Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

MORPHORLOGICAL CHARACTERISTICS, GROWTH PERFORMANCE AND CARCASS YIELD OF VAN LINH CHICKEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 10 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT THỊT CỦA GÀ VẠN LINH

<b>Dương Thu Hương</b>

<b><small>1*</small></b>

<b>, Nguyễn Thị Châu Giang</b>

<b><sup>1</sup></b>

<b>, Nguyễn Văn Thơng</b>

<b><sup>1</sup></b>

<b>, Nguyễn Khánh Tồn</b>

<b><sup>2</sup></b>

<b>, Đặng Th Nhung</b>

<b><small>1</small></b>

<b>, Nguyễn Hồng Thịnh</b>

<b><sup>1</sup></b>

<i><b>Trung tâm Ứng dụng, Phát triển Khoa học - Công nghệ và Đo lường chất lượng sản phẩm, Sở Khoa học và Công nghệ Tỉnh Lạng Sơn </b></i>

<i><small>*</small></i>

<i>Tác giả liên hệ: </i>

TÓM TẮT

Nghiên cứu được thực hiện trên gà Vạn Linh, nuôi tại Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam để đánh giá đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt. Tổng số 120 con gà Vạn Linh 1 ngày tuổi được chia ngẫu nhiên thành 3 lơ, mỗi lơ 40 con. Gà được chăm sóc và nuôi dưỡng theo tiêu chuẩn gà lông màu của Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương, Viện Chăn nuôi. Kết quả cho thấy, gà Vạn Linh 1 ngày tuổi bộ lơng có màu vàng nhạt (71,5%), nâu nhạt (20%) và vàng điểm đen (8,5%); ở tuần 18, gà mái có màu vàng nhạt (47,5%), nâu nhạt (33,4%) và nâu sẫm (19,1%), 62% gà có các điểm đen ở cổ; gà trống có bộ lơng đỏ tía (75,8%) và nâu sẫm (24,2%). Gà có mào cờ, màu đỏ tươi; chân, da, mỏ có màu vàng nghệ. Gà có tỷ lệ ni sống đến 18 TT cao (95,83%). Khối lượng cơ thể gà trống và gà mái ở 18 TT là 2.244,34g và 2.067,38g. FCR giai đoạn 1-18 TT là 3,98. Tỷ lệ thân thịt, tỷ lệ thịt đùi và thịt lườn ở gà trống là 72,69; 21,48; 14,94% và ở gà mái là 71,68; 16,77; 16,14%. Tỷ lệ mất nước bảo quản, chế biến, giá trị pH, màu sắc và độ dai của thịt gà đều đạt chất lượng tốt.

Từ khố: Gà Vạn Linh, ngoại hình, sinh trưởng, chất lượng thịt.

<b>Morphorlogical Characteristics, </b>

<b>Growth Performance and Carcass Yield of Van Linh Chicken </b>

ABSTRACT

This study was carried out to determine morphological characteristics, growth performance, carcass yield and meat quality of Van Linh chicken raised at the Faculty of Animal Science, Vietnam National University of Agriculture. A total of 120 Van Linh 1-old-day chickens were randomly assigned into 3 groups and they were fed and taken care following the standards for colored feather chicken of Thuy Phuong poultry research center, National Institute of Animal Science. The results showed that, , the feathers of day old chicks were light yellow (71.5%), light brown (20%) and yellow with black spots (8.5%); at 18 weeks of age, hens’body coat colour was characterized by light yellow (47,5%), light brown (33.,4%) and dark brown (19.1%), 62% of hens had black spots on the neck; the cocks were characterized by burgundy (75.8%) and dark brown (24.2%). All chickens had single comb with bright red color; The legs, skin, and beak were saffron yellow. The survival rate until 18 weeks of age was 95.83%. At 18 weeks of age, the body weight of male chicken was 2,244.34g and female chicken is 2,067.38g. FCR was 3.98. The percentage of carcass, thigh meat and breast meat of male chicken were 72.69, 21.48, and 14.94%, respectively and anf the figures for female chicken were 71.68, 16.77 and 16.14%, respectively. Drip loss of preservation and cooking for 24 hours, pH value, color, and tenderness were in good ranges and well suited.

