Tải bản đầy đủ (.pdf) (252 trang)

báo cáo đánh giá tác động môi trường titan thiện ái 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.44 MB, 252 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Thông tin chung về dự án ... 7

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án đầu tư ... 9

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch phát triển tỉnh, các quy định khác. ... 9

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM). ... 10

2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM. ... 10

2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ... 12

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án ... 13

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ... 14

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ... 14

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ... 17

4.1. Các phương pháp đánh giá tác động mơi trường ... 17

5.4. Các cơng trình và các biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 24

5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của chủ dự án ... 28

<b>CHƯƠNG 1 : THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN ... 30 </b>

1.1. Thơng tin về dự án ... 30

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án ... 41

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 44

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành ... 51

1.5. Biện pháp tổ chức thi công ... 60

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 62

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI và hiện trạng môi trường KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 65

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội ... 65

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực

hiện dự án. ... 84

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án. ... 86

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ... 88

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng (XDCB). ... 88

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn vận hành ... 88

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ...146

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ...149

CHƯƠNG 4: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ...151

4.1. Lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường ...151

4.2. Nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường ...158

4.3. Kế hoạch thực hiện ...164

4.4. Dự tốn kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường ...167

CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ...179

5.1. Chương trình quản lý mơi trường ...179

5.2. Chương trình giám sát môi trường ...182

CHƯƠNG 6: KẾT QUẢ THAM VẤN ...187

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ...188

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC KÍ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1. 1: Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ... 16

Bảng 1.2. Tổng quy hoạch mặt bằng của dự án ... 20

Bảng 1. 3: Thống kê tóm tắt các hoạt động và tác động tới mơi trường của dự án ... 21

Bảng 1. 4: Tóm tắt quy mơ, tính chất các chất thải phát sinh tại dự án ... 21

Bảng 1.5. Tọa độ các điểm góc diện tích khai thác ... 30

Bảng 1.6 Trữ lượng địa chất trong tầng cát xám ... 37

Bảng 1.7 Trữ lượng địa chất trong tầng cát xám ... 38

Bảng 1.8 Trữ lượng khai thác của dự án ... 38

Bảng 1.9. Trữ lượng để lại trong bờ dừng ... 38

Bảng 1.10: Tổng hợp trữ lượng tại mỏ ... 39

Bảng 1.11 Chỉ tiêu về trữ lượng khai trường ... 39

Bảng 1. 12: Bảng so sánh Quy mô dự án sau khi nâng công suất ... 40

Bảng 1.13: Các thông số của biên giới khai trường ... 41

Bảng 1. 14. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu ... 45

Bảng 1. 15. Bảng nhu cầu điện sinh hoạt tại mỏ ... 45

Bảng 1.16. Bảng nhu cầu điện cho sản xuất tại mỏ ... 45

Bảng 1. 17. Nhu cầu sử dụng nước sản xuất ... 48

Bảng 1.18. Thông số hồ chứa nước tạm ... 51

Bảng 1.19. Bảng chia khoảnh khai thác ... 52

Bảng 1.20. Bảng tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác ... 53

Bảng 1. 21. Bảng tổng hợp khối lượng cát thải hàng năm ... 59

Bảng 1.22. Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tại dự án ... 60

Bảng 1.23. Tiến độ thực hiện dự án dự kiến ... 62

Bảng 1.24. Tổng mức đầu tư ban đầu của dự án ... 63

Bảng 1.25. Biên chế lao động khi mỏ nâng công suất ... 64

Bảng 2.1. Thống kê kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ lý trong TQ 1 (Cát xám) ... 68

Bảng 2.2. Thống kê kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ lý trong TQ 2 (Cát đỏ) ... 69

Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm. (Đơn vị tính: <small>0</small>C) ... 71

Bảng 2. 2: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm. (Đơn vị tính: %) ... 72

Bảng 2.3: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm. (Đơn vị tính: mm) ... 72

Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm. ... 73

Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt năm 2021 ... 77

Bảng 2.4. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt năm 2022 ... 77

Bảng 2.5. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất năm 2021 ... 78

Bảng 2.6. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất năm 2022 ... 78

Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng nước tại moong sau tuyển quặng năm 2021 .. 79

Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại moong sau tuyển quặng năm 2022 ... 79

Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại moong sau tuyển quặng năm 2023 ... 80

Bảng 2.9. Kết quả đo giá trị mức phơng phóng xạ năm 2021 ... 80

Bảng 2.10. Kết quả đo giá trị mức phơng phóng xạ năm 2022 ... 81

Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả đo giá trị mức suất liều phóng xạ ... 82

Bảng 2.12. Các đặc trưng thống kê của giá trị suất liều bức xạ gamma đo được tại khu vực bên trong và bên ngoài khu vực mỏ tại thời điểm hiện tại ... 83

Bảng 3.1: Các tác động chính, đối tượng, quy mô bị tác động giai đoạn vận hành ... 89

Bảng 3.2: Tải lượng bụi phát sinh do hoạt động xúc bốc ... 90

Bảng 3.3. Hệ số ô nhiễm từ quá trình vận chuyển (kg/kmvc) ... 91

Bảng 3.4. Tải lượng bụi từ hoạt động vận chuyển trong giai đoạn vận hành ... 91

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng 3.5. Nồng độ bụi lan truyền theo hướng gió ... 92

Bảng 3.6: Nguồn phát sinh khí ơ nhiễm ... 92

Bảng 3.7. Tải lượng các chất ơ nhiễm khơng khí ... 93

Bảng 3.8: Dự tính lượng rác thải phát sinh lớn nhất tại mỏ ... 94

Bảng 3.9: Dự tính khối lượng chất thải có thể phát sinh lớn nhất ... 95

Bảng 3.10: Dự tính lượng CTNH lớn nhất phát sinh tại dự án trong giai đoạn vận hành ... 96

Bảng 3.11: Dự tính lượng sinh khối phát quang ... 97

Bảng 3.12: Lượng nước mưa rơi vào khu vực dự án ... 99

Bảng 3.13: Tải lượng các chất ơ nhiễm chính có trong nước thải sinh hoạt ...102

Bảng 3.14: Lượng NTSH phát sinh trong giai đoạn vân hành ...102

Bảng 3.15. Nồng độ các chất ô nhiễm NTSH trong giai đoạn vận hành ...102

Bảng 3.16: Độ ồn dự tính tại khu vực khai thác ...103

Bảng 3.17: Mức ồn suy giảm theo khoảng cách ...105

Bảng 3.18: Đặc tính rung của các loại phương tiện, thiết bị ...105

Bảng 3.19. Kết quả đánh giá liều chiếu xạ hàng năm đối với nhân viên làm việc tại khu vực khai thác và tuyển thô và đối với người dân sống gần đó ...117

Bảng 3.20. Bảng thống kê khả năng thu gom xử lý NTSH ...126

Bảng 3.21. Danh mục các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của Dự án ...146

Bảng 3.22. Các hạng mục cơng trình BVMT điều chỉnh, thay đổi so với ĐTM ...147

Bảng 3.23. Dự tốn kinh phí thực hiện các cơng trình bảo vệ mơi trường ...147

Bảng 3.24. Dự tốn chi phí hoạt động bảo vệ môi trường ... 148

Bảng 4.1: Chi phí cải tạo PHMT theo PA1 ...153

Bảng 4.2: Kết quả tính tốn chỉ số Ip theo PA1 ...153

Bảng 4.3: Diện tích cải tạo mặt bằng theo PA2 ...154

Bảng 4.4: Chi phí cải tạo PHMT theo PA2 ...154

Bảng 4.5: Kết quả tính tốn chỉ số Ip theo PA2 ...155

Bảng 4.6. Bảng so sánh các tiêu chí lựa chọn phương án ...155

Bảng 4. 7: Dự tính lượng cây trồng trên diện tích đã được san gạt ...159

Bảng 4.8: Bảng các hạng mục cơng trình phụ trợ tháo dỡ ...160

Bảng 4.9: Thống kê các khối lượng tháo dỡ các cơng trình dân dụng ...161

Bảng 4.10: Tổng hợp khối lượng cải tạo, phục hồi mơi trường ...162

Bảng 4.11: Nhu cầu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu ...163

Bảng 4.12: Bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường của mỏ ...165

