Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

QUY TRÌNH THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MÔN TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.16 KB, 12 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Để thực hiện ra được một đề kiểm tra đạt yêu cầu cần đảm bảo được quy trình gồm 4 bước sau đây:

<i>Bước 1. Xác định yêu cầu cần đạt, phạm vi, nội dung kiểm tra </i>

GV phải căn cứ vào hệ thống các chuẩn kiến thức, kỹ năng được qui định trong Chương trình của môn học để mô tả yêu cầu cần đạt theo các mức độ của tư duy. Đó là các kiến thức khoa học và cả phương pháp nhận thức chúng, các kỹ năng và khả năng vận dụng vào thực tế, những thái độ, tình cảm đối với khoa học và xã hội.

<b>- Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết </b>

một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập.

Trong mơn Tốn, động từ thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của người học ở mức 1 bao gồm: Đếm, đọc, viết, làm quen, nhận dạng, nhận biết.

<b>Ví dụ 1. Yêu cầu cần đạt trong mạch chủ đề về Số trong phạm vi 10 ở mức 1 là: Đếm đọc, viết </b>

được các số trong phạm vi 10; Nhận biết được chục và đơn vị, số tròn chục; Nhận biết được cách so sánh và xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có khơng quá 4 số).

Phạm vi: Chủ đề Số ở lớp 1.

Nội dung: Số trong phạm vi 10; So sánh các số trong phạm vi 10. Thiết kế câu hỏi, bài tập mức 1 nội dung Số trong phạm vi 10 như sau:

<b>Câu 1. Viết vào chỗ trống: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Mức 2 gồm những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ thông hiểu hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt được ở mức độ làm được chính xác một việc đã học, có thái độ đúng mực.

Nội dung thể hiện ở việc thông hiểu thông tin, hiểu được ý nghĩa, chuyển tải kiến thức từ dạng này sang dạng khác, diễn giải các dữ liệu, so sánh, đối chiếu tương phản, sắp xếp thứ tự, sắp xếp theo nhóm,…

Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở mức 2 có thể quy về nhóm động từ: hiểu được, nối được, xác định được, trình bày được, mơ tả được, mô tả được, thể hiện được, sắp xếp được.

<b> Ví dụ 2. Tiếp nối nội dung về số trong phạm vi 10 ở ví dụ 1, bài tập mức độ 2 được thiết kế như </b>

<b>- Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản </b>

hồi hợp lí trong học tập và cuộc sống.

HS vận dụng các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, khơng giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn hay đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng cơ bản, những câu hỏi yêu cầu giải quyết vấn đề bằng những kiến thức, kỹ năng đã học đòi hỏi đến sự tư duy lơgic, nhận xét, phân tích, tổng hợp.

Nội dung thể hiện ở việc sử dụng thông tin, vận dụng các công thức, định nghĩa, khái niệm và lý thuyết đã học trong những tình huống khác, giải quyết vấn đề bằng những kỹ năng hoặc kiến thức đã học.

Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở mức 3 bao gồm: Tính, vẽ, vận dụng, sử dụng, giải quyết, thực hiện, …

<b>Ví dụ 3. Với những yêu cầu cần đạt xác định trong ví dụ 1, thiết kế câu hỏi cho mức 3 như sau: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: </b>

<b>a) Bể nào có số con cá ít nhất? </b>

<b>A B C </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>b) Đĩa nào có nhiều quả nhất? </b>

<b>A B C </b>

<i>Bước 2. Xây dựng nội dung ma trận cho đề kiểm tra </i>

- Căn cứ vào sự mô tả yêu cầu nội dung cần kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kỹ năng được quy định trong chương trình ở bước 1 để đưa vào ma trận.

