Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

luận án tiến sĩ chế tạo nghiên cứu các tính chất từ và khả năng sinh nhiệt của một số hệ nano nền fe3o4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 144 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O VIàN HÀN LÂM KHOA HâC VÀ CÔNG NGHà VIàT NAM

<b>--- </b>

<b>Lê Thá Hãng Phong </b>

<b>Hà Nßi – 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O VIàN HÀN LÂM KHOA HâC VÀ CÔNG NGHà VIàT NAM

<b>--- </b>

<b>Lê Thá Hãng Phong </b>

<b>NĂNG SINH NHIÞT CĂA MịT S Hị HắT NANO NN Fe</b>

<b><small>3</small></b>

<b>O</b>

<b><small>4</small></b>

Chuyên ngành: VÃt liáu đián tÿ Mã sá: 9.44.01.23

NG¯äI H¯âNG DÀN KHOA HâC:

<b> </b>1. PGS.TS Đß Hùng M¿nh 2. PGS.TS Ph<b>¿m Thanh Phong </b>

<b>H Nòi 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>LịI CÀM ¡N </b></i>

<i>Lái đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng bit Ân sõu sc tòi PGS.TS. Hựng Mnh v PGS.TS. </i>

<i>động viên, giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận án. </i>

<i>Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và gửi lái cÁm ¢n sâu sắc cho sự chỉ bÁo, định hưßng và khích lệ của GS. TSKH. Nguyễn Xuân Phúc từ những năm bắt đầu thực hiện luận án. </i>

<i>TS. Ph¿m Hoài Linh về sự giúp đỡ nhiệt tình và những bàn luận quý báu trong giai đo¿n hoàn thiện luận án. </i>

<i>T¿ Ngọc Bách trong nghiên cứu thực nghiệm và phân tích kết quÁ. </i>

<i>Tơi xin được gửi lái cÁm ¢n chân thành đến PGS.TS Nguyễn Thanh Tùng, TS. Đỗ Khánh Tùng, TS. Ngô Thị Hồng Lê, NCS. Nguyễn Thị Mai. Những lái động viên, khích lệ và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị em trong suốt thái gian thực hiện luận án đã giúp tơi có thêm nhiều động lực, vượt qua những giai đo¿n khó khăn để hồn tất chư¢ng trình học nghiên cứu sinh. </i>

<i>Tơi xin được gửi lỏi cm Ân tòi cỏc ng nghip thuc Phũng Vt lý vật liệu từ và siêu dẫn và Phòng Hiển vi điện tử - Viện Khoa học vật liệu về những sự giúp đỡ nhiệt tình và t¿o điều kiện trong suốt thái gian tôi thực hiện luận án. </i>

<i>Tôi xin được gửi lái cÁm ¢n tßi GS. Nguyễn Thị Kim Thanh, TS. Lê Đức Tùng, Dr. </i>

<i>hỗ trợ và giúp đỡ trong thái gian tôi thực tập và trao đổi nghiên cứu t¿i Phịng thí nghiệm vật liệu nano và từ tính sinh học trong chăm sóc sức khỏe thuộc UCL. Tơi cũng xin c gi lỏi cm Ân tòi nhúm nghiờn cu của TSKH. Ivan Skorvanek thuộc Viện Vật lý thực nghiệm – Viện </i>

<i>từ trưáng cao và Mossbauer cùng những bàn luận khoa học sâu sắc trong quá trình hợp tác nghiên cứu. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Tôi xin trân trọng cÁm ¢n sự giúp đỡ và t¿o điều kiện thuận lợi của c¢ sở đào t¿o là Học viện Khoa học và Công nghệ, đặc biệt là Viện Khoa học vật liệu, c¢ quan mà tơi cơng tác, trong q trình thực hiện luận án. </i>

<i>Luận án này được hỗ trợ kinh phí của dự án hợp tác ba bên giữa nhóm nghiên cứu của GS. TSKH Nguyễn Xuân Phúc – Viện Khoa học vật liệu vßi nhóm nghiên cứu của GS. Nguyễn Thị Kim Thanh - Trưáng Đ¿i học Luân Đôn và GS. Srinivas Sridhah – Trưáng đ¿i học Đông Bắc – Hoa Kỳ tài trợ bởi Văn phòng nghiên cứu và phát triển không gian vũ trụ châu Á </i>

<i>nghệ Việt Nam (VAST) mã số: QTSK01.01/20-21 và QTPL01.01/20-21, nhiệm vụ thuộc chư¢ng trình hỗ trợ Nghiên cứu viên cao cấp (VAST) mã số: NVCC04.08/21-21, đề tài thuộc chư¢ng trình phát triển Vật lý vßi mã số: KHCBVL.02/21-22, nhiệm vụ khoa học cơng nghệ theo Nghị định thư vßi Nhật BÁn mã số: NĐT.88.JP/20. </i>

<i>Lái cÁm ¢n sau cùng xin được dành cho những yêu thư¢ng, sự mong đợi của chồng, hai con và sự hỗ trợ, cổ vũ của tất cÁ những ngưái thân yêu trong gia đình nội, ngo¿i cùng b¿n bè thân thiết. Những nguồn lực tinh thần lßn lao đó đã giúp con/em/chị/mẹ có thêm nhiều động lực để hoàn thành bÁn luận án này. </i>

<i><b>Tác giÁ luận án </b></i>

<i><b> Lê Thị Hồng Phong </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LàI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cću riêng cąa tơi d°ãi să h°ãng dÁn khoa hãc cąa PGS.TS Đß Hùng M¿nh và PGS.TS Ph¿m Thanh Phong. Các sá liáu, kÃt quÁ nêu trong luÃn án đ°āc trích dÁn l¿i tĉ các bài báo đã đ°āc xuÃt bÁn cąa tôi và các cáng să. Các sá liáu, kÃt quÁ này là trung thăc và ch°a tĉng đ°āc ai công bá trong bÃt kỳ cơng trình nào khác.

<b>Tác giÁ ln án </b>

<b> Lê Thá Hãng Phong </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MĀC KÝ HIÞU V CHỵ VIắT TT 1. Danh mc cỏc ký hiòu vi¿t tÃt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

M<small>r</small> : Tĉ đá d°

n : Sá h¿t trên mát đ¢n vá thể tích

P<small>f </small> : Cơng st tån hao dịng đián xốy Fuco P<small>h </small> : Cơng st tån hao tĉ trß

P<small>L </small> : Tång công suÃt tån hao P<small>r </small> : Công suÃt tån hao hãi phăc

T<small>o</small> : Nhiát đá hiáu dăng

ΔT : Đá biÃn thiên nhiát đá &E<small>q</small> : Tách mćc tć căc đián

<i>χ’ </i> : PhÅn thăc cąa đá cÁm tĉ xoay chiÅu

<i>χ<small>’’</small></i> : PhÅn Áo cąa đá cÁm tĉ xoay chiÅu

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

τ<small>B </small> : Thåi gian hãi phăc Brown τ<small>eff</small> : Thåi gian hãi phăc hiáu dăng τ<small>m</small> : Thåi gian hãi phăc đặc tr°ng

<sub>ỵ</sub> : Thồi gian hói phc Neộl <small>0</small> : Thåi gian hãi phăc đặc tr°ng

<b>2. Danh māc chÿ vi¿t tÃt </b>

LRT : Linear response theory Lý thuyÃt đáp ćng tuyÃn tính

resonance

Cáng hỗng plasmon b mt cc bỏ

MIH : Magnetic Inductive Heating Đát nóng cÁm ćng tĉ

MRI : Magnetic resonance imaging Ành cáng hỗng t

PPMS : <sup>Physical property measurement </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

SPM : Superparamagnetic Siêu thuÃn tĉ

interference device <sup>Giao thoa k</sup>Ã l°āng tÿ siêu dÁn

h¿t nano tĉ dá h°ãng. TEM : Transmission electron

microscope

Hiển vi đián tÿ truyÅn qua VSM : Vibrating sample magnetometer Há tĉ kà mÁu rung

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC CÁC HÌNH VẼ VÀ Đâ THà </b>

<i>Hình 1.1. </i> CÃu trúc tinh thể cąa ferit spinel.

<i>Hình 1.2. </i> CÃu trúc spinel đÁo cąa tinh thể Fe<small>3</small>O<small>4</small>.

<i>Hình 1.3. </i> CÃu hình cąa các cặp ion trong ferit spinel vãi khoÁng cách và góc tái °u cho t°¢ng tác tĉ hiáu q.

<i>Hình 1.4. (a) Đ°ång cong tĉ trß M(H) cho h¿t nano Fe</i><small>3</small>O<small>4</small> siêu thuÃn tĉ (màu xanh) và sÅt tĉ (màu cam) và (b) mái quan há cąa lăc kháng tĉ vãi kích th°ãc h¿t và tr¿ng thái tĉ tính trong vÃt liáu nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>.

<i>Hình 1.5. Lăc kháng tĉ, H</i><small>C</small>(a) và tĉ đá bão hòa, M<small>S</small>(b) phă thuác vào kích th°ãc h¿t cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>hình cÅu.

<i>Hình 1.6. ( a) Đ°ång cong ZFC ca cỏc ht nano Fe</i><small>3</small>O<small>4</small> ỗ cỏc hỡnh d¿ng khác nhau t¿i tĉ tr°ång 50 Oe. (b) Đ°ång cong tĉ hóa ban đÅu cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> vãi các hình d¿ng khác nhau.

<i>Hình 1.7. </i> (a) S¢ đã các c¢ chà sinh nhiát chính khi các h¿t nano tĉ đặt trong tĉ tr°ång xoay chiÅu bao gãm: Các quá trình quay cąa spin (hãi phăc Néel) và quay cąa h¿t (hãi phăc Brown) trong tr¿ng thái siêu thuÃn tĉ và tån hao trß trong tr¿ng thái sÅt tĉ. (b) KÃt quÁ tính SAR phă thuác kích th°ãc h¿t vãi tån hao tĉ trß và tån hao hãi phăc.

<i>Hình 1.8. </i> Giá trá SAR thăc nghiám (điểm màu xanh) và theo lý thuyÃt LRT phă thuác kích th°ãc cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>.

<i>Hình 1.9. </i> Giá trá SAR ph thuỏc kớch thóc ht ỗ cỏc cồng ỏ t tr°ång khác nhau (184 - 625 Oe) cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>.

<i>Hình 1.10. </i> Giá trá SAR phă thc kích th°ãc h¿t Fe<small>3</small>O<small>4</small> đái vãi các d¿ng hình cu v hỡnh lp phÂng ỗ nóng ỏ 1 mg/ml trong môi tr°ång n°ãc t¿i tÅn sá 300 kHz và tĉ tr°ång thay đåi 0 3 800 Oe.

<i>Hình 1.11. </i> Giá trá SAR phă thuác c°ång đá tĉ tr°ång cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> hình cÅu, hình lÃp ph°¢ng và d¿ng thanh vãi cùng thể tích ~ 2000 nm<small>3</small>.

<i>Hình 1.12. </i> (a) Đ°ång cong nhiát đá phă thuác thåi gian đặt trong tĉ tr°ång cąa các chÃt lßng chća các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>vãi hình d¿ng khác nhau vãi nãng đá

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2 mg/ml, c°ång đá tĉ tr°ång 39 kA/m. (b) Giá trá SAR cąa các chÃt lßng chća các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>ỗ cỏc hỡnh dng v nóng ỏ NPs khỏc nhau.

<i>Hình 1.13. </i> SAR phă thuác nãng đá Co thay thà Fe trong Fe<small>3</small>O<small>4</small> vãi tĉ tr°ång thay đåi trong khoÁng 184 3 491 Oe.

<i>Hình 1.14. (a) Đ°ång cong tĉ hóa ban đÅu cąa các mÁu Zn</i><small>x</small>Fe<small>1-x</small>Fe<small>2</small>O<small>4</small>. (b) Giá trá SLP theo nãng đá Zn pha t¿p tính theo lý thuyÃt và thăc nghiám t¿i tĉ tr°ång 339 kHz, nãng đá dung dách 3%.

<i>Hình 1.15. </i> Tĉ đá bão hịa và lăc kháng tĉ phă thuác nãng đá Co trong Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small>.

<i>Hình 1.16. </i> Să thay đåi cąa lăc kháng tĉ và tĉ đá bão hòa t¿i 5 K (chÃm đặc màu xanh) và 298 K (chÃm rßng màu đß) nh° hàm cąa (a, b) tß phÅn Co trong Co<small>x</small>Fe<small>3−x</small>O<small>4</small> (0,1 f x f 1) cho các h¿t nano d¿ng cubic 20 nm và (c, d) cho các h¿t nano d¿ng cubic kích th°ãc khác nhau vãi Co = 1.

<i>Hình 1.17. </i> Các giá trá SAR cąa các mÁu Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> vãi 0 f x f 1.

<i>Hình 1.18. </i> So sánh SLP (hay SAR) cąa: (a) Các h¿t nano đ¢n pha CoFe<small>2</small>O<small>4</small> 9 nm, MnFe<small>2</small>O<small>4</small> 15 nm và NPs lõi-vß CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@MnFe<small>2</small>O<small>4</small>; (b,c): giá trá SLP cąa các đ¢n pha MnFe<small>2</small>O<small>4</small>, Fe<small>3</small>O<small>4</small>, CoFe<small>2</small>O<small>4</small> và các tå hāp lõi-vß CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@MnFe<small>2</small>O<small>4</small>, CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@Fe<small>3</small>O<small>4</small>, MnFe<small>2</small>O<small>4</small>@CoFe<small>2</small>O<small>4</small>, Fe<small>3</small>O<small>4</small>@CoFe<small>2</small>O<small>4</small>, Zn<small>0,4</small>Co<small>0,6</small>Fe<small>2</small>O<small>4</small>@Zn<small>0,4</small>Mn<small>0,6</small>Fe<small>2</small>O<small>4</small>.

