Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

luận án tiến sĩ chính sách việc làm từ thực tiễn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 226 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

VIàN HÀN LÂM

KHOA HàC XÃ HI VIT NAM

<b>HõC VIặN KHOA HõC X HợI </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LịI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam đoan ln án là cơng trình nghiên cću khoa hác cąa riêng tôi. Các số liáu, thông tin, kÁt quÁ nêu trong luÁn án là trung thực, bÁo đÁm đá chính xác, có ngu<b>ßn gốc rõ ràng và đ°āc trích d¿n đầy đą theo quy đßnh. </b>

Tơi hồn tồn chßu trách nhiám về cơng trình nghiên cću cąa mình.

<b>Tác giÁ luÁn án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>Mơ ĐÄU ... 1 </b>

1.Tính cÃp thiÁt cąa đề tài ... 1

2. Măc đích và nhiám vă nghiên cću ... 3

3. Đối t°āng và khách thể nghiên cću ... 3

4. Ph¿m vi nghiên cću ... 4

5. Nái dung nghiên cću và câu hãi nghiên cću ... 5

6. Ph°¡ng pháp nghiên cću ... 6

7. Đóng góp mới về lý ln và thực tißn cąa ln án ... 13

<b>Ch°¢ng 1. TêNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU ... 14 </b>

1.1. Tình hình nghiên cću về vÃn đề lao đáng, viác làm ... 14

1.2. Tình hình nghiên cću về chính sách viác làm ... 16

1.3. Tình hình nghiên cću về đánh giá chính sách viác làm ... 22

1.4. Khái quát những kÁt quÁ nghiên cću và vÃn đề đặt ra luÁn án cần tiÁp tăc giÁi quyÁt .. ... 30

<b>Ch°¢ng 2. C¡ Sơ LÝ LN VÀ CHÍNH SÁCH VIỈC LÀM ... 32 </b>

2.1. Các vÃn đề lý luÁn về viác làm và chÃt l°āng viác làm ... 32

<i>2.2.3. Vai trò cāa chính sách việc làm ... 42 </i>

2.3. Nái dung chą yÁu cąa chính sách viác làm ... 44

<i>2.3.1. Mÿc tiêu cāa chính sách việc làm ... 44 </i>

<i>2.3.2. Các biện pháp chính sách việc làm ... 45 </i>

2.4. Đánh giá chính sách viác làm... 48

2.5. Các yÁu tố Ánh h°áng đÁn chính sách viác làm ... 52

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.6. Khung nghiên cću đánh giá chính sách viác làm... 56

2.7. Kinh nghiám về chính sách viác làm và bài hác cho TP.HCM ... 57

<b>Ch°¢ng 3. THC TRắNG CHNH SCH VIặC LM T THC TIN THÀNH PHỉ Hè CHÍ MINH ... 67 </b>

3.1. Khái qt về điều kián tự nhiên, kinh tÁ, xã hái Thành phố Hß Chí Minh ... 67

3.2. Đánh giá chính sách viác viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh ... 71

<i>3.2.1. Nội dung chính sách việc làm ... 71 </i>

<i>3.2.2. Kết quả thực hiện chính sách việc làm... 79 </i>

<i>3.2.3. Tác động cāa chính sách việc làm ... 91 </i>

3.3. Đánh giá chung về chính sách viác làm ca Thnh ph Hò Chớ Minh ... 109

<b>ChÂng 4. GIÀI PHÁP HỒN THIỈN CHÍNH SÁCH VIỈC LÀM CĂA </b>

PHĂ LĂC 1. PHIÀU THU THÀP THÔNG TIN... 173

PHĂ LĂC 2. KÀT QUÀ KHÀO SÁT ... 183

PHĂ LĂC 3. TàNG HĀP Ý KIÀN PHâNG VÂN SÂU ... 215

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MĀC CÁC TĆ VI¾T TÂT </b>

LĐTB&XH Lao đáng – Th°¡ng binh và Xã hái

TTDBNCND&TTTTLĐ Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thß tr°ßng lao đáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG, BIÂU Đè </b>

BÁng 2.1. Tiêu chí và chỉ số đánh giá hiáu quÁ chính sách viác làm cąa cąa

Thành phố Hß Chí Minh ...

B<b>Áng 2.2. Các ch°¡ng trình viác làm cąa Philipin ... </b>

BÁng 3.1 Sự dßch chuyển c¡ cÃu kinh tÁ giai đo¿n 2016 – 2020 ...

BÁng 3.2. Dân số, lao đáng Thành phố Hß Chí Minh giai đo¿n 2018 – 2022 ...

BÁng 3.3. Các nhóm lao đáng cần đ°āc hß trā về viác làm ...

BÁng 3.4. Ngußn hß trā vốn vay giÁi quyÁt viác làm giai đo¿n 2018 – 2022 ...

BÁng 3.5. KÁt quÁ đào t¿o nghề t¿i TP.HCM giai đo¿n 2018 – 2022 ...

BÁng 3.6. KÁt quÁ hß trā đào t¿o nghề cho ng°ßi lao đáng giai đo¿n 2018 – 2022 ...

BÁng 3.7. Thông tin khÁo sát về nhu cầu nhân lực TP.HCM 2018 – 2022 ...

BÁng 3.8. KÁt quÁ t° vÃn, giới thiáu viác làm thơng qua há thống các đ¡n vß dßch vă viác làm t¿i Thành phố Hß Chí Minh giai đo¿n 2018 – 2022 ...

BÁng 3.9. Lĩnh vực làm viác cąa ng°ßi lao đáng thă h°áng chính sách ...

BÁng 3.10. Thßi gian ng°ßi lao đáng có đ°āc viác làm sau khi thă h°áng chính sách viác làm ...

BÁng 3.11. Viác làm cąa ng°ßi lao đáng sau khi đ°āc hß trā đào t¿o nghề ...

BÁng 3.12. C¡ hái có viác làm cąa ng°ßi lao đáng ...

BÁng 3.13. Tác đáng cąa chính sách viác làm đÁn thßi gian làm viác cąa ng°ßi lao đáng ...

BÁng 3.14. Thßi gian làm viác bình qn/tuần cąa ng°ßi lao đáng ...

BÁng 3.15. Tình tr¿ng viác làm cąa ng°ßi lao đáng thă h°áng chính sách ...

BÁng 3.16. Tác đáng cąa chính sách viác làm đÁn tr¿ng thái viác làm cąa ng°ßi lao đáng ...

BÁng 3.17. Thu nhÁp bình qn/tháng cąa ng°ßi lao đáng trong 12 tháng gần nhÃt ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

BÁng 3.18. NhÁn đßnh cąa ng°ßi lao đáng về tính hiáu quÁ cąa chính sách viác làm ... BÁng 3.19. KÁt quÁ thực hián măc tiêu giÁi qut viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh giai đo¿n 2018 – 2022 ... BÁng 3.20. NhÁn đßnh cąa ng°ßi lao đáng về ngußn nhân lực thực thi tín dăng °u đãi t¿o viác làm và hß trā đào t¿o nghề ... BÁng 3.21. NhÁn đßnh cąa ng°ßi lao đáng về ngußn nhân lực thực hián t° vÃn, giới thiáu viác làm ... BÁng 3.22. NhÁn thćc cąa ng°ßi lao đáng về chính sách viác làm ... BÁng 4.1. Dự báo dân số Thành phố Hß Chí Minh giai đo¿n 2021 – 2025 ...

<b>Danh māc biÃu đé </b>

Biểu đß 3.1. Mćc vốn vay đáp ćng nhu cầu sÁn xuÃt kinh doanh t¿o viác làm .... Biểu đß 3.2. Măc đích vay vốn cąa ng°ßi lao đáng ... Biểu đß 3.3. Nghề đào t¿o phù hāp với nhu cầu sử dăng lao đáng t¿i đßa ph°¡ng Biểu đß 3.4. Viác làm cąa ng°ßi lao đáng sau khi hác nghề ... Biểu đß 3.5. C¡ hái có viác làm cąa ng°ßi lao đáng sau khi tiÁp cÁn dßch vă viác

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1

<b>Mô ĐÄU 1. Tính cấp thi¿t của đề tài </b>

Viác làm có vai trị quan tráng trong cc sống cąa con ng°ßi. Viác làm bền vững và án đßnh mang l¿i ngn thu nhÁp, góp phần nâng cao chÃt l°āng cuác sống cho cá nhân và các thành viên trong gia đình, đßng thßi thể hián vß thÁ cąa ng°ßi lao đáng trong xã hái. T¿o c¡ hái viác làm hiáu quÁ cho ng°ßi lao đáng là °u tiên hàng đầu trong các chiÁn l°āc, kÁ ho¿ch phát triển kinh tÁ - xã hái quốc gia. Những năm qua, ĐÁng và Nhà n°ớc đã ban hành nhiều chính sách giÁi quyÁt viác làm, các chính sách h°ớng đÁn tăng c¡ hái viác làm và nâng cao chÃt l°āng viác làm cho ng°ßi lao đáng. Trong đó, tín dăng °u đãi t¿o viác làm, đào t¿o nghề và t° vÃn giới thiáu viác làm cho lực l°āng lao đáng đã phát huy đ°āc hiáu quÁ, tác đáng tích cực, t¿o ra nhiều viác làm có chÃt l°āng, giúp ng°ßi lao đáng chą đáng h¡n khi tham gia vào thß tr°ßng lao đáng, giÁm tỉ lá thÃt nghiáp á thành thß và tăng tỉ lá sử dăng thßi gian lao đáng á khu vực nông thôn, tăng thu nhÁp, nâng cao mćc sống, góp phần đÁm bÁo an tồn, án đßnh và phát triển xã hái. Tuy vÁy, chính sách viác làm v¿n cịn h¿n chÁ, nái dung chính sách tßn t¿i nhiều bÃt cÁp (tính bao phą ch°a cao, các chÁ đá hß trā cịn thÃp); ngn lực tài chính, c¡ sá vÁt chÃt và ngn nhân lực triển khai chính sách h¿n chÁ; ch°a có c¡ chÁ phối kÁt hāp trong triển khai chính sách vào thực tißn; mát số chính sách đ°āc ban hành nh°ng ch°a có h°ớng d¿n thực hián.

Thành phố Hß Chí Minh với vai trò là đầu tàu kinh tÁ cąa cÁ n°ớc, trung tâm cąa vùng kinh tÁ tráng điểm phía Nam, tốc đá tăng tr°áng kinh tÁ cao đ¿t 6,4% giai đo¿n 2016 - 2020, đóng góp vào GDP cao nhÃt cąa n°ớc [21,tr13]. Tr°ớc khi bß Ánh h°áng bái dßch Covid-19, mćc đóng góp cąa Thành phố vào GDP và ngân sách Nhà n°ớc với tỉ lá t°¡ng ćng là 22% và 27%. Năm 2021, mặc dù chßu tán thÃt nặng nề do dßch Covid-19 mang l¿i, Thành phố v¿n đóng góp 18% vào GDP cąa cÁ n°ớc tính theo giá thực tÁ, và mćc đóng góp ngân sách nhà n°ớc chiÁm 23,2% [125]. Tuy vÁy, Thành phố đang phÁi đối mặt với nhi<i>ều thách thćc về viác làm. Thứ nhất, ho¿t đáng kinh tÁ bß suy giÁm sau đ¿i </i>

dßch Covid-19, nhiều c¡ sá sÁn xuÃt, kinh doanh bß thu hẹp hoặc ng°ng ho¿t đáng buác phÁi cắt giÁm lao đáng, làm gia tăng tình tr¿ng thÃt nghiáp và thiÁu viác làm, năm 2021 tỉ lá thÃt nghiáp tăng lên 6,4%, tÁp trung vào nhóm thanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2

niên (15 - 24 tuái) với 14,1% gÃp đôi tỉ lá thÃt nghiáp chung toàn Thành phố, tỉ lá thiÁu viác làm là 3,59%. ĐÁn năm 2022, tình tr¿ng thÃt nghiáp tuy có giÁm

<i>nh°ng v¿n á mćc 4,19%; Thứ hai, dân số tăng nhanh, lực l°āng lao đáng lớn đã </i>

t¿o áp lực đÁn giÁi quyÁt viác làm. Tính đÁn năm 2022 dân số Thành phố Hß Chí Minh là 9.389.717 triáu ng°ßi, lực l°āng lao đáng là 4.609.922 ng°ßi, chiÁm 9% táng lực l°āng lao đáng cÁ n°ớc và chiÁm 46,6% lực l°āng lao đáng á

<i>Đông Nam bá. Thứ ba, lao đáng làm viác trong khu vực kinh tÁ phi chính thćc </i>

rÃt lớn, chiÁm 46,6% lực l°āng lao đáng Thành phố [13], đa số ch°a qua đào t¿o nghề, năng suÃt lao đáng thÃp, dß gặp rąi ro về viác làm và thu nhÁp bÃp bênh;

<i>Thứ tư, đái mới cơng nghá, biÁn đái mơi tr°ßng và khí hÁu, tồn cầu hóa Ánh </i>

h°áng đÁn viác làm cąa ng°ßi lao đáng, đặc biát đối với thanh niên, phă nữ và các nhóm yÁu thÁ; Thứ năm, năng suÃt lao đáng thÃp, mćc thu nhÁp cąa ng°ßi lao đáng á Thành phố tuy cao h¡n so với mặt bằng chung cąa cÁ n°ớc, nh°ng v¿n không đą để bù đắp mćc l¿m phát và chi phí sinh ho¿t đắt đã á mát đơ thß lớn nh° Thành phố Hß Chí Minh.

GiÁi qut các thách thćc về viác làm đặt ra, Thành phố Hß Chí Minh đã triển khai nhiều giÁi pháp tối °u với măc đích t¿o ra nhiều c¡ hái viác làm tốt h¡n, khắc phăc tình tr¿ng thÃt nghiáp và thiÁu viác làm, viác làm năng suÃt thÃp. Các giÁi pháp tÁp trung hß trā và t¿o điều kián cho ng°ßi lao đáng, trong đó °u tiên nhóm lao đáng mới b°ớc vào thß tr°ßng lao đáng, lao đáng yÁu thÁ, lao đáng khu vực nông thôn, lao đáng nữ tự t¿o viác làm, tiÁp cÁn c¡ hái viác làm và nâng cao năng lực làm viác, thơng qua các ch°¡ng trình tín dăng °u đãi t¿o viác làm, hß trā đào t¿o nghề, phát triển thơng tin thß tr°ßng lao đáng.

