Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

NGÔN NGỮ SỐ 9 2021 MÔ HÌNH CẤU TẠO ĐOẢN NGỮ CỦA THUẬT NGỮ PHÒNG CHAY CHỮA CHÁY TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGƠN NGỮ</b>

<b>MƠ HÌNH CẤU TẠO ĐOẢN NGỮ</b>

<b>NGUYỄN BÍCH NGỌC1</b>

1 Trường Đại học Phịng cháy chữa cháy. 2 Viện Ngôn ngữ học.

<b>PHẠM HIỂN2Abstract: The article</b>analyzes thestructural models of1974fire terms in English. The findings show that these terms arestructuredaccording to 12 models, of whichthe most productive model is the structural model of terms composed of twoto four terminological elements. The low fertility modelfocuses mainly on termscontainingfive to six terminological elements.Thesemodelsserveas thebasis for the use, construction and standardization ofEnglish fireterms inparticular and scientific terms ingeneral.

<b>Keywords: Term,</b><i> fire,structural model,terminological elements.</i>

<b>1. Mở đầu</b>

Trong vốn từ vựngcủa đa số cácngônngữđều cómột mảng từ vựng quantrọnglà những từ ngữsử dụng trong một ngành khoa học hoặcmột lĩnh vực chuyên ngành nhất định. Các đơn vị từ vựng đó là các thuật ngữ. Thuật ngữ của bấtkì ngànhvà lĩnh vực nàocũng cần đảm bảocácđặc điểm cần yếu là: tính chính xác, tínhhệ thống và tính quốc tế. Nghiên cứu thuật ngữ có nhiều hướng tiếp cận khác nhau,trong đó có nghiên cứu mơhìnhcấu tạo. Đây là một vấn đề nghiên cứu quan trọng vàhữu ích, đượcnhiềunhànghiêncứuquan tâm. Trong khn khổbài viết này, chúng tơiđi sâutìm hiểucác mơ hình cấu tạo thuật ngữ điển hình trong hệ thuật ngữphịng cháy chữa cháy(PCCC) tiếng Anh.

Có rất nhiều quan điểm về thuật ngữ được đưa ra bởi các nhà nghiên cứu: Vinogradov, Akhmanova o.s. [dẫn theo 4], Kapanadze L.A. [6], Reformatxki [8], Sager [12], Leichik [11]... Trong mối quan hệ với khái niệm,Superanskaja, PodolskajavàVasileva chorằng: “Thuậtngữlà từ(hay cụm từ) chuyên môn, được thừa nhận trong hoạt động chuyên ngành và được sử dụng trong những điều kiện đặc biệt.Thuậtngữ là sự biểu đạt bằng từ ngữ một khái niệm của mộthệ thốngcáckháiniệm thuộc một lĩnh vực tri thứcchuyên ngànhnhất định. Thuậtngữ là yếu tố khái niệmcơ sở củathứngônngữ dùngcho các mục đích chun mơn” [9, tr.14].

Ở Việt Nam,nhữngnăm gần đây,trong các cơng trình nghiên cứuvềthuật ngừhay khi bàn vềvấn đề thuậtngữ nói chung thuộc một số các chuyên ngành cụ thể, phần lớn các nhànghiên cứu đềuđưara định nghĩavềthuật ngữ, hoặc đồng ý với quan điểmđịnh nghĩa thuậtngữtrong mối quan hệvới khái niệm và đối tượng chuyên mônmà thuật ngữbiểu thị.NguyễnThiện Giáp định nghĩa thuật ngữnhư sau: “Thuật ngữlàbộ phận từ ngữ đặc biệt củangơn ngữ. Nó bao gồm nhữngtừ và cụm từ cố định, là tên gọi chính xác của các khái niệm vàcác đối tượngthuộc các lĩnh vực chuyênmôn của conngười”[3,tr.270].

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>14 I______ Ngôn ngữ số 9 năm 2021</b>

<i>Theo Từđiển bách khoa Việt Nam\</i> “Thuậtngữ làtừhay cụm từ cốđịnh được dùngtrong các chuyên ngành đê biêu thị chính xác cáckhái niệm vàcácđốitượngthuộc chuyên ngành” [5,tr.280].

