>NhiÃu nghiên cứu đã chứng minh phần trên mặt đÃt cąa G. pentaphyllum có tác </i>

dăng bÁo vá gan trong các mơ hình gây đác gan bằng paracetamol, CCl<small>4</small>, giÁm thối hóa mÿ và x¢ gan ỏ bỏnh gan nhiòm m khụng do rÔu (N FLD). Tác dăng bÁo vá gan cąa

<i>G. pentaphyllum </i>cũng Ôc cho l do cỏc saponin chòu trỏch nhiỏm chớnh.

<i>Cao chit nÔc t phn trờn mt t ca G. pentaphyllum (Thunb.) Makino với các </i>

liÃu uáng 100, 300 và 500 mg/kg có tác dăng bÁo vá gan trong mơ hình gây đác gan bằng paracetamol thơng qua cÁi thián các chỉ sá sinh hóa ST và LT, đßng thßi giÁm sự ho¿i tử, xung huyÁt, sự thÃm cąa tÁ bào lympho và cąa tÁ bào Kupffer qua tĩnh m¿ch trung tâm

<i>á gan. KÁt quÁ nghiờn cu cng cho thy, cao nÔc G. pentaphyllum liu 100 mg/kg có </i>

tác dăng tát h¢n so với silymarin liÃu 25 mg/kg [73].

<i>Saponin toàn phần chiÁt xuÃt từ G. pentaphyllum với liÃu 200 mg và 600 mg/kg có </i>

tác dăng bÁo vá gan, cháng oxy hóa trên mơ hình gây đác tÁ bào gan bằng paracetamol thơng qua tỏc dng hn ch tng trỏng lÔng gan, gim ho¿t đá LT, ST, giÁm nßng đá malondialdehyd (MD ) trong dßch đßng thể gan chuát, h¿n ch tỏn thÔÂng gan trờn gii phu vi th gan. Liu 200 mg/kg cú tỏc dng tÔÂng ÔÂng sylimarin liÃu 70 mg/kg [74].

<i>Các gypenosid chiÁt xuÃt từ G. pentaphyllum liÃu 50 mg/kg trong 6 ngày có tác </i>

dăng bo vỏ gan trong mụ hỡnh gõy tỏn thÔÂng gan chuát bằng CCl<small>4</small> á chuát cáng. Đßng thßi các gypenosid cũng có tác dăng kích thích phăc hßi gan sau khi cắt bß mát phần [75].

<i>Gypenosid XL chiÁt từ G. pentaphyllum có thể điÃu chỉnh tăng mức đá protein cąa </i>

PPARα trong N FLD; mức đá phiên mã cąa mát sá gen măc tiêu xi dịng PP Rα nhÔ acyl-Co oxidase ( CO) v carnitine palmitoyltransferase-1 (CPT-1) cũng tăng sau khi điÃu trß bằng gypenosid XL. Sự biểu hián quá mức cąa CO và CPT-1 có thể liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

đÁn tác dăng bÁo vá gan cąa GiÁo cá lam và gypenosid XL trên N FLD bằng cách điÃu

<i>chỉnh quá trình β-oxy hóa acid béo á ti thể [76]. </i>

<i>Các hāp chÃt khung dammaran phân lập từ phần trên mặt đÃt cąa G. pentaphyllum </i>

có tác dăng ức chÁ đáng k s phỏt trin ca t bo Stellate gan ngÔòi (t-HSC/Cl-6), trong sá đó, có mát hāp chÃt thể hián các tác đáng ức chÁ m¿nh nhÃt với giá trò IC<small>50</small> (24,4 ẵM) thp hÂn 10 ln so vi chng dÔÂng silymarin (IC<small>50</small> 261,3 ẵM) [56].

<i>Bờn c¿nh tác dăng bÁo vá gan, các cao chiÁt từ phần trên mặt đÃt cąa G. </i>

<i>pentaphyllum cũng thể hián tác dăng cháng oxy hóa. Cao ethanol G. pentaphyllum có tác </i>

dăng ức chÁ gác tự do DPPH với IC<small>50</small> = 0,317 mg/mL [70]<i>. Các flavonoid chiÁt từ G. </i>

<i>pentaphyllum </i>có tác dăng ngăn ngừa stress oxy hóa á tÁ bào ung thÔ phỏi ngÔòi 549 do H<sub>2</sub>O<sub>2</sub> gõy ra [77], bÁo vá tÁ bào LLC-PK1 cháng l¿i tán thÔÂng do PH gõy ra bng cỏch ngăn chặn sự gia tăng MD và ức chÁ sự giÁm superoxid dismutase (SOD) và glutathion (GSH) [78].

