Tải bản đầy đủ (.pdf) (218 trang)

luận án tiến sĩ hỗ trợ giáo dục đối với trẻ em gia đình nhập cư từ thực tiễn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 218 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HÞI VIỆT NAM

<b>HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HÞI VIỆT NAM

<b>HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI </b>

LUẬN ÁN TIẾN SĨ CƠNG TÁC XÃ HÞI

NGƯỜI HƯàNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. LÊ THANH SANG 2. TS. NGUYỄN TRUNG HẢI

<b>HÀ NỘI - 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Các nghiên cąu và tiÁp cÁn giáo dāc căa trÁ em gia đình nhÁp c° 19 1.1.1. Nghiờn cu ỏ nỗc ngoi v tip cn giỏo dc căa trÁ em gia đình

nhÁp c°

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.2.1. Nghiờn cu nỗc ngoi v hot ồng công tác xã håi trong hã trÿ giáo

dāc đãi vỗi tr em gia ỡnh nhp c

26 1.2.2. Nghiên cąu á Viát Nam và ho¿t đång công tỏc xó hồi trong hó tr

giỏo dc ói vỗi trÁ em gia đình nhÁp c°

31

1.4. Đánh giá chung và táng quan tình hình nghiên cąu và bài hòc kinh nghiỏm ói vỗi lun ỏn

2.1.2. Nhng khó khăn và tiÁp cÁn giáo dāc th°ßng gặp á trÁ em gia đình nhÁp c°

44

2.2.1. Måt sã khái niám liên quan đÁn hã trÿ giáo dāc ói vỗi tr em gia ỡnh nhp c

45 2.2.2. Chă thÅ căa ho¿t đång hã trÿ giáo dc ói vỗi tr em gia ỡnh nhp c 50 2.2.3. Ho¿t đång công tác xã håi trong hó tr giỏo dc ói vỗi tr em gia ỡnh

nhÁp c°

52

2.2.5. Ph°¢ng pháp cơng tác xã håi trong hot ồng hó tr giỏo dc ói vỗi trÁ em gia đình nhÁp c°

56

2.4. Måt sã yÁu tã Ánh h°áng đÁn ho¿t đång hã trÿ giáo dc ói vỗi tr em gia ỡnh nhp c

68

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iii

2.5. Khung phân tích trong nghiờn cu v hó tr giỏo dc ói vỗi trÁ em gia đình nhÁp c°

72 2.6. Måt sã c¢ sá pháp lý liên quan đÁn ho¿t đång công tác xã håi trong hã

trÿ giáo dāc ói vỗi tr em gia ỡnh nhp c ti tònh Bỡnh DÂng

74

CHĂNG 3. THC TRắNG Hõ TRỵ GIO DĀC ĐâI VæI TRÀ EM

3.1.1. Khái quát và đặc điÅm kinh tÁ - xã håi căa đáa bàn nghiên cąu 78

3.2. Thāc tr¿ng các ho¿t đång hó tr giỏo dc ói vỗi tr em gia ỡnh nhÁp c° t¿i Bình D°¢ng

93

3.2.6. Thāc tr¿ng tham gia hot ồng hó tr giỏo dc ói vỗi trÁ em gia đình nhÁp c° tÿ đåi ngũ cång tác viên cơng tác xã håi á cång đßng ti tònh Bỡnh DÂng

110

3.2.7. Nhu cu ca gia đình nhÁp c° t¿i Bình D°¢ng và các ho¿t đång hã trÿ

3.3. Måt sã yÁu tã Ánh h°áng n hot ồng hó tr giỏo dc ói vỗi tr em

CH¯¡NG 4. THĀC NGHIàM PH¯¡NG PHÁP CÔNG TÁC Xà HäI VỉI GIA ĐÌNH VÀ Đ XT MäT Sâ BIàN PHÁP NÂNG CAO HIàU QUÀ CÁC HO¾T ĐäNG Hõ TRỵ GIO DC õI VổI TR EM GIA ĐÌNH NHÀP C¯ T¾I BÌNH D¯¡NG

127

4.1. Sā cÅn thit ng dng PhÂng phỏp Cụng tỏc xó hồi vỗi gia ỡnh trong hó tr giỏo dc ói vỗi trÁ em gia đình nhÁp c° t¿i Bình D°¢ng

127

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

4.1.1. Căn cą lý luÁn la chòn phÂng phỏp Cụng tỏc xó hồi vỗi gia ỡnh trong hó tr giỏo dc ói vỗi trÁ em gia đình nhÁp c°

127 4.1.2. Căn c phỏp lý la chòn phÂng phỏp Cụng tỏc xó hồi vỗi gia ỡnh

trong hó tr giỏo dc ói vỗi tr em gia ỡnh nhp c

128 4.1.3. Cn c thc tiòn la chòn phÂng phỏp Cụng tỏc xó hồi vỗi gia ỡnh

trong hó tr giỏo dc ói vỗi tr em gia ỡnh nhp c

128 4.2. TiÁn trình ąng dāng Ph°¢ng pháp Cơng tỏc xó hồi vỗi gia ỡnh trong hó

tr giỏo dc ói vỗi tr em gia ỡnh nhp c ti ph°ßng Thn Giao, thành phã Thn An, tßnh Bình DÂng

129

4.2.1. Khỏi quỏt v ỏa bn la chòn thc nghiỏm phÂng phỏp Cụng tỏc xó hồi vỗi gia ỡnh trong hó tr giỏo dc ói vỗi tr em gia đình nhÁp c°

129 4.2.2. Thāc nghiám tin trỡnh Cụng tỏc xó hồi vỗi gia ỡnh trong hó tr giỏo

dc ói vỗi tr em gia ỡnh nhÁp c° t¿i Khu phã Bình Thn 2 - Ph°ßng Thn Giao - Thn An - Bình D°¢ng

129

4.3. ThÁo luÁn và kÁt quÁ thāc nghiám Ph°¢ng pháp Cụng tỏc xó hồi vỗi gia ỡnh trong hó tr giỏo dc ói vỗi tr em gia ỡnh nhp c°

144 4.4. Bián pháp nâng cao hiáu quÁ cỏc hot ồng hó tr giỏo dc ói vỗi tr

em gia đình nhÁp c° tÿ thāc tißn tßnh Bình D°¢ng

147

4.4.2. Các giÁi pháp cā thÅ đÅ nâng cao hiáu quÁ các ho¿t đång hã trÿ giáo dc ói vỗi tr em gia ỡnh nhp c t¿i Bình D°¢ng

148

2. Måt sã h¿n chÁ căa lun ỏn v xut hỗng nghiờn cu tip theo 157

PHĀ LĀC 3: MäT Sâ BÀNG Sâ LIàU ỵC S DNG TRONG KIM NH ọ TIN CY VÀ PHÂN TÍCH NHÂN Tâ KHÁM PHÁ EFA CĂA THANG O Hõ TRỵ GIO DC

PL.31

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

<b>DANH MĀC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIÀT T¾T </b>

<b>Từ/cām từ viÁt t¿t Từ/cām từ đưÿc viÁt t¿t </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

vi

<b>DANH MĀC CÁC B¾NG </b>

BÁng 2.1. Mơ tÁ các biÁn đåc lÁp là måt sã đặc điÅm kinh tÁ xã håi căa hå gia ỡnh nhp c v mng lỗi xó hồi căa hå gia đình nhÁp c°

73 BÁng 2.2. Mô tÁ các biÁn phā thuåc là các ho¿t đång hó tr giỏo dc ói

vỗi tr em m gia đình nhÁp c° nhÁn đ°ÿc

74 BÁng 3.1. Các đặc điÅm căa hå gia đình nhÁp c° trong m¿u nghiên cąu 81

BÁng 3.4. Thãng kê và sã hå gia đình nhÁp c° có tr°ßng hÿp trÁ em trong đå tuái 6 đÁn 15 đang không đi hòc

84

Bng 3.6. TÂng quan gia nÂi xut c căa gia đình và tình hình nghß hßc/ch°a tÿng đi hßc căa trÁ em gia đình nhÁp c°

86

Bng 3.9. Khú khn tip cn giỏo dc ói vỗi các gia đình nhÁp c° có con đang đi hßc

89 BÁng 3.10. KÁt quÁ kiÅm đánh Chi-square và mãi liên há giÿa hßc vÃn căa

cha m¿ (yÁu tã nhÁn thąc), thu nhÁp căa gia đình (yÁu tó iu kiỏn sóng) vỗi tỡnh trng cú hay khơng trÁ em đang khơng đi hßc trong gia ỡnh

89

Bng 3.11. TÂng quan gia bin hòc vn căa cha m¿ và gia đình có hay khơng có trÁ em đang khơng đi hßc

90 BÁng 3.12. T°¢ng quan giÿa biÁn thu nhÁp hå gia đình và gia đình có hay

khơng có trÁ em đang khơng đi hßc

90 BÁng 3.13. Chi tiêu giáo dāc dành cho trÁ em căa hå gia đình nhÁp c° 92

BÁng 3.15. Các ho¿t đång hã trÿ thơng tin và giáo dāc các gia đình nhÁp

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

BÁng 3.21. Tình hình triÅn khai bã trí đåi ngũ Cång tác viên cơng tác xã

håi trờn ỏa bn tònh Bỡnh DÂng n thỏng 8/2020

112 BÁng 3.22. Mô tÁ thāc tr¿ng đåi ngũ làm Cång tác viên cơng tác xã håi á

hai ph°ßng Thun Giao v M Phỗc

112 Bng 3.23. Nhu cu v hó tr giỏo dc ói vỗi tr em căa gia đình nhÁp c° 116 BÁng 3.24. KÁt quÁ kiÅm đánh mąc đå phù hÿp và mąc đå dā báo chính

<b>xác căa các mơ hình nghiên cąu yÁu tã Ánh h°áng đÁn ho¿t đång hã trÿ giỏo dc ói vỗi tr em </b>

119

Bng 3.25. Yu tã Ánh h°áng đÁn ho¿t đång hã trÿ thông tin và giáo dāc 120 BÁng 3.26. YÁu tã Ánh h°áng đÁn ho¿t đång hã trÿ tinh thÅn trong giáo

dāc

121

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

viii

<b>DANH MĀC CC HèNH Vắ, BIịU ị, SĂ ị </b>

Hỡnh 2.1. Khung phân tích nghiên cąu và hã trÿ giáo dāc đãi vỗi tr em GNC

73

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1

<b>Mà ĐÄU 1. Tính cÃp thi¿t cÿa đÁ tài </b>

Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đơng Nam bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng iểm phía Nam. Bình Dương có vị trí chiến lược và thuận lợi cho phát triển công nghiệp. Ngay từ khi tái lập tỉnh Bình Dương (1/1/1997) với chā trương ổi mới, ược cÿ thể hóa bằng những chính sách thơng thống, má ưßng cho q trình cơng nghiệp hóa, hiện ¿i hóa cāa ịa phương. Đến nay, tồn tỉnh có 29 khu cơng nghiệp với tổng diện tích 12.670,5 ha, bằng ¼ tổng diện tích các khu cơng nghiệp á phía nam [98]. Q trình phát triển cāa Bình Dương cũng ghi nhận sự gia tăng nhanh chóng cāa dân số cơ học do lao ộng nhập cư từ các ịa phương khác ến sinh sống, làm việc. Tỷ lệ tăng dân số bình quân hằng năm gÃp 2,25 lần so với mức tăng chung cāa vùng Đông Nam Bộ và cao nhÃt cÁ nước [37]. Hiện nay dân số cāa tỉnh khoÁng 2,599 triệu ngưßi, trong ó có hơn 1,313 triệu lao ộng ngồi tỉnh, chiếm hơn 53,5% dân số toàn tỉnh [98]. Có thể nói lao ộng nhập cư là nguồn nhân lực quan trọng góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội cāa Bình Dương. Đßi sống cāa lao ộng nhập cư và gia ình họ ã ược chính quyền các cÃp á Bình Dương quan tâm, chăm lo thơng qua nhiều chương trình hỗ trợ an sinh xã hội ặc thù như Đề án tập hợp thanh niên công nhân, phát triển nhà á xã hội, phát triển dịch vÿ xã hội y tế, giáo dÿc t¿i các ịa bàn công nghiệp trọng iểm. Mặc dù vậy, kết quÁ nghiên cứu về hiện tr¿ng tiếp cận phúc lợi cāa công nhân trên ịa bàn tỉnh Bình Dương ã chỉ ra cịn nhiều h¿n chế, ặc biệt công nhân ang làm việc t¿i các doanh nghiệp tư nhân. Bên c¿nh ó, chính ối tượng cơng nhân cũng khơng có iều kiện do tính chÃt cơng việc (thưßng xun tăng ca), iều kiện kinh tế cũng như nhận thức cāa họ về chính sách phúc lợi chưa ầy ā ã khiến cơ hội tiếp cận và thÿ hưáng phúc lợi cāa công nhân bị thu hẹp [dẫn theo 104]

Nghiên cứu á Việt Nam trong những năm gần ây cũng chỉ ra tình tr¿ng bÃt bình ẳng, phân biệt ối xử trong tiếp cận giáo dÿc dành cho con em lao ộng nhập cư [2],[29],[42],[53], [57],[101]. Hệ q là ngưßi nhập cư và gia ình họ phÁi ối mặt với nhiều khó khăn hơn trong ßi sống, họ phÁi chi trÁ nhiều hơn, thiếu cơ hội tiếp cận ầy ā với giáo dÿc, làm gia tăng nguy cơ nghèo ói, bÃt bình ẳng xã hội. Có thể thÃy những ngưßi nhập cư ơ thị là một nhóm dễ bị tổn thương, ặc biệt là trẻ em trong các gia ình nhập cư. Tình tr¿ng trẻ em bỏ học, tham gia lao ộng sớm, khơng ược quan tâm chăm sóc ầy ā, phù hợp với lứa tuổi ã khơng cịn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2

là một hiện tượng hiếm gặp trong các gia ình nhập cư ơ thị. Có thể xem ây là nhóm ối tượng dễ tổn thương cần ược quan tâm cung cÃp các can thiệp hỗ trợ kịp thßi từ các ho¿t

<b>ộng công tác xã hội. </b>

Theo kết quÁ Tổng iều tra dân số và nhà á năm 2019, Đông Nam Bộ là một trong hai vùng kinh tế phát triển nhÃt cÁ nước nhưng có tỷ lệ trẻ em ngồi nhà trưßng thuộc nhóm cao, chiếm 9,5% chỉ ứng sau Tây Nguyên và Đồng bằng sơng Cửu Long (cùng 13.3%). Trong khi ó số liệu này cāa tỉnh Bình Dương là 17.3% [6]. Điều này cho thÃy thực tr¿ng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em t¿i Bình Dương vẫn cịn ang diễn tiến với nhiều khó khăn, thách thức. Thực tế cho thÃy một bộ phận lớn trẻ em ang không i học t¿i Bình Dương là rơi vào các gia ình nhập cư khi các em theo cha mẹ ến Bình Dương sinh sống, việc học hành cāa trẻ cũng khơng ược gia ình quan tâm [90].