Keywords: Carcass yield, growth performance, morphorlogical characteristics, Van Linh chicken.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong nhĂng nëm gæn đåy, gà bân địa ang

ngy cng ỵc quan tồm, ồy khụng nhng l nguồn gen quċ để phýc vý cơng tác giống, góp phæn bâo vệ să đa däng sinh học các giống gà

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Dương Thu Hương, Nguyễn Thị Châu Giang, Nguyễn Văn Thơng, Nguyễn Khánh Tồn, Đặng Thuý Nhung, Nguyễn Hồng Thịnh

cûa Việt Nam mà cịn là thành phỉn quan trọng trong h thng ging cung cỗp sõn phốm chỗt lỵng cao cho ngỵi tiờu dựng.

G Vọn Linh ỵc nuơi tÿ lâu ć xã Vän Linh, huyện Chi Lëng, tỵnh Läng SĄn. Gà cĩ sĀc đề kháng tốt, thích nghi cao vĆi điều kiện sinh thái cûa huyện, c im c trỵng l bộ lơng vàng, chân và da vàng ĩng, thịt thĄm ngon ỵc ngỵi tiờu dựng ỵa chung v ỏnh giỏ cao. Để bâo tồn và khai thác tiềm nëng phát triển cûa giống gà này, UBND xã Vän Linh đã và đang triển khai việc nhân giống, mć rộng diện tích, quy mơ chën nui. Hin tọi, a phỵng ó c chỵng trỡnh phýc tráng và xây dăng nhãn hiệu têp thể cho đàn g Vọn Linh, tuy nhiờn chỵa c một cơng bố khoa học nào về đặc điểm ngi hỡnh, khõ nởng sõn xuỗt cỷa g Vọn Linh.

Nghiờn cu ny ỵc tin hnh ỏnh giá đặc điểm ngội hình, khõ nởng sinh trỵng, nởng suỗt v chỗt lỵng tht cỷa g Vọn Linh cung cỗp thờm d liu khoa học phýc vý cho cơng việc chọn lọc, nhân ging cỹng nhỵ phỏt trin ging gà này.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

<b>2.1. Vật liệu </b>

Gà Vän Linh 1 ngày tui ỵc chn lc t nhĂng gà bố mẹ cĩ ngi hỡnh c trỵng cỷa một số hộ chën nuơi gà thuộc xã Vän Linh.

G thớ nghim ỵc nui täi Khoa Chën

nuơi, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam tÿ tháng 5/2022 đến tháng 10/2022.

<b>2.2. B trớ thớ nghim </b>

Thớ nghim ỵc b trớ theo kiểu hồn tồn ngéu nhiên. Tổng số 120 con gà Vän Linh 1 ngy tui ỵc chia ngộu nhiên vào 3 lơ, mỗi lơ 40 con. G ỵc eo s chõn cho tÿng cá thể, nuơi bìng thĀc ën hỗn hĉp hồn chỵnh cûa hãng Green BioFeed, chế độ ën t do. Mc nởng lỵng trao đổi (ME, Kcal/kg thĀc ën) và tČ lệ protein (CP, %) trong khốu phn ỵc cung cỗp theo giai độn phát triển cûa gà. Quy trình chëm sĩc nui dỵng v phng bnh ỵc thăc hiện theo khuyến cáo cûa Trung tâm Nghiên cĀu Gia cm Thýy Phỵng, Vin Chën nuơi (2004) cho gà lơng màu.

<b>2.3. Phương pháp xác định các chỵ tiêu nghiên cứu </b>

<i><b>2.3.1. Đặc điểm ngoại hình và kích thước các chiều đo </b></i>

Ở 8 và 18 tuỉn tuổi (TT), mỗi lơ chọn 5 trống và 5 mỏi c khi lỵng trung bình cûa trống và mái trong đàn để xác định đặc điểm ngội hình và kớch thỵc cỏc chiu o cỷa c th. Các chỵ tiêu về ngội hình (màu síc bộ lơng, da thân, da chân, màu mào và kiểu mào) ỵc xỏc nh qua quan sát bìng mít kết hĉp vi chýp õnh<small>. </small>Kớch thỵc cỏc chiu o c th ỵc tiến hành vào giai độn 8 và 18 TT theo TCVN 13474-1: 2022, bao gồm: di thõn, vng ngc, di lỵn, vịng ngăc, cao chân, dài cánh.

