Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

luận án tiến sĩ đặc điểm quặng hóa và đánh giá tài nguyên quặng thiếc volfram khu vực lâm đồng khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 160 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TR£âNG Đ¾I HâC Mä - ĐàA CHÂT </b>

<b> </b>

<b>Đì VN ĐàNH </b>

<b>Đ¾C ĐIÂM QU¾NG HĨA VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN QU¾NG THI¾C - VOLFRAM </b>

<b>KHU VĀC LÂM ĐèNG - KHÁNH HỊA </b>

<b>LN ÁN TI¾N S) Ngành Kā thuÃt Đáa chÃt </b>

<b>Hà Nßi - 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TR£âNG Đ¾I HâC Mä - ĐàA CHÂT </b>

<b>Đì VN ĐàNH </b>

<b>Đ¾C ĐIÂM QU¾NG HĨA VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN QU¾NG THI¾C - VOLFRAM </b>

<b>KHU VĀC LÂM ĐèNG - KHÁNH HÒA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là công trỡnh nghiờn cu ca riờng tụi. Cỏc sỗ liỏu, kt quÁ trong luÁn án là trung thāc và mát phn ó Ôc cụng bỗ trong cỏc bi bỏo ca NCS đng trong các T¿p chí ho¿c Hái nghá Khoa hóc, phn cũn li chÔa tng Ôc cụng bỗ trong bt k cụng trỡnh no khỏc./.

<b>Tỏc gi luÃn án </b>

<b>Đí Vn Đánh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MĀC LĀC </b>

Mà ĐÄU ... 1

CH£¡NG 1 ... 5

TêNG QUAN Đ¾C ĐIÄM ĐàA CHÂT - KHỐNG SÀN ... 7

KHU VĀC LÂM ĐèNG - KHÁNH HÒA ... 7

1.1. TêNG QUAN KHU VĀC NGHIÊN CĆU ... 7

1.1.1. Khái quát đ¿c điÅm đáa hình ... 7

1.1.2. Kinh tÁ xã hái và điÃu kián giao thông ... 8

1.2. KHÁI L£ĀC LàCH SĀ NGHIÊN CĆU ĐàA CHÂT VÀ KHOÁNG SÀN KHU VĀC LÂM ĐèNG - KHÁNH HÒA ... 8

1.2.1. Lách sā nghiên cću đáa chÃt ... 8

1.2.2. Công tác điÃu tra đánh giá và thm dị khống sÁn thiÁc - volfram ... 11

1.3. Đ¾C ĐIÄM ĐàA CHÂT KHOÁNG SÀN KHU VĀC NGHIÊN CĆU ... 15

1.3.1. Đ¿c điÅm cÃu trúc đáa chÃt và khống sÁn khu vāc Lâm Đéng - Khánh Hịa 15

2.1.1. Tëng quan và thiÁc, volfram và các lĩnh vāc sā dăng ... 25

2.1.2. Các kiÅu lo¿i hình nguén gỗc thic v volfram ... 30

2.1.3. Ti nguyờn v hián tr¿ng khai thác thiÁc, volfram trên ThÁ giãi và Viỏt Nam .. 38

2.1.4. Mỏt sỗ khỏi niỏm, thut ngÿ sā dăng trong luÁn án... 41

2.2. CÁCH TIÀP CÀN VÀ PH£¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU ... 44

2.2.1. Cách tip cn ... 44

2.2.2. PhÔÂng phỏp nghiờn cu ... 45

CH£¡NG 3 ... 58

Đ¾C ĐIÄM QU¾NG HĨA VÀ PHÂN VÙNG TRIÄN VâNG W - Sn ... 58

KHU VĀC LÂM ĐèNG - KHÁNH HÒA ... 58

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.1. Và TRÍ ĐàA CHÂT KHU VĀC NGHIÊN CĆU TRÊN BÌNH Đè CÂU TRÚC CHUNG 58

3.2. Đ¾C ĐIÄM QU¾NG HĨA THIÀC - VOLFRAM KHU VĀC NGHIÊN CĆU .... 60

3.2.1. Đ¿c điÅm qu¿ng hóa volfram ... 60

3.2.2. Đ¿c điÅm qu¿ng hóa thiÁc ... 84

3.2.3. KÁt luÁn ... 105

3.3. PHÂN VÙNG TRIÄN VâNG ... 106

3.3.1. TiÃn đà và dÃu hiáu tìm kiÁm ... 106

3.3.2. Nguyên tắc phân vùng triÅn vãng ... 113

3.3.3. KÁt quÁ phân vùng triÅn vãng ... 114

CH£¡NG 4 ... 117

ĐÁNH GIÀ TÀI NGUYÊN VÀ ĐàNH H£âNG CÔNG TÁC ... 117

ĐIÂU TRA ĐÁNH GIÁ - THM DÕ ... 117

4.1. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SÀN THIÀC - VOLFRAM KHU VĀC NGHIÊN CĆU ... 117

4.4.1. KÁt quÁ đánh giá tài nguyên xác đánh ... 117

4.1.2. Kt qu d bỏo ti nguyờn chÔa xỏc đánh ... 128

4.1.3. Dā báo triÅn vãng qu¿ng ẩn, sâu khu vāc Lâm Đéng - Khánh Hòa ... 119

4.2. ĐàNH H£âNG CÔNG TÁC ĐIÂU TRA ĐÁNH GIÁ VÀ THM DÕ PHÁT

DANH MĂC CÁC BÀI BÁO, CƠNG TRÌNH KHOA HâC ... 145

ĐÃ CƠNG Bỉ CĄA LN ÁN ... 145

TÀI LIàU THAM KHÀO ... 146

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Căc KhÁo sát Đáa chÃt Hoa Kỳ Đông bắc Viát Nam

Të hāp cáng sinh khoáng vÁt Nghiờn cu sinh

Tr lÔng/Ti nguyờn Thõn qung

ụng Bắc -Tây Nam Tây Bắc - Đông Nam

Đáa chÃt thuỷ vn - Đáa chÃt cơng trình Thm dò

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG VÀ PHĀ LĀC </b>

<b>BÁng 2.1. Bng thỗng kờ cỏc khoỏng vt cha thic Bng 2.2. Phân lo¿i tă khoáng thiÁc theo X.X. Smirnov </b>

<b>BÁng 2.3. Phân lo¿i må thiÁc theo kiÅu thành há và theo kiÅu må qu¿ng thiÁc </b>

(volfram) theo tëng hāp cąa Konstantinov (1972)

<b>BÁng 2.4. Phân lo¿i các kiÅu qu¿ng thiÁc theo K.F.G. Hosking </b>

<b>BÁng 2.5. Phân lo¿i các må volfram theo D.V.Rundquist và V.K.Denisenko </b>

<i><b>BÁng 2.6. Phõn loi cỏc kiu mồ volfram theo mỗi liờn hỏ vãi ho¿t đáng magma </b></i>

<b>BÁng 2.7. Phân lo¿i các kiu cu trỳc trÔòng qung v cỏc mồ qung thic, volfram, </b>

molipden

<b>Bng 2.8. Tởng hp tr lÔng v sn lÔng thic trờn Th giói Bng 2.9. Tởng hp tr lÔng v sn lÔng volfram trờn Th giói </b>

<b>BÁng 2.10. Hián tr¿ng công tác điÃu tra, đánh giá và thm dò qu¿ng thiÁc - volfram á Viát Nam </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>BÁng 3.1. Các thông chiÃu dày cąa các thân qu¿ng d¿ng đãi khu Đéi Cß B</b><i><b>Áng 3.2. Cỏc thụng sỗ ỏa cht thõn qung dng ói mch </b></i>

<b>Bng 3.3. Cỏc thụng sỗ ch yu ca cỏc thõn qung dng mch Ân khu ội Cò Bng 3.4. Cỏc thụng sỗ ỏa cht thõn qung dng mch Ân khu Đk R’Mng BÁng 3.5. KÁt quÁ xā lý thỗng kờ hm lÔng WO</b><small>3</small>, Sn v mỏt sỗ nguyờn tỗ i cựng trong ỏ greisen (tp mu gỗc)

<b>Bng 3.6. Kt qu x lý thỗng kờ hm lÔng WO</b><small>3</small>, Sn v mỏt sỗ nguyờn tỗ i cựng phõn bỗ trong ói greisen (tp mu loi mu c cao theo quy tắc 3σ)

<b>BÁng 3.7. KÁt quÁ xā lý thỗng kờ hm lÔng WO</b><small>3</small>, Sn v mỏt sỗ nguyờn tỗ i cựng

<b>trong ói cỏt kt, bỏt kt bỏ bin ởi (tp mu gỗc) </b>

<b>Bng 3.8. Kt qu x lý thỗng kờ hm lÔng WO</b><small>3</small>, Sn v mỏt sỗ nguyờn tỗ i cựng phõn bỗ trong đãi cát kÁt, bát kÁt bá biÁn đëi (thay m¿u đ¿c cao theo quy tắc 3σ)

<b>BÁng 3.9. KÁt quÁ x lý thỗng kờ hm lÔng cỏc nguyờn tỗ theo kÁt quÁ phân tích </b>

<i>ICP tÁp m¿u lÃy trong đãi greisen </i>

<b>Bng 3.10. Kt qu x lý thỗng kờ hm lÔng cỏc nguyờn tỗ theo kt qu phõn tớch </b>

ICP tÁp m¿u lÃy trong đãi cát kÁt, bát kÁt bá bin ởi.

<b>Bng 3.11. ỏ tp trung cỏc nguyờn tỗ so vói trỏ sỗ Clark trong ói greisen Bng 3.12. ỏ tp trung cỏc nguyờn tỗ so vói trỏ sỗ Clark trong ói ỏ bin ởi Bng 3.13. Hỏ sỗ tÔÂng quan cp ca nguyờn tỗ (trong ói greisen) </b>

<b>B</b><i><b>ng 3.14. Hỏ sỗ tÔÂng quan cp ca nguyờn tỗ trong ói cỏt kt, bỏt kt bỏ bin ởi </b></i>

<b>cỏc nguyờn tỗ W, Sn, Bi, Mo, Nb, Ta, Y </b>

<b>Bng 3.15. Kt qu x lý thỗng kờ hm lÔng Bi, Sn, WO</b><small>3 </small>trong các thân qu¿ng d¿ng đãi mch

<b>Bng 3.16. Kt qu x lý thỗng kờ hm lÔng Bi, Sn, WO</b><small>3 </small>trong các thân qu¿ng d¿ng m¿ch

<b>Bng 3.17. Hm lÔng WO</b><small>3</small>, Sn trong cỏc kiu thõn qung

<b>Bng 3.18. Hm lÔng cỏc nguyờn tỗ W, Sn, Bi, As, Mo trong thõn qung volframit </b>

<b>Bng 3.19. Hm lÔng cỏc nguyờn tỗ Cu, Pb, Zn, Li, Be trong qung th¿ch anh - </b>

volframit

<b>BÁng 3.20. Đ¿c điÅm các thõn qung thuỏc trÔòng qung Bc Lt (khu vc Núi Cao) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>BÁng 3.21. Đ¿c điÅm chớnh cỏc thõn qung thic gỗc khu Suỗi Giang Bng 3.22. c im hỡnh thỏi kớch thÔóc cỏc thõn qung khu Tp Lỏ Bng 3.23. Hm lÔng Sn trong cỏc thõn qung vựng Nỳi Cao </b>

<b>Bng 3.24. Hm lÔng trung bỡnh v ỏ tp trung ca cỏc nguyờn tỗ trong qu¿ng Sn </b>

theo kÁt quÁ phân tích ICP (18 m¿u) khu Đông Núi Khôn

<b> </b>

<b>BÁng 3.25. Tëng hāp hàm lÔng v chiu dy cỏc thõn qung khu Suỗi Giang Bng 3.26. Kt qu tớnh thỗng kờ hm lÔng nguyờn tỗ theo ti liỏu phõn tớch ICP </b>

trong cỏc thõn qung thuỏc trÔòng qung Du Long (chÔa loi mu c cao)

<b>Bng 3.27. Kt qu tớnh thỗng kờ hm lÔng nguyờn tỗ theo ti liỏu phõn tớch ICP </b>

trong cỏc thõn qung thuỏc trÔòng qung Du Long (loi mu c cao)

<b>Bng 3.28. Hỏ sỗ tÔÂng quan gia cỏc nguyờn tỗ ti liỏu phõn tớch ICP cỏc thõn </b>

qung thuỏc trÔòng qung Du Long (tp mu chÔa loi thụ, Ân vỏ ppm)

<b>Bng 3.29. Liờn quan giÿa të hāp khoáng vÁt trong qu¿ng thiÁc, volfram vãi kiu </b>

nguộn gỗc thnh to

<b>Bng 3.30. Dóy phõn ói ca cỏc nguyờn tỗ chò thỏ trong vnh nguyờn sinh Bng 3.31. Tở hp cỏc nguyờn tỗ trong vnh phõn tỏn nguyờn sinh </b>

<b>Bng 3.32. Mỗi liờn quan gia bin ởi nhiỏt dỏch v nguộn gỗc ca thic </b>

<b>BÁng 4.1. Tëng hāp kÁt quÁ tính tài nguyên Sn, WO</b><small>3</small> đã xác đánh khu vāc nghiên cću

<b>BÁng 4.2. KÁt quÁ dā báo tài nguyên Sn khu vāc nghiên cu theo phÔÂng phỏp tớnh </b>

thng theo thụng sỗ qung hóa

<b>BÁng 4.3. KÁt quÁ dā báo tài nguyên WO</b><small>3</small> khu vc nghiờn cu theo phÔÂng phỏp tớnh thng theo thụng sỗ qung húa

<b>Bng 4.4. S bin ởi cÃu trúc, thành phÅn, đ¿c điÅm phân đãi các må theo ỏ sõu </b>

trong mỗi liờn quan v khụng gian vói cỏc khỗi granit sinh qung (theo Iu.V. Lir, 1984)

<b>Bng 4.5: Kớch thÔóc trung bình cąa các thân qu¿ng nhiát dách theo L. N. </b>

Ovchinikov, 1968 và tỷ lá chiÃu sõu theo hÔóng dỗc vói chiu di ca Ôòng phÔÂng theo Iu.V.Lir, 1984