T¿i Việt Nam hiện nay nghề công tác xã hội ang trá nên ngày càng có vai trị quan trọng trong thúc ẩy các ho¿t ộng hỗ trợ dành cho các nhóm ối tượng dễ tổn thương, giúp họ vượt qua khó khăn, giÁi quyết vÃn ề cāa mình và vươn lên trong cuộc sống, hồ nhập với cộng ồng góp phần ổn ịnh, thúc ẩy xã hội phát triển. Chính phā Việt Nam, các cÃp chính quyền ịa phương ã và ang có nhiều nỗ lực thúc ẩy nghề công tác xã hội phát triển theo hướng chuyên nghiệp hóa. Ngày 22/01/2021, Thā tướng Chính phā ã ký Quyết ịnh Số: 112/QĐ-TTg Ban hành chương trình phát triển cơng tác xã hội giai o¿n 2021 – 2030 với mÿc tiêu tiếp tÿc ẩy m¿nh phát triển công tác xã hội t¿i các ngành, các cÃp, phù hợp với iều kiện phát triển kinh tế - xã hội cāa Ãt nước theo từng giai o¿n; Ám bÁo nâng cao nhận thức cāa tồn xã hội về cơng tác xã hội; ẩy m¿nh xã hội hóa, nâng cao chÃt lượng dịch vÿ công tác xã hội trên các lĩnh vực, áp ứng nhu cầu cung cÃp dịch vÿ công tác xã hội cāa ngưßi dân, hướng tới mÿc tiêu phát triển xã hội công bằng và hiệu quÁ [17].

Từ những thực tiễn trên cho thÃy việc nghiên cứu về ho¿t ộng hỗ trợ giáo dÿc ối với trẻ em gia ình nhập cư t¿i tỉnh Bình Dương dưới góc ộ khoa học cơng tác xã hội là việc làm hết sức cần thiết trong bối cÁnh hiện nay. Tìm hiểu về các nghiên cứu trong lĩnh vực công tác xã hội t¿i Việt Nam trong những năm gần ây cho thÃy ã có một số nghiên cứu về dịch vÿ công tác xã hội với nhóm dân số là ngưßi nhập cư vào các ơ thị lớn, trung tâm công nghiệp. Tuy nhiên hướng nghiên cứu về các ho¿t ộng hỗ trợ giáo dÿc ối với trẻ em gia ình nhập cư từ góc ộ tiếp cận cơng tác xã hội l¿i chưa ược ề cập ầy ā trong các nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3

<i><b>ã có. Vì vậy, việc nghiên cứu về <Hỗ trợ giáo dục đối với trẻ em gia đình nhập cư từ thực tiễn tỉnh Bình Dương= sẽ góp phần cung cÃp thêm cơ sá khoa học và thực tiễn cho những </b></i>

ho¿t ộng can thiệp cāa cơng tác xã hội ối với nhóm ối tượng dễ bị tổn thương cần ược trợ giúp là trẻ em và gia ình nhập cư từ những ngưßi làm công tác xã hội, trợ giúp xã hội t¿i cộng ồng á tỉnh Bình Dương. Mặt khác, nghiên cứu này cũng có ý nghĩa về mặt xã hội, những phát hiện qua kết quÁ nghiên cứu sẽ góp phần ề xuÃt một số giÁi pháp ối với chính quyền ịa phương, các cơ sá cung cÃp dịch vÿ giáo dÿc trẻ em, trợ giúp xã hội và công tác xã

<b>hội t¿i cộng ồng nâng cao hiệu quÁ các ho¿t ộng hỗ trợ giáo dÿc ối với trẻ em gia ình </b>

nhập cư, giúp cho trẻ em gia ình nhập cư ược Ám bÁo các quyền cơ bÁn cāa trẻ em, bình ẳng về cơ hội phát triển và thúc ẩy sự hòa nhập xã hội.

<b>2. Māc đích và nhiám vā nghiên cāu cÿa luÁn án 2.1. Māc đích nghiên cāu </b>

Nghiên cứu cơ sá lý luận và thực tiễn các ho¿t ộng <b>hã trÿ giáo dāc (HTGD) ối với </b>

trẻ em <b>gia đình nhÁp c° (GĐNC), các yếu tố tác ộng ến ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em </b>

GĐNC và thực nghiệm phương pháp công tác xã hội với gia ình trong ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC t¿i tỉnh Bình Dương. Trên cơ sá ó ề xuÃt một số biện pháp thúc ẩy các ho¿t ộng <b>công tác xã håi (CTXH) trong HTGD ối với trẻ em GĐNC góp phần nâng cao </b>

khÁ năng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC từ thực tiễn tỉnh Bình Dương.

<b>2.2. Nhiám vā nghiên cāu </b>

<b>Để ¿t ược mÿc ích nghiên cứu ề ra, các nhiệm vÿ cāa luận án cần giÁi quyết: </b>

- Phân tích, ánh giá các cơng trình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam liên quan ến tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC và ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC. - Tổng hợp cơ sá lý luận về HTGD ối với trẻ GĐNC dưới góc ộ khoa học CTXH. - Phân tích thực tr¿ng và làm rõ các yếu tố Ánh hưáng ến tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC và ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC t¿i tỉnh Bình Dương.

- Tổ chức thực nghiệm can thiệp Phương pháp CTXH với gia ình ể làm rõ tính khÁ thi. Đề xt một số biện pháp thúc ẩy các ho¿t ộng CTXH trong HTGD ối với trẻ em GĐNC góp phần nâng cao khÁ năng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC từ thực tiễn tỉnh Bình Dương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

4

<b>3. Đái t°ÿng nghiên cāu, ph¿m vi nghiên cāu cÿa luÁn án 3.1. Đái t°ÿng nghiên cāu </b>

Lý luận và thực tiễn ho¿t ộng hỗ trợ giáo dÿc ối với trẻ em gia ình nhập cư t¿i tỉnh Bình Dương.

<b>3.2. Ph¿m vi nghiên cāu 3.2.1. Ph¿m vi nåi dung </b>

Về lý luận cāa luận án, tập trung hệ thống hóa lý luận về trẻ em GĐNC, lý luận về ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC, ho¿t ộng CTXH trong HTGD ối với trẻ em GĐNC phù hợp với các iều kiện thực tiễn t¿i Bình Dương hiện nay.

Về thực tiễn tiếp cận giáo dÿc và ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC, luận án tập trung ánh giá thực tr¿ng tiếp cận giáo dÿc và các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC từ phía hộ GĐNC và từ phía các cá nhân/tổ chức tham gia HTGD t¿i ịa bàn nghiên cứu theo 4 lĩnh vực cāa HTGD là: Hỗ trợ thông tin về giáo dÿc; Hỗ trợ tinh thần khi con cái gặp khó khăn trong giáo dÿc; Hỗ trợ vật chÃt trong giáo dÿc; Hỗ trợ kết nối m¿ng lưới xã hội.

Về các yếu tố Ánh hưáng: Tiếp cận giáo dÿc và HTGD ối với trẻ em GĐNC chịu tác ộng bái nhiều yếu tố khác nhau. Luận án tập trung làm rõ Ánh hưáng cāa nhóm yếu tố chā quan và khách quan bao gm: c im ca <b>mng lỗi xó hồi (MLXH) ca hộ GĐNC; Một </b>

số ặc iểm về kinh tế xã hội cāa hộ GĐNC như học vÃn cāa cha mẹ, thu nhập hộ gia ình; và Thßi gian nhập cư ến Bình Dương.

Về ề xuÃt và tổ chức thực nghiệm biện pháp CTXH, luận án ề xuÃt và thực nghiệm biện pháp can thiệp Phương pháp CTXH với gia ình trong HTGD ối với trẻ em GĐNC.

Về mặt giÁi pháp, luận án ề xuÃt một số biện pháp nhằm thúc ẩy các ho¿t ộng CTXH trong HTGD ối với trẻ em GĐNC từ thực tiễn tỉnh Bình Dương.

<b>3.2.2. Khách thể nghiên cāu </b>

Khách thể nghiên cứu cāa luận án gồm: 318 hộ GĐNC (208 hộ á phưßng Thuận Giao, 110 hộ á phưßng Mỹ Phước) thuộc diện t¿m trú, sinh sống từ 06 tháng trá lên t¿i tỉnh Bình Dương á thßi iểm thực hiện khÁo sát; 01 hộ GĐNC t¿i Phưßng Thuận Giao có con gặp khó khăn tiếp cận giáo dÿc; và 10 cá nhân/tổ chức là những ngưßi ã tham gia các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC t¿i ịa bàn nghiên cứu cāa luận án, bao gồm: lãnh ¿o chính quyền ịa phương; cộng tác viên CTXH cāa phưßng; giáo viên, cán bộ phÿ trách xóa mù chữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

5

phổ cập giáo dÿc cāa phưßng; cán bộ <b>bÁo vá trÁ em (BVTE) cāa phưßng và cāa khu phố; </b>

¿i diện oàn thanh niên; ¿i diện ban iều hành khu phố.

<b>3.2.3. Ph¿m vi thßi gian nghiên cāu </b>

Luận án ược tiến hành từ tháng 8 năm 2017 ến tháng 7 năm 2023.

<b>3.2.4. Địa bàn nghiên cāu </b>

Để lựa chọn ịa bàn cÃp thành phố/thị xã phù hợp, luận án ưa ra 03 tiêu chí, cÿ thể là: (1) số lượng ngưßi nhập cư ơng Áo; (2) phù hợp ịnh hướng phát triển công nghiệp, ô thị cāa tỉnh theo trÿc Nam – Bắc; (3) khu vực có nhiều lao ộng làm việc á nhà máy, xí nghiệp trong khu cơng nghiệp và lao ộng tự do.

Những huyện/thị có ơng dân nhập cư nhÃt theo thứ tự là thành phố Thuận An, thành phố Dĩ An, thành phố Thā Dầu Một, thị xã Bến Cát và thị xã Tân Uyên [18],[19],[20],[21], [22],[23],[24],[25].

Để phù hợp với ịnh hướng phát triển công nghiệp, ô thị cāa tỉnh theo trÿc Bắc – Nam luận án lựa chọn 02 thành phố/thị xã ¿i diện cho khu vực phía Nam và phía Bắc cāa tỉnh. Trong ó, thành phố Thuận An là ¿i diện cho khu vực phía Nam và thị xã Bến Cát là ¿i diện cho khu vực phía Bắc cāa tỉnh. T¿i mỗi thành phố/thị xã thực hiện chọn 01 phưßng, t¿i thành phố Thuận An là phưßng Thuận Giao và t¿i thị xã Bến Cát là phưßng Mỹ Phước, ây là hai phưßng có dân số nhập cư ông nhÃt cāa hai thành phố/thị xã ược chọn.

<b>4. Câu hßi nghiên cāu và giÁ thuy¿t nghiên cāu 4.1. Câu hßi nghiên cāu </b>

- Thực tr¿ng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC và các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC t¿i tỉnh Bình Dương hiện nay như thế nào?

- Những yếu tố nào Ánh hưáng ến tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC và việc nhận ược các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em cāa các GĐNC t¿i tỉnh Bình Dương?

- Kết quÁ thực nghiệm phương pháp CTXH với gia ình trong HTGD ối với trẻ em GĐNC có hiệu quÁ như thế nào?

- Cần có những biện pháp gì ể thúc ẩy các ho¿t ộng CTXH trong HTGD ối với trẻ em GĐNC và nâng cao khÁ năng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC t¿i tỉnh Bình Dương?

<b>4.2. GiÁ thuy¿t nghiên cāu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

6

- Trẻ em và gia ình nhập cư có khó khăn trong tiếp cận giáo dÿc và nhận ược các ho¿t ộng HTGD là do họ ang gặp phÁi nhiều rào cÁn từ cÁ bên trong gia ình và từ bên ngoài cộng ồng.