<i> Tác dụng hạ glucose máu </i>

<i>Cao chiÁt ethanol G. pentaphyllum cho thÃy khÁ nng c ch vÔt trỏi enzym </i>

-glucosidase vi IC<small>50</small> = 0,184 mg/mL [70]<i>. Phân đo¿n saponin cąa G. pentaphyllum (liÃu 1 </i>

mg/kg th trỏng) lm gim ỏng k lÔng Ôòng trong máu khi điÃu trß trong 2 tuần trên cht cáng bß kích thích tăng glucose máu bằng streptozocin (STZ) [79].

<i>Phanosid phân lập từ phần trên mặt đÃt cąa G. pentaphyllum có tác dăng kích thích </i>

giÁi phóng insulin từ tăy chuát cáng cô lập. à liÃu 500 µM, phanosid kích thích gii

<i>phúng insulin mnh hÂn so vi chng dÔÂng glibenclamid. Đặc biát là tÁ bào β nh¿y cÁm </i>

h¢n với insulin khi có mặt cąa phanosid. Ngồi ra, khi cho chuát cáng uáng phanosid (liÃu 40 và 80 mg/ml) ó ci thiỏn Ôc s dung np Ôòng v tng lÔng insulin trong huyt thanh trong bỏnh cnh tăng glucose máu [2].

Gypenosid (100 và 200 mg/kg thể trỏng) dựng Ôòng uỏng trong 2 thỏng cú tỏc dăng ngăn chặn bánh tăng glucose máu á chuát cáng lão hóa và cÁi thián khÁ năng dung n¿p Ôòng ỏ chuỏt lóo húa nuụi bng glucose (2 g/kg) [80]. Gypenosid (250 mg/kg) làm giÁm sự kích thích tăng glucose ngo¿i sinh trên chuát béo phì đái tháo Ôòng Zucker do

<i><b>ci thiỏn s nhy cm ca receptor insulin [81]. </b></i>

<i> Tác dụng điều hòa miễn dịch </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Tác dăng điÃu hịa mißn dßch cąa các saponin từ phần trên mặt t ca G. </i>

<i>pentaphyllum </i>(Thunb.) Makino ó Ôc chú ý từ lâu. Báo cáo đầu tiên vào năm 1990, Zhang C. và các cáng sự cho rằng gypenosid có thể tác đáng lên chức năng mißn dßch. LiÃu 400 mg gypenosid/kg thể tráng trong 5 ngày h¿n chÁ sự giÁm nßng đá kháng thể gây bái cyclophosphamid trên chuát cáng. Với mức liÃu 100 và 300 mg/kg thể tráng trong 15 ngày có thể ức chÁ tÁ bào t¿o mÁng (PFC) t¿i lá lách, tÁ bào t¿o hoa thß điển hình (SRFC) và sự giÁm sinh kháng thể từ tÁ bào lá lách (QHS) gây bái cyclophosphamid. à chuát nhắt trắng Ôc uỏng gypenosid liu 400 mg/kg th trỏng trong 12 ngy hn ch s gim sỏ lÔng t bào PFC, SRFC và QHS trong u SI80 sarcoma á chuát nhắt. Các saponin GiÁo cá lam cũng h¿n chÁ sự teo các tá chức mißn dßch gây ra do cyclophosphamid á chuát nhắt [82].

<i>Cao chiÁt từ phần trên mặt đÃt cąa G. pentaphyllum có thể kích thích các đáp ứng </i>

mißn dßch thơng qua sự kích ho¿t các tÁ bào T và B. Tiêm màng băng chuát cao toàn phần

<i>cąa G. pentaphyllum trong 5 ngày liên tiÁp, quan sát sự sinh kháng thể từ tÁ bào B hoặc </i>

các cytokin từ tÁ bào T bằng ELIS . Sau quá trình iu trò, lÔng IgM v IgG2a huyt thanh tng đáng kể và kÁt quÁ này phă thuác vào liÃu điÃu trß. Đßng thßi cũng quan sát thÃy sự tăng sinh tÃt cÁ các kháng thể từ tÁ bào lá lách do LPS-ho¿t hóa [83].

<i>Cao lßng từ phần trên mặt đÃt cąa G. petaphyllum có tác dăng làm tăng đáp ứng </i>

mißn dßch trên cÁ 2 mơ hình gây suy giÁm mißn dßch cht thí nghiám bằng cyclophosphamid và bằng tia x¿ [84].