<b>BÁng 4.6. Dā báo chiÃu sâu theo hÔóng dỗc ca cỏc thõn qung volfram ti trÔòng qung ộ Cò (theo phÔÂng phỏp ca Iu.V.Lir, 1984) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Bng 4.7. D bỏo chiu sõu theo hÔóng dỗc ca cỏc thõn qung volfram ti trÔòng </b>

qung k RMng (theo phÔÂng phỏp ca Iu.V.Lir, 1984)

<b>Bng 4.8. D bỏo chiu sõu theo hÔóng dỗc ca cỏc thõn qung thic ti trÔòng qung Bc Lt (theo phÔÂng phỏp ca Iu.V.Lir, 1984) </b>

<b>Bng 4.9. D bỏo chiu sõu theo hÔóng dỗc ca cỏc thõn qung thic ti trÔòng </b>

qung Du Long (theo phÔÂng phỏp ca Iu.V.Lir, 1984)

<b>Bng 4.10. ỏnh hÔóng mng lÔói cỏc cụng trỡnh thm dũ qung thic, volfram gỗc DANH MC HèNH VẼ </b>

<b>Hình 2.1. Hình thái các vßa chća sheelit cąa các må skarn chính trên thÁ giãi Hình 2.2. </b>M¿t ct ỏa cht c trÔng mồ skarn volfram Salau, Phỏp (Fonteilles et al, 1989)

<b>Hỡnh 2.3. </b>Biu ộ tr lÔng volfram trên thÁ giãi (Nguén: USGS, 2022)

<b>Hình 2.4. Khái qt mơ hình theo khoa </b>hãc tính tốn

<b>Hình 3.1. </b>Bn ộ cu trỳc trÔòng qung ội Cò

<b>Hỡnh 3.2. </b>Bn ộ cu trỳc trÔòng qung k RMng

<b>Hỡnh 3.3. Bn đé đáa chÃt và khống sÁn khu Đk R’Mng </b>

<b>Hình 3.4. </b>Mt ct theo Ôòng T.8 kộo di phÔÂng TB-ĐN må volfram Đéi Cß

<b>Hình 3.13. </b><i>BÁn đé cÃu trỳc trÔòng qung Bc Lt (Nguyòn Mnh Hi, 2017) </i>

<b>Hỡnh 3.14. </b>Bn ộ cu trỳc ỏa cht trÔòng qung Du Long (Nguyòn Mnh Hi, 2017

<b>Hỡnh 3.15. </b>SÂ ộ ỏa cht khu Suỗi Giang

<b>Hỡnh 3.16. </b>SÂ ộ ỏa chÃt khu T¿p Lá (Đß Hÿu Trā, Nguyßn M¿nh HÁi, 2005)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Hình 3.17. </b><i>BÁn đé đáa cht v khoỏng sn khu ội 1713 (Nguyòn Hu CÔÂng, 2017) </i>

<b>Hình 3.18. </b>BÁn đé đáa chÃt và khoáng sÁn khu Đơng Núi Khơn (Ngun Hÿu CÔÂng, 2017)

<b>Hỡnh 3.19. </b>ói khe nt bỏ bin ởi greisen hóa chća khống hóa thiÁc (Hào H.1)

<b>Hình 3.20. </b>Toỏn ộ phõn bỗ thỗng kờ hm lÔng Mo

<b>Hỡnh 3.21</b>. Toỏn ộ phõn bỗ thỗng kờ hm lÔng W

<b>Hỡnh 3.22</b>. Toỏn ộ phõn bỗ thỗng kờ hm lÔng Cu

<b>Hỡnh 3.23. </b>Toỏn ộ phõn bỗ thỗng kờ hm lÔng As

<b>Hỡnh 3.24. </b>Toỏn ộ phõn bỗ thỗng kờ hm lÔng Zn

<b>Hỡnh 3.25. </b>Toỏn ộ phõn bỗ thỗng kờ hm lÔng Bi

<b>Hỡnh 3.26</b>. Toỏn ộ phõn bỗ thỗng kờ hm lÔng Ta

<b>Hỡnh 3.27</b>. Toỏn ộ phõn bỗ thỗng kờ hm lÔng Nb

<b>Hỡnh 3.28. </b>Toỏn ộ phõn bỗ thỗng kờ hm lÔng Pb

<b>Hỡnh 4.1. </b>ỏ sõu phõn bỗ qung húa cụng nghiỏp ti mỏt sỗ mồ qung trờn th giói (Theo Iu.V. Lir v nnk, 1984)

<b>Hỡnh 4.2. </b>S phõn bỗ cỏc mồ greizen theo chiu sõu so vói mỏi cỏc khỗi granit

<b>DANH MĀC CÁC ÀNH </b>

<b>Ành 3.1: Thân khoáng d¿ng đãi mch trong ói nỏi tip xỳc khỗi granit (ói greisen) Ành 3.2: M¿ch th¿ch anh chća volframit d¿ng m¿ch đ¢n, khá ën, xuyên trong đá </b>

cát bát kÁt.

<b>Ành 3.3. M¿ch th¿ch anh – volframit có ranh giãi rõ ràng xuyên cắt trong đá bát kÁt Ành 3.4. Khoáng vÁt volframit d¿ng tÃm trong m¿ch th¿ch anh đ¿c sít. Ành 3.5. Volframit d¿ng tÃm kéo dài. M¿u KtDC6, 4x, nicol-. </b>

<b>Ành 3.6. Volframit d¿ng tÃm. M¿u KtDC8, 4x, nicol- </b>

<b>Ành 3.7. Casiterit xâm tán rÁi rác trong nÃn m¿u. Kớch thÔóc ht 0,1 - 0,7mm </b>

<b>nh 3.8. Casiterit cú rt ớt, gp vi ht nhồ kớch thÔóc 0,1 - 0,2mm, xâm tán rÁi rác </b>

trong nÃn m¿u

<b>Ành 3.9. Specularit v casiterit (nh chp mu khoỏng tÔóng KT.2529/3x10 nh 3.10. Casiterit th hỏ I (nh chp mu khoỏng tÔóng KTM.1121x100</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1

<b>Mä ĐÄU 1. TÍNH CÂP THI¾T CĂA ĐÀ TÀI </b>

ThiÁc, volfram (wolfram) là nhÿng kim loi quan tróng, Ôc s dng t lõu v ráng rãi trong nhiÃu lĩnh vāc công nghiáp. Trong nhiÃu thÁp kỷ qua, viác khai thác không theo quy hoch dn n tr lÔng qung thic, volfram trờn th giãi săt giÁm nhanh chóng là nguyên nhân chính đẩy giá thiÁc, volfram kim lo¿i trên thỏ trÔòng th giói ngy cng tng nhanh.

Lãnh thë Viát Nam là mát phÅn cąa vành đai sinh khoáng qung thic Thỏi Bỡnh DÔÂng, cú cỏc vựng mồ, cỏc mồ thic, volfram nởi ting nhÔ vựng Cao Bằng, Tuyên Quang - Thái Nguyên, Quỳ Hāp,... Trong ú cú mỏt sỗ vựng, qung thic v volfram ó Ôc khai thỏc t nm 1910 n nay. Công nghiáp tuyÅn và chÁ biÁn qu¿ng thiÁc, volfram ca nÔóc ta ó t trỡnh ỏ cao, ỏp ng nhu cu trong nÔóc v xut khu thu v nguén ngo¿i tá đáng kÅ.

KÁt quÁ đo v¿ lÁp bÁn đé đáa chÃt, điÃu tra đánh giá tài nguyên khoáng sÁn và các nghiên cću chuyên đà đã tiÁn hành trên phÅn lãnh thë phía Nam đÃu ghi nhÁn khu vāc Lâm Đéng - Khánh Hòa rÃt có triÅn vãng và qu¿ng thiÁc, volfram.

PhÅn lón cỏc im qung Ôc phỏt hiỏn trong quỏ trỡnh đo v¿ bÁn đé đáa chÃt khoáng sÁn tỷ lỏ 1: 50.000 ó Ôc iu tra ỏnh giỏ, mỏt sỗ im mồ ó Ôc thm dũ v khai thác á quy mô khác nhau. Các ho¿t đáng khai thác, chÁ biÁn qu¿ng thiÁc, volfram t¿i khu vāc trong thßi gian qua đã đóng góp đáng kÅ vào sn lÔng thic, volfram kim loi xut khu ca Viát Nam.

Tëng hāp tài liáu tÿ các công trỡnh nghiờn cu trÔóc, hu ht cỏc cụng trỡnh tÁp trung vào các vÃn đà lý luÁn sinh khoỏng, nguộn gỗc to qung v phõn chia cỏc thnh hỏ qung cho tng im qung, hoc trÔòng qung riêng lẻ.

ĐÁn thßi điÅm hián t¿i, t¿i khu vc Lõm ộng - Khỏnh Hũa chÔa cú cụng trình nghiên cću đÅy đą, tồn dián và có há thỗng v c im phõn bỗ, thnh phn vt chÃt, đ¿c điÅm hình thái - cÃu trúc thân qu¿ng (ói khoỏng húa), cng nhÔ c im bin húa qung húa (ba phÔÂng diỏn bin húa qung húa), c điÅm đá biÁn đëi vây quanh thân qu¿ng ho¿c đãi khống hóa, đãi qu¿ng.... Do đó, viác nghiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2

cću giÁi quyÁt các vÃn đà ny, cú c sỏ khoa hóc v thc tiòn trong ỏnh giỏ ỏnh lÔng tim nng ti nguyờn v phõn vựng trin vóng lm c sỏ ỏnh hÔóng cơng tác điÃu tra đánh giá, thm dị phát triÅn må, bÁo đÁm măc tiêu phát triÅn bÃn vÿng công nghiáp khai thác, chÁ biÁn và dā trÿ khoáng sÁn qu¿ng thiÁc, volfram là rÃt cÅn thiÁt.

<i><b>ĐÃ tài "Đặc điểm quặng hóa và đánh giá tài nguyên quặng thiếc - Volfram </b></i>

<i><b>khu vực Lâm Đồng - Khỏnh Hũa" Ôc NCS la chón nghiờn cu l nhm góp </b></i>

phÅn giÁi qut u cÅu do thāc tÁ địi håi trong cơng tác điÃu tra đánh giá, thm dị và qu<b>Án lý tài nguyên khoáng sÁn thiÁc, volfram </b>

<b>2. Māc tiêu căa luÃn án </b>

Nghiên cću làm sáng tå đ¿c điÅm v quy lut phõn bỗ qung húa thic, volfram gỗc khu vc Lâm Đéng - Khánh Hòa; đánh giá tài nguyên và ỏnh hÔóng cụng tỏc tỡm ki<b>m, thm dũ phỏt trin mồ. </b>

<b>3. ỗi tÔng v phm vi nghiờn cu </b>

ỗi tÔng nghiờn cu l qung thic, volfram gỗc và các thành t¿o đáa chÃt có liên quan qung húa phõn bỗ trong khu vc Lõm Đéng - Khánh Hịa, vãi dián tích khn 25 nghìn km<small>2</small>, thc các tßnh Lâm Đéng, Đắc Nơng, Khánh Hồ, Ninh Thn, Bình Thn.

<b>4. NhiÇm vā căa luÃn án </b>

- Thu thÁp, tëng hāp và há thỗng húa cỏc ti liỏu hiỏn cú v ỏa cht, khoáng sÁn trong khu vāc nghiên cću; các tài liỏu liờn quan n qung thic, volfram gỗc ó cụng bỗ ỏ Viỏt Nam v trờn th giói cú liên quan đÁn nái dung nghiên cću cąa luÁn án.

- Nghiên cću làm sáng tå đ¿c điÅm qu¿ng hóa, đ¿c điÅm thành phÅn vÁt chÃt, đ¿c điÅm phân bỗ, hỡnh thỏi - cu trỳc cỏc thõn qung, ói khoỏng húa thic, volfram gỗc trong khu vc v đ¿c điÅm biÁn đëi liên quan qu¿ng hóa thiÁc, volfram.

- Xỏc ỏnh cỏc yu tỗ liờn quan v khỗng ch qung húa thic, volfram gỗc; xỏc đánh tiÃn đÃ, dÃu hiáu tìm kiÁm và phân vùng trin vóng theo cỏc cp.

- ỏnh giỏ ỏnh lÔng ti nguyờn qung thic, volfram gỗc v mỏt sỗ khoỏng sn (nguyờn tỗ) cú ớch i cựng trờn tng dián tích triÅn vãng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3

- Nghiên cću đà xuÃt đánh hÔóng cụng tỏc iu tra đánh giá và thm dò qung thic, volfram gỗc khu vc Lõm ộng - Khỏnh Hòa phù hāp măc tiêu phát triÅn bÃn vÿng.

<b>5. Nhÿng điÃm mái căa luÃn án </b>

1. Góp phÅn làm sáng tå điÃu kián thành t¿o, thành phÅn vÁt chÃt và đ¿c im phõn bỗ cỏc thõn qung, ói khoỏng húa thic, volfram khu vāc nghiên cću. Đã xác lÁp trong khu vāc nghiên cću tén t¿i 02 lo¿i qu¿ng khác nhau là thiÁc v volfram - thic. Mòi loi qung Ôc c trÔng bỏi tở hp cỏng sinh khoỏng vt v cỏc nguyờn tỗ cú ớch i kốm.

2. Xỏc lÁp 02 kiÅu hình d¿ng thân qu¿ng cơng nghiáp (đãi m¿ch và m¿ch đ¢n); làm rõ đ¿c điÅm hình thái - cÃu trúc cho tÿng kiÅu hình d¿ng thân qung v ba phÔÂng diỏn bin húa qung húa thic, volfram gỗc khu vc Lõm ộng - Khỏnh Hũa.

3. Xỏc lp Ôc cỏc yu tỗ ỏa cht liờn quan v khỗng ch qung húa thic, volfram gỗc trong khu vc l yu tỗ magma (thnh to magma phc hỏ C Nỏ), yu tỗ cu trỳc kin to (t góy phÔÂng B- TN, TB- N) v yu tỗ thch ỏa tng (cỏc thnh to trm tích lăc nguyên thuác há tÅng La Ngà, đá phun tro hỏ tng Ân DÔÂng). Lm rừ cỏc tin đà và dÃu hiáu tìm kiÁm phân chia và khoanh ỏnh Ôc cỏc vựng cú trin vóng qung thic, volfram gỗc theo mc ỏ khỏc nhau v d bỏo triÅn vãng và qu¿ng ẩn, sâu trong khu vāc.