<i>Hình 1.19. </i> (a) Giá trá M<small>S</small>, H<small>C</small> cąa mÁu lõi CoFe<small>2</small>O<small>4</small> và các mÁu lõi-vß CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@XFe<small>2</small>O<small>4</small> và (b) giá trá hÇng sá dá h°ãng hình d¿ng cąa chúng.

<i>Hình 1.20. (a-c) </i> Đ°ång cong M(H) và giá trá SAR t°¢ng ćng cąa các mÁu Fe<small>3</small>O<small>4</small>@CoFe<small>2</small>O<small>4</small> khi giā nguyên kích th°ãc lõi, thay đåi đá dày vß; (b-d) Đ°ång M(H) và giá trá SAR t°¢ng ćng cąa các mÁu Fe<small>3</small>O<small>4</small>@CoFe<small>2</small>O<small>4</small> cùng đá dày vß, khác đ°ång kính lõi.

<i>Hình 1.21. </i> (a-g) Các đ°ång trß M(H) cho các h¿t nano ferit lõi-vß Co/Fe(t<small>Fe</small>) và Fe/Co(t<small>Co</small>) đo t¿i 5 và 300 K. (h) Lăc kháng tĉ phă thuác bÅ dày vß t<small>Fe</small>

hoặc t<small>Co</small>đo t¿i 5 K.

<i>Hình 1.22. </i> (a) Ành TEM cąa vÃt liáu Ag@Fe<small>3</small>O<small>4</small> d¿ng hoa; (b) Nhiát đá đ¿t đ°āc sau 30 giây; (c) Giỏ trỏ SAR ph thuỏc cồng ỏ t trồng ỗ các mćc công suÃt laser khác nhau cąa các h¿t nano Ag@Fe<small>3</small>O<small>4</small> khi đ°āc đặt trong điÅu kián áp dăng đãng thåi chiÃu laser và áp tĉ tr°ång xoay chiÅu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Hình 1.23. </i> (a) Các đ°ång cong nhiát đá theo thåi gian đo cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>@Ag và cąa n°ãc trong các điÅu kián: i) chß có tĉ tr°ång (MHT) 80 Oe, 178 kHz; ii) chß chiÃu laser (PTT) b°ãc sóng 532 nm, 0,3 W/cm<small>2</small>; iii) kÃt hāp cÁ hai ph°¢ng thćc MHT + PTT và (b) Các giá trá SAR t°¢ng ćng thu đ°āc tĉ hình a.

<i>Hình 1.24. </i> (a) Đ°ång cong M(H) cąa các mÁu Fe<small>3</small>O<small>4</small>, Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag và Fe<small>3</small>O<small>4</small>@Ag và (b) các đ°ång cong tăng nhiát đá phă thuác thåi gian đặt trong tĉ tr°ång 390 kHz cąa n°ãc và các dung dách chÃt lßng chća các ht nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>, Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag v Fe<small>3</small>O<small>4</small>@Ag ỗ nóng ỏ 2 mg/ml.

<i>Hình 1.25. </i> Quá trình phát triển h¿t trờn c sỗ phÂng phỏp phõn hy nhiỏt tồng hp các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>@Ag.

<i>Hình 2.1. </i> S¢ đã quy trỡnh tồng hp cỏc ht nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> bầng phÂng pháp đãng kÃt tąa (bên trái) và thąy nhiát (bên phÁi).

<i>Hình 2.2. </i> S¢ đã chung cho quy trình chà t¿o các h¿t nano tå hāp hai thành phn bầng phÂng phỏp phỏt trin ht trờn c sỗ phÂng phỏp phõn hy nhiỏt.

<i>Hỡnh 2.3. </i> Cỏc thơng sá siêu tinh tà thu đ°āc tĉ phå Mưssbauer: (A) nguyên tÿ tă do phân rã tĉ tr¿ng thái kích thích vÅ tr¿ng thái c¢ bÁn, (B) dách chuyển Isomer, (C) tách mćc tć căc, (D) tách mćc tĉ Zeeman.

<i>Hình 2.4. </i> a) Minh ho¿ bá trí thí nghiám đát nóng cÁm ćng tĉ và b) cách xác đánh tác đá tăng nhiát ban đÅu tĉ đ°ång nhiát đá đát phă thuác thåi gian.

<i>Hình 3.1. </i> GiÁn đã nhißu x¿ tia X cąa các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> (0 f x f 1) chà t¿o bầng phÂng phỏp thy nhiỏt.

<i>Hỡnh 3.2. </i> Phồ tán x¿ năng l°āng tia X đ¿i dián cąa các ht nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> ch to bầng phÂng phỏp thy nhiát vãi x = 0 (H0), x = 0,5 (H5) và x = 1

<i>Hình 3.5. </i> Đ°ång cong tĉ nhiát M<small>ZFC</small>(T) và M<small>FC</small>(T) cąa các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small>

đ¿i dián vãi x = 0; 0,3; 0,7 và 1 đ°āc đo ç tĉ tr°ång 300 Oe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Hình 3.6. </i> Các đ°ång tăng nhiát phă thuác thåi gian đặt tĉ tr°ång xoay chiÅu tÅn sá 450 kHz và c°ång đá thay đåi tĉ 150 tãi 300 Oe cąa các mÁu chÃt lßng tĉ chća các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3−x</small>O<small>4</small> vãi nãng đá 1 mg/ml.

<i>Hình 3.7. </i> Các giá trá SAR phă thuác nãng đá Co (a) và c°ång đá tĉ tr°ång (b) cąa các chÃt lßng tĉ chća các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3−x</small>O<small>4</small>.

<i>Hình 3.8. </i> a) GiÁn đã XRD cąa các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> (0 f x f 1). b) Să dách cąa đßnh (440) chćng tß să thay thà cąa các ion Co cho ion Fe trong cÃu trúc tinh thể.

<i>Hình 3.9. </i> Phå EDX cąa 3 mÁu Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4 </small>tiêu biểu: M1, M5 và M10.

<i>Hình 3.10. </i> Ành TEM cąa các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> vãi nãng đá Co khác nhau. Hình

<i>Hình 3.14. </i> Phå Mossbauer cąa các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> t¿i 300 K. Mát đ°ång đôi (doublet) siêu thun t v 2 ồng sỏu ònh (two sextets) tÂng ćng cho các vá trí A và B đ°āc gán cho các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> (M0) và mát siêu vá trí cąa doublet hãi phăc thåi gian ngÅn và 5 đ°ång sextets cho các mÁu còn l¿i (M1 3 M10).

<i>Hình 3.15. </i> Dách đãng phân (·) và tr°ång siêu tinh tà (B<small>hf</small>) trong các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> t¿i 300 K theo nãng đá pha t¿p x cąa Co.

<i>Hình 3.16. </i> Nhiát đá đát phă thuác thåi gian áp tĉ tr°ång xoay chiÅu (f = 450 kHz, H = 150-300 Oe) cho các chÃt lßng tĉ chća các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> tồng hp bầng phÂng phỏp óng kt ta.

<i>Hỡnh 3.17. </i> (a) Giá trá SAR theo tß phÅn Co o ỗ t trồng 450 Hz, 300 Oe ỏi vói cỏc mu Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> ch to bầng phÂng phỏp óng kÃt tąa. (b) Giá trá SAR phă thuác bình ph°¢ng c°ång đá tĉ tr°ång vãi 3 mÁu đ¿i dián t¿i x = 0, x = 0,1 và x = 0,3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Hình 4.1. </i> GiÁn đã XRD cąa các mÁu lõi CoFe<small>2</small>O<small>4</small>: CF8 và CF11 và mÁu tå hāp CS8 và CS11.

<i>Hình 4.2. </i> Ành TEM và đã thá phân bá kích th°ãc cąa các h¿t nano lõi CoFe<small>2</small>O<small>4</small> và các h¿t nano tå hāp CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@Fe<small>3</small>O<small>4</small>.

<i>Hình 4.3. </i> Đ°ång cong M(H) t¿i 300 K cąa các h¿t nano CF8 và CF11. Hình nhß

<i>Hình 4.7. </i> Đ°ång cong nhiát đá theo thåi gian áp tĉ tr°ång cąa các chÃt lßng tĉ chća các h¿t nano lõi CF8 (a và b) v CF11 (c v d) ỗ cỏc tn sỏ khỏc nhau t¿i hai tĉ tr°ång 150 Oe và 300 Oe.

<i>Hình 4.8. </i> Đ°ång cong nhiát đá theo thåi gian áp tĉ tr°ång cąa các chÃt lßng tĉ cha cỏc ht nano lừi CF8 v CF11 ỗ cỏc c°ång đá tĉ tr°ång khác nhau vãi tÅn sá 450 kHz.

<i>Hình 4.9. </i> a) Giá trá SAR theo tÅn sá t¿i tĉ tr°ång 300 Oe và b) theo bỡnh phÂng cồng ỏ t trồng ỗ tÅn sá 450 kHz cho hai mÁu CF8 và CF11.

<i>Hình 4.10. </i> Đ°ång cong nhiát đá phă thuác thåi gian áp tĉ tr°ång cąa hai chÃt lßng tĉ chća các h¿t nano lõi-vß CS8 (a) và CS1 (b) và giá trá SAR theo bình ph°¢ng c°ång đá tĉ tr°ång t°¢ng ćng (c).

<i>Hình 4.11. </i> GiÁn đã XRD cąa các h¿t nano lõi Fe<small>3</small>O<small>4</small> (FC0) và các h¿t nano tå hāp Fe<small>3</small>O<small>4</small>@CoFe<small>2</small>O<small>4</small> (FC1, FC2, FC3).

<i>Hình 4.12. </i> Ành FESEM cąa các mÁu FC0 (a), FC1 (b), FC2 (c), FC3 (d).

<i>Hình 4.13. </i> Ành STEM chp ỗ ch ỏ trồng tỏi vnh khuyờn gúc cao (HAADF) (a) và Ánh STEM-HAADF phân giÁi cao (b,c) cąa mÁu FC2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Hình 4.14. Ành STEM tr°ång tái (a) và bÁn đã nguyên tá xác đánh bÇng cách kÃt </i>

hāp STEM và EDX (STEM-EDX) cąa mÁu FC2 (b-d).

<i>Hình 4.15. </i> Các đ°ång cong tĉ trß M(H) cąa các h¿t nano lõi FC0 và cỏc ht nano lừi-vò FC1, FC2 v FC3 ỗ 10 K và 300 K đ°āc đo bÇng cách nén bát thơng th°ång.

<i>Hình 4.16. </i> Đ°ång cong M(T) cąa mÁu FC0 (a) và FC2 (b)

<i>Hình 4.17. </i> Cỏc ồng cong M(H) ca mu FC2 o ỗ nhiỏt đá 10 tãi 300 K, tĉ tr°ång 7 T bÇng cách phân tán và đóng rÅn mÁu trong nÅn sáp (a) và đã thá thể hián M<small>S</small>, H<small>C</small> theo nhiát đá đo rút ra tĉ hình a (b).

<i>Hình 4.18. </i> Các đ°ång cong nhiát đá phă thuác thåi gian áp tĉ tr°ång xoay chiÅu cąa mÁu lõi FC0 và các mÁu lõi-vß FC1, FC2, FC3.

<i>Hình 4.19. </i> Giá trá SAR cąa mÁu lõi FC0 và các mÁu lõi-vß FC1, FC2 và FC3.

<i>Hình 4.20. </i> GiÁn đã nhißu x¿ tia X cąa các mÁu vÃu liáu Fe<small>3</small>O<small>4</small> và tå hāp Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag.

<i>Hình 4.21. </i> Ành FESEM và phå EDX t°¢ng ćng cąa các mÁu FO, FA1, FA2, FA3

<i>Hình 4.22. </i> Phå hÃp thă UV-Vis cąa các vÃt liáu Fe<small>3</small>O<small>4</small> và Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag.

<i>Hình 4.23. </i> Đ°ång cong M(H) cąa các mÁu FO, FA1, FA2 và FA3. Hình con là đ°ång M(H) trong khoÁng tĉ tr°ång thÃp.

<i>Hình 4.24 </i> Các đ°ång cong nhiát đá theo thåi gian áp tĉ tr°ång 200 Oe cąa các cht lòng t cha cỏc ht nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>ỗ cỏc nãng đá khác nhau và cąa các h¿t nano tồ hp Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag ỗ nóng ỏ 1 mg/ml khi gi trong các tr°ång kích thích khác nhau.