- Các ặc iểm kinh tế xã hội, MLXH cāa hộ GĐNC là những yếu tố có Ánh hưáng ến việc nhận ược các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em cāa GĐNC và mức ộ Ánh hưáng cāa từng yếu tố ến việc nhận ược các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em cāa GĐNC là khác nhau.

- Sử dÿng biện pháp can thiệp Phương pháp CTXH với gia ình sẽ nâng cao ược khÁ năng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em và tăng cưßng ược các ho¿t ộng HTGD ối với GĐNC.

<b>5. Ph°¢ng pháp luÁn và ph°¢ng pháp nghiên cāu 5.1. Ph°¢ng pháp luÁn nghiên cāu </b>

Đối với lĩnh vực CTXH với trẻ em và gia ình hiện nay có hai cách tiếp cận phổ biến là Tiếp cận dựa trên nhu cầu và Tiếp cận dựa trên quyền. Trong khi tiếp cận dựa trên nhu cầu xem xét ến việc áp ứng các nhu cầu thiếu hÿt ược ánh giá từ thân chā và các ho¿t ộng can thiệp dựa trên nhu cầu ược ánh giá thì cách tiếp cận dựa trên quyền con ngưßi cũng có cơ sá xuÃt phát ban ầu là nhu cầu, nhưng là các nhu cầu ược thừa nhận, công nhận và bÁo vệ bái hệ thống luật pháp quốc tế, quốc gia. Do ó, tiếp cận dựa trên quyền con ngưßi có cơ sá bÁo Ám thực hiện vững chắc hơn so với tiếp cận dựa trên nhu cầu. Tiếp cận dựa trên quyền áp ứng các quyền cơ bÁn cāa con ngưßi, bÁo Ám các nền tÁng ổn ịnh cho sự phát triển con ngưßi, do ó mang tính ¿o ức, nhân văn, cơng bằng và bình ẳng xã hội [84], ây cũng là mÿc tiêu mà các ho¿t ộng CTXH hướng ến. Với cách tiếp cận dựa trên quyền, NVXH óng vai trị là ngưßi bênh vực cho quyền cāa thân chā, kể cÁ khi ối tượng chưa nhận thức ược quyền cāa mình. Một trong những nguyên tắc quan trọng khi áp dÿng tiếp cận dựa trên quyền

<i>trẻ em là <Bảo đảm lợi ích tốt nhất cāa trẻ em trong các quyết định liên quan đến trẻ em=</i><small>1</small>. Do ó, cách tiếp cận dựa trên quyền trẻ em có thể xem là cách tiếp cận phù hợp trong các ho¿t ộng CTXH liên quan ến trẻ em và gia ình. Từ phân tích trên, luận án tiếp thu và vận dÿng cách tiếp cận dựa trên quyền trẻ em trong nghiên cứu về tiếp cận giáo dÿc và HTGD ối với trẻ em GĐNC. Đối với ngành CTXH, tiếp cận dựa trên quyền cũng là một phương pháp

<small>1Quy ịnh t¿i Điều 5, Luật Trẻ em năm 2016. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

7

luận quan trọng và ngày càng phổ biến trong nghiên cứu và thực hành CTXH. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn còn nhiều trẻ em GĐNC ến các ô thị á Việt Nam ã không ược Ám bÁo ầy ā quyền học tập, giáo dÿc mà các em ược hưáng. Ngoài ra, ể làm rõ vÃn ề nghiên cứu, luận án vận dÿng một số lý thuyết trong CTXH như: Lý thuyết tiếp cận dựa trên quyền trẻ em; Lý thuyết hỗ trợ xã hội; Lý thuyết tiếp cận lÃy gia ình làm trung tâm ể ịnh hướng cho nghiên cứu.

<b>5.2. Ph°¢ng pháp nghiên cāu </b>

Về mặt phương pháp nghiên cứu luận án tiến hành triển khai phối hợp giữa nghiên cứu ịnh tính, ịnh lượng. Trong ó, các phương pháp nghiên cứu cÿ thể ược lựa chọn là: Phương pháp phân tích tài liệu; Phương pháp phỏng vÃn sâu; Phương pháp khÁo sát bÁng hỏi và Thực nghiệm Phương pháp CTXH với gia ình.

<b>5.2.1. Ph°¢ng pháp phân tích tài liáu </b>

<b>Māc đích: Trong nghiên cứu này phương pháp phân tích tài liệu ược sử dÿng ể thu </b>

thập các thông tin liên quan ến cơ sá thực tiễn và cơ sá lý luận cāa ề tài ược rút ra từ kết quÁ cāa các nghiên cứu, các tài liệu có liên quan ến ề tài ã ược cơng bố. Ngồi ra, luận án cũng sử dÿng phương pháp nghiên cứu này ể tìm hiểu về các hệ thống pháp luật, chính sách liên quan ến ề tài, các số liệu thống kê, các nội dung bài báo trên các trang web cāa các cơ quan báo chí.

<b> Nåi dung: Về nội dung các nguồn tài liệu thu thập và phân tích bao gồm: Các tài liệu </b>

sẵn có liên quan ến tình hình nhập cư; vÃn ề giáo dÿc cāa con em ngưßi nhập cư nói chung và t¿i Bình Dương nói riêng; các nghiên cứu trong lĩnh vực CTXH liên quan ến nhóm nhập cư; các tài liệu, giáo trình ngành CTXH; các văn bÁn pháp luật, chính sách xã hội… Các văn bÁn này có thể ược trình bày dưới hình thức là tài liệu, giáo trình, kết quÁ nghiên cứu, số liệu thống kê, nội dung bài báo, kết quÁ trao ổi ý kiến với ngưßi ược phỏng vÃn trên báo chí,…

Việc áp dÿng phương pháp phân tích tài liệu ược sử dÿng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu cāa ề tài này từ bước hình thành ý tưáng nghiên cứu cho ến phân tích kết quÁ nghiên cứu.

<b>5.2.2. Phßng vÃn sâu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

8

<b>Māc đích phßng vÃn sâu: Luận án sử dÿng phương pháp phỏng vÃn sâu trong luận </b>

án này có hai mÿc ích. Mÿc ích thứ nhÃt là thu thập thơng tin ban ầu, mang tính khám phá về chā ề nghiên cứu từ chính những khách thể chính trong nghiên cứu cāa luận án liên quan ến thực tr¿ng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em trong GĐNC, cũng như những HTGD ối với trẻ em mà GĐNC ã nhận ược, thông tin về tiếp cận dịch vÿ CTXH t¿i ịa phương cāa họ. Mÿc ích thứ hai là nhằm tìm hiểu, ánh giá thực tr¿ng ho¿t ộng cung cÃp các HTGD từ chính những cá nhân/tổ chức có vai trị cung cÃp HTGD ối với trẻ em GĐNC t¿i ịa bàn nghiên cứu. Thông qua các PVS này sẽ giúp luận án bổ sung và làm rõ các thông tin chưa ược thu thập á phương pháp iều tra bằng bÁng hỏi ược thực hiện á các hộ gia ình và từ các phương pháp nghiên cứu khác ược sử dÿng trong luận án.

<b>Cách ti¿n hành cuåc phßng vÃn: </b>

Dựa vào nội dung ược xây dựng từ trước trong bÁng hướng dẫn phỏng vÃn sâu, ngưßi i phỏng vÃn tiến hành giới thiệu, xin phép phỏng vÃn và trao ổi các cam kết cāa cuộc nghiên cứu.

Trước khi tiến hành phỏng vÃn cần trao ổi, làm quen ể t¿o ược niềm tin á ngưßi ược phỏng vÃn.

Trình tự các câu hỏi phỏng vÃn sâu không nhÃt thiết tuân theo thứ tự ã chuẩn bị mà áp dÿng một cách linh ho¿t phÿ thuộc thông tin ược cung cÃp, ối tượng ược phỏng vÃn.

<b>Nguyên tắc khi phßng vÃn sâu: </b>

Sử dÿng úng bÁng câu hỏi dành cho ối tượng ược phỏng vÃn. Câu trÁ lßi ược ghi chép một cách cẩn thận, tỉ mỉ và khách quan bằng một trong hai hình thức ghi âm hoặc ghi chép (việc ghi âm phÁi xin phép và ược sự ồng ý cāa ối tượng ược phỏng vÃn).

Để có ược những thơng tin cần thiết, ngưßi phỏng vÃn cần t¿o ược bầu khơng khí gần gũi như cuộc nói chuyện, trao ổi về chā ề nghiên cứu ể thu hút sự chú ý cāa ngưßi ược phỏng vÃn.

<b>5.2.2.1. Phßng vn sõu ỏi vỗi mu hồ gia ỡnh nhp c </b>

Mÿc ích PVS ối với ¿i diện các hộ GĐNC là nhằm tìm hiểu ban ầu từ thực tiễn khách thể nghiên cứu về vÃn ề tiếp cận giáo dÿc, các HTGD ối với trẻ em nhập cư t¿i Bình Dương. Thơng qua PVS sẽ giúp tác giÁ luận án có ược thơng tin ban ầu, trực tiếp về ối tượng nghiên cứu từ chính khách thể cāa nghiên cứu. Từ các thơng tin do chính các GĐNC

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

9

cung cÃp sẽ giúp tác giÁ có thêm những căn cứ thực tiễn ể hiệu chỉnh bÁng hỏi khÁo sát ịnh lượng, tiếp tÿc triển khai thu thập thông tin về chā ề nghiên cứu trên quy mô lớn hơn. Với mÿc ích nêu trên, khách thể tham gia PVS mẫu hộ GĐNC luận án chỉ thực hiện t¿i phưßng Thuận Giao, là một ịa bàn trọng iểm thu hút ơng Áo ngưßi di cư khác tỉnh ến sinh sống t¿i Bình Dương.

<b>Xác định tiêu chí chọn m¿u: (1) GĐNC ến Bình Dương hơn 6 tháng tính ến thßi </b>

iểm khÁo sát, ây là các trưßng hợp di cư khác tỉnh; (2) Có con cái ang trong ộ tuổi 6 – 15 tuổi chung sống trong hộ gia ình t¿i Bình Dương. Trong các hộ GĐNC ngưßi ược lựa chọn tham gia PVS là cha/mẹ/ngưßi chăm sóc cāa trẻ em.

<b>Ph°¢ng pháp chọn m¿u: luận án lựa chọn cách thức chọn mẫu có chā ích dựa trên </b>

sự phù hợp về ặc iểm cāa mẫu nghiên cứu là các hộ GĐNC có con cái trong ộ tuổi 6 – 15 tuổi chung sống cùng gia ình t¿i Bình Dương.

<b>Cách thāc ti¿n hành: Nghiên cứu sinh liên hệ với UBND phưßng Thuận Giao ể </b>

ược tư vÃn về các khu phố tiêu biểu có nhiều ngưßi nhập cư ến sinh sống. Qua giới thiệu tác giÁ ược cung cÃp thông tin ể liên hệ với trưáng ban iều hành khu phố Bình Thuận 2 và Hịa Lân 2. Thơng qua mối quan hệ làm việc tác giÁ ược ịa phương cử ngưßi ưa ến các hộ gia ình áp ứng tiêu chí chọn mẫu phỏng vÃn sâu, qua ngưßi dẫn ưßng t¿i 2 ịa bàn tác giÁ ã tiếp cận và xin phép phỏng vÃn ược 16 trưßng hợp là cha/mẹ/ngưßi chăm sóc trẻ em cāa hộ GĐNC theo các tiêu chí chọn mẫu ã ề ra.

<b>Nåi dung phßng vÃn: nội dung tập trung tìm hiểu về trÁi nghiệm di cư, vÃn ề tiếp </b>

cận giáo dÿc cāa trẻ em trong gia ình, những khó khăn, rào cÁn tiếp cận giáo dÿc ã xÁy ra, nhu cầu về dịch vÿ giáo dÿc, các HTGD dành cho trẻ em ối với gia ình.

<b>Thßi gian ti¿n hành: Phỏng vÃn sâu ối với 16 ngưßi là cha/mẹ/ngưßi chăm sóc cāa </b>

trẻ em trong các hộ GĐNC t¿i phưßng Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương ược thực hiện trong tháng 8 năm 2018.

<b>5.2.2.2. Đái vỗi mu cỏ nhõn/tỏ chc tham gia hó tr giỏo dāc </b>

<b> </b> Mÿc ích tiến hành PVS ối với các cá nhân/tổ chức tham gia HTGD t¿i ịa bàn 02

<b>phưßng nghiên cứu là nhằm ánh giá, tìm ra ược thực tr¿ng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em </b>

GĐNC, ho¿t ộng cung cÃp các HTGD cho ối tượng là trẻ em và GĐNC từ chính những cá

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

10

nhân/tổ chức này nhằm bổ sung và làm rõ các thông tin về tiếp cận giáo dÿc, HTGD chưa ược thu thập á các phương pháp nghiên cứu khác ược sử dÿng trong luận án.

<b>Xác định tiêu chí chọn m¿u: là cá nhân/tổ chức có vai trị tham gia HTGD ối với </b>

trẻ em GĐNC t¿i cộng ồng, bao gồm: lãnh ¿o chính quyền ịa phương, NVXH/Cộng tác viên CTXH, cán bộ BVTE, cán bộ khu phố, cán bộ oàn thanh niên, giáo viên/cán bộ phÿ trách xóa mù chữ phổ cập giáo dÿc t¿i ịa phương.

<b>Ph°¢ng pháp chọn m¿u: luận án lựa chọn cách thức chọn mẫu có chā ích dựa trên </b>

sự phù hợp về ặc iểm cāa mẫu nghiên cứu là các cá nhân/tổ chức có vai trị tham gia HTGD ối với trẻ em GĐNC t¿i cộng ồng.