4. Khu vāc Lâm Đéng – Khánh Hịa có tiÃm nng lãn và thiÁc, volfram gỗc; trong ú qung thic tp trung ch yu ỏ trÔòng qung Du Long v Bc Lt, qung volfram tp trung ch yu ỏ trÔòng qung ội Cò - Me Pu, tip n l trÔòng qung k R’Mng.

<b>6. Ý ngh*a khoa hãc và thāc tiÅn căa luÃn án </b>

1. Ý nghĩa khoa hãc:

- Gúp phn hiỏn i húa phÔÂng phỏp nghiờn cu v đ¿c điÅm qu¿ng hóa qu¿ng hóa và đánh giỏ ỏnh lÔng ti nguyờn khoỏng sn trờn c sỏ ỏp dng phỗi hp phÔÂng phỏp toỏn ỏa cht vãi các tiÁn bá khoa hãc công nghá trong lĩnh vāc đáa chÃt tìm kiÁm và thm dị khống sÁn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

4

- KÁt quÁ xác lp cỏc yu tỗ liờn quan v khỗng ch qung hóa, đ¿c điÅm hình thái - cÃu trúc thân qu¿ng trong khu vāc nghiên cću là c¢ sá khoa hãc đà xuÃt công tác điÃu tra đánh giá và thm dò qung thic, volfram gỗc tip theo t¿i khu vāc nghiên cću.

2. Ý nghĩa thāc tißn

- Cung cÃp cho các nhà quÁn lý và các doanh nghiáp c¢ sá dÿ liáu đáa chÃt khoáng sÁn thiÁc, volfram gỗc v mỏt sỗ khoỏng sn (nguyờn tỗ) i cựng đÁm bÁo đá tin cÁy; là tài liáu tham kho ỏnh hÔóng cụng tỏc iu tra ỏnh giỏ, thm dũ v u tÔ khai thỏc qung thic, volfram gỗc ti khu vc Lm ộng - Khỏnh Hũa.

- Cung cp cho c sỏ sn xut hỏ phÔÂng phỏp nhằm nâng cao đá tin cÁy trong đánh giá ti nguyờn, tr lÔng; la chón hỏ phÔÂng phỏp iu tra đánh giá và thm dò phù hāp vãi qung thic, volfram gỗc khu vc nghiờn cu v có thÅ áp dăng cho các khu vāc khác cú iu kiỏn ỏa cht - khoỏng sn tÔÂng t.

<b>7. LuÃn điÃm bÁo vÇ căa luÃn án </b>

<i><b>Luận điểm 1: Qu¿ng thiÁc, volfram khu vāc nghiên cću có nguén gỗc nhiỏt </b></i>

dỏch, gn bú cht ch v khụng gian phõn bỗ vói magma xõm nhp phc hỏ C Nỏ v Ôc c trÔng bỏi hai kiÅu thân qu¿ng: i) KiÅu thân qu¿ng d¿ng đãi mch, mng mch phõn bỗ trong ói greisen nái tiÁp xúc; ii) KiÅu thân qu¿ng d¿ng m¿ch, thu kớnh Ân l phõn bỗ trong ói ngoi tip xỳc.

<i><b>Lun im 2: Ti nguyờn qung thic, volfram gỗc khu vāc nghiên cću khá </b></i>

lãn và phân bỗ thnh 07 vựng rt có triÅn vãng và 10 vùng có triÅn vãng. Các trÔòng qung volfram ội Cò, k RMng v trÔòng qu¿ng thiÁc Bắc Đà L¿t có tiÃm nng qu¿ng n, sõu v ớt hÂn l trÔòng qung Du Long.

<b>8. K¿t cÃu căa luÃn án </b>

Nái dung cąa lun ỏn Ôc trỡnh by trong 143 trang ỏnh mỏy khë A4; 08 bÁn v¿; các bÁng biÅu và hình Ánh minh hãa kèm theo. Ngồi phÅn má đÅu v kt lun, nỏi dung ca lun ỏn Ôc kt cu thnh 4 chÔÂng:

ChÔÂng 1: Tởng quan c điÅm đáa chÃt - khoáng sÁn khu vāc Lâm Đéng - Khỏnh Ho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

5

ChÔÂng 2: CÂ sỏ lý lun v phÔÂng phỏp nghiờn cu.

ChÔÂng 3: c im qung húa v phõn vựng trin vãng W – Sn khu vāc Lâm Đéng - Khỏnh Hũa.

ChÔÂng 4: ỏnh giỏ ti nguyờn v ỏnh hÔóng cụng tỏc iu tra ỏnh giỏ - thm dũ.

<b>9. CÂ sồ ti liầu ca lun ỏn </b>

Lun ỏn Ôc hon thnh trờn c sỏ tham kho ti liỏu t cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trÔóc và kÁt quÁ nghiên cću bë sung cąa NCS tÿ nm 2014 đÁn nm 2022, gém:

- Nghiên cću thành lÁp bÁn đé sinh khoáng và dā báo khoáng sÁn đãi Đà L¿t tỷ lá 1: 200.000 và chi tit húa mỏt sỗ vựng (Au, Sn,W, Cu, Mo).

- Các báo cáo đo v¿ bÁn đé đáa chÃt, tìm kiÁm khống sÁn và các cơng trình nghiên cću chuyên đà và thiÁc, volfram đãi Đà L¿t nói chung, khu vāc Lâm Đéng - Khánh Hịa nói riêng.

- Các t¿p chí chuyên ngành, sách tham khÁo, các ln án, cơng trình khoa hãc đã cơng bỗ ỏ Viỏt Nam v trờn th giói cú liờn quan đÁn nái dung nghiên cću cąa luÁn án.

- Thu thp, tởng hp v x lý sỗ liáu phân tích các lo¿i m¿u (hóa c¢ bÁn, hóa toàn dián ICP, m¿u bao thÅ,...) liên quan đÁn qu¿ng thiÁc, volfram khu vāc nghiên cću. Ngoài ra, NCS đã lÃy và phân tích bë sung: 10 m¿u khoỏng tÔóng, 10 mu lỏt mồng, 06 mu kớnh hin vi iỏn t quột.

<b>10. NÂi thc hiần ti </b>

Lun ỏn Ôc hon thnh ti bỏ mụn Tìm kiÁm - Thm dị, khoa Khoa hãc và K thut ỏa cht, trÔòng i hóc Mồ - ỏa cht dÔói s hÔóng dn khoa hóc ca PGS.TS. Nguyòn PhÔÂng v PGS.TS. LÔÂng Quang Khang.

<b>11. Lói cm ¢n </b>

Trong q trình hồn thành ln án, NCS đã Ôc s quan tõm giỳp v to iu kiỏn ca lónh o TrÔòng i hóc Mồ - ỏa chÃt, phịng Đào t¿o Sau đ¿i hãc, Bá mơn Tìm kiÁm - Thm dị, khoa Khoa hãc và Kỹ thuÁt Đáa chÃt; lãnh đ¿o Vn phòng HGTLKS quỗc gia, Viỏn Khoa hãc Đáa chÃt và Khoáng sÁn Viát

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

6

Nam, Tëng cc ỏa cht v Khoỏng sn Viỏt Nam (trÔóc õy), Liên đoàn Đáa chÃt Trung Trung Bá, Bá Tài nguyờn v Mụi trÔòng. Tỏc gi cng nhn Ôc s đáng viên giúp đÿ tÁn tình cąa TS. Ngun TiÁn Dũng, PGS.TS. Đ¿ng Xuân Phong, PGS. TS Nguyßn Quang LuÁt, PGS.TS. Bùi Hoàng Bắc, PGS.TS. Nguyòn Vn Lõm, TS. KhÔÂng Th Hựng, TS. Phan Vit SÂn, TS. Ngụ Xuõn c, TS. Nguyòn Khc Du, TS. Nguyòn TrÔòng Giang, TS, Lờ Vn LÔng, TS. TrÅn vn MiÁn, TS. Đ¿ng Vn Lãm, TS. TrÅn Mỹ Dũng, TS. L¿i Héng Thanh, KS. Nguyßn Đéng HÔng, cỏc thy cụ giỏo Bỏ mụn Tỡm kim Thm Dò, các nhà Khoa hãc Đáa chÃt Viát Nam và đéng nghiáp.

NCS xin chân thành cÁm ¢n các nhà khoa hãc, các nhà đáa chÃt và các đéng nghiáp cho phép tham khÁo và kÁ thÿa tài liáu đÅ tác giÁ hoàn thành luÁn án này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

7

<b>CH£¡NG 1 </b>

<b>TêNG QUAN Đ¾C ĐIÂM ĐàA CHÂT - KHOÁNG SÀN KHU VĀC LÂM ĐèNG - KHÁNH HÓA </b>

1.1. TêNG QUAN KHU VĀC NGHIÊN CĆU

<i><b>1.1.1. Khái quát đ¿c điÃm đáa hình </b></i>

Khu vāc nghiên cću bao gém mát phÅn cąa Cao nguyên Lâm Đéng và mát phÅn ven biÅn Nam Trung Bá, kéo di theo phÔÂng ụng bc - tõy nam vói dián tích khoÁng 25.000 km<small>2</small> (Hình 1.1). Bao gém các tßnh Lâm Đéng, Đắk Nông, Khánh Hồ, Ninh Thn, Bình Thn(sau đây gãi là khu vāc nghiên cću). Khu vāc nghiên cću có 2 d¿ng đáa hình chính là cao ngun và đéng bằng ven biÅn.

Ành 1.1. Vá trí khu vāc nghiên cću

- Đáa hình cao nguyên chą u là bình s¢n ngun, núi cao xen l¿n nhÿng thung lũng nhå bằng phẳng, có sā phân bÁc rừ rng t bc xuỗng nam. Vựng phớa Bc l vùng núi cao vùng cao nguyên Lang Biang vãi nhÿng ònh cao t 1300m n hÂn 2000m. Phía Đơng và phía Tây là đáa hình đéi núi thÃp (đá cao 500-1000m). Phía Nam là đáa hình chuyÅn tiÁp giÿa cao nguyên Di Linh-BÁo Lác bán bình nguyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

8

- Đáa hình đéng bng ven bin phõn bỗ ỏ phn phớa ụng v nam vùng điÃu tra, kéo dài tÿ Khánh Hòa vo Bỡnh Thun; phn phớa bc thÔòng bỏ phõn ct bái nhÿng dãy núi n ra biÅn (Khánh Hòa); xuỗng dn phớa nam ỏa hỡnh ch yu l ội núi thÃp, đéng bằng ven biÅn nhå hẹp, đáa hỡnh hp kộo di theo hÔóng tõy bc - ụng nam (Bỡnh Thun).

Cỏc diỏn tớch phõn bỗ qung thiÁc phÅn lãn nằm á vùng chuyÅn tiÁp giÿa cao nguyên và đéng bằng, đá cao đáa hình tÿ 500-1.000m; mỏt sỗ diỏn tớch thuỏc Lõm ộng nm ỏ ỏ cao >1.000m, cú nÂi n 1.900m (khu ChÔ Yan Kao, Pan Thieng).

<b>1.1.2. Kinh t¿ xã hßi và điÁu kiÇn giao thơng </b>

- ĐiÃu kián kinh tÁ - xã hái khá phát triÅn, trong đó ngành dách v - du lỏch Ôc xem nhÔ mỏt trong nhÿng ngành kinh tÁ mũi nhãn chiÁm? (Lâm Đéng, Khánh Hũa, Bỡnh Thun), thu nhp bỡnh quõn u ngÔòi hàng nm đÃu tng. Trong nhÿng nm gÅn đây, cơng nghiáp khai khống khá phát triÅn thơng qua các d ỏn ó v ang Ôc u tÔ xõy dng vói quy mụ lón nhÔ bauxit Tõn Rai (Lõm Đéng), titan Bình Thn, dÅu khí Bình Thn,&. Tuy nhiờn, mỏt sỗ vựng min nỳi, vựng sõu iu kián kinh tÁ - xã hái v¿n còn chÁm phát triÅn.

- Khu vāc nghiên cću có khá đơng các dõn tỏc sinh sỗng Khỏnh Hũa 32 dõn tỏc, Bỡnh Thun 34 dõn tỏc,& Phn lón dõn cÔ tp trung ỏ cỏc trung tõm thnh phỗ, thỏ trn, lng, xó, cỏc cm dõn cÔ v chim ch yu l dõn tỏc Kinh.

- Mng lÔói giao thụng ti khỏ ộng bỏ, gộm cỏc tuyn quỗc lỏ 20, 27, 28, 55 đã liên kÁt các tßnh vãi nhau. Trong mòi tònh, hỏ thỗng giao thụng Ôòng nỏi bỏ ó n Ôc cỏc xó v cỏc cm dõn cÔ. Hỏ thỗng Ôòng hng khụng cng khỏ phát triÅn vãi các sân bay Cam Ranh, Liên KhÔÂng.

<i>1.2. KHI LC LCH S NGHIấN CU A CHT VÀ KHỐNG SÀN KHU VĀC LÂM ĐàNG - KHÁNH HỊA </i>

<b>1.2.1. Lách sử nghiên cąu đáa chÃt </b>

<i><b>đánh giá khoáng sn </b></i>

TrÔóc nm 1975, cụng tỏc nghiờn cu ỏa cht khu vāc chą yÁu do các nhà đáa chÃt Phỏp nhÔ Fromaget J., Hoffet J.H., Saurin E., Jacob C., thāc hián. KÁt quÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

9

thành lp Ôc cỏc tò bn ộ ỏa cht tò lỏ 1:500.000. Trong cỏc cụng trỡnh ny chÔa ghi nhn Ôc cỏc im qung thic, volfram ỏ khu vc Lõm Đéng - Khánh Hịa.

