Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.09 MB, 90 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
2.7 Chép, dán (nhân bản) và thay thế đối tượng trong MapInfo ... 13
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>3 Các chức năng nâng cao ... 33 </b>
3.1 Cắt lớp, tạo khung và đường viền bản đồ theo TCVN 11565:2016 –
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.7 Cập nhật tọa độ điểm X, Y từ cột dữ liệu ... 44
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Chép tập tin PXTsoftTool.zip đến thư mục mong muốn
Click chuột phải vào tập tin PXTsoftTool.zip, chọn Extract Here (với máy đã cài đặt WinRAR)
<b>1.3 Chạy tools </b>
Lưu ý:
– Tool PXTsoft chạy với Mapinfo 15 trở lên
– Nếu dùng Mapinfo 17 thì nên chọn phiên bản 17.0.5 (phiên bản 17.0.2 sẽ gặp lỗi)
Vào MapInfo
Chọn Tools —> Run MapBasic Program… hoặc nhấn Ctrl + U
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">3 Sau đó chọn trả lời cho hộp thoại:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Tìm kiếm dữ liệu dựa trên các câu lênh SQL đã được làm đơn giản hố cho người dùng khơng cần biết nhiều về SQL
<i><b>2.2.2 Cách thực hiện </b></i>
– Chọn:
– Hoặc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">6
– Chọn bảng (table), các cột (field), chuỗi cần tìm kiếm và chuỗi thay thế, các
<b>tùy chọn vị trí, phân biệt chữ hoa, thường. Sau đó chọn Thuc hien: </b>
<i>Lưu ý: tool có thể tìm và thay thế cùng lúc nhiều cột (field). </i>
<i><b>2.2.3 Video hướng dẫn </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Dùng để di chuyển đối tượng trong Mapinfo có kiểm sốt, bắt dính vào các mục tiêu cụ thể hoặc di chuyển theo góc, độ dài nhất định
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Căn chỉnh các đối tượng theo 1 hướng lựa chọn. Thường dùng khi căn các đoạn text trong chú giải để các đối tượng thẳng hàng và đẹp hơn.
<i><b>2.6.2 Cách thực hiện </b></i>
1. Chọn ít nhất 2 đối tượng bản đồ cần canh chỉnh vị trí 2. Chọn các lệnh/nút lệnh tương ứng:
Hoặc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">11
<i>– Canh trái: </i>
<i>– Canh giữa: </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">14
<b>DÁN (NHÂN BẢN) ĐỐI TƯỢNG: </b>
1. Chọn:
2. Click chuột vào vị trí muốn dán (nhân bản) đối tượng.
<b>THAY THẾ ĐỐI TƯỢNG: </b>
1. Chọn 1 đối tượng bản đồ cần thay thế. 2. Chọn:
<b>3. Chọn lựa các tùy chọn, sau đó chọn Thuc hien: </b>
<i><b>2.7.3 Video hướng dẫn </b></i>
Video 1: class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
15 Video 2: Chọn đối tượng theo kiểu (style) trong MapInfo </b>
<i><b>2.8.1 Chức năng </b></i>
Copy kiểu đối tượng và dán vào 1 đối tượng khác để lấy y nguyên kiểu đối tượng như vậy. Chức năng này thường dùng để tạo ra các lơ có cùng kiểu style.