<b>Bâng 1. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho đàn gà Vạn Linh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Bâng 2. Đặc điểm ngoại hình của gà vạn Linh ở 1 ngày tuổi và 18 tuần tuổi (%) </b>

<i><b>2.2.2. Khả năng sinh trưởng </b></i>

Gà thớ nghim ỵc theo dừi s lỵng, ghi chộp hng ngày để đánh giá tČ l nuụi sng (TLNS). G ỵc cân vào sáng thĀ 3 hàng tuæn, cân tÿng cỏ th trỵc khi cho ởn bỡng cồn in t ( chớnh xỏc 0,1g) xỏc nh khi lỵng c th. Thc ởn ỵc cồn v ghi chộp hng ngy xỏc nh lỵng tiêu tốn. Các chỵ tiêu theo dừi gm TLNS (%), sinh trỵng tớch lu (g/con), sinh trỵng tuyt i (STTĐ) (g/con/ngày), tiêu tốn thĀc ën (TTTA) (kgTA/kgTT).

<i><b>2.3.3. Năng suất và chất lượng thịt </b></i>

Ở 16 TT, mỗi lô chọn 2 trống và 2 mái cú khi lỵng trung bỡnh trong đàn để mổ khâo

sỏt, ỏnh giỏ nởng suỗt v mt s chợ tiờu chỗt lỵng tht.

Nởng suỗt thõn tht gm: Khi lỵng sng (g), khi lỵng thõn tht (g), t l thõn tht (%), tČ lệ thịt đùi (%), t l tht lỵn (%) ỵc xỏc nh TCVN 13474-1: 2022.

Chỗt lỵng tht ỵc ỏnh giỏ theo phỵng phỏp cûa Fletcher (1999), Debut & cs. (2003) vĆi các chợ tiờu: pH<sub>15</sub> v pH<sub>24</sub> (ỵc o bỡng mỏy pH Testo 230 CHLB c). Mu sớc tht ỵc o sau giết mổ 24 gią bìng máy đo màu síc Minolta CR-410 (Nhêt Bân) vĆi các chỵ số L*, a* v b*. dai cỷa tht ỵc xỏc định bìng lăc cít tối đa đối vĆi c sau khi hỗp cỏch thuČ bìng máy Warner Bratzler 2000D (Mč). TČ lệ hao hýt sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Dương Thu Hương, Nguyễn Thị Châu Giang, Nguyễn Văn Thơng, Nguyễn Khánh Tồn, Đặng Th Nhung, Nguyễn Hồng Thnh

bõo quõn ỵc xỏc nh trên cĄ sć chênh lệch khi lỵng tht trỵc v sau bõo quõn 24 gią. TČ lệ hao hýt chế bin ỵc xỏc nh trờn c s chờnh lch khi lỵng tht trỵc v sau hỗp cỏch thu bỡng mỏy Waterbath Memmert ć nhiệt độ 75C trong 60 phút.

<b>2.4. X lý s liu </b>

S liu ỵc thu thờp v x l theo phỵng phỏp thng kờ mơ tâ và phån tích phỵng sai (ANOVA) mt nhõn t bỡng phæn mềm SAS 9.4.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

<b>3.1. Đặc điểm ngoại hình và kích thước các chiều đo của gà Vạn Linh </b>

<i><b>3.1.1. Đặc điểm ngoại hình </b></i>

Gà Vän Linh mĆi nć lơng chû yếu có màu vàng và nâu nhät (chiếm 79,5%), một số có các điểm đen ć đæu, thân và cánh. Tÿ 12 tuổn, g cú mu lụng tỵng i n định và khác biệt rõ rệt giĂa con trống và mái. Bộ lông cûa gà mái chû yếu có màu vàng nhät (vàng rĄm), một số màu nâu nhät và nâu sém; lơng đỉu, cổ và cánh chû yếu là màu nâu sém, 62% gà có các điểm đen xung quanh cổ. Lông đuôi 100% có màu đen ánh xanh. Gà trống có bộ lơng sặc sĈ, chû yếu có màu đỏ tía, 22,4% gà có lơng cánh màu đen, quanh cổ phỏt trin lụng cỵm úng ánh. Gà có

lơng đi màu đen ánh xanh phát triển. Mào cûa gà ć câ gà mái và gà trống đều là mào cą, mu tỵi, con trng mo v tớch rỗt phát triển. Da thân và chân cûa gà Vän Linh cú mu vng ngh, c im ny ỵc ngỵi tiờu dựng rỗt ỵa chung, có thể nói đåy là c im lm nờn thỵng hiu cỷa gà Vän Linh.