<i>Hình 4.25 </i> <b>a) </b>Đã thá thể hián SAR cąa các chÃt lòng t cha cỏc ht nano FO ỗ cỏc nãng đá khác nhau; b) đã thá thể hián SAR cąa các chÃt lßng tĉ chća các h¿t nano FA1, FA2 v FA3 ỗ cỏc iu kiỏn kớch thớch khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG </b>

<i>BÁng 1.1. Các t°¢ng tác trao đåi giāa các ion Fe trong ơ-xít sÅt. </i>

<i>BÁng 1.2. Các đặc tr°ng tĉ (M</i><small>S</small>, H<small>C</small>, M<small>r</small>), kích th°ãc tinh thể tĉ kÃt quÁ XRD (D<small>XRD</small>) kích th°ãc h¿t trung bình xác đánh tĉ Ánh FESEM (D<small>FESEM</small>), tß phÅn siêu thuÃn tĉ (SP) và hÇng sá dá h°ãng (K) cho các mÁu Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4.</small>

<i>BÁng 1.3. Các thông sá tĉ và cơng st đát nóng riêng d°ãi c°ång đá tĉ tr°ång </i>

thay đåi và tÅn sá cá đánh 235 kHz cąa các mÁu Co<small>a</small>Fe<small>3-a</small>O<small>4</small> vãi nãng đá Co khác nhau.

<i>BÁng 1.4.</i> Các thơng sá tĉ t°¢ng ćng vãi nãng đá Co trong các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small>.

<i>Bng 2.1. Tin cht tÂng ng vói tò phn Co trong các mÁu Co</i><small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4 </small>cho cÁ hai ph°¢ng pháp đãng kÃt tąa và thąy nhiát.

<i>BÁng 2.2. Các tiÅn chÃt dùng chà t¿o các mÁu lõi CoFe</i><small>2</small>O<small>4</small>.

<i>BÁng 3.1. Các thông sá cÃu trúc cąa các ht nano Co</i><small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> ch to bầng phÂng

<i>Bng 3.5. Các tham sá tr°ång siêu tinh tà cho các h¿t nano Co</i><small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small>t¿i 300 K. Các giá trá làm khãp cąa să dách đãng phân · (mm/s), đá bán ráng t¿i nÿa căc đ¿i FWHM (mm/s), tß sá c°ång đá A12, tách tć căc ΔE (mm/s), tr°ång siêu tinh tà B<small>hf</small>(T) và trãng sá (I) cho các phå con.

<i>BÁng 4.1. Thông sá tĉ cąa các mÁu CF8 và CF11 so vãi mát sá công bá khác. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>BÁng 4.2. Đ°ång kính trung bình D</i><small>TEM</small>, thể tích lõi V<small>C</small>, thể tích vß V<small>S</small>, lăc kháng tĉ H<small>C</small>, tĉ đá bão hòa M<small>S</small>, nhiát đá chặn T<small>B</small> và hÇng sá dá h°ãng tĉ hiáu dăng K<small>eff</small> cąa các mÁu nano lõi-vß CS8 và CS11.

<i>BÁng 4.3. Giá trá SAR cąa các chÃt lßng chća các h¿t nano CF8, CF11, CS8, CS11 </i>

so vãi mát sá công bá khác.

<i>BÁng 4.4. Lăc kháng tĉ (H</i><small>C</small>), tĉ đá bão hòa (M<small>S</small>) cąa các h¿t nano lõi FC0 và các h¿t nano lừi-vò FC1, FC2 v FC3 khi c o bầng cỏch nén bát thông th°ång.

<i>BÁng 4.5. Tĉ đá bão hòa M</i><small>S</small>, lăc kháng tĉ H<small>C</small> và tác đá hÃp thă riêng SAR d°ãi tác dăng đãng thåi cąa tĉ tr°ång 200 Oe và chiÃu laser công suÃt 0,14 W/cm<small>2</small> cho các mÁu chÃt lßng chća Fe<small>3</small>O<small>4</small> v Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag.

<i>Bng 4.6 nh hỗng ca kớch thóc h¿t trung bình (D), tĉ đá bão hịa (M</i><small>S</small>), lăc kháng tĉ (H<small>C</small>), dung môi hiáu suÃt sinh cąa mát sá há h¿t nano tiêu biểu nÅn Fe<small>3</small>O<small>4</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>MĀC LĀC </b>

<i>LàI CÀM ¡N ... i</i>

LäI CAM ĐOAN ... iii

DANH MĂC KÝ HIàU VÀ CHĀ VIÂT TÄT ... iv

DANH MĂC CÁC HÌNH VÀ VÀ Đâ THà... viii

DANH MĂC CÁC BÀNG ... xiv

Mæ ĐÄU ... 1

CH¯¡NG 1. TäNG QUAN VÄ VÂT LIàU NANO TĈ Fe<small>3</small>O<small>4</small> VÀ MàT Sà Hà VÂT LIàU NANO NÄN Fe<small>3</small>O<small>4</small> ... 6

1.1. CÃu trúc tinh thể cąa vÃt liáu Fe<small>3</small>O<small>4</small> ... 6

1.2. Tính chÃt tĉ cąa vÃt liáu nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> ... 7

<i>1.2.1. Nguồn gốc từ tính và tư¢ng tác trao đổi trong vật liệu Fe<small>3</small>O<small>4</small> ... 7</i>

<i>1.2.2. Tính chất từ của các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> ... 9</i>

1.3. Tính chÃt sinh nhiát trong tĉ tr°ång xoay chiÅu cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> ... 15

<i>1.3.1. C¢ sở lý thuyết của hiệu ứng đốt nóng cÁm ứng từ trong từ trưáng xoay chiều 151.3.2. Một số yếu tố Ánh hưởng đến khÁ năng sinh nhiệt của h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> ... 19</i>

<i>1.3.2.1. Ành hưởng của kích thưßc h¿t ... 19</i>

<i>1.3.2.2. Ành hưởng của hình d¿ng h¿t ... 20</i>

<i>1.3.2.3 Ành hưởng của thành phần ... 22</i>

1.4. Tình hình nghiên cću mát sá há vÃt liáu nÅn Fe<small>3</small>O<small>4</small> liên quan luÃn án. ... 23

<i>1.4.1. Vật liệu nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> ... 23</i>

<i>1.4.2. Vật liệu nano tổ hợp d¿ng lõi-vỏ CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@Fe<small>3</small>O<small>4</small> và Fe<small>3</small>O<small>4</small>@CoFe<small>2</small>O<small>4</small> ... 29</i>

<i>1.4.3. Vật liệu nano tổ hợp từ-quang Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag ... 33</i>

1.5. Mát sá ph°¢ng pháp chà t¿o vÃt liáu Fe<small>3</small>O<small>4</small> và vÃt liáu nano tå hāp nÅn h¿t Fe<small>3</small>O<small>4</small> ... 37

<i>1.5.1. Phư¢ng pháp đồng kết tủa ... 37</i>

<i>1.5.2. Phư¢ng pháp thủy nhiệt ... 38</i>

<i>1.5.3. Phư¢ng pháp phân hủy nhiệt... 39</i>

KÃt luÃn ch°¢ng 1 ... 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2.2. Chà t¿o vÃt liáu lõi-vß CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@Fe<small>3</small>O<small>4</small>, Fe<small>3</small>O<small>4</small>@CoFe<small>2</small>O<small>4</small> và vÃt liáu tå hāp tĉ - quang Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag bầng phÂng phỏp phõn hy nhiỏt ... 44

<i>2.2.1. Hóa chất và dụng cụ, thiết bị... 44</i>

<i>2.2.2. Quy trình chế t¿o vật liệu lõi-vỏ CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@Fe<small>3</small>O<small>4</small> ... 44</i>

<i>2.2.3. Quy trình chế t¿o vật liệu lõi-vỏ Fe<small>3</small>O<small>4</small>@CoFe<small>2</small>O<small>4</small> ... 45</i>

<i>2.2.4. Quy trình chế t¿o vật liệu nano tổ hợp từ-quang Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag ... 46</i>

CH¯¡NG 3. CÂU TRÚC, TÍNH CHÂT TĈ VÀ ĐàT NĨNG CÀM ĆNG TĈ CĄA CÁC H¾T NANO Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small>(0 f x f 1) CH TắO BặNG PHĂNG PHP THY NHIàT VÀ ĐâNG KÂT TĄA ... 54

3.1. Các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> (0 f x f 1) ch to bầng phÂng pháp thąy nhiát ... 54

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>3.2.3. Đốt nóng cÁm ứng từ ... 72</i>

KÃt ln ch°¢ng 3 ... 75

CH¯¡NG 4. CÂU TRÚC, TÍNH CHÂT TĈ CĄA MàT Sà Hà H¾T NANO Tä HĀP NÄN Fe<small>3</small>O<small>4</small> CH T¾O BặNG PHĂNG PHP PHN HUỵ NHIT ... 76

4.1. Cỏc ht nano tå hāp CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@Fe<small>3</small>O<small>4</small> ... 76

4.3. Các h¿t nano tå hāp tĉ - quang Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag ... 97

<i>4.3.1. Cấu trúc, thành phần pha và tính chất quang, từ ... 97</i>

<i>4.3.2. Đốt nóng cÁm ứng của vật liệu tổ hợp từ-quang Fe<small>3</small>O<small>4</small>– Ag ... 101</i>

KÃt luÃn ch°¢ng 4 ... 105

KÂT LUÂN VÀ KIÂN NGHà ... 107

DANH MĂC CƠNG TRÌNH CĄA TÁC GIÀ ... 109

TÀI LIàU THAM KHÀO ... 110

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Mâ ĐÄU </b>

Các h¿t nano tĉ (MNPs) ferit spinel (MFe<small>2</small>O<small>4</small>, M = Mn, Fe, Co, Ni và Zn) là các vÃt liáu đ°āc quan tâm nghiên cću cho nhiÅu lĩnh văc ćng dăng nh° y-sinh, xÿ lý mơi tr°ång, l°u trā và chuyển hóa năng l°āng do chúng đ°āc chà t¿o vãi chi phí thÃp cũng nh° các tính chÃt tĉ thích hāp và tính t°¢ng thích sinh hãc tát [1]. Mát trong các ćng dăng y-sinh tiêu biểu cąa MNPs là nhiát tĉ trá - mát ph°¢ng pháp sÿ dăng nhiát sinh ra bỗi MNPs khi t trong t trồng ngoi để tiêu diát các tà bào ung th° [2, 3]. GiÁi pháp này có thể phái hāp vãi hóa trá hoặc x¿ trá làm nóng căc bá các tà bào khái u giúp rút ngÅn thåi gian hóa/x¿ trá. Trong thăc tÃ, ph°¢ng pháp này đã cho thÃy hiáu quÁ trong viác điÅu trá mát sá lo¿i ung th° gãm khái u não, ung th° tuyÃn tiÅn liát, ung th° vú [4]. Vãi liáu pháp nhiát trá, dung dách chća MNPs sÁ đ°āc tiêm trăc tiÃp vào vùng tà bào hay khái u mang bánh và d°ãi tác dăng cąa tĉ tr°ång xoay chiÅu có c°ång đá tĉ tr°ång và tÅn sá thớch hp ỗ ngng an ton t c nhiỏt đá trong khoÁng 42 3 45 <small>o</small>C [5], đây là khoÁng nhiát đá mà tà bào ung thu bá tiêu diát. Để giÁm thiểu các tác dăng phă tiÅm Ån phát sinh trong quá trình điÅu trá thì cÅn sÿ dăng MNPs vãi l°āng thÃp nhÃt để khụng nh hỗng n t bo lnh nhng vn t đ°āc hiáu suÃt sinh nhiát mong muán. Vãi măc đích đó, u cÅu đặt ra là kiểm sốt các yÃu tá nái t¿i cąa h¿t nh° hình d¿ng, kớch thóc, tÂng tỏc gia MNPs,... nhầm khỏng ch tớnh chÃt tĉ và cÁi thián hiáu suÃt sinh nhiát cąa chúng. Đ¿i l°āng đặc tr°ng th°ång hay đ°āc sÿ dăng để đánh giá hiáu suÃt sinh nhiát cąa h¿t nano là tác đá hÃp thă riêng (SAR). Đ¿i l°āng này phă thuác vào các đặc tính cąa MNPs nh° là kích th°ãc h¿t trung bình, tĉ đá bão hòa (M<small>S</small>), dá h°ãng tĉ (K), nh°ng cũng phă thuác vào c°ång đá tĉ tr°ång (H<small>AC</small>) và tÅn sá (f) cąa tĉ tr°ång xoay chiÅu cũng nh° mơi tr°ång chÃt lßng. Do đó mát sá nghiên cću đã h°ãng tãi viác xem xét thay đåi kích th°ãc h¿t, điÅu khiển thành phÅn, cÃu trúc cąa h¿t nano tĉ nhÇm tái °u hóa SAR [4, 6311].

Trong sá rÃt nhiÅu MNPs đ°āc nghiên cću trong ćng dăng y-sinh, các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> vãi có đặc tính t°¢ng hāp sinh hãc tát nhÃt đ°āc xem là mát trong nhāng vÃt liáu có tiÅm năng nhÃt. D°ãi tác dăng cąa tĉ tr°ång xoay chiÅu, các h¿t nano (NPs) Fe<small>3</small>O<small>4</small>

hÃp thă năng l°āng tĉ tr°ång sau đó chuyển năng l°āng tĉ thành năng l°āng nhiát thơng qua các c¢ chà vÃt lý khác nhau [12320]. Trong nhāng năm qua nhiÅu h°ãng nghiên cću đã đ°āc phát triển để cÁi thián h¢n nāa khÁ năng ćng dăng cąa NPs Fe<small>3</small>O<small>4</small> trong y

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

sinh, đặc biát trong ćng dăng nhiát tĉ trá nh°: nâng cao tĉ đá bão hòa, điÅu khiển tái °u kích th°ãc, hình d¿ng và cÃu trúc [9, 10, 21]. Bên c¿nh đó, thay đåi thành phÅn hóa hãc bÇng cách thay thà mát phÅn các ion Fe bÇng các kim lo¿i khác nh° Zn, Co,...nhÇm tăng c°ång tĉ đá bão hịa, tăng hÇng sá dá h°ãng tĉ qua đó tăng c°ång SAR cũng đ°āc thăc hián [22330].