Bảng 4.13: Bảng mức hao phí nhân cơng trồng 01 ha cây phi lao ...168

Bảng 4.14: Chi phí nhân cơng trồng cây phi lao (đ/cây) ...169

Bảng 4.15: Định mức vật tư sản xuất 1.000 cây Phi lao ...170

Bảng 4.16: Định mức dụng cụ thủ công trồng 1.000 cây phi lao ...170

Bảng 4.17: Tổng hợp chi phí trồng cây Phi lao ...171

Bảng 4.18. Bảng dự tốn chi phí cải tạo phục hồi mơi trường ...174

Bảng 4.19: Chi phí dự phịng cho các yếu tố khối lượng phát sinh ...177

Bảng 4.20: Tổng hợp dự tốn cơng trình cải tạo, phục hồi mơi trường không bao gồm yếu tố trượt giá ...177

Bảng 4.21: Số tiền cơng ty đóng ký quỹ hằng năm chưa tính đến yếu tố trượt giá .... 178

Bảng 5.1: Chương trình quản lý mơi trường ...180

Bảng 5.2: Vị trí lấy mẫu giám sát khơng khí giai đoạn vận hành ...182

Bảng 5.3: Vị trí lấy mẫu giám sát nước thải sản xuất giai đoạn vận hành ...182

Bảng 5.4: Vị trí lấy mẫu giám sát nước ngầm ...183

Bảng 5.5: Vị trí lấy mẫu giám sát khơng khí giai đoạn CTPHMT ...185

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 1.1. Vị trí địa lý dự án ... 33

Hình 1.2: Vị trí các hộ dân so với khu vực dự án ... 36

Hình 1. 3. Sơ đồ cân bằng nước ... 49

Hình 1.4. Sơ đồ dẫn nước từ kênh thủy lợi về moong khai thác ... 50

Hình 1.5. Sơ đồ cơng nghệ tuyển trọng lực tại mỏ ... 54

Hình 1.6. Sơ đồ công nghệ khai thác dùng bơm hút quặng trực tiếp, tuyển vít xoắn (đặt trong moong khai thác), thải bằng bơm bùn ... 55

Hình 1. 7. Sơ đồ cơng nghệ tuyển thơ ... 56

Hình 3.1: Các vị trí điểm giao thơng bị tác động nhiều nhất ...110

Hình 3.2. Sơ đồ thu gom nước mưa chảy tràn ...124

Hình 3.3: Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt ...125

Hình 3.4: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ...125

Hình 3.5: Sơ đồ tuần hồn nước tuyển thơ ...127

Hình 3.6: Sơ đồ tổ chức thực hiện các cơng trình bảo vệ mơi trường ... 149

Hình 4.1: Sơ đồ quản lý công tác cải tạo, phục hồi môi trường ...164

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Xuất xứ của dự án </b>

<i><b>1.1. Thông tin chung về dự án </b></i>

Mỏ titan - zircon tại khu vực Thiện Ái 2, xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận nằm trong Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 của Chính phủ theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03/09/2013.

Ngày 30 tháng 01 năm 2008, Bộ Tài nguyên và Mơi trường đã cấp giấy phép thăm dị khống sản số 186/GP-BTNMT cho phép Công ty TNHH Thương mại Đức Cảnh thăm dị sa khống titan - zircon Thiện Ái 2.

Trên cơ sở trữ lượng đã được phê duyệt theo quyết định số 670/QĐ- HĐTLKS ngày 29/07/2009 của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản "V/v phê duyệt trữ lượng khoảng vật quặng titan – zircon trong Báo cáo thăm dị sa khống titan-zircon Thiện Ái 2, xã Hồ Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận" (trong tầng cát xám).

Ngày 20/01/2011, Mỏ titan - zircon tại khu vực Thiện Ái 2 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép khai thác số 91/GP-BTNMT cho Công ty TNHH Thương mại Đức Cảnh; diện tích khu vực khai thác 64,5 ha; cote khai thác đến +40m (mức khai thác thấp nhất); trữ lượng được phép khai thác: 44.617 tấn khoáng vật nặng; khối trữ lượng khai thác: khối 1-121, 1-122, 2-122, 3-122 và 4-122; công suất khai thác: 3.186,93 tấn/năm; thời hạn giấy phép khai thác 14,5 năm, kể từ ngày ký giấy phép.

Mỏ hoạt động khai thác từ năm 2013 đến năm 2022 với sản lượng đã khai thác là: 20.525 tấn khoáng vật nặng. Trữ lượng còn lại theo Giấy phép khai thác số 91/GP- BTNMT ngày 20/01/2011 là 24.092 tấn khống vật nặng.

Trong q trình khai thác, Cơng ty đã phát hiện ở phần đáy của các moong khai thác là lớp cát màu vàng, đỏ nhạt đến đỏ tươi bị nén ép khá chặt có quặng sa khoáng với hàm lượng tương đối đồng đều.

Nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, tăng trữ lượng của mỏ và không bỏ sót tài ngun, ngày 20/05/2015 Cơng ty TNHH Thương mại Đức Cảnh đã có cơng văn số 16 CV/CTY-KS báo cáo Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam về hiện trạng mỏ đang khai thác và xin được thăm dò nâng cấp trữ lượng, nhằm khai thác phần quặng sa khoáng nằm trong tầng cát đỏ trên diện tích mỏ đã được cấp phép. Ngày 30/7/2015, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đã có Cơng văn số 2183/ĐCKS-KS, về việc cho phép Công ty TNHH Thương mại Đức Cảnh triển khai thăm dò nâng cấp trữ lượng khối tài nguyên titan sa khoáng nằm trong ranh giới, độ sâu (đến mức + 40m) mỏ Thiện Ái 2, tỉnh Bình Thuận đã được cấp phép khai thác cho Công ty theo giấy phép số 91/GP-BTNMT ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

văn số 2837/ĐCKS-KS ngày 08/10/2015 của Tổng cục Địa chất và Khoảng sản Việt Nam về việc thăm dò nâng cấp trữ lượng quặng titan trong diện tích mỏ đã được cấp phép khai thác.

Kết quả thăm dò nâng cấp được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia thẩm định và phê duyệt trữ lượng khoảng sản tại Quyết định số 1019/QĐ-HĐTLQG ngày 12/5/2016, với trữ lượng tổng khoảng vật quặng cấp 121+122 là 219.800 tấn khoáng vật nặng (gọi là trữ lượng mới). Như vậy hiện nay tổng trữ lượng cũ và thăm dị mới là 243.892 tấn khống vật nặng.

Quyết định số 1019/QĐ-HĐTLQG ngày 12/05/2016 của Hội đồng đánh giá trữ lượng về việc “Phê duyệt trữ lượng khoáng sản quặng Titan – Zircon trong Báo cáo kết quả thăm dò mỏ Thiện Ái 2, xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận” của Công ty TNHH Thương mại Đức Cảnh đến cote+40m.

Hiện nay, căn cứ nhu cầu thị trường, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và căn cứ Phụ lục III.2 của quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 của Thủ Tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Cơng ty TNHH Thương mại Đức Cảnh lập hồ sơ điều chỉnh công suất khai thác mỏ titan - zircon bằng phương lộ thiên tại khu vực Thiện Ái 2, xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận là 10.000 tấn KVN/năm. Để dự án được đi vào hoạt động, Công ty TNHH Thương mại Đức Cảnh đã ký hợp đồng tư vấn kỹ thuật với Đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh về việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng cơng trình mỏ lộ thiên mỏ sa khoáng titan - zircon khu vực Thiện Ái 2 thuộc xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận cơng suất 10.000 tấn KVN/năm.

Dự án thuộc loại hình nâng cơng suất. Do vậy, căn cứ theo điểm a, khoản 4, điều 37, Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 và điểm a, khoản 2, điều 27, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện Đánh giá tác động môi trường khi có sự thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường.

Căn cứ theo điểm a, khoản 1, điều 35, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi Trường.

Theo hướng dẫn tại mẫu số 04, Phụ lục I của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các văn bản pháp luật liên quan, chủ dự án đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến thành lập báo cáo đánh giá tác động môi

<i>trường của dự án “Dự án đầu tư nâng công suất khai thác sa khoáng titan – zircon mỏ </i>

<i>Thiện Ái 2 tại xã Hồ Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Cơng suất khai thác từ 3.186,93 tấn/năm lên 10.000 tấn/năm” trên cơ sở báo cáo Nghiên cứu khả thi của dự án </i>

để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định và phê duyệt theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án đầu tư </b>

Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án là UBND tỉnh Bình Thuận.