<b>Cách thāc ti¿n hành: Nghiên cứu sinh liên hệ với UBND phưßng Thuận Giao và </b>

UBND phưßng Mỹ Phước ể ược tư vÃn về danh sách các cá nhân/tổ chức, thông tin liên hệ. Qua giới thiệu tác giÁ ược cung cÃp thông tin ể liên hệ với 10 cá nhân. Trong ó, t¿i phưßng Thuận Giao tiếp cận và phỏng vÃn ược 07 cán bộ, t¿i phưßng Mỹ Phước tiếp cận và phỏng vÃn ược 03 cán bộ.

<b>Nåi dung phßng vÃn: Đánh giá về thực tr¿ng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC t¿i </b>

ịa bàn, ánh giá về những ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC và ề xuÃt biện pháp nâng cao hiệu quÁ ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC trên ịa bàn.

<b>Thßi gian ti¿n hành: Phỏng vÃn sâu ối với 10 cá nhân/tổ chức tham gia HTGD t¿i </b>

phưßng Thuận Giao, thành phố Thuận An và phưßng Mỹ Phước, thị xã Bến Cát ược thực hiện trong tháng 7 năm 2023.

<b>5.2.2.3. Xử lý và phân tích dÿ liáu phßng vÃn sâu </b>

Nội dung các Phỏng vÃn sâu ược gỡ băng/ánh máy l¿i một cách chi tiết các ý kiến trao ổi giữa ngưßi phỏng vÃn và những ngưßi ược phỏng vÃn là ¿i diện 16 hộ GĐNC và 10 cá nhân/tổ chức tham gia HTGD t¿i cộng ồng. Dữ liệu phỏng vÃn sâu sau khi gỡ băng, ánh máy ược phân lo¿i theo chā ề thông tin cāa cuộc nghiên cứu, bao gồm: thực tr¿ng tiếp cận giáo dÿc; các ho¿t ộng HTGD; nhu cầu HTGD; và nội dung ề xuÃt ối với các ho¿t ộng HTGD.

Phân tích dữ liệu phỏng vÃn sâu: Luận án sử dÿng kỹ thuật phân tích văn bÁn ể xác ịnh và diễn giÁi ý nghĩa cāa các nội dung phÁn ánh trong các biên bÁn gỡ băng PVS nhằm mô tÁ và giÁi thích về thực tr¿ng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC, các HTGD ối với trẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

11

em GĐNC từ phía những ngưßi nhận HTGD (các GĐNC) và những ngưßi tham gia HTGD t¿i cộng ồng.

<b>5.2.3. KhÁo sát bÁng hßi </b>

<b>Māc đích: Nhằm thu thập các thơng tin ịnh lượng liên quan ến ề tài là các ý kiến, </b>

con số có thể thống kê bằng các phần mềm xử lý số liệu ịnh lượng. Các thông tin ược thu thập với cơ số mẫu khÁo sát ā lớn ể phÁn ánh ược phần nào thực tr¿ng, xu hướng cāa việc tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC và các ho¿t ộng HTGD mà các GĐNC ược nhận.

<b>Nåi dung: Thông tin về cÃu trúc nhân khẩu xã hội và iều kiện sống cāa hộ gia ình; </b>

các thơng tin về di cư cāa hộ gia ình; thực tr¿ng trong tiếp cận và sử dÿng dịch vÿ giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC; các HTGD và nhu cầu cāa GĐNC về HTGD ối với con em họ; thông tin về dịch vÿ CTXH t¿i ịa bàn nghiên cứu. Trong ó, các nội dung thơng tin liên quan ến cÃu trúc nhân khẩu xã hội và iều kiện sống cāa hộ gia ình; các thơng tin về di cư cāa hộ gia ình; thực tr¿ng trong tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC ược phÁn ánh trong nghiên cứu này ược tác giÁ sử dÿng l¿i kết quÁ khÁo sát từ ề tài nghiên cứu khoa học cÃp cơ sá: <Nhu

<i>cầu cāa GĐNC về dịch vÿ giáo dÿc đối với trẻ em tại tỉnh Bình Dương= do tác giÁ ăng ký </i>

<b>thực hiện t¿i trưßng Đ¿i học Thā Dầu Một vào năm 2018. Trong khi ó, các thơng tin về các </b>

HTGD và nhu cầu cāa GĐNC về HTGD ối với con em họ; thông tin về dịch vÿ CTXH t¿i ịa bàn nghiên cứu ược thiết kế và triển khai song song, cùng lúc, tích hợp thơng tin trên cùng một mẫu phiếu khÁo sát với ề tài nghiên cứu ã nêu á trên.

<b>VÁ chọn m¿u khÁo sát bÁng hßi: </b>

Mẫu khÁo sát bÁng hỏi ược lựa chọn theo cÿm (Cluster Sampling), cÿ thể như sau: Từ ịa bàn tỉnh Bình Dương lựa chọn 2 ơn vị cÃp huyện/thị là Thuận An và Bến Cát. Từ hai ịa bàn này lựa chọn mỗi thành phố/thị xã một phưßng, trong mỗi phưßng chọn 02 khu phố theo tiêu chí số lượng ngưßi nhập cư lớn. Để lựa chọn ơn vị hành chính cÃp khu phố khÁo sát, quá trình i thực ịa t¿i ịa bàn, tác giÁ ã tham khÁo các ặc iểm mẫu nghiên cứu từ phía UBND phưßng và chọn ược á mỗi phưßng 02 khu phố ể tiến hành khÁo sát, cÿ thể như sau: T¿i phưßng Thuận Giao chọn ược khu phố Bình Thuận 2 và Hịa Lân 2; T¿i phưßng Mỹ Phước chọn ược Khu phố 3 và Khu phố 4.

T¿i 04 khu phố những gia ình ược ưa vào mẫu nghiên cứu là những hộ GĐNC, trưßng hợp di cư giữa các tỉnh là các trưßng hợp <t¿m trú= theo Luật cư trú 2006 (sửa ổi bổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

12

sung năm 2013) từ 06 tháng trá lên và có con cái từ 6 tuổi ến 15 tuổi sống chung t¿i Bình Dương. Thực tế cơng tác liên hệ ịa bàn và khÁo sát cho thÃy ngay cÁ phía ịa phương cũng khơng có khung mẫu theo tiêu chí chọn mẫu mà nghiên cứu ặt ra, nên việc chọn mẫu phÁi theo cách chọn mẫu thuận tiện dựa trên sự giới thiệu và dẫn ưßng trực tiếp cāa các cộng tác viên là tổ trưáng tổ dân phố và chā nhiệm câu l¿c bộ chā nhà trọ trên ịa bàn ể tìm ến các mẫu nghiên cứu.

Về cỡ mẫu khÁo sát bÁng hỏi, do khơng thể xác ịnh chính xác tổng thể cāa mẫu nghiên cứu, luận án sử dÿng công thức tính cỡ mẫu theo ước tính một tỷ lệ (Estimating a Proportion) cāa William G. Cochran (1963)<small>2</small> với yếu tố quan tâm là tỷ lệ trẻ em trên ịa bàn tỉnh Bình Dương trong ộ tuổi học phổ thông nhưng không i học:

Theo số liệu cāa Tổng iều tra dân số nhà á năm 2019, cho thÃy tỷ lệ trẻ em trong ộ

<b>tuổi i học phổ thơng nhưng khơng i học cāa tỉnh Bình Dương là 17.3% [6]. Với ộ chính </b>

xác tuyệt ối là 5% và ộ tin cậy là 95%, cỡ mẫu ược tính như sau:

<i>n<small>o = </small></i> <sup>1,96</sup>

<small>2 </small>x 0,17 x 0,83

= 220 0,05<small>2</small>

Như vậy, sẽ cần có tối thiểu 220 hộ GĐNC có trẻ em từ 6 tuổi ến 15 tuổi ang sống chung t¿i Bình Dương ược chọn vào mẫu khÁo sát bÁng hỏi. Kết quÁ khÁo sát bÁng hỏi thu ược kết quÁ phỏng vÃn cāa ¿i diện 318 hộ GĐNC (ngưßi cha/mẹ/chăm sóc cāa trẻ em) là các phiếu hỏi hợp lệ, áp ứng tiêu chí chọn mẫu.

<small>2 Cochran9s Sample Size Formula. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

13

<b>Thßi gian ti¿n hành: KhÁo sát bÁng hỏi ối với 318 hộ GĐNC t¿i phưßng Thuận </b>

Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương và phưßng Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương ược thực hiện từ tháng 09/2018 ến tháng 10/2018.

<b>Xử lý và phân tích dÿ liáu: Số liệu khÁo sát ịnh lượng ược rà soát, làm s¿ch trước </b>

khi nhập liệu và xử lý kết quÁ khÁo sát bằng phần mềm SPSS 22.0.

<b>Các k¿t quÁ xử lý dÿ liáu nghiên cāu định l°ÿng bao gßm: </b>

Thống kê mơ tÁ: Tần suÃt, tỷ lệ, iểm trung bình và ộ lệch chuẩn ược sử dÿng ể mô tÁ thực tr¿ng tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC và thực tr¿ng các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC.

Kiểm ịnh Chi-square và thống kê tương quan 2 biến ể so sánh tương quan giữa các biến số trong phân tích về một số yếu tố Ánh hưáng ến tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC. Phân tích hồi quy nhị phân (Binary Logistics) ược sử dÿng ể ánh giá sự Ánh hưáng

<i>cāa 04 biến ộc lập (MLXH cāa hộ GĐNC; Trình độ học vấn cao nhất cāa cha mẹ trong </i>

<i>GĐNC; Thu nhập hộ gia đình trong năm gần nhất; Thßi gian nhập cư) ến 19 biến phÿ thuộc </i>

là các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC. Sau khi có kết quÁ khÁo sát bÁng hỏi, luận án sử dÿng công cÿ kiểm ịnh ộ tin cậy thang o Cronbach's Alpha ể ánh giá biến HTGD nào là phù hợp ể ưa vào thang o ánh giá về các HTGD ối với trẻ em GĐNC.

<b>BÁng 1. Tháng kê đå tin cÁy cÿa thang đo hã trÿ giáo dāc lÅn 1 Giá trị Cronbach Alpha Số biến quan sát </b>

Kết quÁ phân tích ộ tin cậy cāa thang o về HTGD lần thứ 1 phÁn ánh qua 19 biến ược sử dÿng ể o lưßng về HTGD cho thÃy thang o có ộ tin cậy khi hệ số Cronbach9s Alpha = 0,769 > 0,7. (xem BÁng 1)

Tiếp theo ể ánh giá trong số 19 biến quan sát cāa HTGD, biến nào ã óng góp vào việc o lưßng khái niệm HTGD, kết quÁ phân tích t¿i BÁng 2 - Phÿ lÿc 3 cho thÃy hệ số tương quan giữa biến tổng có 10 biến có giá trị ≥ 0,3 và các thang o cāa 10 biến này có ộ tin cậy cao (≥ 0,7) trong tổng số 19 biến o lưßng về HTGD, như vậy có 09 biến bị lo¿i do có hệ số

<i>tương quan giữa biến tổng < 0,3, ó là các biến Con được nhận học bổng/trợ giúp tiền mặt; </i>

<i>Con được miễn giảm học phí, hỗ trợ cho phí học tập; Con được nhận quần áo, đồ dùng học tập; Con được nhận phương tiện đi lại; Con được miễn phí đưa đón đi học; Được mßi tham gia sinh hoạt tổ dân phố; Được tham gia sinh hoạt nhóm tự giúp; Được tham gia hội đồng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

14

<i>hương; Được tham gia sinh hoạt hội/đoàn thể (Chi hội phÿ nữ, Chi hội TNCN…). Do ó, cần </i>

tiến hành phân tích ộ tin cậy cāa thang o về HTGD lần thứ 2 ối với 10 biến cịn l¿i có óng góp vào việc o lưßng biến HTGD.

Kết quÁ phân tích ộ tin cậy cāa thang o về HTGD lần thứ 2 cho thÃy hệ số Cronbach9s Alpha = 0,790 > 0,7 (xem BÁng 2), hệ số tương quan giữa biến tổng cāa 10 biến ều có giá trị > 0,3 và các thang o cāa 10 biến này có ộ tin cậy cao (> 0,7) (xem BÁng 4 –

<i>Phÿ lÿc 3). Như vậy có 10 biến quan sát là các biến Được cung cấp thông tin tuyển sinh tại </i>

<i>địa phương; Được cung cấp thông tin về các chính sách giáo dÿc tại địa phương; Được hướng dẫn thā tÿc hành chính để đăng ký học cho con; Được hướng dẫn đăng ký cư trú; Được cho mượn tiền để trả tiền học cho con; Được cho vay tiền để trả tiền học cho con; Nhận được lßi khun khi con cái gặp khó khăn trong học tập; Nhận được sự chia sẻ, động viên tinh thần khi con cái gặp khó khăn trong học tập; Nhà trưßng/giáo viên ln quan tâm đến việc học cāa con; Có ngưßi cùng với gia đình giải quyết khó khăn trong việc học tập cāa con </i>

(xem BÁng 4 - Phÿc lÿc 3) là có óng góp vào việc o lưßng HTGD ối với trẻ em GĐNC trong mẫu nghiên cứu này.