Sau nm 1975, cơng tác nghiên cu ỏa cht ó Ôc thc hiỏn cú hỏ thỗng trên tồn miÃn Nam; trong đó có khu vāc nghiên cću. T¿i khu vāc Lâm Đéng - Khánh Hòa đã thāc hián các cơng tác điÃu tra c¢ bÁn và đáa chÃt, khống sÁn sau:

- Nm 1975 -1978: ĐiÃu tra, lÁp bÁn đé đáa chÃt miÃn Nam tỷ lá 1:500.000; - Nm 1979 - 1988: ĐiÃu tra, lÁp bÁn đé đáa chÃt tỷ lá 1:200.000 lo¿t tß BÁn KhÁ - Đéng Nai. KÁt quÁ đã bë sung và chi tiÁt hoá các cÃu trúc đáa chÃt, phân chia các đãi cÃu trúc, đãi qu¿ng,...; trong đó đã ghi nhÁn đãi sinh khống Đà L¿t có triÅn vãng và qu¿ng thiÁc và vàng.

- Công tác điÃu tra, lÁp các bÁn đé đáa chÃt và tìm kiÁm khống sÁn tỷ lá 1:50.000 gém các nhóm tß:

Phan Rang - Cam Ranh (Đồn Viát - Tiáp, Petr. Stepanek chą biên, 1986); Nha Trang (Đoàn Viát - Tiáp, Petr. Stepanek chą biên, 1991);

Tây S¢n - Lâm Đéng (Liên đồn BÁn đé Đáa chÃt miÃn Nam, Ngun Quang

Tánh Linh (Liên đồn BÁn đé Đáa chÃt miÃn Nam, Bùi ThÁ Vinh chą biên, 2001). Hàm Tân - Cơn ĐÁo (Liên đồn Bn ộ ỏa cht min Nam, Nguyòn Vn CÔòng làm chą biên, 2001).

Cùng vãi công tác đo v¿ bÁn đé đáa chÃt khu vāc, các ĐÃ án bay o t x phở gamma, kim tra dỏ thÔòng ỏa vt lý trong khu vc cng Ôc tin hnh, că thÅ:

- Bay đo tÿ phë gama tỷ lá 1: 25.000 vùng Đà L¿t (Liên đoàn VÁt lý Đáa chÃt, Ph¿m TiÁn ThuÁn chą biên, 1995).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

10

- KÁt quÁ bay đo tÿ phë gamma vùng Phan ThiÁt tỷ lá 1:50.000 (Liên đoàn VÁt lý Đáa chÃt, Ph¿m TiÁn ThuÁn chą biên, 1995).

- Tëng hāp, phân tích tài liáu đáa vÁt lý đÅ nhÁn d¿ng, đánh giá triÅn vãng khoáng sÁn nái sinh á các vùng Đà L¿t, Phan ThiÁt, Rào NÁy, Thanh Hóa, V¿n n (Liên đồn VÁt lý Đáa chÃt, Nguyßn ThÁ Hùng chą biên, 2002).

- Bay đo tÿ phë gamma tỷ lá 1: 50.000 và đo v¿ trãng lāc tỷ lá 1: 100.000 vùng Phan Rang - Nha Trang (Liờn on Vt lý ỏa cht, Nguyòn TrÔòng LÔu chą biên, 2003).

- Báo cáo bay đo tÿ - phë gamma tỷ lá 1: 50.000 vùng Bắc Đà L¿t (Liên đoàn VÁt lý Đáa chÃt, Ph¿m TiÁn ThuÁn chą biên, 2003).

KÁt quÁ Bay đo đáa vÁt lý ó xỏc ỏnh v lm rừ cỏc dỏ thÔòng tÿ, x¿ phë gamma. Cùng vãi kÁt quÁ kiÅm tra mỏt sỗ dỏ thÔòng ti mt t v gii oỏn sỗ liỏu bng cỏc phn mm ó khoanh ỏnh Ôc cỏc diỏn tớch cú kh nng phỏt hiỏn Ôc khoỏng húa thic, volfram v a kim trong khu vāc.

<b>b. Các cơng trình nghiên cứu chun đề</b>

- LÁp bÁn đé sinh khoáng - dā báo khoáng sÁn đãi Đà L¿t tỷ lá 1: 200.000 (Liên on Bn ộ ỏa cht min Nam, Nguyòn TÔòng Tri, 1991).

- TiÃm nng khống hóa thiÁc đãi Đà L¿t (Vián Khoa hãc Đáa chÃt và Khoỏng sn, DÔÂng c Kiờm, 1996).

- Mỏt sỗ nột và tiÃm nng chća thiÁc (kim lo¿i hiÁm) cąa granit sỏng mu cỏc khỗi atanky v Ankroet thuỏc ói Lt (V NhÔ Hựng v nnk, 1999; Tp chớ <Kinh t ỏa cht v nguyờn liỏu khoỏng=. Sỗ 2/1999).

- KiÁn t¿o và sinh khoáng miÃn Nam Viát Nam (Liên đoàn BÁn đé Đáa chÃt miÃn Nam, Nguyßn Xuân Bao, 2000).

- Nghiên cću thành phÅn vÁt chÃt các thành t¿o magma Mezozoi - Kainozoi và khoáng sÁn liên quan á đãi Đà L¿t (Vián Khoa hãc Đáa chÃt và Khoáng sÁn, Bùi Minh Tâm, 2002).

- Đ¿c điÅm bao thÅ, nhiát đá áp suÃt thành t¿o qu¿ng thiÁc, volfram á Viát Nam (Hoàng Sao, 2005. Đáa chÃt và Khoáng sÁn, tÁp 9).

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

11

- Th¿ch luÁn các thành t¿o granit sáng màu cao nhôm chća thiÁc Mesozoi muỏn ói Lt (V NhÔ Hựng, 2006. Lun án tiÁn sĩ).

- Phćc há Cà Ná và đ¿c điÅm sinh khoáng thiÁc các vùng Ninh ThuÁn và Lâm Đéng (Đß Hÿu Trā, 2010. Tp trớ ỏa cht sỗ 321).

- Bỏo cáo nghiên cću xây dāng các mơ hình må qu¿ng thiÁc á Viát Nam (Vián Khoa hãc Đáa chÃt và Khống sÁn, Ngun ChiÁn Đơng, 2012).

- Nm 2014, Tëng căc Đáa chÃt và Khoáng sÁn Viát Nam thāc hián đà tài KHCN cÃp Bá vãi tiêu đà <Dā báo triÅn vãng qu¿ng Sn, W ẩn sâu vùng Lâm Đéng - Khánh Hòa trên c sỏ nghiờn cu c im cu trỳc mỏt sỗ trÔòng qung ó Ôc ỏnh giỏ, thm dũ, khai thác= do TrÅn Vn MiÁn làm chą biên. KÁt quÁ nghiên cću đã góp phÅn làm rõ h¢n và cu trỳc trÔòng qung ti mỏt sỗ khu mồ, im qung; bÔóc u xỏc lp tính phân đãi khống hóa thiÁc, volfram và dā báo tim nng qung n, sõu ti mỏt sỗ trÔòng qung ó xỏc lp trong khu vc.

<i>Cỏc cụng trình trên về c¡ bÁn đã thể hiện về c¡ bÁn cÃu trúc đáa chÃt khu vāc, đáp āng yêu cầu cÿa bÁn đá đáa chÃt tß lệ 1: 200.000 và 1: 50.000. Song, kết quÁ nghiên cāu về khoáng sÁn nói chung, quặng thiếc, volfram nói riêng cũng cịn nhiều h¿n chế, ch°a làm rõ các cÃu trúc liên quan sā tán t¿i các khßi granit ẩn, các hệ thßng đāt gãy và vai trị cÿa chúng với khống hóa thiếc, volfram trong khu vāc. Ch°a xác đánh rõ các tiền đề dÃu hiệu tìm kiếm quặng thiếc - volfram. T¿i khu vāc, đặc biệt là vùng Khánh Hòa, māc độ chi tiết và chÃt l°āng công tác lập bÁn đá đáa chÃt và điều tra khống sÁn cịn nhiều h¿n chế, cần phÁi tiếp tục nghiên cāuCác kết quÁ nghiên cāu trên đã khoanh đánh các cÃu trúc đáa chÃt thuận lāi cho t¿o khống hóa thiếc, volfram và b°ớc đầu nhận đánh đ°āc các cÃu trúc đáa chÃt thuận lāi cho t¿o khống nội sinh, các mßi liên hệ giÿa khống hóa thiếc, volfram với các khßi đá phāc hệ Cà Ná, Ankroet, các đá núi lāa Kreta. </i>

<b>1.2.2. Công tác điÁu tra đánh giá và thm dị khống sÁn thi¿c - volfram </b>

Các ĐÃ án tìm kiÁm, điÃu tra đánh giá, trong khu vāc có các cơng trình sau: - Nm 1984 -1987, Đồn đáa chÃt 605 thuác Liên đoàn Đáa chÃt 6 (nay là Liên đoàn BÁn đé Đáa chÃt miÃn Nam), đã tiÁn hành cơng tác phë tra khống sÁn t¿i

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

12

vùng Me Pu. KÁt quÁ công tác phë tra đã phát hián t¿i khu vāc Đéi Cß mát sỗ mch, hỏ mch thch anh cha khoỏng húa volfram, thiÁc có chiÃu dày 3 - 10cm. Các mch ny cú hm lÔng volframit 1 - 240g/T, casiterit 1 - 3g/T.

- Tìm kiÁm thiÁc và các khoáng sÁn khác vùng Đa Chay, Lác Lâm, Lâm Đéng (Ngun TiÁn Túy, 1995).

- Tìm kiÁm s¢ bá qu¿ng thiÁc và các khoáng sÁn khác vùng Man Ti, Du Long, tßnh Thn HÁi (Ngun Vn Mài, 1986).

- Tìm kiÁm thiÁc và các khoáng sÁn đi cùng vùng Sông Dinh, ThuÁn HÁi (Đinh Vn Hùng, 1989).

- Báo cáo kÁt quÁ giai đo¿n khÁo sát thuác ĐÃ án đánh giá qu¿ng thiÁc vùng đá Tõn K, Di Linh, Lõm ộng (Nguyòn c CÔòng v nnk, 1999).

- Nm 1999 - 2000, Liên đoàn bÁn đé đáa chÃt MiÃn Nam tiÁn hành ĐÃ án đo v¿ đáa chÃt và tìm kiÁm khống sÁn nhóm tß Bắc Đà L¿t (Nguyßn Quang Lác chą biên) đã tiÁn hành tìm kiÁm thiÁc á khu vāc Núi Khơn và Đơng Núi Khơn; tìm kiÁm chi tiÁt bng cỏc phÔÂng phỏp tróng sa, ỏa húa v ó khoan 2 lß khoan sâu.

- Nm 2001- 2005: Trong quá trình tiÁn hành thāc hián đà tài <Quy ho¿ch cụng nghiỏp khoỏng sn tònh Bỡnh Thun=, trờn c sá tëng hāp các tài liáu khoáng

<b>sÁn volfram t¿i vùng Me Pu, Nguyßn Ngãc Hoa và nnk đã đng ký biÅu hián </b>

khoáng sÁn volfram gỗc ti khu vc ội Cò theo ti liỏu cú trÔóc.

- Bỏo cỏo ỏnh giỏ qung thic gỗc vùng Ma Ty - Du Long, Ninh ThuÁn (Đß Hÿu Trā, 2005).

- Nm 2006, Liên đoàn BÁn đé Đáa chÃt MiÃn Nam tiÁn hành công tác điÃu tra volfram và khoáng sÁn đi kèm t¿i khu vāc Đéi Cß. KÁt quÁ cąa giai đo¿n này đã phát hiỏn v khoanh nỗi Ôc 9 thõn khoỏng volfram gỗc v hai thõn volfram sa khoỏng, bÔóc u xác đánh tiÃm nng và triÅn vãng khoáng sÁn volfram khu vāc Đéi Cß.

- Nm 2011 - 2013, Phân Vián đáa chÃt MiÃn Nam tiÁn hành tìm kiÁm, điÃu tra tỷ lá 1 :10 000 khu vāc Núi Cao do Ngun Tiên Túy chą biên.

<i>Cơng tác thăm dò thiếc, volfram trong khu vāc nghiên cāu: Trong khu vāc </i>

nghiên cću, đÁn thßi điÅm hián t¿i ó thm dũ v tớnh tr lÔng cho 06 må bao

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

13

gộm: Suỗi Giang - Ninh Thun, Nỳi Cao - Lõm Đéng, Đéi Cß - Bình Thn, Đắk R’Mng - Đắk Nông, Đarahoa - Lâm Đéng và Đéi 1534 - Lâm Đéng.

- <i><b>Mỏ thiếc Si Giang: Thm dị nm 2011. Cn cć vào đ¿c điÅm cÃu t¿o đáa </b></i>

cht mồ, hỏ sỗ bin ởi hm lÔng cỏc thnh phÅn có ích, đ¿c điÅm hình thái và thÁ nằm trong các thân qu¿ng, báo cáo đã xÁp må thic Suỗi Giang vo nhúm mồ III v bỗ trớ cụng trỡnh thm dũ tớnh tr lÔng cp 122 theo mng lÔói (40 - 60m) x (40 - 50m). Khỗi lÔng cụng tỏc thm dũ gộm: o v bÁn đé đáa hình, đo v¿ đáa chÃt và đo v¿ tëng hāp ĐCTV-ĐCCT tỷ lá 1:1000; Các h¿ng măc thm dò gém: đào hào 836,6m<sup>3</sup>; khoan: 1.416,6 m/ lß khoan; lÃy gia cơng và phân tích 233 m¿u hóa c¢ bÁn (Sn), 12 m¿u hóa nhóm (Sn, Sb, Cu, Pb, Zn, As, Bi, Fe, S), 21 thch hóc, 20 mu khoỏng tÔóng, 7 mu th trãng, ... và 1 m¿u công nghá.

KÁt quÁ công tác thm dị đã khoanh v¿ trong dián tích thm dũ cú 6 thõn qung sỗ hiỏu TQ.1, TQ.1A, TQ.1B, TQ.2, TQ.4 và TQ.6. Trong đó có 4 thân tớnh tr lÔng v ti nguyờn l TQ.1, TQ1A, TQ.2 v TQ.6. Kt qu tớnh tr lÔng thic á cÃp 122 là 362 tÃn kim lo¿i Sn. Tài nguyên cÃp 333 là 112 tÃn kim lo¿i Sn.