Các chính sách đã đ°āc ban hành và triển khai trong thực tißn, tuy vÁy, cho đÁn nay ngoài các báo cáo táng kÁt đ°āc thực hián bái các c¡ quan thực thi chính sách, thì ch°a có cơng trình nghiên cću đánh giá mát cách há thống, toàn dián hiáu quÁ chính sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh tiÁp cÁn từ đối t°āng thă h°áng chính sách. Do vÁy, cần có những phân tích, đánh giá mang tính khoa hác về những kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách viác làm, nhÁn dián những thành công và h¿n chÁ, những yÁu tố tác đáng đÁn hiáu quÁ chính sách, để từ đó đề xt các giÁi pháp hồn thián chính sách trong thßi gian tới. XuÃt phát t<i>ừ những lý do trên, tác giÁ chán <Chính sách việc làm từ thực tiễn Thành </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3

<i>phố Hồ Chí Minh= làm đề tài luÁn án tiÁn sĩ chun ngành Chính sách cơng. </i>

Ln án nghiên cću nhằm măc đích đóng góp vào c¡ sá lý ln và thực tißn liên quan đÁn hiáu quÁ cąa các bián pháp chính sách viác làm cho ng°ßi lao đáng cąa Thành phố Hß Chí Minh trong thßi gian sắp tới.

<b>2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu </b>

Măc đích nghiên cću cąa luÁn án tÁp trung vào nghiên cću đánh giá kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách viác làm; làm rõ những thành tựu, h¿n chÁ, nguyên nhân h¿n chÁ, từ đó đề xuÃt các giÁi pháp hồn thián chính sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh đÁn năm 2030.

Để đ¿t đ°āc măc đích nghiên cću nêu á trên, luÁn án đặt ra các nhiám vă cần thực hián, nh° sau:

<i>Thứ nhất, táng quan các cơng trình nghiên cću trong và ngồi n°ớc có nái </i>

dung liên quan đÁn vÃn đề lao đáng, viác làm, chính sách viác làm, tác đáng cąa chính sách viác làm; trên c¡ sá đó há thống hóa những vÃn đề lý luÁn và thực tißn liên quan đÁn chính sách viác làm đã đ°āc nghiên cću và những vÃn đề cần tiÁp tăc nghiên cću á Thành phố Hß Chí Minh.

<i>Thứ hai, làm rõ c¡ sá lý luÁn về chính sách viác làm, trong đó tÁp trung xây </i>

dựng khung nghiên cću đánh giá kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh.

<i>Thứ ba, khÁo sát, phân tích, đánh giá kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách </i>

viác cąa Thành phố Hß Chí Minh.

<i>Thứ tư, đề xt các giÁi pháp hồn thián chính sách viác làm, t¿o c¡ sá cho </i>

viác nâng cao hiáu quÁ chính sách cąa Thành phố Hß Chí Minh đÁn năm 2030.

<b>3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu </b>

<i><b>Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Đối t°āng nghiên cću cąa luÁn án là chính sách viác làm cÃp Tỉnh – Thành phố Hß Chí Minh.

Cán bá, cơng chćc - những ng°ßi tham gia vào q trình xây dựng và thực hián chính sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4

Các chuyên gia, nhà nghiên cću về chính sách viác làm cąa TP.HCM.

Đối t°āng chính sách viác làm: Đối t°āng thă h°áng chính sách (ng°ßi lao đáng) và các tá chćc trung gian (C¡ sá Giáo dăc nghề nghiáp, Trung tâm Dßch vă viác làm, Ngân hàng Chính sách xã hái chi nhánh TP.HCM) t¿i TP.HCM.

<b>4. Phạm vi nghiên cứu </b>

Chính sách viác làm có nái hàm rÃt ráng liên quan đÁn các lĩnh vực kinh tÁ - xã hái và có thể nghiên cću d°ới nhiều góc đá tiÁp cÁn khác nhau. LuÁn án khơng đi sâu vào nghiên cću q trình xây dựng hay tá chćc thực hián chính sách và cũng không nghiên cću tÃt cÁ các hāp phần cąa chính sách viác làm. Trong ph¿m vi nghiên cću cąa luÁn án, tác giÁ chỉ tÁp trung nghiên cću đánh giá kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách viác làm trong khn khá và ph¿m vi chính sách xã hái do chính quyền Thành phố Hß Chí Minh ban hành và thực hián.

<i>Về chính sách: Ln án tÁp trung vào 03 nhóm chą u gßm: Tín dăng °u </i>

đãi t¿o viác làm; Hß trā đào t¿o nghề và Hß trā phát triển thơng tin thß tr°ßng lao đáng.

<i>Về nội dung: LuÁn án tÁp trung vào 02 yÁu tố, gßm: Đánh giá kÁt quÁ thực </i>

hián chính sách và tác đáng cąa chính sách đÁn t¿o c¡ hái có viác làm và nâng cao chÃt l°āng viác làm cho đối t°āng thă h°áng chính sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh.

<i>+ Về kết quả thực hiện chính sách: Ln án xác đßnh số ng°ßi lao đáng tiÁp </i>

cÁn tín dăng °u đãi t¿o viác làm và số viác làm đ°āc t¿o ra hoặc duy trì sau khi tiÁp cÁn tín dăng °u đãi; Số ng°ßi lao đáng tiÁp cÁn hß trā đào t¿o nghề và số ng°ßi tìm đ°āc viác làm hoặc chuyển viác làm sau khi hác nghề; Số ng°ßi lao đáng tiÁp cÁn đ°āc thơng tin thß tr°ßng lao đáng và số ng°ßi có đ°āc viác làm sau khi đ°āc t° vÃn, giới thiáu viác làm.

<i>+ Về tác động cāa chính sách: LuÁn án đánh giá tác đáng cąa từng nhóm </i>

bián pháp, gßm: Tín dăng °u đãi t¿o viác làm, hß trā đào t¿o nghề và hß trā phát triển thơng tin thß tr°ßng lao đáng đÁn viác t¿o c¡ hái có viác làm và nâng cao chÃt l°āng viác làm cho đối t°āng thă h°áng chính sách viác làm cąa TP.HCM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

5

<i>Về giải pháp: Các nhóm giÁi pháp và kiÁn nghß tÁp trung vào hồn thián nái </i>

dung chính sách do chính quyền TP.HCM ban hành, t¿o c¡ sá cho viác nâng cao hiáu quÁ chính sách viác làm cąa TP.HCM đÁn năm 2030.

LuÁn án nghiên cću đánh giá chính sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh.

<i><b>Về thời gian </b></i>

Nghiên cću chính sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh giai đo¿n 2018 - 2022 và đề xt các giÁi pháp hồn thián chính sách đÁn năm 2030.

<b>5. Nội dung nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu </b>

Nghiên cću đánh giá chính sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh, luÁn án tÁp trung làm rõ các yÁu tố c¡ bÁn nh° sau:

<i>Nội dung 1. Làm rõ c¡ sá lý luÁn về chính sách viác làm; xác đßnh khung </i>

nghiên cću đánh giá kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách viác làm.

<i>Nội dung 2. Phân tích thực tr¿ng các vÃn đề về điều kián tự nhiên, kinh tÁ, </i>

xã hái liên quan đÁn chính sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh.

<i>Nội dung 3. Nghiên cću đánh giá thực tr¿ng chính sách viác làm cąa Thành </i>

phố Hß Chí Minh trên 02 nái dung c¡ bÁn gßm kÁt quÁ thực hián chính sách và tác đáng cąa chính sách đÁn đối t°āng thă h°áng.

<i>Nội dung 4. Đề xt các giÁi pháp hồn thián chính sách, t¿o c¡ sá cho viác </i>

nâng cao hiáu quÁ chính sách viác làm cąa TP.HCM đÁn năm 2030.

Nghiên cću các nái dung nêu á trên nhằm trÁ lßi cho các câu hãi sau:

<i>Câu hỏi 1. Chính sách viác làm đ°āc triển khai có đ¿t đ°āc măc tiêu mong </i>

đāi cąa nhà ho¿ch đßnh chính sách hay khơng? Hay nói cách khác, thực hián chính sách viác làm có mang l¿i thành cơng trong viác t¿o c¡ hái có viác làm và nâng cao chÃt l°āng viác làm cho đối t°āng thă h°áng không?

<i>Câu hỏi 2. Những tác đáng cąa chính sách viác làm đối với đối t°āng thă </i>

h°áng và đối với giÁi quyÁt viác làm cąa TP.HCM là gì?

<i>Câu hỏi 3. Những yÁu tố nào Ánh h°áng đÁn kÁt quÁ và tác đáng cąa chính </i>

sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh?

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

6

<i>Câu hỏi 4. Cần có những giÁi pháp nào để nâng cao hiáu quÁ chính sách </i>

viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh?

Đây là mát số câu hãi mà nghiên cću đánh giá chính sách viác làm cần trÁ lßi nhằm kiểm tra kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách sau khi đ°āc triển khai vào thực tißn. Nghiên cću này cung cÃp thơng tin đầu vào có giá trß cho viác hồn thián chính sách viác làm nhằm giÁi quyÁt thách thćc về tình tr¿ng thÃt nghiáp, thiÁu viác làm và viác làm năng suÃt thÃp đang tßn t¿i á TP.HCM.

<i>Giả thuyết 1: Chính sách viác làm cąa TP.HCM có tính bao phą cao, t¿o c¡ </i>

hái cho mái ng°ßi lao đáng có nhu cầu viác làm tiÁp cÁn đ°āc chính sách.

<i>Giải thuyết 2. Chính sách viác làm cąa TP.HCM tác đáng tích cực đÁn c¡ </i>

hái có viác làm cąa đối t°āng thă h°áng.

<i>Giả thuyết 3. Chính sách viác làm cąa TP.HCM tác đáng tích cực đÁn tr¿ng </i>

thái viác làm cąa đối t°āng thă h°áng (gian làm viác tăng lên, có viác làm phù hāp với bÁn thân và c¡ hái thăng tiÁn trong cơng viác).

<i>Giả thuyết 4. Chính sách viác làm cąa TP.HCM tác đáng tích cực đÁn thu </i>

nhÁp cąa đối t°āng thă h°áng.

<b>6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Ph°¢ng pháp ti¿p cÁn </b>

Từ các vÃn đề đặt ra á trên, luÁn án chán 03 quan điểm tiÁp cÁn, gßm: Đánh giá hiáu quÁ chính sách; tiÁp cÁn há thống và quan điểm về quyền con ng°ßi.

<i>Đánh giá hiệu quả chính sách cơng: Đánh giá hiáu q là viác đánh giá </i>

mćc đá mà mát ch°¡ng trình, chính sách hoặc can thiáp đ¿t đ°āc các măc tiêu hoặc măc đích dự kiÁn [199]. Măc đích chính cąa đánh giá hiáu quÁ là đo l°ßng kÁt quÁ và tác đáng cąa mát ch°¡ng trình nhằm xác đßnh liáu ch°¡ng trình đó có mang l¿i kÁt q mong muốn và đáp ćng nhu cầu cąa nhóm đối t°āng măc tiêu hay không. Áp dăng quan điểm đánh giá hiáu q chính sách cơng trong nghiên cću này nhằm trÁ lßi các câu hãi, gßm: Mćc đá bao phą cąa chính sách viác làm nh° thÁ nào? Viác tăng c°ßng vốn vay °u đãi có giúp ng°ßi lao đáng t¿o ra nhiều viác làm cho bÁn thân và cáng đßng và tăng thu nhÁp từ cơng viác khơng? Hß trā đào t¿o nghề có giúp đối t°āng thă h°áng chính sách nâng cao năng lực làm viác, có khÁ năng tìm viác làm hoặc chuyển viác làm phù hāp, tăng năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

7

suÃt lao đáng và tăng thu nhÁp khơng? Hß trā phát triển thơng tin TTLĐ có giúp NLĐ tìm viác tiÁp cÁn thơng tin viác làm trống, giúp tăng khÁ năng tìm đ°āc viác làm phù hāp không? Với cách tiÁp cÁn nghiên cću về đánh giá hiáu quÁ, CSVL trá thành những biÁn số đác lÁp và các tác đáng về c¡ hái có viác làm và chÃt l°āng viác làm là các biÁn phă thuác.

<i>Ti<b>ếp cận hệ thống: Chính sách viác làm khơng phÁi là mát chính sách hay </b></i>

ch°¡ng trình riêng lẻ, mà là táng hāp cąa há thống các chính sách KT-XH liên quan đÁn các vÃn đề về viác làm và giÁi quyÁt viác làm. Các chính sách này không phÁi đ¡n thuần là mát tÁp hāp các chính sách mà có mối liên há phă thuác, t°¡ng tác và Ánh h°áng qua l¿i cùng h°ớng đÁn măc tiêu chung là giÁi quyÁt vÃn đề viác làm đang tßn t¿i (thÃt nghiáp, thiÁu viác làm và viác làm thu nhÁp thÃp). Do vÁy, nghiên cću đánh giá chính sách viác làm cần phÁi xem xét trong mát há thống các chính sách viác làm gßm tín dăng °u đãi t¿o viác làm, hß trā đào t¿o nghề, hß trā phát triển thơng tin thß tr°ßng lao đáng.

<i>Quan điểm về quyền con người: Quan điểm này cho rằng, mái ng°ßi có sćc </i>

lao đáng đều có quyền có viác làm. Đó là mát trong những quyền c¡ bÁn cąa con ng°ßi. Con ng°ßi đ°āc tự do trong lao đáng là điều c¡ bÁn để giÁi phóng sćc lao đáng và khai thác triát để tiềm năng con ng°ßi. Quyền lao đáng và đÁm bÁo có viác làm cąa NLĐ đã đ°āc khẳng đßnh trong HiÁn pháp n°ớc Cáng hòa Xã hái Chą nghĩa Viát Nam <Công dân có quyền làm viác, lựa chán nghề nghiáp, viác làm và n¡i làm viác= và Nhà n°ớc cần <KhuyÁn khích, t¿o điều kián để tá chćc, cá nhân t¿o viác làm NLĐ= [61]. Quyền này đã đ°āc că thể hóa trong Bá LuÁt lao đáng đầu tiên á n°ớc ta. Gần đây, nghiên cću CSVL từ góc đá quyền con ng°ßi, tá chćc Lao đáng Quốc tÁ h°ớng đÁn °u tiên t¿o viác làm cho những đối t°āng yÁu thÁ về mặt xã hái (ng°ßi khuyÁt tÁt và mát số nhóm đối t°āng khác). Tuy nhiên, trên thực tÁ đÁm bÁo quyền có viác làm cho NLĐ còn là vÃn đề thách thćc và là bài tốn phćc t¿p, khó khăn á n°ớc ta nói chung và TP.HCM nói riêng. PhÃn đÃu để đÁm bÁo quyền có viác làm cąa NLĐ là mát q trình, nó chỉ đ°āc thực hián đầy đą từng b°ớc thơng qua chính sách cąa nhà n°ớc phù hāp với từng thßi kỳ nhÃt đßnh [18]. VÁn dăng quan điểm quyền con ng°ßi trong nghiên cću đánh giá CSVL nhằm trÁ lßi câu hãi: Chính sách viác làm có bÁo đÁm quyền có viác làm cho ng°ßi lao đáng khơng? Chính sách viác

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

8

làm có tính đÁn °u tiên giÁi qut viác làm cho các nhóm đối t°āng khó khăn trong tiÁp cÁn viác làm hay khơng?