Từ những cơ cở trên,chúngtôi đưa ra địnhnghĩa để làm việcnhư sau: Thuật<i> ngữ PCCC là </i>

<i>những từ và cụm từcơđịnh (ngữ)gọitênchínhxác các khái niệm và các đôitượng thuộc lĩnh vực PCCC.</i> Dựa vào địnhnghĩanàyvà tiêu chuẩn của thuật ngữ, chúng tôi đãthuthập tổng cộng 2.950 thuật ngữ được coi là thuật ngữ đạt chuẩn, trong đó có 876 thuật ngữlà từ (chiếm 29,69%),

1.974 thuật ngữ là ngữ (chiếm 66,91%), 100 thuật ngữ là từviết tắt trongkhối ngữ liệu nghiên cứu(xem phân Ngữ liệu cuốibài). Đây lànguồnngữ liệuđángtin cậy với các thuậtngữ PCCC có tân suất sử dụng caotronglĩnh vực PCCC cùng vớicácđịnh nghĩa, giải thích được trích nguyên văn từ các tiêu chuân uy tín nhưTiêu chuẩn Anh (BS), tiêu chuẩn của Hiệp hội phịngcháy quốc gia Hoa Kỳ (NFPA). Ngồira, cácthuật ngữ cũng được chọn lọc trong giáotrìnhchuyên ngành PCCC tiêng Anh, sơ từ tiêngAnh PCCC, tạp chí chun ngành PCCC trongvàngồi nước.

Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về đơn vị cấutạo thuật ngữ. ỞViệt Nam, nhiềunhà nghiêncứu ngôn ngữ cho rằng, cần căn cứvào số lượngtiếng(âm tiết) đểxácđịnhcác yếutốcấu tạo thuật ngữ[1], [2], [4],

Ke thừa quanđiểm của Lotte [15] về yếu tố cấutạo thuật ngữ, các nhà ngônngữ học Nga như Danilenko [13], Kandelaki [14] đưa ra khái niệm yêM tổ<i>thuậtngữ </i>(tiếngNga: <i>mepMUHOojieMCHmoe; </i>

tiêng Anh: terminoelemenf) trong nghiên cứu thuật ngữ. Theo quan điểm này, yếu tố thuật ngữ “cóthê là hình vị trong từđơn, là từ (thậm chí là kêt hợp từ) trong thuật ngữ là từ ghép haytừ tổ; như vậy thuật ngữ có thể gồm một hay hơn mộtyếutố thuật ngữ. Mỗi yếutố thuật ngữtươngứng vớikhái niệm haytiêu chí của khái niệm trong lĩnhvực chun mơn nào đó”(dẫn theo [7,tr.21 ]).Một sô nhànghiên cứu gọi<i>yêu tô thuậtngữ</i> là <i>thuật tổ [10, </i>tr. 125],

Chúngtôisửdụng khái niệm<i> yếutố cấu tạo thuật ngữ để </i>chỉđơn vị cơ sở cấutạothuật ngữ PCCC tiêngAnh. Theo đó, u tơchính là mộtđơn vị cụ thểcó cấu trúc nhỏ nhấttham giavào việc câu tạo thuật ngữ vàcũng chínhlà một đơn vị từ vựng của vốn từ trong mộtngôn ngữ. Một thuật ngữ là một đơn vị biêu thị mộtkhái niệm, đối tượng của một ngành khoahọc haychun mơn cụthể. Vì vậy, mồi yếu tố cũng biểu thịmột khái niệm,một thuộc tính hoặc một phần thuộc tínhcủađơi tượng được nóđịnh danhtrong một lĩnh vực khoa học và mồi u tơphải cónghĩa. Điều này cónghĩalà khơng phải bất cứđơn vị ngôn ngữnào cũng đều đượccoi là yếutố cấutạo thuật ngữ. Đơnvị ấychỉ được coi là một yếu tố khi nó có nghĩa từ vựngvà tham gia vào cấu tạo các thuật ngữ khác nhau trong một lĩnh vực khoahọchay một lĩnh vực chun mơn.

về mặt hình thức cấutạo, cácthuật ngữ PCCC tiếng Anh có thểđượcchiathànhhai loại: thuật ngữ PCCC có hình thức cấutạo là từvà ngữ.Do vậy, dù ở hình thức cấu tạo nào, đơnvị cơ sởcấu tạo nênthuậtngữtrongtiếngAnh đều gọi chung là yếu tố. Điềunày có nghĩa là: đối với các thuật ngữ có cấutạo làtừ thì đơn vị cấu tạo củanóchínhlà yếu tố, còn nếuxét về đơn vị từ vựng của vốn từ thì đơn vị câu tạo của chúng chính là <i>hìnhvi',</i> đốivới thuật ngữ có cấutạo là cụmtừ định danh thì đơn vị câu tạo cũng chính là yếu tố, còn nếu xét về đơn vị từvựng của vốn từ thì đơnvịcấutạo củachúng chính là<i> từ.</i>

Bài viết sử dụng đơnvị cơ sở cấu tạo thuật ngữ<i>\ò.yếu tố </i>-theo quan niệm củacác nhàngôn ngữ học Nga. Chúngtôi lựa chọn kí hiệu Y là yếutố cấutạo thuật ngữ (gọitắt là yếu tố). Trong đó,Y1 là yếu tố cấu tạo thứ nhất, Y2là yếu tố cấu tạo thứhai, Y3, Y4, Y5, Y6 là yếu tố cấu tạo lần lượt từ thứbađếnthứ sáu. Trong phân tích vàmiêutàcácmơhìnhcấu tạo hệ thuật ngữ PCCC

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Mơ hình cấu tạo...<sub>I 15</sub></b>

tiếngAnh, chúng tơi nhấtqntính sốthứ tự các yếu tố cấu tạo từ trái sang phải,không xuất phát từ yếu tố trungtâm.