<i>- <b>Mỏ thiếc Núi Cao: Thm dò tÿ nm 2012 đÁn 2016. Các thân qu¿ng thiÁc </b></i>

khu Núi Cao xÁp vào nhóm må thm dị III v bỗ trớ cụng trỡnh thm dũ tớnh tr lÔng cp 122 theo mng lÔói (20-50m) x (20-50m). Khỗi lÔng cụng trỡnh thm dũ gém: Đo v¿ đáa chÃt tỷ lá 1: 10.000 và tỷ lá 1: 2000 trên dián tích 2,32 km<small>2</small> á khu vāc có triÅn vãng qu¿ng, đo v¿ thành lÁp bÁn đé đáa chÃt thuỷ vn - đáa chÃt cơng trình tỷ lá 1: 5.000 vãi tëng dián tích 2,32 km<small>2</small>; Đo sâu phân cāc: 3413 điÅm, o sõu phõn cc lÔng cc trc u: 220 im v o tham sỗ iỏn: 10 mu; Ly, gia cơng và phân tích: 766 m¿u hóa c¢ bÁn (W, Sn, S); 18 m¿u thÅ trãng nhå; 26 m¿u khoỏng tÔóng; 34 mu thch hóc; 03 mu gió đãi; 1 m¿u công nghá tuyÅn qu¿ng thiÁc.

KÁt quÁ thm dũ ó khoanh ỏnh Ôc 12 thõn qung tham gia tớnh tr lÔng v ti nguyờn. Trong ú khu Đéi 1713 có 08 thân, Đéi 1535 có 01 thân và khu Núi Khơn có 03 thân vãi tởng tr lÔng cp 122 l 217.760 nghỡn tn qung tÔÂng ng 1.222,74 tn Sn v ti nguyờn cp 333 l 206,65 tn qung tÔÂng ng 1.263,21 tn Sn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

14

<i>- Mỏ volfram Đăk R9măng: Thm dò tÿ nm 2009 - 2010. Må Ôc xp v </i>

nhúm mồ thm dũ III v thi cụng cỏc cụng trỡnh thm dũ theo mng lÔói (20 - 60m) x (20 - 50m) đÅ tính trÿ lÔng cp 122. Khỗi lÔng cụng tỏc thm dũ ó triÅn khai bao gém: Đào hào: 17.305,14 m<small>3</small>; khoan 2.448 m/35 LK; đào giÁng 1.135,2m; đào lị 139,5m. LÃy gia cơng và phân tích: 765 m¿u hóa c¢ bÁn (W, Sn), 406 m¿u hóa nhóm 4 thành phÅn (Sn, W, As, Bi, Mo), 90 m¿u giã đãi, 58 m¿u th¿ch hãc, 85 m¿u khoáng tÔóng, 50 mu th tróng nhồ... v 2 mu cơng nghá.

KÁt q thm dị đã phát hián và khoanh nỗi Ôc 37 thõn qung, thõn khoỏng cú chiÃu dày phë biÁn tÿ 0,1 đÁn 0,4m, có thân dy tói 1,6m (thõn sỗ 27 ti lò khoan LK48). ChiÃu dài tÿ 25m n 184m. Ôòng phÔÂng cỏc thân khoáng chą yÁu là phÔÂng tõy bc - ụng nam v ỏ kinh tuyn. Gúc dỗc cỏc thõn khoỏng thay ởi t 35<small>0</small>

n 80<small>0</small>. Kt qu cụng tỏc thm dũ ó khoanh nỗi v tớnh tr lÔng cho 12 thõn qung gộm: tr lÔng cp 122 l 858,47 tn WO<small>3</small>v 210,3 tn Sn; tài nguyên cÃp 222 là 73,9 tÃn WO<small>3</small> và 35 tÃn Sn; tài nguyên cÃp 333 là 672 tÃn WO<small>3</small> và 265 tÃn Sn.

<i>- Mỏ volfram Đái Cß: Må volfram Đéi Cò Ôc thm dũ t nm 2010 đÁn </i>

2012. Må có mćc đá phćc t¿p thc nhóm må III và thi cơng cỏc cụng trỡnh thm dũ theo mng lÔói (40 x 30 - 40m) tớnh tr lÔng cp 122. Khỗi lÔng cụng tỏc thm dũ gộm: 70,88m<small>3</small>/43 hỗ, 57m<small>3</small>/03 vÁt lá, 3658,7 m<small>3</small>/65 hào; 130 m/02 lò, 3149,6 m/40 LK; phân tích 2.262 m¿u các lo¿i. KÁt qu thm dũ ó khoanh nỗi Ôc 14 thõn qung gỗc phõn bỗ ỏ 03 khu: khu trung tõm, khu Nam và khu Đơng Nam. Các thân qu¿ng có d¿ng m¿ch (1, 2, 3, 4, 5, 6, 11, 12,13,14) trong đãi ngo¿i tiÁp xúc và đãi m¿ch (7, 8, 9, 10) phõn bỗ trong ói nỏi tip xúc giÿa đá xâm nhÁp granit Pha 2 Phćc há Ankroet (G/K<sub>2</sub> ak<sub>2</sub>) vãi đá trÅm tích cát kÁt, bát kÁt, phiÁn set há tÅng La Ngà (J<small>2</small>ln). KÁt qu ó tớnh tr lÔng cp 122 vói l 2.302 tÃn WO<small>3</small>, 136 tÃn Sn và tài nguyên 333 là 1005 tÃn WO<sub>3</sub>, 102 tÃn Sn.

<i>Đây là nguán tài liệu quan trọng, đ°āc NCS tham khÁo, kế thÿa tÿng phần để giÁi quyết các nội dung ngiên cāu cÿa luận án. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

15

1.3. Đ¾C ĐIÄM ĐàA CHÂT KHỐNG SÀN KHU VĀC NGHIÊN CĆU

<b>1.3.1. Đặc điểm cấu trúc địa chất và khống sản khu vực Lâm Đồng - Khánh Hịa </b>

<i><b>a. a tng </b></i>

<b>Giỏi MEZOZOI, Hầ Juja, thỗng dÔỏi Hầ tng Đray Linh (J<small>1</small></b><i><b>đl) </b></i>

Há tÅng lá thành các dián nhå khong 50 km<small>2</small>, tÔÂng ỗi ng thÔóc ti trung tâm khu vāc. Thành phÅn gém cuái kÁt cá sá, s¿n kÁt chća cuái, s¿n kÁt th¿ch anh, cát kt xỏm sỏng, dng khỗi, phõn lóp mồng, bỏt kt vơi màu xám. Nằm khơng chßnh hāp trên các trÅm tích Paleozoi và Trias h¿, trung và nằm chßnh hp dÔói cỏc trm tớch Jura trung. <b>Chiu dy khoÁng 110m. </b>

<b>HÇ tÅng La Ngà (J<small>1</small></b><i><b>ln) </b></i>

Há tÅng La Ng phõn bỗ rỏng rói trong khu vc nghiờn cu, chim khong 1/3 diỏn tớch, kộo di theo phÔÂng ụng bc-tõy nam; ngoi ra cũn cú mỏt sỗ diỏn tớch nhồ phõn bỗ ri rỏc trong khu vc. Thành phÅn gém đá phiÁn sét màu xám đen, bát kÁt màu s¿m, cát kÁt vôi, bát kÁt vôi chća kÁt h¿ch vôi silic. ChiÃu dày khoÁng 200-500m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

16

<b>Thỗng trung, hầ tng Tr M (J<small>2</small></b><i><b>a-bjtm) </b></i>

Các thành t¿o trÅm tích há tÅng Trà Mỹ (J<small>2</small><i>a-bjtm</i>) lỏ ra ỏ dóc thÔng nguộn thung lng sụng Dinh v thÔng nguộn sụng Chựa. Ranh giói dÔói còn bå ngå, ranh giãi trên chuyÅn tiÁp lên há tÅng Sơng Phan. Ngồi ra đá cąa há tÅng cũn bỏ ỏ cỏc hỏ tng Ân DÔÂng, Nha Trang ph bt chònh hp ỏ nhiu nÂi hoc bỏ đá cąa các phćc há Đánh Quán, Ankroet, Đèo CÁ xuyên cắt. Thành phÅn gém sét kÁt, bát kÁt xen k¿ vãi cát bát kÁt màu xám đen, cát kÁt d¿ng arkos, có xen ít lãp mång sét kt mu en. ỏ cú cu to khỗi n phõn lóp dy, bỏ uỗn np khỏ mnh. Kin trỳc h¿t nhå, h¿t không đÃu. ChiÃu dày trên 550m.

<b>HÇ tÅng Sơng Phan (J<small>2</small></b><i><b>j-bt(?)sp) </b></i>

Các đá trÅm tích lăc nguyờn hỏ tng Sụng Phan phõn bỗ ỏ phớa nam vùng điÃu tra, thc nhóm tß Phan ThiÁt, có dián lá khoÁng vài chăc km<small>2 </small>nằm chßnh hāp trên trÅm tích cąa há tÅng Trà Mỹ, bá phą bái há tÅng Đèo BÁo Lác (á Đông TiÁn), bá các granitoid phćc há Đánh Quán, Ankroet, Đèo CÁ xuyên cắt, á nhiÃu n¢i bá phą bái các đá cąa cỏc hỏ tng Ân DÔÂng v hỏ tng Nha Trang. Thành phÅn đá gém cát kÁt xen bát kÁt màu xám, xám đen, các lãp mång cát bát kÁt, sét bát kÁt, cát kÁt, đá phiÁn sét. Đá phân lãp trung bình, cÃu t¿o phân lãp xiên chéo, c trÔng trm tớch bin nụng - vng vỏnh bỏ nh hÔỏng ca súng vò. Chiu dy khong 1500m.

<b>Thỗng trờn, hầ tng ốo Bo Lòc (J<small>3</small></b><i><b>bl) </b></i>

Hỏ tng ốo Bo Lỏc phõn bỗ tp trung ti trung tõm phía nam, chiÁm dián tích vài trm km<small>2</small> và mát ít lá rÁi rác vãi chiÁm dián tích nhå. Thành phÅn chą yÁu cuái kÁt c¢ sá, s¿n kÁt tuf màu xám nh¿t, nâu phãt tím, đơi khi xen cát kÁt, bát kÁt nâu đå chuyÅn lên andesit, andesito - bazan, dasit, ryodacit, ..., đôi khi g¿p lãp kẹp cát kÁt chća vÁt liáu núi lāa v tuf ca chỳng. Chiu dy chÔa xỏc ỏnh.

<b>Hầ Creta, thỗng dÔỏi, hầ tng k Rium (K<small>1</small></b><i><b>r) </b></i>

Phõn bỗ chą yÁu tÁp trung á trung tâm khu vāc nghiên cću, chiÁm khng 100 km<sup>2 </sup>(thc nhóm tß Đà L¿t). Thành phÅn gém cuái kÁt, s¿n kÁt, cát kÁt, bát kÁt, cát bát kÁt, màu nâu đå, xám lc nht. Chiu dy chÔa xỏc ỏnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

17

<b>Thỗng trờn, Hầ tng Nha Trang (K<small>2</small></b><i><b>nt</b></i><b>) </b>

Cỏc ỏ ca hỏ tng phõn bỗ ri rỏc trờn cỏc núi và đéi thÃp á phía nam, đơng nam (thc nhóm tß Phan ThiÁt), dián lá kéo dài tÿ vài trm mét đÁn h¢n 1km, chiÃu ráng tÿ vài chăc đÁn h¢n 500 mét. Thành phÅn bao gém ryolit, trachyryolit, felsit, ryodacit, dacit và tuf cąa chúng. à phÅn thÃp cąa m¿t cắt có sā tham gia cąa andesit, andesito - dacit và các đá văn kÁt núi lāa. Đá cú cu to phõn lóp dy n dng khỗi, thÁ nằm nghiêng thoÁi 1015<small>0</small>, cắm và phía bắc tây bắc.

Các đá núi lāa cąa há tÅng phą lên các trÅm tích Jura giÿa ho¿c các đá xâm nhÁp phćc há Đánh Quán và bá các thÅ xâm nhÁp granit phćc há Đèo CÁ xuyên cắt, gây biÁn đëi silic hóa, th¿ch anh hóa vãi đãi biÁn đëi ráng tÿ mát vài mét tãi 1015 m.

ChiÃu dy khong 650 750 m.

<b>Hầ tng Ân DÔÂng (K<small>2</small></b><i><b>d) </b></i>

Hỏ tng Ân DÔÂng phõn bỗ rỏng rói t trung tâm và phía đơng khu vāc, vãi dián lá kéo dài khoÁng h¢n 50 km, chiÃu ráng khoÁng h¢n 20 km. Thành phÅn bao gém: cuái kÁt, cuái kÁt tuf, cuái s¿n kÁt tuf, s¿n kÁt tuf, cát kÁt tuf, bát kÁt tuf, andesit, dacit, ryodacit, ryolit và tuf cąa chúng. Trong đó các đá có thành phÅn felsic chim Ôu th rừ rỏt. Cỏc ỏ ca há tÅng ít nhiÃu đÃu bá biÁn đëi sericit hố, clorit hoá, th¿ch anh hoá, felspat hoá, vãi mćc đá khác nhau. ChiÃu dày khoÁng 800 - 1000m.

<b>GIàI KAINOZOI, HỈ NEOCEN – HỈ ĐỈ TĄ (N - Q) HÇ tÅng Bà Miêu (N<small>2</small><sup>2</sup></b><i><b>bm) </b></i>

TrÅm tích há tÅng Bà Miờu phõn bỗ ỏ gúc tõy - nam vựng iu tra d¿ng dÁi kéo dài khoÁng 25km, ráng khong 5km theo hÔóng tõy bc - đơng nam. Thành phÅn gém cát kÁt đa khống, bỏt kt, sột kt.