<i><b>2.8.2 Cách thực hiện </b></i>
1. Chọn 1 đối tượng bản đồ cần lấy mẫu (style) để chọn các đối tượng khác theo mẫu (style) này (chọn mẫu).
2. Chọn:
Hoặc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">16
3. Chọn các tùy chọn tùy thuộc vào kiểu đối tượng được chọn làm mẫu. Tùy thuộc vào loại đối tượng mẫu đã chọn, hộp thoại tương ứng sẽ hiển thị:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">17
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">18
<b>2.9 Kiểm tra, chuyển đổi hệ chiếu </b>
<i><b>2.9.1 Chức năng </b></i>
- Chuyển đổi tất cả các hệ tọa độ VN2000 hội nhập, nội bộ - Chuyển đổi hệ tọa độ cùng lúc nhiều lớp bản đồ
- Kiểm tra/xem hệ tọa độ của tất cả các lớp bản đồ - Kiểm tra/xem hệ tọa độ của từng lớp bản đồ
<i><b>2.9.2 Cách thực hiện </b></i>
1. XEM THÔNG TIN HỆ TỌA ĐỘ TẤT CẢ CÁC LỚP BẢN ĐỒ (Cách 1): Chọn:
Hoặc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">19 Kết quả như hình sau:
2. XEM THÔNG TIN HỆ TỌA ĐỘ TẤT CẢ CÁC LỚP BẢN ĐỒ (Cách 2): Chọn:
Hoặc:
Kết quả như hình sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">22
<b>2.11 Tách 1 bản đồ thành nhiều bản đồ </b>
<i><b>2.11.1 Chức năng </b></i>
Tách 1 bản đồ thành nhiều bản đồ con. Ví dụ: Tách các tiểu khu của 1 bản đồ tổng ra thành các từng tiểu khu trên 1 lớp tab.
<i><b>2.11.2 Cách thực hiện </b></i>
Chọn:
Hoặc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">23
<b>Chọn lựa các tùy chọn kết xuất ở hình sau và chọn Thuc hien: </b>
<i>Ví dụ: Chọn tách bản đồ theo cột TT, thực hiện theo các bước sau: </i>
<i><b>1. Chọn lớp bản đồ cần tách ở ô LOP BAN DO 2. Click vào Them </b></i>
<i><b>3. Chọn cột (filed) TT, click vào Them Cot (Field) </b></i>
<i><b>4. Chọn các bản đồ cần tách ở ơ DU LIEU, có thể chọn tất cả 5. Chọn thư mục lưu các bản đồ kết quả và click vào Thuc hien </b></i>
<i>Ví dụ: Chọn tách bản đồ theo các cột TK + KHOANH + LO, thực hiện theo các bước sau: </i>
<i><b>1. Chọn lớp bản đồ cần tách ở ô LOP BAN DO </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">24
<i><b>2. Click vào Them </b></i>
<i><b>3. Chọn cột (filed) TK, click vào Them Cot (Field) Lặp lại bước 1. 2. 3 cho KHOANH </b></i>
<i><b>Lặp lại bước 1. 2. 3 cho LO </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Canh chỉnh/zoom vùng bản đồ trên Mapinfo cần chuyển sang *.mbtiles, vùng bản đồ nhìn thấy trên Mapinfo là vùng sẽ được chuyển sang *.mbtiles.
<i><b>Lưu ý trước khi thực hiện chuyển từ MapInfo sang *.mbtiles: </b></i>
<i>– Cần chuyển hệ tọa độ bản đồ tương thích với Google Map. </i>
<i>– Có thể đánh/tạo lớp nhãn, tạo các lớp chuyên đề theo mục đích/yêu cầu riêng. </i>
Chọn:
Hoặc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">27
b. Click vào Tables chọn bảng cho vùng from Tables
<i>Click vào Columns chọn cột cho where Condition, nhập các điều kiện lọc (ví dụ ở hình dưới: lọc dữ liệu đánh nhãn cho dtich từ 0.5 đến 5.0) </i>
Nhập tên cho truy vấn (query) ở vùng into Table Named Click vào OK:
2. Thực hiện đánh nhãn: – Chọn:
– Hoặc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><i>a) Chọn cột (field) cần đưa vào nhãn </i>