<i><b>3.1.2. Kích thước một số chiều đo c th </b></i>

Kớch thỵc cỏc chiu o c th cûa gà tëng dæn theo TT. Dài thân và dài mỏ ć tn 8 khơng có să sai khác giĂa gà trống và gà mái. Các chỵ tiêu khác ć tn 8 và 18 đều có să khác biệt rõ rệt giĂa con trống và mái (P <0,05). Dài thân cûa gà mái và gà trống ć 8 TT là 15,42 và 16,63cm, ć 18 tuæn là 18,28 và 19,42cm. Dài thân cûa gà Vän Linh ć 8 TT dài hĄn so vĆi gà Tiên Yên. Dài thân gà trống và mái Tiên Yên là 13,83 và 13,34 (Nguyễn Đình Tiến & cs. 2020). Gà Bang TrĆi ć 20 TT có dài thân là 19,44cm (Nguyễn Hoàng Thịnh & cs., 2020) cao hĄn so vĆi gà Vän Linh.

Cao chân gà trống ć 18 tuæn là 6,03cm, gà mái là 4,93cm. So vĆi gà Tiên Yên trong nghiên cĀu cûa Nguyễn Đình Tiến & cs. (2020) thì gà Vän Linh có cao chõn thỗp hn. Di lỵn g trng v mái ć tuæn 8 là 5,91 và 5,44cm, ć 18 TT l 9,91 v 7,73cm. Di lỵn cỷa gà Vän Linh ngín hĄn so vĆi gà Híc Phong và gà Tiên Yên (Cao Thị Liên & cs., 2014; Nguyễn Đình Tiến & cs., 2020).

<b>Hình 1. Ngoại hình gà Vạn Linh ở 18 tuần tuổi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Bâng 3. Kích thước các chiều đo cơ thể của gà Vạn Linh </b>

<i>Ghi chú: Trong cùng tuần tuổi các giá trị trung bình trong cùng một hàng của trống và mái mang các chữ cái khác nhau thì sai khác cĩ ý nghĩa thống kê (P <0,05). </i>

<b>Bâng 4. Tỷ lệ nuơi sống của gà Vạn Linh (1-18 TT) </b>

<small>Tuần tuổi Số con (con) TLNS (%) </small>

<b>3.2. Tỷ lệ nuơi sống và khâ năng sinh trưởng của gà Vạn Linh </b>

<i><b>3.2.1. Tỷ lệ nuơi sống </b></i>

Nghiên cĀu về các giống gà địa phỵng khỏc cho bit TLNS cỷa g Ri nui trong nng h tọi An Dỵng, Hâi Phịng qua 19 TT là 80,6% (Nguyễn Bá Mùi & Phäm Kim Đëng, 2016), cûa gà H’mơng tÿ 1-12 TT là 94,1% (Nguyn Th Phỵng & cs., 2017), cûa gà Ri Läc SĄn qua 15

TT là 95% (Nguyễn Hồng Thịnh & cs., 2020), gà nhiều ngĩn qua 22 tuỉn nuơi là 90,9% (Ngơ Thị Kim Cúc & cs., 2021), gà Tiên Yên giai độn 0-16 TT là 94,6% (Nguyễn Đình Tiến & cs., 2020). So sánh vi mt s ging g a phỵng khỏc trong các nghiên cĀu trên c th thỗy TLNS cõ kĊ cûa gà Vän Linh (95,83%) là khá cao, chĀng tỏ gà Vän Linh cĩ sĀc sống và khâ nëng kháng bệnh tốt, thích nghi vi iu kin nui dỵng v chëm sĩc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Dương Thu Hương, Nguyễn Thị Châu Giang, Nguyễn Văn Thông, Nguyễn Khánh Toàn, Đặng Thuý Nhung, Nguyễn Hoàng Thịnh

<i><b>3.2.2. Khả năng sinh trng ca g Vn Linh </b></i>

Khi lỵng c th cûa gà Vän Linh tëng dæn tÿ 1 đến 18 TT. Trong 4 tuổn ổu, khi lỵng gia gà trống và gà mái khơng có să sai khác rõ rệt. Tÿ 5 TT trć đi, gà trống luụn cú khi lỵng cao hn so vi g mái, điều này phù hĉp và tuân theo ỳng quy luờt sinh trỵng và phát triển cûa gia cæm.