<b>Hầ tng Tỳc TrÔng (</b><b>N<sub>2</sub>-Q<sub>1</sub></b><i><b>tt) </b></i>

Trong ph¿m vi nghiên cću các đá bazan há tÅng Túc TrÔng phõn bỗ ch yu ỏ nhúm tß Vĩnh An. Thành phÅn th¿ch hãc chą yÁu là bazan olivin-plagioclas, bazan olivin màu xám đen, bazan olivin-pyroxen màu xám s¿m cÃu t¿o đ¿c sít ho¿c ít lß hëng màu xám, xám đen. Đá có kiÁn trúc porphyry, cÃu t¿o đ¿c sít ho¿c ít lß hëng, vãi nÃn kiÁn trúc gian phiÁn, hialopilit.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

18

<b>HỈ ĐỈ TĄ (Q) </b>

. TrÅm tích ỏ t phõn bỗ ri rỏc ti cỏc phn thp ca ỏa hỡnh (sụng, suỗi, thung lng, m trng...) dÔói dng cỏc thm sút, bói bội cao, bói bội thp v cỏc vt gu sÔòn, các nón phóng vÁt, &. à phÅn ven biÅn, các nhóm tß Tánh Linh, Phan ThiÁt, các khu vāc cịn l¿i do bà m¿t đáa hình chą yÁu là cháu tác dăng xâm thāc nên thành t¿o trÅm tích Đá tć chiÁm dián tích rÃt h¿n chÁ.

Các trÅm tích cąa há tÅng Mũi Né (mQ<small>1</small><i>mn</i>) phõn bỗ ri rỏc ỏ phớa nam vựng điÃu tra (thc nhóm tß Phan ThiÁt), bao gém: cát pha bát - sét, cát pha bát - sét l¿n s¿n màu xám, gắn kÁt cćng chắc, phą bÃt chßnh hāp trên các trÅm tích há tÅng Liên HÔÂng. Mỏt c im chung nởi bt ca cỏc trm tích há tÅng Mũi Né là có màu xám, gắn kÁt cćng chắc, phą lên các đá phun trào há tÅng Nha Trang (K<small>2</small>nt), các đá granit phćc há Đèo CÁ (K<small>2</small>đc), bà m¿t phong hóa cąa phun trào bazan olivin. ChiÃu dày có xu thÁ tng dÅn bà dày tÿ rìa chân núi và phía biÅn (tÿ 1 - 2m đÁn 21,6 m).

Các trÅm tích hỏ tng Phan Thit (mQ<small>1</small><i>pt</i><b>) </b>cú diỏn phõn bỗ rỏng chiÁm khoÁng vài trm km<small>2</small> á phÅn phía nam, tây nam cąa vùng điÃu tra (nhóm tß Phan

ThiÁt), bao gém: cát h¿t nhå đÁn vÿa, cát pha bát, sét nén ép khá ch¿t màu vàng đÁn đå, có cÃu t¿o phân lãp ngang, xiên chéo, phą lên trÅm tích há tÅng Mũi Né.

<i><b>b. Hoạt động magma </b></i>

Khu vāc nghiên cću có các thành t¿o magma sau:

<i>- Phāc hệ Đánh Quán (K1đq): Phc hỏ ỏnh Quỏn Ôc Huỳnh Trung và </i>

Nguyßn Xuân Bao xác lÁp nm 1980, gém 3 pha xâm nhÁp và pha đá m¿ch; trong đó pha 1 có thnh phn c trÔng l diorit, gabrodiorit; pha 2 bao gém granodiorit, tonalit; pha 3 có thành phn c trÔng l granit biotit ht va n lón màu xám trắng; pha đá m¿ch có thành phÅn là granit aplit, spesartit. Thành phÅn khoáng vÁt cąa đá granodiorit biotit - hornblend gém plagioclas acid - trung tính, th¿ch anh, felspat kali (octoclas), biotit, hornblend. Đá cú kin trỳc ht khụng u, cu to khỗi.

- <i>Phc h ốo C (Kc): Phõn bỗ rỏng rói, gộm ba pha xâm nhÁp và pha đá </i>

m¿ch, trong ph¿m vi dián tích nghiên cću chß g¿p các đá thc các pha 2 và 3. Thành phÅn th¿ch hãc chą yÁu là granit biotit, granosyenit biotit granit biotit (horblend). Đá

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

19

có màu héng xám, ht thụ, cu to khỗi, kin trỳc na t hỡnh, rÃt phë biÁn kiÁn trúc d¿ng porphyr, ban tinh felspat kali màu héng, h¿t nhå, h¿t trung đÁn thô.

Khoáng hoá liên quan: Trong các đá pha xâm nhÁp chớnh (pha 2), hm lÔng ca Sn v Mo thÔòng xp xò hoc cao hÂn Clark ụi chỳt. Hm lÔng ca Cu, Ag v Pb cao hÂn 1,5 - 3 lÅn Clark. Riêng Nb, Be, Zr có giá trá thÃp h¢n Clark. Trên biÅu đé Sattran V, phn lón ỏ ca phc hỏ rÂi vo trÔòng cú kh nng sinh Mo [18]. Sỗ mu ớt hÂn rÂi vo cỏc trÔòng cú kh nng sinh Sn v Au.

- <i>Phāc hệ Ankroet (K2<b>ak): </b></i>Các đá cąa phc hỏ cú diỏn phõn bỗ rỏng khong vi trm km<small>2</small>, chą yÁu á phÅn phía tây và trung tõm vựng iu tra ỏ dng cỏc khỗi tÔÂng ỗi lón, thuỏc 2 pha xõm nhp v pha ỏ m¿ch. Thành phÅn th¿ch hãc gém granit biotit, granit có biotit, granit h¿t nhå, h¿t nhå - trung sáng màu. Pha đá m¿ch có thành phÅn là granit aplit (a/K<small>2</small><i>ak</i>), granit porphyr (G<sup>p</sup>/K<sub>2</sub><i>ak</i>) và đá m¿ch th¿ch anh (q/K<sub>2</sub><i>ak</i>)). Các biÁn đëi sau magma khá phë biÁn là các biÅu hián biÁn đëi greisen hoá, felspat hoá, th¿ch anh hoá, sericit hoá, chlorit hoá, epidot hoá và albit hoá.

<i>Khoáng hoá liên quan: Trong granit</i>, các nguyờn tỗ Sn, Mo, Cu, Ag, Pb, Li, Ce cú hm lÔng cao hÂn Clark mỏt vi ln. c biỏt Sn v W cú hm lÔng khỏ cao trong granit pha 2 bỏ greisen hoỏ. Hm lÔng Bi cũng có giá trá cao trong pha 2 bá greisen hoá và pha đá m¿ch.

Các đá granit h¿t nhå bá biÁn đëi greisen hoá đëi cąa phćc há Ankroet có khÁ nng sinh thiÁc cao.

<i>- Phāc hệ Cà Ná (K2cn): </i>Phćc há Cà Ná do Nguyßn Đćc Thắng xác lÁp nm 1984 trên c¢ sá phćc há Ankroet do Huỳnh Trung, Ngơ Vn KhÁi, Phan Thián xác lÁp nm 1979. Trên các bÁn đé Đáa chÃt khống sÁn tß lá 1: 200.000 do Căc Đáa chÃt và Khoáng sÁn Viát Nam xuÃt bÁn nm 1998 đã thÅ hián các thành t¿o này. Trong khu vāc, các đá cąa phćc há phõn bỗ tÔÂng ỗi rỏng rói, cú cỏc diỏn lỏ t vi ha n 700 - 800km<sup>2</sup> (khỗi Lõm Hà, Đà L¿t), gém hai pha xâm nhÁp và pha đá m¿ch.

Các đá cąa phćc há có hàm lÔng SiO<small>2</small> cao 75 - 77%, tởng hm lÔng kim cao 7,19 – 9,15% thuác kiÅu S granit [32].

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

20

Theo các tài liáu cú trÔóc, trong khu vc ó ghi nhn cỏc ỏ cąa phćc há này xuyên cắt đá núi lāa hỏ tng Ân DÔÂng v cỏc trm tớch hỏ tng La Ngà, có tuëi đéng vá xác đánh bằng nhiu phÔÂng phỏp khỏc nhau phõn bỗ trong khong 80 -110 triáu nm, thuác Kreta muán.

Các đ¿c điÅm th¿ch hãc, đáa hóa, sinh khoáng và điÃu kián thnh to ó Ôc nghiờn cću chi tiÁt trong nhiÃu cơng trình nghiên cću cąa Huỳnh Trung (1993), Bùi Minh Tâm và nnk (2002, 2010), V NhÔ Hựng (1999) v nhiu nh đáa chÃt khác [39, 40, 48]. Qu¿ng hóa liên quan vãi phćc há có Sn, Mo, As, Au.

<i>- Phc h Cự Mụng (Ecm): Phc hỏ Cự Mụng Ôc Huỳnh Trung, Ngun </i>

Xn Bao xác lÁp trong q trình đo v¿ lÁp bÁn đé đáa chÃt tỷ lá 1:500.000 Nam Viát Nam (1982).

Thành phÅn gém gabrodiabas, diabas, gabrodiabas porphyrit, diabas porphyrit phõn bỗ ti phn tõy - nam khu vāc (nhóm tß Tánh Linh), xun qua các trÅm tích lăc nguyên tuëi Jura giÿa và granit phćc há Ankroet.

<i><b>c. Đặc điểm kiến tạo </b></i>

<i>- Đāt gãy: Trong khu vc cú cỏc hỏ thỗng t góy theo phÔÂng tõy bc - </i>

ụng nam, ụng bắc - tây nam, á kinh tuyÁn và á vĩ tuyn. Trong ú nhúm t góy phÔÂng tõy bc - đơng nam, đơng bắc - tây nam đóng vai trị quan trãng trong q trình t¿o khống đãi Đà L¿t [3].

<i>+ Hệ thßng đơng bắc - tây nam: Phát triÅn m¿nh á khu vāc nghiên cću. Trong </i>

ú c trÔng l t góy Tuy Hũa - Đk Klin - TrÁng Bàng, Krông Pach - Đé Bàn - Xuân Lác, Đa Chay -BÁo Lác, Nha Trang - Chća Chan. Nhóm đćt gãy này có cā ly dách chuyÅn khá lãn (< 1km); t¿o cho đãi Đà L¿t có cÃu trúc d¿ng bÁc săt lún dÅn và phía tây và phía đơng, và phía tây bắc và phía đơng nam. ĐiÃu đ¿c biát là nhóm t góy ny khụng chi phỗi lón quy lut phõn bỗ ca cỏc thnh to xõm nhp v phun trào, mà chúng đóng vai trị là kênh d¿n và chća các dung dách nhiát dách mang qu¿ng, thành t¿o các m¿ch, đãi m¿ch th¿ch anh - sulfur - vàng [3]. Đi kèm là các đćt gãy nhå, đćt gãy d¿ng lông chim rÃt thuÁn lāi cho quỏ trỡnh cÔ trỳ cỏc dung dỏch nhiỏt dỏch mang qu¿ng. Các đćt gãy này ho¿t đáng tÿ rÃt sãm và tái ho¿t đáng nhiÃu lÅn, chúng thuác

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

21

lo¿i đćt gãy thuÁn và nghách vói mt trÔt cm dỗc 60 - 70<small>0</small> n 85<small>0</small>. Theo Nguyòn Xuõn Bao, Nguyòn TÔòng Tri, DÔÂng c Kiờm [1, 16, 40]. Vai trũ khỗng ch magma sinh khoỏng Sn ca hỏ thỗng đćt gãy này là rÃt rõ. Các đãi đćt gãy này t¿o điÃu kián thuÁn lāi đÅ các thÅ xâm nhÁp granit pha 2 phćc há Cà Ná xuyên cắt các tÅng đá trÅm tích và phun trào, góp phÅn t¿o nên các đãi khe nćt kéo theo; đây là cÃu trúc thuÁn lāi đÅ d¿n dung dách nhiát dách và tích tă qu¿ng thiÁc trong khu vāc (?).

<i>+ Hệ thßng tây bắc - đơng nam: Phát triÅn khá m¿nh m¿ trong khu vāc và </i>

đ¿c trÔng bỏi mỏt sỗ t góy lón nhÔ Hm Tõn - Vĩnh An, Phan Rí - Di Linh, Tuy Phong - Đćc Trãng, Phan Rang - Krông Pha, Nha Trang - Krông Pach. Các há thỗng t góy thÔòng l ranh giói gia cỏc khỗi nõng v khỗi st theo hÔóng ụng bc - tây nam. Theo kÁt quÁ điÃu.. tra, lÁp BÁn đé đáa chÃt, khống sÁn tß lá 1:50.000 (Ngun Quang Lỏc, 1994; Nguyòn Vn CÔòng, 1995), cỏc t gãy này ho¿t đáng muán h¢n, làm chuyÅn dách cỏc t góy phÔÂng B - TN. i kốm cỏc đćt gãy này là các đãi cà nát, dm kÁt, các biÁn đëi thć sinh th¿ch anh hóa, chlorit hóa, berezit hóa, greisen hóa, turmalin hóa có liên quan vãi qu¿ng hóa Au, Ag, Sn, W và sulfur đa kim. HÅu hÁt các m¿ch qu¿ng thiÁc, volfram gỗc ó phỏt hiỏn trong khu vc u cú phÔÂng tõy bc ụng nam trựng vói phÔÂng ca hỏ thỗng t góy ny.

<i>+ H thòng ỏ kinh tuyến và á vĩ tuyến: Có biÅu hián trong vùng nghiờn cu, </i>

nhÔng phỏt trin yu. Chỳng khụng nh hÔỏng đÁn quá trình thành t¿o các thÅ đáa chÃt trong khu vāc, mà chß làm phćc t¿p hóa cÃu trỳc ỏa cht. Tuy nhiờn, hỏ thỗng ỏ kinh tuyn cú th úng vai trũ dn qung nhÔ cỏc đćt gãy nam Đa Chay, Núi Cao, Phú S¢n, Phi Liêng [3].