<b>BÁng 2. Tháng kê đå tin cÁy cÿa thang đo hã trÿ giáo dāc lÅn 2 Giá trị Cronbach Alpha Số biến quan sát </b>

Từ kết quÁ phân tích ộ tin cậy cāa thang o về HTGD lần thứ 2 sẽ có 10 biến Ám bÁo yêu cầu ể tiếp tÿc phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm ánh giá giá trị cāa 10 biến có ý nghĩa ã nêu trên (xem BÁng 3).

<b>BÁng 3. K¿t quÁ phân tích KMO and Bartlett's Test </b>

Kiểm ịnh Barlett Giá trị Chi bình phương xÃp xỉ 1392,198

Kết quÁ phân tích EFA: KMO = 0,689 > 0.5, sig Bartlett9s Test = 0.000 < 0.05, như vậy phân tích nhân tố khám phá EFA là phù hợp (xem BÁng 3).

Kết quÁ phân tích tổng phương sai t¿i BÁng 4 cho thÃy có 3 nhân tố ược trích dựa vào tiêu chí Eigenvalue lớn hơn 1, như vậy 3 nhân tố này tóm tắt thơng tin cāa 10 biến quan sát ưa vào EFA một cách tốt nhÃt. Tổng phương sai mà 3 nhân tố này trích ược là 67,084% >

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

15

50%, như vậy, 3 nhân tố ược trích giÁi thích ược 67.084% biến thiên dữ liệu cāa 10 biến quan sát tham gia vào EFA.

Nhận ược lßi khun khi con cái gặp khó khăn trong học tập 0,862 Có ngưßi cùng với gia ình giÁi quyết khó khăn trong việc học tập

Nhà trưßng/giáo viên ln quan tâm ến việc học cāa con 0,592 Được cung cÃp thơng tin về các chính sách giáo dÿc t¿i ịa

Được cung cÃp thông tin tuyển sinh t¿i ịa phương 0,831 Được hướng dẫn thā tÿc hành chính ể ăng ký học cho con 0,781

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 4 iterations.

Kết quÁ ma trận xoay (xem BÁng 5) cho thÃy, 10 biến quan sát ược phân thành 3 nhân tố, tÃt cÁ các biến quan sát ều có hệ số tÁi Factor Loading lớn hơn 0.35<small>3</small>.

<small>3 Factor Loading á mức ± 0.35: Điều kiện tối thiểu ể biến quan sát ược giữ l¿i tương ứng với cỡ mẫu từ 250 ến dưới 350. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

16

Như vậy, phân tích nhân tố khám phá EFA các biến HTGD cho thÃy có 10 biến quan sát hội tÿ và phân biệt thành 3 nhân tố.

<b>5.2.4. Thāc nghiỏm PhÂng phỏp cụng tỏc xó hồi vỗi gia ỡnh </b>

<b>Māc đích: Tìm hiểu và phân tích chun sâu về trưßng hợp cÿ thể. Thơng tin thu ược </b>

trong trưßng hợp này là thơng tin ịnh tính. Nghiên cứu này thực hiện sau khi ã có những kết quÁ iều tra, phân tích thực tr¿ng cũng như các yếu tố Ánh hưáng ến ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC. Việc sử dÿng phương pháp CTXH với gia ình cho phép tác giÁ thực nghiệm về tính hiệu quÁ cāa việc áp dÿng Phương pháp CTXH với gia ình và cách Tiếp cận lÃy gia ình làm trung tâm trong thực hành CTXH phù hợp với ặc iểm cāa ối tượng hỗ trợ là hộ GĐNC.

<b>Nåi dung: Thực nghiệm cung cÃp ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC thông qua </b>

vận dÿng Phương pháp Cơng tác xã hội với gia ình, trong ó thực hiện theo trọng tâm là vận dÿng ánh giá về HTGD ối với GĐNC và vận dÿng cách tiếp cận lÃy gia ình làm trung tâm.

<b>Chọn m¿u nghiên cāu thāc nghiám: Chọn mẫu có chā ích, trưßng hợp iển hình </b>

cāa vÃn ề nghiên cứu là 01 GĐNC, có thßi gian chuyển cư ến Bình Dương t¿i thßi iểm nghiên cứu là 06 tháng trá lên và ang có con cái trong ộ tuổi 6 – 15 tuổi gặp khó khăn về giáo dÿc khi có trẻ em ang khơng i học.

<b>Cách thāc ti¿n hành: Nghiên cứu sinh liên hệ với UBND phưßng Thuận Giao và </b>

ược giới thiệu về Ban Điều hành khu phố. Ban Điều hành khu phố tiếp nhận và ược cán bộ khu phố ưa ến thăm GĐNC cần HTGD ối với trẻ em.

<b>Kỹ thuÁt thu thÁp thông tin đ°ÿc áp dāng: Quan sát, phỏng vÃn, ghi chép nhật ký, </b>

vãng gia, thu thập các văn bÁn liên quan ến chính sách, dịch vÿ ược áp dÿng,…

<b>Thßi gian thāc hián: Thực nghiệm can thiệp bằng Phương pháp CTXH với gia ình </b>

trong HTGD ối với trẻ em GĐNC ược thực hiện t¿i phưßng Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương vào tháng 5 năm 2023, bắt ầu từ ngày 12/5/2023 và kết thúc vào ngày 27/5/2023.

<b>6. úng gúp mỗi v khoa hc ca lun ỏn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

17

Luận án ã tiếp thu và kế thừa khái niệm <b>Hã trÿ xã håi (HTXH) trong triển khai </b>

nghiên cứu về HTGD ối với trẻ em GĐNC phù hợp với các ặc iểm cāa các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em từ thực tiễn t¿i Bình Dương hiện nay.

Luận án làm sáng tỏ lý luận về ho¿t ộng CTXH trong HTGD ối với trẻ em GĐNC qua phân tích khái niệm và các ho¿t ộng CTXH trong can thiệp HTGD ối với trẻ em GĐNC từ thực tiễn t¿i Bình Dương.

Luận án ã nghiên cứu và phân tích về thực tr¿ng tiếp cận giáo dÿc, các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC và ánh giá ược những yếu tố có Ánh hưáng ến các ho¿t ộng này từ thực tiễn t¿i tỉnh Bình Dương.

Luận án ã thực nghiệm phương pháp CTXH với gia ình trong HTGD ối với trẻ em GĐNC, qua ó làm rõ tính hiệu q cāa phương pháp CTXH này trong việc hỗ trợ trẻ em GĐNC giÁi quyết khó khăn, thách thức trong tiếp cận giáo dÿc.

Luận án ã ề xuÃt một số biện pháp ối với chính quyền ịa phương, cơ quan cung cÃp dịch vÿ trợ giúp xã hội, giáo dÿc và CTXH ể thực hiện tốt hơn nữa các ho¿t ộng HTGD ối với con em lao ộng nhập cư t¿i hai ịa bàn nghiên cứu nói riêng và trên ịa bàn tỉnh Bình Dương nói chung.

<b>7. Ý nghĩa lý luÁn và thāc tißn cÿa luÁn án 7.1. Ý nghĩa lý luÁn cÿa luÁn án </b>

Luận án góp phần hệ thống hố, khái qt hố các vÃn ề lý luận về trẻ em GĐNC, HTGD ối với trẻ em GĐNC, ho¿t ộng CTXH trong HTGD ối với trẻ em GĐNC và phương pháp CTXH với gia ình trong can thiệp HTGD ối với trẻ em GĐNC. Luận án cũng ã vận dÿng các lý thuyết, mơ hình can thiệp như Tiếp cận dựa trên quyền trẻ em, Lý thuyết hỗ trợ xã hội và Tiếp cận lÃy gia ình làm trung tâm vận dÿng vào ho¿t ộng CTXH trong HTGD ối với trẻ em GĐNC t¿i Bình Dương.

<b>7.2. Ý nghĩa thāc tißn cÿa luÁn án </b>

Luận án ã chỉ ra ược thực tr¿ng các khó khăn trong tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em GĐNC, thực tr¿ng các ho¿t ộng HTGD ối với trẻ em GĐNC t¿i Bình Dương.

Luận án ã chỉ ra sự cần thiết cāa việc vận dÿng phương pháp CTXH với gia ình trong HTGD ối với trẻ em GĐNC. Chỉ ra ược một cách chi tiết cách thức tiến hành phương pháp CTXH với gia ình trong HTGD ối với trẻ em GĐNC t¿i Bình Dương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

18

Luận án ã ề xuÃt một số biện pháp góp phần nâng cao khÁ năng tiếp cận giáo dÿc ối với trẻ em GĐNC, cũng như nâng cao hiệu quÁ vận dÿng các ho¿t ộng CTXH trong HTGD ối với trẻ em GĐNC t¿i hai ịa bàn nghiên cứu thuộc tỉnh Bình Dương.

<b>8. C¢ cÃu cÿa luÁn án </b>

Cơ cÃu luận án ngoài phần Má ầu, Kết luận, Tài liệu tham khÁo cịn có 4 (bốn) chương, bao gồm:

Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Chương 2. Cơ sá lý luận về hỗ trợ giáo dÿc ối với trẻ em gia ình nhập cư

Chương 3. Thực tr¿ng hỗ trợ giáo dÿc ối với trẻ em gia ình nhập cư t¿i Bình Dương Chương 4. Thực nghiệm phương pháp Công tác xã hội với gia ình và ề xuÃt một số biện pháp nâng cao hiệu quÁ các ho¿t ộng hỗ trợ giáo dÿc ối với trẻ em gia ình nhập cư t¿i Bình Dương

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

19

<b>CH¯¡NG 1. TàNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĀU 1.1. Các nghiên cāu vÁ ti¿p cÁn giáo dāc cÿa trÁ em gia ỡnh nhp c </b>

<b>1.1.1. Nghiờn cu ỏ nỗc ngoi v ti¿p cÁn giáo dāc cÿa trÁ em gia đình nhÁp c° </b>

Thông qua khÁo cứu các tài liệu nghiên cứu á nước ngoài về vÃn ề giáo dÿc cho trẻ em nhập cư cho thÃy thực tế khó khăn mà trẻ em và các GĐNC phÁi ối mặt trong tiếp cận giáo dÿc.

Theo IOM (2015) gần như tÃt cÁ sự gia tăng dân số thế giới trong vài thập kỷ tới sẽ diễn ra t¿i các trung tâm ơ thị á các nước có thu nhập thÃp và trung bình, nơi tỷ lệ ói nghèo cao và vẫn còn nhiều thách thức trong việc cung cÃp các dịch vÿ cơ bÁn. Trong khi ó, các nhà ho¿ch ịnh chính sách á các nước có thu nhập thÃp và trung bình có xu hướng xem di cư nông thôn – ô thị như là yếu tố chā yếu gây ra n¿n quá tÁi, tắc nghẽn, tăng nguy cơ ơ nhiễm mơi trưßng và thiếu thốn cơ sá h¿ tầng cơ bÁn và các dịch vÿ [128]. Bartlett (2015) ã nhận xét trẻ em các gia ình di cư quốc tế phÁi ối mặt với những thách thức áng kể về kết quÁ giáo dÿc so với trẻ em sá t¿i. KhÁo sát á 28 quốc gia cho thÃy có hơn 50% trẻ em di cư khơng thưßng xun ược học tập và phÁi ối mặt với một lo¿t thách thức cÁn trá khÁ năng tiếp cận giáo dÿc [109].

Nghiên cứu t¿i Mỹ cho thÃy trẻ em nhập cư gặp nhiều bÃt lợi hơn so với trẻ em sá t¿i trong tiếp cận giáo dÿc [108],[126],[144],[145],[150],[152],[158] tình hình ặc biệt nghiêm trọng ối với trẻ em các GĐNC bÃt hợp pháp [132],[158],[165], những bÃt lợi này bao gồm: bị phân biệt ối xử [144],[150] khó tiếp cận với trưßng học (nhÃt là nhập cư bÃt hợp pháp) [132],[144],[152],[165], thành tích học tập thÃp [108], các trưßng học thiếu sự hỗ trợ cần thiết cho việc học cāa trẻ em [158], h¿n chế tiếp cận với giáo dÿc chÃt lượng cao [108],[126]. Nghiên cứu á châu Âu cāa Heckmann (2008), ã chỉ ra học sinh nhập cư chịu nhiều thiệt thòi trong việc tiếp cận với giáo dÿc so với trẻ em sá t¿i [125]. Một nghiên cứu cāa OECD (2015) t¿i các nền kinh tế thành viên cũng cho thÃy học sinh nhập cư á thế hệ thứ nhÃt có thành tích học tập thÃp hơn học sinh sá t¿i và học sinh nhập cư thế hệ thứ hai và họ cũng phÁi ối mặt với nhiều sự phân biệt ối xử trong giáo dÿc [148].