Ở 1 ngy tui, g cú khi lỵng trung bỡnh l 30,21 g/con, kết quâ này cao hĄn một số giống gà Ri khác trong nghiên cĀu cûa Nguyễn Hoàng Thịnh & cs. (2020) cho bit khi lỵng g Ri Lọc SĄn 1 ngày tuổi là 25,28g, gà Ri An Dỵng, Hõi Phũng l 29,28g (Nguyn Bá Mùi & Phäm Kim Đëng, 2016). So sánh vĆi 1 số giống gà ni khỏc nhỵ g HMụng (26,7 g/con) (Nguyn Th Phỵng & cs., 2017), g 6 ngón (29,95 g/con) (Ngơ Thị Kim Cúc & cs., 2021) thì gà Vän Linh cú khi

lỵng cao hn. So vi g Tiờn Yên (32,61 kg/con), gà Đông Tâo (35,44g), gà nòi chân vàng (43,4g) (Nguyễn Đình Tiến & cs., 2020; Lê Thị Thím & cs., 2016; Nguyễn Thị Dung & cs., 2021) thì gà Vän Linh 1 ngày tuổi có khối lỵng thỗp hn.

tuổn 18, khi lỵng g trng là 2.244,34g, gà mái là 1.879,13g. So vĆi nghiên cĀu cûa Nguyễn Bá Mùi & Phäm Kim Đëng (2016) thì gà Ri 18 TT khi lỵng l 1.282,97g; g Ri Läc SĄn ć 15 TT khi lỵng cỷa con trng là 1.519,3g, con mái là 1.148,7g (Nguyễn Hoàng Thịnh & cs., 2020); gà Tiên Yên 16 TT con trống có khi lỵng 1.685g, con mỏi là 1.372,1g (Nguyễn Đình Tiến & cs., 2020), g nhiu ngún 20 TT cú khi lỵng 1.509g (Ngô Thị Kim Cúc & cs., 2021). Nhỵ vờy so vi các giống gà nội thân vÿa khỏc thỡ khi lỵng c th cỷa g Vọn Linh là khá cao.

<b> Bâng 5. Khối lượng tích luỹ của gà Vạn Linh (g) </b>

<i>Ghi chú: Những giá trị trung bình trong cùng một hàng của trống và mái mang các chữ cái khác nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P <0,05). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Bâng 6. Sinh trưởng tuyệt đối của gà Vạn Linh (g/con/ngày) </b>

STTĐ cûa gà Vän Linh cĩ să biến động qua các giai độn nuơi. Tc sinh trỵng cỷa g mỏi ọt cao nhỗt ć giai độn 5-6 TT (20,84 g/con/ngày), cịn ć con trống đät cao nhỗt giai n 10-11 TT vi 26,54 g/con/ngy. Tính chung cho câ giai độn nuơi, tốc độ sinh trỵng cỷa con trng l 17,56 g/con/ngày, con mái là 12,19 g/con/ngày. Kết quâ này cao hĄn so vĆi gà Ri Läc SĄn trong nghiên cĀu cûa Nguyễn Hồng Thịnh & cs. (2020) cho biết STTĐ trung bình 15 TT là 14,14 g/con/ngày ć gà trống và 10,7 g/con/ngày ć gà mái.

So sánh về tốc độ sinh trỵng gia g trng v mỏi Vọn Linh nhờn thỗy, giai n 0-1 TT, g trng tởng trỵng chờm hn g mỏi, t tun 2 đến tuỉn 11, tố độ sinh trỵng cỷa g trng nhanh hĄn hỵn so vĆi gà mái (P <0,05), tuy nhiờn, t tun 11 tr i tc sinh trỵng giĂa gà trống và gà mái khơng cĩ să sai khác rõ rệt (P >0,05).