Mát h°ãng nghiên cću khác cũng đang đ°āc quan tâm hián nay là tång hāp các h¿t nano tå hāp d¿ng lõi-vß khác nhau vÅ thành phÅn, kích th°ãc để điÅu khiển tr¿ng thái liên kÃt trao đåi giāa các pha tĉ và các thơng sá tĉ nhÇm đ¿t đ°āc SAR tái °u [8, 31334]. Các h¿t nano tĉ có cÃu trúc lõi-vß ferit tĉ cćng và tĉ mÅm đã thể hián liên kÃt trao đåi tát qua đó tăng c°ång giá trá SAR [8, 35]. Tuy nhiên theo h°ãng này, vÁn còn khá nhiÅu vÃn đÅ ch°a đ°āc làm rõ nh nhng nh hỗng tói SAR ca kớch thóc ht lừi, ỏ dy lóp vò hay tÂng tỏc gia lõi và vß...?. GÅn đây, viác kÃt hāp MNPs Fe<small>3</small>O<small>4</small>

vãi mát sá vÃt liáu kim lo¿i quý nh° Au hay Ag có hiáu ćng plasmon cũng đang đ°āc quan tâm nghiên cću [36339]. VÃn đÅ này đ°āc trông đāi sÁ giúp tăng c°ång h¢n nāa khÁ năng ćng dăng trong nhiát trá nhå să kÃt hāp cąa hiáu ćng tĉ nhiát trá và quang nhiát trá.

T¿i Viát Nam, h°ãng nghiên cću chà t¿o và nghiên cću đánh h°ãng ćng dăng cąa MNPs đã đ°āc triển khai cách đây gÅn hai thÃp kÿ gÅn đây. Nhng kt qu ban u trờn c sỗ nghiờn cu ch to MNPs v c bóc bỗi cỏc polyme đã cho thÃy chúng có tiÅm năng trong viác xÿ lý môi tr°ång, làm tác nhân tăng c°ång Ánh cỏng hỗng t ht nhõn v iu trỏ ung th° [40342]. T¿i Vián Khoa hãc vÃt liáu 3 Vián Hàn lâm Khoa hãc và Công nghá Viát Nam h°ãng nghiên cću MNPs cho nhiát tĉ trá đã đ°āc triển khai nghiên cću bÇng cÁ thăc nghiám và lý thuyt t nhng nm 2007 bỗi nhúm nghiờn cu cąa GS. TSKH Nguyßn Xuân Phúc [43345]. Că thể phÁi kể đÃn luÃn án TiÃn sĩ nghiên cću vÅ tính chÃt đát nóng cÁm ćng tĉ cąa NPs Fe<small>3</small>O<small>4</small> kích th°ãc d°ãi 25 nm tång hāp bÇng ph°¢ng pháp đãng kÃt tąa cąa TS. Ph¿m Hồi Linh năm 2014 [40, 41, 46]. TiÃp tăc h°ãng nghiên cću đó, vào năm 2017, TS. V°¢ng Thá Kim Oanh đã bÁo vá luÃn án tiÃn sĩ vÅ nghiên cću chà t¿o chÃt lßng tĉ trên nÅn NPs Fe<small>3</small>O<small>4</small> ph¿m chÃt cao cho mát sá ćng dăng y sinh. Trong luÃn án này, các NPs Fe<small>3</small>O<small>4</small> đ°āc chà to bầng phÂng phỏp thy nhiỏt v phõn hy nhiát cho phép điÅu khiển kích th°ãc h¿t qua đó cÁi thián tính chÃt tĉ và hiáu quÁ đát nóng cÁm cćng tĉ [42, 47, 48]. Cùng vãi h°ãng này LuÃn án

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

cąa TS. Ph¿m Hãng Nam đã nghiên cću các c¢ chà đát nóng tĉ trong NPs ferit spinel M<small>1-x</small>Zn<small>x</small>Fe<small>2</small>O<small>4</small> (M = Mn, Co) [49351]. LuÃn án cąa TS. L°u Hāu Nguyên nghiên cću các đặc tr°ng đát nóng cÁm ćng cąa chÃt lßng chća MNPs và các yÃu tá nh hỗng, trong ú ó s dng cỏc mụ hình lý thut kÃt hāp để tính tốn và thăc nghiám nghiên cću cho mát sá lo¿i MNPs có dỏ hóng t khỏc nhau v nh hỗng ca ỏ nhãt đÃn giá trá SAR [52354]. Tĉ năm 2018 đÃn nay, nghiên cću hiáu ćng đát nóng cÁm ćng trên MNPs vÁn tiÃp tăc đ°āc tiÃn hành t¿i mỏt sỏ c sỗ nghiờn cu nh Viỏn Khoa hóc vÃt liáu, Vián Kỹ thuÃt nhiát đãi, Đ¿i hãc Tôn Đćc ThÅng, Đ¿i hãc Nông nghiáp Hà Nái,... đặc biát là hiáu ćng đát nóng cÁm ćng kÃt hāp tĉ và quang trên há vÃt liáu tå hāp chća hai thành phÅn tĉ tính và plasmonic đã bÅt đÅu đ°āc quan tâm nghiên cću [55]3[60]. Tiêu biểu nh° 02 đÅ tài thuác quỹ Phát triển khoa hóc v cụng nghỏ quỏc gia l: "nh hỗng cąa dá h°ãng hình d¿ng cąa các h¿t nano tĉ MFe<small>2</small>O<small>4</small> (M = Fe, Co và Mn) lên công suÃt tån hao riêng (Specific Loss Power 3 SLP) nhÇm nâng cao hiáu quÁ cąa nhiát tĉ trá do TS. V°¢ng Thá Kim Oanh chą nhiám và "Tăng c°ång hiáu suÃt đát nhiát bÇng cách nghiên cću chà t¿o vÃt liáu nano lai và vÃt liáu tå hāp tĉ tính 3 plasmon đánh h°ãng ćng dăng trong y sinh" do TS. Ph¿m Hãng Nam chą nhiám. Tuy nhiên vÃt liáu tå hāp hai thành phÅn tĉ cćng và tĉ mÅm cÃu trúc lõi-vß vÁn cịn ít đ°āc quan tâm.

Tĉ nhāng vÃn đÅ nêu trên và kà thĉa nhāng kÃt quÁ đã có cąa nhóm nghiên cću t¿i hai phòng VÃt lý VÃt liáu tĉ và siêu dÁn và phòng Nano y sinh 3 Vián Khoa hãc vÃt liáu, chúng tôi lăa chãn đÅ tài cąa luÃn án là: <Chế t¿o, nghiên cứu các tính chất từ và

<i><b>khÁ năng sinh nhiệt của một số hệ nano nền Fe<small>3</small>O<small>4</small>=.</b></i>

<b>Māc tiêu căa luÁn án: </b>

1. Tng cồng hiu bit v nh hỗng ca kích th°ãc, thành phÅn lên tính chÃt tĉ và khÁ năng đát nóng cÁm ćng cąa NPs Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> và NPs lõi-vß chća hai thành phÅn Fe<small>3</small>O<small>4</small> và CoFe<small>2</small>O<small>4</small>.

2. ỏnh giỏ nh hỗng ca tò phn Ag lên khÁ năng sinh nhiát cąa vÃt liáu tå hāp tĉ-quang Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag.

<b>Ý ngh*a khoa hãc và tính mßi căa luÁn án: </b>

Các kÃt quÁ nghiên cću đ°āc trình bày trong luÃn án góp phÅn bå sung thêm các thụng tin v cỏc yu tỏ nh hỗng lờn tính chÃt tĉ, hiáu quÁ sinh nhiát cÁm ćng tĉ cąa NPs Fe<small>3</small>O<small>4</small>nh° thành phÅn, kích th°ãc h¿t. Mặt khác, nhāng nghiên cću vÅ NPs lõi-vß

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

chća hai pha tĉ cćng và tĉ mÅm hay vÃt liáu tå hāp tĉ-quang đã bå sung thêm thêm các thông tin mát cách đÅy đą và cú tớnh hỏ thỏng v nh hỗng ca kớch thóc lõi, đá dày vß, tß phÅn mßi pha tãi tính chÃt tĉ, c¢ chà sinh nhiát... tĉ đó giúp đánh h°ãng ćng dăng các lo¿i NPs này lĩnh văc nhiát tĉ trá. Điểm mãi cąa luÃn án:

- Đã sÿ dăng phå Mössbauer <small>57</small>Fe chćng minh đ°āc rÇng să thay thà Co vào m¿ng tinh thể cąa NPs Fe<small>3</small>O<small>4</small> sÁ °u tiên vào vá trí tć dián A tr°ãc sau đó là vá trí bát dián B.

- Ph°¢ng pháp Ánh hiển vi đián tÿ truyÅn qua kÃt hāp phå tán x¿ năng l°āng tia X (STEM-EDS) đ°āc chćng minh là công că hāu hiáu để xác đánh cÃu trúc lõi-vß đái vãi các h¿t nano tå hāp hai pha tĉ Fe<small>3</small>O<small>4</small> và CoFe<small>2</small>O<small>4</small>.

- Tính chÃt tĉ cąa các h¿t nano tå hāp d¿ng lõi-vß gãm hai pha tĉ Fe<small>3</small>O<small>4</small> và CoFe<small>2</small>O<small>4</small> bá chi phỏi chớnh bỗi tÂng tỏc t gia cỏc ht nano và t°¢ng tác spin t¿i biên pha cąa hai pha tĉ cćng (CoFe<small>2</small>O<small>4</small>) và tĉ mÅm (Fe<small>3</small>O<small>4</small>)

- Tån hao hãi phăc Néel và Brown có đóng góp chính tãi SAR cąa các há h¿t nano gãm Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small>, CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@Fe<small>3</small>O<small>4</small>, Fe<small>3</small>O<small>4</small>@CoFe<small>2</small>O<small>4</small>.

- Đái vãi vÃt liáu tå hāp tĉ-quang Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Agthì tß lá Fe<small>3</small>O<small>4</small>:Ag là 1:0,54 cho giá trá SAR cao nhÃt.

<b>Nßi dung căa luÁn án bao gãm ba phÅn: i) PhÅn tång quan trình bày vÅ các đặc </b>

điểm cÃu trúc, tính chÃt tĉ và tính chÃt đát nóng cÁm ćng tĉ cąa NPs Fe<small>3</small>O<small>4</small> và tình hình nghiên cću NPs Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small>, NPs lõi-vß vãi hai pha tĉ cćng CoFe<small>2</small>O<small>4</small> và tĉ mÅm Fe<small>3</small>O<small>4</small>, vÃt liáu tå hāp tĉ-quang Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag. ii) PhÅn thăc nghiám trình bày chi tiÃt cách chà t¿o các há NPs và các ph°¢ng pháp khÁo sát tính chÃt. iii) PhÅn các kÃt quÁ nghiên cću sÁ trình bày vÅ cÃu trúc, tính chÃt tĉ, tính chÃt đát nóng cÁm ćng cąa 4 há NPs đã chà t¿o và sÿ dăng trong luÃn án gãm: Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small>, CoFe<small>2</small>O<small>4</small>@Fe<small>3</small>O<small>4</small>, Fe<small>3</small>O<small>4</small>@CoFe<small>2</small>O<small>4</small> và Fe<small>3</small>O<small>4</small>-Ag.

Các ph°¢ng pháp chà t¿o vÃt liáu đã sÿ dăng trong luÃn án là các ph°¢ng pháp hóa hãc bao gãm: thąy nhiát, đãng kÃt tąa và phân hąy nhiát. Các đặc tr°ng vÅ cÃu trúc, kích th°ãc tinh thể đ°āc đánh giá qua giÁn đã nhißu x¿ tia X (XRD). Hình thái hãc, kích th°ãc h¿t và phân tích thành phÅn đ°āc đánh giá thông qua Ánh hiển vi đián tÿ quét (SEM), hiển vi đián tÿ truyÅn qua (TEM) và phå tán sÅc năng l°āng tia X (EDX) trên các thiÃt bá hiển vi đián tÿ tiên tiÃn t¿i Vián Khoa hãc vÃt liáu và Slovakia. Riêng vãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

há mÁu Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small> thì vá trí thay thà cąa Co vào cÃu trúc Fe<small>3</small>O<small>4</small> đ°āc nghiên cću thông qua phå Mӧssbauer t¿i Vián Hàn lâm khoa hãc Ba Lan. Tính chÃt tĉ cąa các mÁu đ°āc đo trên Há đo tĉ kà mÁu rung (VSM) đặt t¿i phòng VÃt lý vÃt liáu tĉ và siêu dÁn - Vián Khoa hãc vÃt liáu và há đo các tính chÃt tĉ (MPMS3 3 Quantum Design) đặt t¿i Vián Hàn lâm khoa hãc Slovakia. Phép đo đát nóng cÁm ćng tĉ và quang nhiát đ°āc thăc hián trên há thiÃt bá phát tĉ tr°ång th°¢ng m¿i RDO-HFI đặt t¿i Phịng Nano y sinh - Vián Khoa hãc vÃt liáu.