Tình hình nghiên cứu t¿i một số nước ang phát triển như Trung Quốc, Ân Độ và Thái Lan cũng cho thÃy h¿n chế, khó khăn trong tiếp cận với giáo dÿc cāa trẻ em nhập cư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

20

T¿i Trung Quốc trẻ em nhập cư ã và ang ối mặt với nhiều thách thức trong tiếp cận giáo dÿc á ô thị. Mặc dù số trẻ em di cư gia tăng áng kể về số lượng, nhưng những vÃn ề trẻ em di cư phÁi ối mặt trong quá khứ vẫn còn rÃt nhiều bằng chứng cho ến tận ngày hôm nay. Trẻ em GĐNC vẫn phÁi ối mặt với sự phân biệt về thể chế và h¿n chế tiếp cận ầy ā với các trưßng học ịa phương [114]. à Trung Quốc khÁ năng tiếp cận với dịch vÿ xã hội á ơ thị, trong ó có giáo dÿc cho trẻ em ã và ang gắn chặt với hệ thống hộ khẩu [44],[135],[138],[170],[172], trong khi ó ¿i a số dân nhập cư ều 8không ăng ký9 và phần lớn trong số họ bị từ chối những quyền liên quan ến các chương trình an sinh xã hội [44]. Theo Wong và các cộng sự (2007) trẻ em GĐNC ang ối mặt với tình tr¿ng lo¿i trừ xã hội trong hệ thống giáo dÿc [170], tình tr¿ng này góp phần gia tăng sự ngồi lề cāa trẻ em và gia ình di cư t¿i thành phố ối với hệ thống giáo dÿc [164],[170]. Hậu quÁ là nhiều rào cÁn ược ặt ra ối với việc ăng ký và nhập học cāa trẻ em vào trưßng học cơng lập [114],[135],[170],[172]. Việc khó khăn trong tiếp cận với trưßng học công ã ẩy phần lớn trẻ em nhập cư ến học trưßng tư nhân với chÃt lượng thÃp [114],[135],[164],[172]. Khi hết 9 năm học bắt buộc số trẻ em bỏ học tăng nhanh chóng [138],[172], do trẻ em di cư khơng có hộ khẩu và do ó không ā iều kiện tham dự kỳ thi tuyển sinh vào các trưßng học cao hơn [172].

Nghiên cứu t¿i Ân Độ cũng cho thÃy di cư có tác ộng m¿nh ến vÃn ề giáo dÿc cāa trẻ em. Mặc dù á Ân Độ việc cung cÃp phổ cập giáo dÿc tiểu học là một ặc iểm nổi bật cāa chính sách quốc gia nhưng trẻ em di cư cùng cha mẹ thưßng bị từ chối tiếp cận với giáo dÿc [56],[111],[116],[156]. Báo cáo cāa Unesco và Unicef (2013), chỉ ra t¿i Ân Độ các quy ịnh và thā tÿc hành chính ã khơng tính ến việc ngưßi di cư ược tiếp cận với các quyền hợp pháp, các dịch vÿ công và các chương trình bÁo trợ xã hội dành cho ngưßi dân, vì họ thưßng ược coi là cơng dân h¿ng hai [163]. Theo Deshingkar và Akter (2009), trẻ em di cư bỏ học với số lượng lớn, ước tính có 6 triệu trẻ em di cư bỏ học á Ân Độ [116]. Tình tr¿ng ngồi lề cāa ngưßi di cư một phần quan trọng là do không ược công nhận á cÃp chính sách [111],[116], nhiều ngưßi di cư thiếu giÃy tß, iều này t¿o ra rào cÁn lớn nhÃt cho sự hòa nhập xã hội cāa họ [56],[111]. Các nhóm nghèo nhÃt là các nhóm chịu thiệt thịi về giáo dÿc nhiều nhÃt [56],[116],[117],[155], ặc biệt là những ngưßi thuộc tầng lớp cùng inh (Dalit) và bộ tộc Adivasi [117]. Đặc biệt nghiêm trọng hơn nữa là tình hình học tập cāa trẻ em di cư theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

21

mùa [117],[156],[163], chúng không thể i học thưßng xuyên [117],[163], liên tÿc bị gián o¿n trong học tập do phÁi di cư theo gia ình và tham gia lao ộng, cuối cùng trẻ bỏ học á giai o¿n nào ó là rÃt phổ biến [156].

T¿i Thái Lan theo báo cáo cāa Văn phòng ILO Thái Lan (2015), mặc dù pháp luật ã quy ịnh cung cÃp giáo dÿc phổ cập cho trẻ em là ngưßi Thái và khơng phÁi là ngưßi Thái cho ến năm 15 tuổi, thực tế cho thÃy vẫn có rào cÁn nhập học ối với trẻ em nhập cư và quốc tịch khác. Nhiều trẻ em di cư, ặc biệt là những ngưßi khơng có giÃy tß bị từ chối tiếp cận với dịch vÿ giáo dÿc. Trẻ em có thể phÁi ối mặt với những khó khăn trong việc có ược các mã số cần thiết cho tuyển sinh, thái ộ tiêu cực cāa nhà trưßng ối với việc duy trì tuyển sinh [127].

Mặc dù trẻ em nhập cư gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận dịch vÿ giáo dÿc so với trẻ em sá t¿i, nhưng di cư cũng mang l¿i cơ hội giáo dÿc tốt hơn cho trẻ em. à nhiều quốc gia chế ộ phổ cập giáo dÿc là rÃt phổ biến, iều này t¿o thuận lợi cho trẻ em có cơ hội tiếp cận giáo dÿc cơ bÁn [127],[138],[156],[170],[172]. Bên c¿nh ó quyền ược giáo dÿc cāa trẻ em di cư ang ngày càng ược quan tâm [107],[109],[115],[143],[144],[165]. Các cơ chế cung cÃp giáo dÿc cho trẻ em di cư không chỉ từ các nỗ lực cāa hệ thống trưßng học cơng mà cịn ược cung cÃp bái hệ thống trưßng học tư nhân (như trưßng hợp Trung Quốc) và các nỗ lực cāa cộng ồng ịa phương, các tổ chức xã hội dân sự, tổ chức phi chính phā, ặc biệt là á các nước ang phát triển, chẳng h¿n như Ân Độ [117],[155],[156] và Thái Lan [127]. Nhìn từ phía ngưßi di cư, một trong những ộng lực quan trọng cāa di cư là giáo dÿc [43],[128] và iều này có thể tác ộng ến khÁ năng vượt qua nghịch cÁnh cāa ngưßi di cư t¿i nơi ến ể có ược mơi trưßng và trình ộ giáo dÿc tốt hơn [148]. Và việc ngưßi di cư tận dÿng MLXH cāa họ cũng óng góp quan trọng cho việc áp ứng các nhu cầu, trong ó có giáo dÿc cho trẻ em [110],[152],[166].

Các kết quÁ nghiên cứu về tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em nhập cư trên thế giới ã cho thÃy trẻ em di cư phÁi ối mặt nhiều khó khăn trong tiếp cận giáo dÿc. Tình tr¿ng trẻ em di cư khơng thưßng xun ược học tập là phổ biến. Trẻ em và GĐNC phÁi ối mặt với một lo¿t thách thức cÁn trá khÁ năng tiếp cận giáo dÿc như các rào cÁn thā tÿc hành chính, bị phân biệt ối xử, thiếu cơ chế, chương trình HTGD.

<b>1.1.2. Nghiên cāu á Viát Nam vÁ ti¿p cÁn giáo dāc cÿa trÁ em gia đình nhÁp c° </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

22

Nghiên cứu t¿i Việt Nam từ thập niên 1990 ã ghi nhận những khó khăn cāa một bộ phận gia ình di cư trong việc Ám bÁo giáo dÿc cho trẻ em. Đây là thßi kỳ bắt ầu bùng nổ di dân, ặc biệt là di dân tự do vào các vùng ô thị, khu công nghiệp. Theo khÁo sát t¿i vùng Đông Nam bộ vào năm 1997 có 1/5 ngưßi di cư gặp khó khăn về việc học tập cāa con cái [75, tr.9]. Nghiên cứu cāa Guest (1998) chỉ ra việc phÁi di chuyển góp phần vào làm gián o¿n việc học cāa trẻ em. Di dân dưßng như có tác ộng ộc lập và chỉ có thể cÁm nhận iều này khi việc i học cāa trẻ em bị gián o¿n do di chuyển. Trong thßi kỳ ầu sau khi di chuyển, trẻ em gặp khơng ít khó khăn trong việc thích nghi với mơi trưßng học tập mới. Càng học lên cao việc học cāa trẻ di cư càng khó khăn hơn, nhiều trẻ phÁi nghỉ học hơn [32]. Xu hướng trẻ em nhập cư càng học lên cao càng bỏ học nhiều tiếp tÿc tồn t¿i dai dẳng trong một thßi gian dài, thơng qua các nghiên cứu cāa Trần Đan Tâm (2007); UNDP, Cÿc Thống kê Hà Nội và Tp.HCM (2010); Tổng cÿc Thống kê (2011, 2016); Bộ Giáo dÿc và Đào t¿o, Unicef, UIS (2013); Nguyễn Đức Tùng (2015); Nhóm Ngân hàng Thế giới và Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam (2016) cho thÃy tình tr¿ng này ít có sự cÁi thiện qua thßi gian, ít nhÃt là sau hơn 20 năm. Tình hình i học cāa trẻ em nhập cư so với trẻ em không di cư á cÃp học mầm non và tiểu học không cho thÃy có sự khác biệt rõ ràng. Tuy nhiên lên cÃp học càng cao tỷ lệ bỏ học cāa trẻ nhập cư l¿i gia tăng áng kể, nhÃt là á bậc học THPT [8],[51],[70],[82],[83],[88],[99]. Thực tr¿ng này một lần nữa cho thÃy Ánh hưáng cāa di cư tác ộng tới sự gián o¿n học tập cāa trẻ em, ặc biệt á các cÃp học không phÁi là bắt buộc phổ cập.

Khó khăn trong học tập cāa trẻ em nhập cư không chỉ thể hiện trong việc bỏ học cāa trẻ em mà còn thể hiện qua các chỉ báo khác như khÁ năng tiếp cận giáo dÿc công lập, các khoÁn trợ cÃp, học bổng, chi phí giáo dÿc. KhÁ năng tiếp cận với giáo dÿc công lập cāa trẻ em phÿ thuộc vào các yếu tố như cơ sá trưßng lớp và iều kiện hộ khẩu. T¿i nhiều khu vực ô thị, nhÃt là á khu vực Đông Nam bộ, nơi thu hút nhiều di cư nhÃt cÁ nước, tình tr¿ng q tÁi trưßng lớp là phổ biến [2],[13],[27],[36],[47],[52],[100] và rõ ràng ã Ánh hưáng trực tiếp ến khÁ năng tiếp cận trưßng học cơng lập cāa trẻ em nhập cư khi mà các trưßng học ặt ra các iều kiện ể lựa chọn học sinh dựa vào tình tr¿ng hộ khẩu cāa gia ình [1],[35],[46],[51],[53],[73],[99], chỉ khi nào còn chỗ trống trẻ em nhập cư mới ược tiếp nhận. Hệ quÁ là trẻ em nhập cư có tỷ lệ học trưßng ngồi cơng lập cao hơn trẻ em thưßng trú [2],[8],[9],[15],[36],[51],[53],[88],[99]. Theo ActionAid (2014), rÃt nhiều lao ộng nhập cư

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

23

phÁi ối mặt với những vÃn ề thách thức a chiều trong việc Ám bÁo giáo dÿc cho con em cāa họ, liên quan ến việc hưáng quyền tiếp cận giáo dÿc (ặc biệt ối với các trưßng học cơng, chi phí tuyển sinh cao…) hoặc tiếp cận các chương trình an sinh xã hội về giáo dÿc [1]. Một mặt di cư tác ộng tiêu cực ến giáo dÿc cāa gia ình di cư, thì á khía c¿nh khác di cư cũng t¿o ra các iều kiện thuận lợi cho việc giáo dÿc con cái cāa ngưßi di cư. Nghiên cứu cāa TCTK (2006 & 2011), ActionAid (2014) và Trần Nguyệt Minh Thu (2016) ã chỉ ra ối với nhiều gia ình, việc di cư ược sử dÿng như một phương tiện nhằm ¿t ược trình ộ học vÃn cao hơn và iều kiện giáo dÿc tốt hơn cho một số thành viên cāa gia ình, ặc biệt là con cái họ [1],[77],[81],[82].

Qua kết quÁ ánh giá tài liệu á trên cho thÃy trẻ em nhập cư ã và ang phÁi ối mặt với khó khăn trong tiếp cận với giáo dÿc t¿i các ơ thị. Tình tr¿ng khó khăn này là hệ quÁ cāa việc các GĐNC phÁi ối mặt với một lo¿t rào cÁn từ thể chế và từ thực tiễn.

Về rào cÁn thể chế, nhiều nghiên cứu chỉ ra việc quÁn lý theo hộ khẩu ang ể l¿i những hậu quÁ tiêu cực lên khÁ năng tiếp cận với hệ thống giáo dÿc, ặc biệt là hệ thống giáo dÿc công lập [2],[5],[15],[28],[29],[31],[32],[38],[42],[45],[46],[49],[50],[51],[53],[69],[70], [72],[78],[80],[85],[86],[99],[101]. Mặc dù từ năm 2006 khi Luật Cư trú ược ban hành [59], những quy ịnh về hộ khẩu có nới lỏng nhưng cho ến nay vẫn ược các ịa phương sử dÿng như một công cÿ trong iều tiết phúc lợi xã hội, phân bổ ngân sách và quy ho¿ch kinh tế, xã hội. Điều này vơ hình chung ã khơng tính tới sự có mặt ầy ā cāa ngưßi di cư t¿i nơi ến và gây ra những bÃt bình ẳng và áp ặt nhiều chi phí khơng áng có lên nhóm ngưßi nhập cư, trong ó có lĩnh vực giáo dÿc dành cho trẻ em. Hậu quÁ là việc trẻ em khơng có hộ khẩu thưßng trú thưßng xun phÁi ối mặt với tình tr¿ng phân biệt ối xử trong nhập học là phổ biến, nhiều GĐNC buộc phÁi lựa chọn cho con em theo học hệ thống trưßng tư thÿc với chi phí cao [5],[28],[29],[32],[50],[51],[53],[70],[72],[80]. Việc phân bổ ngân sách và quy ho¿ch kinh tế, xã hội dựa trên số nhân khẩu thưßng trú cũng tác ộng ến những thiếu hÿt cơ sá h¿ tầng, DVXH áp ứng cho ngưßi nhập cư, nhÃt là ịa bàn ô thị, khu công nghiệp nơi mà phần lớn ngưßi nhập cư chỉ ăng ký t¿m trú [26],[31],[51],[53],[54].