<b>6.2. Ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

Đề tài sử dăng ph°¡ng pháp nghiên cću đßnh l°āng kÁt hāp ph°¡ng pháp đßnh tính để nghiên cću đánh giá CSVL cąa TP.HCM.

khÁo sát.

<i>Địa điểm khảo sát: Đối t°āng thă h°áng CSVL rÃt ráng (bao gßm đối </i>

t°āng thă h°áng tín dăng °u đãi t¿o viác làm, hß trā đào t¿o nghề, hß trā thơng tin thß tr°ßng lao đáng), đa d¿ng về thành phần, phân bố rÁi rác á khắp các đßa bàn t¿i TP.HCM và có sự biÁn đáng khá lớn nên viác tìm kiÁm, cÁp nhÁt danh sách để chán m¿u xác suÃt rÃt khó khăn, do vÁy, luÁn án đã sử dăng ph°¡ng pháp chán m¿u thuÁn tián (phi xác suÃt). Để đÁm bÁo cÿ m¿u, 06 quÁn, huyán gßm quÁn 1, 5, 7, 8, huyán Nhà Bè và huyán Cą Chi đ°āc lựa chán để thực hián khÁo sát. Lý do tác giÁ chán khÁo sát t¿i 06 quÁn, huyán, vì đây là các đßa bàn đ¿i dián cho 03 khu vực cąa TP.HCM, đó là: (i) Khu vực nái thành hián hữu (QuÁn 1, 5); (ii) Khu vực nái thành phát triển (QuÁn 7, 8) và (iii) Khu vực ngo¿i thành (huy<i>án Nhà Bè và Cą Chi). </i>

<i>Đối tượng và quy mô mẫu khảo sát: Đối t°āng khÁo sát gßm 02 nhóm là (i) </i>

Ng°ßi lao đáng và (ii) Cán bá nhân viên thực hián chính sách viác làm.

Về ng°ßi lao đáng: Tác giÁ khÁo sát 02 nhóm gßm ng°ßi lao đáng thă h°áng chính sách và ng°ßi lao đáng khơng thă h°áng chính sách nh°ng có đặc điểm t°¡ng tự NLĐ thă h°áng chính sách. Trên c¡ sá danh sách đối t°āng thă h°áng CSVL và đối t°āng không thă h°áng chính sách do các đßa ph°¡ng (đ°āc lựa chán khÁo sát) cung cÃp, tác giÁ đã chán ra 750 ng°ßi lao đáng để khÁo sát, trong đó 550 ng°ßi lao đáng thă h°áng CSVL và 200 ng°ßi lao đáng khơng thă h°áng chính sách. Sau khi lo¿i bã những phiÁu khơng đÁm bÁo chÃt

<i>l°āng cịn l¿i 650 phiÁu đ°āc đ°a vào xử lý. M¿u đ°āc phân bố nh° sau: (i) Đối tượng thÿ hưởng chính sách việc làm, gßm: 485 ng°ßi (trong đó, thă h°áng tín </i>

dăng °u đãi t¿o viác làm là 155 ng°ßi, hß trā hác nghề là 160 ng°ßi, hß trā thơng tin th<i>ß tr°ßng lao đáng là 170 ng°ßi ng°ßi và (ii) Đối tượng khơng thÿ hưởng chính sách việc làm là 165 ng°ßi. Lý do tác giÁ chán cÿ m¿u là 750 vì, </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

9

thơng th°ßng kích cÿ m¿u điều tra phÁi lớn h¡n hoặc bằng 100 và tối thiểu tính theo cơng thćc n = 5 x k (k là biÁn quan sát) [224]. LuÁn án có 42 biÁn quan sát, do vÁy cÿ m¿u tối thiểu phÁi là n = 5 x 42 = 210. Cÿ m¿u luÁn án khÁo sát là 750 và phiÁu thu về hāp lá là 650 phiÁu lớn h¡n 210.

Đối với cán bá nhân viên (CBNV): Sau khi rà sốt tồn bá CBNV qn lý và thực hián CSVL t¿i các đ¡n vß, tá chćc, gßm: CÃp Sá (Sá Lao đáng Th°¡ng binh và Xã hái, Sá Nông nghiáp và Phát triển Nông thôn) và 06 QuÁn/huyán; Trung tâm giáo dăc th°ßng xuyên; Trung tâm Dßch vă viác làm cÃp Thành phố và quÁn, huyán; cán bá Phă nữ; cán bá Đoàn thanh niên; CBNV Ngân hàng CSXH t¿i các phịng giao dßch t¿i 06 qn/hun, mßi đ¡n vß tác giÁ khÁo sát 02 CBNV phă trách trực tiÁp lĩnh vực lao đáng - viác làm. PhiÁu khÁo sát đ°āc phát ra là 150 phiÁu và phiÁu thu về hāp lá là 122 phiÁu.

<i>Nội dung khảo sát </i>

Đối với cán bá, nhân viên: Nái dung khÁo sát tÁp trung vào thu thÁp các ý kiÁn đánh giá về nái dung chính sách, kÁt quÁ thực hián chính sách và tác đáng cąa chính sách đÁn tình tr¿ng viác làm, thu nhÁp và đßi sống cąa ng°ßi lao đáng, những h¿n chÁ, khó khăn trong q trình triển khai CSVL vào thực tißn.

Đối với ng°ßi lao đáng: Nái dung khÁo sát tÁp trung vào thu thÁp những thông tin liên quan đÁn đặc điểm cá nhân (giới tính, ti, trình đá hác vÃn, trình đá đào t¿o), viác làm, tiÁp cÁn chính sách viác làm, tác đáng cąa CSVL đÁn c¡ hái có viác làm và cÁi thián chÃt l°āng viác làm sau khi thă h°áng chính sách.

<i>Kỹ thuật khảo sát: (i) Đối với CBNV, tác giÁ gửi phiÁu khÁo sát đÁn các </i>

CBNV phă trách lĩnh vực lao đáng - viác làm, sau khi CBNV trÁ lßi phiÁu s¿ gửi l¿i cho tác giÁ tÁp hāp; (ii) Đối với ng°ßi lao đáng, có hai hình thćc khÁo sát: (i) Tác giÁ gửi phiÁu đÁn cho CBNV t¿i các xã, ph°ßng và thß trÃn. CBNV đßa ph°¡ng s¿ đÁn gặp từng ng°ßi lao đáng theo danh sách đã lÁp để khÁo sát và thu phiÁu, sau đó phiÁu s¿ chuyển về cho tác giÁ tÁp hāp và (ii) Tác giÁ tÁp huÃn cho mát bá phÁn sinh viên, sau đó nhß CBNV t¿i đßa ph°¡ng d¿n đ°ßng đÁn gặp từng NLĐ theo danh sách đã đ°āc lÁp để phãng vÃn trực tiÁp.

<i>Thời gian khảo sát: Thßi gian thực hián khÁo sát từ tháng 4/2023 đÁn tháng 06/2023. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

10

<b>Đặc điÃm m¿u khÁo sát </b>

<i><b>Đối với cán bộ, nhân viên </b></i>

KhÁo sát 122 CBNV ho¿t đáng trong các lĩnh vực lao đáng, viác làm, đào t¿o nghề. Trong đó, 4 CBNV phă trách lao đáng, viác làm, đào t¿o nghề cÃp Sá; 15 CBNV phă trách lĩnh vực lao đáng, viác làm, đào t¿o nghề cÃp quÁn/huyán; 48 CBNV phă trách lĩnh vực lao đáng, viác làm, đào t¿o nghề cÃp xã/ph°ßng/thß trÃn; 16 CBNV Hái phă nữ các cÃp; 4 CBNV Ngân hàng Chính sách xã hái các cÃp; 9 CBNV Trung tâm DVVL và Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thơng tin thß tr°ßng lao đáng TP.HCM và 26 CBNV thc các tá chćc chính trß - xã hái, đoàn thể.

Nái dung khÁo sát tÁp trung vào đánh giá nái dung, kÁt quÁ thực hián chính và tác đáng cąa chính sách đÁn tình tr¿ng viác làm, thu nhÁp và đßi sống cąa NLĐ, những h¿n chÁ, khó khăn trong q trình triển khai CSVL vào thực tißn.

<b>Đặc điÃm m¿u khÁo sát cán bï nhân viên </b> 6 CBNV Trung tâm dßch vă viác làm và Trung tâm Dự

báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thß tr°ßng lao

<i>Nguồn: Tác giả tổng hợp </i>

<i><b>Đối với đối tượng thụ hưởng chính sách (ng°ßi lao đáng) </b></i>

<i>Về giới tính: Nữ có 375 ng°ßi (57,7%); Nam có 275 ng°ßi (42,3%). </i>

<i>Về độ tuổi: Từ 15 đÁn d°ới 25 tuái chiÁm 25,2%; Từ 25 - 35 tuái chiÁm </i>

49,1%; Từ 36 đÁn 45 tuái chiÁm 21,2% và trên 45 tuái chiÁm 4,5%.

<i>Về tình trạng sức khỏe: RÃt tốt là 114 ng°ßi, chiÁm 17,5%; Tốt là 398 </i>

ng°ßi, chiÁm 61,2%; Bình th°ßng là 138 ng°ßi, chiÁm 21,2%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

11

<i>Về trình độ học vấn: D°ới trung hác c¡ sá là 84 ng°ßi, chiÁm 12,9%; </i>

Trung hác c¡ sá là 216 ng°ßi, chiÁm 33,2% và Trung hác phá thông là 350 ng°ßi, chiÁm 53,8%.

<i>Về trình độ đào tạo: Ch°a qua đào t¿o nghề là 236 ng°ßi, chiÁm 36,3%; </i>

Đào t¿o nghề d°ới 03 tháng là 317 ng°ßi, chiÁm 48,8%; Đào t¿o nghề từ 3 - 6 tháng là 31 ng°ßi, chiÁm 4,8%; Cao đẳng nghề/cao đẳng là 30 ng°ßi, chiÁm 4,6%; Đ¿i hác và sau đ¿i hác là 36 ng°ßi, chiÁm 5,5%.

<b>Đặc điÃm m¿u khÁo sát ng°ói lao đïng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

12

Thực hián phãng vÃn sâu 16 ng°ßi với 03 nhóm đối t°āng: (i) Đối t°āng thă h°áng chính sách (ng°ßi lao đáng và đ¿i dián há gia đình, đ¿i dián c¡ sá sÁn xuÃt, kinh doanh); (ii) Đối t°āng xây dựng và thực hián chính sách và (iii) Các chuyên gia, nhà quÁn lý trong lĩnh vực lao đáng, viác làm.

<i>Người lao động thÿ hưởng chính sách: Nái dung phãng vÃn sâu nhằm măc </i>

đích thu thÁp những thơng tin có chiều sâu để bá sung, minh chćng cho các số liáu khÁo sát đßnh l°āng. Khi thực hián ph°¡ng pháp này, tác giÁ chán từ danh sách ng°ßi lao đáng thă h°áng chính sách đã đ°āc khÁo sát đßnh l°āng để phãng vÃn sâu. Các thông tin phãng vÃn sâu cá nhân đ°āc sử dăng nhằm bá sung và khái quát hóa mát số vÃn đề phát hián trong nghiên cću đßnh l°āng.

<i>Cán bộ nhân viên thực hiện chính sách: Những thơng tin thu đ°āc từ phãng </i>

vÃn sâu cán bá thực hián chính sách s¿ là c¡ sá để đ°a ra những nhÁn đßnh, đánh giá về nái dung chính sách, kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách đÁn c¡ hái có viác làm và tr¿ng thái viác làm cąa đối t°āng thă h°áng t¿i TP.HCM.

<i>Phỏng vấn sâu chuyên gia, nhà quản lý: Những nhà nghiên cću, nhà ho¿t </i>

đáng thực tißn và đ¿i dián các tá chćc, cá nhân tham gia ho¿t đáng hß trā NLĐ trong giÁi quyÁt viác làm. Nái dung tÁp trung vào tìm hiểu các vÃn đề về nái dung chính sách và kÁt quÁ thực hián chính sách. Những ý kiÁn đánh giá, những đề xuÃt s¿ làm c¡ sá cho viác đ°a ra các giÁi pháp để bá sung, hoàn thián chính sách viác làm cąa TP.HCM.

Đối t°āng phãng vÃn sâu gßm: Đ¿i dián cąa các tá chćc, đ¡n vß gßm Sá Lao đáng - Th°¡ng binh và Xã hái, Sá Nông nghiáp và Phát triển Nơng thơn, Cán bá Ngân hàng Chính sách Xã hái chi nhánh TP.HCM, Hái Phă nữ, Trung tâm Dßch vă viác làm, Trung tâm Giáo dăc th°ßng xuyên, CBNV á quÁn/huyán, ph°ßng/xã phă trách lĩnh vực lao đáng viác làm.

<b>Phân tích dÿ liÇu thą cÃp </b>

LuÁn án sử dăng ph°¡ng pháp thống kê, phân tích so sánh, táng hāp trong nghiên cću đánh giá kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách viác làm.

Nghiên cću, táng hāp các lý thuyÁt, quan niám về chính sách viác làm á Viát Nam và trên thÁ giới để vÁn dăng cho xây dựng khung phân tích đánh giá kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách viác làm Thành phố Hß Chí Minh.

Phân tích há thống các quan điểm, đßnh h°ớng, chính sách, pháp luÁt cąa ĐÁng và Nhà n°ớc có liên quan đÁn lao đáng, viác làm và chính sách viác làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

13

theo thßi gian để thÃy đ°āc những thay đái, thành công và h¿n h¿n chÁ cąa chính sách viác làm.