<i>b) Chọn hàm định dạng cho cột, một số hàm được tool sử dụng: * UCase$: Chuyển sang CHỮ IN </i>
<i>* LCase$: Chuyển sang chữ thường </i>
<i>* Proper$: Chuyển sang Chữ In Đầu Mỗi Từ * Str$: Chuyển đổi kiểu số sang kiểu chuỗi </i>
<i>* FormatNumber$: Chuyển đổi kiểu số sang kiểu chuỗi, có ngăn cách ngàn triệu bằng dấu . hoặc dấu , </i>
<i>c) Đánh dấu kết quả cột được định dạng (Ctrl + C hoặc click chuột phải chọn Copy) </i>
<i>d) Đưa con trỏ vào vị trí thích hợp trong ô biểu thức cần đánh nhãn và dán (Ctrl + V hoặc click chuột phải chọn Paste) </i>
<i>e) Chọn kiểu chữ, đường kẻ, kiểu đóng khung, tùy chọn lưu kết quả,… </i>
+ Bước 4: Chọn Thuc hien
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">29
* Luu lam mac dinh: Ghi nhớ các biểu thức, các định dạng về kiểu chữ, đường
<i>kẻ, đóng khung nhãn,… (Các thơng tin trong vùng đóng khung màu đỏ ở hình dưới). Để thuận tiện và rút ngắn thời gian cho các lần đánh nhãn về sau. </i>
* Khoi phuc mac dinh ban dau: Lấy lại các mặc định đánh nhãn ban đầu khi
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">30
<i><b>2.15.2 Cách thực hiện </b></i>
– Chọn:
– Hoặc:
– Chọn các bảng (table) cần lưu, phần đầu và phần cuối tên tập tin mới (có thể
<b>để trắng), thư mục lưu các tập tin mới và chọn Thuc hien: </b>
<i><b>2.15.3 Video hướng dẫn </b></i>
class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">
<small>– Chọn lớp bản đồ, cột mã LĐLR/Chi trả, tùy chọn tơ màu và tùy chọn kết </small>
<b><small>xuất. Sau đó chọn OK: </small></b>
<i><b>2.16.2 Video hướng dẫn </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">– Chọn các cửa sổ cần thiết lâp font chữ, chôn font chữ và nhập tiêu đề cho các
<b>cửa sổ và chọn Thuc hien: </b>
Chọn font chữ
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">33
<i><b>2.17.3 Video hướng dẫn </b></i>
<b>3 CÁC CHỨC NĂNG NÂNG CAO </b>
<b>3.1 Cắt lớp, tạo khung và đường viền bản đồ theo TCVN 11565:2016 – 11566:2016 </b>
<i><b>3.1.1 Các chức năng </b></i>
- Tự động xác định khổ giấy
- Tự động chọn chiều giấy ngang/dọc
- Tự động cắt các lớp bản đồ theo hình “củ khoai” hoặc tràn khung - Tự động in tiêu đề tùy chọn theo TCVN 11565:2016 hoặc 11566:2016 - Tự động in tiêu đề tùy chọn trong khung hoặc ngoài khung
- Tự động in tiêu đề tùy chọn gồm nhiều dòng
- Tự động in chỉ hướng tùy chọn theo TCVN 11565:2016 hoặc 11566:2016 - Tự động kẻ khung và đường viền tùy chọn theo TCVN
11565:2016 hoặc 11566:2016
- Tự động kẻ khung theo tùy chọn đến 7 đường kẻ khung theo TCVN 11565:2016 hoặc 11566:2016
- Tự động kẻ lưới tùy chọn theo TCVN 11565:2016 hoặc 11566:2016 - Tự động tạo ghi chú phía trái bên dưới khung theo TCVN
11565:2016 hoặc 11566:2016: Nguồn gốc tư liệu bản đồ, hệ tọa độ, kinh tuyến trục, độ rộng múi chiếu…
- Tự động tạo ghi chú giữa bên dưới khung theo TCVN
11565:2016 hoặc 11566:2016: Tỷ lệ bản đồ, thước tỷ lệ bản đồ… - Tự động tạo ghi chú phía phải bên dưới khung theo TCVN
11565:2016 hoặc 11566:2016: Cơ quan xây dựng bản đồ, điều tra thực địa: Tháng, năm, hoàn thành: Tháng, Năm…
- Tự động tạo ô phê duyệt theo TCVN 11565:2016 hoặc 11566:2016 - Cho phép chọn khổ giấy và chiều giấy ngang/dọc thủ công