Về rào cÁn thực tiễn, GĐNC phÁi ối mặt với một lo¿t thách thức á cÁ cÃp ộ hệ thống, cộng ồng và hộ gia ình. Các rào cÁn từ hệ thống có thể kể ến là chính sách xã hội hóa giáo dÿc [14], sự thiếu hÿt và quá tÁi cāa trưßng lớp và vÃn n¿n tham nhũng. Sự ra ßi cāa chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

24

sách xã hội hóa trong cung cÃp các DVXH mặc dù có mÿc tiêu là Ám bÁo tính bền vững cāa nguồn tài chính cho DVXH. Tuy nhiên, trên thực tế việc xã hội hóa ã dẫn tới tình tr¿ng thương m¿i hóa ngày càng nhiều các DVXH công, và sự phÿ thuộc quá nhiều cāa các tổ chức cung cÃp dịch vÿ vào nguồn phí thu từ ngưßi sử dÿng. Hậu q là thiệt thịi nhÃt l¿i thuộc về các nhóm dễ bị tổn thương, trong ó có nhóm ngưßi nhập cư khi mà họ phÁi gánh lÃy gánh nặng chi phí trong việc áp ứng các nhu cầu cāa mình [28],[50],[54],[57],[100],[101]. Trong sử dÿng dịch vÿ giáo dÿc, do sự q tÁi trưßng lớp, sự có h¿n cāa chỗ học t¿i trưßng cơng lập, các GĐNC cịn phÁi ối mặt với các khn phí óng góp ngồi và tình tr¿ng tham nhũng trong quá trình ăng ký học cho con, các khoÁn chi này làm gia tăng gánh nặng chi phí lên những GĐNC [15],[28],[32],[39],[50],[58],[78].

Các rào cÁn cÃp ộ cộng ồng có thể kể ến như sự thiếu hịa nhập cāa ngưßi nhập cư, tâm lý phân biệt ối xử và kỳ thị cāa cộng ồng nơi ến. Việc thiếu hòa nhập cāa ngưßi di cư với cộng ồng ịa phương nơi ến là một khó khăn xun suốt mà ngưßi di cư gặp phÁi. Các nghiên cứu từ những năm 2000 cāa TCTK & UNFPA (2006), Ph¿m Quỳnh Hương (2006), Trần Đan Tâm (2007) ã chỉ ra tình tr¿ng chung cāa ngưßi di cư là ít tham gia các oàn thể cộng ồng, họ hoàn toàn tách biệt với ßi sống xã hội ơ thị [39],[70],[81]. Kết q iều tra di cư Việt Nam năm 2004 cho thÃy 87% ngưßi di cư á Hà Nội khơng tham gia oàn thể xã hội nào [dẫn theo 5, tr.5]. Các bằng chứng về sự thiếu hòa nhập cāa ngưßi di cư tiếp tÿc ược khẳng ịnh trong các nghiên cứu gần ây cāa các tác giÁ như Ph¿m Văn Quyết và Trần Văn Kham (2015 & 2016), Nguyễn Đức Tùng (2015), Lê Thanh Sang (2016), Oxfam (2017) [54],[63],[64],[66],[83],[88], iều này cho thÃy mức ộ hịa nhập cāa ngưßi di cư chưa ược cÁi thiện qua thßi gian. Việc thiếu hịa nhập cāa ngưßi di cư có thể làm gia tăng tính dễ tổn thương cho ngưßi di cư cũng như con cái họ trong việc thích ứng với cuộc sống t¿i nơi á mới, tình tr¿ng này cũng gây ra các khó khăn cho việc tìm kiếm các nguồn lực hỗ trợ cho ngưßi di cư và con cái họ. Sự thiếu hịa nhập cāa ngưßi nhập cư một phần xuÃt phát từ tâm lý phân biệt ối xử và kỳ thị á một bộ phân dân cư t¿i nơi á mới. à nhiều nơi tâm lý phân biệt ối xử với ngưßi nhập cư vẫn cịn ăn sâu bén rễ vào nhận thức cāa chính quyền, cộng ồng và ngưßi dân ã dẫn ến những cái nhìn tiêu cực và thái ộ kỳ thị khơng áng có ối với ngưßi nhập cư [5],[8],[29],[54],[63],[70].

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

25

à cÃp ộ hộ gia ình, các GĐNC phÁi ối mặt với một lo¿t rào cÁn như nghèo về vốn xã hội, thiếu thơng tin, iều kiện khó khăn cāa hộ gia ình góp phần gia tăng tính dễ tổn thương cāa họ trong tiếp cận giáo dÿc. 8Nghèo về vốn xã hội9 ược xem là nguyên nhân quan trọng góp phần vào sự thiếu hịa nhập cāa ngưßi di cư. Đánh giá về MLXH cāa ngưßi di cư, kết quÁ các nghiên cứu cho thÃy MLXH cāa ngưßi di cư hầu như chỉ xoay quanh các mối quan hệ thân thuộc như gia ình, anh em, hàng xóm, họ hàng, ồng hương [36],[47],[48],[58], [64],[65],[83], họ hầu như ít hoặc không tiếp xúc với các MLXH phi chính thức cũng như chính thức t¿i ịa phương nơi ến như ngưßi dân sá t¿i, các tổ chức chính trị xã hội, chính quyền ịa phương [42],[54],[63],[64],[65],[66],[72],[83]. Sự h¿n chế về MLXH ã Ánh hưáng ến khÁ năng huy ộng sự hỗ trợ, ồng hành cāa các MLXH chính thức t¿i nơi ến trong giÁi quyết các vÃn ề khó khăn cāa ngưßi di cư, trong ó có vÃn ề áp ứng nhu cầu giáo dÿc cho trẻ em. Mặc dù MLXH phi chính thức, thân thuộc có vai trị quan trọng với ngưßi di cư, nhưng việc quá dựa vào m¿ng lưới này ã không mang l¿i các giÁi pháp trợ giúp bền vững cho ngưßi di cư và con cái họ [64],[65],[72]. Do ó, việc kết nối và huy ộng các nguồn lực có sẵn t¿i cộng ồng ể hỗ trợ cho ngưßi di cư là chìa khóa thành cơng trong việc thực hiện hỗ trợ an sinh cho ngưßi di cư và con cái họ [36],[64],[65]. Theo Ph¿m Văn Quyết và Trần Văn Kham (2016) ể nâng cao hiệu quÁ trợ giúp ngưßi di cư và gia ình họ cần phÁi t¿o dựng m¿ng lưới DVXH trợ giúp, thiết lập các mơ hình dịch vÿ CTXH, trợ giúp cá nhân - nhóm, trợ giúp ồng ẳng, thúc ẩy hịa nhập xã hội cāa nhóm ối tượng này [64],[65].

Không chỉ nghèo về vốn xã hội, GĐNC cịn ối mặt với tình tr¿ng thiếu thơng tin. Nghiên cứu cāa các tác giÁ như Trần Đan Tâm (2007), Nguyễn Đức Tùng (2015), Oxfam (2015) và Lê Thanh Sang (2016) còn chỉ ra sự thiếu hiểu biết cāa ngưßi di cư ối với các thā tÿc hành chính, quyền và lợi ích cāa mình t¿i nơi cư trú là một vÃn ề phổ biến. Chính từ sự thiếu hiểu biết này dẫn ến ngưßi di cư gặp khó khăn trong tiếp cận với hệ thống cũng như các nguồn lực cần thiết hỗ trợ cho con cái họ tiếp cận với giáo dÿc [42],[53],[54], [58],[66],[70],[88].

Các ặc iểm cāa hộ GĐNC như trình ộ học vÃn thÃp cāa cha mẹ [33],[46],[99]; kinh tế gia ình khó khăn [46],[63],[68],[70],[76],[80]; trẻ em phÁi tham gia lao ộng sớm cũng góp phần gây ra Ánh hưáng tiêu cực ến tình hình học tập cāa trẻ em [10],[46],[76].

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

26

Các kết quÁ nghiên cứu ã có về tiếp cận giáo dÿc cāa trẻ em di cư t¿i Việt Nam cho thÃy trẻ em di cư thưßng gặp khó khăn nhiều hơn trong tiếp cận giáo dÿc. Sự kiện di cư có Ánh hưáng ến việc gián o¿n học tập cāa trẻ em, ặc biệt á các cÃp học không phÁi là bắt buộc phổ cập. Trẻ em di cư cũng gặp phÁi nhiều khó khăn a chiều từ cÁ thể chế và từ thực tiễn, các rào cÁn này có thể bao gồm cơ chế quÁn lý theo hộ khẩu, sự thiếu hÿt, quá tÁi cāa dịch vÿ giáo dÿc, sự thiếu hịa nhập cāa ngưßi di cư, sự phân biệt ối xử, kỳ thị, tình tr¿ng nghèo về vốn xã hội, thiếu thông tin, những khó khăn kinh tế ã góp phần gia tăng tính dễ tổn thương cāa trẻ em trong tiếp cận giáo dÿc.

<b>1.2. Các nghiên cāu vÁ ho¿t đång công tỏc xó hồi trong hó tr giỏo dc ỏi vỗi trÁ em gia đình nhÁp c° </b>

<b>1.2.1. Nghiên cāu nỗc ngoi v hot ồng cụng tỏc xó hồi trong hó tr giỏo dc ỏi vỗi tr em gia ỡnh nhÁp c° </b>

T¿i Mỹ dịch vÿ CTXH dành cho trẻ em và GĐNC ang ngày càng trá nên phổ biến do sự gia tăng nhanh chóng cāa số lượng ngưßi nhập cư, sự a d¿ng nguồn gốc cāa họ, cũng như các vÃn ề mà GĐNC phÁi ối mặt khi tái ịnh cư t¿i Mỹ [113],[115],[144],[145],[151]. Trong bối cÁnh ó NASW<small>4</small>(2010) tuyên bố một trong những nhiệm vÿ cāa họ là hỗ trợ huÃn luyện các <b>nhân viên xã håi (NVXH) và các nhà cung cÃp DVXH về tác ộng cāa tình tr¿ng nhập </b>

cư ối với tiếp cận với các DVXH. Nhân viên phúc lợi trẻ em cần có kiến thức, cơng cÿ và nguồn lực ể trợ giúp GĐNC có ược sự an tồn, bÁo tồn gia ình và phúc lợi cho trẻ em nhập cư, thanh niên và gia ình họ [144]. Một trong những nền tÁng quan trọng ể bÁo vệ ngưßi nhập cư theo Congress (2015) là Ám bÁo quyền con ngưßi. Trong chính sách cāa IFSW<small>5</small> (2012) cũng nhÃn m¿nh hỗ trợ ngưßi di cư nhằm thúc ẩy quyền con ngưßi cāa họ. Chính sách nêu rõ ngưßi nhập cư nên có quyền, nguồn lực và cơ hội như nhau với tư cách là công dân. Hay như trong quan iểm cāa NASW (2006) cũng ề cập ến nhu cầu hỗ trợ ngưßi nhập cư gắn với công bằng và quyền con ngưßi, ồng thßi bÁo vệ an ninh quốc gia, các chính sách nhập cư phÁi thúc ẩy cơng bằng xã hội và tránh phân biệt chāng tộc và phân biệt ối xử dựa vào chāng tộc, tôn giáo, quốc gia gốc, giới tính hoặc các căn cứ khác [115].

<small>4</small><i><small> The National Association of Social Workers (NASW) (USA) </small></i>

<small>5</small><i><small> The International Federation of Social Workers (IFSW) </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

27

Để dịch vÿ CTXH có thể áp ứng cho nhu cầu cāa ngưßi nhập cư và gia ình họ, Pine và Drachman (2005) cho rằng cần phÁi quan tâm một số khía c¿nh sau: Có các chương trình giáo dÿc về thực hành phúc lợi trẻ em với trẻ em nhập cư và gia ình; Các hướng dẫn ược dịch ra nhiều thứ tiếng giúp GĐNC làm quen với các tr¿ng thái nhập cư; Tư vÃn và ào t¿o NVXH thực hiện bái cơ quan phúc lợi trẻ em và dịch vÿ pháp lý về luật nhập cư; Tuyển chọn các gia ình nhận ni từ các nhóm ngưßi nhập cư; Th tư vÃn từ các cộng ồng ngưßi nhập cư ể cung cÃp kiến thức và thơng tin về văn hóa; Hợp tác giữa các cơ quan công cộng, tư nhân và các tổ chức cộng ồng phÿc vÿ ngưßi nhập cư; Đưa nhân viên ến truyền thông về ho¿t ộng cāa tổ chức như một DVXH; T¿o ra các diễn àn bÁo vệ quyền lợi cāa ngưßi nhập cư trong khi vẫn tơn trọng luật pháp, có sự tham gia cāa nhiều bên bao gồm cÁ cộng ồng nhập cư; Chia sẻ với NVXH về tình huống ¿o ức khó xử phát sinh do mâu thuẫn quy ịnh cāa nghề nghiệp và pháp luật; Sử dÿng các khung phân tích di cư ể hướng dẫn việc ánh giá ngưßi di cư; NVXH phÁi có sự hiểu biết tốt hơn về các vÃn ề toàn cầu, ặc biệt là những Ánh hưáng ến thân chā cāa họ [151].