Phân tích các cơng trình nghiên cću, các báo cáo, tài liáu thống kê cąa chính quyền, ban, ngành, đồn thể, tá chćc, cá nhân liên quan trực tiÁp hoặc gián tiÁp đÁn chính sách viác làm cąa TP.HCM và cÁ n°ớc.

<b>7. Đóng góp mới về lý lu¿n và thực tiễn của lu¿n án </b>

<i><b>Ý nghĩa lý luận </b></i>

Thơng qua viác há thống hóa c¡ sá lý ln về chính sách viác làm, luÁn án đã xây dựng đ°āc khung lý luÁn cho nghiên cću đánh giá hiáu quÁ chính sách viác làm trên đßa TP.HCM. Đây s¿ là tài liáu tham khÁo về lý luÁn cho các nghiên cću tiÁp theo về cùng chą đề chính sách viác làm cÃp đßa ph°¡ng.

<i><b>Ý nghĩa thực tiễn </b></i>

Nghiên cću đánh giá chính sách viác làm, rút ra những kÁt quÁ đ¿t đ°āc, h¿n chÁ, nguyên nhân h¿n chÁ cąa chính sách, đề xt các giÁi pháp hồn thián chính sách viác làm cąa TP.HCM. Các kÁt luÁn và giÁi pháp trình bày trong luÁn án s¿ giúp cung cÃp c¡ sá thực tißn khoa hác, phăc vă q trình xây dựng, thực hián chính sách, pháp luÁt về viác làm. Đßng thßi, đây cũng là tài liáu nghiên cću có giá trß giúp các giáo viên, sinh viên, hác viên thuác các chuyên ngành liên quan tham khÁo trong quá trình nghiên cću, giÁng d¿y và hác tÁp.

<b>K¿t cÃu luÁn án </b>

Ngoài phần má đầu, kÁt luÁn, tài liáu tham khÁo và các phă lăc, nái dung chính cąa luÁn án đ°āc kÁt cÃu làm 4 ch°¡ng gßm Ch°¡ng 1. Táng quan tình hình nghiên cću chính sách viác làm; Ch°¡ng 2. C¡ sá lý luÁn về chính sách viác làm; Ch°¡ng 3. Thực tr¿ng chính sách viác làm cąa Thành phố Hß Chí Minh và Ch°¡ng 4. GiÁi pháp hồn thián chính sách viác làm cąa TP.HCM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

14

<b><small>Ch°¢ng 1 </small></b>

<b>TêNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU </b>

Chính sách viác làm là vÃn đề quan tráng trong chiÁn l°āc phát triển kinh tÁ - xã hái cąa các quốc gia. Lĩnh vực này luôn đ°āc các nhà khoa hác, các nhà quÁn lý và các tá chćc trong n°ớc và ngoài n°ớc quan tâm nghiên cću. ĐÁn nay, vÃn đề này đã có nhiều cơng trình nghiên cću đ°āc cơng bố.

<b>1.1. Tình hình nghiên cứu về vấn đề lao động, việc làm </b>

Những cơng trình nghiên cću đề cÁp đÁn vÃn đề lao đáng và viác làm trên ph¿m vi cÁ n°ớc, có thể kể đÁn tr°ớc hÁt là các kÁt quÁ điều tra về lao đáng - viác làm do Bá LĐTB&XH phối hāp với Táng căc Thống kê thực hián đßnh kỳ hàng năm. Các kÁt quÁ khÁo sát đã cung cÃp mát há thống số liáu, dữ liáu khá đầy đą và bao quát về hián tr¿ng lao đáng, viác làm trong từng giai đo¿n că thể trên ph¿m vi quốc gia, từng khu vực và các tỉnh thành trên cÁ n°ớc. KÁt quÁ khÁo sát là ngußn t° liáu quý giá, giúp các nhà khoa hác, các nhà quÁn lý, các nhà nghiên cću có thể tham khÁo, phăc vă cho viác quÁn lý và xây dựng các kÁ ho¿ch, các đề án, các cơng trình nghiên cću về các chą đề liên quan đÁn lao đáng, viác làm mát cách thuÁn lāi.

Nghiên cću cùng chą đề về lao đáng, viác làm, tác giÁ Nguyßn Thß Kim Ngân (2007) với bài viÁt <GiÁi quyÁt viác làm trong thßi kỳ hái nhÁp=, tác giÁ đã trình bày những vÃn đề về viác làm, TTLĐ và chỉ ra những h¿n chÁ về chÃt l°āng, sự án đßnh, tính bền vững và hiáu quÁ cąa viác làm và TTLĐ á n°ớc ta. Tác giÁ nhÃn m¿nh rằng, giÁi quyÁt viác làm cần phÁi thực hián tốt chą tr°¡ng, đ°ßng lối cąa ĐÁng và phÁi căn cć vào tình hình thực tÁ từng đßa ph°¡ng. Ngồi ra, tác giÁ Ngun Thß Lan H°¡ng (2014) có bài viÁt <Những con số về thÃt nghiáp và viác làm cąa Viát Nam: hián tr¿ng và triển váng. Nái dung bài viÁt đã khái quát bối cÁnh kinh tÁ cąa Viát Nam, chỉ ra những bÃt cÁp trong t°¡ng quan giữa c¡ cÃu đào t¿o và c¡ cÃu viác làm, sự phân bố ch°a hāp lý giữa viác làm theo nghề và chuyên môn kỹ thuÁt. Tác giÁ cho rằng, nhiều lao đáng khơng có chun mơn kỹ tht hoặc có chun mơn kỹ tht nh°ng khơng có chćng chỉ bằng cÃp, đang làm những nghề địi hãi có chun mơn kỹ tht, có nhiều ng°ßi thc nhóm <nhà lãnh đ¿o= nh°ng khơng có bằng cÃp, chćng chỉ chuyên môn

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

15

kỹ thuÁt nào. Trái l¿i, nhiều lao đáng có trình đá đ¿i hác và trên đ¿i hác l¿i đang làm những nghề yêu cầu chuyên môn kỹ thuÁt thÃp h¡n. VÃn đề này cần phÁi đ°āc giÁi quyÁt bằng các chính sách giáo dăc và đào t¿o trong tr°ßng hác và trong các doanh nghiáp sử dăng lao đáng.

Nghiên cću vÃn đề viác làm d°ới góc đá qn lý, tác giÁ Ngun Thúy Hà (2011) với báo cáo <Chính sách viác làm: thực tr¿ng và giÁi pháp=. Nái dung bài viÁt đã nêu rõ vai trị, vß trí và thực tr¿ng vÃn đề lao đáng, viác làm, thu nhÁp và tình tr¿ng thÃt nghiáp á n°ớc ta á n°ớc ta sau 25 năm thực hián công cuác đái mới đÃt n°ớc. Tác giÁ Bùi Thß Thanh Hà (2013) với bài viÁt <BÃt bình đẳng trong c¡ hái tiÁp cÁn viác làm cąa ng°ßi lao đáng hián nay=, nái dung bài viÁt đề cÁp đÁn c¡ cÃu nghề nghiáp, quan há lao đáng, thu nhÁp và chuyển đái nghề nghiáp cąa lao đáng n°ớc ta. Qua phân tích các chiều c¿nh khác nhau liên quan đÁn lao đáng, viác làm, tác giÁ đã chỉ ra tình tr¿ng bÃt bình đẳng giữa các cá nhân, nhóm xã hái khi há tìm kiÁm c¡ hái viác làm án đßnh, bền vững. Nghiên cću cùng chą đề cịn có tác giÁ Ian Coxhead với cơng trình <Lao đáng và tiÁp cÁn viác làm: Báo cáo thß tr°ßng lao đáng, viác làm và đơ thß hố á Viát Nam đÁn năm 2020: Hác hãi từ kinh nghiám quốc tÁ=. Nghiên cću phân tích mang tính so sánh về các kinh nghiám quốc tÁ, rút ra những bài hác chą yÁu và kiÁn nghß các chiÁn l°āc và chính sách để Viát Nam đ¿t đ°āc măc tiêu t¿o viác làm có hiáu quÁ và kiểm soát tốt kÁt quÁ tăng tr°áng. Nái dung cơng trình đã táng quan về tốc đá tăng tr°áng kinh tÁ, lao đáng và đơ thß hóa; vißn cÁnh khu vực và toàn cầu về phát triển, lao đáng và đơ thß hóa đßng thßi chỉ ra những kinh nghiám cąa Viát Nam và so sánh với các n°ớc láng giềng; mơ phãng chính sách về tăng tr°áng, dßch chuyển lao đáng và phúc lāi quốc tÁ, trên c¡ sá đó khun nghß về chính sách lao đáng và đơ thß hóa á Viát Nam đÁn năm 2020.

T¿i TP.HCM, vÃn đề lao đáng, viác làm đ°āc thể hián trong các nghiên cću, báo cáo cąa các nhà khoa hác, nhà quÁn lý. Trong đề án <QuÁn lý m¿ng l°ới c¡ sá giáo dăc nghề nghiáp Thành phố Hß Chí Minh đÁn năm 2030=, báo cáo <Thß tr°ßng lao đáng năm 2022 - Dự báo nhu cầu nhân lực năm 2023 t¿i Thành phố Hß Chí Minh=, báo cáo <Tình hình lao đáng viác làm và dự báo nhu cầu nhân lực giai đo¿n 2023 - 2025, tầm nhìn đÁn năm 2030 trên đßa bàn Thành phố Hß Chí Minh=, báo cáo <Viác thực hián chính sách, pháp luÁt về viác làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

16

đối với thanh niên giai đo¿n 2020 - 2022=, Sá LĐTB&XH đã chỉ ra những °u điểm và h¿n chÁ cąa TTLĐ TP.HCM. Nhìn chung, TTLĐ có sự chuyển biÁn tích cực sau dßch Covid-19, tuy vÁy v¿n cịn tßn t¿i sự mÃt cân đối giữa cung và cầu trên thß tr°ßng lao đáng, ng°ßi thÃt nghiáp/mÃt viác làm tßn t¿i cùng lúc với viác có những doanh nghiáp không tuyển đ°āc lao đáng nh° mong muốn. Năm 2023, tình hình đÁm bÁo viác làm cho NLĐ t¿i các doanh nghiáp ch°a có nhiều biÁn chuyển; công tác đào t¿o nhân lực ch°a đáp ćng nhu cầu phát triển kinh tÁ: (i) c¡ cÃu đào t¿o ch°a phù hāp với yêu cầu phát triển ngußn nhân lực; (ii) hiáu quÁ liên kÁt nhà tr°ßng - doanh nghiáp - xã hái trong đào t¿o để đáp ćng nhu cầu thß tr°ßng và hái nhÁp quốc tÁ về lao đáng v¿n còn mát số bÃt cÁp (doanh nghiáp ch°a cung cÃp nhu cầu nhân lực lao đáng hàng năm theo quy đßnh nên trên thực tÁ các c¡ sá giáo dăc nghề nghiáp v¿n ch°a thực sự đào t¿o theo sát với nhu cầu cąa doanh nghiáp; viác phối hāp giữa c¡ sá đào t¿o và doanh nghiáp ch°a phá biÁn, ch°a có các quy đßnh về hình thành mát quỹ đào t¿o nghề nghiáp để dồnh cho chính doanh nghiáp tham gia vào viác đào t¿o nhân lực, vừa tăng trách nhiám cąa doanh nghiáp trong viác đóng góp vào đào t¿o phát triển nhân lực á các trình đá), (iii) Ch°¡ng trình đào t¿o hián v¿n ch°a đ°āc linh ho¿t, nái dung ch°a phù hāp với nhu cầu và xu thÁ thß tr°ßng lao đáng khi tiÁn tới cách m¿ng cơng nghiáp 4.0. GiÁi qut tình tr¿ng mÃt cân đối giữa cung và cầu trên thß tr°ßng lao đáng cần có sự can thiáp cąa chính quyền Thành phố thông qua viác ban hành và triển khai há thống CSVL trong thßi gian tới.

<b>1.2. Tình hình nghiên cứu về chính sách việc làm</b>

Những nghiên cću liên quan đÁn chính sách viác làm có thể kể đÁn bài viÁt Employment Policies: A Methodology Approach to the Identification of Employment Opportunities cąa tác giÁ Luis Palma [158]. Nái dung tác phẩm đã trình bày táng quan mát số giÁi pháp mà các n°ớc châu Âu đã sử dăng để giÁi quyÁt vÃn đề viác làm và thÃt nghiáp. Vào những năm 90 cąa thÁ kỷ XX, tr°ớc vÃn n¿n thÃt nghiáp trá nên nghiêm tráng, chính sách TTLĐ bß đáng tã ra khơng hiáu quÁ trong giÁi quyÁt vÃn đề này, để thực hián măc tiêu tăng tr°áng, khÁ năng c¿nh tranh và viác làm, chính sách TTLĐ chą đáng đ°āc chính phą các n°ớc sử dăng nh° mát công că hữu ích t¿o ra viác làm mới, phát triển các ho¿t

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

17

đáng và nghề nghiáp mới, kích ho¿t l¿i các cơng viác cũ, phù hāp với nhu cầu mới để giÁm tỷ lá thÃt nghiáp.

Cơng trình <Employment Policy Implementation Mechanisms: A Synthesis based on Country Studies=, ILO (2014) quan niám, ho¿t đáng cąa CSVL đ°āc thể hián trên cÁ hai phía cung và cầu cąa TTLĐ. Về phía cầu, bao gßm các chính sách kinh tÁ vĩ mơ và ngành nhằm t¿o viác làm trực tiÁp. Các chính sách kinh tÁ vĩ mô má ráng giúp tăng cầu lao đáng bằng cách nâng cao tốc đá tăng tr°áng kinh tÁ. Các chính sách ngành thúc đẩy tăng tr°áng cąa các ngành sử dăng nhiều viác làm h¡n. Về phía cung, các chính sách liên quan đÁn giáo dăc có thể có tác đáng cÁ về số l°āng và chÃt l°āng đối với LLLĐ; Các chính sách nhằm nâng cao tỷ lá nhÁp hác và khun khích thanh niên tiÁp tăc hác tÁp/đào t¿o có thể làm giÁm ngußn cung lao đáng trên thß tr°ßng; Giáo dăc và đào t¿o kỹ năng cũng có thể nâng cao chÃt l°āng cąa LLLĐ và giúp giÁm bớt sự mÃt cân đối giữa cung và cầu lao đáng; Các chính sách TTLĐ tích cực (đào t¿o và đào t¿o, dßch vă viác làm…) đóng vai trị quan tráng trong viác mang l¿i những điều chỉnh cần thiÁt trên TTLĐ và ngăn ngừa thÃt nghiáp. Viác tiÁp cÁn xây dựng CSVL phÁi dựa trên bằng chćng, phù hāp với nhu cầu và hoàn cÁnh phát triển quốc gia chć không phÁi dựa trên thơng lá <mát kích th°ớc phù hāp cho tÃt cÁ=. ILO cũng khẳng đßnh, ngày càng có nhiều nghiên cću thực nghiám cho thÃy rằng các can thiáp có măc tiêu đ°āc thiÁt kÁ tốt cho phép các nhóm u thÁ có đ°āc chß đćng nhÃt đßnh trên TTLĐ [179]; dßch vă viác làm và đào t¿o kỹ năng có tác đáng tích cực đÁn kÁt quÁ viác làm và thu nhÁp; Các ch°¡ng trình viác làm cơng có kÁt quÁ khác nhau trong trung h¿n nh°ng hữu ích trong xóa đói giÁm nghèo [180].