<b>2. Đặc điểm mơ hình cấu tạo</b>

Cũngtương tự như các đơn vị từ hay tổ hợp từtrong ngôn ngữ nói chung, thuật ngữ cũng đượccấu tạo theocác quy tắc kết hợp đểtạonêncác kết cấu lớn hơn, chẳng hạn,kết hợp từ thành các đoản ngữ. Vì thế, việc phântích và mơ hình hố các cách cấu tạo thuật ngữ giúp cho việc miêutảđặcđiểmcấutạotừ, cácđặc trưng kết hợp cú pháp vàngữ nghĩa củacácđơnvịthuật ngữ. Dưới đây,chúngtơitrình bày các kết quả khảo sát dữ liệu vàmơhình hố các kếtcấu ngữ đoạn của thuật ngữ PCCC tiếng Anh theosốlượng các yếu tốcấu tạo trong ngữ.

Mơ hìnhtrìnhbàytrongnghiên cứu nàylàcấutrúc các đơn vị ngữ đoạn, làquá trình cấu tạo bên trong của một đơn vịngôn ngữ. cấu trúc củacác đơn vị ngữđoạn đượckết hợp từ các từ với nhau. Đểbiểu diễncác quanhệ giữa các yếu tốthuật ngữ một cáchtrực quan, chúngtôi sử dụng sơ đồchúc đài theocác kiểuquanhệcú pháp:

- Móc vngkhơng có mũi tên:biểu thị quan hệ đẳng lập; I I

- Mócvngkhơng có mũi tên ở một đầu:biểu thị quan hệ chính phụ, mũi tên hướng về thành tố chính.

<i><b>2.1. Mơ hình cấu tạo hai yếu tố</b></i>

<i>Mơhình 1</i>

Trong tổng 1.974 thuậtngữlà ngữ, có 1.171 thuật ngữ PCCC tiếng Anhđược cấu tạo theo mơ hình này, chiếm 59,32%, ví dụ:

<b>Y2 </b>

<i>aerialladderxe thang chữa cháy</i>

<i>firepumpmáybơmchữa cháy</i>

<i>combustiblematerialchất cháy</i>

Cácthuậtngữ thuộc mơ hìnhnày có hai yếu tốđược ghéplại với nhau,yếu tố phụlàm định ngữ đứngtrước, yếutố chínhđứngsau.Do vậy, yếu tố phụ Y1 như<i> aerial (trên cao), fire (cháy), heat (nhiệt), combustible (cháy được)</i> có vai trịbổ nghĩa,chỉ đặc trưng, bản chất,làm cơ sở định danh kháiniệmvàcụthểhố choyếu tốchính Y2 ladder <i>(thang), pump (máy berm),detector (đầu </i>

<i>báo), material (chất) </i>đóngvai trị là thành phầnchính, cơ bản, chỉ khái niệm.

<i><b>2.2. Mơ hình cấu tạo ba yếu tố</b></i>

Thuật ngữ ba yếutố có 596 thuật ngữ, chiếm tổng số 30,2%. Qua phân tích, chúng tơi thu đượchai mơ hìnhcấutạo,trong đómơhình trước có sức sản sinhcao hơnmơhình sau. Hai mơ hình này có cấu trúchai bậc vàđượccấutạo như sau:

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>16 I Ngôn ngữ số 9 năm 2021</b>

Có 451/1.974 thuật ngữ PCCC tiếng Anh được cấutạotheomơhình2, chiếm 22,85%. Ví dụ:

<i>audiblewarningdevicethiết bị cảnh báôm thanh</i>

<i>lowerflammablelimitgiới hạnbắt cháy dưới</i>

<i>Halonfireextinguisherbĩnhchữacháy sử dụng Halonhorizontalfirespreadchảy lantheo phưomgngangionizationsmokedetectionbảo chảy khói ion</i>

Đây là mơ hình phổ biến của các thuật ngữ có 3 yếu tố cấu tạo (chiếmtới 3/4 tổng số thuật ngữ PCCCtiếng Anh có3 yếu tố cấu tạothuậtngữ đượckhảosát). Mơhình này có cấutạo gồm haibậc: bậc 1: Y2 là yếutốphụcho yếu tố chính Y3; bậc 2: Y1 là yếu tốphụ cho cả Y2 và Y3.