<b>3.3. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lng ca g Vn Linh </b>

Lỵng thc ởn tiờu tốn (LTATT) cûa gà Vän Linh tëng dỉn theo độ tuổi, tính chung cho câ giai độn nuơi là 60,93 g/con/ngày. LTATT cûa gà Ri Läc SĄn là 50,146 g/con/ngày (Nguyễn Hồng Thịnh & cs., 2020), cûa Gà Tiên Yên là 311,5 g/con/tuỉn (Nguyễn Đình Tiến & cs., 2020), gà Lơng Cìm là 51,86 (Nguyễn Bá Mựi & cs., 2012). Nhỵ vờy g Vọn Linh cĩ LTATT cao hĄn so vĆi các giống gà nội khác trong các nghiên cĀu trên.

TTTA/kg tëng khi lỵng (kgTA/kgKL) (FCR) cỷa g Vän Linh tëng khơng đều trong câ giai độn nuơi, FCR tÿ 1-18 TT ć gà Vän Linh là 1,46-7,81, tính chung cho câ giai độn nuơi là 3,98. Kết quâ này cao hĄn so vĆi 1 số ging g a phỵng khỏc. FCR cûa gà Tiên Yên tÿ 1-16 TT là 3,8 (Nguyễn Đình Tiến & cs., 2020),

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Dương Thu Hương, Nguyễn Thị Châu Giang, Nguyễn Văn Thông, Nguyễn Khánh Toàn, Đặng Thuý Nhung, Nguyễn Hoàng Thịnh

gà Lơng Cìm trong 15 tn là 3,3 (Nguyễn Bá Mùi & cs., 2012), gà Ri Läc SĄn qua 15 tn ni là 3,59 (Nguyễn Hồng Thịnh & cs., 2020).

<b>3.4. Năng suất và chất lượng thịt của gà Vạn Linh </b>

<i><b>3.4.1. Năng suất thịt </b></i>

Kết quâ cho thỗy (Bõng 8), cỏc chợ tiờu v nởng suỗt thõn tht cỷa g trống cao hĄn so vĆi gà mái (P <0,05), riờng t l tht lỵn thỡ thỗp hn.

Theo Nguyễn Đình Tiến & cs. (2020) gà Tiên Yên khi giết mổ ć 16 TT có tČ lệ thân thịt, thịt ựi, tht lỵn lổn lỵt l: 64,8; 21,9; 13,9% con trống và 64,2; 19,6; 16,3% ć con mái. Gà Ri Läc SĄn ć tuæn giết mổ thĀ 15 có tČ lệ thân thịt, thịt đùi và tht lỵn con trng v mỏi lổn lỵt là 75,95; 20,11; 14,68% và 74,79; 20,17; 15,57% (Nguyễn Hong Thnh & cs., 2020). Nhỵ vờy, so vi cỏc ging g a phỵng khác thì gà Vän Linh là giống gà có nëng suỗt thõn tht tỵng i cao, đặc biệt là tČ lệ thịt đùi ć con trống.

<b> Bâng 7. Lượng thức ăn tiêu tốn và TTTA/kg tăng khối lượng của gà Vạn Linh (n = 3) </b>

<small>Tuần tuổi </small> <sup>Lượng thức ăn tiêu tốn (g/con/ngày) </sup>

<b>Bâng 8. Năng suất thân thịt của gà Vạn Linh (Mean ± SD) </b>

<small>Chỉ tiêu Chung (n = 12) Trống (n = 6) Mái (n = 6) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Bâng 9. Một số chỵ tiêu khâo sát chất lượng thịt gà Vạn Linh </b>

Giá trị pH<sub>15</sub> cûa thịt gà Vän Linh ć thịt đùi và tht lỵn l 6,26 v 6,12. Sau 24 gi, pH cỷa tht ựi v lỵn giâm xuống cịn 5,99 và 5,96. pH<sub>15</sub> và pH<sub>24</sub> ć con trống và mái khơng cĩ să khác biệt rõ rệt (P >0,05). Nguyễn Thị Phỵng & cs. (2017) cho bit, giỏ tr pH<sub>15 </sub>và pH<sub>24</sub> cûa gà H'Mơng tÿ 6-6,1 và 5,8-5,9. pH<sub>15</sub> và pH<sub>24 </sub>cỷa tht ựi, lỵn cỷa g Ri Lọc Sn là 5,64-6,03 và 5,69-6,08 (Nguyễn Hồng Thịnh & cs., 2020), cûa gà Đơng Tâo là: 6,16-5,85 và 5,72-5,6 (Lê Thị Thím & cs., 2016). Nhỵ vờy giỏ tr pH cỷa tht g Vọn Linh tỵng ỵng cỏc ging g a phỵng khỏc v ọt chỗt lỵng khỏ tt.