Trong tác phẩm <Evaluating What Works for Whom in Employment Services=, Thomas Bredgaard (2013) quan niám CSVL là <mát nhóm các chính sách có chán lác nhằm vào các tình huống trên TTLĐ đ°āc xác đßnh là có vÃn đề (sự không phù hāp giữa cung và cầu về lao đáng, thÃt nghiáp, thiÁu hăt kỹ năng, phân biát đối xử...)=. Có nhiều cách phân lo¿i về chćc năng, khía c¿nh và công că khác nhau cąa CSVL, trong đó cách đ¡n giÁn và đ°āc sử dăng ráng rãi nhÃt là sự phân biát giữa CSVL thă đáng (bù đắp) và chą đáng (can thiáp). Nái dung bài viÁt, tác giÁ tÁp trung vào các CSVL chą đáng. Măc tiêu chính nhằm giÁm tỷ lá

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

18

thÃt nghiáp và cÁi thián c¡ hái viác làm cho ng°ßi thÃt nghiáp. Các bián pháp khác nhau đ°āc sử dăng để đ¿t đ°āc măc tiêu chính sách [181]. OECD và Eurostat xác đßnh CSVL chą đáng bao gßm các lo¿i ch°¡ng trình: (i) Đào t¿o (đào t¿o trên lớp, đào t¿o t¿i chß và kinh nghiám làm viác). Măc tiêu chính là nâng cao năng suÃt và khÁ năng làm viác cąa những ng°ßi tham gia và nâng cao ngn nhân lực; (ii) Các ch°¡ng trình khuyÁn khích khu vực t° nhân (trā cÃp l°¡ng và trā cÃp tự doanh) nhằm t¿o ra các đáng c¡ nhằm thay đái hành vi cąa ng°ßi sử dăng lao đáng và/hoặc NLĐ (ví dă: khuyÁn khích ng°ßi sử dăng lao đáng thuê những ng°ßi thÃt nghiáp dài h¿n); (iii) Các ch°¡ng trình viác làm trực tiÁp trong khu vực cơng bao gßm sÁn xt và cung cÃp các cơng trình cơng cáng hoặc các ho¿t đáng khác t¿o ra hàng hóa và dßch vă cơng. Những bián pháp này th°ßng nhắm vào những ng°ßi thiát thịi nhÃt và nhằm măc đích giữ há tiÁp xúc với TTLĐ để ngăn ngừa mÃt vốn nhân lực; (iv) Hß trā tìm kiÁm viác làm (các khóa tìm kiÁm viác làm, câu l¿c bá viác làm, h°ớng nghiáp, t° vÃn và giám sát, xử ph¿t) nhằm nâng cao hiáu quÁ cąa quá trình tìm viác làm.

Tác phẩm <National Employment Policy and Strategies=, Bá Lao đáng và Phát triển Ngußn nhân lực Cáng hịa Seychelles (2014) khẳng đßnh, về tầm nhìn dài h¿n, CSVL quốc gia cung cÃp các c¡ hái làm viác hiáu quÁ, không phân biát đối xử, an tồn cho cơng dân trong đá ti lao đáng. Măc tiêu CSVL h°ớng tới viác tăng c°ßng cÁ số l°āng và chÃt l°āng viác làm, d¿n đÁn viác làm bền vững và hiáu quÁ cho tÃt cÁ mái ng°ßi, trong các điều kián thúc đẩy cơng bằng, tăng tr°áng và năng st. Đßng thßi, chính phą cũng đ°a ra các giÁi pháp chính sách khuyÁn khích gßm (i) Thúc đẩy sự hāp tác, chia sẻ t¿o ra mối quan há đối tác á tÃt cÁ các cÃp (quốc gia và tá chćc). Sự hāp tác này bao gßm các cá nhân, nhóm, cáng đßng, xã hái dân sự, khu vực t° nhân và Chính phą, nh° mát phần cąa ph°¡ng pháp tiÁp cÁn có sự tham gia táng thể; (ii) Nâng cao chÃt l°āng viác làm, chć không chỉ số l°āng, bằng cách thúc đẩy viác làm bền vững, hiáu quÁ và tự do lựa chán viác làm; (iii) ĐÁm bÁo viác làm ln là tráng tâm cąa các chính sách KT-XH; (iv) T¿o viác làm và khái nghiáp m¿nh m¿ h¡n; (v) ThiÁt lÁp các chính sách và ch°¡ng trình có măc tiêu tốt dựa trên nền tÁng lao đáng năng suÃt và hiáu quÁ; (vi) Há thống thơng tin thß tr°ßng đ°āc phân cÃp phù hāp [182].

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

19

Cuốn sách <The National Employment Policy 2021 - 2030= cąa Government Malta Ministry for Finance and Employment (2021), cơng trình nghiên cću đã nhÃn m¿nh vai trị cąa Chính phą trong đÁm bÁo các c¡ hái viác làm và phát triển năng lực cá nhân cąa NLĐ, thông qua các khoÁn đầu t° không chỉ cho LLLĐ mà cÁ những nhà đầu t°, doanh nghiáp. TiÁp cÁn xây dựng CSVL lÃy con ng°ßi làm trung tâm cąa Chính phą, nhÁn thćc cąa NLĐ và ng°ßi sử dăng lao đáng cũng đóng góp mát phần quan tráng trong q trình này. Nguyên tắc xây dựng CSVL cąa chính phą Malta đÁm bÁo (i) Hß trā các cá nhân trong viác đ¿t đ°āc các kỹ năng cần thiÁt và theo yêu cầu cąa ngành nghề; (ii) Trao quyền cho tÃt cÁ NLĐ tham gia tích cực vào TTLĐ đÁm bÁo rằng há có thể đ¿t đ°āc mćc sống cao h¡n thông qua viác làm; (iii) T¿o điều kián cho ng°ßi sử dăng lao đáng tiÁp tăc đầu t° và tăng tr°áng kinh doanh t¿o viác làm và (iv) Đáp ćng và t¿o c¡ hái cho tÃt cÁ NLĐ làm viác. Chính phą Malta khẳng đßnh <Chính sách viác làm năm 2014 đóng mát vai trị quan tráng trong sự thành cơng cąa đÃt n°ớc. Các chính sách thß tr°ßng lao đáng tích cực cąa n°ớc này đã cho phép hàng nghìn ng°ßi lao đáng tham gia tích cực vào thß tr°ßng lao đáng và cÁi thián mćc sống cąa há= [183].

Trong tác phẩm <National Employment Policy 2012 - 2016 (2012), Ministry of Employment and Labour Relations cąa Ghana đã đ°a ra măc tiêu CSVL quốc gia là t¿o ra các c¡ hái viác làm tốt và có thu nhÁp cao cho LLLĐ nhằm cÁi thián điều kián sống và đóng góp vào tăng tr°áng kinh tÁ và phát triển quốc gia trong khn khá bình đẳng, cơng bằng, an ninh và nhân phẩm. Trên c¡ sá phân tích dữ liáu liên quan đÁn viác làm, vÃn đề chính sách đ°āc phân tích làm c¡ sá cho các c¡ quan chính phą và khu vực t° nhân đề xuÃt các giÁi pháp chính sách thúc đẩy viác làm có thu nhÁp cao. Dựa trên phân tích tình hình, chính phą Ghana đã xác đßnh các vÃn đề cần giÁi quyÁt để t¿o c¡ hái viác làm bền vững gßm: (i) Tăng tr°áng kinh tÁ trong thßi gian qua ch°a đi kèm với mćc đá t¿o viác làm t°¡ng xćng d¿n đÁn tình tr¿ng thÃt nghiáp ngày càng gia tăng, nhÃt là thÃt nghiáp thanh niên; (ii) Tốc đá gia tăng dân số cao d¿n đÁn dân số lao đáng ngày càng tăng v°āt xa tốc đá t¿o viác làm; (iii) ThiÁu sự liên kÁt giữa các lĩnh vực sÁn xuÃt cąa nền kinh tÁ h¿n chÁ c¡ hái viác làm cho tÃt cÁ ng°ßi dân sẵn sàng làm viác; (iv) BÁn chÃt không c¿nh tranh cąa khu vực t° nhân làm h¿n

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

20

chÁ tiềm năng tăng tr°áng viác làm đã biÁt cąa khu vực này; (v) Viác làm lớn trong khu vực phi chính thćc với năng suÃt thÃp, thâm hăt viác làm bền vững lớn, ng°ßi lao đáng dß bß tán th°¡ng và lao đáng nghèo; (vi) Huy đáng ngußn lực yÁu để hß trā khu vực hāp tác xã và phát triển doanh nghiáp quy mô nhã; (vii) Quá chú tráng vào giáo dăc hác thuÁt mà bã qua các kỹ năng có thể sử dăng đ°āc, d¿n đÁn các kỹ năng không phù hāp và thách thćc về viác làm; (viii) ThiÁu thơng tin thß tr°ßng lao đáng chính xác và kßp thßi cho viác ho¿ch đßnh và ra quyÁt đßnh phát triển. Đßng thßi, chính phą cũng đ°a ra măc tiêu CSVL quốc gia bao gßm: (i) T¿o thêm viác làm bền vững để đáp ćng nhu cầu viác làm ngày càng tăng; (ii) Nâng cao chÃt l°āng viác làm cho ng°ßi có viác làm; (3) Tăng năng st lao đáng; (iv) Tăng c°ßng cơng tác quÁn trß, điều hành lao đáng [184]. Trong cu<i>ốn <Employment Policy in A Developing Country= cąa Austin </i>

<b>Robinson (1983) và <Employment and Labour Policies in South Africa= cąa K. </b>

Wohlmuth (1996), các cơng trình là tÁp hāp các bài viÁt nghiên cću về những nái dung liên quan đÁn vÃn đề về TTLĐ, thÃt nghiáp á đơ thß và tình tr¿ng thiÁu viác làm á khu vực nơng thôn Ân Đá và Nam Phi. Theo các tác giÁ, tình tr¿ng thÃt nghiáp á đơ thß và thiÁu viác làm á nông thôn là do sự tác đáng cąa các chính sách đÁn phát triển viác làm ch°a đ°āc quan tâm đầy đą và vÃn đề viác làm khơng đ°āc tính đÁn trong quy ho¿ch phát triển đơ thß. K. Wohlmuth khẳng đßnh chính sách t¿o viác làm cần phÁi đ°āc °u tiên hàng đầu và các ch°¡ng trình tái thiÁt và phát triển là những giÁi pháp quan tráng trong giÁi quyÁt viác làm cąa Nam Phi [185]. Nghiên cću cùng chą đề về viác làm và CSVL cịn có tác giÁ Antonelli Giberto (2004) trong <European Economic Intergration and Italian

<b>Labour Policies=, và Jens Lind, Herman Knudsen, Hening Jorgensen (2004) </b>

trong <Labour and Employment Regulation in Europe=. Nái dung các cơng trình đã trình bày các vÃn đề về TTLĐ, chính sách lao đáng, chiÁn l°āc viác làm và c¡ cÃu chính sách lao đáng, viác làm á châu Âu lÃy bối cÁnh Ý, Đan M¿ch và Anh làm minh ch<i>ćng [186]. Bên c¿nh đó, cơng trình <Poland's Labor Market: </i>

The Challenge of Job Creation=, nghiên cću đánh giá sự phát triển TTLĐ t¿i Ba Lan, xác đßnh các nguyên nhân d¿n đÁn sự gia tăng tỷ lá thÃt nghiáp và đề xuÃt các giÁi pháp t¿o viác làm. Nghiên cću chỉ ra rằng, nguyên nhân thÃt nghiáp là do sự tái c¡ cÃu doanh nghiáp, sự mÃt cân đối trong chính sách tài chính - tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

21

tá, những h¿n chÁ trong luÁt lao đáng, c¡ cÃu tiền l°¡ng và thuÁ thu nhÁp, chÃt l°āng ngußn lao đáng… Tác giÁ cho rằng, các ch°¡ng trình chính sách cần phÁi từng b°ớc giÁi quyÁt vÃn đề thÃt nghiáp thơng qua sự phối hāp tốt giữa chính sách tài chính - tiền tá, sự linh ho¿t trong c¡ cÃu tiền l°¡ng, giÁm thuÁ thu nhÁp lao đáng và những thay đái trong luÁt lao đáng, đầu t° vào giáo dăc và đào t¿o cần phÁi có tráng điểm theo h°ớng đáp ćng nhu cầu cąa thß tr°ßng [187].

Nghiên cću về CSVL á trong n°ớc có thể kể đÁn các cơng trình tiêu biểu nh° <Về chính sách giÁi quyÁt viác làm á Viát Nam= do tác giÁ Nguyßn Hữu Dũng, Trần Hữu Trung (1997), bài viÁt <Hồn thián chính sách, pháp lt lao đáng và viác làm giai đo¿n 2011 - 2015=, tác giÁ Ngun Hữu Dũng (2011); cơng trình <Mát số vÃn đề c¡ bÁn về chính sách xã hái á Viát Nam hián nay= cąa tác giÁ Mai Ngác C°ßng (2013), bài viÁt <Chính sách viác làm á Viát Nam: thực tr¿ng và đßnh h°ớng hồn thián= cąa Trần Viát TiÁn (2011), luÁn án <Chính sách viác làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hßi đÃt cąa Hà Nái= cąa tác giÁ Nguyßn Văn Thắng (2015), cơng trình <Chính sách viác làm cho lao đáng nông thôn trong bối cÁnh di dân - nghiên cću t¿i mát số tỉnh Bắc Trung bá= cąa tác giÁ Ngun Hồi Nam (2016), đề tài <Chính sách phát triển ngn nhân lực, t¿o viác làm và bÁo đÁm an sinh xã hái cho đßng bào Khmer, miền Tây Nam bá= cąa tác giÁ Lê Quốc Lý (2017), luÁn án <Chính sách viác làm cho ng°ßi lao đáng á Hà Tĩnh= cąa tác giÁ Đào Quang Thắng (2018), đề tài <Đánh giá hiáu quÁ và tác đáng cąa chính sách d¿y nghề, giÁi quyÁt viác làm cho NLĐ vùng dân tác từ đái mới đÁn nay= cąa tác giÁ Mai Ngác C°ßng (2020).