Từ các ví dụtrên có thể thấy, các yếu tố đứng thứ ba như:<i> device (thiết bị),limit (giới hạn), spread (lantruyên), extinguisher(bình chữa cháy), detection (sựphát hiện) là những </i>yếutố chính, chỉ khái niệm loại, mang tính khái quát nhất. Các yếu tốđứng thứ hai như: <i>warning (cảnh báo), flammable (dê cháy),fire (chảy), smoke(khói)</i> kêt họp với các yếutố thứba tạo thành cụm từ

chính phụ, trong đóyếu tốthứ hai là yếu tố phụ định ngữ, cụ thể hóa ý nghĩa cho yếu tố thứba. Các yếu tố đứng thứ nhất như: <i>audible (cỏ thể nghe thấy), lower (thấp), Halon (chấtHalon), horizontal (theo phưcmg ngang), ionization (sựion hoá)</i> là yếu tốđịnh ngữ cho cảcụm từ chính phụ doyếu tố thứhai kết hợp với yếu tố thứba tạo thành. Dễ thấy,Y2 và Y3 là những cụmdanh từ đượctạo thành băngcáchghép tính từ với danh từ, danh từ với danh từ - là những phương thức cấutạo phổbiến trong cấutạo cụm danh từ,chính vì vậy mà mơ hình này có sứcsản sinhcao.

<i>Mơ hình 3</i> <b>Y1+Y2+ Y3</b>

Có 145/1.974 thuậtngữPCCC tiếng Anhđược cấutạo theo mơ hình 3, chiếm 7,35%. Ví dụ:

<i>automaticallyignitedburnerđèn xì được đốt tự động</i>

<i>continuouslygrowing<sub>fire</sub>đámcháy phát triển liên tục</i>

Từ nhữngví dụ trên có thể thấy, thành phần cấu tạo của bậcthứnhất Y1, Y2 thường là một cụmdanhtừ gơmtính từ kết hợp với danh từ, ví dụ<i>high expansion (giãnnở cao), local application </i>

<i>(phunkhu vực), positive pressure (áp suất dương) </i>hay cụm tính từ gồm trạng từ kết hợp với tính từ kết thúc bằng đi -ed hoặc đi -ing (automatically <i>ignited (tự động bắt chảy),continuously growing (phát triên liên tục) </i>và những cụm danh từ,tính từnàybổnghĩa cho yếutố chính Y3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Mơ hình cấtt tạo... 117</b>

Như vậy, vớihaimơ hình cấutạocủa thuật ngữ tiếng Anh3 yếu tố, yểu tốđứng thứba ln là yếu tố chính, mangnghĩa khái quátchi khái niệm loại, bao hàmyếu tố thứ nhấtvà yếu tố thứ hai. Kết hợpcủa cácyếu tố thứ nhất vàcácyếu tố thứ hai đứng trước yếu tốthứba, chính là các đặc trưng bản chất được lựachọn làm cơ sở để định danh khái niệmmà thuậtngữ biểu hiện.

<i><b>2.3. Mơ hình cẩu tạo bốn yếu tố</b></i>

Phân tích160 thuật ngữbốnyếu tốcấutạo (chiếm8,1%), chúng tơi xác địnhđược 5 mơ hình. Trong các mơ hình này,có bamơ hìnhcó sức sản sinh cao, hai mơhình cịn lại có sức sản sinh thấp (chỉ có 1 và 8thuật ngữ có cấutạo theo haimơ hình này).

<i>Mơ hình4</i><b> Y1 + Y2 + Y3 + Y4</b>

Chúng tơi thống kê,có 66/1.974 thuậtngữ được cấu tạotheomơ hình 4, chiếm 3,34%, ví dụ:

<i>drypipesprinklersystemhệ thong sprinkler đường ống khô</i>

<i>drypowderextinguishingagentchat chữa chảy bộtkhô</i>

<i>fixedtemperatureheatdetectorđầu bảo nhiệt cố định</i>

<i>deadendaccessroutelối tiếp cận vào đường cụt</i>

Đây là nhóm thuật ngữ có cấu tạo gồmcó 4 yếu tố Yl, Y2, Y3 và Y4, trongđó, yếu tố Y4 nhưsyste/n <i>(hệthống), agent(chất), detector (đầu báo), route (lối)</i>là yếutố chính, chỉkhái niệm loại và mang ý nghĩa khái quát nhất. Các yếu tố Y3 như sprinkler<i> (đầu phunsprinkler), extinguishing (chữa cháy), heat (nhiệt),access(tiếp cận)</i> đứng trước yếu tố Y4 vàbổ nghĩatrực tiếp cho yeu to Y4, cụ thể hóacác đặc điểm, tính chất, thuộc tính củađối tượngdo thuậtngữ biểu thị. Các yếu tố Y1 như<i>dry(khô), fixed (cố định),dead (cụt)</i> và các yếu tố Y2 như pipe <i>(đường </i>

<i>ống), powder (bột),temperature(nhiệt độ), end(diem cuối) kết </i>hợp vớinhautheo quan hệ chính phụ, trong đó yếu tố phụY1 đứngtrước yếu tốchính Y2. Tổ họp yếu tố Y1 và Y2 cụ thể hóa đặc điểm,tínhchất, thuộctính cho kháiniệm hoặc đối tượng mà tổhợp yếutốY3, Y4 biểu đạt.