Bá căc cąa lun ỏn: Lun ỏn bao góm phn mỗ u, 4 ch°¢ng nái dung và phÅn kÃt luÃn và kiÃn nghá. Că thể nh° sau:

<b>Mã đÅu </b>

<b>Ch°¢ng 1. Tång quan vÁ vÁt lißu nano tć Fe<small>3</small>O<small>4</small> và mßt sỏ hò vt liòu nano tồ hp nn Fe<small>3</small>O<small>4</small></b>

<b>ChÂng 2. Cỏc phÂng phỏp thc nghiòm </b>

<b>ChÂng 3. Cu trỳc, tính chÃt tć và đát nóng cÁm ąng tć căa các h¿t nano Co<small>x</small>Fe<small>3-x</small>O<small>4</small>(0 ≤ x ≤ 1) ch¿ t¿o bng phÂng phỏp thy nhiòt v óng kt ta </b>

<b>Ch°¢ng 4. CÃu trúc, tính chÃt tć và đát nóng cÁm ąng căa mßt sá hß h¿t nano tå hÿp nÁn Fe<small>3</small>O<small>4</small> ch¿ t¿o bÅng ph°¢ng pháp phân hăy nhißt </b>

<b>K¿t luÁn và ki¿n nghá </b>

LuÃn án này đ°āc thăc hián t¿i Phòng VÃt lý vÃt liáu tĉ và siêu dÁn và Phòng Nano y sinh, Vián Khoa hãc vÃt liáu, Vián Hàn lâm Khoa hãc và Cơng nghá Viát Nam; Phịng thí nghiám VÃt liáu nano và tĉ tính sinh hãc trong chăm sóc sćc khße (Healthcare Biomagnetic and Nanomaterials Laboratoy) 3 Đ¿i hãc Luân Đôn (University College London).

KÃt quÁ chính cąa luÃn án đã đ°āc cơng bá trong 06 cơng trình khoa hãc bao gãm 01 bài thuác t¿p chí SCIE (RSC Advances, Q2), 01 bài thuác t¿p chí quác tà ESCIE ( ANSN) và 03 bài trên các t¿p chí trong n°ãc. Mát sá kÃt quÁ quan trãng đ°āc thể hián trong bÁn thÁo đã submit trên t¿p chí SCIE (Journal of Science: Advanced Materials and Devices) trong tháng 9/2023.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CH¯¡NG 1. TäNG QUAN VÀ VÀT LIÞU NANO TĆ Fe<small>3</small>O<small>4</small> VÀ MÞT Sà HÞ VÀT LIÞU NANO NÀN Fe<small>3</small>O<small>4</small></b>

<b>1.1. CÃu trúc tinh thể căa vÁt lißu Fe<small>3</small>O<small>4</small></b>

Fe<small>3</small>O<small>4</small> là mát trong các ơxít kim lo¿i điển hình thc nhóm ferit spinel. Do đó để nÅm đ°āc đặc tr°ng cÃu trúc tinh thể cąa nó thì cÅn thiÃt phÁi xem xét cÃu trúc tinh thể tång quát cąa hã vÃt liáu ferit spinel. Đây là tên gãi cąa mát hã vÃt liáu ơxít kim lo¿i có cơng thćc chung AB<small>2</small>O<small>4</small> vãi ơ c¢ sỗ cú cu trỳc tinh th lp phÂng tõm mt xÃp chặt vãi các anion O<small>2-</small> đ°āc phân bá t¿i các vá trí nút m¿ng cąa hình lÃp ph°¢ng và các cation kim lo¿i A và B (thông th°ång B là nguyên tá Fe<small>3+</small>) đ°āc đánh vá t¿i hai vá trí lß tráng: tć dián (tetrahedral) và bát dián (octahedral) (hình 1.1). Trong mát ơ đ¢n vá cąa ferit spinel, có 64 vá trí tć dián và 32 bát dián có sẵn cho các cation, trong sá đó chß có 8 tć dián và 16 bát dián đ°āc các cation chiÃm giā [61]. Các vá trí này bá chiÃm mát phÅn: 12,5% vá trí A v 50% vỏ trớ B c lp y bỗi các cation kim lo¿i. Để mô tÁ rõ ràng să phân bá cation trong cÁ hai lo¿i hác

tć dián và bát dián, sÿ dăng biểu dißn tinh thể hãc viÃt d°ãi d¿ng [<sub>12</sub><small>2+</small>ỵỵ<sub></sub><small>3+</small>]<sub>ý</sub>[<sub></sub><small>2+</small>ỵỵ<sub>22</sub><small>3+</small>]<sub>ỵ</sub> [2]; trong

<i>ú j đ°āc gãi là đá nghách o xỏc </i>

ỏnh bầng tò phn cỏc ion chim vá trí tć dián A hoặc tß phÅn các ion chim vỏ trớ bỏt diỏn B bỗi cỏc ion Fe<small>3+</small> hoặc M<small>2+</small> t°¢ng ćng. Khi đó, cÃu trúc ferit

<i>đ°āc gãi là spinel thuÃn nÃu j = 0. Trong tr°ång hāp này, tÃt cÁ các cation hóa trỏ hai </i>

u nầm ỗ vỏ trớ A v tt c cỏc ion Fe<small>3+</small>u nầm ỗ vỏ trớ B. ZnFe<small>2</small>O<small>4</small> và CdFe<small>2</small>O<small>4</small> là hai ví dă cąa d¿ng cÃu trúc spinel thuÃn. NÃu j = 1 thì ferit đ°āc gãi là spinel đÁo, tÃt cÁ các cation hóa trỏ hai u nầm ỗ vỏ trớ B v cỏc cation Fe<small>3+</small>đ°āc phân bá đÅu giāa các vá trí A và B. CÃu trúc tinh thể cąa NiFe<small>2</small>O<small>4</small> và CoFe<small>2</small>O<small>4</small>đÅu thuác nhóm cÃu trúc spinel đÁo. Tuy nhiên, tr°ång hāp cąa CoFe<small>2</small>O<small>4</small> là đặc biát vì nó đã đ°āc báo cáo có giá trá j xung quanh 0,8 [2]. MnFe<small>2</small>O<small>4</small> <i>cũng là mát tr°ång hāp spinel hßn hāp có đá nghách đÁo thÃp j </i>

= 0,2 [2].

VÃt liáu ơxít sÅt tĉ (Fe<small>3</small>O<small>4</small>) hay cịn đ°āc gãi là <magnetit= là mát trong các ơxít

<i>Hình 1.1.</i> CÃu trúc tinh thể cąa ferit spinel [2].

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

phå biÃn cąa nguyên tá sÅt vãi thành phÅn đ°āc cÃu thành tĉ hai hāp phÅn: ơxít sÅt (II) 3 FeO và ơxít sÅt (III) 3 Fe<small>2</small>O<small>3</small>. CÃu trúc tinh thể cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> lÅn đÅu đ°āc công bá vào năm 1915 nhå vào ćng dăng XRD [62]. Hāp chÃt này thuác nhóm ferit spinel vãi cÃu trúc đÁo [62, 63] có m¿ng tinh thể thuác nhóm lÃp ph°¢ng tâm mặt (face centered cubic 3 fcc). Mát ơ đ¢n vá cąa tinh thể Fe<small>3</small>O<small>4</small> chća 56 nguyên tÿ trong đó có 32 anion O<small>2-</small> t¿o thnh 8 ụ c sỗ l 8 hỡnh lp phÂng sp xp cht khớt vói hầng sỏ mng a = 8,394 Å; 8 cation Fe<small>2+</small> phân bá trên ¼ trong tång sá 32 hác bát dián và 16 cation Fe<small>3+</small> phân chia đÅu trong ¼ hác bát dián và 1/8 trên tång sá 64 hác tć dián. Do đó cÃu trúc m¿ng tinh thể cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> có thể đ°āc biểu dißn là [Fe<small>3+</small>]<small>8A</small>[Fe<small>2,5+</small>]<small>16B</small>O<small>32</small>, trong đó A ćng vãi vá trí vá trí tć dián và B ćng vãi vá trí bát dián [64].

<i>Hình 1.2. </i>CÃu trúc spinel đÁo cąa tinh thể Fe<small>3</small>O<small>4</small><i> [65]. </i>

ỉ kích th°ãc nano mét, vÃt liáu nano Fe<small>3</small>O<small>4 </small>có cÃu trúc tinh thể khơng đåi so vãi v<i>Ãt liáu khái. Tuy nhiên, hÇng sá m¿ng <a= có th nhò hÂn [48, 66369] hoc lón hÂn </i>

[69, 70] so vãi vÃt liáu khái tùy thuác vào các điÅu kián thăc nghiám chà t¿o vÃt liáu. Bên cnh ú, mỏt sỏ nghiờn cu chò ra rầng ỗ kích th°ãc nano mét, Fe<small>3</small>O<small>4</small> cịn có thể có cÃu trúc spinel hßn hāp. ĐiÅu này sÁ mang l¿i cho chúng nhiÅu đặc tính và tính chÃt lý thú.

<b>1.2. Tính chÃt tć căa vÁt lißu nano Fe<small>3</small>O<small>4</small></b>

<i><b>1.2.1. Nguồn gốc từ tính và tư¢ng tác trao đổi trong vật liệu Fe<small>3</small>O<small>4</small></b></i>

Tính chÃt tĉ cąa vÃt liáu ferit spinel nói chung bao gãm: tính chÃt tĉ nái t¿i cąa chính vÃt liáu và tính chÃt tĉ phă thuác các u tá bên ngồi. Đặc tính tĉ nái t¿i cąa vÃt liáu gãm có: nhiát đá Curie (T<small>C</small>), tĉ đá bão hòa (M<small>S</small>), dá h°ãng tĉ tinh thể (K) phă thuác

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

vào cÃu trúc tinh thể và thành phÅn hóa hãc cąa chúng. Các đặc tính tĉ bên ngồi (d°ãi tác đáng cąa tĉ tr°ång ngoài) cąa vÃt liáu bao gãm lăc kháng tĉ (H<small>C</small>), đá tĉ d° (M<small>r</small>), và đá cÁm tĉ đ°āc cho là có liên quan tãi hình d¿ng và kích th°ãc h¿t. Nãng đá và các kiểu cation thay th cng cú nh hỗng rt lón tói tính chÃt tĉ cąa các ferit spinel. Theo mơ hình hai phân m¿ng cąa Néel thì mơmen tĉ trên mòi Ân vỏ cú nguón gỏc t tÂng tỏc siêu trao đåi giāa các vá trí A và B (thuác hai phân m¿ng A và B) thông qua anion oxy đ°āc biểu dißn theo cơng thćc nh° sau [71]:

M(X) = M<small>B(x)</small> 3 M<small>A(x)</small> (1.1) Trong đó M<small>B</small> và M<small>A</small> là mômen tĉ trong hai phân m¿ng B và A. Mômen tĉ cąa các m¿ng này hay nói cách khác là t°¢ng tác trao đåi A-B sÁ quyÃt đánh giá trá tĉ đá bão hòa cąa vÃt liáu ferit spinel [72, 73] (Hình 1.3).

<i>Hình 1.3.</i> CÃu hình cąa các cặp ion trong ferit spinel vãi khoÁng cách và góc tái °u

<i>cho t°¢ng tác tĉ hiáu q [71]. </i>

Các d¿ng khác nhau và sá l°āng thay thà cation tĉ tính hoặc khơng tĉ trên các vá trí A v B nh hỗng mnh m n tÂng tỏc trao đåi giāa chúng [72]. Có ba t°¢ng tác siêu trao đåi có thể xÁy ra trong ferit nh° sau: T°¢ng tác A 3 A, B 3 B và A 3 B. Trong các ferit spinel t°¢ng tác giāa các phân m¿ng (A 3 O 3 B) m¿nh h¢n nhiÅu so vãi t°¢ng tác nái m¿ng (A 3 O 3 A và B 3 O 3 B). T°¢ng tác A 3 O 3 B là nguyên nhân dÁn đÃn să khác biát giāa đá tĉ th¿m và nhiát đá Curie (T<small>C</small>) cąa các ferit spinel [72]. Đá lãn cąa các t°¢ng tác tĉ (A 3 B, B 3 B, và A 3 A) là phă thuác vào đá dài liên kÃt và góc liên kÃt giāa các cation và cation 3 anion. Đá lãn t°¢ng tác tÿ lá thn vãi góc liên kÃt nh°ng tÿ lá nghách vãi đá dài liên kÃt [73].

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Trong các oxit sÅt, kiểu t°¢ng tác tĉ chą yÃu giāa các ion Fe lân cÃn là t°¢ng tác trao đåi tĩnh đián, điÅu này có xu h°ãng gây ra liên kÃt song song hoặc phÁn song song cąa các spin. Q trình t°¢ng tác trao đåi thông qua ion O<small>2-</small> đ°āc gãi là <siêu trao đåi=. Các hÇng sá trao đåi cho các quá trình này là phă thuác vào đá dài liên kÃt Fe-O và góc liên kÃt giāa chúng. T°¢ng tác trao đåi là m¿nh khi các góc liên kÃt cąa Fe<small>3+ </small>- Fe<small>3+</small> nÇm trong khoÁng 120 3 180 <small>o</small> và yÃu h¢n nhiÅu khi các góc này là 90 <small>o</small> nh° tr°ång hāp khái bát dián FeO<small>6</small> có chung các mặt. Các lo¿i t°¢ng tác trao đåi trong các ơxít sÅt [74] đ°āc liát kê trong bÁng 1.1. æ d°ãi nhiát đá T<small>C</small>, các spin trong vá trí A và vá trí B là phÁn song song và đá lãn cąa hai lo¿i spin này là không bù trĉ; điÅu này là yÃu tá sinh ra tính sÅt tĉ cąa vÃt liỏu. S sp xp spin c vit bỗi cụng thc Fe<small>3+</small>[Fe<small>3+</small>Fe<small>2+</small>]O<small>4</small>. Lo¿i t°¢ng tác chính là phÁn sÅt tĉ thơng qua góc liên kÃt Fe<small>A</small>-O-Fe<small>B</small> = 127 <small>o</small> và liên kÃt này là m¿nh h¢n so vãi t°¢ng tác cąa các ion Fe t¿i các vá trí bát dián.