Dự án đầu tư được Công ty TNHH Thương mại Đức Cảnh phê duyệt; Đơn vị cấp giấy phép khai thác khoáng sản là Bộ Tài nguyên và Mơi trường theo Điều 82, Luật Khống sản số 60/2010/QH12.

<b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch phát triển tỉnh, các quy định khác. </b>

Dự án đang hoạt động phù hợp với Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 của Chính phủ theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03/09/2013 (mục b, STT 1.X – Phụ lục III. Danh mục các dự án khai thác titan giai đoạn đến năm 2030). Dự án đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt trữ lượng và cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 91/GP-BTNMT ngày 20 tháng 01 năm 2011.

Dự án nâng công suất nằm trong Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Chính phủ theo Quyết định số 866/2023/QĐ-TTg ngày 18/07/2023 của Thủ tướng Chính phủ (mục b, số TT 9.2, phụ lục III.2 – Danh mục các dự án khai thác quặng Titan thời kỳ 2021 - 2030).

Dự án còn phù hợp với một số quy hoạch phát triển khác của tỉnh Bình Thuận như:

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định 2532/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 của Thủ tướng Chính Phủ.

- Phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Bắc Bình theo Quyết định số 199/QĐ-UBND tỉnh Bình Thuận ngày 30/01/2023.

Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Thuận và quy hoạch khai thác, chế biến khống sản của Chính Phủ là tập trung phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến sâu quặng sa khoáng titan. Triển khai thực hiện tốt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Gắn khai thác với chế biến sâu theo kế hoạch, lộ trình phù hợp, gắn hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội, bảo vệ mơi trường,... Thăm dị, khai thác quy mô lớn nguyên liệu quặng titan - zircon để cung cấp cho các dự án nhà máy chế biến sâu tại khu vực. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các nhà máy chế biến sâu quặng titan (rutil nhân tạo, pigmen, titan xốp, titan kim loại) theo hướng công nghệ tiên tiến, không gây ơ nhiễm mơi trường. Hình thành ngành cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

nghiệp khai khoáng titan - zircon tương xứng với tiềm năng tài nguyên. Từng bước xây dựng Bình Thuận trở thành Trung tâm năng lượng và Trung tâm chế biến sa khoáng titan lớn của cả nước. Đến 2020 từng bước hình thành ngành cơng nghiệp titan với các sản phẩm chế biến sâu từ xỉ titan trở lên. Đến năm 2030 phát triển ngành công nghiệp titan ổn định và bền vững với trung tâm khai thác, chế biến quặng titan quy mô lớn công nghệ tiên tiến; tập trung ưu tiên phát triển các sản phẩm pigment, titan xốp, titan kim loại và titan hợp kim phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Như vậy, việc nâng công suất của mỏ Titan – Zircon Thiện Ái 2 của Công ty TNHH Thương mại Đức Cảnh hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch phát triển của Chính phủ và địa phương, là điểm cung cấp nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến sâu Titan tại địa phương và trong cả nước.

<b>2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM). </b>

<b>2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM. </b>

<i><b>2.1.1. Các văn bản pháp luật Văn bản luật </b></i>

- Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 đã được được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thơng qua ngày 17/11/2020;

- Luật Khống sản số 60/2010/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17/11/2010;

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 17/06/2020.

- Luật Thuỷ lợi số 08/2017/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 19/6/2017;

- Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cơng cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/6/2017.

- Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2017.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 22/11/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hịa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013;

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013;

- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XII, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 13/11/2008.

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001;

<i><b>Nghị định </b></i>

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/04/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

- Nghị định số 38/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC.

- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/05/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành luật đất đai.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh lao động;

- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

<i><b>Thông tư, Quyết định </b></i>

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng cơng trình. - Thơng tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 Ban hành định mức xây dựng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;

- Quyết định số 2532/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

<i><b>Các văn bản do địa phương ban hành: </b></i>

- Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 30/01/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận về phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Bắc Bình.

- Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 30/01/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Bắc Bình.

- Quyết định số 283/QĐ-SXD ngày 30/11/2022 của Sở xây dựng tỉnh Bình Thuận về việc cơng bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 284/QĐ-SXD ngày 30/11/2022 của Sở xây dựng tỉnh Bình Thuận về việc công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi cơng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 870/TB-SXD ngày 05/04/2024 của Sở xây dựng tỉnh Bình Thuận về việc cơng bố giá vật liệu xây dựng tháng 3 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

<b>2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng </b>

<i><b>Môi trường nước </b></i>

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải cơng

<i><b>Mơi trường khơng khí </b></i>

- QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh;

- QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếp xúc tại nơi làm việc;

- QCVN 26:2016/BYT về Vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;

- QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi amiăng, bụi chứa silic, bụi không chứa silic, bụi bông và bụi than - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.

<i><b>Quy chuẩn, TCVN các lĩnh vực khác </b></i>

- QCVN 03:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất; - QCVN 09:2023/BTNTMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất;

- QCVN 01:2019/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. - QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 04:2009/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên;

- QCVN 27:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung – Giá trị cho phép tại nơi làm việc;

- TCXD 13606:2023: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình, u cầu thiết kế;

- TCVN 5326:2008: Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên.

<b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án </b>

- Quyết định số 670/QĐ-HĐTLKS ngày 29/07/2009 của Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt trữ lượng khoáng vật nặng titan – zircon trong “Báo cáo thăm dị sa khống titan - zircon Thiện Ái 2, xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày 26/05/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án “Khai thác mỏ sa khoáng titan – zircon Thiện Ái 2” tại xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.

- Công văn số 400/VPCP-KTN ngày 19/01/2011 của Văn phịng Chính phủ về việc cấp phép khai thác sa khống titan – zircon Thiện Ái 2, tỉnh Bình Thuận.

- Giấy xác nhận số 04/GXN-STNMT ngày 16/03/2013 của Sở TNMT tỉnh Bình Thuận về việc xác nhận đã thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án “Khai thác mỏ sa khoáng titan – zircon Thiện Ái 2” tại xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình.

- Quyết định số 1019/QĐ-HĐTLKS ngày 12/05/2016 của Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia về phê duyệt trữ lượng tổng khoáng vật nặng, khoáng vật nhóm titan và zircon theo “Báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng quặng titan sa

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

khống trong diện tích được cấp phép khai thác theo Giấy phép số 91/GP-BTNMT ngày 20/01/2011 mỏ Thiện Ái 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận”.

<b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM </b>

- Báo cáo thăm dị sa khống titan - zircon Thiện Ái 2, xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Năm 2009.

- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Khai thác mỏ sa khoáng titan – zircon Thiện Ái 2” tại xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Năm 2009.

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác mỏ sa khoáng titan – zircon Thiện Ái 2” tại xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Năm 2010.

- Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án “Khai thác mỏ sa khoáng titan – zircon Thiện Ái 2” tại xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Năm 2010.

- Báo cáo xác nhận đã thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án “Khai thác mỏ sa khoáng titan – zircon Thiện Ái 2” tại xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Năm 2013.

- Báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng quặng titan sa khống trong diện tích được cấp phép khai thác theo Giấy phép số 91/GP-BTNMT ngày 20/01/2011 mỏ Thiện Ái 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận”. Năm 2016.

- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Đầu tư nâng công suất khai thác mỏ sa khoáng titan – zircon Thiện Ái 2” tại xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Năm 2023.

- Kết quả phân tích, đo đạc chất lượng mơi trường khơng khí, nước mặt thực hiện vào năm 2023.

<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường </b>

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư nâng công suất khai thác sa khoáng titan – zircon mỏ Thiện Ái 2 tại xã Hoà Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Cơng suất khai thác từ 3.186,93 tấn/năm lên 10.000 tấn/năm được Công ty phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh triển khai thực hiện.

* Các bước tiến hành triển khai đánh giá tác động môi trường:

Bước 1: Thu thập tài liệu và các văn bản cần thiết liên quan đến dự án.

Bước 2: Khảo sát, điều tra hiện trạng các thành phần môi trường như: khảo sát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt, không khí trong khu vực của dự án.

Bước 3: Tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực hiện tham vấn cộng đồng.

Bước 4: Bảo vệ trước hội đồng thẩm định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>- Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM: Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh </i>

+ Địa chỉ: 528/5A Vườn Lài, phường An Phú Đông, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.