Thành phần ho¿t chÃt có tác dăng điÃu hịa mißn dòch Ôc chng minh l các polysaccharid trong GiÁo cá lam. Để chứng minh, các tác giÁ đã tách riêng lÃy phần polysaccharid từ phần trên mặt đÃt ca Gio cỏ lam khi chit bng nÔc núng, sau đó tąa bằng ethanol cao đá. Dựa vào đián di mao quÁn thÃy rằng các polysaccharid thuác d¿ng heteropolysaccharid, gòm cỏc Ôòng Ân là glucose (23,2%), galactose (18,9%), arabinose (10,5%), rhamnose (7,7%), acid galacturonic (4,7%), xylose (3,9%), mannose

<i>(3,1%) và acid glucuronic (1,2%). Đánh giá trên in vitro, các polysaccharid này kích thích </i>

rõ rát các đ¿i thực bào á màng băng để giÁi phóng ra oxid nitric, các lo¿i oxy phÁn ứng (ROS) <i>và yÁu tá ho¿i tử khái u alpha (TNF-³) theo liÃu dùng. Tác dăng kích thích mißn </i>

dßch cąa các polysaccharid GiÁo cá lam ny tip tc Ôc chng minh bỏi s c ch phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

triển cąa các tÁ bào ung thÔ ruỏt kt chng HT-29 v SW-116 Ôc vi cỏc i thc bo Ôc kớch thích bái các polysaccharid GiÁo cá lam. Bằng chứng này chỉ ra rằng, các polysaccharid đóng vai trò rÃt quan tráng trong tác dăng điÃu hòa mißn dßch cąa GiÁo cá lam [85].

Mát lo¿i polysaccharid cú trỏng lÔng phõn t 2,49 ì 10<small>6</small>

Da (GPTP-3) Ôc chit

<i>xut v tinh ch t G. pentaphyllum. Phõn tớch Ôòng Ân cho thy, GPTP-3 ch yu bao </i>

gßm mannose (20,4%), acid glucuronic (17,4%), glucose (33,4%) và galactose (21,4%). Các thực nghiám kích thích mißn dßch xác đßnh rằng, GPTP-3 có thể thúc đẩy sự tiÁt NO, TNF-α, IL-1³ và IL-6 rõ rát trong đ¿i thực bo chuỏt R W 264.7. TLR4 Ôc phỏt hiỏn là măc tiêu cąa GPTP-3. Ngoài ra, protein kinase ho¿t hóa bằng mitogen liên quan đÁn TLR4 (M PK) và phosphoinositid 3-kinase (PI3K)/ kt, bao gßm ERK, JNK, p38 v kt, ó Ôc kớch hot nhanh chóng bái GPTP-3 trong các tÁ bào R W 264.7. HÂn na, GPTP-3 ó Ôc chng minh gõy s chuyn vò nhõn ca tiu Ân vò p65 ca NF-ằB. TÃt cÁ những phát hián này cho thÃy các con Ôòng M PK, PI3K/ kt v NF-ằB cú liờn quan

<i><b>đÁn sự ho¿t hóa đ¿i thực bào gây bái GPTP-3 [86]. </b></i>

<i> Tác dụng trên tim mạch </i>

<i>G. pentaphyllum </i>(Thunb.) Makino cú th nh hÔỏng ti hot đáng cąa tim m¿ch [87]<i>. Trong nghiên cứu do Circosta và các cáng sự năm 2005, cao nÔc ca G. </i>

<i>pentaphyllum </i>(Thunb.) Makino (liu 2,5; 5 và 10 mg/kg thể tráng tiêm tĩnh m¿ch) cú th bo vỏ Ôc ln vi chng lon nhßp tim [88].

Gypenosid tồn phần (100 mg/kg thể tráng) tiờm phỳc mc thò lm gim nhòi mỏu c tim gây bái sự co thắt m¿ch vành. Trên chuát cỏng, liu tÔÂng t lm gim lÔng propandial trong co thắt m¿ch c¢ tim và bÁo vá enzym superoxid dismutase và phosphocreatin kinase c¢ tim. Trong c¢ tim cht cơ lập, gypenosid (50, 100 và 200 µg/ml) cho thÃy tác dăng bÁo vá c¢ tim bằng cách h¿n chÁ thiát h¿i do sự thiÁu glucose và oxy đßng thßi cũng ức chÁ viác giÁi phóng enzym creatin phosphokinase và lactat dehydrogenase (LDH) [80].

Gypenosid toàn phần (liÃu 5 và 10 mg/kg thể tráng tiêm tĩnh m¿ch) lm tng cÔòng lÔu thụng mch vnh trên chó đã gây tê do làm giÁm áp lực máu, nhßp tim, đián tim, đá bÃn m¿ch ngo¿i vi, đáng m¿ch não và đáng m¿ch vành. Gypenosid toàn phần (25 mg/kg thể tráng tiêm phúc m¿c) làm gim phm vi nhòi mỏu c tim (thòi gian thiu máu

</div>

×