- Căn cứ vào mục tiêu kiểm tra, đối tượng HS và tỉ lệ lượng kiến thức, kỹ năng ở các mức độ (3 mức độ) để quyết định điểm số (thang điểm 10) và thời gian kiểm tra (khoảng từ 30-40 phút/đề/môn)

+ Mỗi mức độ (3 mức độ) phải đảm bảo phân hóa được các đối tượng HS trong quá trình đánh giá. Tránh ra nhiều các câu hỏi quá dễ (HS nào cũng làm được), những câu hỏi q khó (khơng HS nào làm được).

+ Căn cứ vào điểm số, thời gian kiểm tra để quyết định số câu hỏi cần kiểm tra cho mỗi mức độ. Số lượng câu hỏi và thời gian phụ thuộc vào đối tượng HS và chất lượng câu hỏi. Tỉ lệ số câu, số điểm theo các mức và hình thức câu hỏi trong đề kiểm tra do hiệu trưởng quyết định, đảm bảo yêu cầu cần đạt của nội dung cần đánh giá, phù hợp với đối tượng HS.

- Mỗi một phương án kiểm tra (chẳng hạn như trắc nghiệm khách quan, tự luận, hay phối hợp tự luận với trắc nghiệm khách quan) thì xây dựng được một ma trận đề kiểm tra.

- Tuỳ theo từng trường có thể đưa ra tỉ lệ các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương. Chẳng hạn, Mức 1 khoảng 40%, mức 2 khoảng 40%, mức 3 khoảng 20%.

- Ma trận đề kiểm tra thường có:

+ Khung ma trận đề, mỗi ô trong khung sẽ nêu: Nội dung kiến thức, kĩ năng và cần đánh giá; hình thức các câu hỏi; số lượng câu hỏi; số điểm dành cho các câu hỏi.

+ Khung ma trận câu hỏi, mỗi ơ trong khung sẽ nêu: Hình thức các câu hỏi; số thứ tự của câu hỏi trong đề; số điểm dành cho các câu hỏi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Bước 3. Biên soạn đề kiểm tra theo khung ma trận kiến thức, kỹ năng </i>

- Căn cứ vào yêu cầu cần đạt của nội dung kiểm tra để biên soạn câu hỏi. Số lượng câu hỏi ở mỗi mức độ phải đảm bảo phủ kín kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra. Các câu hỏi trong mỗi mức độ là tương đương nhau về điểm số.

- Các câu hỏi, bài tập trong đề kiểm tra có thể là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan (câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu hỏi ghép đôi, câu hỏi đúng – sai) hoặc tự luận. Cần tăng cường các loại câu hỏi mở, bài tập phát huy năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS.

- Tùy theo đặc trưng của môn học mà tổ chức biên soạn câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan hay tự luận.

- Căn cứ vào lượng kiến thức, kỹ năng trong câu hỏi, mức độ tư duy cũng như độ khó của câu hỏi (so với HS trung bình) để xác định thời gian thực hiện trung bình của câu hỏi.

- Cần tập trung biên soạn đầy đủ các câu hỏi ở mức độ 3 nhằm kiểm tra được sự vận dụng sáng tạo của học sinh.

- Biên soạn và hoàn thiện đề kiểm tra về thể thức cũng như nội dung.

<i>Bước 4. Xây dựng đáp án và biểu điểm cho đề kiểm tra </i>

- Căn cứ vào đề kiểm tra và ma trận đề kiểm tra ở bước 3 để xây dựng đáp án và biểu điểm. Tùy theo dạng đề và loại hình mà quy định điểm cho mỗi câu hỏi. Đối với câu tự luận, căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra để chia thành các ý cho thích hợp.

- Thang điểm 10 là 10 điểm cho tồn bài, mỗi ý hoặc câu hỏi có thể có giá trị điểm nhỏ nhất là 0,5 điểm. Khi chấm xong bài làm cần phải làm tròn điểm số; không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân.