+ Người đại diện: Dương Hoàng Thành Chức vụ: Giám đốc

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0309915436 do Sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp, đăng ký lần đầu ngày 10/04/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 22/03/2022.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường số hiệu VIMCERTS 241 cấp lần 2 theo Quyết định số 608/QĐ-BTNMT ngày 30/03/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường </b>

<i><b>4.1. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường </b></i>

<i>(1). Phương pháp lập bảng liệt kê </i>

Được sử dụng khá phổ biến và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều ưu điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt q trình phân tích và đánh giá hệ thống. Bao gồm 2 loại chính:

− Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu cùng với các thơng tin về đo đạc, dự đốn, đánh giá tại mục 3.2.1;

− Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động tại mục 3.1.1;

<i> (2). Phương pháp đánh giá nhanh. </i>

Phương pháp đánh giá nhanh (Rapid Assessment Method) được sử dụng để tính tải lượng ơ nhiễm nước thải và khơng khí tại khu vực Dự án tại mục mục 3.2.1. Phương pháp do Tổ chức y tế thế giới (WHO) đề nghị đã được chấp nhận sử dụng ở nhiều quốc gia. Ở Việt Nam, phương pháp này được giới thiệu và ứng dụng trong nhiều nghiên cứu ĐTM, thực hiện tương đối chính xác việc tính thải lượng ơ nhiễm trong điều kiện hạn chế về thiết bị đo đạc, phân tích. Trong báo cáo này, các hệ số tải lượng ô nhiễm lấy theo tài liệu của WHO (Rapid Inventory techniques in Environmental pollution, World Health Oranization, Geneva 1993) và Sách Bảo vệ môi trường khai thác mỏ lộ thiên (Nhà xuất bản Từ điển Bách Khoa).

Phương pháp đánh giá nhanh được sử dụng để ước tính tải lượng ơ nhiễm của bụi khí thải, nước thải trong giai đoạn xây dựng và vận hành của dự án (xem các mục 3.1.1).

<i>(3). Phương pháp tính tốn </i>

- Sử dụng cơng thức tính tốn để dự báo tải lượng bụi tại các mục 3.2.1; - Sử dụng cơng thức tính tốn để tính tốn, dự báo tiếng ồn tại các mục 3.2.1.

<i>(4). Phương pháp chồng ghép bản đồ (GIS) </i>

Chồng ghép các bản đồ quy hoạch của dự án lên bản đồ hiện trạng để đánh giá các tác động môi trường từ dự án. Chồng ghép phạm vi chịu tác động về bụi, giao thông để xác định các đối tượng chịu tác động trên bản đồ hiện trạng. tại các mục 3.2.1;

<i><b>4.2. Các phương pháp khác </b></i>

<i>(1). Phương pháp thống kê, kế thừa nguồn số liệu sẵn có </i>

Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế - xã hội tại khu vực xây dựng dự án (tại Chương 2).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Sử dụng để kế thừa các nguồn số liệu điều tra, khảo sát, thống kê về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, số liệu địa chất, địa chất thủy văn, địa chất cơng trình tại Chương 2.

<i>(2). Phương pháp lấy mẫu ngồi hiện trường và phân tích trong phịng thí nghiệm </i>

Phương pháp này nhằm xác định các thơng số về hiện trạng chất lượng khơng khí, nước, đất, độ ồn tại khu đất dự án và khu vực xung quanh (áp dụng tại Mục 2.2, kết quả mẫu được đính kèm tại phụ lục I-2 của báo cáo). Các phương pháp lấy mẫu, phân tích được thực hiện theo các tiêu chuẩn hướng dẫn hiện hành. Cơ quan thực hiện lấy mẫu, phân tích đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện quan trắc của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

<i>(3). Phương pháp so sánh </i>

Phương pháp so sánh là đánh giá chất lượng mơi trường, chất lượng dịng thải, tải lượng ô nhiễm... trên cơ sở so sánh với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường liên quan của Việt Nam (QCVN, TCVN) cũng như những đề tài nghiên cứu và thực nghiệm có liên quan. Phương pháp được áp dụng tại mục 2.2; Các mục 3.1.1 – 3.2.1.

<i>(4). Phương pháp tổng hợp </i>

Phương pháp tổng hợp là phương pháp thống kê, thu thập số liệu, dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Phương pháp sử dụng tại mục 5.1 Chương trình quản lý môi trường để tổng hợp đánh giá, biện pháp tác động từ Chương 3, 4; bảng tổng hợp khối lượng công tác cải tạo PHMT.

<i>(4). Phương pháp khảo sát hiện trường, thực địa </i>

Phương pháp khảo sát hiện trường là phương pháp kiểm tra thực địa môi trường và các yếu tố xung quanh dự án tại mỏ. Đây là điều bắt bược khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất dự án (thảm thực vật, cơng trình) và các đối tượng lân cận. Phương pháp thể hiện hình ảnh thực tế và số liệu tại mục 2.1.

<i>(4). Phương pháp đo đạc, bản đồ. </i>

Phương pháp đo đạc, bản đồ là mơ hình khái qt thể hiện các đối tượng địa lý ở tỷ lệ nhất định, theo quy tắc toán học, bằng hệ thống ký hiệu quy ước, dựa trên kết quả xử lý thơng tin, dữ liệu từ q trình đo đạc. Các bản đồ được sử dụng trong dự án chủ yếu là các bản đồ phục vụ cho công tác thăm dị, khai thác khống sản. Các bản đồ được thể hiện đính kèm tại phụ lục I-4.

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM 5.1. Thông tin về dự án </b>

<i><b>5.1.1. Thông tin chung </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Tên dự án: Dự án đầu tư nâng cơng suất khai thác sa khống titan – zircon mỏ Thiện Ái 2 tại xã Hoà Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Cơng suất khai thác từ 3.186,93 tấn/năm lên 10.000 tấn/năm.

- Địa điểm thực hiện dự án: xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. - Chủ dự án: Cơng ty TNHH Thương mại Đức Cảnh.

+ Địa chỉ: 28 Phan Thúc Duyện, phường 4, quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.

<i><b>5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất. </b></i>

- Quy mơ của dự án: Tổng diện tích đất thực hiện dự án là 64,5ha, bao gồm: diện tích khai thác là 64,5ha, diện tích cơng trình phụ trợ là 1,5ha nằm trong ranh giới khai trường.

- Phạm vi của dự án: Ranh giới của dự án thuộc phạm vi diện tích đã được phê duyệt đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày

26/05/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận và Giấy phép khai thác khoáng sản số 91/GP-BTNMT ngày 20/01/2011 của Bộ tài ngun và mơi trường.

- Loại hình dự án: thuộc cơng trình khai thác mỏ lộ thiên, dự án đầu tư nâng công suất khai thác.

- Trữ lượng khoáng sản: Tổng trữ lượng khoáng vật nặng huy động vào khai thác là 226.825 tấn khoáng vật nặng, trong đó tầng cát xám (thân quặng 1) là 34.699 tấn (trung bình 17%); tầng cát đỏ (thân quặng 2) là 169.414 tấn (trung bình 83%).

- Tiến độ thực hiện dự án: 22,6 năm. - Tổng vốn đầu tư là 38.703.480.420 đồng.

- Công suất khai thác: 10.000 tấn KVN/năm. Cơng suất của dự án được tính theo sản lượng quặng sau tuyển thơ. Hàm lượng khống vật nặng có ích (KVN) có trong quặng thơ là 90%.

<i><b>5.1.3. Công nghệ sản xuất </b></i>

Công nghệ khai thác tại dự án là phương pháp khai thác lộ thiên, khai thác bằng sức nước, sử dụng bãi thải trong, khai thác theo lớp bằng, kiểu cuốn chiếu. Chia khai trường thành nhiều khoảnh khai thác, tiến hành khai thác dứt điểm từng khoảnh để tạo diện đổ thải trong. Hỗn hợp cát quặng và nước được bơm trực tiếp lên vít xoắn để tuyển quặng thô bằng công nghệ tuyển trọng lực trong môi trường nước. Sản phẩm sau khi tuyển thơ là khống vật nặng được tách ra có hàm lượng KVN 90% được thu gom, xúc bốc lên ô tô tải vận chuyển về nhà máy chế biến tuyển tinh. Cát thải được bơm trở về bãi thải là moong đã khai thác để hoàn thổ mặt bằng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>5.1.3. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án </b></i>

<i>5.1.3.1. Các hạng mục cơng trình của dự án </i>

Các hạng mục cơng trình tại dự án bao gồm:

<i>Bảng 1.2. Tổng quy hoạch mặt bằng của dự án </i>

Các hoạt động tại dự án bao gồm:

- Hoạt động khai thác khống sản: cơng tác khai thác khoáng sản tại mỏ bao gồm Phát quang thực vật Làm tơi cát quặng bằng tia Bơm lên vít xoắn để tuyển thơ bằng phương pháp tuyển trọng lực tập kết tại bãi chứa trong khai trường.