- Cho phép thiết lập chỉ hướng theo TCVN 11565:2016 và 11566:2016 - Cho phép thiết lập tiêu đề theo TCVN 11565:2016 và 11566:2016 - Cho phép thiết lập kiểu khung và lưới theo TCVN
11565:2016 và 11566:2016
- Cho phép thiết lập kẻ đường lưới hoặc mắt lưới
- Cho phép thiết lập ghi chú phía trái/giữa/phía phải bên dưới khung theo TCVN 11565:2016 và 11566:2016
- Cho phép thiết lập ô phê duyệt theo TCVN 11565:2016 và 11566:2016 - Cho phép thiết lập canh lề giấy
<i><b>3.1.2 Cách thực hiện </b></i>
1- Chọn 1 hoặc nhiều lô cần biên tập 2- Chọn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">35
<b>CÁC TÙY CHỌN NÂNG CAO: – Thiết lập canh lề giấy: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">41
- Tạo ra các điểm với khoảng cách đều nhau
- Áp dụng cho các trường hợp tạo lưới cách đều hoặc giải bay Flycam
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">Dùng để xuất toạ độ điểm, chiều và góc phương vị của 1 đường. Thường dùng khi xây dựng hồ sơ hoặc đơn giản đưa vào thông tin thuộc tỉnh, hiển thị để xem thông tin liên quan đến đường.
<i><b>3.5.2 Cách thực hiện </b></i>
– Chọn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">– Mở table chứa các thơng tin về chiều dài và góc chuyển vị cần kẻ đường (line) – Tạo 1 điểm (point) trên bản đồ để làm mốc kẻ đường
– Chọn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">Đánh số lô tự động từ trái sang phải, từ trên xuống dưới trong Mapinfo Đánh theo kiểu a,b,c,d hoặc 1,2,3,4
<i><b>3.8.2 Cách thực hiện </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">46 Chức năng đánh số lơ theo tiêu chí:
- Từ trên xuống dưới - Từ trái sang phải
- Theo tọa độ của tâm lô hoặc tọa độ của đỉnh lô
- Đánh số hiệu a, b, c,… (hoặc 1, 2, 3,…) cho đến hết khoảnh – Chọn:
– Hoặc:
– Chọn dữ liệu và các tiêu chí đánh số lơ, sau đó chọn Thuc hien:
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">1. Tạo 1 Symbol/Point để làm mốc tạo bảng dữ liệu trên bản đồ 2. Chọn Point vừa tạo
3. Chọn:
Hoặc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">- Kiểu chữ cho cột dữ liệu
- Cột trống: cột không in dữ liệu như: STT, Ghi chú,… - Tiêu đề của cột
- Kiểu chữ cho cột tiêu đề
- Thống kê: Các hàm thống kê như: đếm, tổng, lớn nhất, nhỏ nhất,… - Kiểu chữ cho cột thống kê
- Canh lề: Trái – Giữa – Phải
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">49 - Chiều rộng cột, tính theo ký tự
- Click vào Them Cot (Field) (hoặc Cap nhat Cot (Field)) để ghi lại
hoặc Xoa để bỏ chọn lựa cột này, chọn Len/Xuong để thay đổi vị trí cho cột
4. Chọn lựa các định dạng trong ô: KHUNG – DUONG KE, KIEU CHU, VI TRI BANG DU LIEU
5. Chọn lưu kết quả bảng dữ liệu ra Cosmetic Layer hay tạo 1 bảng/lớp bản
– Mở lớp bản đồ và các mẫu biên tập. (Lưu ý: Các lớp bản đồ và mẫu biên tập phải có cùng hệ tọa độ, có thể sử dụng chức năng kiểm tra và chuyển hệ tọa độ
<b>trong tool PXTsoft để bảo đảm các lớp bản đồ và mẫu biên tập có chung 1 hệ) </b>
– Chọn:
– Hoặc:
<b>– Chọn lựa các tùy chọn, sau đó chọn Thuc hien: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">50
<b>BIÊN TẬP MẪU: Có thể tạo mới, chỉnh sửa và tùy biến nhiều mẫu biên tập tùy </b>
vào yêu cầu thực tế.