Cỏc chỵ tiêu về màu síc thịt giĂa gà trống và gà mái Vän Linh khơng cĩ să khác biệt (P >0,05), thịt đùi cĩ màu sém và đỏ hĄn tht lỵn. Theo phõn li cỷa Quiao & cs. (2001) thì thịt gà Vän Linh thuộc lội màu sỏng (L* > 53).

T l mỗt nỵc bõo quõn (TLMNBQ) tht ựi v lỵn cỷa g Vọn Linh là 1,36 và 2,28%; giĂa gà trống và gà mái khơng cĩ să sai khác

(P >0,05). T l mỗt nỵc ch bin (TLMNCB) tht ựi v lỵn ln lỵt l 26,47 v 19,35%, t l ny tht lỵn cỷa g mái cao hĄn gà trống (P <0,05). Gà Tiên Yên ć tuỉn giết mổ thĀ 16 cĩ TLMNBQ tht lỵn v tht ựi l: 2,63-3,25% và 1,67-2,69%, TLMNCB là 22,6-23,1% và 23,7-24,9% (Nguyễn Đình Tiến & cs., 2020). Theo Nguyễn Hồng Thịnh & cs. (2020), TLMNCB cûa gà Ri Läc SĄn ć thịt đùi là 26,46-31,6%, tht lỵn l 14,5-15,26%. Nhỵ vờy, t l mỗt nỵc bõo quõn v mỗt nỵc ch biến cûa gà Vän Linh l tt v tỵng ỵng vĆi kết quâ cûa các nghiờn cu trỵc v chỗt lỵng tht cỷa g bõn a.

Tht ựi v tht lỵn cỷa g Vọn Linh c dai ln lỵt l 33,8 v 41,18 N/cm<small>2</small> (tỵng ng l 3,38 v 4,12kg), chỵ tiêu này giĂa con trống và con mái khơng cĩ să khác biệt (P >0,05). Khi nghiên cĀu về một số giống gà khác, Lê Thị Thím & cs. (2016) cho bit tht ựi v tht lỵn cỷa gà Đơng Tâo cĩ độ dai là 37,14 và 28,66 N/cm<small>2</small>, cûa gà H’mơng l 2,3-2,5kg (Nguyn Th Phỵng & cs., 2017), gà Ri Läc SĄn là 2,3-2,7kg (Nguyễn Hồng Thịnh & cs., 2020).

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Dương Thu Hương, Nguyễn Thị Châu Giang, Nguyễn Văn Thơng, Nguyễn Khỏnh Tn, ng Thuý Nhung, Nguyn Hng Thnh

Nhỵ vờy, thịt cûa gà Vän Linh cĩ độ dai cao hĄn

<b>so vĆi thịt cûa một số giống gà bân địa kể trên. </b>

4. KẾT LUẬN

Gà Vän Linh mĆi nć đa số cĩ màu vàng và nâu nhät. G trỵng thnh, con mỏi c b lng vng nhät hoặc vàng nâu, hỉu hết cĩ điểm lơng đen ć cổ, đỉu cánh và chĩt đuơi. Gà trống cĩ bộ lơng đỏ tía, quanh cổ phát triển lng cỵm ng ỏnh, ui c mu en ỏnh xanh. Mo c mu tỵi, phỏt triển ć con trống. Chân, da, mỏ cĩ màu vàng nghệ.

Gà Vän Linh cĩ TLNS cao (95,83%). Ở 18 TT, khi lỵng g trng l 2244,34 g/con v g mái là 1879,13 g/con. STTĐ trung bình câ giai độn l 16,16 g/con/ngy. Lỵng thc ën tiêu tốn trung bình là 60,93 g/con/ngày và FCR là 3,98. TČ lệ thân thịt đät cao, thịt gà cĩ độ dai cao, các ch tiờu chỗt lỵng tht khỏc u nỡm trong gii họn chỗt lỵng tht g ni Vit Nam

TI LIU THAM KHO

Bộ Khoa học và Cơng nghệ (2022). TCVN 13474-1:2022 - Quy trình khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuơi - Phần 1: Giống gia cầm.