Những cơng trình nêu trên nghiên cću CSVL á các khía c¿nh, mćc đá khác nhau nh°ng đều đ°a ra mát táng quan t°¡ng đối toàn dián những vÃn đề có tính lý ln liên quan đÁn CSVL bao gßm khái niám CSVL, măc tiêu CSVL và các giÁi pháp CSVL. Theo đó, khái niám CSVL đ°āc hiểu là há thống các quan điểm, chą tr°¡ng, ph°¡ng h°ớng và bián pháp để giÁi quyÁt viác làm cho NLĐ góp phần bÁo đÁm an tồn, án đßnh và phát triển xã hái (Ngun Hữu Dũng); Chính sách h°ớng tới sử dăng LLLĐ và t¿o viác làm cho LLLĐ (Nguyßn Minh Phong); t¿o viác làm và bÁo đÁm viác làm cho các cơng dân có khÁ năng lao đáng và có nhu cầu lao đáng (Mai Ngác C°ßng); Nghiên cću CSVL đßa

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

22

ph°¡ng, tác giÁ Đào Quang Thắng cho rằng CSVL góp phần t¿o viác làm, hß trā tìm viác làm và khun khích tự t¿o viác làm. Nh° vÁy, nghiên cću CSVL d°ới các góc tiÁp cÁn khác nhau nh°ng các cơng trình thống nhÃt cách hiểu CSVL khơng phÁi là mát qut đßnh đ¡n lẻ mà là tÁp hāp các quan điểm, măc tiêu, giÁi pháp do nhà n°ớc ban hành, h°ớng đÁn đÁm bÁo khÁ năng tiÁp cÁn chą đáng tới tình tr¿ng viác làm cąa NLĐ.

Theo các tác giÁ, nghiên cću CSVL ngoài viác làm viác rõ các vÃn đề về tình tr¿ng lao đáng, viác làm, c¡ cÃu viác làm, thÃt nghiáp, vÃn đề cốt lõi, bao trùm nhÃt trong CSVL là phÁi t¿o ra điều kián và c¡ hái để NLĐ có viác làm, có thu nhÁp bÁo đÁm cuác sống cąa bÁn thân, gia đình và đóng góp mát phần cho xã hái. Tác giÁ Ngun Hữu Dũng (1997) đã mơ hình hóa nái dung chính sách bao gßm các thành tố c¡ bÁn: măc tiêu chính sách, đối t°āng chính sách, đề xt mát số mơ hình giÁi qut viác làm gßm t¿o viác làm thơng qua phát triển các doanh nghiáp có vốn đầu t° n°ớc ngoài, doanh nghiáp vừa và nhã, qua phát triển mơ hình kinh tÁ há gia đình, qua các hái, hiáp hái nghề nghiáp, qua dự án nhã, ch°¡ng trình phát triển KT-XH cąa nhà n°ớc. Tác giÁ Mai Ngác C°ßng (2013) đã đ°a ra măc tiêu cąa CSVL là nâng cao phúc lāi cho ng°ßi dân, thực hián cơng bằng xã hái, bÁo đÁm cho ng°ßi dân hịa nhÁp xã hái, giÁm sự tách biát xã hái. Nái dung c¡ bÁn cąa CSVL đ°āc thể hián trên 02 vÃn đề c¡ bÁn gßm măc tiêu CSVL và các giÁi pháp CSVL.

<b>1.3. Tình hình nghiên cứu về đánh giá chính sách việc làm</b>

<i><b>Quan điểm tiếp cận đánh giá chính sách </b></i>

D°ới các góc tiÁp cÁn khác nhau, những quan điểm, nhÁn thćc, phân tích về nái hàm đánh giá chính sách khơng giống nhau, các quan điểm phá biÁn hián nay có thể đ°āc chia thành 03 xu h°ớng gßm đánh giá tồn bá q trình chính sách, đánh giá ch°¡ng trình và đánh giá hiáu quÁ chính sách. Những năm gần đây, tiÁp cÁn nghiên cću đánh giá ch°¡ng trình đ°āc khá ít các nhà nghiên cću ąng há, trong khi đó ngày càng nhiều hác giÁ có xu h°ớng xem đánh giá chính sách là đánh giá tồn bá q trình chính chính sách hoặc đánh giá hiáu quÁ chính sách (đánh giá kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách).

<i>Tiếp cận đánh giá tồn bộ q trình chính sách, Celia Casillas và các cáng </i>

sự (2020) quan niám, tráng tâm cąa đánh giá chính là tồn bá <vịng đßi= chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

23

sách gßm thiÁt kÁ, thực hián, kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách [188]. Wang Jiandong (2019) và các hác giÁ chỉ ra rằng, đánh giá chính sách là <mát quá trình đánh giá các măc tiêu, nái dung, quy trình và kÁt q chính sách mát cách toàn dián= [189]. Cách tiÁp cÁn này, quan tâm đÁn mái khía c¿nh cąa chính sách, gßm nái dung chính sách, thực thi chính sách và tác đáng cąa chính sách. Theo Yun Jie (2006), đánh giá chính sách là <q trình thu thÁp thơng tin liên quan và kÁt ln chính sách thơng qua mát phần hoặc phân tích tồn dián về chÃt l°āng, hiáu q cąa chính sách cơng cũng nh° các yÁu tố, mối liên há và ph°¡ng pháp đánh giá cÃu thành há thống chính sách, theo mát há thống chính sách că thể và theo các tiêu chí, quy trình đánh giá nhÃt đßnh=. Tiêu chí đánh giá chính sách, ngồi các u tố kỹ tht tÁp trung vào tính kinh tÁ, hiáu suÃt, hiáu quÁ và quá trình thực hián, thì cần đo l°ßng các tiêu chí chính trß - xã hái nh° tính cơng bằng, tính xã hái, tính khoa hác và khÁ thi [190].

<i>Tiếp cận đánh giá hiệu quả chính sách, các hác giÁ có xu h°ớng tÁp trung </i>

vào sự khác biát giữa măc tiêu chính sách và tác đáng cąa chính sách, xác đßnh ngun nhân thơng qua tác đáng cąa chính sách, để đánh giá giá trß cąa chính sách, sửa đái các chính sách hián có và nâng cao hiáu q cąa chính sách. Zhang Jinma (1992) quan niám, đánh giá chính sách là <mát lo¿t các ho¿t đáng xung quanh tác đáng cąa chính sách, nh° quy đßnh că thể, đo l°ßng, phân tích và khun nghß= [191]. Lai Lifeng (2006) cho rằng, đánh giá chính sách là <mát hành đáng chính trß nhằm đánh giá hiáu lực, hiáu q và giá trß cąa chính sách theo các tiêu chí và thą tăc nhÃt đßnh= [192], tác giÁ tÁp trung vào đo l°ßng hiáu q chính sách và bÁn chÃt cąa đánh giá chính sách. Khandker (2010) quan niám, tác đáng là phép đo những Ánh h°áng hữu hình hoặc vơ hình cąa hành đáng, thực thể hay vÁt lên vÁt hay thực thể khác. Để xác đßnh đ°āc tác đáng chính sách cần xác đßnh đ°āc đối t°āng chßu sự tác đáng cąa chính sách. Đánh giá tác đáng là đánh giá những thay đái gắn với những tác đáng cąa mát ch°¡ng trình, chính sách hoặc dự án. Những thay đái đó có thể đ°āc dự đßnh tr°ớc hoặc khơng đ°āc dự đßnh tr°ớc [193]. J. Zakonyi (2018) đßnh nghĩa đánh giá <là mát đánh giá nghiêm ngặt về các chính sách đã hồn thành hoặc đang thực hián để xác đßnh mćc đá mà chúng đ¿t đ°āc các măc tiêu đã đề ra và đóng góp vào viác ra quyÁt đßnh= [194]. TÃt cÁ các đánh giá đều phÁi cố gắng trÁ lßi

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

24

bốn câu hãi tráng tâm, că thể: Các măc tiêu chính sách đã đ¿t đ°āc ch°a và điều này có thể là do sự can thiáp khơng? Nhu cầu cąa các nhóm đối t°āng đã đ°āc thãa mãn ch°a và chúng đã thay đái nh° thÁ nào? Chính sách tác đáng (kinh tÁ, xã hái, tài chính, mơi tr°ßng, v.v.) là gì và mćc đá bền vững nh° thÁ nào? Bài hác rút ra từ kÁt q đánh giá là gì? Để trÁ lßi những câu hãi này, cần xuÃt phát từ mát số tiêu chí đánh giá, gßm mćc đá phù hāp, hiáu lực, hiáu quÁ, tính bền vững và tác đáng cąa chính sách. Xie Ming (2002) lÁp luÁn rằng, đánh giá chính sách khơng chỉ xem xét các u tố đầu vào, đầu ra, mćc đá đ¿t đ°āc măc tiêu và tác đáng cąa chính sách đối với xã hái mà cịn phÁi quan tâm đÁn chi phí – lāi ích, t¿o điều kián phát triển năng suÃt xã hái, thúc đẩy sự đoàn kÁt và duy trì sự án đßnh xã hái [195].

Tá chćc Hāp tác và Phát triển Kinh tÁ (OECD, 2010) cho rằng, đánh giá là <mát ph°¡ng thćc đánh giá khách quan có há thống về mát dự án, ch°¡ng trình, chính sách đã hồn thành hay đang dißn ra, cách thiÁt kÁ, triển khai, và kÁt quÁ thực hián nhằm xác đßnh các măc tiêu liên quan và đầy đą, hiáu suÃt phát triển, tính hiáu quÁ, mćc đá tác đáng và tính bền vững= [196]. KÁt quÁ đ°āc hiểu là những tác đáng ngắn h¿n và trung h¿n có thể xÁy ra hoặc đ¿t đ°āc cąa kÁt quÁ đầu ra cąa mát can thiáp, trái ng°āc với tác đáng, tćc là tác đáng trung và dài h¿n. Hoặc đánh giá chính sách đ°āc hiểu là viác thu thÁp có há thống và phân tích khách quan bằng chćng về các chính sách, ch°¡ng trình, dự án, chćc năng và tá chćc công để đánh giá các vÃn đề nh° mćc đá phù hāp, hiáu suÃt (hiáu lực và hiáu q), giá trß đßng tiền, tác đáng và tính bền vững, đßng thßi đề xuÃt các h°ớng đi tiÁp theo [197].

Văn phịng Táng Kiểm tốn Canada (2009) quan niám, đánh giá hiáu quÁ là <mát cơng că sử dăng các ph°¡ng pháp nghiên cću có há thống từ các ngành khác nhau để đánh giá mćc đá đ¿t đ°āc măc tiêu cąa mát ch°¡ng trình hoặc đánh giá hiáu quÁ là mát quá trình đánh giá mćc đá mà mát ch°¡ng trình, chính sách hoặc bián pháp can thiáp đ¿t đ°āc các măc tiêu dự kiÁn= [198]. Măc đích chính cąa đánh giá hiáu quÁ là đo l°ßng kÁt quÁ và tác đáng cąa mát ch°¡ng trình nhằm xác đßnh liáu ch°¡ng trình đó có mang l¿i kÁt q mong muốn và đáp ćng nhu cầu cąa nhóm đối t°āng măc tiêu hay khơng. Có 04 lo¿i đánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

25

hiáu q chính sách gßm: Đánh giá kÁt quÁ, đánh giá tác đáng, đánh giá chi phí lāi ích và đánh giá q trình [199].

Đánh giá kÁt quÁ: Đánh giá kÁt quÁ là viác xem xét liáu mát ch°¡ng trình có đ¿t đ°āc các kÁt quÁ dự kiÁn hay không. Điều này liên quan đÁn viác đo l°ßng những thay đái về kiÁn thćc, thái đá, hành vi và các chỉ số khác về thành cơng cąa ch°¡ng trình. Đánh giá kÁt quÁ th°ßng đ°āc sử dăng để xác đßnh liáu mát ch°¡ng trình có đ¿t đ°āc tác đáng dự kiÁn đối với dân số măc tiêu hay không.

Đánh giá tác đáng: Đánh giá tác đáng là viác xem xét cÁ kÁt quÁ dự kiÁn và không mong muốn cąa mát ch°¡ng trình và xem xét ch°¡ng trình đã Ánh h°áng đÁn cuác sống cąa đối t°āng măc tiêu nh° thÁ nào.

Đánh giá chi phí - lāi ích: Đánh giá chi phí - lāi ích cąa mát ch°¡ng trình là viác so sánh chi phí thực hián mát ch°¡ng trình với các kÁt q và tác đáng mà nó t¿o ra. Đánh giá chi phí - lāi ích th°ßng đ°āc sử dăng để xác đßnh liáu mát ch°¡ng trình có hiáu q hay khơng và liáu nó có đ¿t đ°āc kÁt q dự kiÁn với chi phí hāp lý hay khơng.

Đánh giá quá trình: Đánh giá quá trình là viác xem mát ch°¡ng trình đang đ°āc thực hián tốt nh° thÁ nào. Điều này liên quan đÁn viác kiểm tra xem ch°¡ng trình đang đ°āc thực hián nh° thÁ nào và liáu nó có đ°āc thực hián nh° dự kiÁn hay khơng. Đánh giá quy trình th°ßng đ°āc sử dăng để xác đßnh các lĩnh vực có thể cÁi thián viác triển khai ch°¡ng trình và để đÁm bÁo rằng ch°¡ng trình đang đ°āc thực hián mát cách nhÃt quán trên các c¡ sá khác nhau.