<i>Mơhình 5</i>

Mơ hình 5 tương tự như mơ hình 4, nhưng điểm khác nhau ởđây là tổ hợp Yl, Y2 vàY3, Y3 có quan hệ đẳnglập, khơngphụthuộc lẫn nhau. Trongdữliệu khảo sát thìmơhìnhnày khơng phổbiến, chỉcó duy nhất một cụm từ trong tổng số 1.974 thuật ngữ làngữ(chiếm 0,05%) có cấu tạo theo mơ hình như này: early <i>suppressionfastresponse (phản ứng nhanhdậpchảy sớm).</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>18 INgôn ngữ số 9 năm 2021</b>

<i>Mơ hình 6</i>

<i>sprinklerfireextinguishingsystemhệthongchữa cháy sprinkler</i>

<i>automaticfiredetectionsystemhệthống phát hiện chảy tự động</i>

<i>fixedfiresuppressionsystemhệ thống chữa cháy cođịnh</i>

Có 52/1.974 thuật ngữ PCCC tiếngAnh được cấu tạo theomơ hìnhnày(chiếm 2,63%). Trong mơ hình này, Y4:<i>system(hệ thống), apparatus (thiết bị) </i>là yếutốchính,mang ý nghĩakháiquát, chỉkhái niệm loại, đượckhu biệt bởi các yếu tố cụ thể hom - đó là cụm từ chính phụ (thường là danh từ kết hợp với danhtừ thành cụm danh từ) gồm yếu tố Y2 đóng vai trị làthành phần phụ kếthợp với yếu tố thứba biểu hiện đặc trưng cơ bản, bảnchấtvàbổ nghĩa cho yếu tố thứ tư.

Như vậy, yếu tố thứ tưln là yếu tốchính,mangý nghĩa kháiqt chỉkhái niệm bao hàm yếu to Y2 và Y3, ví dụ: fire<i>sprinkler system (hệ thongchữa cháy), fire suppressionapparatus (phưcmg tiệnchữacháy)... </i>Sau khi có sự kết hợp của tổ hợp được tạonên bởi yếutố Y2,Y3, Y4 thì yếu tố Y1 tiếp tục phụ nghĩa chotổ họp trên, ví dụ: <i>sprinkler firesprinklersystem (hệ thống </i>

<i>chữa cháy sprinkler),wildland fire suppression apparatus (phương tiện chữa chảy rừng). Như </i>

vậy, tổ hợp yếu tố Y2, Y3, Y4 chỉ khái niệm loại mang tínhkhái quátcao về nghĩa.Yếu tố thứ nhấtY1 cụ thể hoáđốitượng,đặc điểm mà tổ hợp Y2,Y3, Y4 biểu thị.

<i>Mơ hình 7 Y1</i> <b>Y2Y3 +Y4</b>

Có 33/1.974thuật ngữ PCCCtiếng Anh được cấutạotheomơ hình này(chiếm 1,67%). Trong mơ hình này, cácthuật ngữ Y3 như<i> escape (thốt nạn), fire (cháy),rescue (cứu hộ),pressure (áp suất),</i>

<i>availablesafeescapetimethời gian thoát nạn an toànadvancedexteriorfirefightingchữa cháy bên ngoài</i>

<i>heavyfirerescueapparatusphương tiện cứu hộ, chữa cháy hạng </i>

<i>atomizingmediumpressureswitchcơng tắc áp suất phun trung bìnhautomaticsafetyshut-offvalvevan antồn tự độngđóng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Mơ hình cấu tạo... 119</b>

<i>shut-off (đóng)</i> bổ nghĩatrựctiếpcho yếu tố thứtư Y4 thành các cụm <i>từ escape time(thời gian </i>

<i>thoát nạn), fire fighting (chữa cháy), rescue apparatus (phương tiện cứu hộ), pressure switch </i>

<i>(công tắc áp suất),shut-off valve (van đóng). Y3 cụ thể</i> hốđặc điểm, tínhchất, thuộc tính của đối tượng cho thuật ngữ biểu thị Y4. Các yếu tố Y2<i> safe(antồn),exterior (bên ngồi),fire (cháy), medium(trung bình),safety (an tồn) là </i>yếutốđịnhngữcho cả cụmchínhphụY3 và Y4. Tổ hợp docácyếutổ Y3 và Y4 đóngvai trị là thành phần chính, cònyếutốthứhai là thành phần định ngữ.