<b>– Các mẫu biên tập được lưu trong thư mục con \MauHoSo\ND168_TT33 của thư mục chứa tool PXTsoft. </b>
<b>– Dùng phần mềm Mapinfo để mở, tạo mới và chỉnh sửa mẫu biên tập. Các thành phần của mẫu biên tập: Gồm 3 phần sau: </b>
(Tham khảo các mẫu có sẵn của tool và có thể tạo mới/chỉnh sửa theo yêu cầu riêng)
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">51
<b>1- Các đường kẻ, khung, điểm, văn bản,… đơn thuần: Biên tập bình thường </b>
trong Mapinfo. Ví dụ:
<b>2- Văn bản điền nội dung từ cột (field) dữ liệu tự động: Nhập văn bản bình </b>
thường, ở những vị trí cần điền nội dung từ cột (field) dữ liệu tự động thì định
<b>dạng {TÊN_CỘT}. Ví dụ: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">52
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">53
<b>3- Các thành phần khác: Vẽ 1 Rectangle Object hoặc Polyline Object, chọn nút lệnh Info trên thanh cơng cụ: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">54 Trong đó:
<b>+ MA: Mã loại đối tượng + BIEN_TAP: </b>
<b>* T ===> Cho phép biên tập/xử lý, nghĩa là có in ra * F ===> Không biên tập/xử lý, nghĩa là không in ra </b>
<b>+ STT_BAT_DAU, STT_KET_THUC: Với các danh sách liệt kê như STT, X, </b>
Y, CANH,… cho phép in các giá trị từ STT_BAT_DAU đến STT_KET_THUC, muốn in tất cả thì cho giá trị của 2 ơ này là 0
<b>+ MA: Bao gồm các mã sau: [BAN_DO], [STT], [STT_LE], [STT_CHAN], </b>
[X], [X_LE] , [X_CHAN], [Y], [Y_LE] , [Y_CHAN], [KHOANG_CACH], [KHOANG_CACH_LE], [KHOANG_CACH_CHAN], [HO_GIAP_RANH], [CANH], [CANH_LE], [CANH_CHAN], [HUONG], [HUONG_LE],
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">55
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">56
<b>* [STT]: Số thứ tự </b>
<b>* [STT_LE]: Số thứ tự lẻ </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">57
<b>* [STT_CHAN]: Số thứ tự chẵn </b>
<b>* [X]: Tọa độ X </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">59
<b>* [KHOANG_CACH]: Khoảng cách (chiều dài) cạnh </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><b>* [GOC_CHUYEN_VI_DONG]: Góc chuyển vị tính theo trục hướng Đơng * [GOC_CHUYEN_VI_DONG_LE]: Góc chuyển vị tính theo trục hướng </b>
Đơng ở vị trí lẻ (vị trí: 1, 3, 5, 7,…)
<b>* [GOC_CHUYEN_VI_DONG_CHAN]: Góc chuyển vị tính theo trục hướng </b>
Đơng ở vị trí chẵn (vị trí: 2, 4, 6, 8,…) + Ví dụ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">64
</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">65 + Một số mẫu biểu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">66
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">67
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">68
</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">69
</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">70
</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">71
</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">72
</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">73
</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">74
</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">75
</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">76
</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">77
</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">78
</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">79
</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85">80
</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86">81
</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87">82
</div><span class="text_page_counter">Trang 88</span><div class="page_container" data-page="88">83
</div><span class="text_page_counter">Trang 89</span><div class="page_container" data-page="89">84
</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90">85
</div>