<i><b>Phương pháp đánh giá chính sách </b></i>

Mát số nghiên cću đánh giá chính sách sử dăng ph°¡ng pháp thực nghiám để xác đßnh sự khác biát giữa măc tiêu chính sách đặt ra với kÁt quÁ thực hián chính sách trong thực tÁ, từ đó xác đßnh tác đáng cąa chính sách đối với nhóm măc tiêu và đối với sự phát triển xã hái. Thßi gian gần đây, nhiều hác giÁ đã sử dăng ph°¡ng pháp thực chćng trong khoa hác xã hái và ph°¡ng pháp nghiên cću đßnh tính (nghiên cću tr°ßng hāp) hoặc kÁt hāp cÁ ph°¡ng pháp đßnh l°āng và ph°¡ng pháp đßnh tính vào đánh giá chính sách. Các cơng că đ°āc sử dăng trong đánh giá chính sách phá biÁn nhÃt là các bÁng câu hãi, phãng vÃn sâu và nghiên cću tr°ßng hāp, các ph°¡ng pháp đánh giá đßnh l°āng bao gßm phân tích thống kê dữ liáu, đo l°ßng hßi quy, phân tích mơ hình đáng hác. Đánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

26

kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách, Charles (2011) đ°a ra ph°¡ng pháp sai biát kép để so sánh kÁt quÁ tr°ớc và sau khi áp dăng chính sách đối với mát nhóm đối t°āng nhÃt đßnh. Ph°¡ng pháp này giÁi quyÁt vÃn đề hián t¿i cąa đối t°āng bằng cách sử dăng mát nhóm so sánh đang trÁi qua các xu h°ớng giống nhau nh°ng không bß Ánh h°áng bái sự thay đái chính sách [200]. Dimick (2014) cho rằng, đánh giá kÁt quÁ cąa chính sách, cần phÁi so sánh giữa nhóm đối t°āng khơng có tiÁp xúc và nhóm đối t°āng có tiÁp xúc với chính sách cho thÃy sự thay đái cąa đối t°āng sau khi tiÁp xúc với chính sách [201]. Guidotti (2022), sử d<i>ăng ph°¡ng pháp phÁn thực để mơ phãng những gì s¿ xÁy ra nÁu khơng ban </i>

hành chính sách, ph°¡ng pháp có thể cung cÃp nhiều luÁn điểm mới cho kÁt quÁ hián t¿i nhằm đ°a ra các giÁi pháp trong t°¡ng lai [202]. Trong phân tích phÁn thực, kÁt quÁ cąa chính sách đ°āc so sánh với kÁt q có thể đ¿t đ°āc nÁu chính sách khơng đ°āc thực hián. Ph°¡ng pháp đánh giá tác đáng phÁn thực cho phép xác đßnh phần cÁi thián thực tÁ quan sát đ°āc (tăng thu nhÁp) là do tác đáng cąa chính sách (vì cÁi thián đó có thể xÁy ra khơng chỉ do chính sách mà cịn do các yÁu tố khác, ví dă: tăng tr°áng kinh tÁ chung) (Lebow, 2000). Để xác đßnh các kÁt quÁ có thể đ¿t đ°āc khi khơng có chính sách, các nhóm tham gia và đối chćng đ°āc thành lÁp. Nhóm tham gia bao gßm các cá nhân là đối t°āng cąa chính sách. Nhóm đối chćng bao gßm những ng°ßi có đặc điểm rÃt giống với những ng°ßi trong nhóm tham gia, nh°ng khơng chßu tác đáng cąa chính sách. Các kÁt q mà nhóm đối chćng đ¿t đ°āc cho phép xác đßnh các kÁt quÁ mà nhóm tham gia có thể đ¿t đ°āc nÁu khơng có chính sách. Các cá nhân đ°āc chán cho cÁ hai nhóm có các đặc điểm t°¡ng tự nhau. Những ph°¡ng pháp này góp phần quan tráng vào viác hiểu rõ kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách đÁn đối t°āng măc tiêu và sự phát triển xã hái.

<i><b>Những nghiên cứu về đánh giá chính sách việc làm </b></i>

Venelin Terziev (2019) cho rằng, đánh giá hiáu quÁ chính sách đ°āc đo l°ßng bằng viác đ¿t đ°āc các măc tiêu đề ra [205]. Mát ch°¡ng trình hiáu quÁ khi đ°āc triển khai, nó bao phą đ°āc mát bá phÁn đáng kể cąa nhóm đối t°āng. Đánh giá hiáu quÁ chính sách viác làm, tác giÁ đã sử dăng hai tiêu chí đo l°ßng gßm tác đáng cąa chính sách đÁn viác làm và tác đáng cąa chính sách đÁn thu nhÁp cąa ng°ßi lao đáng. Để tính tốn tác đáng đối với viác làm, cần phÁi xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

27

đßnh có bao nhiêu ng°ßi tham gia ch°¡ng trình có thể tìm đ°āc viác làm sau khi tham gia và bao nhiêu ng°ßi trong số há s¿ khơng làm đ°āc điều đó nÁu khơng đ°āc đ°a vào ch°¡ng trình. Tác đáng đối với thu nhÁp đ°āc đo l°ßng bằng tỷ lá t°¡ng đối cąa những ng°ßi tham gia ch°¡ng trình, những ng°ßi sau khi hồn thành ch°¡ng trình cho biÁt có thu nhÁp cao h¡n những ng°ßi nhÁn đ°āc tr°ớc khi đăng ký tham gia ch°¡ng trình. Do đó, viác tăng thu nhÁp đ°āc giÁi thích là do đ°āc đ°a vào ch°¡ng trình.

Nghiên cću cąa Kluve (2012) và Romero (2019) chỉ ra rằng, chính sách viác làm tác đáng đÁn c¡ hái có viác làm và cÁi thián chÃt l°āng viác làm cąa đối t°āng măc tiêu. Hß trā đào t¿o nghề góp phần m¿nh m¿ vào viác cÁi thián khÁ năng có viác làm cąa các nhóm măc tiêu thơng qua xây dựng ngn nhân lực. Đào t¿o có thể dißn ra t¿i c¡ sá (trong tr°ßng hác, c¡ sá đào t¿o), hoặc t¿i n¡i làm viác, hoặc kÁt hāp cÁ hai (đào t¿o xen k¿); Đào t¿o nghề phá biÁn nhÃt đ°āc triển khai trên toàn thÁ giới để giÁi qut tình tr¿ng thÃt nghiáp. Hß trā tìm kiÁm viác làm là mát trong những bián pháp 8kích ho¿t9 ng°ßi thÃt nghiáp tham gia TTLĐ. Nghiên cću cąa Rosholm và Svarer (2011) về tác đáng cąa các ch°¡ng trình hß trā thß tr°ßng lao đáng, tác giÁ đã tìm ra bằng chćng về các ch°¡ng trình đào t¿o nghề tác đáng tích cực đối với những ng°ßi thÃt nghiáp có hồn cÁnh khó khăn.

Thomas Bredgaard (2013) cho rằng, viác đánh giá các CSVL chą đáng chą yÁu là đánh giá kÁt quÁ cąa các bián pháp can thiáp (ví dă: đánh giá tác đáng, thử nghiám đối chćng ng¿u nhiên và đánh giá kinh tÁ l°āng). Tác đáng đ°āc đánh giá bằng cách so sánh các kÁt q có thể đo l°ßng đ°āc cąa nhóm tham gia với nhóm tham chiÁu gßm những ng°ßi khơng tham gia, để °ớc tính tác đáng thực cąa ch°¡ng trình hoặc can thiáp. Mát khoÁng thßi gian nhÃt đßnh sau khi kÁt thúc ch°¡ng trình, kÁt q đ°āc đo l°ßng bằng những thay đái về viác làm, thÃt nghiáp, thu nhÁp hoặc tiền l°¡ng cąa đối t°āng măc tiêu. Các chỉ số này có thể quan sát và đo l°ßng đ°āc nÁu có sẵn dữ liáu và áp dăng các ph°¡ng pháp và kỹ thuÁt <đúng=, nh° thử nghiám đối chćng ng¿u nhiên, bán thí nghiám, kỹ thuÁt so sánh, phân tích thßi gian [207].

Jensen và Rosholm (2011) đã đ°a ra mơ hình đánh giá chính sách hß trā tìm kiÁm viác làm t¿i đßa ph°¡ng á Đan M¿ch. Mơ hình này gßm các u tố:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

28

Đầu vào => Ho¿t đáng => Đầu ra => KÁt quÁ => Tác đáng. Trong đó: Đầu vào (ngußn lực cho các ho¿t đáng, ng°ßi tham gia ch°¡ng trình, c¡ sá vÁt chÃt); Ho¿t đáng (lÁp kÁ ho¿ch hành đáng, t° vÃn tìm kiÁm viác làm, tÁp huÃn, đánh giá năng lực, thơng tin về nhu cầu thß tr°ßng lao đáng và c¡ hái giáo dăc; Đầu ra (ng°ßi thÃt nghiáp đ¿t đ°āc năng lực mới trong tìm kiÁm viác làm, ng°ßi thÃt nghiáp ý thćc đ°āc năng lực bÁn thân, cá nhân thÃt nghiáp nhÁn thćc d°āc c¡ hái có viác làm hoặc hác tÁp); KÁt quÁ (viác làm cąa ng°ßi thă h°áng, thu nhÁp cąa ng°ßi thă h°áng, chi tiêu cơng rịng). Đánh giá tác đáng là cần thiÁt để đánh giá liáu ch°¡ng trình có hiáu q hay khơng và liáu nó có hiáu q về mặt chi phí hay khơng. Trong tr°ßng hāp này, cần đánh giá kÁt quÁ về viác làm, thÃt nghiáp và/hoặc thu nhÁp cąa những ng°ßi tham gia so với mát nhóm t°¡ng tự gßm những ng°ßi khơng tham gia [208].

à trong n°ớc, các nghiên cću đã sử dăng các lý thuyÁt phát triển và

<i>ph°¡ng pháp thực chćng để đánh giá hiáu quÁ KT-XH cąa CSVL trên các mặt </i>

chống thÃt nghiáp, tăng thu nhÁp, nâng cao mćc sống, giÁm nghèo khá (Nguyßn Hữu Dũng, Trần Văn Trung (1997); sử dăng kÁt hāp ph°¡ng pháp nghiên cću đßnh l°āng và nghiên cću đßnh tính để phân tích, đánh giá tác đáng cąa CSVL trên các khía c¿nh về tr¿ng thái viác làm và thu nhÁp cąa lao đáng (Ngun Hồi Nam (2016); Nghiên cću CSVL cho thanh niên vùng thu hßi đÃt, tác giÁ Nguyßn Văn Thắng (2015) tÁp trung vào phân tích, đánh giá tác đáng cąa chính sách nhằm thực hián ba măc tiêu c¡ bÁn là toàn dăng lao đáng, chuyển dßch c¡ cÃu lao đáng và viác làm, nâng cao thu nhÁp từ viác làm, cÁi thián đßi sống vÁt chÃt và tinh thần cho thanh niên nơng thơn. Đßng thßi, tác giÁ cũng chỉ ra những yÁu tố Ánh h°áng tới CSVL cho thanh niên nơng thơn vùng thu hßi đÃt bao gßm các u tố chính trß - pháp lý, u tố văn hóa - xã hái, tồn cầu hóa và hái nhÁp kinh tÁ quốc tÁ. Đánh giá chính sách hß trā t¿o viác làm cho NLĐ Viát Nam đi làm vi<i>ác á n°ớc ngoài khi về n°ớc, tác giÁ Vũ Thß YÁn (2020) tÁp trung vào 02 nái </i>

dung chính gßm: Đánh giá kÁt q triển khai chính sách và đánh giá tác đáng cąa chính sách lên tr¿ng thái viác làm, thu nhÁp cąa NLĐ và tỷ lá NLĐ Viát Nam đi làm viác á n°ớc ngồi bã trốn - khơng về n°ớc đúng thßi h¿n.

TiÁp cÁn đo l°ßng hiáu quÁ giÁi quyÁt viác làm cho lao đáng vùng dân tác thiểu số, tác giÁ Mai Ngác C°ßng đã sử dăng tiêu chí về hiáu quÁ KT-XH, c¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

29

hái viác làm bền vững, năng st lao đáng xã hái, trình đá chun mơn kỹ thuÁt và thu nhÁp; Nghiên cću chính sách t¿o viác làm cho lao đáng Khmer, miền Tây Nam bá, tác giÁ Lê Quốc Lý đánh giá chính sách hß trā t¿o viác làm dựa trên 04 tiêu chí (i) Chính sách t¿o viác làm với t° cách là chính sách trung tâm trong măc tiêu phát triển kinh tÁ - xã hái; (ii) Chính sách t¿o viác làm xét trên ph°¡ng dián khai thác, phát huy thÁ m¿nh ngn lao đáng; (iii) Chính sách t¿o viác làm h°ớng đÁn từng b°ớc hình thành lực l°āng lao đáng có trình đá tay nghề phù hāp và sử dăng phù hāp tay nghề, kỹ năng lao đáng; (iv) Chính sách viác làm đÁm bÁo nguyên tắc quyền đ°āc làm viác, tự do lựa chán viác làm, n¡i làm viác; bình đẳng c¡ hái viác làm, thu nhÁp và đÁm bÁo điều kián làm viác an tồn; Nghiên cću CSVL đßa ph°¡ng d°ới góc tiÁp cÁn táng thể, tác giÁ Đào Quang Thắng (2018) đánh giá há thống CSVL cąa tỉnh Hà Tĩnh dựa trên các nhóm tiêu chí về hiáu lực, công bằng, bền vững và phù hāp cąa CSVL; Nghiên cću đánh giá kÁt quÁ thực hián và tác đáng cąa chính sách hß trā viác làm cho NLĐ đi làm viác á n°ớc ngoài khi về n°ớc, tác giÁ Vũ Thß YÁn đã sử dăng tiêu chí về tính hiáu q, hiáu lực, cơng bằng và khÁ thi để đ°a ra những kÁt luÁn về kÁt quÁ cũng nh° tác đáng cąa chính sách đÁn đối t°āng thă h°áng.