Vào các năm 2010 và 2013 NASW ã xuÃt bÁn bộ công cÿ hướng dẫn cho thực hành cāa NVXH với ngưßi nhập cư và tị n¿n, họ nhÃn m¿nh NVXH cần phÁi nhận thức ược những rào cÁn mà trẻ em nhập cư và gia ình ối mặt với hệ thống phúc lợi trẻ em [144]. Các NVXH mặc dù không phÁi là chuyên gia trong vÃn ề nhập cư, tuy nhiên họ có thể làm quen ược với các vÃn ề chuyên môn về nhập cư, lựa chọn sự trợ giúp, chính sách mới và các nguồn lực sẵn có [145]; NVXH cần ược ào t¿o về vÃn ề nhập cư; Tham gia ào t¿o năng lực văn hóa [144]; NVXH cũng cần có hiểu biết về tình tr¿ng pháp lý cāa nhập cư [145]; Cần có hiểu biết rõ ràng về trÁi nghiệm di cư cāa gia ình ể ánh giá nhu cầu, lập kế ho¿ch và cung cÃp dịch vÿ phù hợp [145]. Đánh giá các lựa chọn cho sự trợ giúp phù hợp, NVXH làm nhiệm vÿ cung cÃp và kết nối GĐNC với hệ thống dịch vÿ [145]. Thiết lập quan hệ ối tác với các tổ chức phát triển cộng ồng [144]; Khai thác một lo¿t các nguồn lực hệ thống có sẵn [144]; Thiết lập các mối quan hệ công việc với ội ngũ nhân viên ICE<small>6</small>, tham gia vào các ội công tác dành riêng cho vÃn ề nhập cư ể Ám bÁo các hành ộng liên quan ến nhập cư ược thực thi và xử lý chính xác [144],[145].

<small>6 U.S. Immigration and Customs Enforcement. (USA) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

28

Trong làm việc với ngưßi nhập cư theo Congress (2015) NVXH cần áp dÿng phương pháp tiếp cận ba cÃp ộ<small>7</small>trong áp dÿng lý thuyết lực ẩy và lực hút cāa Lee (1966) ể hiểu rõ yếu tố góp phần quyết ịnh di cư và áp dÿng quan iểm Pine và Drachman (2005)<small>8</small> ể hiểu rõ lịch sử nhập cư cāa thân chā nhằm trợ giúp họ tốt nhÃt. Ngoài ra, trọng tâm thực hành và ào t¿o NVXH trong thßi gian gần ây là sự phát triển thực hành văn hóa trong làm việc trực tiếp với ngưßi nhập cư. Tình tr¿ng nhập cư cũng ược bổ sung vào năm 2008 như là một nhóm ngưßi mà NVXH trợ giúp chống l¿i sự phân biệt ối xử [115].

Theo quan iểm cāa CICW<small>9</small> (2015), sự can thiệp có hiệu quÁ với các GĐNC òi hỏi hệ thống phúc lợi trẻ em phÁi ho¿t ộng theo luật pháp và chính sách ồng thßi nhÃn m¿nh ến iểm m¿nh cāa ngưßi di cư. Sự can thiệp cũng ịi hỏi NVXH hiểu và áp ứng những tổn thương cāa các thành viên trong gia ình. Để ¿t ược mÿc tiêu này, NVXH phÁi có khÁ năng thực hiện các cuộc iều tra và ánh giá dựa trên bối cÁnh. Điều này bao gồm việc thu thập thông tin về tình tr¿ng kinh tế, văn hóa, tâm lý và chính trị xã hội cāa gia ình; các yếu tố bÁo vệ gia ình; và các nguồn lực cộng ồng sẵn có. Trong thực hành phúc lợi trẻ em với gia ình di dân, các hướng dẫn thực hành cần nhÃn m¿nh tầm quan trọng cāa sự hiểu biết và sự nh¿y cÁm văn hóa, các NVXH cần ược chuẩn bị ầy ā ể áp ứng nhu cầu a d¿ng cāa dân nhập cư. Triết lý cơ bÁn là tập trung vào gia ình và tập trung vào trẻ em, có nghĩa là sự an toàn, bền vững và phúc lợi cāa trẻ em là trọng tâm cāa việc ra quyết ịnh, trong ó dịch vÿ ược thiết kế nhằm xây dựng năng lực cāa cÁ gia ình trong chăm sóc và BVTE. CICW ưa ra

<i>khuyến nghị về khung thực hành gồm các chiến lược tập trung vào gia đình, dựa vào cộng </i>

<i>đồng và năng lực văn hóa có thể giúp NVXH tiếp cận các nguồn hỗ trợ và các nguồn lực </i>

trong cộng ồng nhập cư t¿o iều kiện thuận lợi cho can thiệp. Các yếu tố chính trong thực

<i>hành phúc lợi trẻ em ối với GĐNC cần tập trung vào trẻ em, các dịch vÿ lấy gia đình làm </i>

<i>trung tâm, dựa trên điểm mạnh, cá nhân hóa, năng lực văn hóa và dựa vào cộng đồng. Những </i>

nỗ lực gần ây còn kêu gọi các dịch vÿ từ trong cộng ồng ngưßi nhập cư, bao gồm: các nhà

<small>7 CÃp ộ vĩ mơ: các yếu tố chính trị, kinh tế, ịa lý và xã hội cāa một ngưßi nhập cư á cÁ Ãt nước gốc và nước di cư ến cāa họ; CÃp ộ trung mô: mối quan hệ xã hội và cộng ồng cāa cÁ những ngưßi di cư và những ngưßi á l¿i; CÃp vi mơ: các ặc iểm cá nhân và quyền tự do i l¿i cāa những ngưßi lựa chọn di cư [115]. </small>

<small>8 Theo Pine và Drachman, NVXH sử dÿng trÁi nghiệm cāa gia ình di cư ể hiểu rõ hơn về lý do họ di cư, trÁi nghiệm trong di chuyển, tiếp nhận và trÁi nghiệm tái ịnh cư t¿i Hoa Kỳ ể ánh giá nhu cầu cāa họ và cung cÃp các dịch vÿ phịng ngừa hiệu q, bÁo vệ, duy trì và giữ l¿i gia ình cho ngưßi di cư [115]. </small>

<small>9 Center on Immigration and Child Welfare. (USA) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

29

lãnh ¿o cộng ồng, các bên liên quan chā yếu và các nhà cung cÃp dịch vÿ có liên quan ể

<i>xác ịnh và phát triển các dịch vÿ [113]. </i>

Về mặt lý thuyết áp dÿng trong lĩnh vực CTXH với ngưßi nhập cư, tác giÁ Betty Garcia (2015), trong bài viết Lý thuyết và thực hành CTXH với ngưßi nhập cư ã phân tích về vai trò cāa lý thuyết và các khái niệm trong hướng dẫn thực hành CTXH và giới thiệu về các nguồn tài nguyên lý thuyết ược vận dÿng trong thực hành với ngưßi nhập cư. Theo ề xuÃt cāa tác giÁ các hệ thống lý thuyết và khái niệm ược vận dÿng trong thực hành CTXH với những dân số nhập cư bao gồm: Dân số (Populations), Lý thuyết trao quyền (Empowerment Theory), Năng lực văn hoá (Cultural Competence), Thực hành dựa trên iểm m¿nh (Strength-Based Practice), Lý thuyết Hệ thống sinh thái (Ecosystems Theory), Lý thuyết hệ thống gia ình (Family Systems Theory), Khái niệm sự áp bức (Oppression Concepts), Tự nhận thức cāa ngưßi hành nghề (Practitioner Self-Awareness) [123].

<i>Hướng nghiên cứu hỗ trợ xã hội (Social support) cũng là một trong những iểm nổi </i>

bật cāa CTXH trong làm việc với các GĐNC. Lĩnh vực nghiên cứu về HTXH ược áp dÿng trên nhiều lĩnh vực như tâm lý học, y học, xã hội học, iều dưỡng, y tế công cộng và CTXH [168].

Vận dÿng HTXH trong thực hành CTXH các tác giÁ C.L. Streeter và C. Franklin (1992) ã nhận xét nghề CTXH ã thừa nhận rộng rãi cần quan tâm xem xét bối cÁnh a chiều trong ó các mối quan hệ giữa con ngưßi và mơi trưßng phát triển, ược duy trì và ược huy ộng ể giÁi quyết các nhu cầu cāa thân chā. Các m¿ng lưới HTXH ã óng một vai trị quan trọng trong ma trận này và ược ề xuÃt hàng ầu trong việc xem xét như một yếu tố quan trọng trong ánh giá cāa thực hành CTXH. Những ngưßi hành nghề ược khuyến khích xem HTXH là một vÃn ề ánh giá quan trọng và sử dÿng các biện pháp HTXH tốt nhÃt hiện có ể thực hiện áp dÿng vào ánh giá lâm sàng [157].

Các tác giÁ Maluccio, Pine và Tracy (2002) ã chỉ ra ể làm việc hiệu quÁ với trẻ em và gia ình ịi hỏi NVXH lưu ý bốn trọng tâm quan trọng là tập trung vào ịnh hướng năng lực, lÃy gia ình làm trung tâm, can thiệp MLXH và can thiệp t¿i trưßng học. Trong ó, các can thiệp MLXH ề cập ến vai trò cāa HTXH như một thành phần không thể thiếu trong thực hành CTXH với trẻ em, thanh thiếu niên và gia ình. HTXH có thể xÁy ra một cách tự phát, như việc một ngưßi hàng xóm mang bữa ăn ến cho ngưßi khác, hoặc có thể xÁy ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

30

trong các m¿ng lưới trợ giúp chuyên nghiệp do các chuyên gia dịch vÿ con ngưßi ược trÁ lương Ám nhiệm thưßng cung cÃp HTXH như là trọng tâm duy nhÃt hoặc một phần trong dịch vÿ cāa họ, chẳng h¿n một NVXH t¿o iều kiện cho nhóm giáo dÿc phÿ huynh có thể cung cÃp thông tin, giới thiệu nguồn lực, ào t¿o kỹ năng và hỗ trợ tinh thần cho những ngưßi tham gia [141].

Nghiên cứu cāa Mary J. Levitt, Lane & Jerome Levitt (2003) t¿i Hoa Kỳ về 429 trưßng hợp trẻ mới nhập cư (7-18 tuổi) và cha mẹ, cho thÃy cÁ cha mẹ và con cái ều trÁi qua một số căng thẳng (stress) trong năm ầu tiên sau khi di cư, nhưng trẻ em gặp khó khăn nhiều hơn cha mẹ; căng thẳng do nhập cư có Ánh hưáng áng kể ến sự iều chỉnh sau khi di cư cāa cÁ bố mẹ và trẻ em; sự sẵn có cāa các HTXH có khÁ năng làm giÁm căng thẳng và mang l¿i những iều chỉnh tích cực hơn cho cÁ cha mẹ và con cái, tuy nhiên Ánh hưáng cāa HTXH có tác ộng m¿nh hơn ối với cha mẹ. Nhập cư là một quá trình chuyển ổi rÃt căng thẳng, bÃt kể giai o¿n trong vòng ßi cāa ngưßi di dân. Các biện pháp can thiệp nhằm t¿o iều kiện thích ứng ban ầu cho trẻ em di cư và cha mẹ ã ược chứng minh là có hiệu quÁ [137S]. lược HTXH ược các NVXH sử dÿng ể giÁi quyết các vÃn ề xã hội cāa ngưßi nhập cư trong q trình hội nhập. Kết quÁ nghiên cứu cho thÃy các NVXH ã giÁi quyết các vÃn ề xã hội cāa ngưßi nhập cư, ánh giá bÁn chÃt và mức ộ cāa vÃn ề từ ngưßi nhập cư và sau ó họ áp dÿng các cÃp ộ can thiệp thích hợp nhằm hỗ trợ ngưßi nhập cư. Có ba cÃp ộ mà

<i>NVXH ã áp dÿng vào can thiệp, bao gồm á cÃp ộ vĩ mô, trung mô và vi mô. Can thiệp á </i>

<i>cấp độ vi mô: cung cÃp thơng tin và tư vÃn cho ngưßi nhập cư, hịa giÁi và hỗ trợ tinh thần, </i>

<i>bao gồm trợ giúp xã hội cá nhân; Can thiệp á cấp trung mô: phát triển MLXH cāa ngưßi nhập cư, tổ chức các sự kiện xã hội, tổ chức và iều phối các ho¿t ộng tình nguyện; Can thiệp á </i>

<i>cấp vĩ mơ: phổ biến thông tin về các vÃn ề di dân, tổ chức nghiên cứu và phổ biến các nghiên </i>

cứu về vÃn ề hội nhập cāa ngưßi nhập cư [110].

T¿i Trung Quốc nghiên cứu cāa Ya Wen (2014) tìm hiểu về cách mà trẻ em và gia ình di cư á Trung Quốc ã tìm kiếm sự HTXH áp ứng cho mÿc tiêu cāa họ, và cách mà NVXH tăng cưßng sự HTXH cho trẻ em di cư và gia ình thích ứng và hội nhập thành công. TrÁi nghiệm về HTXH cāa trẻ em di cư phần lớn là từ sự HTXH mà gia ình họ có thể tiếp cận và huy ộng ược từ m¿ng lưới phi chính thức, tuy nhiên nó là không ā giúp cho trẻ em

</div>

×