- Hoạt động vận chuyển khoáng sản đi tiêu thụ: Quặng sau tuyển thô xúc bốc lên ô tô Tiêu thụ.

<i><b>5.1.4. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường. </b></i>

Khu vực thực hiện dự án và xung quanh khu vực khơng có các yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại Điều 28 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Các tác động mơi trường chính của dự án được tóm tắt cụ thể theo bảng sau: </i>

<i>Bảng 1. 3: Thống kê tóm tắt các hoạt động và tác động tới môi trường của dự án </i>

- Nước chảy tràn nhiễm bẩn Tuyển quặng <sup> Sử dụng 03 cụm vít xoắn hoạt động thường xuyên </sup>và 01 cụm vít xoắn dự phịng cho cơng tác tuyển thô <sup>- Tiếng ồn, độ rung </sup>

Hoạt động của công nhân viên làm

việc tại mỏ <sup>- 28 công nhân viên làm việc tại mỏ </sup> <sup>- Chất thải rắn sinh hoạt </sup>- Nước thải sinh hoạt Hoạt động sửa chữa máy móc, thiết

bị

Chỉ sửa chữa nhỏ, việc thay thế phụ tùng thiết bị

được thực hiện bên ngoài. <sup>- Chất thải nguy hại </sup> Thốt nước mỏ

- Cơng ty tiến hành bố trí hố lắng tại đáy moong theo lịch trình khai thác và lắng trước khi bơm cưỡng bức về tái sử dụng, không xả thải ra môi trường.

- Nước bị nhiễm bẩn

<b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án </b>

<i><b>5.3.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải </b></i>

<i>Bảng 1. 4: Tóm tắt quy mơ, tính chất các chất thải phát sinh tại dự án </i>

Nước thải sinh hoạt

- Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của 28 cán bộ công nhân viên tại dự án.

- Khối lượng phát sinh khoảng 13,44 m<sup>3</sup>/ngày - Thời gian chịu tác động là 22,6 năm

- Thành phần: chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học, chất rắn lơ lửng, vi sinh vật.

- Thông số ô nhiễm đặc trưng: pH, TSS, BOD<small>5</small>, COD, Amoni, Nitrat, Dầu

- Nguồn nước mặt trong khu vực - Nguồn nước dưới đất trong khu vực vự

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Loại chất thải Nguồn phát sinh Quy mơ Thành phần/Tính chất Phạm vi tác động </b>

Nước mưa chảy tràn,

- Nước mưa chảy tràn phát sinh chủ yếu từ lượng nước mưa rơi trực tiếp vào khu vực dự án

- Nước mưa chảy tràn phát sinh chủ yếu từ lượng nước mưa rơi trực tiếp vào khu vực dự án.

- Thời gian chịu tác động là 22,6 năm

<i>- Thành phần: chủ yếu chứa chất rắn </i>

lơ lửng (bụi đất có kích thước nhỏ, khơng tan), có nguy cơ nhiễm dầu mỡ khi các thiết bị cơ giới làm rơi

quặng <sup> - Nước tuyển quặng thơ từ </sup>cụm vít xoắn

- Lượng nước sử dụng cho công tác tuyển thô tại mỏ với công suất hiện hữu khoảng 1.139.861 m<sup>3</sup>/năm tương đương 3.800

- Bụi phát sinh từ quá trình khai thác diễn ra trên quy mô không gian rộng, môi trường thơng thống, phân tán, khơng có dịng thải sau hướng gió.

Khí thải <sup>- Hoạt động của máy móc, thiết </sup> bị tại dự án.

- Hoạt động của máy móc, thiết bị tại dự án. - Hoạt động vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm đi tiêu thụ.

- Thời gian chịu tác động là 22,6 năm.

- Tro bụi, SO<small>2</small>, CO, NO<small>2</small>,

+ Chất thải rắn sinh hoạt: từ hoạt động sinh hoạt ăn uống của công nhân viên tại Dự án. + Đất cát thải tại dự án thực hiện trong 22,6 năm, khối lượng cát thải từ quá trình tuyển khoảng 12.575.849 m<small>3 </small>

- Thời gian chịu tác động là 22,6 năm.

- Thành phần:

Tính chất: chất rắn cơ học

+ Chất thải rắn sinh hoạt: hộp đựng thức ăn, thức ăn thừa của công nhân. + Thực vật bóc phủ: Chủ yếu là cây bụi Tính chất: chất hữu cơ dễ phân hủy.

- Phát sinh từ hoạt động sữa chữa máy móc, thiết bị tại khu vực dự án.

- Khối lượng phát sinh khoảng 795kg/năm - Thời gian chịu tác động là 22,6 năm

- Thành phần chủ yếu là chất thải nguy hại, chất thải rắn phải kiểm soát. - Tính chất: khó phân hủy, nguy hại.

- Trong phạm vi khu vực dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>5.3.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải </b></i>

<i>a. Tiếng ồn </i>

- Tiếng ồn phát sinh tại khu vực moong khai thác: từ hoạt động của máy móc thiết bị trong khu vực dự án. Trong đó, tiếng ồn phát sinh từ hệ thống cụm vít xoắn là liên tục và gây ảnh hưởng nhiều nhất tới người lao động. Tuy nhiên, do các máy móc hầu như khơng hoạt động cùng lúc nên tiếng ồn được đánh giá không cao.

- Tiếng ồn phát sinh trên tuyến đường vận chuyển: Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm đi tiêu thụ sẽ gây ra tiếng ồn tức thời tại dọc theo tuyến đường vận chuyển.

- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

<i>b. Tác động do rung động </i>

<b>- Các nguồn gây ra rung động bao gồm: các phương tiện như ô tô, máy đào, máy </b>

xúc, cụm vít xoắn, … Mỗi nguồn đều có 1 tần số rung, cường độ rung khác nhau. - Quy chuẩn áp dụng: QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng về độ rung

<i>c. Tác động tới giao thơng vận tải khu vực </i>

Q trình hoạt động của dự án sẽ gây gia tăng áp lực lên tuyến đường vận chuyển chung từ mỏ ra tỉnh lộ ĐT.716. Các tác động chủ yếu: xuống cấp đường giao thông, gia tăng lưu lượng xe lưu trông trên đường gây ách tắc giao thông, gia tăng bụi gây ảnh hưởng tới các hộ sống dọc tuyến đường vận chuyển.

<i>d. Tác động do ô nhiễm phóng xạ </i>

Việc khai thác titan trong sa khống ven biển sẽ làm tăng nồng độ phóng xạ là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên, mỏ chỉ thực hiện khai thác tuyển thô, không chế biến sâu nên mức độ ơ nhiễm phóng xạ hồn tồn có thể kiểm soát được. Khu vực cần kiểm soát chặt chẽ là tại hố chứa quặng thô sau tuyển.Công ty cần có các biện pháp hạn chế tiếp xúc của lao động với khu vực hố chứa quặng để giảm thiểu tác động từ phóng xạ lên sức khỏe con người.

<i>e. Tác động tới cảnh quan địa hình </i>

Hoạt động khai thác sẽ thay đổi hồn toàn cảnh quan trong khu vực khai trường, địa hình hiện trạng và hệ sinh thái trong diện tích khu vực dự án cũng sẽ bị thay đổi hoàn tồn. Sau khi khai thác, nếu khơng có hướng cải tạo phục hồi thích hợp sẽ tác động tiêu cực gây mất cảnh quan khu vực.

<i>f. Tác động tới an ninh xã hội </i>

Việc tập trung số đông lao động sẽ gây tác động về mặt vệ sinh môi trường và an

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nạn xã hội như cờ bạc, mại dâm, trộm cắp, ma tuý… hoặc gây mâu thuẫn xung đột với nhân dân địa phương, làm mất an ninh trật tự cho khu vực.

<i>g. Tác động tới dân cư xung quanh </i>

Hoạt động của dự án phát sẽ tác động ảnh hướng lớn nhất là các hộ dân sống gần khu vực mỏ và ven đường từ mỏ đi tiêu thụ. Đây là tuyến đường vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ của dự án. Đặc biệt tuyến đường vận chuyển đi qua một số khu vực giao cắt đông dân cư. Nếu không tuân thủ quy định về thời gian làm việc cũng như các quy định về bảo vệ môi trường sẽ ảnh hưởng tới đời sống sinh hoạt của người dân.