<i> BÁng 1.1. Các t°¢ng tác trao đåi giāa các ion Fe trong ơ-xít sÅt [74]. </i>

H°ãng °u tiên tĉ hóa trong Fe<small>3</small>O<small>4</small> là dãc theo tám đ°ång chéo cąa các hình lÃp ph°¢ng, theo hã mặt phẳng (111). Khi kích th°ãc h¿t và să phân bá kích th°ãc cąa các tinh thể magnetite là t°¢ng đãng nhau, hình d¿ng tinh thể tác đáng lên lăc kháng tĉ theo trÃt tă: hình cÅu < hình lÃp ph°¢ng < hình bát dián [74].

<i><b>1.2.2. Tính chất từ của các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small></b></i>

T°¢ng tă vÃt liáu d¿ng khái, các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> (Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs) cũng thể hián đặc tính feri tĉ bao gãm các đặc tr°ng tĉ đá phă thuác vào tĉ tr°ång, có hián t°āng tĉ trß (lăc kháng tĉ H<small>C</small>, tĉ đá d° M<small>R</small>đ°āc mơ tÁ trong hình 1.4.a), đá cÁm tĉ ỗ dói nhiỏt ỏ Curie (T<small>C</small>) l dÂng và có giá trá t°¢ng đái lãn. Khi kích th°ãc h¿t giÁm xng d°ãi kích th°ãc đ¢n đơ-men thì năng l°āng dá h°ãng KV (K là hÇng sá dá hóng, V l th tớch ca ht) nhò hÂn so vãi năng l°āng nhiát k<small>B</small>T gây nên hián t°āng đÁo tĉ tă phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

giāa các h°ãng dß tĉ hóa ngay cÁ khi khơng có tĉ tr°ång ngoài đặt và vÃt liáu sÁ chuyển sang tr¿ng thái siêu thuÃn tĉ. Trong tr¿ng thái này, mômen tĉ cąa các h¿t phă thuác vào tĉ tr°ång ngồi và nhiát đá t°¢ng tă chÃt thn tĉ và tuân theo hàm Langevin: M = M<small>S</small>L(¼H/k<small>B</small>T) [75]. Thåi gian chuyển h°ãng cąa mô men tĉ đ°āc gãi là thåi gian hãi phăc Néel (τ<small>N</small>). Gãi τ<small>m</small> là thåi gian cąa mát phép đo xác đánh τ<small>N</small>. Trong điÅu kián phịng thí nghiám thì nhiÅu tính tốn thông th°ång cho thÃy τ<small>m </small>~ 100 giây. NÃu giá trỏ <small>N</small> < <small>m</small>

thỡ cỏc ht thồng s ỗ trng thái siêu thuÃn tĉ. Ng°āc l¿i nÃu τ<small>N</small>> τ<small>m</small> thì mô men tĉ sÁ không thể đ¿t đ°āc să chuyển h°ãng mong muán trong suát thåi gian đo và giá trá tĉ đá sÁ khác 0. Tr°ång hāp này h¿t nano siêu thuÃn tĉ đ°āc cho là trong tr¿ng thái khóa. Nhiát đá mà t¿i đó τ<small>N</small> = τ<small>m</small>đ°āc gãi là nhiát đá khóa T<small>B</small>. Lúc này T<small>B</small>c a ra bỗi cụng thc:

<small>ỵ</small> =<sub></sub> <sup></sup>

<small>ý</small> (1.2) Theo đó T<small>B</small> phă thc hÇng sá dá h°ãng và kích th°ãc h¿t nano tĉ. Giá trá này cũng th°ång đ°āc xác ỏnh bầng phÂng phỏp o t ỏ theo nhiỏt ỏ khi làm l¿nh mÁu khơng có tĉ tr°ång (ZFC) và có tĉ tr°ång (FC). Theo đó, khi làm l¿nh mÁu khơng có tĉ tr°ång ngồi (đ°ång ZFC) mơ men tĉ sÁ đánh h°ãng theo trăc dß tĉ hóa và khi nhiát đá T càng tăng d°ãi tác dăng cąa tĉ tr°ång ngoài và chuyển đáng nhiát, tĉ đá cąa mÁu sÁ đ¿t căc đ¿i t¿i T<small>B</small>. Khi làm l¿nh mÁu trong tĉ tr°ång, mô men tĉ cąa các h¿t bá <đóng băng= theo h°ãng tĉ tr°ång ngoài khi T < T<small>B</small>. Khi T > T<small>B</small>, tĉ đá cąa h¿t giÁm theo chiÅu tăng tĉ tr°ång nh° chÃt thuÃn tĉ thông th°ång. Điểm căc đ¿i trên đ°ång cong M<small>ZFC</small>(T) chính là T<small>B</small>.

ỉ kích th°ãc nano mét, tĉ tính cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs bá Ánh hỗng mnh bỗi hỡnh dng, kớch thóc, cu trỳc tinh thể, să phân bá các cation trong hai phân m¿ng A và B, và đặc tính bÅ mặt [1]. Hình 1.4.b minh hãa mái quan há cąa kích th°ãc đ°ång kính Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs vãi đặc tính tĉ và lăc kháng tĉ cąa nó. Hai să chuyển đåi kích th°ãc và tr¿ng thái tĉ quan trãng cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs là kích th°ãc siêu thuÃn tĉ (r<small>SP</small>) và kích th°ãc đ¢n đơ men (r<small>SD</small>) th°ång tãn t¿i trong NPs có đ°ång kính t°¢ng ćng là ~ 25 nm và ~ 80 nm [76], [77]. Các h¿t nano chuyển sang tr¿ng thái sÅt tĉ khi kích th°ãc lãn h¢n r<small>SP</small> và có lăc kháng tĉ lãn hÂn 0 (H<small>C </small>> 0). Cỏc c im ỗ trng thái siêu thuÃn tĉ cąa NPs là lăc kháng tĉ và tĉ đá d° bÇng 0 (H<small>C</small> = 0 v M<small>R</small> = 0) ỗ nhiỏt ỏ trờn nhiỏt ỏ khóa (T<small>B</small>) cąa chúng. Khi kích th°ãc cąa các h¿t đą nhß (r <r<small>SP</small>), năng l°āng nhiát v°āt qua nng lng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

dỏ hóng ỗ nhiỏt ỏ khúa (T<small>B</small>) v NPs trỗ thnh siờu thun t. Khi r > r<small>SD</small> thì MNPs tă phân tách thành nhiÅu đơ men và H<small>C</small> sÁ giÁm khi kích th°ãc h¿t tăng. ỉ kích th°ãc r < r<small>SD</small> thì H<small>C</small> phă thc kích th°ãc h¿t theo lt H<small>C </small>~ r<small>6</small> [64]. Tùy thc vào kích th°ãc, hình thái hãc, đá kÃt tinh, tính chÃt bÅ mặt và ph°¢ng pháp tång hāp mà q trình chuyển đåi siêu thuÃn tĉ-sÅt tĉ trong Fe<small>3</small>O<small>4</small>đ°āc xác đánh trong khoÁng tĉ 20 nm [78], đÃn 30 nm [79]. T°¢ng tă, q trình chuyển đåi tĉ đ¢n đơ men sang đa đơ men xÁy ra cũng cịn phă thc vào kích th°ãc h¿t, đá tinh thể hóa, tính chÃt b mt ca NPs. Bỗi vy, mỏi quan hỏ giāa kích th°ãc h¿t và tính chÃt tĉ cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs khơng dß để dă đốn chính xác do chỳng bỏ chi phỏi óng thồi bỗi nhiu yu tỏ khác nhau.

<i>Hình 1.4. </i>(a) Đ°ång cong tĉ trß M(H) cho h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> siêu thuÃn tĉ (màu xanh) và sÅt tĉ (màu cam) và (b) mái quan há cąa lăc kháng tĉ vãi kích th°ãc h¿t và tr¿ng thái

tĉ tính trong vÃt liáu nano Fe<small>3</small>O<small>4</small><i> [1]. </i>

Thơng th°ång, tính chÃt tĉ cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs nh° tĉ đá bão hòa M<small>S</small> hay lăc kháng tĉ H<small>C</small>đ°āc quyÃt ỏnh chớnh bỗi bỏn yu tỏ góm: hiỏu ng kớch th°ãc hāu h¿n, hiáu ćng bÅ mặt, dá h°ãng tĉ và đá tinh thể hóa. Các yÃu tá này có mái t°¢ng quan vãi nhau và bá Ánh hỗng mnh bỗi kớch thóc v hỡnh dng ht. Tớnh cht t ỗ thang nano nh giói hn Ân đơ men và giãi h¿n siêu thn tĉ (hình 1.4.b) là các hiáu ćng kích th°ãc hāu h¿n đ°āc quan tâm nghiên cću nhiÅu nhÃt, th°ång quy đánh tr¿ng thái tĉ cąa các h¿t t°¢ng ćng vãi các tr¿ng thái sÅt tĉ và siêu thuÃn tĉ [80]. Giãi hn Ân ụ men c thỳc y bỗi s cân bÇng giāa năng l°āng tĩnh tĉ và năng l°āng vách đơ men [80]. Do đó, hiáu ćng kích th°ãc hāu h¿n cąa giãi h¿n đ¢n đơ men quy đánh să thay đåi các đặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tính sÅt tĉ, chẳng h¿n nh° să thay đåi H<small>C</small> trong MNPs khi kích th°ãc cąa NPs tăng lên. Nh° minh hãa trong Hình 1.4.b, viác tăng kích th°ãc cąa NPs sÁ làm tăng H<small>C </small>cho đÃn khi đ¿t đÃn kích th°ãc đ¢n đơ-men tãi h¿n, sau đó có să phân chia thành đa đơ-men và giá trá H<small>C</small> sÁ suy giÁm. ĐiÅu đáng chú ý là các h¿t có dá h°ãng hình d¿ng vÁn có thể l Ân ụ men ỗ kớch thóc lón hÂn nhiÅu so vãi các h¿t d¿ng hình cÅu cąa chúng [77, 81]. Hiáu ćng bÅ mặt đã đ°āc sÿ dăng để mô tÁ hāp lý să giÁm M<small>S</small> cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs do lãp spin bÅ mặt bá mÃt trt t [76]. ỏi vói NPs kớch thóc nhò hÂn kích th°ãc giãi h¿n siêu thuÃn tĉ, tÿ lá nguyên tÿ bÅ mặt so vãi vÃt liáu khái tăng lên, dÁn đÃn să đóng góp đáng kể cąa spin b mt vo quỏ trỡnh t húa. nh hỗng bÃt lāi cąa hiáu ćng bÅ mặt đái vãi să tĉ hóa có thể đ°āc hāp lý hóa bÇng nhiÅu c¢ chà khác nhau, chẳng h¿n nh° tr¿ng thái nghiêng cąa spin (spin canting), các lãp tĉ chÃt (magnetic dead layers) và tr¿ng thái giáng nh° thąy tinh spin [80]. Do đó, các chÃt ho¿t đáng bÅ mặt phą trên MNPs cũng có tác đáng thay đåi các tính chÃt tĉ tính cąa chúng theo hai xu h°ãng hoặc là tác đáng tích căc hoặc là tác đáng tiêu căc tãi các spin bÅ mặt. Bỗi vy, hiỏu ng kớch thóc v hiỏu ćng bÅ mặt cąa MNPs có thể tác đáng đÃn să thay đåi trong M<small>S</small>. Bên c¿nh đó, MNPs có hình d¿ng khác nhau có tÿ lá ngun tÿ bÅ mặt khác nhau, nên Fe<small>3</small>O<small>4</small>

NPs có kích th°ãc t°¢ng đ°¢ng nh°ng có hình d¿ng khác nhau cũng có thể thể hián các tính chÃt tĉ khác nhau. Dá h°ãng tĉ cũng là mát yÃu tá quan trãng cùng vói kớch thóc v hỡnh dng cú nh hỗng cąa lên các tính chÃt tĉ. Dá h°ãng tĉ cąa các h¿t nano có thể cao h¢n giá trá thu đ°āc tĉ dá h°ãng tinh thể và dá h°ãng hình d¿ng do dá h°ãng bÅ mặt đ°āc tăng c°ång [80]. Ngồi ra, các cÃu trúc có đá tinh thể hóa cao có thể tăng c°ång đáng kể tính chÃt tĉ cąa MNPs, thÃm chí là h¿t có kích th°ãc và hình d¿ng t°¢ng đ°¢ng [82, 83], ví dă đá tĉ hố và lăc kháng tĉ cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs hình lÃp ph°¢ng là cao h¢n so vãi hình cÅu [84].