Tÿ kÁt quÁ nghiên cću [3,12,22,23], cho thy hỏ thỗng t góy phÔÂng B - TN úng vai trũ khỗng ch cu trỳc chung ca khu vc nghiờn cu. Trong ú, hỏ thỗng t góy phÔÂng TB - N v B - TN cú vai trị quan trãng, t¿o điÃu kián hình thành các khỗi granit v l kờnh dn dung dỏch nhiỏt dách chća qu¿ng nái sinh, các đãi dÁp vÿ, khe nćt kèm theo chúng có vai trị chća, tích tă qu¿ng; trong đó có khống hóa thiÁc, volfram. Cỏc khỗi xõm nhp granit hai mica, sỏng mu quy mô nhå (kiÅu stocvet) là nguén cung cÃp nhiát dách t¿o qu¿ng thiÁc, volfram và các tÅng đá nỳi la hỏ tng Ân DÔÂng, ỏ trm tớch hỏ tÅng La Ngà, đá granodiorit phćc há

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

22

Đánh Quán là tÅng chća các m¿ch qu¿ng thiÁc, volfram. Lách sā hình thành và phát triÅn cỏc hỏ thỗng t góy trong khu vc khỏ phc tp v chÔa Ôc nghiờn cu chi tit, s bá có thÅ phân ra 4 nhóm theo quy mơ và mćc đá liên quan qu¿ng hóa nái sinh trong khu vc nhÔ sau:

+ Hỏ thỗng t góy lón cú vai trũ khỗng ch s hỡnh thnh v phõn bỗ cỏc tng ỏ nỳi la v cỏc khỗi xõm nhp; cú th úng vai trũ l kờnh d¿n và chća các dung dách nhiát dách t¿o qung nỏi sinh trong khu vc.

+ Hỏ thỗng t gãy và khe nćt đi kèm quy mơ nhå h¢n Ôc hỡnh sau hỏ thỗng trờn; i kốm l các đãi cà nát, dm kÁt, các biÁn đëi th¿ch anh hóa, chlorit hóa, berezit hóa, greisen hóa, turmalin hóa có liên quan vãi qu¿ng hóa Au, Ag, Sn, W v sulfur a kim.

+ Hỏ thỗng t gãy, khe nćt quy mơ nhå h¢n hình thành do q trình xâm nhÁp và đơng kÁt các thÅ đá magma xâm nhÁp và khe nćt nguyên sinh trong cỏc khỗi xõm nhp Ôc hỡnh thnh trong quỏ trình kÁt tinh magma.

+ Các đćt gãy, khe nćt hình thành sau t¿o qu¿ng, làm phćc t¿p hóa thân qu¿ng.

<i>- n nếp: Các đá bazan có cÃu trúc dng nõng vũm khỗi tng v trng gia </i>

nỳi khụng bỏ uỗn np, to nờn cỏc lóp ph gn nhÔ nm ngang. Cỏc trm tớch ỏ t phõn bỗ đơi n¢i có xu thÁ h¢i nghiêng theo đáa hình nghiêng cąa móng cë.

Các đá phun trào cąa há tÅng Đèo BÁo Lác thuác THTKT do hút chìm kiÅu rìa lăc đáa tích cāc ti Jura mn - Creta ớt bỏ uỗn np vũ nhu, cú th nm chung cắm đ¢n nghiêng và phía tây nam, vãi gúc dỗc 15<small>0</small> (khu vc ụng Giang).

Uỗn np trong các thành t¿o Jura giÿa khá phćc t¿p trên bình ộ kin trỳc hiỏn ti, nhÔng mc ỏ nghiờn cću cịn h¿n chÁ.

<b>1.3.2. Khống sÁn </b>

Khu vāc nghiên cću có mćc đá điÃu tra đánh giá khống sÁn khụng u, mỏt sỗ loi khoỏng sn phi kim loi v ỏ lm vt liỏu xõy dng chÔa Ôc quan tâm đúng mćc. Công tác lÁp bÁn đé đáa chÃt và điÃu tra khoáng sÁn tỷ lá 1: 50.000 mói Ôc tin hnh ỏ mỏt phn; hu ht diỏn tớch trong khu vc nghiờn cu chò Ôc lÁp bÁn đé đáa chÃt và điÃu tra khoáng sÁn tỷ lá 1:200.000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

23

Theo tài liáu hián có, trên khu vāc nghiên cću đã ghi nhÁn và đng ký các lo¿i khoáng sn rn v mỏt sỗ nguộn nÔóc khoỏng, nÔóc núng sau:

- Khống sÁn kim lo¿i: gém có bauxit, titan, molybden, thiÁc, volfram, vàng; - Khoáng chÃt cơng nghiáp: gém có pyrit, fluorit, than bùn, kaolin, cát thąy tinh, th¿ch anh tinh thÅ;

- Đá xõy dng: gộm cú ỏ lm ỗp lỏt (gabro, granit) v ỏ lm vt liỏu xõy dng thụng thÔòng (đá phun trào, granit); cát xây dāng; sét g¿ch ngói; ỏ vụi san hụ;

- NÔóc núng, nÔóc khoỏng.

Trong sỗ khoỏng sn trờn, khoỏng sn thic v volfram l ỗi tÔng nghiờn cu ca lun ỏn.

<b>1.3.3. Mòt sỗ tộn ti, hn ch cn gii quyt </b>

Kt quÁ tëng hāp, xā lý tài liáu nghiên cću đáa cht v khoỏng sn t cỏc cụng trỡnh trÔóc á khu vāc nghiên cću, có thÅ chß ra mát sỗ tộn ti trong nghiờn cu ỏa cht v khoáng sÁn thiÁc, volfram khu vāc Lâm Đéng - Khánh Hũa nhÔ sau:

- Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trÔóc chą yÁu tÁp trung vào các vÃn đà lý luÁn sinh khoỏng, nguộn gỗc to qung v phõn chia các thành há qu¿ng cho tÿng điÅm qu¿ng, ho¿c trÔòng qung riờng l. ChÔa lm rừ Ôc cỏc cu trúc sâu; đ¿c biát sā phân chia các thÁ hỏ thỗng t góy v vai trũ, ý ngha ca chỳng ỗi vói to khoỏng nỏi sinh núi chung, khống hóa thiÁc, volfram nói riêng.

- Trong q trình thāc hián các đà án điÃu tra, thm dị qung, chÔa chỳ ý n c im ỏa húa, khoỏng vt v tớnh phõn ói ca trong tng trÔòng qung, hoc trong tng khu mồ. ChÔa cú cụng trỡnh nghiờn cu sõu ỏnh giỏ ỏnh lÔng v mc ỏ búc mũn ca cỏc khu mồ, trÔòng qung.

- Đ¿c điÅm thành phÅn vÁt chÃt qu¿ng thiÁc, volfram trong vùng nghiên cću còn nhiÃu h¿n chÁ; đ¿c biát là điÃu kián thành t¿o và đ¿c điÅm phõn bỗ qung húa theo diỏn v chiu sõu.

- ChÔa xỏc ỏnh rừ cỏc yu tỗ liờn quan v khỗng ch qung húa, chÔa xỏc ỏnh đÅy đą tiÃn đà và dÃu hiáu tìm kiÁm qu¿ng thiÁc, volfram và khoáng sÁn đi kèm; làm c¢ sá đÅ khoanh đánh dián tích triÅn vãng và ỏnh hÔóng cụng tỏc tỡm

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

24

kim - thm dũ tip theo; c biỏt chÔa cú cơng trình nào nghiên cću dā báo khÁ nng tén t¿i qu¿ng thiÁc, volfram ẩn, sâu trong khu vāc.

- ChÔa cú cụng trỡnh nghiờn cu ỏnh giỏ y v ton diỏn v ba phÔÂng diỏn bin húa qung húa v nh hÔỏng ca chỳng n ỏ tin cy trong thm dũ v tớnh tr lÔng/ti nguyờn thic, volfram tÔÂng ng tng kiu nhóm må thm dị có m¿t trong khu vc nghiờn cu. Hiỏn ti, vn chÔa có cơng trình nghiên cću chun sâu và đ¿c điÅm qu¿ng hóa và đánh giá tiÃm nng qu¿ng thiÁc, volfram trong khu vc.

Mỏt sỗ tộn ti trờn l ỗi tÔng nghiờn cu v Ôc gii quyt trong lun án này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

25

<b>CH£¡NG 2 </b>

<b>C¡ Sä LÝ LUÂN VÀ PH£¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU </b>

2.1. C¡ Sà LÝ LUÀN

<b>2.1.1. Tëng quan vÁ thi¿c, volfram và các l*nh vāc sử dāng </b>

<i><b>* Đặc điểm địa hóa </b></i>

ThiÁc có tên Latinh là stannum, ký hiáu Sn, l nguyờn tỗ húa hóc nhúm IV trong hỏ thỗng tun hon Mendeleev. Thic kim loi cú mu trng bc, kt tinh ỏ dng t diỏn. Khỗi lÔng nguyờn t 118,71. Tróng lÔng riờng 7,31g/cm . Nhiỏt ỏ chÁy 231,93<small>0</small>C, nhiát đá sôi 2270 C. ThiÁc thuác nhóm kim lo¿i hiÁm.

ThiÁc có hai d¿ng thă hình l Sn v Sn. nhiỏt ỏ thÔòng, thic tộn ti ỏ dng Sn. nhiỏt dỏ dÔói +13,2 C, αSn bÃn h¢n, là mát lo¿i bát d¿ng tinh thÅ rÃt mán có màu xám. ThiÁc trắng (βSn) biÁn thành thiÁc xám (αSn) xÁy ra rÃt nhanh á nhiỏt ỏ -33<small>0</small>C.

Sn cú trỏ sỗ Clack 2,5.10<small>-4</small>%. Sn có 10 đéng vá vãi mćc đá phë biÁn %: Sn<small>112</small>- 0,96%; Sn<sup>114</sup>-0,66%; Sn<sup>115 </sup>-0,35%; Sn<sup>116</sup>-14,3%; Sn<sup>117</sup>-7,61%; Sn<sup>118</sup>-24,04; Sn<sup>119</sup>- 8,58%; Sn<sup>120</sup>-32,85%; Sn<sup>122</sup>- 4,72%; Sn<sup>124</sup>- 5,94%.

ThiÁc có tính bÃn hóa hãc cao, phân bỗ trong ỏ magma acid cao h¢n đá mafic. à nhiỏt ỏ dÔói 100<small>0</small>C thic khơng bá oxy hóa, á bà m¿t bá phą mát lãp mång SnO<small>2</small>. ThiÁc đẩy hydro rÃt chÁm tÿ dung dách pha loãng H<small>2</small>SO<sub>4</sub> và HCl, tan nhanh trong H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>nóng đÁm đ¿c và kiÃm đÁm đ¿c, tan trong HNO<small>3</small>ngay cÁ trong dung dách nóng và nguái. Trong các hāp chÃt, thiÁc có hóa trá Sn<small>4+ </small>và Sn<sup>2+</sup>.Trong điÃu kián nái sinh, thiÁc di chuyn Ôc nhò cú F v B liờn quan vói hot ỏng magma acid.

Thic l nguyờn tỗ linh đáng, dß di chun vì bÁn chÃt hai m¿t, va l ion dÔÂng trong muỗi Ân v phc, vÿa là ion âm trong stanat và sulfostanat, nên dung dách chća thiÁc có thÅ di chuyÅn đi xa lên phÅn trên cąa vå Trái đÃt. Có l¿ thÁ, nên khoáng hoá thiÁc liên quan vãi magma acid và có thÅ đi lên phÅn cao nhÃt cąa vå Trái đÃt, tén t¿i trong vå

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

26

sial, ho¿c đÁn phÅn nóc cąa thÅ magma liên quan vói chỳng. DÔói vồ sial, cỏc ỏ magma thÔòng nghốo hoc khụng cú thic (Sn - deficient magma).

Thic l nguyờn tỗ lÔng tớnh, va cú tớnh Ôa ỏ va cú tớnh Ôa ộng. Kớch thÔóc bỏn kớnh ion Sn<small>4+ </small>(0,074àm) gn vói kớch thÔóc bỏn kớnh ion Nb<small>5+</small>, Ta<sup>5+</sup> v Ti<sup>4+</sup>nờn thÔòng t¿o thành nhÿng hßn hāp đéng hình trong các titanat v tatalo - niobat cng nhÔ dÔói d¿ng hßn hāp đéng hình cąa thiÁc trong qu¿ng xám (n 1,5%). Tớnh Ôa ỏ ca thic th hiỏn ỏ s thÔòng xuyờn cú mt trong cỏc khoỏng vt to ỏ nhÔ biotit, muscovit, felspat, sphen, him hÂn cũn gp trong amphibol, pyroxen, granat.

Trong mụi trÔòng acid, tớnh Ôa ộng th hiỏn ỏ s tham gia cąa Sn<small>4+</small> trong các phćc anion thành t¿o stanat và sulfostanat. Ngồi ra thiÁc cịn có m¿t trong các hāp phÅn cąa bor (gunsit, nordensendin&) và các khoáng vÁt skarn khác.

<i><b>* Khoáng vật </b></i>

ThiÁc tén t¿i trong khoáng vÁt thuác các nhóm oxit, sulfostanat, sulfur, silicat, borat v niobat. Sỗ lÔng các khoáng vÁt chća thiÁc ó Ôc bit l 89 khoáng vÁt (nm 2003); trong đó, các khống vÁt chính chća Sn gém: casiterit (SnO<sub>2</sub>), herzenbergit (SnS), teallit (SnPbS<sub>2</sub>), stannit (CuFeSnS<sub>4</sub>), stannoidit (Cu<sub>8</sub>Fe<sub>3</sub>Sn<sub>2</sub>S<sub>12</sub>) franceit (Pb<sub>5</sub>Sb<sub>2</sub>Sn<sub>3</sub>S<sub>14</sub>), nigerit (SnAl<sub>4</sub>O<sub>8</sub>), malayait (CaSn[SiO<sub>4</sub>]O) và canfieldit (Ag<sub>8</sub>SnS<sub>6</sub>). Trong các khống vÁt cąa thiÁc chß có casiterit là khống vÁt có giá trá cơng nghiáp h¢n cÁ.