Tuy nhiên, hiện trạng khu vực xung quanh khu vực mỏ chỉ có 01 nhà tạm của người dân canh tác nông nghiệp. Mật độ dân cư xung quanh khu vực tuyến đường vận chuyển rất ít. Do vậy, mức độ tác động từ hoạt động của dự án tới dân cư xung quanh khơng cao và hồn tồn có thể kiểm sốt được thơng qua thực hiện các biện pháp giảm

<i><b>thiểu tác động. </b></i>

Khi dự án đi vào hoạt động sẽ tạo việc làm, thu nhập cho một số lao động địa phương, ngăn chặn tình trạng khai thác lậu, ảnh hưởng đến tài nguyên, môi trường và làm thất thoát tài nguyên.

<i>h. Các rủi ro, sự cố môi trường, tại nạn lao động do dự án gây ra </i>

Khi dự án hoạt động sẽ tiềm ẩn một số rủi ro, sự cố như:

<i>- Tai nạn giao thông: do các phương tiện vận chuyển sản phẩm của dự án: trên </i>

tuyến đường giao thông từ dự án ra đường tỉnh lộ ĐT.715 và từ ĐT.715 đi tiêu thụ, đặc biệt là những khu vực đi qua khu tập trung đông dân cư.

<i>- Tai nạn lao động trong quá trình vận hành thiết bị: Do công nhân làm việc trực </i>

tiếp tại mỏ khơng vận hành đúng quy trình kỹ thuật máy móc thiết bị, bất cẩn trong lao động, không thực hiện các biện pháp an tồn khi thi cơng khai thác, vận hành máy móc.

<i>- Sự cố cháy nổ, phòng cháy chữa cháy: do chập điện, bất cẩn trong việc dùng lửa </i>

tại khu vực dễ xảy ra cháy nổ như kho chứa nhiên liệu, trạm biến áp.

<i>- Sự cố liên quan đến hệ thống xử lý nước thải: Nguy cơ bồi lấp hồ lắng sau thời </i>

gian vận hành, vỡ hồ chứa nước gây tràn ra môi trường, ngập moong khai thác.

<i>- Các sự cố tai biến địa chất môi trường: Một số hiện tượng như trượt lở, cát bay, </i>

cát nhảy do quá trình khai thác làm mất lớp phủ thực vật.

<b>5.4. Các công trình và các biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án </b>

<i><b>5.4.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải </b></i>

<i>a. Đối với nước mưa chảy tràn </i>

Theo phương án thoát nước của mỏ cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Xây dựng bao ngăn nước mặt chảy tràn vào khu vực moong khai thác, không cho nước mặt chảy tràn, tác động bờ mỏ. Nước mưa rơi trực tiếp trong moong khai thác sẽ theo địa hình chảy tự nhiên về vị trí thu gom của hố lắng nước. Nước từ hố lắng sẽ được lắng cơ học trước khi bơm tái sử dụng cho công tác tuyển quặng.

+ Hố lắng nước được bố trí tại đáy moong khai thác, vị trí thay đổi theo sự phát triển của tuyến cơng tác, thuận lợi cho việc tuần hồn tái sử dụng, bơm tuyển quặng. Hồ

<i>b. Đối với NTSH </i>

Khối lượng nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 03 ngăn (có kích thước

trung. Cơng ty sẽ phối hợp với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định. Nước thải sinh hoạt không xả thải ra môi trường tại khu vực dự án.

Bùn thải từ bể tự hoại sẽ được công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để được hút đi xử lý.

<i>c. Đối với nước thải phát sinh từ q trình tuyển quặng thơ </i>

Nước thải từ q trình tuyển quặng sẽ được thu gom tự chảy về hố lắng nước để xử lý trước khi tái sử dụng. Nước thải phát sinh từ q trình tuyển khơng xả thải ra ngồi mơi trường.

<i><b>5.4.2. Cơng trình giảm thiểu bụi và khí thải </b></i>

Các cơng đoạn phát sinh ơ nhiễm bụi, khí thải sẽ được giảm thiểu bằng các giải pháp sau:

- Công tác khai thác và vận chuyển trong dự án: Phân bổ kế hoạch hợp lý; trang bị xe bồn tưới nước dập bụi tại các tuyến đường nội mỏ; Khai thác theo hình thức cuốn chiếu, hồn thổ và trồng cây xanh trên diện tích đã khai thác.

- Cơng tác vận chuyển ngồi dự án: Bố trí các bạt che phủ trên các xe tải; tưới nước trên tuyến đường vận chuyển; thường xuyên duy tu bảo dưỡng phương tiện và máy móc; phân bổ thời gian làm việc hợp lý; Tưới rửa bánh xe.

<i><b>5.4.3. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý CTR thơng thường </b></i>

<i>a) Cơng trình, biện pháp xử lý giảm thiểu thực vật bóc phủ: </i>

+ Các loại cây lấy gỗ Công ty sẽ thỏa thuận cho các hộ dân thu hoạch các cây này về làm gỗ hoặc làm chất đốt.

+ Rác thải, sinh khối được thu gom, thuê đơn vị có chức năng xử lý.

<i>b) Cơng trình, biện pháp xử lý đất cát thải: </i>

- Cát quặng tại mỏ được sử dụng để hoàn thổ khu vực moong khai thác. Dự án bố trí bãi thải đặt trong ranh giới khai thác, khai thác theo hình thức cuốn chiếu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>c) Cơng trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do rác thải sinh hoạt: </i>

+ Bố trí các thùng rác thải sinh hoạt tại khu vực văn phòng, nhà nghỉ, bếp ăn... nhằm tránh trường hợp vứt rác bừa bãi. Bố trí 8 thùng đựng rác thải sinh hoạt để thu gom và phân loại rác thải.

+ Công ty hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý đúng quy định.

<i><b>5.4.4. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý CTNH </b></i>

bằng tôn, nền lắng xi măng chống thấm, có mương hố ga thu gom dầu tràn, nền cao hơn xung quanh 20cm, kết cấu đúng quy cách và đặt biển báo thông báo đặc tính nguy hại của từng loại chất thải theo đúng quy định theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.

+ Bố trí 6 thùng đựng CTNH (dung tích 70 lít, chất liệu nhựa HDPE) như dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu…tại các khu vực phát sinh.

+ Công ty đã ký hợp đồng với đơn vị có chức năng về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại theo quy định.

<i><b>5.4.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung </b></i>

<i>a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, rung động do hoạt động của máy móc thiết bị tại mỏ </i>

Để giảm thiểu tác động từ tiếng ồn, rung động dự án bố trí thời gian hoạt động phù hợp theo quy định. Ngồi ra, cơng ty thường xun kiểm tra bảo dưỡng, máy móc thiết bị tại dự án.

<i>b) Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động đến giao thông </i>

Để giảm thiểu tác động lên hệ thống giao thông trong khu vực, công ty thực tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về an toàn trong giao thơng đường bộ; bố trí xe bồn tưới nước dập bụi; đưa ra các quy định và tuyên truyền đội ngũ lái xe chấp hành an toàn; bố trí cơng nhân điều tiết xe tại các điểm cắt, giao lộ nhằm hạn chế tắc nghẽn giao thông.

<i>c) Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động ơ nhiễm phóng xạ </i>

Để giảm thiểu tác động do ơ nhiễm phóng xạ trong q trình khai thác titan, cơng ty sẽ thực hiện các biện pháp như sau: Phân bổ thời gian làm việc hợp lý; Giảm thiểu thời gian làm việc cho các công nhân làm việc trực tiếp tại khu vực khai thác, đặc biệt là các công nhân làm việc trực tiếp tại hố chứa quặng thô; Trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động; Lắp đặt biển cảnh báo, nghiêm cấm các lao động không liên quan tiếp xúc với các khu vực tiềm ẩn nguy cơ chứa phóng xạ; Thực hiện hoàn thổ đúng cách, khai thác đến đâu hoàn thổ kịp thời đến đấy; Phối hợp với đơn vị có chức năng thực hiện lấy mẫu giám sát phóng xạ tại khu vực mỏ và khu vực dân cư xung quanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>d) Cơng trình, biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm tiêu cực đến đời sống dân cư quanh dự án </i>

Tuân thủ nghiêm chỉnh việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong quá trình vận hành; phối hợp với chính quyền địa phương về các cơng tác bảo vệ môi trường và khắc phục đền bù thiệt hại khi có sự cố xảy ra.