<b>Ví dụ. Thiết kế đề kiểm tra cuối năm mơn Toán lớp 1 </b>

<i>Bước 1. Xác định yêu cầu cần đạt, phạm vi, nội dung kiểm tra </i>

Câu hỏi kiểm tra cuối năm mơn Tốn lớp 1 được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Tốn 2018. Cụ thể:

<b>Số và phép Đếm, đọc, viết các số - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10, phạm vi 20, </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>tính </b> trong phạm vi 100 phạm vi 100. Nhận biết được chục và đơn vị. hận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 100 (ở các nhóm có khơng q 4 số).

- Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ) thơng qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn; Viết được phép tính (cộng, trừ) phù hợp với câu trả lời của bài tốn có lời văn và tính được kết quả và hình khối đơn giản

- Nhận dạng được hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.

- Nhận biết được đơn vị đo độ dài cm; đọc và viết được số đo độ dài trong phạm vi 100 cm; Biết được 1 tuần lễ có 7 ngày. Biết được giờ đúng trên đồng hồ.

- Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là cm. Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến đo độ dài, đọc giờ đúng và xem lịch (loại lịch

Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng

<i>Bước 2. Xây dựng nội dung ma trận cho đề kiểm tra </i>

- Đề kiểm tra cuối năm mơn Tốn lớp 1 được thiết kế theo thang điểm 10, trong đó mỗi câu trắc nghiệm khách quan là 1 điểm, mỗi câu tự luận là 1 điểm.

- Căn cứ vào thời lượng dành cho các nội dung trong Toán lớp 1, xác định tỉ trọng số câu trong đề như sau:

Số và phép tính chiếm khoảng 80% thời lượng chương trình. Do đó, số câu trong đề sẽ là 6 câu (trong tổng số 10 câu của đề) và tích hợp một số nội dung của Hình học và Đo lường.

Hình học và Đo lường chiếm khoảng 20% thời lượng chương trình. Số câu trong đề sẽ là 4 câu (trong tổng số 10 câu) và có tích hợp kiến thức của Số và phép tính.

- Thang đánh giá ba mức độ với dự kiến tỉ lệ như sau: Mức 1: Nhận biết chiếm 40%

Mức 2: Hiểu chiếm 40%

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Mức 3: Vận dụng chiếm 20%

- Ma trận nội dung đề kiểm tra mơn Tốn cuối năm lớp 1:

- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ) thơng qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn;

- Nhận biết được đơn vị đo độ dài cm; đọc và viết được số đo độ dài trong phạm vi 100 cm; Biết được 1 tuần lễ có 7 ngày. Biết được giờ đúng trên đồng hồ.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến đo độ dài, đọc giờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>Bước 3. Biên soạn đề kiểm tra theo khung ma trận kiến thức, kỹ năng </i>

<b>Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (Mức 1) </b>

a) Số ba mươi lăm được viết là: A. 305 B. 35 C. 53 b) Số 68 đọc là:

A. Sáu mươi tám B. Sáu tám C. Tám sáu

<b>Giải thích: </b>

Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn này yêu cầu HS tái hiện lại cách đọc, cách viết số có hai chữ số trong phạm vi 100 nên xếp vào mức 1.

Câu hỏi này góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học

<b>Câu 2. >, <, =? (Mức 1) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Giải thích: </b>

Bài tập này yêu cầu HS tái hiện lại cách so sánh số có hai chữ số trong phạm vi 100.

Bài tập đã góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán

Bài tập này yêu cầu HS hiểu được giá trị của từng chữ số trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số thành tổng của chục và đơn vị, nên xếp vào mức 2.

Bài tập đã tạo cơ hội cho HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.

<b>Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Mức 2) </b>

Các số 32, 23, 18, 46 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 23, 32, 46, 18 B. 18, 32, 23, 46 C. 18, 23, 32, 46

<b>Giải thích: </b>

Bài này yêu cầu HS hiểu được cách so sánh và sắp thứ tự các số trong phạm vi 100 để sắp xếp một nhóm có 3 số theo thứ tự từ bé đến lớn nên xếp vào mức 2.