Boutten B., Y Jego., Beaumont C. & Le Bihan-Duval E. (2003). Variation of Chicken Technological Meat Quality in Relationto Genotype and Preslaughter Stress Conditions Poultry Science. 82:1829-1838.

Bùi Hữu Đồn, Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Thanh Sơn & Nguyễn Huy Đạt (2011). Các chỉ tiêu nghiên cứu trong chăn nuơi gia cầm. Nhà xuất bản Nơng nghiệp, Hà Nội.

Cao Thị Liên (2014). Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hắc Phong. Luận văn Thạc sỹ. Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.

Debut M., Berri C., Bắza E., Sellier N., Arnould C., Guémené D., Jehl N., Boutten B., Jego Y., Beaumont C., & Le Bihan-Duval E. (2003). Variation of Chicken Technological Meat Quality in Relationto Genotype and Preslaughter Stress Conditions Poultry Science. 82: 1829-1838. FAO (2012). Phenotypic characterization of animal

genetic resources. Food and Agriculture Organization of the United Nations. Retrieved from on Sep 8, 2022.

Fletcher D.L. (1999). Broiler Breast Meat Color Variation, pH, and Texture. Poultry Science. 78: 1323-1327.

Lê Thị Thắm, Ngơ Xuân Thái, Vũ Văn Thắng, Đào Thị Hiệp, Đồn Văn Soạn, Vũ Đình Tơn & Đặng Vũ Bình. Khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của gà Đơng Tảo (2016). Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam. 14(11): 1716-1725. Ngơ Thị Kim Cúc, Nguyễn Văn Trung, Đặng Ngọc Nga

& Phạm Cơng Thiếu (2021). Năng suất và chất lượng thịt của gà nhiều ngĩn thương phẩm. Tạp chí Khoa học Cơng nghệ Chăn nuơi. 129: 31-37. Nguyễn Bá Mùi & Phạm Kim Đăng (2016). Khả năng

sản xuất của gà Ri và con lai (Ri-Sasso-Lương Phượng) nuơi tại An Dương, Hải Phịng. Tạp chí Khoa Học Nơng nghiệp Việt Nam. 13(3): 392-399. Nguyễn Bá Mùi, Nguyễn Chí Thành, Lê Anh Đức & Nguyễn Bá Hiếu (2012). Đặc điểm ngoại hình và khả năng cho thịt của gà địa phương lơng cằm tại Lục Ngạn, Bắc Giang, Tạp chí Khoa học và Phát triển. 10(7): 978-85.

Nguyễn Thị Dung, Lê Thị Ánh Tuyết & Bùi Thị Dịu (2021). Khả năng sinh trưởng và cho thịt của gà Ri Dabaco và gà Nịi chân vàng nuơi bán chăn thả bằng thức ăn cơng nghiệp tại Thanh Hố. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Hồng Đức. 55: 28-35. Nguyễn Thị Phương, Nguyễn Văn Duy & Vũ Đình Tơn

(2017). Khả năng sinh trưởng và chất lượng thịt của gà H’Mơng nuơi theo phương thức cơng nghiệp. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 15(4): 438-445.

Nguyễn Hồng Thịnh, Bùi Hữu Đồn & Nguyễn Thị Phương Giang (2020). Khả năng sinh trưởng và chất lượng thịt của gà Ri Lạc Sơn. Tạp chí Khoa học Cơng nghệ Chăn nuơi. 256: 14-19.

Nguyễn Hồng Thịnh, Nguyễn Thị Vinh, Phan Thanh Lâm, Mai Thị Thanh Nga & Bùi Hữu Đồn (2020). Đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh sản của gà Bang Trới. Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam. 18(10): 812-819.

Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Cơng Oánh, Nguyễn Văn Duy & Vũ Đình Tơn (2020). Đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên. Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam. 18(6): 423-433.

Qiao M., Fletcher D.L., Smith D.P. & Northcutt J.K. (2001). The Effect of Broiler breast meat color on pH, moisture, water-holding capacity and Emulsification capacity. Poultry Science. 80: 676-680.

Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương (2004). Kỹ thuật chăn nuơi và phịng bệnh cho gà. Trung tâm nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương, Viện Chăn nuơi.

</div>

×