<i>e). Biện pháp phịng ngừa các rủi ro, sự cố tai nạn lao động </i>

<i>- Đối với các sự cố do cháy nổ: Thực hiện nghiêm túc các quy định về PCCC; </i>

hướng dẫn, đào tạo lao động làm việc tại dự án thực hiện các biện pháp PCCC; thường xuyên kiểm tra mức độ an toàn của hệ thống điện, các khu vực dễ cháy nổ và thiết bị PCCC.

<i>- Tai nạn lao động: Ban hành nội quy về an tồn lao động; bố trí các biển báo </i>

khu vực nguy hiểm; thường xuyên kiểm tra an toàn của các thiết bị điện; tổ chức tuyên truyền giáo dục về an toàn cho người lao động.

<i>- Các sự cố liên quan đến tai biến địa chất, sự cố môi trường: Thực hiện đảm </i>

bảo các thông số của hệ thống khai thác đã được phê duyệt; bố trí cán bộ kỹ thuật giám sát bờ moong để kịp thời xử lý, không gây sạt lở bờ moong, … để xử lý để đảm bảo an tồn; tiến hành đo vẽ định kỳ địa hình hiện trạng; phối hợp chính quyền khắc phục khi có sự cố xảy ra.

<i><b>5.4.6. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường. </b></i>

Phương án cải tạo, phục hồi mơi trường tại mỏ được lựa chọn là hồn thổ mặt bằng khai thác, trồng cây phi lao trên diện tích hồn thổ. Đối với phương án này các cơng việc và cơng trình sẽ thực hiện là :

+ Thực hiện 1 số hạng mục cải tạo, PHMT ngay trong giai đoạn khai thác (giai đoạn 1): Lắp đặt biển báo, San gạt mặt bằng, Trồng cây xanh trên diện tích hồn thổ.

+ Sau khi kết thúc khai thác (giai đoạn 2): Tháo dỡ thiết bị khai thác. - Đối với Khu phụ trợ:

+ Chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2: Tháo dỡ các cơng trình dân dụng, Vận chuyển thiết bị sau tháo dỡ ra khỏi dự án.

- Đối với các công tác cải tạo khu vực khác:

+ Thực hiện trong giai đoạn 2: Tu sửa đường vận chuyển, Đo vẽ địa hình sau kết thúc cải tạo, Xử lý chất thải.

Công tác ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường:

- Tổng số tiền ký quỹ PHMT tại thời điểm tính dự tốn chưa tính đến yếu tố trượt giá là 8.644.209.571 đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Số tiền công ty đã thực hiện ký quỹ theo Phương án cải tạo, phục hồi môi trường tại Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày 26/05/2010 là 1.340.742.037 đồng.

- Số tiền còn lại công ty cần ký quỹ phục hồi môi trường bổ sung là 6.517.630.300 đồng.

+ Số lần ký quỹ bổ sung là 23 lần.

+ Số tiền ký quỹ bổ sung lần đầu là 977.644.545 đồng.

+ Số lần ký quỹ bổ sung từ lần thứ 2 tới 23 là 251.817.534 đồng.

<b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án </b>

<i><b>5.5.1. Chương trình quản lý mơi trường </b></i>

Cơng tác quản lý mơi trường được triển khai song song với công tác khai thác tại dự án. Dựa trên các tác động mơi trường sẽ bố trí lao động phụ trách về công tác môi trường trong từng khâu vận hành.

Công ty sẽ giao cho Giám đốc điều hành mỏ kiêm phụ trách chung các vấn đề về môi trường của mỏ để thực hiện công tác:

- Quản lý chất lượng nước thải phát sinh.

- Quản lý hoạt động của hệ thống giảm thiểu ô nhiễm không khí: theo dõi bảo trì thiết bị xử lý ô nhiễm không khí và các hoạt động bảo vệ môi trường

- Quản lý chất thải: thực hiện công tác thu gom, đưa về khu vực lưu giữ theo quy định của mỏ và thống kê lượng chất thải phát sinh theo thời gian (tháng/quý/năm). Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo quy định.

- Phòng, chống các sự cố môi trường: Quản lý các vấn đề về sạt lở, sự cố môi trường.

- Thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong khai thác: Kê khai và nộp phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải, đăng ký quản lý chất thải nguy hại, thực hiện ký quỹ phục hồi môi trường, thực hiện giám sát mơi trường định kỳ.

<i><b>5.5.2. Chương trình giám sát mơi trường </b></i>

<i>a. Chương trình GSMT giai đoạn thi công xây dựng và vận hành khai thác: </i>

Để đảm bảo trong quá trình vận hành của dự án giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm, chương trình giám sát chất lượng mơi trường đề xuất như sau:

- Đối với môi trường chất thải tại nguồn: giám sát mơi trường khơng khí với tuần suất 3 tháng 1 lần (tại điểm giám sát: khu vực khai trường moong 1, khu vực khai trường moong 2, khu vực phụ trợ, đường vận chuyển ngoài dự án); giám sát môi trường nước thải sản xuất tần suất 3 tháng 1 lần (tại điểm giám sát: Tại hồ lắng nước moong 1, tại hồ lắng nước moong 2).

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Đối với chương trình giám sát khác: giám sát nước ngầm với tần suất giám sát 3 tháng 1 lần (tại điểm giám sát: giếng quan trắc của mỏ), giám sát nước mặt với tần suất giám sát 3 tháng 1 lần (tại điểm giám sát: hồ nước gần khu mỏ), giám sát môi trường phông xạ tự nhiên (tại khu vực mỏ và xung quanh mỏ).

- Ngồi ra, cơng ty sẽ thực hiệm giám sát về các chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại (hằng ngày); giám sát đo vẽ địa hình khai thác và giám sát sạt lở bờ moong (6 tháng/01 lần).

<i>b. Chương trình GSMT giai đoạn cải tạo phục hồi môi trường: </i>

Để đảm bảo các hoạt động của dự án trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường không gây tác động tiêu cực đến mơi trường xung quanh chương trình giám sát chất lượng mơi trường thì chủ dự án sẽ thực hiện chương trình giám sát mơi trường như sau: - Đối với môi trường chất thải tại nguồn sẽ giám sát với tần suất giám sát 3 tháng 1 lần: 04 vị trí mơi trường khơng khí (tại điểm giám sát: khu vực khai trường moong 1, khu vực khai trường moong 2, khu vực phụ trợ, đường vận chuyển ngồi dự án); 02 vị trí môi trường nước thải sản xuất (tại điểm giám sát: Tại hồ lắng nước moong 1, tại hồ lắng nước moong 2).

- Đối với chương trình giám sát khác: giám sát nước ngầm với tần suất giám sát 3 tháng 1 lần (tại điểm giám sát: giếng quan trắc của mỏ), giám sát nước mặt với tần suất giám sát 3 tháng 1 lần (tại điểm giám sát: hồ nước gần khu mỏ).

- Ngoài ra, công ty sẽ thực hiệm giám sát về các chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại (hằng ngày); giám sát đo vẽ địa hình khai thác và giám sát sạt lở bờ moong (6 tháng/01 lần).

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b> CHƯƠNG 1 : THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN </b>

<b>1.1. Thông tin về dự án </b>

<i><b>1.1.1. Tên dự án </b></i>

Dự án đầu tư nâng cơng suất khai thác sa khống titan – zircon mỏ Thiện Ái 2 tại xã Hoà Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Công suất khai thác từ 3.186,93 tấn/năm lên 10.000 tấn/năm. (Sau đây xin gọi tắt là Mỏ titan Thiện Ái 2)

<i><b>1.1.2. Chủ dự án </b></i>

<b>- Chủ dự án: Công ty TNHH Thương mại Đức Cảnh. </b>

- Địa chỉ: 28 Phan Thúc Duyện, phường 4, quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên số 0305084195 do Sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp, đăng ký lần đầu 29/06/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 05/10/2022.

- Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án:

+ Nguồn vốn: Nguồn vốn đầu tư cho dự án được sử dụng từ nguồn vốn đầu tư của Công ty và vốn vay bên ngoài (nếu có). Tổng mức đầu tư ban đầu của dự án 38.703.480.420 đồng.