Sau khi kết hợp của yếutố thứ hai và tổhợp tạonênbởi yếu tố thứ ba và thứ tư, thì yếu tố kết hợp thứ nhất tiếp tục phụ nghĩa chotổ hợp này. Tổ hợp yếu tố Y2, Y3, Y4 như<i>safe escape time (thờigian thoát nạn an toàn), exterior fire fighing (chữacháy bênngoài)...</i> làtổ hợp mang tính chấtkhái quát cao về nghĩa. Yếu tố thứ nhất Y1 cụ thể hốđặc điểm, tính chất, thuộc tính chotổ hợp Y2,Y3,Y4,ví dụ:<i>available safe escape time(thời gianthốt nạn an toàncho phép), </i>

<i>heavy fire rescue apparatus (xechữa cháy, cứuhộ hạngnặng)...Mơ hình 8 Y1</i> <b>+ Y2+ Y3+Y4</b>

Có 8/1.974 thuật ngữ được cấutạotheo mơ hình này (chiếm 0,41%), ví dụ :

<i>doublecheckvalveassemblycụm van kiểmtra antoànautomaticdoorreleasemechanismcơchế cửatự mở</i>

<i>highfireloadareakhu vực trọng tải cháy cao</i>

<i>highliferiskareakhuvựcnguy cơtính mạngcao</i>

Trong mơ hình này, yếu tốthứtư Y4 assembly <i>(cụm),mechanism (cơ chế), area (khu vực) </i>mang ý nghĩa kháiquátnhất. Các yếu tố thứ haikết hợp với yếutố thứbathànhcáccụm từ check valve

<i>(van kiếm tra), doorrelease (mởcửa),fireload(trọngtải chảy), fire risk (nguycơ cháy) </i>trong đó yếu tố thứ balà yếu tốchính, yếu tố thứ hai là yếu tố phụ,cụ thể hoá ýnghĩachoyếutốY3.

Sau khicó sự kết hợp giữayếu tốY2 với Y3,yếu tố thứnhấtY1 tiếptục kết hợpvới tổ hợp yếu to Y2 và Y3,trong đó kết hợp yếu tố thứhai và thứba là thành phần chínhcủakhái niệm,cịn yếu tố Y1 là thành phần địnhngữ cho cụm từ Y2,Y3, ví dụ: double<i>check valve(vankiểmtra an </i>

<i>toàn), automatic door release (cửa tựđộng mở),high fireload(tải trọng cháy cao),high fire risk (nguy cơ cháy cao)...</i> Sau khi cósự kết hợp,thì cảtổ hợp yếu tố Yl, Y2, Y3 kết hợp với yếu tố thứY4. Các yếu tố đứng trước yếutố chính Y4cụ thểhố và làm rõ nghĩa cho yếu tố thứ tư.

<i><b>2.4. Mơ hình cẩu tạo năm yếu tố</b></i>

Thuật ngữ được cấu tạonămyếutố có 43 đơn vị, chiếm 2,18% tổng số thuật ngữđược khảo sát. Qua phântích,chúngtơi xâydựngđược hai mơ hình cấutạo, hai mơhìnhnày có sức sản sinh tương đương nhau (lần lượtlà 23 và20 thuậtngữ). Cụ thểcấu tạo như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>aqueousfilmformingfoamconcentratedung dịch tạobọt màng nướcautomaticextinguishingsystemsupervisorydevicethiết bịgiám sát hệ thongtự </i>

Có 23/1.974thuậtngữcó cấutạo theomơ hìnhnày (chiếm 1,17%). Các thuật ngữnàyđược cấu tạo bởi 5 yếu tố, trongđó cácyếu tố Y5 như concentrate <i>(dung dịch),device (thiếtbị), system (hệ thong), clothing (quần áo)</i> làyếu tố chính, chỉ đối tượng, kháiniệmvà mang tính khái quát. Yếu tố Y4 bổ nghĩacho Y5 tạo thành một cụm danhtừnhư<i>foam concentrate (dung dịch bọt), supervisory device(thiết bị giảm sát),alarm system(hệthongbáo cháy), protectiveclothing(quần áo bảo hộ)...</i> Cụm yếu tố Y1, Y2, Y3tạothành một tổ hợptrongđóY3 là yếu tố chínhcủa tổ hợp này, Y1 phụ nghĩa cho tổ hợp Y2, Y3, cụ thể như: <i>aqueous film foaming (tạo màng nước), automaticextinguishing system (hệ thống chữacháy tự động), remote supervisingstation (trạm </i>