Đánh giá CSVL, mßi tác giÁ có mát cách nhìn riêng với các tiêu chí đánh giá khác nhau nh°ng cùng có chung nhÁn đßnh và nêu ra những vÃn đề tßn t¿i cąa CSVL. Đó là, ch°a có mát há thống CSVL thống nhÃt, quan điểm CSVL ch°a rõ ràng, ch°a có văn bÁn quy đßnh đầy đą quan điểm về phát triển viác làm đßa ph°¡ng; ch°a xây dựng đ°āc những đßnh h°ớng chính sách viác làm, làm căn cć cho ban hành các măc tiêu chính sách và chính sách thành phần; măc tiêu CSVL còn s¡ l°āc. Nguyên nhân do xây dựng và tá chćc thực thi CSVL cąa đßa ph°¡ng; Ngân quỹ cho xây dựng và triển khai CSVL còn eo hẹp (Đào Quang Thắng (2018)); Đá bao phą chính sách ch°a cao, mới chỉ có các chính sách chung chung về viác khuyÁn khích và hß trā giới thiáu viác làm cho NLĐ về n°ớc, mà ch°a có các quy đßnh că thể, h°ớng d¿n triển khai t¿i các đßa ph°¡ng (Vũ Thß YÁn (2020); Đối t°āng tiÁp cÁn chính sách cịn h¿n hẹp, khÁ năng tìm viác làm cąa lao đáng nơng thơn Bắc Trung bá ch°a cao, ch°a án đßnh và bền vững, ph¿m vi hß trā chính sách cịn bã sót đối t°āng (Ngun Hồi Nam (2015). Các tác giÁ đã đề xuÃt các nhóm giÁi pháp hoàn thián CSVL liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

30

đÁn t¿o ra viác làm mới, nâng cao năng lực nghề nghiáp, kÁt nối cung cầu lao đáng. TiÁp cÁn nghiên cću táng thể tác giÁ Đào Quang Thắng phân tích các giÁi pháp CSVL đßa ph°¡ng bao gßm chính sách phát triển kinh tÁ t¿o viác làm, chính sách đào t¿o nghề gắn với viác làm, chính sách DVVL, chính sách tín dăng t¿o viác làm, chính sách đ°a ng°ßi lao đáng đi làm viác á n°ớc ngồi; Nghiên cću về chính sách hß trā t¿o viác làm cho ng°ßi dân tác thiểu số vùng Tây Bắc, các tác giÁ Mai Ngác C°ßng, Ph¿m H°¡ng ThÁo quan tâm đÁn các giÁi pháp h°ớng nghiáp và giới thiáu viác làm, hß trā tín dăng, đào t¿o nghề; Nghiên cću chính sách t¿o viác làm cho đßng bào Khmer, miền Tây Nam bá tác giÁ Lê Quốc Lý đề cÁp đÁn giÁi pháp đầu t° t¿o viác làm, tín dăng °u đãi, hß trā phát tri<i>ển sÁn xuÃt kinh doanh t¿o viác làm, phát triển TTLĐ; tác giÁ Nguyßn </i>

Hữu Dũng (1997) đề xt hai nhóm giÁi pháp xây dựng và hồn thián chính sách giÁi quyÁt viác làm chą yÁu đó là: nhóm giÁi pháp về bá sung và hồn thián mát số chính sách vĩ mơ và nhóm giÁi pháp hình thành, há thống đßng bá các chính sách khun khích các hình thćc và lĩnh vực thu hút đ°āc nhiều lao đáng.

<b>1.4. Khái quát những k¿t quả nghiên cứu và vấn đề đặt ra lu¿n án cần ti¿p tục giải quy¿t</b>

Qua táng quan các cơng trình nghiên cću những vÃn đề liên quan đÁn lao đáng, viác làm và CSVL đã đ°āc công bố, có thể rút ra mát số nhÁn xét nh° sau:

<i>Thứ nhất, các cơng trình đã chỉ ra đ°āc mát số °u điểm và h¿n chÁ cąa thß </i>

tr°ßng lao đáng trên bình dián cÁ n°ớc và TP.HCM, cho thÃy giÁi quyÁt vÃn đề viác làm phÁi có sự can thiáp cąa nhà n°ớc thông qua há thống chính sách viác làm hiáu quÁ. Tuy vÁy, các dữ liáu này mới thể hián á các chỉ tiêu thống kê chung nhÃt, ch°a đą c¡ sá phân tích về mặt thực tißn để đề xt các giÁi pháp hồn thián chính sách viác làm.

<i>Thứ hai, các cơng trình nghiên cću về chính sách viác làm khá phong phú </i>

và đa d¿ng, mßi tác giÁ có măc đích và cách tiÁp cÁn nghiên cću khác nhau. Có những nghiên cću tiÁp cÁn d°ới góc đá kinh tÁ, khoa hác quÁn lý, các tác giÁ phân chính sách viác làm gßm cÁ hai phía cung và cầu cąa TTLĐ; những cơng trình khác, các tác giÁ nghiên cću há thống CSVL á khía c¿nh chą đáng hoặc thă đáng hoặc kÁt hāp cÁ hai. Hián ch°a có những nghiên cću d°ới góc tiÁp cÁn liên ngành chính sách cơng và khoa hác xã hái về chính sách viác làm t¿o c¡ sá

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

31

pháp lý giÁi quyÁt các vÃn đề viác làm hiáu quÁ cho ng°ßi lao đáng đßa ph°¡ng.

<i>Thứ ba, các cơng trình nghiên cću về đánh giá chính sách viác làm cũng </i>

đ°āc tiÁp cÁn d°ới nhiều góc đá khác nhau, có cơng trình nghiên cću táng thể, đánh giá tồn bá <vịng đßi= gßm thiÁt kÁ, thực hián, đánh giá chính sách hoặc đánh giá mát khía c¿nh <vịng đßi= cąa chính sách. Có cơng trình l¿i tÁp trung đánh giá hiáu quÁ hoặc chỉ đánh giá tác đáng cąa chính sách. Đây là ngn t° liáu quan tráng, tác giÁ tham khÁo để xây dựng khung nghiên cću đánh giá chính sách viác làm cąa đßa ph°¡ng trên các khía c¿nh kÁt quÁ và tác đáng cąa chính sách viác làm đối với ng°ßi lao đáng.

<i>Thứ tư, các cơng trình nghiên cću về thực tr¿ng những vÃn đề liên quan </i>

đÁn CSVL và giÁi pháp hoàn thián CSVL đã đ°āc đề cÁp đÁn trong mát số cơng trình nghiên cću á cÃp quốc tÁ, quốc gia và đßa ph°¡ng khá bao quát. Tuy vÁy, á các cách tiÁp cÁn khác nhau, với các nhóm đối t°āng, ph¿m vi nghiên cću và bối cÁnh khác nhau các tác giÁ sử dăng các tiêu chí đánh giá phù hāp. Hián ch°a có các nghiên cću đánh giá tác đáng cąa CSVL cąa đßa ph°¡ng đÁn đối t°āng thă h°áng trên các bình dián: (i) Tác đáng đÁn c¡ hái có viác làm; (ii) Tác đáng đÁn chÃt l°āng viác làm (tr¿ng thái viác làm, thu nhÁp từ công viác) theo từng nhóm đối t°āng, ngành nghề că thể.

Có thể thÃy, các cơng trình nghiên cću rÃt có giá trß về mặt hác thuÁt, đã cung cÃp ngußn t° liáu quý giá cho viác nhÁn dián các vÃn đề lao đáng - viác làm, chính sách viác làm, ph°¡ng pháp tiÁp cÁn, các tiêu chí đánh giá chính sách viác làm… Nghiên cću CSVL cąa TP.HCM d°ới góc tiÁp cÁn liên ngành chính sách cơng và khoa hác xã hái, tác giÁ s¿ kÁ thừa khung nghiên cću lý luÁn cąa các tác giÁ để xây dựng, lựa chán các bián pháp CSVL phù hāp với măc tiêu nghiên cću cąa luÁn án đặt ra; đßng thßi sử dăng ph°¡ng pháp nghiên cću thực chćng, tÁp trung vào khÁo sát thực tÁ để có c¡ sá phân tích, đánh giá hiáu q chính sách; chỉ ra những kÁt quÁ đ¿t đ°āc, h¿n chÁ và nguyên nhân h¿n chÁ để có c¡ sá đề xuÃt các giÁi pháp hoàn thián CSVL cąa TP.HCM trong thßi gian tới. Đây là những khoÁng trống luÁn án tiÁn sĩ cần phÁi tiÁp tăc đ°āc nghiên cću, làm rõ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

32

<b>Ch°¢ng 2 </b>

<b>C¡ Sơ LÝ LN VÀ CHÍNH SÁCH VIỈC LÀM </b>

Chính sách viác làm là vÃn đề lớn cąa đßa ph°¡ng, ph¿m vi nghiên cću cąa luÁn án không thể bao quát tÃt cÁ các nái dung, do đó c¡ sá lý luÁn về CSVL s¿ xác đßnh rõ quan điểm tiÁp cÁn và ph¿m vi nghiên cću CSVL cąa TP.HCM.

<b>2.1. Các vấn đề lý lu¿n về việc làm và chất lượng việc làm </b>

<b>2.1.1. Việc làm </b>

<b>Khái niÇm viÇc làm </b>

Viác làm là vÃn đề quan tráng và c¡ bÁn góp phần án đßnh và phát triển kinh tÁ - xã hái. Quan niám về viác làm đ°āc hiểu theo nhiều chiều c¿nh khác nhau tùy theo góc đá tiÁp cÁn và măc đích nghiên cću.

TiÁp cÁn d°ới góc đá quÁn lý kinh tÁ, tác giÁ Đào Quang Thắng đßnh nghĩa <viác làm là những ho¿t đáng cąa NLĐ đ°āc trÁ tiền công hoặc tiền l°¡ng, hoặc tự làm, tự t¿o ra giá trß bằng tiền hoặc hián vÁt theo đúng quy đßnh pháp luÁt và góp phần vào t¿o ra giá trß cho xã hái= [109,tr29].

TiÁp cÁn theo quan điểm xây dựng chính sách, tác giÁ Ngun Hữu Dũng cho rằng, viác làm là ho¿t đáng lao đáng đ°āc thể hián á mát trong 03 d¿ng sau: (i) Làm các công viác để nhÁn tiền công, tiền l°¡ng bằng tiền mặt hoặc bằng hián vÁt cho cơng viác đó; (ii) Làm các công viác để thu lāi nhuÁn cho bÁn thân, bao gßm sÁn xt nơng nghiáp trên đÃt do chính thành viên đó sá hữu, qn lý hay có quyền sử dăng, hoặc ho¿t đáng kinh tÁ ngồi nơng nghiáp do chính thành viên đó làm chą tồn bá hoặc mát phần; (iii) Làm cơng viác cho há gia đình mình nh°ng khơng đ°āc trÁ thù lao d°ới hình thćc tiền cơng, tiền l°¡ng cho cơng viác đó, bao gßm sÁn xt nơng nghiáp trên đÃt do chą há hoặc mát thành viên trong há sá hữu, quÁn lý hay có quyền sử dăng hoặc ho¿t đáng kinh tÁ ngồi nơng nghiáp do chą há hoặc thành viên trong há làm chą hoặc quÁn lý [18,tr19].

D°ới góc đá pháp lý, Tá chćc Lao đáng Quốc tÁ (ILO) đßnh nghĩa: Viác làm đ°āc coi là ho¿t đáng có ích mà khơng bß pháp lt ngăn cÃm có thu nhÁp bằng tiền hoặc bằng hián vÁt [148,tr47]. Ng°ßi có viác làm gßm những ng°ßi trên mát đá tuái xác đßnh nào đó, trong mát khng thßi gian că thể, có thể là mát tuần hoặc mát ngày, làm viác đ°āc trÁ l°¡ng hay tự trÁ l°¡ng cho mình. Há là những ng°ßi: (i) Làm mát số cơng viác đ°āc trÁ tiền công hoặc tiền l°¡ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

33

bằng tiền mặt hoặc hián vÁt; (ii) Có thãa thn lao đáng chính thćc nh°ng t¿m thßi khơng làm viác trong thßi gian đ°āc đề cÁp; (iii) Làm mát số cơng viác vì lāi nhn hoặc vì lāi ích cho gia đình d°ới d¿ng tiền mặt hoặc hián vÁt; (iv) Đã làm cho mát DN chẳng h¿n nh° mát c¡ sá kinh doanh, trang tr¿i hoặc dßch vă nh°ng t¿m thßi đang khơng làm viác trong khoÁng thßi gian đ°āc đề cÁp đÁn vì mát lý do că thể nào đó, đ°āc hiểu là đ°āc thuê làm viác [141,tr5].

T¿i Viát Nam, Điều 3 khoÁn 2 LuÁt Viác làm, Quốc hái đã đ°a ra cách hiểu <Viác làm là ho¿t đáng lao đáng t¿o ra thu nhÁp mà khơng bß pháp luÁt cÃm= [62] hay <Viác làm là mái ho¿t đáng lao đáng từ 01 giß trá lên t¿o ra ngn thu nhÁp khơng bß pháp lt cÃm= [119] hoặc <Viác làm đ°āc hiểu là toàn bá các ho¿t đáng lao đáng cąa con ng°ßi trong khn khá pháp luÁt cho phép nhằm t¿o ra thu nhÁp= [107].

Xét theo các khái niám nêu á trên, có thể thÃy quan niám về viác làm ch°a có sự thống nhÃt. Tùy vào điều kián KT-XH, phong tăc, tÁp quán và quan niám về đ¿o đćc cąa mßi quốc gia mà pháp lt có sự quy đßnh khác nhau trong viác xác đßnh tính hāp pháp cąa các ho¿t đáng lao đáng đ°āc coi là viác làm [145]. à Viát Nam, những công viác không trực tiÁp t¿o ra thu nhÁp hoặc giá trß vÁt chÃt cho bÁn thân và gia đình (nái trā) thì khơng đ°āc coi là viác làm hoặc những công viác đ°āc pháp luÁt mát số n°ớc công nhÁn thì á Viát Nam coi đó là cơng viác bÃt hāp pháp (m¿i dâm, cß b¿c).

Trong quan niám nghiên cću cąa luÁn án, các ho¿t đáng đ°āc xác đßnh là viác làm phÁi đßng thßi thãa mãn 02 điều kián sau: (i) Ho¿t đáng lao đáng t¿o ra thu nhÁp, lāi nhuÁn cho bÁn thân và gia đình (bao gßm: làm các cơng viác đ°āc trÁ công d°ới d¿ng tiền, hián vÁt); hoặc những công viác tự làm để thu lāi cho bÁn thân và gia đình và (ii) Các ho¿t đáng đó đ°āc pháp luÁt cho phép.

<b>Phân lo¿i viÇc làm </b>

Phân theo hình thćc viác làm gßm: Viác làm tự làm, viác làm công h°áng l°¡ng và viác làm chą.

<i>Việc làm tự làm: Viác làm tự làm đ°āc hiểu là NLĐ tự làm viác cho bÁn </i>

thân, gia đình chć khơng phÁi làm viác cho ng°ßi sử dăng lao đáng, công viác n<i>ái trā không đ°āc xem xét trong quan điểm nghiên cću cąa luÁn án. </i>

</div>

×