+ Tiến độ thực hiện dự án: Thời gian khai thác theo Giấy phép khai thác số 91/GP-BTNMT ngày 20/01/2011 là 14,5 năm, kể từ ngày ký giấy phép. Thời gian khai thác công suất 10.000 tấn KVN/năm là 22,6 năm.

<i><b>1.1.3. Vị trí địa lý </b></i>

<i>a. Khu vực khai trường khai thác </i>

Khu vực khai thác thuộc địa phận thôn Hồng Hải, xã Hịa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Trung tâm diện tích mỏ cách Quốc lộ 1 khoảng 20 km về phía Đơng, cách TP. Phan Thiết khoảng 40 km về phía Đơng Bắc.

Mỏ nằm cạnh đường tỉnh lộ ĐT.715 nối với Quốc lộ 1 khoảng 17km. Mỏ có diện tích là 64,5ha giới hạn bởi các điểm góc có toạ độ được thống kê trong bảng sau:

<i>Bảng 1.5. Tọa độ các điểm góc diện tích khai thác </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>(Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi của dự án. Năm 2023) </i>

<i><b>Tứ cập tiếp giáp của dự án: chủ yếu là đất đồi cát. Cách một số đối tượng kinh </b></i>

tế - xã hội trong khu vực như sau:

- Phía Bắc cách tuyến đường tỉnh lộ ĐT.715 khoảng 110m.

- Phía Nam tiếp giáp khu vực khai thác mỏ titan Thiện Ái của Cơng ty Đường Lâm.

- Phía Đông cách tuyến đường tỉnh lộ ĐT.716 khoảng 200m.

- Phía Tây nằm liền kề tuyến đường 135 đường cấp phối nối đường tỉnh lộ ĐT.706 và tỉnh lộ ĐT.715.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Hình 1.1. Vị trí địa lý dự án </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Hình 1. 2. Vị trí địa lý dự án trên google earth </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án </b></i>

Tổng diện tích nhu cầu sử dụng đất của mỏ là 64,5ha. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất và thủ tục pháp lý đất đai của cơ sở như sau:

<i><b>- Diện tích khai trường khai thác: Tổng diện tích khai thác là 64,5 ha theo giấy </b></i>

phép khai thác khoáng sản số Giấy phép khai thác số 91/GP-BTNMT ngày 20/01/2011. Công ty đã thực hiện mở moong khai thác khoảng 20ha nằm trong diện tích đất đã hoàn thành thủ tục pháp lý đất đai, cao độ trong khu vực mở moong khai thác thấp nhất là +40m.

Trong 64,5ha diện tích đã được cấp phép khai thác, hiện trạng quản lý đất như sau:

59,36ha. Công ty đã được UBND tỉnh cho thuê đất để thực hiện dự án khai thác quặng titan - zircon sa khoáng tại khu vực Thiện Ái 2 thuộc xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 27/07/2016. Cơng ty đã ký hợp đồng thuê đất với Sở TNMT tỉnh Bình Thuận tại các hợp đồng thuê đất số 11/HĐTĐ ngày 25/03/2013

khống sản.

Hiện nay, Cơng ty đang triển khai giải phóng mặt bằng và thực hiện các thủ tục th đất

tích cịn lại đang giải phóng mặt bằng là 16.052,50 thuộc diện tích thửa đất số 270, tờ bản đồ số 23 và thửa đất số 271, tờ bản đồ số 28, bản đồ địa chính xã Hịa Thắng

<i>- Diện tích khu văn phịng phụ trợ: nằm trong phần diện tích khai trường đã được </i>

cơng ty giải phóng mặt bằng và hợp đồng thuê đất.

Công ty cam kết sẽ tiếp tục thực hiện các thủ tục để hoàn thành pháp lý đất đai

<i>của mỏ đối với diện tích cịn lại theo đúng quy định. </i>

<i><b>1.1.5. Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường. </b></i>

Khu vực thực hiện dự án và xung quanh khu vực khơng có các yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại Điều 28 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.

Khu vực dự án cách điểm tập trung dân cư gần nhất khoảng 700m về phía Tây Bắc, cách khu vực tập trung đông dân cư của xã Hịa Thắng khoảng 1,3km về phía Tây, cách UBND xã Hịa Thắng khoảng 1,7km về phía Tây Bắc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Hiện nay dự án đã hồn thành giải phóng mặt bằng, trong khu vực dự án khơng có đất hay cơng trình của người dân. Tuy nhiên gần dự án có có một số đối tượng kinh tế xã hội gần mỏ cần lưu ý khi triển khai dự án như sau:

+ Cách khu vực dự án khoảng 100m về Bắc có 01 hộ người dân xây dựng nhà tạm và trồng cây nông nghiệp hằng năm.

+ Cách khu vực dự án khoảng 130m về phía Đơng có trạm điện của xã Hòa

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Hình 1.3: Vị trí dự án so với đối tượng xung quanh </i>

100m

220m 200m 100m

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>1.1.5. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án </b></i>

<i>1.1.5.1. Mục tiêu của dự án: </i>

Khi mỏ nâng công suất khai thác sẽ đem lại các mục tiêu, lợi ích kinh tế xã hội như sau:

- Cung cấp nguồn nguyên liệu sa khoáng titan cho ngành công nghiệp chế biến sâu quặng titan trong tỉnh Bình Thuận cũng như trên cả nước.

- Khai thác tối ưu trữ lượng khoáng sản titan trong diện tích đã được cấp phép, giảm thiểu lãng phí tài ngun.

- Giải quyết cơng ăn, việc làm cho một bộ phận lao động của công ty và lao động tại địa phương khi được tuyển dụng; tăng thu nhập cho người lao động.

- Thúc đẩy phát triển các ngành nghề dịch vụ lân cận dự án.

- Đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách Nhà nước và địa phương, góp phần phát triển kinh tế của khu vực.

<i>1.1.5.2. Quy mô, phạm vi, loại hình dự án </i>

- Quy mơ của dự án: Tổng diện tích đất thực hiện dự án là 64,5ha, bao gồm: diện tích khai thác là 64,5ha, diện tích cơng trình phụ trợ là 1,5ha nằm trong ranh giới khai trường.

- Phạm vi của dự án: Ranh giới của dự án thuộc phạm vi diện tích đã được phê duyệt đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày

26/05/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận và Giấy phép khai thác khoáng sản số 91/GP-BTNMT ngày 20/01/2011 của Bộ tài nguyên và môi trường.

<i>1.1.4.3. Trữ lượng, công suất và tuổi thọ mỏ a. Trữ lượng mỏ </i>

<i>a.1. Trữ lượng địa chất </i>

Trữ lượng địa chất của mỏ titan Thiện Ái 2 bao gồm cấp trữ lượng địa chất trong tầng cát xám đã được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản phê duyệt tại Quyết định số 670/QĐ-HĐTLKS ngày 29/07/2009 và trữ lượng địa chất trong tầng cát đỏ được phê duyệt theo quyết định số 1019/QĐ-HĐTLKS ngày 12/05/2016. Cụ thể như sau:

- Trữ lượng địa chất trong tầng cát xám là 44.617 tấn KVN, bao gồm:

<i>Bảng 1.6 Trữ lượng địa chất trong tầng cát xám </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Trữ lượng địa chất trong tầng cát đỏ là 219,8 nghìn tấn KVN

<i>Bảng 1.7 Trữ lượng địa chất trong tầng cát xám </i>

<i>(Nguồn: Báo cáo thăm dị sa khống titan – zircon Thiện Ái 2, năm 2016) </i>

Tổng trữ lượng địa chất sa khoáng thuộc phạm vi diện tích mỏ như sau

<i>Bảng 1.8 Trữ lượng khai thác của dự án </i>

<i>(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi mỏ Thiện Ái 2, năm 2023) a.2. Trữ lượng đã khai thác </i>

Căn cứ theo báo cáo định kỳ khai thác khoáng sản hằng năm.

Trữ lượng đã khai thác: Trữ lượng đã khai thác từ khi cấp phép đến 31/12/2023 là 24.165 tấn.

<i>a.3. Trữ lượng tổn thất do để lại trong bờ dừng </i>

khai thác, ranh giới phía Nam mỏ sẽ được thơng moong với mỏ Thiện Ái. Trữ lượng tổn thất bờ dừng được trình bày cụ thể trong bảng sau:

<i>Bảng 1.9. Trữ lượng để lại trong bờ dừng </i>

</div>

×