<i>giámsát từ xa),structuralfire fighting (chữa cháycơng trình)... </i>Tiếpđó, cảtổ hợp Yl, Y2, Y3 kêthợp với cụm Y4, Y5. Các yếu tố đứng trước cụ thể hoá và làmrõnghĩa cho yếu tố cuối, cụ the aqueous <i>film foaming foam concentrate(dungdịchtạobọtmàng nước), automatic extinguishing system supervisory device(thiết bị giám sát hệ thốngchữa chảy),remote supervising stationalarm system (hệthống báocháygiámsát từ xa)...</i>

<i>drychemicalfireextinguishingsystemhệ thong chữa cháy hố chấtkhơ</i>

<i>earlywarningfiredetectionsystemhệ thốngphát hiệncháy cảnh báosớmgeneralpurposechemicalfiretruckxechữa cháy hố chất thơng thương</i>

<i>largesizechemicalfiretruckxe chữa cháy hoả chấthạngnặng</i>

<i>wetchemicalfireextinguishingsystemhệ thốngchữa cháy hố chất ướt</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Mơ hình cấu tạo... I 21</b>

Trong các thuật ngữ tiếng Anh PCCC có cấu tạo theo mơ hình này, các yếu tố thứ năm:

<i>system (hệ thong),truck </i>(xe)là yếutố chỉ khái niệm, mangý nghĩa khái quátnhất.CácyếutoY4:

<i>extinguishing (chữa cháy),detection(bảocháy), fire (chảy) kết </i>hợp với yếutố chính Y5 tạothành tổ hợp, rồi tổ hợp này lại được yếuto Y3 phụ nghĩa: fire <i>extinguishingsystem (hệthongchữa cháy), fire detection system(hệ thốngbáo chảy).</i> Yeutố Y1 kết hợp với yếu to Y2, trong đó Y2 là thành tốchính, Y1 làyếu tố phụ cụ thểhoá nghĩ cho yếu tố Y2: <i>dry chemical(hố chấtkhơ), early warning (cảnh bảosớm),gerenal purpose (mục đích chung), large size (kíchthước lớn), wet chemical(hố chất ướt). </i>Sau đó tổ hợpnày kết hợp với cácyếu tố Y3, Y4, Y5 làm rõnghĩa cho ba yếu tố cònlại: <i>dry chemical fireextinguishing system(hệthong chữa cháy dùng hố chất </i>

<i>khơ), wetchemicalfire extinguishing systems (hệ thong chữa cháydùng hoả chất ướt)...</i>

<i><b>2.5. Mơ hình cấu tạo sáu yếu tố</b></i>

Thuật ngữ có cấu tạo sáu yếutố có 04 thuật ngữ, chiếm 0,2% tổng số thuật ngữ được khảo sát.Đây là mơhình cấutrúc ba bậc,là mơ hình có sức sản sinhthấp vàítphổ biến trong hệ thuật

Chỉ có 02/1.974thuậtngữ có cấu tạo theo mơ hìnhnày(chiếm 0,1%).Đó là các thuật ngữ gồm có 6 yếu tốkết hợp với nhau. Có hai tổ hợp trongmơ hìnhnày. Trongtổ hợp Yl, Y2,Y3 thì Y3 là yếu tố chính được phụ nghĩa với tổ hợp Yl, Y2 (trong đó Y1 làm rõ nghĩa cho Y2). Và tưong tự, tổ hợp Y4, Y5, Y6 là ngữtố chỉ kháiniệm loại,mang nghĩa kháiqt nhất, trongđó Y6 đóng vai trị yếu tố chính. Hai tổ hợp này là tổ hợp đẳng lập tạo nên cụm từ: surface <i>water </i>

<i>operations protective drysuit (bộ đồ bảo vệ khi hoạtđộng trên mặt nước\fludicpressure controlled automaticreleasemechanism (cơchế tự động kiếm soát ápsuất chất lỏng).</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>22 I Ngơn ngữ số 9 năm 2021</b>

Trongmơ hìnhsáu yếu tố cấu tạonày, có02/1.974 thuậtngữ(chiếm 0,1%) được cấutạo bởi ba tổ hợpđẳng lập,lần lượt là cáctổhợp Y1 kết hợp Y2, Y3 kết hợp Y4, Y5 kết họp Y6, trong đó Y6 là u tơ trung tâm, cụthê ưong thuật ngữ:<i>early suppressionfast response automaticsprinkler, </i>

<i>thì early (sớm) kết </i>hợp với <i>suppression (chữa cháy),</i> tương tự<i> fast (nhanh)</i> kếthợp với<i> response(phản ứng), </i>và cuốicùnglà<i>automatic (tự động) </i>kết hợp với sprinkler <i>(đầuphun sprinkler).</i>Các tổ họp Yl, Y2 vàY3, Y4 phụ nghĩacho tổhợp Y5,Y6, trongđó Y6 là yếu tố trungtâm.