Bài tập này góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Câu 8. Viết phép tính và hồn thành câu trả lời (Mức 3) </b>

Lan có 36 con hạc giấy, Lan cho Mai 16 con. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu con hạc giấy? Phép tính: ………..

Trả lời: Lan còn lại …. con hạc giấy.

Bài này yêu cầu HS vận dụng phép trừ không nhớ trong vi 100 để giải quyết vấn đề, nên xếp

Bài tập yêu cầu HS nhận dạng và gọi đúng tên hình phẳng, hình khối đã học từ các đồ vật thật. Phân biệt hình vng với các hình tam giác, hình chữ nhật, hình trịn; Phân biệt khối lập phương và khối hộp chữ nhật. Bài tập này xếp vào mức 2.

Bài tập góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học.

<b>Câu 6. Khoanh vào vật: (Mức 1) </b>

<b>Giải thích: </b>

Để làm được bài tập này, HS phải quan sát hình vẽ, xác định vật nào cao hơn, cây nào thấp hơn. Khi đó, HS thực hiện so sánh hai vật với nhau. Bài tập xếp vào mức 1.

Bài tập tạo cơ hội cho HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bài này yêu cầu HS đọc được giờ đúng trên đồng hồ, phân biệt được kim giờ và kim phút trong tình huống cụ thể nên xếp vào mức 2.

Bài tập góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.

<b>Câu 10. Số? (Mức 3) </b>

a) Bút chì dài … cm.

b) Chú Nam đi công tác 1 tuần và 2 ngày. Hỏi chú Nam đi công tác mấy ngày? Trả lời: Chú Nam đi cơng tác … ngày.

<b>Giải thích: </b>

Ý a yêu cầu HS vận dụng được cách đo độ dài bằng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để giải quyết vấn đề nảy sinh khi đo cái bút chì mà khơng đặt điểm đầu vào vạch số 0, nên xếp vào mức 3.

Ý b yêu cầu HS biết được 1 tuần có 7 ngày và vận dụng kiến thức đó để giải quyết vấn đề tính được số ngày chú Nam đi cơng tác, nên xếp vào mức 3.

Bài tập này góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học tốn.

<b>ĐỀ MINH HOẠ MƠN TỐN LỚP 1 </b>

Thời gian làm bài: 35 phút

<b>Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (Mức 1) </b>

a) Số ba mươi lăm được viết là: A. 305 B. 35 C. 53 b) Số 68 đọc là:

A. Sáu mươi tám B. Sáu tám C. Tám sáu

<b>Câu 2. >, <, =? (Mức 1) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Câu 3. Viết số còn thiếu vào chỗ trống (Mức 2) </b>

Số 36 gồm … chục và … đơn vị, viết 36 = …. + ….

<b>Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Mức 2) </b>

Các số 32, 23, 18, 46 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 23, 32, 46, 18 B. 18, 32, 23, 46 C. 18, 23, 32, 46

<b>Câu 5. Số? (Mức 2) </b>

a) Trong hình sau có … hình vng b) Trong hình sau có … khối lập phương

<b>Câu 6. Khoanh vào vật: (Mức 1) </b>

<b>Câu 8. Viết phép tính và hồn thành câu trả lời (Mức 3) </b>

Lan có 36 con hạc giấy, Lan cho Mai 16 con. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu con hạc giấy? Phép tính: ………..

Trả lời: Lan còn lại …. con hạc giấy.

<b>Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (Mức 2) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

b) Chú Nam đi công tác 1 tuần và 2 ngày. Hỏi chú Nam đi công tác mấy ngày? Trả lời: Chú Nam đi công tác … ngày.

<i>Bước 4. Xây dựng đáp án và biểu điểm cho đề kiểm tra </i>

b) Trong hình sau có 6 khối lập phương 0,5

</div>

×