Khống vÁt quan trãng nhÃt cąa thiÁc là casiterit (SnO<small>2</small>) chća 69-78 % Sn, Stannit (Cu<sub>2</sub>FeSnS<sub>4</sub>) chća 19-24 % Sn, tilit (PbSnS<small>2</small>) chća 30,4 % Sn, cylinđrit (Pb<sub>3</sub>Sn<sub>4</sub>Sb<sub>2</sub>S<sub>14</sub>) chća khoÁng 25,12 % Sn, franckeit (Pb<small>3</small>Sn<sub>4</sub>Sb<sub>2</sub>S<sub>14</sub>) chća tÿ 9,5 - 17,1 % Sn. Tuy nhiên, chß có cassiterit và Stannit là t¿o thành các thân khoáng. Cassiterit là khống vÁt bÃn vÿng trong điÃu kián phong hóa, do vÁy có thÅ t¿o nên các må sa khống lón; ngÔc li Stannit rt dò bỏ phỏ hy, cho nờn chò tộn ti trong qung gỗc.

Ngoi ra, ngÔòi ta cũn tỡm thy gn 40 khoỏng vt khỏc nhau có chća thiÁc, tuy nhiên các khống vÁt này ít phë biÁn và nÁu có cũng khơng đą hm lÔng khai thỏc cụng nghiỏp. Hm lÔng thiÁc tùy thc vào thành phÅn hóa hãc cąa khống vÁt (BÁng 1, Phă lăc).

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

27

Thic Ôc dựng trỏng lờn b mt cỏc vt bng thộp, vồ hỏp thc phm, nÔóc gii khỏt, cú tỏc dng chỗng n mũn, to v p khụng đác h¿i. ThiÁc dùng chÁ t¿o hāp kim, ví dă: Hāp kim Sn-Sb-Cu có tính cháu ma sát, dùng đÅ chÁ t¿o ë trăc quay hāp kim Sn - Pb cú nhiỏt ỏ núng chy thp (180<small>0</small>C), ngÔòi ta sā dăng đÅ chÁ t¿o thiÁc hàn n mịn, t¿o vẻ đẹp khơng đác h¿i. ThiÁc dùng đÅ sÁn xuÃt đéng thanh, hāp kim hàn và babit. ỗi vói lnh vc ny yờu cu hÂn 50% tởng lÔng thic, trong ú mỏt na hng sn xut hp kim hn.

Mỏt sỗ lÔng thic dựng ỏ d¿ng lá mång đÅ bao gói. GÅn đây thiÁc cịn Ôc dung sn xut hp kim vói nhụm và titian sā dăng trong kỹ thuÁt du hành vũ tr.

Hiỏn nay, hp kim t thic Ôc dựng trong nhiu ng dng khỏc nhau, nhÔ hn, sn xut nam chõm v dõy siờu dn. Thic cũn Ôc dựng trong công nghiáp sÁn xuÃt thąy tinh và lãp trỏng chỗng mÔa giú cho ca sở v kớnh chn gió.

<i><b>* Đặc điểm địa hóa </b></i>

Volfram cịn gãi l Tungsten l mỏt nguyờn tỗ hóa hãc có ký hiáu là W v sỗ nguyờn t 74. Nguyờn tỗ volfram tộn ti trong vồ trỏi t cú trỏ sỗ clark là 1.3 x 10<small>-4</small>%, mćc đá dao đáng và hm lÔng trung bỡnh trong cỏc loi ỏ khỏc nhau: Trong vå lăc đáa là 1ppm, trong đá siêu mafic l 0.3ppm, trong bazan i dÔÂng l 0.5 ppm, trong granit, granodiorite khoÁng 1.5 ppm, trong cát kÁt 1ppm, trong đá phiÁn 1.8 ppm, trong đá vôi: 0.5ppm, trong than là 1 ppm, trong đÃt 1 ppm, trong nÔóc bin l 0.0001 mg/l.

W l mỏt kim lo¿i chuyÅn tiÁp có màu tÿ xám thép đÁn trng, rt cng v nng, volfram Ôc tìm thÃy nhiÃu trong qu¿ng á d¿ng khoáng vÁt volframit và scheelit. Đáng chú ý vì nhÿng đ¿c điÅm lý tính m¿nh m¿, đ¿c biát nó là kim lo¿i khơng phÁi là hāp kim có điÅm nóng chÁy cao nhÃt và l nguyờn tỗ cú im núng chy cao th 2 sau carbon. Khỗi lÔng nguyờn t 183,84, khỗi lÔng riêng 19,3g/cm<small>3</small>. Trong tÃt cÁ kim lo¿i nguyên chÃt, volfram có điÅm nóng chÁy cao nhÃt (3.422<small>0</small>C, 6.192<sup>0</sup>F), sơi á 5555<sup>0</sup>C (10.031<sup>0</sup>F), áp suÃt h¢i thÃp nhÃt, á nhiát đá trên 1.650<small>0</small>C (3.002 F) đá bÃn

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

28

kộo lón nht v hỏ sỗ giãn ná nhiát thÃp nhÃt. Đá giãn ná nhiát thÃp, điÅm nóng chÁy và đá bÃn cao cąa volfram là do các liên kÁt cáng hóa trá m¿nh hình thành giÿa các nguyên tā volfram bái các electron lãp 5d. Hāp kim pha mỏt lÔng nhồ volfram ca thộp làm tng m¿nh tính dẻo cąa nó.

Volfram tén t¿i á hai d¿ng tinh thÅ chính d¿ng α và d¿ng β. Hßn hāp cąa 2 d¿ng này cho phép t¿o ra các giá trá T<small>C</small> trung gian. Giá trá T<small>C</small>cng cú th Ôc gia tng bng cỏch to hp kim volfram vói cỏc kim loi khỏc (nhÔ 7,9 K ỗi vói W-Tc). Cỏc hp kim volfram ny ụi khi Ôc s dng trong cỏc mch siờu dn nhiát đá thÃp.

<i><b>* Khoáng vật </b></i>

Trong tā nhiên, volfram chß á d¿ng hāp chÃt, khơng g¿p á d¿ng t do. Hiỏn nay, ngÔòi ta ó tỡm Ôc khong 31 khoỏng vt ca volfram.

Trong sỗ cỏc khống vÁt cąa volfram, có ý nghĩa cơng nghiáp chą yÁu là các khoáng vÁt sau: Volframit: (Mn, Fe)[WO<small>4</small>] cha 76.5% WO<small>3</small>; Ferberit: Fe[WO<sub>4</sub>] cú hm lÔng WO<small>3</small> 76.3%; Hupnerit Mn[WO<sub>4</sub>] chća 76.0% WO<small>3 </small>và Sheelit Ca[WO<sub>4</sub>] cú hm lÔng 80.6% WO<small>3</small>.

Volframit v hupnerit chim 75% sn lÔng khai thác volfram trên thÁ giãi, sheelit chiÁm gÅn 25%. Do các khoáng vÁt cąa volfram có đá bÃn vÿng cao, nên trong đãi oxy húa ỏ cỏc mồ volfram thÔòng thy cỏc khoỏng vÁt thć sinh biÅu hián không rõ ràng; đ¿c trÔng l cỏc khoỏng vt tungstit (H<small>2</small>WO<sub>4</sub>), ferritungstit (Fe<sub>2</sub>WO<sub>4</sub>(OH)<sub>4</sub>.4H<sub>2</sub>O), cỏc khoỏng vt ny khụng Ôc Ôa vo trong quỏ trỡnh tuyn qung.

Cỏc nguyờn tỗ i kốm trong qung volfram thÔòng cú Sn, Mo, Bi, Cu, Au. Ag, Zn, Pb, As và Sb, &

<i><b>* Lĩnh vực sử dụng </b></i>

Volfram là lo¿i vÁt liáu không thÅ thay thÁ trong nÃn công nghiáp hián đ¿i. Volfram l nguyờn tỗ quan tróng, cú th tng ỏ cng v ỏ chỗng mi mũn ca thộp, Ôc dùng ráng rãi trong ngành gia cơng c¢ khí, lun kim, cơng că khai khống, thông tin, đián tā, ngành xây dāng, sÁn xuÃt vũ khí, & Cùng vãi sā phát triÅn nhanh chóng cąa các ngành cơng nghiáp ơ tơ, dÅu khí, thông tin, đián tā& lĩnh vāc ćng dăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

29

Volfram khụng ngng Ôc mỏ rỏng trờn phm vi ton th giói. Volfram Ôc coi l mỏt kim loi chin lÔc tróng yu. Volfram cũn Ôc s dng trong sn xut búng ốn, ỗng ốn tia õm cc, si ỗng chõn khụng, thit bỏ sÔỏi, vịi phun đáng c¢ tên lāa và nhiÃu ćng dăng khác trong cơng nghá vũ tră và vũ khí hián đ¿i.

D¿ng volfram tinh khiÁt Ôc s dng ch yu trong ngnh iỏn, nhÔng nhiu hp cht v hp kim ca nú Ôc ng dng nhiu nhÃt là làm dây tóc bóng đèn đián, trong cỏc ỗng X quang (dõy túc v tm bia bn phá cąa đián tā) và trong các siêu hāp kim. volfram là kim lo¿i duy nhÃt trong lo¿t chuyÅn tiÁp thć 3 có m¿t trong các phân tā sinh hãc.

Do tính d¿n đián và có tính tr¢ hóa hóc tÔÂng ỗi cao, volfram cũn Ôc dựng trong quỏ trỡnh lm đián cāc, các nguén phát x¿ trong các thiÁt bá to ra chựm tia iỏn t nhÔ kớnh hin vi iỏn t. Vói hng lot nhng ng dng nhÔ vy, nờn tt c cỏc quỗc gia trờn th giói u cú nhu cu lón ỗi vói wlfram; c biỏt, Trung Quỗc l quỗc gia khai thác volfram lãn nhÃt, nhÔng cng tiờu th kim á mćc "khąng" do nhu cÅu công nghiáp hóa, đơ thá hóa q cao.

Volfram khi hāp kim vãi niken, sắt ho¿c coban đÅ t¿o thành hāp kim nng, cú th Ôc s dng trong mc ớch quõn s. Hp kim volfram ó Ôc s dng trong đ¿n pháo, lāu đ¿n và tên lāa, t¿o ra mÁnh đ¿n siêu thanh. Đćc đã sā dăng wolffram trong ChiÁn tranh thÁ giãi thć II sÁn xuÃt n phỏo cho cỏc thit k sỳng chỗng tng. volfram cng ó Ôc s dng trong cỏc cht nở kim lo¿i tr¢ dày đ¿c (DIME). Ngồi ra, volfram cũn dựng dÔói dng bỏt c gim sỏt thÔÂng vt lý, nhÔng tng kh nng sỏt thÔÂng ca chÃt në trong bán kính nhå. Đ¿c biát, volfram còn tÿng xuÃt hián trong 1 dā án quân sā khụng tÔỏng ca quõn ỏi M - Mỏt thanh volfram cú th tn cụng c thnh phỗ vói sc hy diỏt tÔÂng ÔÂng tờn la n o xuyờn lăc đáa (theo Business Insider).

Nhu cÅu chuyÅn đëi công nghá ô tô tÿ xng sang đián và xung đát quân sā Nga - Ucraina đang là nhÿng yÁu tỗ chớnh y giỏ volfram lờn khỏ cao. Vỡ th, nhiÃu nhà sÁn xuÃt công nghiáp thÁ giãi đang quan tâm tãi chußi cung volfram tÿ Viát Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

30

<b>2.1.2. Các kiÃu lo¿i hình nguén gỗc thic v volfram </b>

<i><b>a. Trờn th gii </b></i>

<i><b>* Cỏc loại hình nguồn gốc thiếc </b></i>

Viác phân lo¿i khống hóa thiÁc có thÅ phân chia thành hai lo¿i: Phân chia theo kiÅu thành há qu¿ng và phân chia theo kiÅu må công nghiáp .

<i> - Phân chia theo thành hệ: Theo nguyên lý thành há cąa các nh ỏa cht </i>

Liờn Xụ trÔóc õy, thnh hỏ qung Ôc th hiỏn l tp hp nhng mồ, im qung cú thnh phn giỗng nhau, khụng quan tõm đÁn tuëi thành t¿o. ,... X.X. Smirnov đã phân chia 3 thành há, mßi thành há có các kiÅu mồ khoỏng vói c trÔng riờng.

<i> - Phõn chia theo kiểu mỏ công nghiệp: KiÅu må công nghiáp hay cịn gãi là </i>

kiÅu khống sàng là nhÿng må và điÅm qu¿ng có đ¿c điÅm chung và thành phÅn vÁt chÃt (khống vÁt và hóa hãc), đ¿c điÅm các đá vây quanh và biÁn đëi đá vây quanh, hỡnh thỏi thõn qung v Ôc thnh to trong nhng iu kiỏn ỏa cht giỗng nhau.

Matveev v Lugov (1972) đã phân lo¿i må thiÁc theo kiÅu thành há và theo kiÅu må qu¿ng thiÁc [52]. (bÁng 5, phă lăc).

<i><b>* Các kiểu quặng và loại hình nguồn gốc của Volfram </b></i>

<i>- Các kiểu quặng: Dāa vào hàm lÔng WO</i><small>3</small>, qung volfram Ôc chia thnh: Qung giu cú hm lÔng WO<small>3</small>> 1%, qung thÔÂng phm cú hm lÔng WO<sub>3</sub> t 0,3 – 1,0%, qu¿ng nghèo có hm lÔng WO<small>3</small> t 0,1 n 0,3%, đá chća qu¿ng cÁn biên cú hm lÔng WO<small>3</small> < 0,1%. Cỏc sa khoỏng cú giỏ trỏ cụng nghiỏp khi hm lÔng WO<small>3 </small>g 200 - 300 g/m<small>3</small>. Cỏc mồ volfram gỗc Ôc chia thành 2 kiÅu qu¿ng (Avdonhin & nnk, 2005):

<i>+ Kiểu 1: Th¿ch anh - volframit: Thành phÅn chính gém thch anh (cú hm </i>

lÔng ụi khi tói 95%) v volframit. Ngồi ra, trong qu¿ng cịn chća casiterit, sheelit, berill, molybdenit, chalcopyrit. Các khoáng vt phi qung thÔòng l felspat, mica, topaz, fluorit, chalcedon, th¿ch anh. Qu¿ng dò tuyn, hm lÔng WO<small>3</small>t 1 - 2%.

</div>

×