<b>3. Kết luận</b>

Qua phân tích, cóthể nhậnthấy hệ thuật ngữ PCCC tiếngAnhgồm 12 mơ hình cấu tạo,trong đómơ hình 1, mơ hình 2 vàmơ hình 3 là nhữngmơ hình phổ biếnvà có sức sản sinhcao hơn cà. Có 1.171 thuật ngữ được cấu tạo theo mơ hình cấutạo 1 (59,32%). Đây này là mơ hìnhcấutạo củacác thuật ngữ gồm hai yếu tố, trong đó yếu tố thứ haiđứngsau làyếutố chính, mang nghĩa khái quát, chỉ khái niệm loại vàyếu tố thứ nhất là yếu tốphụđứng trước, cóchức năng bổ nghĩa cho yếu tố chínhvà cụ thể hóađặc điểm,tínhchấthay thuộc tính của khái niệm, đối tượng được u tơ chính biêu hiện. Tiêpđên, mơ hình 2 là mơ hình cấu tạo của451 thuậtngữPCCC tiếng Anh, chiếm22,85%.Đây là mơ hình cấu tạocủacác thuậtngữ gồm3 yếu tố, trong đócác yếu tố đứng thứba lànhững yếu tốchính, chỉ khái niệm loại,mang tính khái quát nhất. Cácyếu tố đứng thứ hai kết hợp với các yếu tố thứba tạo thành cụm từ chính phụ, trong đó yếu tố thứ hai là yếu tố phụ định ngữ, cụthể hóa ýnghĩacho yếutố thứba. Các yếu tốđứng thứ nhất làyếu tốđịnh ngữcho cả cụm từ chínhphụ do yếu tố thứhai kếthọp với yếutố thứba tạo thành.

Có 145 thuậtngữđược cấu tạo theomơ hình3, chiếm 7,35%. Các thuật ngữ thuộc nhómnày được cấutạo bởi bayếu tố, trong đó yếutốthứ ba là yếu tố chính, mang nghĩa tổng quátnhất,chỉ khái niệm, đối tượng, yếutố thứnhất và yếutố thứ hai kếthợp với nhau tạo thành một cụmtừ chínhphụ, trong đó, yếuthứ hai là yếu tố chính, yếu tố thứ nhất là yếu tố phụ, bổ nghĩacho yếu tố thứ hai, cụm từ chính phụnày lạitiếptụckết họp với yếutố thứbađể tạo thành một cụmtừ lớn hơn, trong đó cụm từ nàycó chức năng bổ nghĩa choyếu tố chínhcủa thuật ngữ. Mặc dù hệ thuậtngữ có mơhìnhcấutạokhá đadạng, nhưng các thuật ngữ có mơ hình cấu tạo từ mơ hình 4 đến mơ hình 12 chiếm số lượng khơng đáng kể. Mơ hình có tuầnsuấtxuất hiện rất thấp là mơ hình cấu tạo số 5, 8, 11, 12, đâylànhữngmơ hình khơngđiển hình.

Có thể nhận thấy, tất cả các mơ hình thuật ngữ PCCC tiếng Anh đềuđượccấu tạo theo hình thức chính phụ, trong đó yếutố chính lnđứng sau, chỉ khái niệm loại, yếu tố phụ luôn đứng trước giữ vai trị cụ thể hóa, khu biệt nghĩa cho yếu tố chính. Từ kết quảkhảo sát, phântích, có thethấy hệ thuật ngữ PCCC có cấu tạo cơbản ngắn gọn, chủ yếu là cácthuậtngữ gồm từ một đến bayếu tố.

Việc nghiên cứu các mơ hìnhcấu tạothuật ngữ trình bàytrongnghiên cứu nàychẳngnhững chobiêt cácđặc trưngcủahệ thuật ngữ PCCC hiện nay, mà còn đặt cơsởvàgợi mở choviệcxây dựng, sử dụng và chn hố hệ thuật ngữ này. Bêncạnh đó, việc mơ hình hố các kết cấuthuật ngữ hướng đến việcứng dụng trong công tác dịch thuật từ tiếng Anhsang tiếng Việtvà ngược lại cáctài liệuliên quan đến ngành này;cũng như ứngdụng cho các mơhìnhdịchmáy giữa hai ngơn ngữ nêutrên cho các tài liệu chuyênngành PCCC. Điều này cũng đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn trong giai đoạnhội nhập vàtồn càuhốcủa nướcta trong giai đoạn hiện nay.

</div>

×