Vãi Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs hình cÅu, có thể phân lo¿i thành hai theo kích th°ãc h¿t và tr¿ng thái tĉ. Lo¿i thć nhÃt là các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> có kích th°ãc d°ãi 25 nm (đ¢n đơ men) và có tính siêu thn tĉ. Các h¿t nano này th°ång sÁ biểu hián các đặc tớnh siờu thun t ỗ nhiỏt ỏ phũng. Chỳng th°ång đ°āc quan tâm cho các ćng dăng tĉ nhiát trỏ, tng cồng ỏ tÂng phn nh cỏng hỗng tĉ (MRI). Lo¿i thć hai là NPs Fe<small>3</small>O<small>4</small>kích th°ãc trên 25 nm tãi 100 nm (đa tinh thể) có tính sÅt tĉ [1].

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Hình 1.5. </i>Lăc kháng tĉ H<small>C</small> (a) và tĉ đá bão hòa M<small>S</small> (b) phă thuác vào kích th°ãc h¿t cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> hình c<i>Åu [64]. </i>

Goya và cáng să [85] đã báo cáo rÇng vãi viác giÁm kích th°ãc cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs tĉ 150 nm xuáng 4 nm, H<small>C</small> đÅu tiên giÁm khi kích th°ãc giÁm tĉ 150 nm xuỏng 11,5 nm, nhng tng nhanh trỗ li ỏi vói cỏc ht ỗ kớch thóc 4 nm. Dutta và cáng să [86] quan sát thÃy să tăng giá trá H<small>C </small>khi kích th°ãc h¿t giÁm tĉ 12 nm xuáng 6 nm và tăng đát ngát ỏi vói NPs ỗ 4 nm. Trong c hai trồng hāp, să tăng c°ång H<small>C</small> (hình 1.5.a) đái vãi cỏc ht nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> ỗ kớch thóc ~ 4 nm đi kèm vãi să giÁm m¿nh cąa M<small>S</small> (hình 1.5.b) do há quÁ cąa să mÃt trÃt tă spin bÅ mặt tăng c°ång t¿i kích th°ãc này. Có ý kiÃn cho rÇng khi tÿ lá spin bÅ mt trờn th tớch trỗ nờn lón, cỏc liờn kÃt trao đåi bá phá vÿ gây ra mÃt trÃt tă spin bÅ mặt, do đó t¿o ra cÃu trúc lõi-vß bao gãm lõi ferit vãi lãp vß có các spin bÃt trÃt tă [87]. BÇng cách giÁ đánh cÃu trúc lõi-vß có lãp vß mÃt trÃt tă spin vãi đá dày d (tćc là lãp chÃt tĉ) khơng góp phÅn vào M<small>S</small>, să biÃn đåi cąa M<small>S</small> vãi kích th°ãc h¿t D có thể đ°āc biu thỏ bầng quan hỏ sau [86]:

<sub>ỵ</sub> = <sub>0</sub>(1 2<sup>2ỵ</sup><sub></sub>)<sup>3</sup> (1.3) Vói M<small>0</small> là tĉ đá bão hòa cąa vÃt liáu khái. Sÿ dăng biểu thćc này, Dutta và cáng să [86] đã xác đánh đ°āc đá dày cąa lãp vß khơng tĉ là d = 0,68 nm vãi các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> kích th°ãc D > 4 nm và d = 0,86 nm đái vãi h¿t Fe<small>3</small>O<small>4</small> có D = 4 nm. Să gia tăng đáng kể d đái vãi các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> có D = 4 nm đ°a ra låi giÁi thích cho să giÁm m¿nh M<small>S</small> (hình 1.5.b) và tăng H<small>C</small> (hình 1.5.a).

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Hình 1.6. </i>(a) Đ°ång cong ZFC cąa các ht nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> ỗ cỏc hỡnh dng khỏc nhau t¿i tĉ tr°ång 50 Oe. (b) Đ°ång cong tĉ hóa ban đÅu cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> vãi các

hình d<i>¿ng khác nhau [6]. </i>

Vãi Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs có hình d¿ng khác nhau, nghiên cću cąa J. Mohapatra [6] cho thÃy các h¿t hình cÅu và hình đa chân (multipod) có nhiát đá khóa T<small>B</small> lÅn l°āt là 110 K và 80 K (hình 1.6.a). Đái vãi các hình d¿ng que, d¿ng dây, d¿ng lÃp ph°¢ng, d¿ng bát dián thì khơng quan sát đ°āc T<small>B</small> mà thay vào đó là quan sát thÃy điểm chuyển pha Verwey (T<small>V</small>) ỗ 120 K [88, 89]. Chuyn pha Verwey l mát tính chÃt đặc tr°ng cąa ơxít sÅt tĉ Fe<small>3</small>O<small>4</small>. Trong đó să thay đåi trăc dß tĉ hóa t hóng [111] sang [100] ỗ nhiỏt ỏ T<small>V</small> làm cho giá trá đá tĉ hóa giÁm m¿nh. BÅ mặt cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs hình cÅu và hình đa chân có să bÃt trÃt tă spin bÅ mặt cao h¢n và do đó tính dá h°ãng bÅ mặt cąa chúng cao h¢n so vãi các d¿ng hình thái khác. Nguyên nhân là do bÅ mặt cąa các h¿t hình cÅu và hình đa chân đ°āc phân chia thành nhiÅu mặt con trên đó. Ngồi ra, tính dá hóng b mt c tng cồng ỗ hỡnh cu và hình đa chân đ°āc cho là do thiÃu hăt nguyên tÿ ôxy và các liên kÃt bá b¿ gãy do bÅ mặt cong. So vãi các h¿t hình cÅu, các h¿t hình bát dián, hình lÃp ph°¢ng, hình dây và hình que có ít mặt con trên bÅ mặt h¢n, điÅu này dÁn đÃn să phái trí cation đái xćng và să thiÃu hăt nguyên tÿ ơxy trên bÅ mặt h¿t cũng ít h¢n [90, 91].

Cỏc ồng cong t húa ban u ỗ nhiỏt đá phịng đ°āc trình bày trong hình 1.6.b cho thÃy: giá trá M<small>S</small> cąa các hình bát dián, hình lÃp ph°¢ng và hình que lÅn l°āt là 86 emu/g, 84 emu/g và 75 emu/g trong khi các h¿t d¿ng hình cÅu và hình đa chân có giá trá M<small>S</small> thÃp h¢n t°¢ng ćng là 69 emu/g và 60 emu/g. ĐiÅu này cho thÃy să bÃt trÃt tă spin

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

bÅ mặt giÁm đái vãi các d¿ng hình bát dián, hình lÃp ph°¢ng và hình que do dá h°ãng hình d¿ng. H¢n nāa, khi các tinh thể nano có ít các mặt con h¢n hay là bÅ mặt đái xćng h¢n thì các chÃt hoặt đáng bÅ mặt nh° axit oleic hay olylamine sÁ dß dàng t¿o liên kÃt m¿nh mÁ vãi các cation bÅ mặt và giúp h¿n chà să phát triển bÅ mặt h¿t theo các h°ãng đó và làm cho h¿t ít bá ơxy hóa h¢n [44]. D¿ng dây nano cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> cho giá trá M<small>S</small> là 50 emu/g, thÃp nhÃt trong tÃt cÁ các hình d¿ng. Mặc dù ng°åi ta vÁn ch°a biÃt chính xác lý do giá trá tĉ đá cąa dây nano thÃp h¢n so vãi các d¿ng hình thái khác, nh°ng các phép đo tĉ tính trên mát lo¿t các mÁu dõy nano chò ra rầng ỏ t húa thp cú thể là do să mÃt trÃt tă spin bÅ mt cao trong cỏc dõy nano bỗi b mt ca chúng có rÃt nhiÅu lß xáp.

<b>1.3. Tính chÃt sinh nhißt trong tć tr°áng xoay chiÁu căa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small></b>

<i><b>1.3.1. C¢ sở lý thuyết của hiệu ứng đốt nóng cÁm ứng từ trong từ trưßng xoay chiều </b></i>

KhÁ năng sinh nhiát trong tĉ tr°ång xoay chiÅu cąa MNPs (hay đát nóng cÁm ćng tĉ - Magnetic Inductive Heating (MIH)) là hiáu ćng vÃt lý liên quan đÃn să hÃp thă năng l°āng đián tĉ thành nhiát năng. Hiáu ćng này bÅt nguãn tĉ các quá trình tån hao cąa MNPs trong tĉ tr°ång xoay chiÅu. Tồng cụng sut tồn hao (P<small>L</small>) c úng gúp bỗi ba tån hao chính gãm: tån hao do tĉ trß (P<small>h</small>), tån hao do dịng đián xốy (tån hao Fucô) (P<small>f</small>) và tån hao do hãi phăc (P<small>r</small>) [92, 93]. Tån hao Fuco có thể t¿o ra cơng suÃt tßa nhiát lãn trên các vÃt liáu dÁn đián tát và có kích th°ãc h¿t lãn. Đái vãi MNPs tån hao này không gây ra hiáu ćng nhiát đáng kể vì kích th°ãc h¿t rÃt nhß và đá dÁn đián cąa chúng thÃp. Do vÃy, đóng góp chính vào hiáu ćng MIH cąa MNPs là tån hao tĉ trß và tån hao hãi phăc.

Tån hao tĉ trß là do q trình tĉ hóa bÃt thuÃn nghách theo chiÅu tăng và giÁm cąa tĉ tr°ång. Đây là nguyên nhân sinh nhiát chą yÃu đái vãi các h¿t sÅt tĉ và feri tĉ đa đơ men. Theo mơ hình lý thuyÃt tån hao Rayleigh hoặc mơ hình lý thut Stoner-Wohlfarth (SW), cơng st đát nóng cÁm ćng tĉ liên quan đÃn tính trß cąa đ°ång cong tĉ hóa M(H) cąa vÃt liáu. Khi đó, cơng st tßa nhiát cąa vÃt liáu trong mát chu trình tĉ trß tÿ lá vãi dián tích cąa chu trình tĉ trò theo cụng thc [94]:

<sub>/</sub> = <sup></sup><small>0</small>

<small></small><sub>ỵ</sub> <small></small><i>()ý (1.4) </i>

Trong đó ρ<small>c</small> là khái l°āng riêng cąa há vÃt liáu và M<small>H</small> là thành phÅn tĉ đá song song vãi tĉ tr°ång ngoi. Tồn hao t trò ph thuỏc mnh vo c chà tĉ hóa cąa vÃt liáu. Trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

tĉ tr°ång nhß, chuyển đáng cąa các vách đơ men bỏ ngn cn bỗi cỏc tõm ghim v tồn hao sÁ tß lá vãi c°ång đá tĉ tr°ång theo hàm bÃc 3 [95]:

P<small>h</small> = C<small>R</small>× H<small>3</small> (1.5) trong đó C<small>R</small> là hÇng sá phă thc tính chÃt cąa vÃt liáu [94]. Q trình này cịn đ°āc gãi là tån hao Reyleigh.

Khi µ<small>0</small>H > 2µ<small>0</small>H<small>C</small>, cơng st đát nóng cÁm ćng tĉ cąa MNPs đ¢n đơ men tn theo mơ hình lý thut SW. Đây là mơ hình lý thuyt Ân gin c xõy dng bỗi gi thuyt: các h¿t sÅt tĉ đ¢n đơ men vãi dá h°ãng đ¢n trăc khơng t°¢ng tác và đánh h°ãng mát cách ngÁu nhiên [96]. Trong tr°ång hāp đ°ång trß vng lý tỗng, cụng sut lý thuyt cc i [94]:

(P<small>h</small>)<small>max </small>= 4µ<small>0</small>M<small>S</small>H<small>K</small> (1.6) (H<small>K</small>là tr°ång dá h°ãng). Trong thăc tà thì các h¿t đánh h°ãng ngÁu nhiên có tĉ đá d° tß đái M<small>r</small>/M<small>s</small> ~ 0,5 và lăc kháng tĉ H<small>C</small> ~ 0,5H<small>K</small> nên rÃt khó đ¿t đ°āc cơng st lý thut này. Thơng th°ång P<small>h</small> chß đ¿t đ°āc 25% giá trá P<small>h</small> max trên là công suÃt căc đ¿i trong thăc nghiám [97]. Theo mơ hình SW, cơng st tån hao tĉ trß thu đ°āc có giá trá bÇng hai lÅn mÃt đá năng l°āng dá h°ãng tĉ. Carey và cáng să [94] cũng tính tốn cơng st theo mơ hình SW và nhÃn thÃy cụng sut ny chò bầng 1,92 ln mt ỏ nng l°āng dá h°ãng tĉ.

<i>Hình 1.7</i>.(a) S¢ đã các c¢ chà sinh nhiát chính khi các h¿t nano tĉ đặt trong tĉ tr°ång xoay chiÅu bao gãm: Các quá trình quay cąa spin trong nái h¿t (hãi phăc Néel) và quay cąa h¿t (hãi phăc Brown) trong tr¿ng thái siêu thuÃn tĉ và tån hao trß

đái vãi chà đá sÅt tĉ. (b) KÃt quÁ tính SAR phă thc theo kích th°ãc h¿t trên c¢ sỗ tớnh toỏn tồn hao t trò v tồn hao hãi phăc [98].

Tån hao hãi phăc bao gãm hai lo¿i: tån hao hãi phăc Néel và tån hao hãi phăc

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Brown. Đây là hai lo¿i tån hao chính đóng góp vào hiáu ćng đát nóng cÁm ćng tĉ đái vãi các h¿t đ¢n đơ men ỗ trng thỏi siờu thun t. Trong quỏ trỡnh tån hao hãi phăc Néel, tĉ tr°ång xoay chiÅu khiÃn cho các mô men tĉ đÁo chiÅu và să khác biát năng l°āng Zeeman sinh ra nhiát. Hình 1.7.a mơ tÁ q trình tån hao hãi phăc Néel, đây chính là đÁo mơ men tĉ trong MNPs do thăng giáng nhiát (khơng cÅn tĉ tr°ång ngồi). Mơ hình hãi phăc Nl cho MNPs có mơ men t ẳ c th hiỏn bỗi cỏc tỏc gi [95], trong đó ¼ đ°āc đánh h°ãng theo hai h°ãng phÁn song song, t°¢ng ćng vãi hai mc nng lng c tỏch nhau bỗi ro năng l°āng dá h°ãng tĉ.

Đái vãi quá trình hãi phăc Brown, mô men tĉ quay theo cÁ khái h¿t nano tĉ trong chÃt lßng (hình 1.7.a). Năng l°āng nhiỏt sinh ra bỗi hiỏu ng ny do ma sỏt cąa khái h¿t vãi mơi tr°ång chÃt lßng là đáng kể khi h°ãng cąa mô men tĉ đ°āc gÅn chặt vãi h¿t đãng thåi mơi tr°ång có đá nhãt thÃp t¿o điÅu kián cho các h¿t tái đánh h°ãng mát cách dß dàng. Thåi gian håi phăc Brown (<small>B</small>) c cho bỗi cụng thc:

<small>ỵ</small> = <sup>3�㔂�㕉</sup><small>�㔻</small>

<small>ā</small><sub>ý</sub><small>ÿ</small> (1.7) trong đó V<small>H</small> là thể tích đáng hãc cąa h¿t nano tĉ và · là đá nhãt cąa chÃt lßng tĉ.

Đái vãi h¿t nano ferit siêu thuÃn tĉ trong chÃt lßng mang, đát nóng cÁm ćng có thể là do mát trong hai c¢ chÃ: q trình hãi phăc Néel hoặc Brown, hoặc thông qua cÁ hai cùng nhau. Tång tån hao hãi phăc do cÁ hai quá trình có thể đ°āc tính theo ph°¢ng trình sau [99]:

�㕃<sub>ÿ</sub> = (�㕚ÿ�㔔�㔏<sub>ÿĀĀ</sub>)<small>2</small>/[2�㔏<sub>ÿĀĀ</sub>�㔅ÿ�㕉(1 + �㔔<small>2</small>�㔏<sub>ÿĀĀ</sub><small>2</small> )] (1.8) ỗ õy, m l mụ men tĉ cąa h¿t nano, ω và H t°¢ng ćng là tÅn sá và c°ång đá cąa tr°ång ngoài AC, V là thể tích cąa h¿t, và τ<small>eff</small> là thåi gian hãi phăc hiáu dăng. Khi đặt tĉ tr°ång xoay chiÅu lên các h¿t nano tĉ tính, mơ men tĉ cąa chúng cá gÅng quay theo chiÅu cąa tĉ tr°ång ngồi vãi mát thåi gian trß. Thồi gian hói phc hiỏu dng (<small>eff</small>) c cho bỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

vãi τ<small>0</small> theo bÃc 10<small>-9</small> s, K là hÇng sá dá h°ãng tĉ cąa h¿t nano.

CÁ tån hao hãi phăc và tån hao tĉ trß đÅu phă thuác nhiÅu vào kích th°ãc các h¿t nano tĉ và SAR có thể hiển thá hai căc đ¿i nh° trong hình 1.7.b [98].

Để đánh giá hiáu quÁ sinh nhiát cąa MNPs, có mát sá lý thuyÃt đã đ°āc áp dăng nh°: lý thuyÃt đáp ćng tuyÃn tính (LRT) [101], lý thuyÃt Rosensweig [12]. Trong thăc nghiám, khÁ năng sinh nhiát cąa h¿t nano tĉ có thể đ°āc đánh giá bÇng tác đá hÃp thă riêng (SAR) hoặc các thơng sá t°¢ng đ°¢ng nh° công suÃt tån hao riêng (SLP), công suÃt sinh nhiát riêng (SHP). SAR đ°āc đánh nghĩa là hiáu quÁ chuyển đåi tĉ năng l°āng đián tĉ thành nhiát nng ca MNPs bầng cụng thc [102]:

ỵý =<sub>/ /ạā Ą�㕎Ąą āừ</sub><sup>ýôĄā ĀĂấā /ấĆ ā/ÿ</sup> (1.11) Trong thăc tÃ, tính toán SAR dăa trên phép đo nhiát đá sinh ra theo thåi gian áp tĉ tr°ång xoay chiÅu theo cụng thc [103]:

ỵý = <sup></sup><small></small>

<small></small><sub></sub> <small>ỵ</small>

<small>ỵ</small> (1.12) Trong đó C là nhiát dung riêng cąa mơi tr°ång chÃt lßng mang h¿t nano tĉ, m<small>s</small> là khái l°āng cąa khái chÃt lßng tĉ (g), m<small>m</small> là khái l°āng cąa h¿t nano có trong dung dách (g) và dT/dt là đá dác tăng nhiát ban đÅu.

CÅn l°u ý rÇng các giá trá SAR giāa các nghiên cću khác nhau rÃt khó so sánh do tĉ tr°ång xoay chiÅu áp vào trong mßi tr°ång hāp l¿i có c°ång đá và tÅn sá khác nhau. Để thay thÃ, Pankhurst và cáng să đã đÅ xuÃt sÿ dăng công suÃt tån hao nái t¿i (ILP), dăa trên giÁ thiÃt LRT cho các há h¿t siêu thuÃn tĉ đ°āc tính theo cụng thc sau [104]:

= <sup>ỵýý</sup><sub></sub><sub>2</sub><sub></sub> (1.13) ỗ õy SAR c biu thỏ bầng Ân vỏ W/kg, f l tn sỏ biu thỏ bầng Ân vỏ kHz v H có đ¢n vá là kA/m.

Đái vãi các ćng dăng lâm sàng cąa MNPs thì cÅn l°u ý rÇng giá trá SAR là mát hàm tăng theo cÁ hai tham sá tÅn sá và c°ång đá tĉ tr°ång áp dng [105]. Nhỡn chung, cỏc yu tỏ nh hỗng đÃn SAR cąa MNPs bao gãm các đặc tính cąa MNP nh° kích th°ãc, hình d¿ng, đá cÁm tĉ, tĉ đá bão hịa,...và nó cũng phă thc vào tÅn sá f, c°ång đá tĉ tr°ång H áp dăng và đá nhãt cąa chÃt lßng tĉ [106]. D°ãi đây sÁ trình bày mát sá kÃt quÁ nghiên cću tiờu biu v nh hỗng ca kớch thóc, hỡnh dng, thành phÅn tãi SAR cąa NPs Fe<small>3</small>O<small>4</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>1.3.2. Một số yếu tố Ánh hưởng đến khÁ năng sinh nhiệt của h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small></b></i>

<i>1.3.2.1. Ành hưởng của kích thưßc h¿t </i>

Vãi NPs Fe<small>3</small>O<small>4</small>, đã có nhiÅu nghiờn cu nh hỗng ca kớch thóc ht lờn khÁ năng đát nóng cÁm ćng cąa chúng [9], [107, 108]. Theo LRT, SAR cąa các h¿t siêu thuÃn tĉ tÿ lá vãi c°ång đá và tÅn sá tĉ tr°ång xoay chiÅu đặt vào. H¢n nāa, să hÃp thă căc đ¿i cąa năng l°āng tĉ tr°ång xÁy ra khi thåi gian hãi phăc hiáu dăng cąa MNPs gÅn vãi tÅn sá cąa tĉ tr°ång (công thćc 1.9). ĐiÅu ny chò ra rầng ỏi vói mỏt tn sỏ nhÃt đánh có mát kích th°ãc tái °u cáng hỗng tỏt vói nú cho giỏ trỏ SAR cao nhÃt. Trong vùng siêu thuÃn tĉ, Vreeland

và các cáng să [108] đã phát hián ra rÇng đái vãi tĉ tr°ång xoay chiÅu có H<small>AC</small> = 36,5 kA/m (458 Oe) và f = 341 kHz, kích th°ãc tái °u cąa Fe<small>3</small>O<small>4 </small>NPs t°¢ng ćng vãi SAR căc đ¿i là khoÁng 22 nm, phù hāp vãi dă đoán lý thut cąa LRT (Hình 1.8.). KhÁ năng đát nóng trong vùng siêu thuÃn tĉ chą yÃu đ°āc quy cho să hãi phăc Néel và hãi phăc Brown. HÅu hÃt các nghiên cću thăc nghiám vÅ să phă thuác cąa SAR vào kích th°ãc (vùng kích th°ãc siêu thuÃn tĉ) cho thÃy giá trá SAR cao nhÃt khi các h¿t ơxít sÅt có kích th°ãc khng 15 đÃn 22 nm (vãi H và f

khác nhau) [109].

Tuy nhiên, các kÃt quÁ gÅn đây mâu thuÁn vãi mơ hình LRT cho thÃy mát sá giá trá SAR cao nhÃt đã đ°āc quan sát thÃy trong Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs có kích th°ãc h¿t > 20 nm. Tong v cỏng s [9] ó chò ra rầng c trong vùng siêu thuÃn tĉ và sÅt tĉ, các giá trá SAR tăng đ¢n điáu vãi kích th°ãc tinh thể nano và tăng lên đáng kể nhÃt (gÃp 50 lÅn) xÁy ra

<i>Hình 1.9. </i>Giá trá SAR theo kớch thóc ht ỗ cỏc cồng ỏ tĉ tr°ång khác nhau

<i>(184 - 625 Oe) [107]. </i>

<i>Hình 1.8. </i>Giá trá SAR tĉ thăc nghiám (điểm màu xanh) và giá trá SAR tính

theo lý thuyÃt LRT phă thuác kích th°ãc cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small><i> [108]. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

giāa Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs có kích th°ãc 11 và 33 nm. Bên c¿nh đó, các giá trá SAR cąa Fe<small>3</small>O<small>4</small> NPs 40 nm phă thuác c°ång đá tĉ tr°ång, că thể là 1026 và 2560 W/g Fe t¿i 9,35 và 20,7 kA/m. GÅn đây Mohapatra và cáng să [107] báo cáo rÇng SAR tăng khi kích th°ãc h¿t nano tăng lên và đ¿t giỏ trỏ cc i ỗ kớch thóc ht 28 nm, sau đó giá trá này giÁm khi kích th°ãc h¿t tiÃp tăc tăng (hình 1.9). So sánh giāa dă đốn cąa mơ hình LRT và các giá trá SAR thc nghiỏm (Hỡnh 1.8) chò ra rầng mụ hỡnh LRT chß có thể áp dăng cho kích th°ãc Fe<small>3</small>O<small>4 </small>NPs f 16 nm (trong vùng siêu thuÃn tĉ). Giá trá SAR tăng m¿nh khi kích th°ãc h¿t Fe<small>3</small>O<small>4</small> tăng tĉ 16 3 28 nm do tác đáng tång hāp cąa tån hao hãi phăc và tån hao tĉ trß [109]. Să cÁi thián cąa vùng đ°ång cong trß dÁn đÃn tån hao tĉ trß đ°āc tăng c°ång trong các MNPs có kích th°ãc lãn h¢n kích th°ãc siêu thuÃn tĉ.

Giá trá SAR phă thuác vào kích th°ãc h¿t cũng cịn tùy thc vào hình d¿ng h¿t, báo cáo cąa Nemati và cáng să [10] đã să so sánh SAR cąa các h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small> hình cÅu và hình lÃp ph°¢ng khác kích th°ãc trong

khoÁng ∼10 3 100 nm (hình 1.10). Các h¿t hình cÅu có SAR không đáng kể đái vãi kớch thóc nhò hÂn 13 nm, nhng sau ú tăng m¿nh bÅt đÅu tĉ gÅn 26 nm cho đÃn khi t cc i ~ 650 W/g ỗ 800 Oe xung quanh 52 nm. Các giá trá SAR rÃt thÃp đ°āc có liên quan đÃn să phân bá kích th°ãc ráng cąa chúng. Tuy nhiên, đái vãi các h¿t hình lÃp ph°¢ng, hiáu suÃt đát nóng cho thÃy mát xu h°ãng rÃt khác, că thể SAR tng mỏt cỏch ỏng ngc nhiờn ỗ 30 nm lờn n 800 W/g ỗ 800 Oe v sau ú giÁm ngay lÃp tćc vãi kích th°ãc tăng, đ¿t mćc tái thiểu đái vãi các hình lÃp ph°¢ng 42 nm.

<i>1.3.2.2. Ành hưởng của hình d¿ng h¿t </i>

V nh hỗng ca hỡnh dng ht tói kh nng đát nóng cÁm ćng cąa h¿t nano Fe<small>3</small>O<small>4</small>, nhiÅu nghiên cću đã cho thÃy các h¿t nano dá h°ãng là ćng cÿ viên đát nóng cÁm

<i>Hình 1.10. </i>Giá trá SAR theo kích th°ãc h¿t Fe<small>3</small>O<small>4</small> đái vói cỏc dng hỡnh cu v

hỡnh lp phÂng ỗ nãng đá 1mg/ml trong môi tr°ång n°ãc t¿i tÅn sá 300 kHz và tĉ tr°ång thay đåi 0 3 800 Oe

[10].

</div>

×